BỘ Y TẾ
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
5227/QĐ-BYT
|
Hà
Nội, ngày 07 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC HƯỚNG DẪN CÁC YÊU CẦU NĂNG LỰC ĐỐI VỚI CÁN BỘ CHUYÊN TRÁCH CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN NGÀNH Y TẾ.
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP
ngày 31/8/2012 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP
ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
11/2015/TT-BTTTT ngày 5/5/2015 của Bộ thông tin và truyền thông quy định chuẩn
kỹ năng công nghệ thông tin chuyên nghiệp;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục
Công nghệ thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Hướng dẫn các yêu cầu năng
lực đối với cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin ngành y tế”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Thủ trưởng
các đơn vị thuộc/trực thuộc Bộ Y tế và các đơn vị, tổ chức liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ trưởng Bộ Y tế (để b/c);
- Các Thứ trưởng Bộ Y tế (để
phối hợp chỉ đạo);
- Sở Y tế các tỉnh/thành phố
trực thuộc TW;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Lưu: VT, CNTT(2).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quang Cường
|
HƯỚNG DẪN
CÁC YÊU CẦU NĂNG LỰC ĐỐI VỚI CÁN BỘ CHUYÊN TRÁCH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NGÀNH
Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5227/QĐ-BYT ngày 07 tháng 12 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. Phạm vi và đối tượng
áp dụng
1. Quyết định này hướng dẫn các yêu
cầu năng lực đối với cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin tại các đơn vị
trong ngành y tế.
2. Hướng dẫn này là cơ sở cho các cơ quan, đơn vị trong ngành y tế (sau đây gọi tắt là đơn vị) xây dựng các kế hoạch, chương trình đào tạo, tập huấn nhằm bồi dưỡng năng lực cán bộ chuyên trách công nghệ
thông tin của đơn vị.
II. Giải thích từ ngữ
Trong Hướng dẫn này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Hoạt động y tế: là các hoạt
động bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong
lĩnh vực: y tế dự phòng, khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng, giám định y
khoa, kiểm nghiệm, pháp y, pháp y tâm thần, y dược cổ
truyền, sức khỏe sinh sản, trang thiết bị y tế, dược, mỹ
phẩm, an toàn thực phẩm, bảo hiểm y tế, dân số - kế hoạch hóa gia đình, đào tạo
và các hoạt động hành chính trong các cơ quan, đơn vị thuộc ngành y tế.
2. Hệ thống thông tin y tế (gọi
tắt là hệ thống): là hệ thống phần cứng, phần mềm máy tính, cơ sở dữ liệu, mạng
máy tính được xây dựng phục vụ cho các hoạt động y tế.
3. Cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin y tế: là cán bộ, công chức, viên chức của đơn vị trong ngành y tế được phân công thực hiện nhiệm vụ chuyên trách công nghệ thông
tin tại đơn vị.
III. Yêu cầu năng lực đối với
cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin y tế
1. Hiểu biết về môi trường làm việc
a. Hiểu biết nội dung cơ bản về
nguyên tắc, mô hình tổ chức, chức năng nhiệm vụ các tuyến y tế trong mạng lưới
y tế Việt Nam.
b. Hiểu biết nội dung cơ bản về các
văn bản chiến lược, chính sách liên quan tới lĩnh vực quản lý của đơn vị.
c. Nắm vững quy
định về tiêu chuẩn đạo đức, quy tắc ứng xử của cán bộ,
viên chức ngành y tế.
2. Nhận thức về tầm quan trọng của ứng dụng công nghệ thông tin
trong lĩnh vực y tế
a. Nắm được tầm
quan trọng và tính hiệu quả việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của đơn vị.
b. Nắm được các yêu cầu về đảm bảo bí
mật thông tin y tế theo quy định của Bộ Y tế.
c. Nắm được các yêu cầu về đảm bảo an
toàn dữ liệu đối với các hệ thống
theo quy định của Chính phủ và của Bộ Y tế.
3. Hiểu biết cơ chế, chính sách và
chiến lược phát triển công nghệ thông tin và công nghệ thông tin ngành y tế
a. Hiểu biết nội dung cơ bản các văn
bản về chiến lược, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật
và các văn bản hướng dẫn khác của Đảng, Nhà nước về công
nghệ thông tin.
b. Hiếu biết nội dung cơ bản về chiến
lược, chính sách, các văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản hướng dẫn khác
về công nghệ thông tin do Bộ Y tế ban hành.
c. Nắm vững và am hiểu các nội dung trong các văn bản hướng dẫn về công nghệ thông tin liên quan tới lĩnh vực
hoạt động của đơn vị.
d. Tham gia đầy đủ các lớp đào tạo, bồi dưỡng quản lý nhà nước về công nghệ thông tin theo quy định và nhu cầu công việc.
4. Kỹ năng trong giao tiếp, cộng
tác
a. Kỹ năng trình bày, nâng cao nhận
thức cho cán bộ y tế và người dân, cộng đồng về ứng dụng
công nghệ thông tin.
b. Kỹ năng trao đổi, phân tích để nắm
bắt được nhu cầu về ứng dụng công nghệ thông tin của cán bộ y tế, người dân,
doanh nghiệp.
c. Kỹ năng thu thập yêu cầu người
dùng, quy trình chuyên môn nghiệp vụ y tế chuyển đổi thành
các yêu cầu công nghệ thông tin phục vụ xây dựng, vận hành các hệ thống chuyên
ngành của đơn vị.
d. Khả năng cộng tác, trao đổi nhanh chóng, hiệu quả với đồng nghiệp, cán bộ y tế và người dân, doanh nghiệp trong quá trình triển
khai, vận hành dự án công nghệ thông tin.
đ. Nắm được và tuân thủ các nguyên
tắc bảo mật thông tin y tế theo quy định của Bộ Y tế khi giao
tiếp, cộng tác.
e. Có khả năng trình
bày và viết đề xuất các giải pháp phù hợp liên quan tới hệ thống được giao.
5. Năng lực về chuyên môn công
nghệ thông tin y tế
a. Nắm vững các thuật ngữ chuyên môn
y tế và công nghệ
thông tin liên quan tới các hệ thống được giao xây dựng, quản lý, vận hành,
khai thác.
b. Nắm vững và
am hiểu các yêu cầu nghiệp vụ liên quan tới các hệ thống của đơn vị
được giao xây dựng, quản lý, vận
hành, khai thác.
c. Nắm vững kiến trúc hệ thống, chức
năng hệ thống, công nghệ và tiêu
chuẩn công nghệ trong lĩnh vực công nghệ thông tin y tế
của các hệ thống chuyên ngành của đơn vị khi tham gia xây
dựng, triển khai các hệ thống này.
d. Có kiến thức,
kỹ năng liên quan khi tổ chức, triển khai, duy trì, khai
thác các hệ thống chuyên ngành tại đơn vị.
đ. Nắm vững và am hiểu quy trình xây dựng kế hoạch, phương pháp lập kế hoạch, phương pháp giám sát thực hiện kế
hoạch và kiến thức, kỹ năng về quản lý dự án đầu tư công nghệ thông tin khi tham gia xây
dựng và triển khai kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của đơn vị.
e. Có kỹ năng quản lý, giám sát, đánh
giá chất lượng đối với các hệ thống
có nhu cầu hoặc đang sử dụng, thuê dịch vụ của đơn vị.
g. Có kiến thức thực tiễn, kỹ năng giảng dạy, trình bày và sử dụng thành thạo
các công cụ giảng dạy trực quan khi tham gia hướng dẫn,
đào tạo, nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thông tin.
h. Có kiến thức, kỹ năng về các giải pháp đảm bảo an toàn thông tin y tế phù hợp với các quy định của Chính phủ và Bộ Y tế khi tổ chức triển khai các giải pháp an toàn, bảo mật thông tin cho đơn vị.
i. Đáp ứng yêu cầu cơ bản về kiến
thức, kỹ năng liên quan tới các công việc
được giao quy định tại Thông tư số 11/2015/TT-BTTTT ngày 5/5/2015
của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng
công nghệ thông tin chuyên nghiệp và phù hợp với tình hình thực tiễn của đơn vị.
6. Năng lực về học tập, tự nâng cao trình độ
a. Có khả năng
tự học tập, nghiên cứu và ứng dụng kiến thức về công nghệ thông tin y tế vào công việc hàng ngày.
b. Hiểu biết và cập nhật thường xuyên
các kiến thức, công nghệ liên quan tới các hệ thống được giao
quản lý, vận hành, khai thác.
c. Có khả năng sử dụng tiếng Anh
trong việc đọc, hiểu tài liệu về chuyên môn, giao tiếp trong các tình huống
chuyên môn thông thường và có thể viết được báo cáo với
các nội dung cơ bản về công nghệ thông tin y tế.
d. Có kỹ năng
thu thập, phân tích và sử dụng các thông tin về công nghệ thông tin y tế trong
nước và quốc tế./.