|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
5072/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Lê Hồng Sơn
|
Ngày ban hành:
|
02/10/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5072/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 02
tháng 10 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP THÀNH
PHỐ ĐỂ TUYỂN CHỌN THỰC HIỆN TRONG KẾ HOẠCH NĂM 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 18 tháng 6 năm 2013; Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa
học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư số
10/2014/TT-BKHCN ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định
tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện các nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp Quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Biên bản của các Hội đồng
khoa học tư vấn xác định danh mục đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp Thành
phố năm 2015;
Xét đề nghị tại Tờ trình số
580/TTr-SKHCN ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ
Hà Nội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này danh mục 10 đề
tài, dự án khoa học và công nghệ cấp Thành phố để tuyển chọn thực hiện trong kế
hoạch năm 2015 (phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ Hà Nội có
trách nhiệm thông báo và triển khai thực hiện tuyển chọn các nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp Thành phố trong kế hoạch năm 2015 theo quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám
đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các quận, huyện, thị xã và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT Thành ủy;
- TT HĐND TP;
- Chủ tịch UBND TP (để b/c);
- Các đồng chí Phó chủ tịch UBND TP;
- CVP, các KVP UBNDTP;
- Các phòng CV: TH, KT, TNMT, NN&PTNT;
- Lưu VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Sơn
|
DANH MỤC
CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP THÀNH PHỐ ĐỂ TUYỂN
CHỌN THỰC HIỆN TRONG KẾ HOẠCH NĂM 2015
(Kèm theo Quyết định số 5072/QĐ-UBND ngày 2 tháng 10 năm 2014 của Ủy ban
nhân dân thành phố Hà Nội)
STT
|
Tên nhiệm vụ
|
Định hướng mục
tiêu
|
Yêu cầu sản phẩm
|
I
|
Chương trình 01C-03
|
|
|
1
|
Nghiên cứu chế tạo nhựa kháng khuẩn làm vật liệu
đựng thực phẩm, dược phẩm
|
Nghiên cứu quy trình công nghệ chế tạo nhựa kháng
khuẩn dùng làm bao bì bảo quản thực phẩm và dược phẩm trong môi trường nhiệt
đới Việt Nam
|
- Nghiên cứu chọn lựa tác nhân kháng khuẩn và nhựa
tương hợp cho chế tạo vật liệu.
- Mẫu vật liệu có khả năng kháng khuẩn và đánh
giá khả năng, thời hạn kháng khuẩn của vật liệu chế tạo.
- Hệ phụ gia thích hợp tối ưu cho mục đích sử dụng.
- QTCN chế tạo hộp bao gói thực phẩm và lọ bảo quản
dược phẩm, Quy trình sử dụng và bảo quản tối ưu cho sản phẩm; Đánh giá tương
tác của bao bì với chất lượng của sản phẩm bảo quản.
|
II
|
Chương trình 01C-04
|
|
|
2
|
Giải pháp ứng dụng GIS trong công tác quản lý và
phát huy giá trị hồ sơ tài liệu lưu trữ nhà đất qua các thời kỳ ở các khu phố
cũ của thành phố Hà Nội.
|
- Lựa chọn được giải pháp tối ưu trong việc ứng dụng
GIS vào công tác quản lý hồ sơ tài liệu nhà đất.
- Bổ sung được thông tin cơ bản về lịch sử phát
triển nhà đất qua các thời kỳ, thông tin về văn hóa, kiến trúc.
|
- Phần mềm số hóa được các thông tin về lưu trữ
nhà đất.
- Hướng dẫn sử dụng phần mềm.
- Đề xuất quy trình và quy định về quản lý và lưu
trữ tài liệu về nhà đất.
|
3
|
Nghiên cứu giải pháp quy hoạch và giải pháp quản
lý không gian ngầm đô thị tại thủ đô Hà Nội
|
- Xác định các bất cập hiện nay trong công tác quản
lý; dự báo các vấn đề cần giải quyết trong quá trình phát triển hệ thống
không gian ngầm đô thị của Thủ đô theo quy hoạch.
- Đề xuất mô hình quản lý và các quy định của
thành phố đối với hệ thống không gian ngầm đô thị tại đô thị trung tâm theo
quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý, quy
hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm đô thị.
|
- Đánh giá tổng hợp thực trạng cơ cấu quản lý, hệ
thống các chính sách và thực tiễn công tác quản lý không gian ngầm đô thị tại
Thủ đô Hà Nội.
- Mô hình quản lý, cơ chế phối hợp quản lý trong
hệ thống không gian ngầm đô thị tại đô thị trung tâm theo quy hoạch Chung Thủ
đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- Nghiên cứu các chính sách của Thành phố nhằm
huy động các nguồn lực để đầu tư xây dựng, phát triển, bảo trì, bảo dưỡng hệ
thống công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm đô thị
- Định hướng cấu trúc các quy định của thành phố
trong quản lý, khai thác, sử dụng không gian ngầm đô thị tại Thủ đô Hà Nội.
- Quy chế quản lý khai thác sử dụng không gian ngầm
đô thị tại đô thị trung tâm Thủ đô Hà Nội
|
III
|
Chương trình 01C-05
|
|
|
4
|
Nghiên cứu các giải pháp khoa học và công nghệ để
xây dựng hệ thống sản xuất, cung ứng một số giống cây trồng nông nghiệp chất
lượng cao ở Hà Nội
|
- Đánh giá được thực trạng sản xuất, cung ứng giống
cây trồng nông nghiệp trên địa bàn Hà Nội.
- Xác định được bộ giống cây trồng nông nghiệp có
hiệu quả cao, chất lượng tốt, ổn định của Hà Nội đối với 5 nhóm cây trồng;
lúa (2-3 giống cho mỗi vùng), đậu tương, rau (bí, cà chua, dưa chuột), cây ăn
quả (nhãn chín muộn, bưởi Diễn), hoa (hoa hồng, lan, lily, đồng tiền và cúc).
- Xác định được công nghệ, quy mô sản xuất giống
cho các giống cây trồng được lựa chọn.
- Xác định được giải pháp cụ thể về cung ứng và
kiểm soát, quản lý chất lượng giống.
- Xây dựng được mô hình sản xuất, cung ứng các giống
cây trồng được lựa chọn có hiệu quả.
|
- Dữ liệu về thực trạng sản xuất, cung ứng giống
cây trồng nông nghiệp trên địa bàn Hà Nội.
- Bộ giống cây trồng nông nghiệp của Hà Nội cho 5
loại cây trồng, cụ thể: lúa (2-3 giống cho mỗi vùng), đậu tương vụ đông, rau
(bí, cà chua, dưa chuột), cây ăn quả (nhãn chín muộn, bưởi Diễn), hoa (hoa hồng,
lan, lily, đồng tiền và cúc), đảm bảo các tiêu chí: hiệu quả cao, chất lượng
tốt, thích nghi và chống chịu sâu bệnh tốt, ổn định, phù hợp sản xuất hàng
hóa.
- Công nghệ, quy mô sản xuất giống cho các giống
cây trồng được lựa chọn phù hợp với địa bàn Hà Nội.
- Giải pháp cụ thể về cung ứng và kiểm soát, quản
lý chất lượng giống.
- Mô hình hệ thống sản xuất, cung ứng các giống
cây trồng được lựa chọn, đảm bảo tính hiệu quả, chất lượng giống theo quy chuẩn
Việt Nam, quy mô sản xuất và cung ứng giống đạt 10 - 15% diện tích sản xuất của
mỗi nhóm cây trồng trên địa bàn Hà Nội.
|
5
|
Nghiên cứu các giải pháp tổng hợp phát triển cơ
giới hóa hiệu quả trong sản xuất lúa, đậu tương ở Hà Nội
|
- Đánh giá được thực trạng cơ giới hóa trong sản
xuất nông nghiệp trên địa bàn Hà Nội
- Đề xuất được các giải pháp tổng thể (gồm giải
pháp KHCN, thiết bị và giải pháp kinh tế xã hội) để phát triển cơ giới hóa
trong sản xuất lúa, đậu tương ở Hà Nội.
- Xây dựng được mô hình sản xuất lúa, đậu tương
được cơ giới hóa các khâu (khép kín), quy mô cấp huyện, đảm bảo tính hiệu quả
(hiệu quả kinh tế tăng từ 15 - 20% so với sản xuất đại trà), tổ chức gọn nhẹ,
đảm bảo quyền lợi cho các bên tham gia, đảm bảo độ tin cậy để tiếp cận được
các nguồn vốn tín dụng.
|
- Dữ liệu thực trạng cơ giới hóa trong sản xuất
nông nghiệp trên địa bàn Hà Nội
- Các giải pháp tổng thể (gồm giải pháp KHCN, thiết
bị và giải pháp kinh tế xã hội) để phát triển cơ giới hóa trong sản xuất lúa,
đậu tương ở Hà Nội.
- Mô hình sản xuất lúa, đậu tương được cơ giới
hóa các khâu (khép kín), quy mô cấp huyện (diện tích cần đạt 200-500 ha đối với
lúa và từ 100ha trở lên đối với đậu tương), đảm bảo tính hiệu quả (hiệu quả
kinh tế tăng từ 15 - 20% so với sản xuất đại trà), tổ chức gọn nhẹ, đảm bảo
quyền lợi cho các bên tham gia, đảm bảo độ tin cậy để tiếp cận được các nguồn
vốn tín dụng.
|
IV
|
Chương trình 01C-07
|
|
|
6
|
Nghiên cứu giải pháp, công nghệ đảm bảo an toàn
cho hệ thống thông tin thành phố Hà Nội
|
- Xây dựng bộ công cụ đảm bảo an toàn cho hệ thống
thông tin thành phố Hà Nội.
- Mô hình tổ chức và hoạt động đảm bảo an toàn,
hiệu quả hệ thống thông tin thành phố Hà Nội
- Triển khai thử nghiệm trên hệ thống thông tin
Hà Nội
|
- Bộ công cụ đảm bảo phòng, chống, phát hiện và xử
lý các nguy cơ mất an toàn thông tin thành phố Hà Nội đáp ứng các yêu cầu của
bộ Thông tin và truyền thông.
- Mô hình tổ chức và quy trình vận hành hệ thống
đảm bảo hiệu quả cao, phù hợp với thành phố Hà Nội
|
V
|
Chương trình 01C-08
|
|
|
7
|
Nghiên cứu điều trị vết loét lâu liền bằng huyết
tương giàu tiểu cầu phối hợp với ghép tế bào gốc trung mô từ mô mỡ tự thân.
|
- Nghiên cứu đặc điểm tại chỗ vết loét lâu liền.
- Xây dựng quy trình sử dụng liệu pháp phối hợp
huyết tương giàu tiểu cầu với ghép tế bào gốc trung mô từ mô mỡ tự thân trong
điều trị vết loét lâu liền.
- Đánh giá tác dụng điều trị vết loét lâu liền bằng
huyết tương giàu tiểu cầu phối hợp với ghép tế bào gốc trung mô từ mô mỡ tự
thân.
- Chuyển giao công nghệ, thiết bị chiết xuất huyết
tương giàu tiểu cầu, thiết bị lấy tế bào gốc trung mô từ mô mỡ tự thân tại 01
bệnh viện thuộc Sở Y tế Hà Nội.
|
- Thiết bị và quy trình chiết xuất huyết tương
giàu tiểu cầu đến 8 lần.
- Thiết bị và quy trình lấy tế bào gốc trung mô từ
mô mỡ tự thân.
- Quy trình điều trị vết loét lâu liền bằng huyết
tương giàu tiểu cầu phối hợp với ghép tế bào gốc trung mô từ mô mỡ tự thân nhằm
rút ngắn thời gian điều trị, giảm chi phí, đảm bảo tính an toàn.
- Việc triển khai quy trình kỹ thuật điều trị phải
được Hội đồng y đức có thẩm quyền thông qua.
- Đào tạo được từ 1 đến 2 thạc sỹ thuộc lĩnh vực
liên quan.
|
VI
|
Chương trình 01C-09
|
|
|
8
|
Nghiên cứu chế tạo hệ thống đồng bộ xử lý nước ngầm
có hàm lượng asen cao sử dụng cho ăn, uống, quy mô phân tán cấp cho các vùng
nông thôn ngoại thành Hà Nội với chi phí thấp
|
- Làm chủ công nghệ thiết kế, chế tạo vật liệu và
hệ thống đồng bộ xử lý nước ngầm có hàm lượng asen cao sử dụng cho ăn, uống.
- Chế tạo thành công mô đun đồng bộ xử lý nước ngầm
có hàm lượng asen cao sử dụng cho ăn, uống, công suất 5m3/ngày, chi phí thấp.
- Chuyển giao thành công công nghệ chế tạo cho một
doanh nghiệp để phát triển sản phẩm.
|
- Dây chuyền chế tạo vật liệu xử lý asen.
- Vật liệu xử lý asen có khả năng xử lý asen đầu
vào với hàm lượng tối đa là 0,7 mg/l đạt giới hạn cho phép.
- Thiết bị đồng bộ xử lý nước ngầm có hàm lượng
asen cao sử dụng cho ăn, uống:
+ Công suất xử lý: 5m3/ngày.
+ Nước đầu ra đạt QCVN: 2009/BYT.
+ Hệ thống có khả năng xử lý asen đầu vào với hàm
lượng tối đa là 0,7 mg/l.
+ Suất đầu tư, chi phí xử lý, vận hành, bảo trì,
bảo dưỡng thấp so với quy mô cấp nước tập trung hiện nay.
- Hồ sơ thiết kế dây chuyền chế tạo vật liệu xử
lý asen.
- Quy trình công nghệ chế tạo vật liệu xử lý
asen.
- Hồ sơ thiết kế thiết bị đồng bộ xử lý nước ngầm
có hàm lượng asen cao sử dụng cho ăn, uống, công suất 5m3/ngày.
- Quy trình công nghệ chế tạo và vận hành thiết bị
đồng bộ xử lý nước ngầm có hàm lượng asen cao sử dụng cho ăn, uống, công suất
5m3/ngày.
|
9
|
Dự án: chế tạo dây chuyền xử lý rác thải sinh hoạt
công suất 15 tấn/ngày quy mô xã bằng phương pháp đốt, chi phí thấp phù hợp
khu vực nông thôn ngoại thành Hà Nội.
|
- Chế tạo, lắp đặt, vận hành một mô đun hoàn chỉnh
là dây chuyền thiết bị xử lý rác thải sinh hoạt công suất 15 tấn/ngày quy mô
cấp xã.
- Mô hình được triển khai, quản lý và khai thác
theo cơ chế xã hội hóa.
|
- Dây chuyền thiết bị xử lý rác thải sinh hoạt
quy mô xã phù hợp khu vực nông thôn ngoại thành Hà Nội, với yêu cầu cụ thể
sau:
+ Công suất xử lý 15 tấn/ngày.
+ Lò đốt và khí thải đảm bảo QCBVN 30:2012/BTNMT.
- Chi phí đầu tư, xử lý và vận hành thấp (kinh tế
hơn việc vận chuyển rác đi chôn lấp tại các trạm xử lý tập trung).
|
VII
|
Chương trình 01X-12
|
|
|
10
|
Xây dựng mô hình trường học chất lượng cao của Hà
Nội trong bối cảnh đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục.
|
- Đánh giá thực trạng và nhu cầu của xã hội về
trường chất lượng cao của Hà Nội hiện nay.
- Xây dựng được mô hình trường học chất lượng cao
phù hợp với Hà Nội và thử nghiệm thực tiễn.
- Đề xuất các giải pháp triển khai rộng rãi và hiệu
quả mô hình trường chất lượng cao trên địa bàn Hà Nội.
|
- Kết quả khảo sát, đánh giá thực trạng các trường
chất lượng cao Hà Nội.
- Mô hình và các yếu tố cấu thành, vận hành của
trường chất lượng cao phù hợp với Hà Nội. Bộ máy quản lý, tổ chức gọn nhẹ và
hiệu quả phù hợp với tinh thần cải cách hành chính, chương trình, phương pháp
đào tạo, cơ sở vật chất và các dịch vụ đáp ứng các tiêu chí trường chất lượng
cao Hà Nội
- Hệ thống các giải pháp phù hợp, khả thi triển
khai và nhân rộng trường chất lượng cao trên địa bàn Hà Nội.
- Kết quả triển khai, áp dụng tại 1 quận, huyện của
Hà Nội.
|
Quyết định 5072/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Thành phố để tuyển chọn thực hiện trong kế hoạch năm 2015 do thành phố Hà Nội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 5072/QĐ-UBND ngày 02/10/2014 phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Thành phố để tuyển chọn thực hiện trong kế hoạch năm 2015 do thành phố Hà Nội ban hành
4.055
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|