ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 500/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày
07 tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ, XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG CHUNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG, HẠ
TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG VỚI HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm
2009;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm
2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11
năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng
4 năm 2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng
02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng
4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Viễn
thông;
Căn cứ Nghị định số 72/2012/NĐ-CP ngày 24 tháng
9 năm 2012 của Chính phủ về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng
9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng
3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu
tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 117/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng
12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 11/2010/TT-BXD ngày 17 tháng
8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về quản lý cơ sở dữ liệu công
trình ngầm đô thị;
Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BXD ngày 02 tháng
4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về ban hành mẫu hợp đồng sử dụng chung
công trình hạ tầng kỹ thuật và hợp đồng quản lý vận hành công trình hạ tầng kỹ
thuật sử dụng chung;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
21/2013/TTLT-BXD-BTTTT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của liên Bộ trưởng Bộ Xây dựng,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về dấu hiệu nhận biết các loại
đường dây, cáp và đường ống được lắp đặt vào công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng
chung;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính, Bộ trướng Bộ Xây dựng và Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về hướng
dẫn cơ chế, nguyên tắc kiểm soát giá và phương pháp xác định giá thuê công
trình hạ tầng kỹ thuật dùng chung;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông tại Tờ trình số 476/TTr-STTTT ngày 24 tháng 02 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định quản lý, xây dựng và sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật viễn
thông, hạ tầng kỹ thuật viễn thông với hạ tầng kỹ thuật khác trên địa bàn tỉnh
Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 2464/QĐ-UBND ngày 08
tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy chế quản lý và
sử dụng chung cột điện để treo trên đường dây thông tin trên địa bàn tỉnh Khánh
Hòa.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Thông tin và Truyền thông, Xây dựng, Giao
thông vận tải, Công Thương, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Công
an tỉnh; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Công ty Cổ phần Điện lực Khánh Hòa; Thủ trưởng
các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ(báo cáo);
- Bộ Thông tin và Truyền thông(báo cáo);
- Bộ Xây dựng(báo cáo);
- Bộ Giao thông vận tải(báo cáo);
- Bộ Công Thương(báo cáo);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường(báo cáo);
- Bộ Công an(báo cáo);
- Bộ Tài chính(báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch UBND tỉnh(báo cáo);
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT KH;
- Các Phòng: KGVX, KT, XDNĐ, KSTTHC;
- Lưu: VT, CNG, NN, HN.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Văn Thiệu
|
QUY ĐỊNH
QUẢN
LÝ, XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG CHUNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG, HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN
THÔNG VỚI HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 500/QĐ-UBND ngày 07/3/2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Khánh Hòa)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quy định này quy định về công tác quản lý, xây dựng
và sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật viễn thông (nhà, trạm viễn thông, cột ăng
ten, cột treo cáp, công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm: Cống, bể, hào kỹ thuật và
tuy nen kỹ thuật...); sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật viễn thông với các công
trình hạ tầng kỹ thuật khác; ngầm hóa, chỉnh trang mạng ngoại vi trên địa bàn tỉnh
Khánh Hòa.
b) Những nội dung khác liên quan không có trong Quy
định này được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan đến hoạt động quản lý, xây dựng và sử dụng chung hạ tầng kỹ
thuật viễn thông; sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật viễn thông với các công trình
hạ tầng kỹ thuật khác; ngầm hóa, chỉnh trang mạng ngoại vi trên địa bàn tỉnh
Khánh Hòa.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Tại Quy định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như
sau:
1. Công trình hạ tầng kỹ thuật: Bao gồm các công
trình giao thông, thông tin liên lạc, cung cấp năng lượng, chiếu sáng công cộng,
cấp nước, thoát nước, xử lý các chất thải và các công trình khác.
2. Công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm: Bao gồm các
tuy nen; hào kỹ thuật; hệ thống cống, bể kỹ thuật để lắp đặt các đường dây, cáp
viễn thông, cáp truyền hình, cáp điện lực, chiếu sáng và cáp truyền dẫn tín hiệu
khác.
3. Cơ sở hạ tầng viễn thông: Là tập hợp các thiết bị
viễn thông, đường truyền dẫn, mạng viễn thông và các công trình viễn thông.
4. Hạ tầng kỹ thuật viễn thông: Bao gồm hạ tầng kỹ
thuật viễn thông thụ động (nhà, trạm, cột, cống, bể) và thiết bị lắp đặt trên
đó.
5. Hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động bao gồm
nhà, trạm viễn thông, cột ăng ten, cột treo cáp, công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm
(cống, bể, hào kỹ thuật và tuy nen kỹ thuật...) được cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp có giấy phép viễn thông, giấy phép tần số thuê hoặc tự xây dựng để lắp đặt
thiết bị viễn thông.
6. Mạng viễn thông: Là tập hợp thiết bị viễn thông
được liên kết với nhau bằng đường truyền dẫn để cung cấp dịch vụ viễn thông, dịch
vụ ứng dụng viễn thông.
7. Thiết bị viễn thông: Là thiết bị kỹ thuật, bao gồm
phần cứng và phần mềm, được dùng để thực hiện viễn thông.
8. Nhà trạm: Là công trình xây dựng để bảo vệ thiết
bị viễn thông và các thiết bị phụ trợ khác.
9. Cống, bể cáp: Là hệ thống cống, ống, bể cáp phục
vụ việc kéo cáp thông tin ngầm dưới mặt đất.
10. Cột treo cáp: Là cột bằng thép hoặc bê tông cốt
thép dùng để treo cáp (dây dẫn), cáp viễn thông, cáp truyền hình.
11. Trạm BTS: Trạm thu, phát sóng thông tin di động
bao gồm cột ăng ten, nhà trạm, các trang thiết bị đảm bảo việc thu, phát sóng
thông tin di động và các thiết bị phụ trợ khác.
12. Cột BTS: Là các cột dùng để treo ăng ten thu,
phát sóng thông tin di động.
13. Chủ sở hữu hạ tầng kỹ thuật: Là cơ quan, đơn vị
sở hữu, quản lý hạ tầng kỹ thuật hoặc được ủy quyền quản lý, khai thác, vận
hành hạ tầng kỹ thuật.
14. Đơn vị quản lý vận hành công trình hạ tầng kỹ
thuật: Là đơn vị chủ sở hữu, quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật dùng chung có
thể trực tiếp quản lý vận hành hoặc thuê đơn vị quản lý vận hành thông qua hợp
đồng quản lý vận hành.
15. Doanh nghiệp viễn thông: Là doanh nghiệp xây dựng
cơ sở hạ tầng viễn thông, doanh nghiệp truyền hình cáp.
16. Cáp, dây thuê bao và các thiết bị viễn thông là
dây cáp, dây thuê bao và các thiết bị của doanh nghiệp viễn thông; cáp và thiết
bị của doanh nghiệp truyền hình cáp.
17. Phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
đang khai thác gồm: Công trình đường bộ, bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ và
các công trình phụ trợ khác trên đường bộ phục vụ giao thông và hành lang an
toàn đường bộ.
18. Các tổ chức, cá nhân tham gia sử dụng chung:
Các tổ chức, cá nhân có đường dây, cáp và đường ống lắp đặt mới bố trí vào công
trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung đã xây dựng.
Điều 3. Các nguyên tắc chung
1. Công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung được
xác định trong quy hoạch; được đầu tư, xây dựng theo quy hoạch để đảm bảo tính
đồng bộ nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên đất, tiết kiệm chi phí đầu tư
xây dựng, bảo đảm cảnh quan và môi trường.
2. Tổ chức, cá nhân sở hữu công trình hạ tầng kỹ
thuật sử dụng chung có trách nhiệm tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân có đường
dây, cáp và đường ống bố trí vào công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung đã
xây dựng theo quy định.
3. Các tổ chức, cá nhân có đường dây, cáp và đường ống
lắp đặt mới có trách nhiệm bố trí vào công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung
đã xây dựng.
4. Việc lắp đặt, bố trí các đường dây, cáp và đường
ống mới vào công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung đã xây dựng phải có các
giải pháp bảo đảm sự hoạt động bình thường của hệ thống đã có.
5. Các loại đường dây, cáp và đường ống bố trí, lắp
đặt vào công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung phải có dấu hiệu nhận biết
theo quy định tại Thông tư liên tịch số 21/2013/TTLT-BXD-BTTTT ngày 27/12/2013
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về
dấu hiệu nhận biết các loại đường dây, cáp và đường ống được lắp đặt vào công
trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung.
Điều 4. Các hành vi bị cấm
1. Xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng
chung không tuân thủ quy hoạch đô thị và các quy định về đầu tư xây dựng công
trình hạ tầng kỹ thuật.
2. Lắp đặt đường dây, cáp và đường ống vào công
trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung không theo quy định.
3. Cản trở việc tham gia sử dụng chung theo quy định
của Quyết định này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
4. Vi phạm quy định về quản lý, khai thác sử dụng,
bảo trì công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung.
Chương II
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ QUẢN
LÝ CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT SỬ DỤNG CHUNG
Điều 5. Đầu tư xây dựng công
trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung
1. Đối với đô thị mới, khu đô thị mới, khu công
nghiệp, khu tái định cư, các tuyến đường xây dựng mới, chủ đầu tư có trách nhiệm
đầu tư xây dựng đồng bộ công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung theo quy hoạch,
đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Đối với các khu vực khác, khuyến khích
đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung nhằm bảo đảm kết nối,
khả năng khai thác, sử dụng thuận lợi và an toàn.
2. Đối với các đô thị hiện hữu, Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố theo phân cấp quản lý phải có kế hoạch từng bước đầu
tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung.
3. Khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu
tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung theo các hình thức đầu tư
phù hợp.
4. Quy trình thủ tục đầu tư, xây dựng công trình hạ
tầng kỹ thuật sử dụng chung thực hiện theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày
03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu
tư xây dựng và một số quy định liên quan khác.
5. Trước khi thi công xây dựng công trình, chủ đầu
tư phải thông báo việc khởi công xây dựng công trình đến Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn, chủ sở hữu các công trình ngầm tại khu vực thi công theo quy
định tại khoản 1 Điều 20 Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ
về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị và khoản 38 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ
sung một số Điều của Luật Xây dựng năm 2020, để phối hợp kiểm tra, giám sát
trong quá trình thi công.
6. Nhà thầu thi công phải có biện pháp bảo đảm an
toàn cho hoạt động bình thường của các tuyến đường dây, đường cáp, đường ống,
các công trình ngầm và các công trình khác theo quy định hiện hành cũng như bảo
đảm an toàn giao thông, vệ sinh môi trường.
7. Trước khi phê duyệt dự án công trình hạ tầng kỹ
thuật ngầm, cơ sở hạ tầng viễn thông trong phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ đang khai thác, chủ đầu tư phải gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận xây dựng
đến cơ quan quản lý tuyến đường có thẩm quyền để được xem xét chấp thuận và trước
khi thi công phải xin cấp phép thi công của cơ quan quản lý tuyến đường có thẩm
quyền theo các quy định hiện hành.
Điều 6. Sở hữu công trình hạ tầng
kỹ thuật sử dụng chung
1. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
theo phân cấp quản lý là chủ sở hữu công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung
bao gồm:
a) Công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung được đầu
tư từ nguồn vốn ngân sách địa phương;
b) Nhận bàn giao lại từ các tổ chức, cá nhân bỏ vốn
đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung sau khi hết thời hạn
quản lý khai thác theo quy định.
2. Các tổ chức được giao quản lý và sử dụng nguồn vốn
ngân sách trung ương đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng
chung là chủ sở hữu, quản lý vận hành công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung
cho đến khi bàn giao cho địa phương theo quy định.
3. Các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng đô thị mới,
khu đô thị mới là chủ sở hữu, quản lý vận hành công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng
chung đến khi bàn giao theo quy định.
4. Các tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu công trình hạ
tầng kỹ thuật sử dụng chung do mình bỏ vốn đầu tư xây dựng đến khi bàn giao
theo quy định.
Chương III
SỬ DỤNG CHUNG CÔNG TRÌNH
HẠ TẦNG KỸ THUẬT
Điều 7. Các hình thức sử dụng
chung công trình hạ tầng kỹ thuật
1. Sử dụng chung cống cáp, hào kỹ thuật và tuy nen
kỹ thuật
a) Loại công trình tham gia sử dụng chung cống cáp,
hào kỹ thuật và tuy nen kỹ thuật:
- Công trình sử dụng chung cống cáp bao gồm: Đường
dây, cáp viễn thông, điện lực và chiếu sáng công cộng;
- Công trình sử dụng chung hào kỹ thuật: Đường dây,
cáp viễn thông, điện lực và chiếu sáng công cộng; đường ống cấp nước; đường ống
cấp năng lượng;
- Công trình sử dụng chung tuy nen kỹ thuật: Đường
dây, cáp viễn thông, điện lực và chiếu sáng công cộng; đường ống cấp nước; đường
ống cấp năng lượng; đường ống thoát nước (nếu có).
b) Loại công trình, thiết bị sử dụng chung cột ăng
ten, cột treo cáp:
- Thiết bị sử dụng chung cột ăng ten bao gồm các
thiết bị vô tuyến điện;
- Công trình sử dụng chung cột treo cáp bao gồm: Đường
dây, cáp viễn thông, điện lực và chiếu sáng công cộng.
2. Việc sử dụng chung cột ăng ten, cột treo cáp phải
đảm bảo chịu lực, an toàn, mỹ quan đô thị.
3. Các đường dây, cáp, thiết bị phải lắp đặt đúng vị
trí, đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật và có dấu hiệu nhận biết theo quy định.
Điều 8. Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật về công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung
Các tổ chức, cá nhân khi tham gia hoạt động có liên
quan đến quy hoạch, thiết kế, xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng
chung có trách nhiệm tuân thủ theo quy định về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
áp dụng cho công trình. Trong trường hợp chưa có tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật,
cho phép áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật nước ngoài. Việc áp dụng tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của nước ngoài phải tuân thủ quy định của pháp luật về
áp dụng tiêu chuẩn quy chuẩn kỹ thuật trong hoạt động xây dựng tại Việt Nam.
Điều 9. Hợp đồng sử dụng chung
công trình hạ tầng kỹ thuật
1. Việc sử dụng chung các công trình được thực hiện
thông qua hợp đồng sử dụng: Cột ăng ten; cột treo cáp; cống cáp; hào kỹ thuật
và tuy nen kỹ thuật.
2. Hợp đồng sử dụng chung được ký kết giữa chủ sở hữu
hoặc đơn vị quản lý vận hành được chủ sở hữu ủy quyền với tổ chức, cá nhân có
nhu cầu sử dụng.
3. Mẫu hợp đồng sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ
thuật và hợp đồng quản lý vận hành công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung được
thực hiện theo quy định tại Thông tư số 03/2013/TT-BXD ngày 02/4/2013 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng ban hành mẫu hợp đồng sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ
thuật và hợp đồng quản lý vận hành công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung.
4. Giá thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng
chung thực hiện theo Điều 18 Nghị định số 72/2012/NĐ-CP ngày 24/9/2012 của
Chính phủ về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật, Thông tư
liên tịch số 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT ngày 30/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính, Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn
cơ chế, nguyên tắc kiểm soát giá và phương pháp xác định giá thuê công trình hạ
tầng kỹ thuật sử dụng chung và các quy định khác của pháp luật chuyên ngành.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN
QUẢN LÝ, XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG CHUNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
Điều 10. Trách nhiệm và quyền
hạn của chủ sở hữu, quản lý
1. Tổ chức, lựa chọn đơn vị quản lý vận hành và ký
hợp đồng quản lý vận hành công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung theo quy định
hiện hành.
2. Ký hợp đồng với tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng
chung công trình hạ tầng kỹ thuật theo thẩm quyền hoặc được ủy quyền của chủ sở
hữu.
3. Trực tiếp hoặc ủy quyền cho đơn vị quản lý vận
hành ký hợp đồng sử dụng với tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng chung công
trình hạ tầng kỹ thuật.
4. Thực hiện quyền và trách nhiệm đối với đơn vị quản
lý vận hành, với các tổ chức, cá nhân tham gia sử dụng chung công trình hạ tầng
kỹ thuật theo hợp đồng quản lý vận hành và hợp đồng sử dụng đã ký kết.
5. Xây dựng kế hoạch, thực hiện chỉnh trang, cải tạo,
sửa chữa, bảo dưỡng, nâng cấp công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung vả
thông báo đến các tổ chức, cá nhân dùng chung hạ tầng kỹ thuật để phối hợp thực
hiện.
6. Yêu cầu đơn vị quản lý vận hành xây dựng, quản
lý công trình cung cấp dữ liệu và thông tin về công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng
chung theo quy định tại Quy định này và pháp luật có liên quan.
7. Đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét sửa
đổi, bổ sung tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan đến công trình hạ tầng
kỹ thuật sử dụng chung.
8. Trước khi triển khai chỉnh trang, cải tạo, sửa
chữa, nâng cấp, thay thế công trình hạ tầng kỹ thuật, cơ sở hạ tầng viễn thông
trong phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đang khai thác, chủ sở hữu,
quản lý phải xin cấp phép thi công của cấp có thẩm quyền quản lý tuyến đường
theo các quy định hiện hành.
9. Tạo điều kiện thuận lợi để các cơ quan, lực lượng
vũ trang sử dụng hạ tầng kỹ thuật bảo đảm thông tin liên lạc phục vụ nhiệm vụ
quản lý nhà nước và quốc phòng, an ninh. Không thu phí sử dụng chung hạ tầng kỹ
thuật đối với hoạt động này.
10. Phối hợp với đơn vị quản lý vận hành xây dựng,
khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu. Báo cáo định kỳ và theo yêu cầu của cơ quan
có thẩm quyền về tình hình sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật, hoạt động quản lý vận
hành công trình hạ tầng kỹ thuật dùng chung.
11. Có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân tham gia sử dụng
chung cung cấp thông tin tuyến dây, cáp, phục vụ cho công tác quản lý vận hành,
đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành, đảm bảo an toàn tính mạng con người và mỹ
quan đô thị; trường hợp tổ chức, cá nhân tham gia sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật
không tuân thủ đúng quy định, đơn vị chủ sở hữu, quản lý hạ tầng kỹ thuật có
quyền từ chối cho thuê.
12. Có quyền đình chỉ việc thi công xây lắp của tổ
chức, cá nhân tham gia sử dụng chung nếu xét thấy việc thi công không đúng yêu
cầu quy chuẩn kỹ thuật theo quy định hiện hành, thông tin hồ sơ ban đầu đã cung
cấp.
13. Có quyền tháo dỡ hoặc xử lý các cáp, dây thuê
bao và các thiết bị viễn thông nếu các tổ chức, cá nhân tham gia sử dụng chung
không thực hiện xử lý, khắc phục các đường dây cáp viễn thông bị đứt, võng thấp
hoặc rơi xuống đất có khả năng gây mất an toàn giao thông và gây nguy hiểm cho
người dân, sau khi hết thời gian hiệu lực được thông báo.
Điều 11. Trách nhiệm và quyền
hạn của đơn vị quản lý vận hành
1. Phải có đội ngũ cán bộ và công nhân đủ năng lực;
trang thiết bị và phương tiện kỹ thuật, bảo hộ an toàn lao động để thực hiện
các yêu cầu và nhiệm vụ của công tác quản lý vận hành.
2. Thực hiện quyền và trách nhiệm đối với chủ sở hữu,
với các tổ chức, cá nhân tham gia sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật
theo hợp đồng quản lý vận hành và hợp đồng sử dụng đã ký kết.
3. Tuân thủ quy định về quản lý vận hành công trình
hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung tại Quyết định này và quy định của pháp luật
khác có liên quan. Xây dựng, ban hành cụ thể quy trình quản lý vận hành công
trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung được giao quản lý.
4. Tham gia giám sát các tổ chức, cá nhân có nhu cầu
sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật trong quá trình triển khai thi công, lắp đặt hệ
thống thiết bị dùng chung công trình viễn thông với công trình hạ tầng kỹ thuật
khác theo nội dung hợp đồng sử dụng đã ký kết và giấy phép của cơ quan cấp có
thẩm quyền.
5. Định kỳ kiểm tra, đánh giá tình hình hoạt động của
công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung. Xử lý sự cố, đồng thời có trách nhiệm
thông báo kịp thời cho các bên liên quan để cùng phối hợp xử lý, khắc phục.
6. Thực hiện và thông báo cho các đơn vị liên quan
phối hợp thực hiện kế hoạch cải tạo, sửa chữa, nâng cấp công trình hạ tầng kỹ
thuật sử dụng chung.
7. Xây dựng, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu.
Báo cáo định kỳ tình hình quản lý vận hành cho chủ sở hữu công trình hạ tầng kỹ
thuật theo quy định.
8. Đối với đơn vị quản lý vận hành mạng lưới điện:
Kịp thời xử lý, khắc phục đường dây dẫn điện trước công tơ điện có nguy cơ đe
doạ đến tính mạng con người và an toàn của trang thiết bị điện, hạ tầng viễn
thông dùng chung khác, phải ngừng hoặc giảm mức phân phối điện nếu không có giải
pháp khác. Thời gian xử lý, khắc phục sự cố trong vòng 24 giờ sau khi được
thông báo phản ánh bằng văn bản, tin nhắn, thư điện tử.
Điều 12. Trách nhiệm và quyền
của tổ chức, cá nhân tham gia sử dụng chung
1. Thực hiện các quy định về: Thiết kế, xây dựng đầu
tư công trình viễn thông, sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật theo Quyết
định này và quy định của pháp luật khác có liên quan.
2. Thực hiện quyền và trách nhiệm đối với chủ sở hữu
hoặc với đơn vị quản lý vận hành theo hợp đồng sử dụng đã ký kết.
3. Thực hiện quy định về quản lý sử dụng chung công
trình hạ tầng kỹ thuật của Quyết định này và quy định của pháp luật khác có
liên quan.
4. Cung cấp thông tin về đường ống, đường dây, cáp,
thiết bị sử dụng chung và được cung cấp thông tin có liên quan về công trình hạ
tầng kỹ thuật sử dụng chung theo quy định.
5. Thông báo kịp thời cho đơn vị quản lý vận hành
khi phát hiện các hiện tượng bất thường có thể gây sự cố, đồng thời phải có
trách nhiệm phối hợp kịp thời với đơn vị quản lý vận hành, các đơn vị có liên
quan tham gia xử lý và xử lý sự cố xảy ra.
6. Kịp thời xử lý, khắc phục các đường dây cáp viễn
thông bị đứt, võng thấp hoặc rơi xuống đất có khả năng gây mất an toàn giao
thông và gây nguy hiểm cho người dân trong vòng 24 giờ sau khi được thông báo bằng
văn bản, tin nhắn, thư điện tử; tháo dỡ, thu hồi các đường dây thuê bao, đường
dây cáp chính, thiết bị viễn thông không còn sử dụng trên cột treo cáp, trong hệ
thống cống bể, hào kỹ thuật, tuy nen kỹ thuật, làm giảm tải hệ thống hạ tầng kỹ
thuật dùng chung.
7. Phối hợp với chủ sở hữu, đơn vị quản lý vận hành
tổ chức thực hiện kế hoạch chỉnh trang, thu hồi, tháo dỡ, di chuyển ra khỏi
công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung các đường ống, đường dây, cáp và thiết
bị cần nâng cấp hoặc bị hư hỏng phải thay thế.
8. Việc xây dựng, triển khai kế hoạch phát triển hạ
tàng kỹ thuật viễn thông cần phối hợp với chủ sở hữu hạ tầng kỹ thuật để xem
xét, đánh giá các công trình hạ tầng kỹ thuật hiện hữu để tăng cường sử dụng
chung.
9. Chủ động, phối hợp với đơn vị quản lý vận hành
trong trường hợp: Thực hiện kế hoạch chỉnh trang của đơn vị mình; tháo dỡ, thu
hồi các đường ống, đường dây không sử dụng ra khỏi công trình hạ tầng kỹ thuật;
thay thế cột, dây cáp; xử lý, khắc phục sự cố do hạ tầng kỹ thuật của đơn vị
mình gây ra, đồng thời chuẩn bị đầy đủ phương tiện (xe cẩu, nhân công...) trong
quá trình thực hiện. Chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật nếu không xử lý
sự cố để xảy ra tai nạn.
Điều 13. Trách nhiệm của Sở
Thông tin và Truyền thông
1. Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đơn vị
có liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc tuân thủ theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên
ngành viễn thông và các quy định có liên quan đối với các tổ chức, cá nhân xây
dựng hệ thống công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị và lắp đặt, cải tạo, sắp
xếp các đường dây, cáp trên địa bàn tỉnh.
2. Chỉ đạo các doanh nghiệp viễn thông chủ động phối
hợp quản lý và xây dựng kế hoạch phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông phù hợp, đảm
bảo tuân thủ định hướng của quy hoạch, dự án, kế hoạch đầu tư xây dựng, nâng cấp,
cải tạo các công trình xây dựng đã được phê duyệt.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng
thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định về xây dựng, lắp đặt, sử dụng
các công trình viễn thông; xử lý các hành vi vi phạm theo quy định pháp luật.
4. Tham gia ý kiến chuyên ngành đối với hồ sơ thiết
kế đầu tư, xây dựng công trình viễn thông, dự án, kế hoạch xây dựng, sửa chữa
nâng cấp các công trình xây dựng, công trình giao thông trên địa bàn tỉnh.
5. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Xây dựng
và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức giải quyết các vướng mắc của doanh
nghiệp viễn thông về giá thuế dùng chung hạ tầng kỹ thuật viễn thông, hạ tầng kỹ
thuật viễn thông với hạ tầng kỹ thuật khác.
6. Thực hiện các nhiệm vụ quản lý giá thuê công
trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông sử dụng chung theo lĩnh vực quản lý, cụ thể:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, các cơ quan
liên quan và các chủ đầu tư được cấp phép xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật
viễn thông sử dụng chung theo quy hoạch để xây dựng phương án giá cho thuê công
trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông sử dụng chung được đầu tư từ nguồn ngân sách
nhà nước áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh, gửi Sở Tài chính thẩm định trước
khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chuyên môn của
tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố rà soát các công trình hạ
tầng kỹ thuật viễn thông sử dụng chung do tổ chức, cá nhân tự đầu tư (ngoài nguồn
ngân sách nhà nước) thuộc phạm vi quản lý; cung cấp danh sách các tổ chức, cá
nhân đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông sử dụng chung tại
đô thị trên địa bàn tỉnh; gửi Sở Tài chính để hướng dẫn việc thực hiện thông
báo đăng ký giá thuê công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông sử dụng chung.
c) Phối hợp với Sở Tài chính trong việc xem xét, kiểm
tra tính hợp lý, hợp pháp của thông báo đăng ký giá thuê của tổ chức, cá nhân đầu
tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông sử dụng chung tại đô thị
trên địa bàn tỉnh; tổ chức hiệp thương giá trong trường hợp các bên (tổ chức,
cá nhân tự đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung bằng nguồn vốn
ngoài ngân sách nhà nước và tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng) không thỏa thuận
được giá thuê theo thẩm quyền quy định tại Thông tư liên tịch số
210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT và quy định của pháp luật về quản lý giá.
d) Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan có liên
quan kiểm tra tình hình thực hiện các quy định về quản lý giá tại Thông tư liên
tịch số 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT và các văn bản pháp luật có liên quan theo
thẩm quyền quản lý.
7. Phối hợp với Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố trong việc đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng viễn
thông.
8. Chỉ đạo, hướng dẫn các doanh nghiệp viễn thông:
Tăng cường sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật viễn thông, hạ tầng kỹ thuật viễn thông
với hạ tầng kỹ thuật khác; tạo điều kiện thuận lợi để các cơ quan, lực lượng vũ
trang sử dụng hạ tầng viễn thông của các doanh nghiệp bảo đảm thông tin liên lạc
phục vụ nhiệm vụ quản lý nhà nước và quốc phòng, an ninh.
9. Chủ trì, phối hợp với chủ sở hữu, quản lý và tổ
chức, cá nhân tham gia sử dụng chung xây dựng kế hoạch chỉnh trang các tuyến
cáp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa; kinh phí thực hiện do các bên chủ sở hữu, quản
lý và tổ chức, cá nhân tham gia sử dụng chung thỏa thuận đóng góp.
Điều 14. Trách nhiệm của Sở
Xây dựng
1. Lấy ý kiến góp ý của Sở Thông tin và Truyền
thông và các cơ quan chuyên môn về quy hoạch, dự án, kế hoạch đầu tư xây dựng,
nâng cấp, cải tạo các công trình xây dựng có hạng mục xây dựng công trình hạ tầng
kỹ thuật.
2. Hướng dẫn các tổ chức, đơn vị, cá nhân về quy
trình, thủ tục cấp phép xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông,
công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông dùng chung với công trình hạ tầng kỹ thuật
viễn thông khác thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
3. Chỉ đạo Thanh tra xây dựng thanh tra, kiểm tra,
phát hiện và phối hợp xử lý vi phạm các quy định về xây dựng đối với công trình
hạ tầng kỹ thuật viễn thông dùng chung theo quy định của pháp luật.
4. Thực hiện các nhiệm vụ quản lý giá thuê công
trình hạ tầng kỹ thuật viền thông sử dụng chung theo lĩnh vực quản lý, cụ thể:
a) Phối hợp với Sở Tài chính, các cơ quan, đơn vị
có liên quan thẩm định phương án giá cho thuê công trình hạ tầng kỹ thuật viễn
thông sử dụng chung được đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước áp dụng thống nhất
trên địa bàn tỉnh.
b) Phối hợp với Sở Tài chính trong việc xem xét, kiểm
tra tính hợp lý, hợp pháp của thông báo đăng ký giá thuê của tổ chức, cá nhân đầu
tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông sử dụng chung tại đô thị
trên địa bàn tỉnh; tổ chức hiệp thương giá trong trường hợp các bên (tổ chức,
cá nhân tự đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung bằng nguồn vốn
ngoài ngân sách nhà nước và tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng) không thỏa thuận
được giá thuê theo thẩm quyền quy định tại Thông tư liên tịch số
210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT và quy định của pháp luật về quản lý giá.
c) Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan có liên
quan kiểm tra tình hình thực hiện các quy định về quản lý giá tại Thông tư liên
tịch số 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT và các văn bản pháp luật có liên quan theo
thẩm quyền quản lý.
Điều 15. Trách nhiệm của Sở
Giao thông vận tải
1. Lấy ý kiến góp ý của Sở Thông tin và Truyền
thông liên quan đến lĩnh vực chuyên ngành (nếu có) đối với các dự án đầu tư xây
dựng, sửa chữa nâng cấp các công trình giao thông thuộc thẩm quyền quản lý của
Sở Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh.
2. Phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn,
giám sát, kiểm tra, xử lý các doanh nghiệp, đơn vị viễn thông trong quá trình
thi công công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm, cơ sở hạ tầng viễn thông trong phạm
vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đang khai thác, đảm bảo an toàn cho công
trình và an toàn giao thông trên tuyến đường.
3. Hướng dẫn doanh nghiệp viễn thông thiết kế, xây
dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông trong phạm vi đất dành cho đường bộ
để đảm bảo tính đồng bộ, đảm bảo an toàn giao thông và khai thác của công trình
đường bộ kết hợp với các công trình giao thông.
4. Chấp thuận xây dựng và cấp phép thi công công
trình viễn thông thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 16. Trách nhiệm của Sở
Công Thương
Chỉ đạo Công ty Cổ phần Điện lực Khánh Hòa thường
xuyên kiểm tra, rà soát việc sử dụng đường dây dẫn điện trước công tơ đang dùng
chung treo trên cột viễn thông phải đảm bảo an toàn cho người dân và an toàn hạ
tầng mạng viễn thông; kịp thời xử lý, khắc phục sự cố trong trường hợp các đường
dây dẫn điện ảnh hưởng nguy hiểm cho người, thiết bị điện, hệ thống viễn thông.
Điều 17. Trách nhiệm của Sở
Tài chính
a) Chủ trì phối hợp với Sở Xây dựng, các cơ quan,
đơn vị có liên quan thẩm định phương án giá cho thuê công trình hạ tầng kỹ thuật
viễn thông sử dụng chung được đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước do Sở Thông
tin và Truyền thông xây dựng để Sở Thông tin và Truyền thông trình Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, quyết định.
b) Căn cứ danh sách các tổ chức, cá nhân đầu tư xây
dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông sử dụng chung tại đô thị trên địa
bàn tỉnh do Sở Thông tin và Truyền thông cung cấp, Sở Tài chính có văn bản yêu
cầu tổ chức, cá nhân thực hiện thông báo đăng ký giá thuê công trình hạ tầng kỹ
thuật viễn thông sử dụng chung do tổ chức, cá nhân tự đầu tư (ngoài nguồn ngân
sách nhà nước).
c) Chủ trì tiếp nhận văn bản thông báo đăng ký giá
thuê của tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn
thông sử dụng chung tại đô thị trên địa bàn tỉnh; chủ trì, phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Xây dựng xem xét, kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp
của thông báo đăng ký giá thuê; đồng thời có trách nhiệm gửi 01 bản sao (bản chụp)
thông báo đăng ký giá thuê về Bộ Tài chính (Cục Quản lý Giá), Bộ Xây dựng (Cục
Hạ tầng kỹ thuật, Vụ Kinh tế xây dựng), Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn
thông).
d) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông, Sở Xây dựng và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức hiệp thương giá
trong trường hợp các bên (tổ chức, cá nhân tự đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật
sử dụng chung bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước và tổ chức, cá nhân có
nhu cầu sử dụng) không thỏa thuận được giá thuê theo thẩm quyền quy định tại
Thông tư liên tịch số 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT và quy định pháp luật hiện
hành về quản lý giá.
đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm
tra tình hình thực hiện các quy định về quản lý giá theo thẩm quyền quản lý của
Sở Tài chính.
Điều 18. Trách nhiệm của Sở
Tài nguyên và Môi trường
Phối hợp với các sở, ban ngành liên quan và Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh việc giao đất,
cho thuê đất cho các tổ chức đầu tư xây dựng công trình viễn thông trên địa bàn
tỉnh theo quy định của pháp luật về đất đai.
Điều 19. Trách nhiệm của Công
an tỉnh
1. Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc đảm bảo an toàn,
an ninh trên địa bàn, ngăn chặn kịp thời các hành vi phá hoại, cố tình cản trở
việc xây dựng, phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông.
2. Phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước có
liên quan thanh tra, kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền các hành vi vi phạm về quản
lý và phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh.
Điều 20. Trách nhiệm của Ban
Quản lý Khu kinh tế Vân Phong
1. Tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp viễn
thông tham gia đầu tư, phát triển hạ tầng viễn thông và cung cấp dịch vụ cho
các doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn quản lý.
2. Hướng dẫn các doanh nghiệp viễn thông xây dựng
công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động kết hợp với hạ tầng kỹ thuật
khác trên địa bàn quản lý.
3. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong
công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm trong việc chấp hành các quy định
chuyên ngành viễn thông đối với việc đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông
trên địa bàn quản lý.
Điều 21. Trách nhiệm của Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
1. Phối hợp với các sở, ban ngành và các đơn vị có
liên quan hỗ trợ và tạo điều kiện về thủ tục đất đai, bồi thường, giải phóng mặt
bằng cho tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng công trình viễn thông; thanh tra, kiểm
tra, giám sát, xử lý vi phạm trong việc chỉnh trang, hạ ngầm, xây dựng, lắp đặt
các công trình viễn thông trên địa bàn.
2. Thỏa thuận, cấp phép, gia hạn và thu hồi giấy
phép xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông theo thẩm quyền được phân
cấp.
3. Thông tin về quy hoạch, dự án, kế hoạch đầu tư
xây dựng, nâng cấp, cải tạo các công trình xây dựng, khu đô thị, tuyến đường
giao thông và các công trình hạ tầng kỹ thuật khác trên địa bàn quản lý cho Sở
Thông tin và Truyền thông, các cơ quan chuyên môn có liên quan và doanh nghiệp
viễn thông biết, để chủ động phối hợp quản lý và phát triển cơ sở hạ tầng viễn
thông.
4. Bố trí kinh phí xây dựng đề án, phương án thực
hiện kế hoạch chỉnh trang, ngầm hóa mạng ngoại vi, giải quyết dùng chung hạ tầng
trên địa bàn quản lý và thông báo đến các tổ chức, cá nhân dùng chung hạ tầng kỹ
thuật để phối hợp thực hiện.
5. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khác liên quan đến
chỉnh trang, ngầm hóa mạng ngoại vi được Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
6. Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, các sở, ngành
liên quan đề xuất danh mục đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng
chung và lộ trình các tuyến đường phải ngầm hóa công trình hạ tầng kỹ thuật.
7. Hướng dẫn các tổ chức, đơn vị, cá nhân về quy
trình, thủ tục, đầu tư, cấp phép xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
8. Tổ chức kiểm tra, tổng hợp, báo cáo định kỳ cho Ủy
ban nhân dân tỉnh, Sở Xây dựng về hiện trạng và tình hình quản lý các công
trình hạ tầng kỹ thuật dùng chung, công tác thực hiện kế hoạch chỉnh trang, ngầm
hóa mạng cáp ngoại vi trên địa bàn quản lý.
Điều 22. Trách nhiệm của các
doanh nghiệp viễn thông
1. Khi xây dựng, lắp đặt các công trình hạ tầng kỹ
thuật viễn thông dùng chung với công trình hạ tầng kỹ thuật khác phải chấp hành
nghiêm chỉnh các quy định quản lý nhà nước về quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật
dùng chung; phải có giấy phép của cơ quan có thẩm quyền cấp và thực hiện đúng nội
dung trong giấy phép, trừ các công trình được miễn cấp phép theo quy định. Đối
với công trình miễn cấp phép phải thực hiện đầu tư xây dựng công trình hạ tầng
kỹ thuật viễn thông theo quy định tại Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021
của Chính phủ.
2. Phối hợp với các cơ quan chức năng tại địa
phương tiếp nhận thông tin về quy hoạch, dự án, kế hoạch xây dựng các khu đô thị,
khu công nghiệp, tuyến đường giao thông, tòa nhà có nhiều chủ sử dụng và các
công trình hạ tầng kỹ thuật khác để tiến hành đồng thời kế hoạch xây dựng, lắp
đặt các công trình viễn thông của doanh nghiệp mình tại địa phương. Phối hợp với
chính quyền địa phương các cấp trong việc giải quyết các vấn đề liên quan đến
việc xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông, đặc biệt là công trình mạng
ngoại vi.
3. Xây dựng và tổ chức thực hiện các phương án
phòng ngừa và khắc phục sự cố đối với cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông, đảm bảo
an toàn tuyệt đối. Có trách nhiệm thường xuyên thanh thải, thu hồi, xử lý các
cáp ngoại vi viễn thông và thiết bị phụ trợ đã hỏng, không sử dụng.
4. Các doanh nghiệp viễn thông cùng trao đổi, thống
nhất các nội dung: Thiết kế các loại cột ăng ten bảo đảm các yêu cầu về an toàn
xây dựng, mỹ quan đô thị và tăng cường khả năng sử dụng chung; tối ưu hóa tải
trọng, dung lượng của các cột ăng ten và nhà trạm viễn thông đã xây dựng để có
thể chia sẻ, sử dụng chung; cùng thỏa thuận các nội dung kinh tế, kỹ thuật sử dụng
chung cột ăng ten, tuyến cống bể cáp, tuyến cột treo cáp, nhà trạm viễn thông của
các doanh nghiệp viễn thông hoặc cùng thuê doanh nghiệp khác (doanh nghiệp xã hội
hóa) hoặc thuê lại cơ sở hạ tầng kỹ thuật liên ngành để sử dụng chung.
5. Báo cáo kịp thời, đày đủ và chính xác các thông
tin về cơ sở hạ tầng viễn thông theo quy định của pháp luật khi có yêu cầu của
Sở Thông tin và Truyền thông và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
nơi trực tiếp quản lý địa bàn. Chấp hành nghiêm chỉnh việc thanh tra, kiểm tra,
giám sát, xử lý vi phạm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
6. Ưu tiên phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông đến
các vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa và hải đảo nhằm tiếp tục phổ cập dịch vụ
viễn thông, nâng cao mật độ thuê bao điện thoại và Internet.
7. Tăng cường công tác quản lý các dự án đầu tư,
xây dựng cơ sở hạ tầng viễn thông trên cơ sở chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn, kiểm định công trình, quy hoạch, đầu tư
và xây dựng cơ bản.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 23. Chế độ báo cáo
Định kỳ hàng năm (trước ngày 30/11), các sở, ban
ngành được phân công nhiệm vụ tại Quy định này, Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có hạ tầng kỹ thuật dùng
chung báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao tại Quy định này đến Sở
Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 24. Tổ chức thực hiện
1. Các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có hạ tầng kỹ
thuật dùng chung cung cấp thông tin đầu mối liên hệ xử lý, khắc phục sự cố hạ tầng
kỹ thuật dùng chung (Họ và tên, chức vụ, tên đơn vị, số điện thoại, thư điện tử)
gửi về Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp.
2. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm theo
dõi, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện Quy định này; trước ngày 15/12
hàng năm, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện Quy định này.
3. Trong quá trình thực hiện, các tổ chức, cá nhân
kịp thời phản ánh các khó khăn, vướng mắc gửi Sở Thông tin và Truyền thông để tổng
hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.