|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 564/QĐ-UBND 2022 Bộ chỉ tiêu đánh giá chuyển đổi số Yên Bái
Số hiệu:
|
564/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Yên Bái
|
|
Người ký:
|
Trần Huy Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
08/04/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
564/QĐ-UBND
|
Yên
Bái, ngày 08 tháng 4 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH BỘ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH YÊN BÁI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg
ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính
phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm
2030;
Căn cứ Quyết định số 1813/QĐ-TTg
ngày 28/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển
thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 146/QĐ-TTg
ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Nâng cao nhận thức,
phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm
2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số 411/QĐ-TTg
ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển
kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 27/QĐ-UBQGCĐS
ngày 15/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ - Chủ tịch Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi
số ban hành Kế hoạch hoạt động của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 1726/QĐ-BTTTT
ngày 12/10/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Đề án “Xác
định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc gia”;
Căn cứ Chương trình hành động số
15/CTr-UBND ngày 26/10/2021 thực hiện Nghị quyết số 51-NQ/TU ngày 22/07/2021
của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIX về chuyển đổi số tỉnh Yên Bái giai đoạn
2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Bộ chỉ tiêu đánh giá Chuyển đổi số tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Bộ
chỉ tiêu đánh giá Chuyển đổi số tỉnh Yên Bái được sử dụng phục vụ công tác chỉ
đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện:
1. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Xây dựng nền tảng số phục vụ việc
tổng hợp, phân tích, đánh giá, hiển thị số liệu chuyển đổi số tỉnh Yên Bái,
phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh và Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Hướng dẫn các sở, ngành, địa phương
cung cấp thông tin số liệu có liên quan; thực hiện chia sẻ số liệu cho các cơ
quan, đơn vị liên quan khi cần thiết.
2. Các sở, ban, ngành, địa phương:
Theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm thực hiện các chỉ tiêu; cung cấp thông
tin, số liệu theo kỳ báo cáo tại biểu Chỉ tiêu đánh giá chuyển đổi số tỉnh Yên
Bái kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các ban, sở, ngành của tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Thường trực Tỉnh ủy,
- Lãnh đạo HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND tỉnh;
- Trung tâm ĐHTM;
- Các chuyên viên tham mưu;
- Lưu: VT, VX.
|
CHỦ
TỊCH
Trần Huy Tuấn
|
BỘ
CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA TỈNH YÊN BÁI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 564/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Yên Bái)
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Kỳ
|
Đơn
vị tính
|
Cơ
quan, đơn vị chịu trách nhiệm đôn đốc, tổng hợp, cung cấp số liệu về kết quả
thực hiện các chỉ tiêu
|
Cơ
quan, đơn vị phối hợp
|
I
|
Chính quyền số (23 chỉ tiêu)
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ thủ tục hành chính có đủ điều
kiện theo quy định được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến mức
độ 4 và được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả
thiết bị di động.
|
6
tháng
|
%
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2
|
Tỷ lệ các giao dịch trên Cổng dịch
vụ công tỉnh và hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh, huyện, xã được
xác thực điện tử.
|
Tháng
|
%
|
Văn
phòng UBND tỉnh
(Trung tâm PV HCC tỉnh)
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
3
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ.
|
Tháng
|
%
|
Văn
phòng UBND tỉnh
(Trung tâm PV HCC tỉnh)
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
4
|
Tỷ lệ người dân, doanh nghiệp hài
lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính đạt tối thiểu.
|
Tháng
|
%
|
Văn
phòng UBND tỉnh
(Trung tâm PV HCC tỉnh)
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
5
|
Tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp tỉnh
được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà
nước).
|
Tháng
|
%
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
6
|
Tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp huyện
được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà
nước).
|
Tháng
|
%
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
7
|
Tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp xã
được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà
nước).
|
Tháng
|
%
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
8
|
Tỷ lệ hoạt động chỉ đạo, điều hành
và quản trị nội bộ của cơ quan nhà nước được thực hiện trên nền tảng quản trị
tổng thể, thống nhất.
|
Tháng
|
%
|
Văn
phòng UBND tỉnh
(Ban Điều hành ĐTTM)
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố.
|
9
|
Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ
quan nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số bởi chữ ký số
chuyên dùng, trừ văn bản mật theo quy định.
|
Tháng
|
%
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
10
|
Tỷ lệ báo cáo (không bao gồm nội
dung mật) của các cơ quan nhà nước được cập nhật, chia sẻ trên Hệ thống thông
tin báo cáo cấp tỉnh, kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ phục
vụ hiệu quả hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành.
|
Tháng
|
%
|
Văn
phòng UBND tỉnh (Trung tâm Điều hành Thông minh)
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
11
|
Tỷ lệ tài liệu lưu trữ lịch sử được
số hóa, lưu giữ, chia sẻ dữ liệu điện tử theo quy định.
|
Quý
|
%
|
Sở
Nội vụ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
12
|
Tỷ lệ hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải
quyết thủ tục hành chính đã được giải quyết thành công được tạo, lưu giữ,
chia sẻ dữ liệu điện tử theo quy định.
|
Tháng
|
%
|
Văn
phòng UBND tỉnh
(Trung tâm PV HCC tỉnh)
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
13
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức
được tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản.
|
6
tháng
|
%
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
14
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức
tham gia khai thác dữ liệu và công nghệ số được phổ biến, tập huấn, bồi dưỡng
kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu và công nghệ số bằng nhiều hình thức.
|
6
tháng
|
%
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở
Nội vụ; Sở Tài chính; Văn phòng UBND tỉnh
|
15
|
Tỷ lệ hoạt động giám sát, kiểm tra
của cơ quan quản lý được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông
tin của cơ quan quản lý.
|
6
tháng
|
%
|
Thanh
tra tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
16
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến được
thiết kế, thiết kế lại nhằm tối ưu hóa trải nghiệm người dùng, khi sử dụng
được điền sẵn dữ liệu mà người dùng đã cung cấp trước đó theo thỏa thuận, phù
hợp với tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ.
|
6
tháng
|
%
|
Văn
phòng UBND tỉnh
(Trung tâm PV HCC tỉnh)
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
17
|
Tỷ lệ người dân và doanh nghiệp sử
dụng dịch vụ công trực tuyến được định danh và xác thực thông suốt, hợp nhất
trên tất cả các hệ thống của các cấp chính quyền từ trung ương đến địa phương.
|
Tháng
|
%
|
Văn
phòng UBND tỉnh
(Trung tâm PV HCC tỉnh)
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư; Công an tỉnh
|
18
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính được
xử lý hoàn toàn trực tuyến, người dân chỉ phải nhập dữ liệu một lần.
|
Tháng
|
%
|
Văn
phòng UBND tỉnh
(Trung tâm PV HCC tỉnh)
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
19
|
Tỷ lệ cơ quan nhà nước cấp tỉnh
tham gia mở dữ liệu và cung cấp dữ liệu mở phục vụ phát triển Chính phủ số,
kinh tế số, xã hội số.
|
6
tháng
|
%
|
Văn
phòng UBND tỉnh
(Trung tâm điều hành thông minh)
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
20
|
Tỷ lệ công chức được gắn định danh
số trong xử lý công việc.
|
Quý
|
%
|
Sở
Nội vụ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
21
|
Tỷ lệ cơ quan nhà nước cấp tỉnh có
nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tập trung, có ứng dụng trí tuệ
nhân tạo để tối ưu hóa hoạt động.
|
6
tháng
|
%
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
22
|
Tỷ lệ nội dung chương trình đào
tạo, thi tuyển, thi nâng ngạch quản lý nhà nước ngạch chuyên viên, chuyên
viên chính, chuyên viên cao cấp hoặc tương đương được thực hiện trực tuyến.
|
6
tháng
|
%
|
Sở
Nội vụ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
23
|
Tỷ lệ báo cáo của các cơ quan hành
chính nhà nước được thực hiện trực tuyến.
|
Tháng
|
%
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
II
|
Kinh tế số (06 chỉ tiêu)
|
|
|
|
|
24
|
Phấn đấu kinh tế số chiếm 20% GRDP.
|
Năm
|
%
|
Cục
Thống kê
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
25
|
Năng suất lao động.
|
Năm
|
%
|
Cục
Thống kê
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
26
|
Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử
dụng nền tảng số.
|
Tháng
|
%
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
27
|
Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hóa đơn
điện tử.
|
Tháng
|
%
|
Cục
Thuế tỉnh
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
28
|
Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng
điện tử.
|
Tháng
|
%
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Cục
Thuế tỉnh
|
29
|
Tỷ trọng doanh thu thương mại điện
tử trong tổng mức bán lẻ.
|
Tháng
|
%
|
Cục
Thuế tỉnh
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương
|
III
|
Xã hội số (11 chỉ tiêu)
|
|
|
|
|
30
|
Tỷ lệ tổ chức sử dụng phương tiện
thanh toán không dùng tiền mặt qua các kênh thanh toán điện tử.
|
Tháng
|
%
|
Ngân
hàng Nhà nước tỉnh Yên Bái
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Các ngân hàng thương
mại; các tổ chức, doanh nghiệp có liên quan.
|
31
|
Tỷ lệ cơ sở giáo dục trên địa bàn
đô thị chấp nhận thanh toán học phí bằng phương thức thanh toán không dùng
tiền mặt.
|
|
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Kho
Bạc nhà nước tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có
liên quan
|
-
|
Tỷ lệ cơ sở giáo dục trên địa bàn
đô thị chấp nhận thanh toán học phí bằng phương thức thanh toán không dùng
tiền mặt.
|
Quý
|
%
|
-
|
Tỷ lệ cơ sở giáo dục trên địa bàn
ngoài đô thị chấp nhận thanh toán học phí bằng phương thức thanh toán không
dùng tiền mặt.
|
Quý
|
%
|
32
|
Tỷ lệ cơ sở khám, chữa bệnh trên
địa bàn đô thị chấp nhận thanh toán dịch vụ y tế bằng phương
thức thanh toán không dùng tiền mặt.
|
|
|
Sở Y
tế
|
Kho
Bạc nhà nước tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có
liên quan
|
-
|
Tỷ lệ cơ sở khám, chữa bệnh trên
địa bàn đô thị chấp nhận thanh toán dịch vụ y tế bàng phương thức thanh toán
không dùng tiền mặt.
|
Quý
|
%
|
-
|
Tỷ lệ cơ sở khám, chữa bệnh trên
địa bàn ngoài đô thị chấp nhận thanh toán dịch vụ y tế bằng phương thức thanh
toán không dùng tiền mặt.
|
Quý
|
%
|
33
|
Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng dịch vụ
Internet đường truyền băng rộng cáp quang.
|
Quý
|
%
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố; các doanh nghiệp Viễn thông
|
34
|
Tỷ lệ phổ cập dịch vụ mạng di động
4G và điện thoại di động thông minh, từng bước phát triển mạng di động 5G.
|
Quý
|
%
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố; các doanh nghiệp Viễn thông
|
35
|
Tỷ lệ người dân sử dụng dịch vụ di
động bằng thiết bị thông minh.
|
Quý
|
%
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố; các doanh nghiệp Viễn thông
|
36
|
Tỷ lệ người dân dùng điện thoại,
thiết bị thông minh được tiếp cận, sử dụng các dịch vụ chính quyền điện tử,
đô thị thông minh.
|
Quý
|
%
|
Văn
phòng UBND tỉnh
(Trung tâm Điều hành thông minh)
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
37
|
Tỷ lệ người dân trưởng thành sử
dụng dịch vụ thanh toán điện tử.
|
Quý
|
%
|
Ngân
hàng Nhà nước tỉnh Yên Bái
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Các ngân hàng thương
mại; các tổ chức, doanh nghiệp có liên quan.
|
38
|
Tỷ lệ cơ sở giáo dục các cấp từ
tiểu học đến trung học phổ thông có tổ chức các hoạt động giáo dục STEM/STEAM
và kỹ năng số.
|
Quý
|
%
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố;
|
Lưu ý: Các cơ quan, đơn vị được
giao chủ trì đôn đốc, tổng hợp, cung cấp số liệu:
- Gửi trực tiếp thông tin, số liệu
về Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đối với thông tin, số liệu của
các chỉ tiêu có kỳ báo cáo hằng tháng thì định kỳ ngày 25 hằng tháng gửi báo
cáo;
- Đối với chỉ tiêu có kỳ báo cáo
hằng quý thì định kỳ ngày 25 tháng cuối của quý gửi báo cáo;
- Đối với chỉ tiêu có kỳ báo cáo
định kỳ 6 tháng thì định kỳ ngày 25 của tháng cuối cùng trong kỳ báo cáo gửi
báo cáo;
- Định kỳ ngày 25/12 hằng năm,
tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện trong năm.
- Tổng hợp báo cáo trong trường
hợp đột xuất khi có yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Sở Thông tin và
Truyền thông.
Quyết định 564/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ chỉ tiêu đánh giá Chuyển đổi số tỉnh Yên Bái
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 564/QĐ-UBND ngày 08/04/2022 về Bộ chỉ tiêu đánh giá Chuyển đổi số tỉnh Yên Bái
3.615
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|