|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 5065/QĐ-BYT 2021 Bộ tiêu chí ứng dụng công nghệ thông tin tại các trường đại học
Số hiệu:
|
5065/QĐ-BYT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Thuấn
|
Ngày ban hành:
|
03/11/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ Y TẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5065/QĐ-BYT
|
Hà Nội, ngày
03 tháng 11 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI
CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG TRỰC THUỘC BỘ Y TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật Công nghệ
thông tin số 67/2006/QH11;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề
nghiệp số 74/2014/QH13;
Căn cứ Luật Giáo dục đại học số 08/2012/QH13 đã được sửa đổi, bổ
sung một số điều theo theo Luật số 32/2013/QH13, Luật số 74/2014/QH13, Luật số
97/2015/QH13 và Luật số 34/2018/QH14;
Căn
cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn
cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Theo
đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Cục trưởng Cục Khoa học công
nghệ và Đào tạo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Bộ tiêu chí ứng dụng công
nghệ thông tin tại các trường đại học, cao đẳng trực thuộc Bộ Y tế”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các ông/bà: Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Công nghệ
thông tin, Cục trưởng Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, Thủ trưởng các đơn vị
thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Hiệu
trưởng các trường đại học, cao đẳng trực thuộc Bộ Y tế, Giám đốc các bệnh viện,
Viện trưởng các viện tham gia đào tạo nhân lực y tế và các tổ chức, cá nhân
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng Bộ Y tế (để b/c);
- Bộ GDĐT (để p/h);
- Bộ LĐTB&XH (để p/h);
- Các Thứ trưởng Bộ Y tế (để p/h);
- Các cơ sở đào tạo nhân lực y tế;
- Lưu: VT, K2ĐT, CNTT (2).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Thuấn
|
BỘ TIÊU
CHÍ
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN TẠI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG TRỰC THUỘC BỘ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5065/QĐ-BYT ngày 03 tháng 11 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
1. Phạm vi điều chỉnh
Bộ
tiêu chí ứng dụng công nghệ thông tin tại các trường đại học, cao đẳng trực thuộc
Bộ Y tế bao gồm 11 nhóm tiêu chí về hạ tầng, quản lý điều hành, quản lý tuyển
sinh, quản lý đào tạo, quản lý đào tạo trực tuyến (E-learning), quản lý nghiên
cứu khoa học và tạp chí, quản lý thư viện, quản lý cơ sở thực hành - thực tập,
quản lý cơ sở khám chữa bệnh thuộc trường, nhóm tiêu chí phi chức năng và nhóm
tiêu chí bảo mật và an toàn thông tin; và Bảng tổng hợp tiêu chí đánh giá mức ứng
dụng công nghệ thông tin tại các cơ sở đào tạo nhân lực y tế trực thuộc Bộ Y tế
tại Phụ lục I, Phụ lục II kèm theo Bộ tiêu chí này.
2. Đối tượng áp dụng
Bộ
tiêu chí ứng dụng công nghệ thông tin tại các trường đại học, cao đẳng trực thuộc
Bộ Y tế được áp dụng tại các trường đại học, cao đẳng trực thuộc Bộ Y tế và
khuyến khích áp dụng tại các cơ sở đào tạo nhân lực y tế khác.
3. Nguyên tắc xác định mức ứng dụng công nghệ thông tin
3.1.
Bảo đảm nguyên tắc khách quan, chính xác và trung thực.
3.2.
Mức ứng dụng công nghệ thông tin tại các trường đại học, cao đẳng trực thuộc Bộ
Y tế được xác định theo Bảng tổng hợp tiêu chí đánh giá mức ứng dụng công nghệ
thông tin tại các trường đại học, cao đẳng trực thuộc Bộ Y tế tại Phụ lục II
kèm theo Bộ tiêu chí này.
3.3.
Để đạt mức ứng dụng công nghệ thông tin nhất định, ứng dụng công nghệ thông tin
tại trường phải đạt tất cả tiêu chí ở mức đó.
4. Hướng dẫn xác định mức ứng dụng công nghệ thông tin
4.1.
Căn cứ vào hướng dẫn tại mục 2 và mục 3 của Bộ tiêu chí này, thủ trưởng cơ sở
đào tạo nhân lực y tế tổ chức xác định mức ứng dụng công nghệ thông tin tại cơ
sở phụ trách; trong trường hợp cần thiết, thủ trưởng cơ sở đào tạo nhân lực y tế
thành lập Tổ tư vấn để tham mưu xác định mức ứng dụng công nghệ thông tin.
4.2.
Thủ trưởng cơ sở đào tạo nhân lực y tế căn cứ vào tình hình thực tế của đơn vị
để đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu thực tiễn và theo các mức
tại Bộ tiêu chí này.
5.
Tổ chức thực hiện
5.1.
Trách nhiệm của Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ và các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ Y
tế:
a)
Cục Công nghệ thông tin chủ trì, phối hợp với Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo
chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện Quyết định này; thông báo mức ứng dụng công nghệ
thông tin của các cơ sở đào tạo nhân lực y tế trên Trang thông tin điện tử tổng
hợp của Cục Công nghệ thông tin (http://ehealth.gov.vn).
b)
Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ, các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ Y tế phối hợp với Cục
Công nghệ thông tin, Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo để thực hiện công tác quản
lý nhà nước đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin theo chức năng, nhiệm
vụ được giao.
5.2.
Trách nhiệm của Sở Y tế:
Sở
Y tế có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn việc thực hiện Quyết định này theo thẩm
quyền quản lý.
5.3.
Trách nhiệm của các cơ sở đào tạo nhân lực y tế:
a)
Các cơ sở đào tạo nhân lực y tế đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ
công tác quản lý điều hành, chuyên môn nghiệp vụ, tạo thuận lợi cho người học,
nâng cao chất lượng đào tạo và đẩy mạnh hội nhập quốc tế.
b)
Các cơ sở đào tạo nhân lực y tế xác định mức ứng dụng công nghệ thông tin, định
kỳ (tháng 12 hằng năm) gửi báo cáo về cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp và Bộ
Y tế (Cục Công nghệ thông tin, Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo).
PHỤ LỤC
I
BỘ TIÊU CHÍ ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG TRỰC THUỘC BỘ Y TẾ
1. Nhóm tiêu chí hạ tầng
TT
|
Tiêu chí
|
Mức
|
1
|
Trang bị máy tính, máy in
đáp ứng yêu cầu triển khai ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT)
|
Mức 1
|
2
|
Mạng nội bộ (LAN)
|
3
|
Mạng LAN không dây (wifi)
|
4
|
Đường truyền kết nối
Internet
|
5
|
Máy chủ chuyên dụng để chạy
ứng dụng, cơ sở dữ liệu (CSDL)
|
Mức 2
|
6
|
Có phòng máy chủ, trong đó
có thiết bị phòng cháy, chữa cháy; thiết bị theo dõi nhiệt độ, độ ẩm; thiết bị
kiểm soát người vào/ra, …
|
7
|
Phần mềm hệ thống (hệ điều
hành, hệ quản trị CSDL, …) vẫn đang được hỗ trợ từ nhà sản xuất (ngoại trừ phần
mềm mã nguồn mở)
|
8
|
Thiết bị tường lửa
|
Mức 3
|
9
|
Thiết bị đọc, in mã vạch
hoặc mã vuông (QR)
|
10
|
Thiết bị lưu trữ (SAN hoặc
NAS)
|
11
|
Camera an ninh trường học
|
Mức 4
|
12
|
Kios thông tin
|
13
|
Bảng thông báo điện tử
|
14
|
Hệ thống lưu trữ dự phòng
|
Mức 5
|
15
|
Hệ thống đường truyền dự
phòng
|
16
|
Hệ thống kiểm soát an ninh
|
17
|
Thiết bị vận hành phòng học
mô phỏng
|
Mức 6
|
18
|
Thẻ định danh điện tử
|
19
|
Mạng riêng ảo (VPN)
|
20
|
Trung tâm dữ liệu
|
2.
Nhóm tiêu chí quản lý điều hành
TT
|
Tiêu chí
|
Mức
|
21
|
Quản trị hệ thống
|
Cơ bản
|
22
|
Quản lý danh mục dùng
chung
|
23
|
Trang/cổng thông tin điện
tử
|
24
|
Quản lý tài chính – kế
toán
|
25
|
Quản lý nhân sự
|
26
|
Quản lý tài sản, vật tư, trang
thiết bị
|
27
|
Quản lý văn bản
|
28
|
Hệ thống thư điện tử nội bộ
|
28
|
Quản lý hợp tác quốc tế
|
29
|
Quản lý công việc
|
Nâng cao
|
30
|
Quản lý ký túc xá
|
31
|
Quản lý định danh và đăng
nhập 1 lần (SSO)
|
32
|
Trục liên thông
|
33
|
Quản lý minh chứng trong đảm
bảo chất lượng
|
34
|
Hệ thống báo cáo, phân
tích dữ liệu và hỗ trợ ra quyết định
|
3.
Nhóm tiêu chí quản lý tuyển sinh
TT
|
Tiêu chí
|
Mức
|
35
|
Cổng thông tin tuyển sinh
|
Cơ bản
|
36
|
Quản lý thông tin tuyển sinh
(đào tạo cấp chứng chỉ, trung cấp, cao đẳng, đại học, sau đại học)
|
37
|
Hệ thống tuyển sinh trực
tuyến (đào tạo cấp chứng chỉ, trung cấp, cao đẳng, đại học, sau đại học)
|
Nâng cao
|
38
|
Dịch vụ trực tuyến các thủ
tục tuyển sinh, nhập học
|
39
|
Quản lý, khai thác dữ liệu
và hỗ trợ tuyển sinh
|
4.
Nhóm tiêu chí quản lý đào tạo
TT
|
Tiêu chí
|
Mức
|
40
|
Cổng thông tin người học
|
Mức 1
|
41
|
Quản lý hồ sơ người học
|
42
|
Quản lý chương trình đào tạo
|
43
|
Quản lý kết quả học tập
|
44
|
Quản lý khen thưởng và kỷ luật
|
45
|
Quản lý tài chính người học
|
46
|
Quản lý tốt nghiệp, văn bằng,
chứng chỉ
|
47
|
Quản lý kế hoạch đào tạo
|
Mức 2
|
48
|
Quản lý thời khoá biểu
|
49
|
Quản lý lịch giảng của giảng
viên
|
50
|
Quản lý thông tin cựu sinh
viên, học viên
|
Mức 3
|
51
|
Thống kê giờ giảng và chi
trả
|
52
|
Thanh toán học phí điện tử
|
53
|
Các ứng dụng di động để
liên lạc điện tử giữa nhà trường, phụ huynh và người học
|
Mức 4
|
54
|
Thi trực tuyến
|
55
|
Hệ thống đào tạo mô phỏng
|
Mức 5
|
56
|
Hệ thống hỗ trợ giảng viên
xây dựng học liệu điện tử
|
57
|
Dịch vụ trực tuyến các thủ
tục trong quá trình học tập tại trường
|
Mức 6
|
58
|
Dịch vụ trực tuyến các thủ
tục sau khi tốt nghiệp
|
59
|
Hệ thống chống đạo văn
|
60
|
Điểm danh thông minh
|
61
|
Lớp học thông minh
|
5. Nhóm
tiêu chí quản lý đào tạo trực tuyến (E-learning)
TT
|
Tiêu chí
|
Mức
|
62
|
Quản lý kế hoạch đào tạo
trực tuyến
|
Cơ bản
|
63
|
Quản lý thời khóa biểu
|
64
|
Quản lý lịch giảng
|
65
|
Quản lý người học
|
66
|
Quản lý khoá học
|
67
|
Quản lý lớp học
|
68
|
Quản lý bài học
|
69
|
Quản lý điểm
|
70
|
Quản lý hội thảo/chuyên đề
đào tạo trực tuyến
|
71
|
Quản lý thư viện đào tạo
trực tuyến
|
72
|
Ứng dụng (app) đào tạo trực
tuyến trên thiết bị di động
|
73
|
Thi trực tuyến
|
Nâng cao
|
74
|
Quản lý studio
|
75
|
Tích hợp với các phần mềm
dạy học trực tuyến
|
6. Nhóm
tiêu chí quản lý nghiên cứu khoa học và tạp chí
TT
|
Tiêu chí
|
Mức
|
76
|
Quản lý đề xuất đề tài
|
Cơ bản
|
77
|
Quản lý đăng ký, xét duyệt,
phê duyệt đề tài
|
78
|
Quản lý kế hoạch nghiên cứu
khoa học
|
79
|
Quản lý thông tin đề tài
nghiên cứu khoa học theo các cấp
|
80
|
Quản lý lý lịch khoa học
|
81
|
Quản lý sinh hoạt khoa học
|
82
|
Quản lý hội nghị, hội thảo
khoa học
|
83
|
Quản lý giải thưởng nghiên
cứu khoa học
|
84
|
Quản lý sáng chế
|
85
|
Quản lý tạp chí
|
86
|
Quản lý quá trình thực hiện
đề tài
|
Nâng cao
|
87
|
Quản lý tài chính đề tài
|
88
|
Quản lý các công bố khoa học
|
89
|
Quản lý chuyển giao kết quả
nghiên cứu
|
90
|
Kết nối thông tin khoa học
với các tổ chức ngoài trường
|
7. Nhóm
tiêu chí quản lý thư viện
TT
|
Tiêu chí
|
Mức
|
91
|
Quản lý bạn đọc
|
Cơ bản
|
92
|
Quản lý đầu sách, báo, tạp
chí
|
93
|
Quản lý đề tài, luận văn,
luận án
|
94
|
Tra cứu thông tin tài liệu
|
95
|
Biên mục tài liệu
|
96
|
Dịch vụ trực tuyến các thủ
tục liên quan tới thư viện
|
Nâng cao
|
97
|
Quản lý quá trình lưu
thông tài liệu
|
98
|
Quản lý liên thư viện
|
99
|
Quản lý tài liệu số
|
100
|
Hệ thống mượn, trả tài liệu
trực tuyến
|
101
|
Tra cứu OPAC
|
8. Nhóm
tiêu chí quản lý cơ sở thực hành - thực tập
TT
|
Tiêu chí
|
Mức
|
102
|
Quản lý thông tin các cơ sở
thực hành - thực tập
|
Cơ bản
|
103
|
Quản lý hợp đồng đào tạo
thực hành - thực tập
|
104
|
Quản lý kế hoạch thực hành
- thực tập
|
105
|
Quản lý sinh viên thực
hành - thực tập
|
106
|
Quản lý kết quả thực hành
- thực tập
|
107
|
Quản lý quá trình thực hành
- thực tập
|
Nâng cao
|
108
|
Chia sẻ dữ liệu quản lý
đào tạo với cơ sở thực hành - thực tập
|
9. Nhóm
tiêu chí quản lý cơ sở khám, chữa bệnh thuộc trường
Thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 54/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế ban hành bộ tiêu chí ứng dụng
công nghệ thông tin tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
10.
Nhóm tiêu chí phi chức năng
TT
|
Tiêu chí
|
Mức
|
109
|
Tính khả dụng
|
Dễ hiểu, dễ sử dụng
|
Cơ bản
|
Hệ thống đơn giản trong
cài đặt và quản lý
|
Giao diện thân thiện phù hợp
với quy trình nghiệp vụ hiện đang vận hành
|
110
|
Tính ổn định
|
Dữ liệu đầu ra chính xác
|
Hệ thống gây trung bình dưới
10 lỗi/tháng trong 3 tháng vận hành đầu tiên. Dưới 10 lỗi/năm trong 3 năm vận
hành tiếp theo và dưới 3 lỗi/năm trong các năm vận hành tiếp theo (lỗi gây dừng/tổn
hại hệ thống)
|
Thời gian trung bình giữa
hai sự cố phải lớn hơn 4 giờ
|
111
|
Hiệu năng
|
Đáp ứng 90% tổng số cán bộ
online.
|
Thời gian xử lý chấp nhận được
(tra cứu dữ liệu, kết xuất báo cáo thống kê)
|
112
|
Tính hỗ trợ
|
Hướng dẫn người sử dụng
|
Các hỗ trợ được phản hồi
trong vòng tối đa 12 giờ làm việc
|
113
|
Cơ chế ghi nhận lỗi
|
Ghi vết (log) lại toàn bộ
tác động của người dùng trên hệ thống, lưu trữ tập trung trên máy chủ để làm
cơ sở phân tích các lỗi hoặc quá trình tác động hệ thống khi cần thiết
|
Có quy định ghi lại các lỗi
và quá trình xử lý lỗi, đặc biệt các lỗi liên quan tới an toàn, bảo mật trong
kiểm tra và thử nghiệm
|
114
|
Bảo hành, bảo trì
|
Thời gian bảo hành hệ thống
tối thiểu 12 tháng
|
115
|
Tài liệu hướng dẫn người sử
dụng
|
Cung cấp các tài liệu người
dùng: Tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống, tài liệu mô tả nghiệp vụ các tính
năng hệ thống
|
Cung cấp các tài liệu quản
trị vận hành hệ thống: Tài liệu hướng dẫn cài đặt hệ thống, tài liệu mã lỗi
và xử lý sự cố, tài liệu hướng dẫn vận hành hệ thống
|
116
|
Nhân lực chuyên trách
|
Có cán bộ chuyên trách
công nghệ thông tin
|
117
|
Hỗ trợ người dùng
|
Hỗ trợ từ xa
|
118
|
Công nghệ phát triển hệ thống
|
Sử dụng các hệ thống CSDL
phổ biến, ưu tiên hệ thống CSDL có khả năng lưu trữ dữ liệu lớn
|
Nâng cao
|
Sử dụng các công nghệ, lập
trình hướng dịch vụ tạo tính mềm dẻo, linh hoạt trong việc lựa chọn công nghệ,
nền tảng hệ thống, nhà cung cấp và người sử dụng cho mô hình SOA; đồng thời tạo
điều kiện thuận lợi cho việc bảo trì hệ thống
|
119
|
Tính
module hóa
|
Hệ thống được chia thành
các phân hệ (module) xử lý độc lập. Có khả năng thêm mới/loại bỏ
các module chức năng cụ thể một cách linh hoạt, không ảnh hưởng tới
tính chính xác và hoạt động của hệ thống tổng thể nói chung
|
120
|
Tính khả dụng
|
Cho phép khai thác hệ thống
từ xa qua trình duyệt Web (hỗ trợ các trình duyệt Web thông dụng như Chrome,
IE, Mozilla Firefox, …)
|
121
|
Tính ổn định
|
Lỗi chấp nhận là lỗi không
gây tổn hại trầm trọng hệ thống và có thể phục hồi trong thời gian dưới 5
phút nhưng không được quá 10 lỗi/tháng khi triển khai
|
Khi xảy ra các sự cố làm
ngừng vận hành hệ thống, hệ thống phải đảm bảo phục hồi 70% trong vòng 1 giờ và
100% trong vòng 24 giờ
|
122
|
Tính hỗ trợ
|
Hệ thống được hỗ trợ
24/24.
|
123
|
Tiếp nhận, phản hồi, xử lý
sự cố
|
Thời gian tiếp nhận và phản
hồi khi có sự cố dưới 24 giờ
|
Thời gian xử lý lỗi hệ thống
dưới 48 giờ
|
Thời gian hướng dẫn xử lý
các lỗi dữ liệu dưới 72 giờ
|
|
124
|
Hiệu năng
|
Hệ thống đảm bảo phục vụ
100% tổng số cán bộ online
|
Hệ thống truy cập thời
gian thực. Các tác vụ thực hiện phản hồi trong thời gian dưới 10
giây
|
125
|
Độ tin cậy
|
Hệ thống online 24/7
|
Khả năng chịu lỗi
|
Khả năng phục hồi
|
126
|
Khả năng kết nối, liên
thông với các hệ thống thông tin khác
|
Kết nối, chia sẻ dữ liệu
giữa các đơn vị trực thuộc, Viện, Phân hiệu, các trung tâm và các hệ thống
thông tin giáo dục khác
|
127
|
Áp dụng các tiêu chuẩn, hợp
chuẩn theo quy định hiện hành
|
Áp dụng các tiêu chuẩn
trong nước hoặc tiêu chuẩn quốc tế
|
128
|
Bản quyền
|
Phần mềm thương mại hoặc
nguồn mở
|
Phần mềm bản quyền vẫn còn
được nhà sản xuất hỗ trợ cập nhật các bản vá lỗi
|
129
|
Cơ chế giám sát và cập nhật
phần mềm
|
Cung cấp đầy đủ các công cụ
hỗ trợ vận hành, giám sát, cảnh báo hệ thống
|
Toàn bộ các cảnh báo/lỗi/log
được phân loại/lọc để dễ dàng theo dõi
|
Ghi vết hệ thống, tiến
trình và tác động của người dùng
|
Có cơ chế cập nhật phần mềm
tự động khi có các phiên bản cập nhật phần mềm
|
130
|
Năng lực cán bộ CNTT
|
Đáp ứng quy định tại Quyết
định số 5227/QĐ-BYT ngày 07/12/2015 của Bộ Y tế
|
|
131
|
Hỗ trợ người dùng
|
Hỗ trợ người dùng trực tiếp
|
Hỗ trợ người dùng trực tuyến
(duy trì 1 số điện thoại hỗ trợ 24/24 các vấn đề phát sinh)
|
11.
Nhóm tiêu chí an toàn và bảo mật thông tin
TT
|
Tiêu chí
|
Mức
|
132
|
Kiểm soát người dùng truy
cập hệ thống
|
Quản lý xác thực
|
Cơ bản
|
Quản lý phiên đăng nhập
|
Phân quyền người dùng
|
Kiểm soát dữ liệu đầu vào
|
Kiểm soát dữ liệu đầu ra
|
Kiểm soát ngoại lệ và ghi
vết ứng dụng
|
133
|
Kiểm soát người dùng truy
cập CSDL
|
Thiết lập chính sách tài
khoản và phân quyền an toàn
|
Cấu hình giới hạn truy cập
từ địa chỉ IP hợp lệ và ghi vết cho hệ quản trị CSDL
|
134
|
Ghi vết (log) toàn bộ tác
động lên hệ thống
|
Hệ thống phải đảm bảo ghi
vết các chức năng cập nhật dữ liệu vào hệ thống và các chức năng khai thác dữ
liệu chính
|
Hệ thống có chức năng xem lịch
sử tác động hệ thống
|
135
|
Phần mềm diệt virus
|
Cập nhật CSDL virus thường
xuyên.
|
136
|
Cơ chế kiểm soát chống sao
chép dữ liệu
|
Ngăn chặn các thiết bị vật
lý lưu trữ sao chép dữ liệu (USB, ổ cứng di động)
|
Cài đặt phần mềm chống sao
chép dữ liệu
|
|
137
|
Hệ thống tường lửa chống
xâm nhập từ xa
|
Có tường lửa chuyên dụng
phân tách giữa các vùng Internet, máy chủ ứng dụng và người dùng mạng nội bộ;
ngăn chặn các xâm nhập trái phép.
|
Nâng cao
|
138
|
Quy định phổ biến và hướng
dẫn định kỳ cách phòng ngừa virus
|
Quy định rà quét kiểm tra
định kỳ phát hiện và phòng chống mã độc (malware) trên hệ thống dịch vụ
|
139
|
Hệ thống sao lưu, phục hồi
dữ liệu
|
Xây dựng phương án sao
lưu, dự phòng và khôi phục phù hợp, phải thực hiện sao lưu hàng ngày.
|
140
|
Phương thức mã hóa dữ liệu/thông
tin
|
Các dữ liệu quan trọng, nhạy
cảm có thể được mã hóa bằng các kỹ thuật tránh lấy cắp dữ liệu
|
Hệ thống quản lý được các
bộ khóa giải mã dữ liệu
|
Người sử dụng giải mã được
dữ liệu khi được cung cấp khóa giải mã
|
141
|
Phương thức mã hóa mật khẩu
của người dùng
|
Mật khẩu của người dùng phải
được mã hóa bằng các kỹ thuật salt, hash (MD5, SHA) tránh lấy cắp mật khẩu
|
142
|
Kịch bản phòng ngừa, khắc
phục sự cố
|
Xây dựng các bài kiểm tra,
thử nghiệm mô phỏng các hình thức tấn công gây mất an toàn thông tin, từ đó
đưa ra phương pháp phòng chống và khắc phục sự cố gây mất an toàn thông tin
|
143
|
Quy trình an toàn, an ninh
thông tin
|
Xây dựng quy trình, quy định
đối với người dùng và đối với quản trị khi tiếp nhận và vận hành hệ thống nhằm
tăng cường tính an ninh cho hệ thống dịch vụ
|
144
|
Cơ chế chống tấn công, xâm
nhập từ xa (DOS, DDOS)
|
Thiết lập cơ chế chống tấn
công từ chối dịch vụ trên hệ thống
|
|
145
|
Cơ chế cảnh báo và chống tấn
công có chủ đích đối với các hệ thống cung cấp dịch vụ qua Internet
|
Thiết lập cơ chế cảnh báo
và chống tấn công có chủ đích đối với các hệ thống cung cấp dịch vụ qua
Internet
|
146
|
Chữ ký số
|
Hệ thống được tích hợp chữ
ký số hợp pháp
|
147
|
Xây dựng quy chế đảm bảo
an toàn thông tin nội bộ
|
Đáp ứng quy định tại Quyết
định số 4494/QĐ-BYT ngày 30/10/2015 của Bộ Y tế
|
148
|
Xây dựng hệ thống ứng phó
với sự cố an toàn thông tin
|
Đáp ứng quy định tại Quyết
định số 4495/QĐ-BYT ngày 30/10/2015 của Bộ Y tế
|
PHỤ LỤC II
BẢNG TỔNG HỢP TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ MỨC ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG TRỰC THUỘC BỘ Y TẾ
Mức
|
Tiêu chí
|
Mức 1
|
- Hạ tầng đáp ứng Mức 1;
- Quản lý điều hành đáp ứng
Mức cơ bản;
- Quản lý đào tạo đáp ứng
Mức 1.
|
Mức 2
|
Đáp ứng các yêu cầu của Mức
1 và các yêu cầu sau đây:
- Có phân công lãnh đạo phụ
trách công nghệ thông tin;
- Có kế hoạch ứng dụng
công nghệ thông tin hàng năm;
- Hạ tầng đáp ứng Mức 2;
- Quản lý tuyển sinh đáp ứng
Mức cơ bản;
- Quản lý đào tạo đáp ứng
Mức 2.
|
Mức 3
|
Đáp ứng các yêu cầu của Mức
2 và các yêu cầu sau đây:
- Có quy chế xây dựng, quản
lý, vận hành hệ thống thông tin của trường và lưu trữ thông tin trên nền tảng
số;
- Hạ tầng đáp ứng Mức 3;
- Quản lý đào tạo đáp ứng
Mức 3;
- Tiêu chí phi chức năng
đáp ứng Mức cơ bản;
- An toàn và bảo mật thông
tin đáp ứng Mức cơ bản.
|
Mức 4
|
Đáp ứng các yêu cầu của Mức
3 và các yêu cầu sau đây:
- Có quy chế đào tạo theo
hình thức trực tuyến;
- Hạ tầng đáp ứng Mức 4;
- Quản lý đào tạo đáp ứng
Mức 4;
- Quản lý đào tạo trực tuyến
(E-learning) đáp ứng Mức cơ bản;
- Quản lý nghiên cứu khoa
học và tạp chí đáp ứng mức cơ bản (đối với các trường không có Tạp chí thì
không xét tiêu chí thành phần là Quản lý tạp chí trong nhóm tiêu chí Quản lý
nghiên cứu khoa học và tạp chí);
- Quản lý thư viện đáp ứng
Mức cơ bản.
|
Mức 5
|
Đáp ứng các yêu cầu của Mức
4 và các yêu cầu sau đây:
- Hạ tầng đáp ứng Mức 5;
- Quản lý đào tạo đáp ứng
Mức 5;
- Quản lý cơ sở thực hành,
thực tập đáp ứng Mức cơ bản.
|
Mức 6
|
Đáp ứng các yêu cầu của Mức
5 và các yêu cầu sau đây:
- Hạ tầng đáp ứng Mức 6;
- Quản lý điều hành đáp ứng
Mức nâng cao;
- Quản lý tuyển sinh đáp ứng
Mức nâng cao;
- Quản lý đào tạo đáp ứng
Mức 6;
- Quản lý đào tạo trực tuyến
(Elearning) đáp ứng Mức nâng cao;
- Quản lý nghiên cứu khoa
học và tạp chí đáp ứng Mức nâng cao;
- Quản lý thư viện đáp ứng
Mức nâng cao;
- Quản lý cơ sở thực hành,
thực tập đáp ứng Mức nâng cao;
- Tiêu chí phi chức năng
đáp ứng Mức nâng cao;
- An toàn và bảo mật thông
tin đáp ứng Mức nâng cao.
|
PHỤ LỤC III
BÁO CÁO MỨC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI
CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG TRỰC THUỘC BỘ Y TẾ
(Kèm theo Quyết định số 5065/QĐ-BYT ngày 03 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
…….[1].……..
.……[2]..........
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…[3]…
|
…….…[4]…….,
ngày …… tháng …… năm 20……
|
BÁO CÁO
Mức ứng dụng công nghệ thông tin tại các trường đại học, cao đẳng trực
thuộc Bộ Y tế
Kính gửi:………………[1]………………….
Tên cơ sở đào tạo: [2]
………………………………………………………………
Địa chỉ: [5]
…………………………………………………………………………..
Thủ trưởng cơ sở đào tạo:
Điện thoại liên hệ:
.................................................... Email: ……………………..
Căn cứ quy định tại Quyết định
…/QĐ-BYT ngày…tháng…năm 2021 của Bộ Y tế về việc Ban hành Bộ tiêu chí về ứng dụng
công nghệ thông tin tại các trường đại học, cao đẳng trực thuộc Bộ Y tế;
…[2]….. đạt mức……[6]……về ứng
dụng công nghệ thông tin.
…[2]… báo cáo với …[1]… để tổng
hợp, theo dõi kiểm tra và đăng tải thông tin theo quy định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục CNTT, Cục KHCN&ĐT – Bộ Y tế (để b/c);
- Lưu: VT, [2].
|
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký tên đóng dấu)
|
___________________
Tên cơ quan chủ quản
của cơ sở đào tạo.
Tên cơ sở đào tạo.
Ký hiệu văn bản.
Địa danh tỉnh/thành phố
trực thuộc trung ương.
Địa chỉ cụ thể của cơ sở đào
tạo.
Mức UDCNTT.
Quyết định 5065/QĐ-BYT năm 2021 về Bộ tiêu chí ứng dụng công nghệ thông tin tại các trường đại học, cao đẳng trực thuộc Bộ Y tế
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 5065/QĐ-BYT ngày 03/11/2021 về Bộ tiêu chí ứng dụng công nghệ thông tin tại các trường đại học, cao đẳng trực thuộc Bộ Y tế
1.877
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|