ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
50/2017/QĐ-UBND
|
Kon
Tum, ngày 13
tháng 11 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CHỮ KÝ SỐ, CHỨNG THƯ SỐ
TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH KON TUM
Căn
cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/06/2015;
Căn
cứ Luật Công nghệ thông tin
ngày 29/06/2006;
Căn
cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn
cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29/11/2005;
Căn
cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành
Luật Giao dịch điện tử về chữ ký
số và dịch vụ chứng
thực chữ ký số;
Căn cứ Nghị định số
64/2007/NĐ-CP ngày 10/04/2007
của Chính phủ, về ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 106/2011/NĐ-CP
ngày 23/11/2011 của Chính phủ, sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
26/2007/NĐ-CP ngày 15/2/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao
dịch điện tử
về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ
ký số;
Căn
cứ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/07/2013 của Chính
phủ, về quản
lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet
và thông tin trên mạng;
Căn
cứ Nghị định số 170/2013/NĐ-CP
ngày 13/11/2013 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều Nghị
định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/2/2007 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành
Luật Giao dịch điện tử về
chữ ký số và
dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn
cứ Thông tư số 08/2016/TT-BQP
ngày 01/02/2016 của Bộ Quốc phòng, quy định về cung cấp,
quản lý, sử dụng dịch vụ chứng
thực chữ ký
số chuyên dùng phục vụ các cơ
quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính
trị - xã hội;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại
Tờ trình số 890/TTr-STTTT ngày 31/08/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy
chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số trong các cơ quan nhà nước trên
địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 01 tháng 12 năm 2017.
Điều
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như
Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Thông tin và Truyền
thông;
- Ban Cơ yếu Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản
QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đoàn thể của tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Sở Nội vụ;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh
(Sở Nội vụ);
- Báo Kon Tum;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX4, TH1.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hòa
|
QUY CHẾ
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CHỮ KÝ SỐ, CHỨNG THƯ SỐ CHUYÊN DÙNG TRONG
CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 50/2017/QĐ-UBND
ngày 13/11/2017
của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kon Tum)
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định
về việc quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số
chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước tỉnh
Kon Tum.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Quy chế này được
áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc các cơ quan nhà nước trên địa
bàn tỉnh Kon Tum.
2. Khuyến khích các đối
tượng khác áp dụng Quy chế này để quản
lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng trong
các giao dịch điện tử.
Điều
3. Nguyên tắc quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số
1. Chữ
ký số được sử dụng rộng rãi cho tất cả các loại
văn bản điện tử trong các cơ quan nhà nước tỉnh
Kon Tum; không áp dụng đối với các văn bản mật, tối
mật, tuyệt mật và các văn bản khác theo
quy định của pháp luật.
2. Việc áp dụng chữ
ký số được thực hiện từng bước theo lộ trình
thích hợp để đạt hiệu quả tốt nhất trong các giao dịch
điện tử.
3. Triển khai sử dụng
chữ ký số phù hợp với thực tiễn, không làm ngưng trệ
công tác văn thư lưu trữ, hành chính khi thực
hiện áp dụng chữ ký số.
4. Việc quản lý, sử dụng
chữ ký số phải đảm bảo an toàn, an ninh
thông tin.
Điều
4. Giá trị pháp lý của chữ ký số
1. Chữ ký số chỉ
có giá trị pháp lý khi tồn tại ở dạng điện tử, là tệp văn bản điện tử.
Văn bản là bản giấy được in hoặc phô tô từ một tệp văn bản có chữ ký số thì
không có giá trị pháp lý.
2. Văn bản điện tử có
sử dụng chữ ký số do Ban Cơ yếu Chính
phủ cung cấp có giá trị pháp lý tương đương
với văn bản giấy có ký tay và đóng dấu
khi:
a) Văn bản điện tử
được quét từ văn bản giấy có ký tay và đóng dấu,
được ký số với loại chữ ký số của tổ chức và chữ
ký số đã được xác thực hợp lệ.
b) Văn bản được ký số
với loại chữ ký số của cá nhân (Người có
thẩm quyền theo quy định) và chữ ký số của tổ chức,
các chữ ký số đã được
xác thực hợp lệ.
3. Văn bản, tài liệu
được ký số với loại chữ ký số của cá nhân và
chữ ký số đã
được xác thực hợp lệ thì có giá trị tương đương với văn bản có chữ ký tay của
cá nhân đó.
Điều
5. Lưu trữ, khai thác, sử dụng văn bản điện tử đã
ký số
Văn bản điện
tử đã ký số được lưu trữ, bảo quản, khai thác và sử dụng
văn bản điện tử lưu trữ theo quy định tại Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03
tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Lưu trữ.
Chương
II
CẤP PHÁT VÀ QUẢN LÝ CHỮ KÝ SỐ, CHỨNG THƯ SỐ
Điều
6. Thẩm quyền quản lý thuê bao chữ ký số, chứng thư số
Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông thực hiện trách nhiệm
của người quản lý thuê bao đối với chứng thư số được
tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký
số chuyên dùng (do Ban Cơ yếu Chính phủ thành lập) cung cấp cho các cơ quan nhà
nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kon Tum.
Điều
7. Đăng ký mới, gia hạn, thay đổi thông tin, thu hồi, cấp lại chứng thư số
Điều kiện, trình tự,
thủ tục, thời gian thực hiện việc đăng ký cấp mới, gia hạn, cấp lại, thay đổi
thông tin chứng thư số được thực hiện theo quy định tại
Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 18, Điều 20, Điều 22, Điều 23
Thông tư số 08/2016/TT-BQP ngày 01/02/2016 của Bộ Quốc phòng
Quy định về cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ
ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội
(sau đây gọi tắt là Thông tư số 08/2016/TT-BQP).
Điều
8. Thu hồi, khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật (USB Token)
1. Điều kiện, trình tự,
thủ tục, thời gian thực hiện việc thu hồi thiết bị lưu khóa sau khi chứng thư số
hết hạn sử dụng hoặc chứng thư số bị thu hồi được thực hiện theo quy định tại
Điều 21 Thông tư số 08/2016/TT-BQP .
2. Khôi phục thiết bị
lưu khóa bí mật trong trường hợp thiết bị lưu khóa bí mật bị khóa do nhập sai mật
khẩu được thực hiện theo quy định tại Điều 24
Thông tư số 08/2016/TT-BQP .
Điều
9. Quản lý thiết bị Iưu khóa bí mật
1. Việc quản lý thiết
bị lưu khóa bí mật được thực hiện theo quy định tại Điều 25
Thông tư số 08/2016/TT-BQP .
2. Thiết bị lưu khóa
bí mật (USB Token) của cơ quan, tổ chức được
ủy quyền cho văn thư quản lý và sử dụng. Việc bảo
quản, lưu giữ được thực hiện như với con dấu
của đơn vị. Người được giao quản lý thiết bị lưu khóa bí mật
của cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm trong việc quản lý và sử dụng thiết bị lưu
khóa để tạo
ra chữ ký số của cơ quan, đơn vị mình. Khi thay đổi
người quản lý thiết bị lưu khóa bí mật phải lập
Biên bản bàn giao. Biên bản bàn giao thiết bị lưu khóa bí mật
được lập theo Mẫu
01 của Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này.
3. Thiết bị lưu khóa
của cá nhân do chính cá nhân đó bảo
quản, lưu giữ và sử dụng. Không được tiết lộ mật
khẩu hoặc để người khác sử dụng thiết bị của mình.
4. Thiết bị lưu khóa
bí mật dịch vụ, thiết bị, phần mềm của tổ chức được giao cho cán bộ chuyên
trách công nghệ thông tin của cơ quan, đơn vị quản lý sử dụng theo đúng quy định
tại Quy chế này và các quy định khác có liên quan. Khi thay đổi
người quản lý thiết bị lưu khóa bí mật dịch vụ,
thiết bị, phần mềm phải lập biên bản
bàn giao. Biên bản bàn giao được lập theo Mẫu
số 01 của Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này.
Chương
III
ỨNG DỤNG CHỮ KÝ SỐ TRONG QUY TRÌNH HÀNH CHÍNH
Điều
10. Quy trình ký số trên văn bản điện tử
1. Vị trí ký số: Được
ký tại vị trí số 7c và 8 của Phụ lục III sơ đồ bố
trí các thành phần thể thức văn bản ban hành kèm theo Thông tư số
01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thể
thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
2. Quy trình ký số:
a) Sử dụng một chữ ký
số loại của tổ chức để phát hành văn bản:
Bước 1: Soạn tệp văn
bản, ký duyệt, lấy số, đóng
dấu (như phát hành văn bản giấy);
Bước 2: Quét văn bản
với định dạng .pdf;
Bước 3: Văn thư sử dụng
chứng thư số của tổ chức mình, ký số lên tệp văn
bản đã quét ở trên;
Bước 4: Phát hành văn
bản điện tử đã được ký số.
b) Sử dụng nhiều chữ
ký số, có phát hành văn bản:
Một văn bản điện tử
trước khi phát hành có thể qua nhiều người ký số, như: Ký kiểm
tra nội dung văn bản, ký kiểm tra thể thức trình bày văn bản, ký duyệt của lãnh
đạo, ký của tổ chức. Khi văn bản có sử dụng nhiều chữ
ký số thì chữ ký số của cá nhân được
thực hiện trước, chữ ký số của tổ chức được
thực hiện sau và trước khi phát hành văn bản, văn thư có trách nhiệm kiểm
tra, xác thực tính đúng đắn, hợp lệ của
từng chữ ký.
c) Sử dụng nhiều chữ
ký số, không phát hành văn bản:
Khi cần xác thực nội
dung văn bản trong quá trình trao đổi
tài liệu hoặc xử lý công việc nhưng không cần phải phát hành văn bản thì có thể
sử dụng nhiều chữ ký số loại của cá nhân để ký
trên văn bản đó.
d) Sử dụng chữ ký số
cho văn bản
liên ngành:
Sau khi thống nhất nội
dung văn bản liên ngành, đơn vị chủ trì
ký số trước rồi chuyển văn bản trên trục văn
bản liên
thông cho đơn vị tiếp theo, khi tiếp nhận văn bản điện
tử đã ký của đơn vị ban hành, đơn vị tiếp
theo tiến hành ký số vào văn bản và chuyển lại
đơn vị phát hành. Quy trình lặp lại cho đến
khi tất cả những đơn vị liên quan ký số vào văn bản.
3. Mẫu
chữ ký:
a) Mẫu
chữ ký của tổ chức: Được quy định theo Mẫu 02
của Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế
này.
b) Mẫu
chữ ký của cá nhân: Được quy định theo Mẫu 03
của Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này.
4. Các trường hợp
khác:
a) Chữ ký số đảm
bảo tính toàn vẹn của văn bản điện tử nên
trường hợp văn bản điện tử (có nhiều trang trong
cùng một tệp-file) được
ký số bởi chữ ký số hợp pháp thì có
giá trị bao gồm giá trị tương ứng của dấu giáp lai
trên văn bản giấy.
b) Nếu văn bản điện tử
có các tài liệu, phụ lục kèm theo cùng nằm trong một tệp (file) với văn
bản chính được ký số bởi chữ ký số hợp
pháp thì các tài liệu, phụ lục kèm theo đó có
giá trị tương đương với bản giấy có dấu treo hợp pháp của
các tài liệu, phụ lục tương ứng. Nếu
các tài liệu, phụ lục kèm theo không cùng nằm
trong một tệp (file) với văn bản
chính thì các tài liệu, phụ lục đi kèm phải được ký số bởi
chữ ký số hợp pháp của cơ quan ban hành văn bản mới
đảm bảo giá trị pháp lý tương đương văn bản giấy có
dấu treo của cơ quan ban hành.
Điều
11. Xác thực chữ ký số
Khi nhận được văn bản
điện tử có ký số, văn
thư hoặc cán bộ tiếp nhận văn bản phải thực hiện việc xác thực chữ ký số như
sau:
1. Kiểm tra tính hợp
lệ của chữ ký số, bao gồm kiểm tra các yếu tố: Người ký, tính hợp lệ của chứng
thư số, thời gian ký, tính toàn vẹn của nội dung; khi các yếu tố kiểm
tra trên đều hợp lệ thì chữ ký số là hợp lệ.
2. Nếu chữ ký số không
hợp lệ thì thông báo lại với đơn vị gửi văn bản biết để ký và gửi lại, đồng thời
xóa văn bản không hợp lệ đó.
3. Nếu văn bản điện tử
được ký bởi chữ ký số hợp lệ thì có thể
vào sổ văn bản và xử lý ngay theo đúng trình tự văn bản giấy bình thường mà
không cần chờ bản giấy.
4. Các văn bản điện tử
có chữ ký số lấy từ các trang thông tin điện tử hoặc các nguồn khác cần được
xác thực chữ ký số trước khi sử dụng.
Chương
IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều
12. Sở Thông tin và Truyền thông
1. Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông thực hiện nhiệm vụ của Người quản
lý thuê bao theo quy định tại Điều 28 Thông tư số 08/2016/TT-BQP.
2. Phối hợp với Ban
Cơ yếu Chính phủ tổ chức đào tạo, tập huấn hướng dẫn quản lý và sử dụng chữ ký
số, chứng thư số, phần mềm ký số cho các thuê bao.
3. Thực hiện thanh
tra, kiểm tra việc quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số, thiết bị lưu khóa
bí mật và việc thực hiện các quy định trong Quy
chế này của các tổ chức, cá nhân trong phạm vi thẩm quyền quản
lý.
4. Hàng năm xây dựng
kế hoạch, dự trù kinh phí ứng dụng chữ ký số trong các cơ quan nhà nước đảm
bảo tiết kiệm, hiệu quả.
5. Thống kê, theo dõi
việc sử dụng chứng thư số trên địa bàn tỉnh; định kỳ 6
(sáu) tháng, 01 (một) năm tổng hợp báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông, Ban Cơ yếu Chính phủ.
Điều
13. Cơ quan quản lý trực tiếp thuê bao
1. Cơ quan quản
lý trực tiếp thuê bao thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Điều 29 Thông tư số
08/2016/TT-BQP.
2. Tổ chức quản
lý, sử dụng có hiệu quả chứng thư số của tổ chức, cá nhân, dịch
vụ, thiết bị, phần mềm thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định; thực hiện áp dụng
chữ ký số trong việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan, đơn vị, cá
nhân theo đúng quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Có trách nhiệm
phân công và cử cán bộ tiếp nhận chứng thư số, tiếp
nhận chuyển giao cài đặt phần mềm ký số và đào tạo, hướng dẫn
sử dụng ký số tại đơn vị.
4. Đối với chứng
thư số cấp cho tổ chức phải có quyết định giao thiết bị lưu khóa bí mật
cho người được phân công làm nhiệm vụ văn thư sử dụng để
ký số các văn bản điện tử; đảm
bảo an toàn việc sử dụng thiết bị lưu khóa bí mật tại đơn vị.
5. Thường xuyên kiểm
tra việc quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số
của cơ quan, tổ chức mình đảm bảo
thực hiện theo đúng quy định tại Quy chế này và các quy
định khác có liên quan.
6. Trang bị hệ thống
thông tin đáp ứng yêu cầu để
thực hiện ký số, lưu trữ văn bản điện tử, phục vụ
khai thác và sử dụng văn bản điện tử theo quy định.
7. Định kỳ
6 tháng 01 năm (hoặc đột xuất) báo cáo kết quả
sử dụng chữ ký số, Chứng
thư số của cơ quan, đơn vị mình về Sở
Thông tin và Truyền thông để tổng
hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều
14. Trách nhiệm của thuê bao
1. Thuê bao thực hiện
nhiệm vụ theo quy định tại Điều 30 Thông tư số 08/2016/TT-BQP.
2. Thông báo kịp thời
cho cơ quan quản lý trực tiếp thuê bao những thông tin liên quan đến thiết bị
lưu khóa bí mật như: Bị mất, bị hỏng vật lý, bị khóa thiết bị do nhập sai mật
khẩu và các trường hợp mất an toàn, an ninh
khác.
3. Tham gia các khóa
đào tạo, tập huấn liên quan đến việc quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số
trong các cơ quan nhà nước do cơ quan thẩm quyền tổ chức.
4. Quản lý
thiết bị lưu khóa bí mật theo quy định tại Điều 9 Quy chế
này.
5. Sử dụng chứng thư
số đúng mục đích và tuân thủ các quy trình, quy định
tại Quy chế này và các văn bản pháp luật có
liên quan về quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng
thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.
6. Có trách nhiệm
cung cấp thông tin theo quy định và khi
có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
Điều
15. Trách nhiệm của cán bộ, công chức làm công tác văn thư tại các cơ quan, đơn
vị
1. Thực hiện ký số
văn bản điện tử và phát hành văn bản điện tử đã
ký số qua mạng theo các quy định tại Quy chế
này và các quy định khác có liên quan.
2. Thực hiện lưu trữ
văn bản điện tử theo quy định hiện hành.
3. Chịu trách nhiệm
tiếp nhận, quản lý và sử dụng chứng thư số,
thiết bị lưu khóa
bí mật của tổ chức khi được phân công, đảm bảo đúng
các quy định tại Quy chế này và các quy định khác có liên quan.
4. Tham gia các
chương trình đào tạo, tập huấn ứng dụng chữ ký số do cơ quan thẩm quyền tổ chức.
Điều
16. Trách nhiệm của cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin tại các cơ quan,
đơn vị
1. Chịu trách nhiệm
cài đặt phần mềm ký số, cập nhật phiên bản phần
mềm ký số mới (nếu có), hỗ trợ kỹ thuật và hướng dẫn trong
quá trình sử dụng chữ ký số cho cán bộ, công chức, viên chức
được cấp chứng thư số tại đơn vị.
2. Tham mưu cho lãnh đạo
đơn vị thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn, an ninh thông tin tại đơn vị mình.
3. Chịu trách nhiệm
tiếp nhận, quản lý và sử dụng chứng thư số, thiết bị lưu khóa bí mật dịch vụ,
thiết bị, phần mềm của đơn vị khi được phân công, đảm
bảo đúng các quy định tại Quy chế này và các quy
định khác có liên quan.
4. Tham gia
các chương trình đào tạo, tập huấn, hướng dẫn về ứng dụng chữ ký số do cấp thẩm
quyền tổ chức.
Điều
17. Điều khoản thi hành
1. Giao Sở Thông tin
và Truyền thông có trách nhiệm chủ
trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố hướng dẫn, triển khai và kiểm tra việc thực hiện Quy
chế này.
2. Trong quá trình tổ
chức thực hiện nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc
đề nghị
các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản
ánh kịp thời về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng
hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh./.
PHỤ
LỤC
(Ban
hành kèm theo Quy chế quản
lý và sử dụng chữ ký
số, chứng
thư số chuyên dùng
trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum của Ủy ban nhân
dân tỉnh
Kon Tum)
Mẫu số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN BÀN GIAO QUẢN LÝ, SỬ DỤNG THIẾT
BỊ LƯU KHÓA BÍ MẬT
Hôm nay, vào hồi ...
giờ... , ngày ... tháng ... năm…… , tại ……………..……….chúng
tôi gồm:
I. Bên
giao: ................................................................................................................
Họ và tên:
...................................................................................................................
Cơ quan, tổ chức công
tác: .........................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Chức vụ: .....................................................................................................................
II. Bên nhận: ..............................................................................................................
Họ và tên: ...................................................................................................................
Cơ quan, tổ chức công
tác: .........................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Chức vụ: .....................................................................................................................
Hai bên thống nhất việc
giao nhận thiết bị
lưu khóa bí mật như sau:
Bên giao đã
giao cho Bên nhận:………………… (bằng chữ:………………..
) bộ, cụ thể như sau:
STT
|
Tên
chứng thư số
|
Số
hiệu chứng thư số
|
Số
hiệu thiết bị lưu khóa bí mật
|
Loại
chứng thư số
|
Ngày
hết hạn sử dụng chứng
thư số (Ngày/tháng/ năm)
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Bên
nhận xác nhận chứng thư số, thiết bị lưu khóa
bí mật đang hoạt động bình thường. Kể
từ ngày ....tháng ....năm…….., trách nhiệm quản lý và sử dụng thiết bị
lưu khóa bí mật nêu trên thuộc về Bên
nhận.
Biên
bản này được lập
thành 05 bản, bên giao giữ 01 bản, bên nhận giữ
01 bản, người được ủy quyền
quản lý
thuê bao giữ 01 bản, 02 bản gửi về Cục chứng thư số
và Bảo mật
thông tin/Ban Cơ yếu
Chính phủ và cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực./.
Đại
diện Bên giao
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện Bên nhận
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 02
MẪU CHỮ KÝ SỐ CỦA TỔ CHỨC
Mẫu
chữ ký số của tổ chức bao gồm 2 phần: Hình ảnh và thông tin (như hình vẽ).
Trong
đó:
- Hình ảnh: Là hình ảnh
mẫu chữ ký tay của tổ chức
- Thông tin bao gồm:
+ Nhãn:
Xác định tên cơ quan, tổ chức ký (tên chứng thư số ký).
+ Cơ quan: Tỉnh Kon Tum.
+ Thời gian ký: Hiển
thị thời gian ký theo xác thực từ máy chủ cấp dấu thời gian của hệ thống Chứng
thực do Ban Cơ yếu Chính phủ cung cấp./.
Mẫu số 03
MẪU CHỮ KÝ SỐ CỦA CÁ NHÂN
Mẫu
chữ ký số của cá nhân bao gồm 2 phần: Hình ảnh và
thông tin (như hình vẽ).
Trong
đó:
- Hình
ảnh: Là hình ảnh mẫu chữ ký tay của người ký.
- Thông tin bao gồm:
+ Nhãn: Ký bởi ai
(tên chứng thư số ký).
+ Email: Địa chỉ
thư điện tử công vụ tỉnh Kon Tum của người ký.
+ Cơ quan: Tỉnh
Kon Tum.
+ Thời gian ký: Hiển
thị thời gian ký theo xác thực từ máy chủ cấp dấu thời gian của hệ thống Chứng
thực do Ban Cơ yếu Chính phủ cung cấp./.