|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 466/QĐ-BTTTT 2023 Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế xã hội số 2025
Số hiệu:
|
466/QĐ-BTTTT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Mạnh Hùng
|
Ngày ban hành:
|
28/03/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 466/QĐ-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 03 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG NĂM 2023 TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH
TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI SỐ ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
411/QĐ-TTG NGÀY 31/3/2022
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng
7 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh
tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1044/QĐ-BTTTT ngày 07 tháng
6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Kế hoạch triển
khai Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030 theo Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2022 của
Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 200/QĐ-BTTTT ngày 17 tháng
2 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy định về việc
quản lý thực thi chiến lược phát triển các lĩnh vực Thông tin và Truyền thông
được ban hành giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế số và Xã hội
số.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động năm 2023
triển khai Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025,
định hướng đến năm 2030 theo Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2022
của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là Chiến lược).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
a) Các đơn vị thuộc Bộ được phân công chủ trì thực
hiện các nhiệm vụ cụ thể tại Kế hoạch này có trách nhiệm xây dựng, trình phê
duyệt kế hoạch triển khai chi tiết, lập dự toán đăng ký nhu cầu kinh phí và tổ
chức thực hiện bảo đảm chất lượng, hiệu quả và tiến độ theo yêu cầu.
b) Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm xem xét,
thẩm định, báo cáo Lãnh đạo Bộ cấp kinh phí để triển khai thực hiện có hiệu quả
các nhiệm vụ thực hiện Chiến lược trên cơ sở thực tế tình hình quản lý ngân
sách của Bộ và theo quy định của pháp luật; hướng dẫn cụ thể các đơn vị thuộc Bộ
trong việc lập dự toán và thực hiện thanh quyết toán theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành
và thay thế Quyết định số 1044/QĐ-BTTTT ngày 07 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Kế hoạch triển khai Chiến lược quốc gia
phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 theo
Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kinh tế số và Xã hội số, Vụ
trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông
tin và Truyền thông có tên tại Kế hoạch và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Hồng Hà (để b/c);
- Các thành viên UBQG về Chuyển đổi số và Tổ công tác;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng; các cơ quan, đơn vị trực thuộc; Cổng
TTĐT Bộ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Đơn vị chuyên trách CNTT các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước;
- Lưu: VT, KTS&XHS (3b).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hùng
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG NĂM 2023
TRIỂN
KHAI CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI SỐ ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 411/QĐ-TTG NGÀY 31/3/2022
(Kèm theo Quyết định số 466/QĐ-BTTTT ngày 28 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ
được giao cho Bộ Thông tin và Truyền thông trong Chiến lược quốc gia phát triển
kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 theo Quyết định số
411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là Quyết định
số 411/QĐ-TTg).
- Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức và
hành động của lãnh đạo các cấp, các ngành, cả trong khu vực công và khu vực tư
để triển khai Chiến lược, thúc đẩy phát triển kinh tế số, xã hội số trên toàn
quốc.
2. Yêu cầu
- Xác định đầy đủ, cụ thể các nhiệm vụ của Bộ Thông
tin và Truyền thông cần triển khai thực hiện theo Quyết định số 411/QĐ-TTg .
- Các nhiệm vụ được xác định có trọng tâm, trọng điểm,
lộ trình thực hiện và bảo đảm tính khả thi.
- Phân công trách nhiệm thực hiện theo đúng chức
năng, nhiệm vụ các đơn vị; bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ, hiệu quả, kịp thời giữa
các đơn vị trong triển khai thực hiện nhiệm vụ.
II. CHỈ TIÊU CHIẾN LƯỢC THEO NĂM
1. Thúc đẩy tăng trưởng đạt
chỉ tiêu kinh tế số, xã hội số đến năm 2025
TT
|
Nội dung chỉ
tiêu
|
Ước tính năm
2022
|
Kế hoạch 2023
|
Kế hoạch 2024
|
Mục tiêu 2025
|
Đơn vị đo lường
|
Đơn vị tổng hợp
báo cáo
|
1
|
Phát triển kinh tế số
|
|
1.1
|
Tỷ trọng kinh tế số trên GDP
|
14,26%[1]
|
15,5%
|
17,5%
|
20%
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư (Tổng cục Thống kê)
|
Vụ KTS và XHS
|
1.2
|
Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực
|
4,36[2]
|
- Ngành TTTT khoảng 6%.
- Ngành, lĩnh vực khác theo Kế hoạch của ngành,
lĩnh vực.
|
- Ngành TTTT khoảng 8%.
- Ngành, lĩnh vực khác theo Kế hoạch của ngành,
lĩnh vực.
|
Tối thiểu 10%
|
Các bộ, ngành,
lĩnh vực
|
Vụ KTS và XHS
|
1.3
|
Tỷ trọng thương mại điện tử trong tổng mức bán lẻ
|
7,5%[3]
|
Kế hoạch của Bộ
Công Thương
|
Kế hoạch của Bộ
Công Thương
|
Trên 10%
|
Bộ Công Thương
|
Vụ KTS và XHS
|
1.4
|
Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử
|
50%
|
60%
|
70%
|
Trên 80%
|
Các bộ, ngành liên
quan
|
Trung tâm NEAC
|
1.5
|
Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số
|
30,07%
|
38%
|
45%
|
Trên 50%
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Vụ KTS và XHS
|
1.6
|
Tỷ lệ nhân lực lao động kinh tế số trong lực lượng
lao động
|
2,29%
|
-
|
-
|
Trên 2%
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư (Tổng cục Thống kê)
|
Vụ KTS và XHS
|
2
|
Phát triển xã hội số
|
2.1
|
Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông
minh
|
85%
|
87%
|
90%
|
80%
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư (Tổng cục Thống kê)
|
Cục Viễn thông
|
2.2
|
Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao
dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác
|
74.63%[4]
|
Theo Kế hoạch của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
Theo Kế hoạch của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
80%
|
Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam
|
Vụ KTS và XHS
|
2.3
|
Tỷ lệ dân số trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ
ký điện tử cá nhân
|
0,34%[5]
|
15%
|
30%
|
Trên 50%
|
Bộ Thông tin và
Truyền thòng
|
Trung tâm NEAC
|
2.4
|
Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động được đào tạo
kỹ năng số cơ bản
|
37,94%[6]
|
50%
|
60%
|
Trên 70%
|
Bộ Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
Cục CĐSQG
|
2.5
|
Tỷ lệ hộ gia đình được phủ mạng Internet băng rộng
cáp quang
|
75%
|
77%
|
79%
|
80%
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư (Tổng cục Thống kê)
|
Cục Viễn thông
|
2.6
|
Tỷ lệ người dân kết nối mạng được bảo vệ ở mức cơ
bản
|
-
|
30%
|
50%
|
Trên 70%
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
Cục ATTT
|
2.7
|
Tỷ lệ dân số trưởng thành có sử dụng dịch vụ công
trực tuyến
|
-
|
30%
|
40%
|
Trên 50%
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
Cục CĐSQG
|
2.8
|
Tỷ lệ dân số trưởng thành dùng dịch vụ tư vấn sức
khỏe trực tuyến, khám chữa bệnh từ xa
|
-
|
Theo Kế hoạch của
Bộ Y tế
|
Theo Kế hoạch của
Bộ Y tế
|
Trên 30%
|
Bộ Y tế
|
Cục CĐSQG
|
2.9
|
Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử
|
-
|
Theo Kế hoạch của
Bộ Y tế
|
Theo Kế hoạch của
Bộ Y tế
|
90%
|
Bộ Y tế
|
Cục CĐSQG
|
2.10
|
Tỷ lệ các cơ sở đào tạo đại học, cao đẳng, giáo dục
nghề nghiệp hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu
số, kho học liệu số mở
|
-
|
Theo Kế hoạch của
Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Theo Kế hoạch của
Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội
|
80%
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Cục CĐSQG
|
2.11
|
Tỷ lệ các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học
phổ thông hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu
số, kho học liệu số mở
|
-
|
Theo Kế hoạch của
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Theo Kế hoạch của
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
70%
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
Cục CĐSQG
|
2. Tổ chức đo lường chỉ tiêu
thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông
a) Các đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông
xây dựng, triển khai các chương trình, hành động thúc đẩy tăng trưởng chỉ tiêu
nhằm đạt mục tiêu đến năm 2025; định kỳ đo lường, tổng hợp, cung cấp số liệu chỉ
tiêu Chiến lược do đơn vị mình phụ trách cho Vụ Kinh tế số và Xã hội số kèm
theo đánh giá xu hướng, đề xuất theo nguyên tắc ‘động, kịp thời’ và ‘so sánh với
quốc tế’ theo quy định tại Quyết định số 200/QĐ-BTTTT ngày 17/02/2023 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy định về việc quản lý thực thi
chiến lược phát triển các lĩnh vực Thông tin và Truyền thông được ban hành giai
đoạn 2020-2025, định hướng đến 2030. Cụ thể:
- Trước ngày 05/4, cung cấp số liệu Quý I (gồm: 03
tháng đầu năm và tháng 12 năm liền kề trước);
- Trước ngày 05/7, cung cấp số liệu Quý II, đồng thời
đánh giá xu hướng 6 tháng đầu năm và đề xuất;
- Trước ngày 05/10, cung cấp số liệu Quý III;
- Trước ngày 05/12, cung cấp số liệu Quý IV (gồm:
tháng 10 và 11).
b) Trước ngày 10/4 đối với số liệu Quý I, 10/7 đối
với số liệu Quý II, 10/10 đối với số liệu Quý III và 10/12 đối với số liệu Quý
IV, Vụ Kinh tế số và Xã hội số tổng hợp gửi Viện Chiến lược Thông tin và Truyền
thông báo cáo Bộ trưởng.
c) Trường hợp chưa có số liệu chính thức vào thời
điểm cung cấp số liệu theo yêu cầu, đơn vị có thể cung cấp số liệu tạm ước tính
và cập nhật ngay khi có số liệu.
d) Biểu mẫu cung cấp số liệu chi tiết tại Phụ lục
01 kèm theo Kế hoạch này.
3. Phối hợp đo lường giữa Bộ
Thông tin và Truyền thông và các bộ có liên quan
Đề nghị các bộ, ngành căn cứ chức năng, nhiệm vụ,
lĩnh vực phụ trách chủ trì, phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Kinh
tế số và Xã hội số) xây dựng, triển khai các chương trình, hành động thúc đẩy
tăng trưởng chỉ tiêu nhằm đạt mục tiêu đến năm 2025; thiết lập đầu mối, định kỳ
cung cấp số liệu chỉ tiêu Chiến lược do đơn vị mình phụ trách cho Vụ Kinh tế số
và Xã hội số kèm theo đánh giá xu hướng, đề xuất theo nguyên tắc ‘động, kịp thời’
và ‘so sánh với quốc tế’ theo kỳ báo cáo định kỳ hàng Quý tại mục II.2 nêu
trên.
III. PHÂN CÔNG TRIỂN KHAI CÁC
NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRONG NĂM 2023
1. Hướng dẫn, đôn đốc triển
khai thực hiện Chiến lược
Xây dựng văn bản hướng dẫn, đôn đốc các bộ, cơ quan
ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương căn cứ nhiệm vụ được giao tại Chiến lược xây dựng và triển khai kế
hoạch giai đoạn 2022-2025 (đối với các bộ, ngành, địa phương chưa xây dựng, ban
hành hoặc cần bổ sung, sửa đổi) và kế hoạch hàng năm (năm 2023) phát triển kinh
tế số và xã hội số phù hợp chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực, địa bàn quản lý;
cung cấp đầu mối triển khai Chiến lược để hình thành kênh chia sẻ thông tin giữa
Bộ Thông tin và Truyền thông với các bộ, ngành, địa phương; đề nghị cung cấp số
liệu định kỳ hàng Quý theo chức năng, nhiệm vụ và địa bàn quản lý.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Kinh tế số và Xã hội số.
- Đơn vị phối hợp: Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
- Thời gian thực hiện: Tháng 4/2023.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản hướng dẫn, đôn đốc,
cung cấp đầu mối triển khai Chiến lược.
2. Thực hiện các nhiệm vụ, giải
pháp phát triển kinh tế số, xã hội số
Triển khai các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể do Thủ tướng
Chính phủ giao cho Bộ Thông tin và Truyền thông tại Quyết định số 411/QĐ-TTg
ngày 31/3/2022, chi tiết tại Phụ lục II kèm theo Kế hoạch này.
- Đơn vị chủ trì: phân công cụ thể tại Phụ lục II.
- Đơn vị điều phối, đôn đốc: Vụ Kinh tế số và Xã hội
số.
- Thời gian thực hiện: theo tiến độ cụ thể tại Phụ
lục II.
- Kết quả, sản phẩm: kết quả cụ thể từng nhiệm vụ tại
Phụ lục II.
- Chỉ tiêu đánh giá: theo chỉ tiêu đánh giá tại Phụ
lục II.
3. Phối hợp thực hiện các nhiệm
vụ phát triển kinh tế số và xã hội số trong các ngành, lĩnh vực và tại các địa
phương
Phối hợp, hướng dẫn, hỗ trợ các bộ, ngành, địa
phương thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế số và xã hội số
trong các ngành, lĩnh vực và tại các địa phương; tháo gỡ hoặc báo cáo cấp có thẩm
quyền tháo gỡ các khó khăn vướng mắc cho các bộ, ngành, địa phương trong quá
trình thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Kinh tế số và Xã hội số, Cục
Chuyển đổi số quốc gia và các cơ quan, đơn vị chức năng liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Kết quả, sản phẩm: các hoạt động phối hợp, hỗ trợ;
văn bản hướng dẫn.
4. Tổ chức các hội nghị, hội
thảo, tọa đàm, triển lãm về phát triển kinh tế số, xã hội số
4.1. Tổ chức Diễn đàn quốc gia về
phát triển kinh tế số và xã hội số
- Đơn vị chủ trì: Vụ Kinh tế số và Xã hội số.
- Thời gian thực hiện: Quý III/2023.
- Kết quả, sản phẩm: Diễn đàn quốc gia thường niên.
4.2. Tổ chức Hội nghị sơ kết tình
hình thực hiện Chiến lược, đề xuất xây dựng các mục tiêu, chỉ tiêu và bổ sung,
sửa đổi các nhiệm vụ, giải pháp (nếu cần thiết)
- Đơn vị chủ trì: Vụ Kinh tế số và Xã hội số.
- Thời gian thực hiện: Quý IV/2023.
- Kết quả, sản phẩm: Hội nghị sơ kết.
4.3. Phối hợp với các bộ, ngành, địa
phương, doanh nghiệp, hiệp hội tổ chức, tham gia các diễn đàn, hội nghị, hội thảo,
các sự kiện, triển lãm trong nước và quốc tế về phát triển kinh tế số, xã hội số
- Đơn vị chủ trì: Vụ Kinh tế số và Xã hội số, Vụ Hợp
tác quốc tế.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Kết quả, sản phẩm: diễn đàn, hội nghị, hội thảo,
các sự kiện, triển lãm.
5. Sơ kết 02 năm thực hiện Chiến
lược 411 và đề xuất xây dựng các mục tiêu, chỉ tiêu và bổ sung, sửa đổi các nhiệm
vụ, giải pháp (nếu cần thiết).
Xây dựng, trình Lãnh đạo Bộ ban hành văn bản đề nghị
các bộ, ngành, địa phương thực hiện sơ kết 02 năm thực hiện Chiến lược 411 và đề
xuất xây dựng các mục tiêu, chỉ tiêu và bổ sung, sửa đổi các nhiệm vụ, giải
pháp và gửi kết quả sơ kết về Bộ Thông tin và Truyền thông trước ngày
20/11/2023.
Tổng hợp, đánh giá, xây dựng dự thảo Báo cáo sơ kết
tình hình 02 năm thực hiện Chiến lược 411 và đề xuất xây dựng các mục tiêu, chỉ
tiêu và bổ sung, sửa đổi các nhiệm vụ, giải pháp (nếu cần thiết) và Báo cáo về
kinh tế số quốc gia năm 2023 trên cơ sở kết quả sơ kết và các đề xuất, kiến nghị
của các bộ, ngành, địa phương nhận được.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Kinh tế số và Xã hội số.
- Thời gian thực hiện: Quý IV/2023.
- Kết quả, sản phẩm: Báo cáo sơ kết tình hình 02
năm thực hiện Chiến lược 411 và đề xuất xây dựng các mục tiêu, chỉ tiêu và bổ
sung, sửa đổi các nhiệm vụ, giải pháp (nếu cần thiết); Báo cáo về kinh tế số quốc
gia năm 2023.
6. Giám sát việc triển khai thực
hiện Chiến lược
6.1. Tổ chức các đoàn làm việc với
các bộ, ngành, địa phương trong công tác tổ chức thực hiện Chiến lược
- Đơn vị chủ trì: Vụ Kinh tế số và Xã hội số.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Kết quả, sản phẩm: tối thiểu 03 Đoàn.
6.2. Biểu dương, tôn vinh và khen thưởng
điển hình phát triển kinh tế số và xã hội số theo quy định
Tham mưu, đề xuất cấp có thẩm quyền biểu dương, tôn
vinh, khen thưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân điển hình tiên tiến có cách làm
hay, sáng kiến có giá trị trong thực hiện phát triển kinh tế số, xã hội số (nếu
có).
- Đơn vị chủ trì: Vụ Tổ chức cán bộ.
- Đơn vị phối hợp: Vụ Kinh tế số và Xã hội số.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Kết quả, sản phẩm: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân
điển hình tiên tiến có cách làm hay, sáng kiến có giá trị trong phát triển kinh
tế số, xã hội số được cấp có thẩm quyền biểu dương, tôn vinh, khen thưởng.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ KINH
PHÍ
1. Vụ Kinh tế số và Xã hội số có trách nhiệm điều
phối, hướng dẫn, đôn đốc thực hiện Kế hoạch này. Tổng hợp đăng ký thực hiện Kế
hoạch và kết quả thực hiện Kế hoạch năm, báo cáo Lãnh đạo Bộ.
2. Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm
xem xét, thẩm định, báo cáo Lãnh đạo Bộ cấp kinh phí để triển khai thực hiện có
hiệu quả các nhiệm vụ thực hiện Chiến lược trên cơ sở thực tế tình hình quản lý
ngân sách của Bộ và theo quy định của pháp luật; hướng dẫn cụ thể các đơn vị
thuộc Bộ trong việc lập dự toán và thực hiện thanh quyết toán theo quy định.
3. Các đơn vị thuộc Bộ được phân công chủ
trì thực hiện các nhiệm vụ cụ thể tại Kế hoạch này có trách nhiệm xây dựng, phê
duyệt kế hoạch triển khai chi tiết, lập dự toán đăng ký nhu cầu kinh phí và tổ
chức thực hiện bảo đảm chất lượng, hiệu quả và tiến độ theo yêu cầu.
4. Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố
trí từ nguồn ngân sách nhà nước, nguồn tài trợ và các nguồn tài chính hợp pháp
khác theo quy định của pháp luật./.
PHỤ LỤC 01
BỘ CHỈ TIÊU CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ
VÀ XÃ HỘI SỐ THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 411/QĐ-TTG NGÀY 31/3/2022
(kèm theo Kế hoạch hành động năm 2023 ban hành tại Quyết định số
466/QĐ-BTTTT ngày 28/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
I. Đơn vị nhận số liệu: Vụ Kinh tế số và Xã hội
số, Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Trước ngày 05/4, cung cấp số liệu Quý I (gồm: 03
tháng đầu năm và tháng 12 năm trước);
- Trước ngày 05/7, cung cấp số liệu Quý II, đồng thời
đánh giá xu hướng 6 tháng đầu năm và đề xuất;
- Trước ngày 05/10, cung cấp số liệu Quý III;
- Trước ngày 05/12, cung cấp số liệu Quý IV (gồm:
tháng 10 và 11).
II. Cung cấp số liệu theo bảng sau:
STT
|
Chỉ tiêu Chiến lược Kinh tế số, Xã hội số
|
Đơn vị đo lường
|
Đơn vị tổng hợp báo cáo
|
Năm 2023
|
Mục tiêu 2025
|
So sánh quốc tế
(có thể gần tương đương)
|
Quý l
|
So sánh quốc tế (có thể gần tương đương)
|
Quý II
|
So sánh quốc tế (có thể gần tương đương)
|
Quý III
|
So sánh quốc tế (có thể gần tương đương)
|
Quý IV
|
Mục tiêu 2023
|
So sánh quốc tế (có thể gần tương đương)
|
1
|
Phát triển kinh
tế số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,1
|
Tỷ trọng kinh tế số
trên GDP
|
Bộ KHĐT (Tổng cục Thống kê)
|
Vụ KTS và XHS
|
|
|
|
|
|
|
|
15,5%
|
|
20%
|
|
1,2
|
Tỷ trọng kinh tế số
trong từng ngành, lĩnh vực
|
Các bộ, ngành, lĩnh vực
|
Vụ KTS và XHS
|
|
|
|
|
|
|
|
6%
|
|
≥ 10%
|
|
|
- Ngành TTTT
|
Bộ TTTT
|
Vụ KTS và XHS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các ngành, lĩnh vực
khác
|
Các bộ, ngành tương ứng
|
Vụ KTS và XHS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,3
|
Tỷ trọng thương mại
điện tử trong tổng mức bán lẻ
|
Bộ Công Thương
|
Vụ KTS và XHS
|
|
|
|
|
|
|
|
8%
|
|
> 10%
|
|
1,4
|
Tỷ lệ doanh nghiệp
sử dụng hợp đồng điện tử
|
Các bộ, ngành liên quan
|
Trung tâm NEAC
|
|
|
|
|
|
|
|
60%
|
|
> 80%
|
|
1,5
|
Tỷ lệ doanh nghiệp
nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số
|
Bộ KHĐT, Bộ TTTT
|
Vụ KTS và XHS
|
|
|
|
|
|
|
|
38%
|
|
> 50%
|
|
1,6
|
Tỷ lệ nhân lực lao
động kinh tế số trong lực lượng lao động
|
Bộ KHĐT (Tổng cục Thống kê)
|
Vụ KTS và XHS
|
|
|
|
|
|
|
|
3%
|
|
> 2%
|
|
2
|
Phát triển xã hội
số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,1
|
Tỷ lệ dân số trưởng
thành có điện thoại thông minh
|
Bộ KHĐT (Tổng cục Thống kê)
|
Cục Viễn thông
|
|
|
|
|
|
|
|
87%
|
|
80%
|
|
2,2
|
Tỷ lệ dân số từ 15
tuổi trở lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được
phép khác
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
Vụ KTS và XHS
|
|
|
|
|
|
|
|
70%
|
|
80%
|
|
2,3
|
Tỷ lệ dân số trưởng
thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân
|
Bộ TTTT
|
Trung tâm NEAC
|
|
|
|
|
|
|
|
15%
|
|
> 50%
|
|
2,4
|
Tỷ lệ người dân
trong độ tuổi lao động được đào tạo kỹ năng số cơ bản
|
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Cục CĐSQG
|
|
|
|
|
|
|
|
50%
|
|
> 70%
|
|
2,5
|
Tỷ lệ hộ gia đình
được phủ mạng Internet băng rộng cáp quang
|
Bộ KHĐT (Tổng cục Thống kê)
|
Cục Viễn thông
|
|
|
|
|
|
|
|
77%
|
|
80%
|
|
2,6
|
Tỷ lệ người dân kết
nối mạng được bảo vệ ở mức cơ bản
|
Bộ TTTT
|
Cục ATTT
|
|
|
|
|
|
|
|
30%
|
|
> 70%
|
|
2,7
|
Tỷ lệ dân số trưởng
thành có sử dụng dịch vụ công trực tuyến
|
Bộ TTTT
|
Cục CĐSQG
|
|
|
|
|
|
|
|
30%
|
|
> 50%
|
|
2,8
|
Tỷ lệ dân số trưởng
thành dùng dịch vụ tư vấn sức khỏe trực tuyến, khám chữa bệnh từ xa
|
Bộ Y tế
|
Cục CĐSQG
|
|
|
|
|
|
|
|
10%
|
|
> 50%
|
|
2,9
|
Tỷ lệ người dân có
hồ sơ sức khỏe điện tử
|
Bộ Y tế
|
Cục CĐSQG
|
|
|
|
|
|
|
|
50%
|
|
> 50%
|
|
2,10
|
Tỷ lệ các cơ sở đào
tạo đại học, cao đẳng, giáo dục nghề nghiệp hoàn thiện được mô hình quản trị
số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở
|
Bộ GDĐT
|
Cục CĐSQG
|
|
|
|
|
|
|
|
40%
|
|
> 50%
|
|
2,11
|
Tỷ lệ các cơ sở
giáo dục từ tiểu học đến trung học phổ thông hoàn thiện được mô hình quản trị
số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở
|
Bộ GDĐT
|
Cục CĐSQG
|
|
|
|
|
|
|
|
30%
|
|
> 50%
|
|
III. Đánh giá xu hướng:
1 ...
2 ...
3 ...
IV. So sánh quốc tế (chỉ tiêu chiến lược, nhiệm
vụ/sáng kiến, giải pháp đột phá, kinh nghiệm thực tế tốt...)
1 ...
2 ...
3 ...
V. Khó khăn, vướng mắc
1 ...
2 ...
3 ...
VI. Đề xuất:
1 ...
2 ...
3 ...
Ghi chú về các nguyên tắc quản lý thực thi Chiến
lược:
1: Lấy dữ liệu làm trung tâm: Quản lý thực
thi chiến lược dựa trên dữ liệu, lấy dữ liệu làm trung tâm, ưu tiên dữ liệu có
thể giám sát tự động. Hạn chế tối đa các báo cáo không dựa trên dữ liệu.
2. Thường xuyên, liên tục: Dữ liệu quản lý
thực thi chiến lược được cập nhật, theo dõi liên tục hằng quý.
3. Động, kịp thời: Nếu phát hiện dữ liệu
phát triển lĩnh vực có xu hướng không đạt chỉ tiêu phát triển của năm, giai đoạn
thì phải có giải pháp thúc đẩy kịp thời. Ngược lại, nếu phát hiện dữ liệu phát
triển lĩnh vực có xu hướng vượt xa chỉ tiêu chiến lược của năm, giai đoạn thì
phải đề xuất điều chỉnh kịp thời chỉ tiêu phát triển của năm, giai đoạn để tạo
cơ hội phát triển đột phá. Hằng năm, đề xuất điều chỉnh các chỉ tiêu: thêm,
bót, tăng, giảm cho phù hợp.
4. So sánh với quốc tế: Ưu tiên các dữ liệu
so sánh được với quốc tế, đặc biệt là dữ liệu từ các tổ chức quốc tế uy tín.
Đơn vị quản lý lĩnh vực phối hợp với Viện Chiến lược Thông tin và Truyền thông
đề xuất các chỉ tiêu mới so sánh được với quốc tế, báo cáo Bộ trưởng xem xét,
quyết định.
PHỤ LỤC 02
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CÁC NHIỆM VỤ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG TRONG NĂM 2023 THEO CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ VÀ
XÃ HỘI SỐ
(kèm theo Kế hoạch hành động năm 2023 ban hành tại Quyết định 466/QĐ-BTTTT ngày
28 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Quyết định số
411/QĐ-TTg
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
NĂM 2023
|
TT
|
Nhiệm vụ, giải
pháp
|
Chủ trì
|
Thời gian
|
Đơn vị triển
khai thực hiện
|
Kết quả, sản phẩm
trong năm 2023
|
Chỉ tiêu đánh
giá (nếu có)
|
Thời gian hoàn
thành
|
A
|
PHÁT TRIỂN NỀN MÓNG CHO
KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI
|
|
|
|
|
I
|
Hoàn thiện thể chế
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng, trình ban hành và tổ chức thực thi Luật
Giao dịch điện tử theo hướng bổ sung quy định về các dịch vụ tin cậy trong giao
dịch điện tử, hoạt động của nền tảng số, dữ liệu số, dịch vụ số trực tuyến, dịch
vụ chia sẻ dữ liệu
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
2022 - 2025
|
NEAC
|
Luật được trình Quốc hội phê duyệt
|
-
|
Quý IV/2023
|
2
|
Nghiên cứu, hoàn thiện thể chế, xây dựng nghị định
quy định quản lý và phát triển kinh tế số nền tảng, hoạt động của các nền tảng
số, dịch vụ số và giao dịch trực tuyến. Từng bước hoàn thiện hành lang pháp
lý cho kinh tế số và xã hội số
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
2023 - 2025
|
Vụ KTS và XHS
|
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử (sửa đổi) được Quốc
hội thông qua, đánh giá cơ sở pháp lý để xây dựng Nghị định.
|
-
|
Quý IV/2023
|
3
|
Rà soát, xây dựng, sửa đổi, bổ sung các quy định
pháp luật chuyên ngành cho phù hợp với sự phát triển kinh tế số, xã hội số;
rà soát, chỉnh sửa, bổ sung cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật
trong từng ngành, lĩnh vực để cụ thể hóa việc thúc đẩy giao dịch điện tử
trong mọi mặt kinh tế - xã hội; xây dựng các chính sách để bảo đảm tỷ lệ hoạt
động trực tuyến chiếm tối thiểu 50% tổng số hoạt động trong mỗi cơ quan, tổ
chức, ngành, lĩnh vực
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
2022 - 2025
|
Vụ Pháp chế, các
đơn vị thuộc Bộ
|
Các đề xuất xây dựng, sửa đổi, bổ sung các quy định
pháp luật chuyên ngành, chính sách có liên quan
|
-
|
Quý IV/2023
|
4
|
Xây dựng, ban hành, hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật ngành phục vụ phát triển kinh tế số và xã hội số, đặc biệt
là tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng dịch vụ số trong từng ngành,
lĩnh vực
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
2022 - 2025
|
Vụ KHCN, các đơn vị
thuộc Bộ
|
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đề xuất, xây dựng,
ban hành
|
-
|
Quý IV/2023
|
5
|
Xây dựng, báo cáo Thủ tướng Chính phủ hoặc Chính
phủ và tổ chức triển khai khung pháp lý thử nghiệm có kiểm soát (sand box)
cho phép phát triển, cung cấp các dịch vụ số chưa được quy định bởi pháp luật,
có thể giám sát được bằng công nghệ số, tại một số đô thị thông minh để hình
thành một số trung tâm phát triển kinh tế số và xã hội số
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông, các địa phương có đô thị thông minh
|
2022 - 2025
|
Cục CNICT
|
Báo cáo Thủ tướng Chính phủ hoặc Chính phủ
|
-
|
Quý IV/2023
|
6
|
Rà soát, chỉnh sửa, bổ sung cơ chế, chính sách,
văn bản pháp luật để thực hiện chống độc quyền, chống lợi dụng vị thế chiếm
lĩnh thị trường trong cạnh tranh, đảm bảo cạnh tranh bình đẳng, lành mạnh;
tăng cường quy định để tránh các doanh nghiệp chi phối lạm dụng; tổ chức thực
thi pháp luật bảo đảm nguyên tắc thực thi công bằng, trách nhiệm như nhau trước
pháp luật đối với cả doanh nghiệp Việt Nam và doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
xuyên biên giới vào Việt Nam
|
Bộ Công Thương Các
bộ, ngành
|
2022 - 2025
|
Viện Chiến lược
TTTT
|
-
(chưa thực hiện trong năm nay)
|
-
|
-
|
II
|
Phát triển hạ tầng
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và
tổ chức triển khai Chiến lược phát triển hạ tầng số
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
2022 - 2025
|
Cục Viễn thông
|
Chiến lược được phê duyệt trình TTgCP; các hoạt động
triển khai
|
-
|
Quý II/2023
|
2
|
Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và
tổ chức triển khai Chiến lược phát triển hạ tầng bưu chính
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
2022 - 2025
|
Vụ Bưu chính
|
Các hoạt động triển khai Chiến lược trong năm
2023 đã được phê duyệt.
|
-
|
Cả năm
|
14.1
|
Đẩy mạnh phát triển hạ tầng kết nối số cho người
dân; phủ mạng cáp quang, mạng di động băng rộng đến tất cả các thôn, bản, khu
vực dân sinh; tăng nhanh tỷ lệ người dùng Internet, đặc biệt ở khu vực nông
thôn; nâng cao dung lượng kết nối và chất lượng dịch vụ mạng.
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông; các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
2022 - 2025
|
Cục Viễn thông
|
Hạ tầng kết nối số; tỷ lệ phủ mạng cáp quang, mạng
di động băng rộng; số lượng người dùng Internet, đặc biệt ở khu vực nông
thôn; dung lượng kết nối và chất lượng dịch vụ mạng
|
77% hộ gia đình được
phủ mạng Internet băng rộng cáp quang
|
Quý IV/2023
|
14.2
|
Phát triển nền tảng địa chỉ số, bản đồ số tạo hạ
tầng mềm cho phát triển kinh tế số và xã hội số
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông; các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
2022 - 2025
|
Vụ BC, VNPOST
|
Nền tảng địa chỉ số, bản đồ số
|
-
|
Quý IV/2023
|
III
|
Phát triển nền tảng số
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xác định danh mục chi tiết và định kỳ rà soát, điều
chỉnh, bổ sung danh mục các nền tảng số quốc gia ưu tiên phát triển; xây dựng
và triển khai Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc
gia
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
2022 - 2030
|
Vụ KTS và XHS, Cục
CĐSQG và các đơn vị đầu mối thúc đẩy nền tảng số
|
Danh mục cập nhật các nền tảng số quốc gia phục vụ
chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số đã được phê duyệt
tại Quyết định số 186/QĐ-BTTTT ngày 11/02/2022 (nếu có); các hoạt động triển
khai
|
-
|
Quý IV/2023
|
2
|
Xây dựng và tổ chức triển khai kế hoạch hành động
cụ thể để phát triển từng nền tảng số quốc gia; tổ chức tập huấn, hướng dẫn sử
dụng và tuyên truyền, phổ biến rộng rãi các nền tảng số quốc gia
|
Cơ quan chủ quản nền
tảng số quốc gia; Bộ TT&TT; các doanh nghiệp
|
2022 - 2030
|
Các đơn vị đầu mối
thúc đẩy tại Quyết định 186/QĐ-BTTTT ngày 11/02/2022
|
Kế hoạch được phê duyệt và các hoạt động triển
khai
|
-
|
Theo kế hoạch chi
tiết từng nền tảng dưới đây
|
|
I. Nền tảng số quốc gia do cơ quan nhà nước chủ
quản, doanh nghiệp Việt Nam phát triển, làm chủ công nghệ lõi, sử dụng thống
nhất trên toàn quốc, phục vụ hoạt động quản lý nhà nước hoặc cung cấp dịch vụ
công phục vụ xã hội
|
|
(1) Nền tảng điện toán đám mây Chính phủ
Xây dựng Nền tảng điện toán đám mây Chính phủ
(CGC) thống nhất trên cơ sở quy hoạch, kết nối đám mây của các cơ quan nhà nước
tại các bộ, ngành, địa phương (AGC). Nền tảng CGC thiết lập môi trường để lưu
trữ, chia sẻ tài nguyên, phát triển dịch vụ dùng chung cho Chính phủ số trên
quy mô toàn quốc được linh hoạt, hiệu quả, nhanh chóng; kết nối, khai thác hiệu
quả các hệ thống đám mây của doanh nghiệp (EGC) để cung cấp hạ tầng điện toán
đám mây cho Chính phủ số.
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
2022 -2030
|
Cục CĐSQG
|
Nền tảng điện toán đám mây Chính phủ
|
-
|
Quý IV/2023
|
|
(2) Nền tảng địa chỉ số
Xây dựng Nền tảng địa chỉ số trên cơ sở kế thừa
nền tảng địa chỉ bưu chính VPostcode hiện có; gắn biển địa chỉ số đến từng
công trình, nhà cửa, địa điểm đã được tạo địa chỉ số; tích hợp với nền tảng bản
đồ số quốc gia dựa trên cơ sở dữ liệu quốc gia địa chỉ số, có chức năng chỉ
đường, dẫn đường đến được từng địa chỉ số đã được tạo. Nền tảng địa chỉ số sẽ
được mở để chia sẻ cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cùng khai thác để
xây dựng các bản đồ số chuyên biệt phục vụ cho từng ngành, lĩnh vực và hoạt động
của các tổ chức, doanh nghiệp.
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
2022 -2030
|
Vụ Bưu chính; Tổng
công ty Bưu điện Việt Nam
|
Nền tảng địa chỉ số
|
-
|
Quý IV/2023
|
|
(3) Nền tảng bản đồ số
Xây dựng Nền tảng bản đồ số cung cấp dịch vụ để
phát triển các ứng dụng, dịch vụ dựa trên nền bản đồ, phục vụ quản lý của nhà
nước và mọi mặt của đời sống, kinh tế, xã hội như: quản lý đô thị, dữ liệu kết
cấu hạ tầng; sản xuất và bán lẻ; giao thông vận tải; quản lý đất đai, nông
nghiệp; tài chính ngân hàng; cứu hộ, cứu nạn; thương mại điện tử... Nền tảng
bản đồ số được tích hợp với Nền tảng địa chỉ số để chia sẻ cho các giải pháp
phục vụ chuyển đổi số, dần thay thế các nền tảng bản đồ số khác trên thế giới.
|
Bộ Tài nguyên
và Môi trường
|
2022 -2030
|
Vụ Bưu chính; Tổng
công ty Bưu điện Việt Nam
|
Nền tảng bản đồ số
|
-
|
Theo kế hoạch
chi tiết của cơ quan chủ quản
|
|
(4) Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu
Nền tảng được xây dựng, phát triển phục vụ kết
nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của
các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp, tổ chức. Nền tảng giúp nâng cao chất lượng
dịch vụ công cung cấp cho người dân và doanh nghiệp theo hướng lấy người dùng
làm trung tâm, người dân và doanh nghiệp không phải cung cấp thông tin thủ
công, nhiều lần cho cơ quan nhà nước; nâng cao hiệu quả của việc quản lý, chỉ
đạo, điều hành dựa trên dữ liệu số thống nhất, tin cậy; tránh đầu tư trùng lặp,
gây lãng phí trên quy mô toàn quốc; mở ra cơ hội cho khu vực tư có thể khai
thác dữ liệu của cơ quan nhà nước để tạo ra giá trị mới.
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
2022 -2030
|
Cục CĐSQG
|
Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu
|
-
|
Quý IV/2023
|
|
(5) Nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu
Nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu cung cấp
khả năng tổng hợp dữ liệu từ nhiều nguồn, chuẩn hóa dữ liệu, lưu trữ vào kho
dữ liệu; phân tích, xử lý dữ liệu theo nhu cầu; trình diễn dữ liệu theo nhiều
chiều từ đó làm công cụ giúp các cơ quan nhà nước sử dụng, khai thác dữ liệu
một cách có hiệu quả phục vụ công tác chỉ đạo điều hành.
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
2022 -2030
|
Cục CĐSQG
|
Nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu
|
-
|
Quý IV/2023
|
|
(6) Nền tảng họp trực tuyến thế hệ mới cho cơ
quan nhà nước
Nền tảng cung cấp dịch vụ họp trực tuyến cho
phép nhiều người tham gia họp trên môi trường mạng, hỗ trợ đa nền tảng, thiết
bị; các tính năng cần thiết của cuộc họp như: đặt lịch, nhắc lịch, chia sẻ
tài liệu, chia sẻ màn hình, chia sẻ video trực tuyến, quản lý, điều hành cuộc
họp, biểu quyết... Nền tảng cho phép triển khai họp qua Internet hoặc mạng
truyền số liệu chuyên dùng.
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
2022 -2030
|
Cục Bưu điện TW
|
Nền tảng họp trực tuyến thế hệ mới cho cơ quan
nhà nước
|
-
|
Quý IV/2023
|
|
(7) Nền tảng dạy học trực tuyến
Xây dựng và phát triển nền tảng đào tạo trực
tuyến cung cấp một hệ sinh thái học tập bao gồm: quản lý học tập, quản lý kho
tài nguyên học liệu số,... cho giáo viên, học sinh và các cơ sở giáo dục. Nền
tăng đào tạo trực tuyến sẽ trở thành sân chơi mở, bình đẳng, kích thích sáng tạo,
phát triển hệ sinh thái EdTech Việt Nam.
|
Bộ Giáo dục và
Đào tạo
|
2022 -2030
|
Cục CĐSQG
|
Nền tảng dạy học trực tuyến
|
-
|
Theo kế hoạch
chi tiết của cơ quan chủ quản
|
|
(8) Nền tảng học kỹ năng trực tuyến mở (MOOCS)
Nền tảng học kỹ năng trực tuyến mở được xây dựng
để phổ cập kỹ năng số cho mọi đối tượng bao gồm cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động và người dân nói chung; phổ cập kỹ năng số nâng cao cho người
dân theo hướng cá nhân hóa, đào tạo về kỹ năng, quyền và trách nhiệm công dân
số. Việc triển khai nền tảng giúp người dân có kỹ năng sử dụng các loại hình
dịch vụ công trực tuyến và các dịch vụ số thiết yếu khác trong các lĩnh vực y
tế, giáo dục, giao thông, du lịch, ngân hàng; cơ bản nắm được cách thức sử dụng
dịch vụ khi có nhu cầu.
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
2022 -2030
|
Cục CĐSQG
|
Nền tảng học kỹ năng trực tuyến mở (MOOCS)
|
-
|
Quý IV/2023
|
|
(9) Nền tảng hóa đơn điện tử
Nền tảng hóa đơn điện tử quốc gia kết nối,
liên thông với toàn bộ các cơ quan thuế, cho phép mỗi cá nhân, hộ kinh doanh,
doanh nghiệp dễ dàng gửi nhận hóa đơn điện tử với nhau và với cơ quan thuế
thông qua nền tảng này. Nền tảng giúp rút ngắn thời gian thực hiện giao dịch
điện tử, tiết kiệm chi phí, xây dựng cơ sở dữ liệu về hóa đơn, khắc phục tình
trạng gian lận sử dụng bất hợp pháp, tạo môi trường kinh doanh lành mạnh cho
các chủ thế kinh doanh.
|
Bộ Tài chính
|
2022 -2030
|
NEAC
|
Nền tảng hóa đơn điện tử
|
-
|
Theo kế hoạch
chi tiết của cơ quan chủ quản
|
|
(10) Nền tảng định danh người dân và xác thực
điện tử
Nền tảng định danh người dân và xác thực điện
tử được kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước
công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh, để phục vụ định danh mọi
người dân trên môi trường số, khi tham gia sử dụng các dịch vụ số. Mỗi người
dân khi tham gia không gian số sẽ được xác thực, định danh và sử dụng cho mọi
hoạt động hàng ngày. Nền tảng sẽ có vai trò thúc đẩy toàn bộ các hoạt động
chuyển đổi số quốc gia, đặc biệt cho các hoạt động thương mại điện tử, thanh
toán điện tử,…
|
Bộ Công an
|
2022 -2030
|
NEAC
|
Nền tảng định danh người dân và xác thực điện
tử
|
-
|
Theo kế hoạch
chi tiết của cơ quan chủ quản
|
|
(11) Nền tảng dữ liệu số nông nghiệp
Phát triển Nền tảng dữ liệu số nông nghiệp
trong đó cơ quan nhà nước đóng vai trò dẫn dắt, hợp tác xã và doanh nghiệp
nông nghiệp đóng vai trò nòng cốt và người nông dân tham gia tích cực trong
việc thu thập, chuẩn hóa, mở dữ liệu và cung cấp dữ liệu mở phục vụ sản xuất
nông nghiệp, tiêu thụ nông sản; kịp thời cung cấp thông tin, tư vấn, dự báo
tình hình cho nông dân.
|
Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
2022 -2030
|
Viện CNPM và
NDS
|
Nền tảng dữ liệu số nông nghiệp
|
-
|
Theo kế hoạch
chi tiết của cơ quan chủ quản
|
|
(12) Nền tảng truy xuất nguồn gốc nông sản
Nền tảng truy xuất nguồn gốc nông sản cung cấp
dịch vụ truy vết và chứng thực thông tin trong từng công đoạn, từ khâu sản xuất
đến khâu vận chuyển và đến tay người tiêu dùng trong chuỗi giá trị nông nghiệp
giúp minh bạch hóa Chuỗi cung ứng; Tối ưu Chuỗi cung ứng; Truy xuất được nguồn
gốc
|
Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
2022 - 2030
|
NEAC
|
Nền tảng truy xuất nguồn gốc nông sản
|
-
|
Theo kế hoạch
chi tiết của cơ quan chủ quản
|
|
(13) Nền tảng hỗ trợ tư vấn khám chữa bệnh từ
xa
Nền tảng hỗ trợ tư vấn khám chữa bệnh từ xa
cung cấp dịch vụ hỗ trợ, tư vấn sức khỏe từ xa cho người dân qua ứng dụng di
động và các phương tiện công nghệ khác; Tích hợp công nghệ số vào dịch vụ
theo dõi chăm sóc sức khỏe tại gia đình; theo dõi hàng ngày các chỉ số đo mà
không cần thường xuyên đến phòng khám của bác sĩ, không phải đến bệnh viện,
không phải xếp hàng, chờ đợi để được khám chữa bệnh; tư vấn sức khỏe 24/7. Nền
tảng sẽ giúp người dân tiếp cận được dịch vụ khám chữa bệnh có chất lượng
hơn, giảm tải cho các cơ sở y tế tuyến trên.
|
Bộ Y tế
|
2022 -2030
|
Cục CĐSQG
|
Nền tảng hỗ trợ tư vấn khám chữa bệnh từ xa
|
-
|
Theo kế hoạch
chi tiết của cơ quan chủ quản
|
|
(14) Nền tảng quản lý tiêm chủng
Nền tảng quản lý tiêm chủng cung cấp công cụ,
dịch vụ cho mọi cơ sở tiêm chủng trên toàn quốc tổ chức tiêm ngừa cho người
dân tại Việt Nam. Nền tảng cho phép người dân đăng ký tiêm chủng trực tuyến,
cho phép cơ sở tiêm chủng lập kế hoạch tiêm, lập danh sách tiêm, thực hiện
tiêm và tổng hợp thông tin sau tiêm. Nền tảng quản lý tiêm chủng sẽ tích hợp
dữ liệu với Nền tảng hồ sơ sức khỏe điện tử.
|
Bộ Y tế
|
2022 -2030
|
Cục CĐSQG
|
Nền tảng quản lý tiêm chủng
|
-
|
Theo kế hoạch
chi tiết của cơ quan chủ quản
|
|
(15) Nền tảng hồ sơ sức khỏe điện tử
Nền tảng hồ sơ sức khỏe điện tử sẽ là một y bạ
điện tử cho mỗi người dân ghi lại quá trình chăm sóc sức khỏe từ lúc sinh ra
cho đến khi mất đi. Khi đi khám bệnh, thông qua hồ sơ sức khỏe điện tử, người
dân cung cấp cho thầy thuốc biết tình trạng sức khỏe, tiền sử bệnh tật và quá
trình khám chữa bệnh một cách nhanh chóng, chính xác, đầy đủ, tạo thuận lợi
cho việc chẩn đoán và điều trị. Đây là thành phần cốt lõi nhất trong phát triển
y tế thông minh, thúc đẩy chuyển đổi số ngành Y tế.
|
Bộ Y tế
|
2022 -2030
|
Cục CĐSQG
|
Nền tảng hồ sơ sức khỏe điện tử
|
-
|
Theo kế hoạch
chi tiết của cơ quan chủ quản
|
|
(16) Nền tảng trạm y tế xã
Nền tảng trạm y tế xã/phường giúp các cơ sở y
tế phường, xã, phòng khám khu vực tại các tỉnh quản lý toàn diện các hoạt động
khám, chữa bệnh tại địa phương mình quản lý. Nền tảng đảm bảo tuân thủ theo
quy định của Bộ Y tế, bảo đảm kết nối, liên thông dữ liệu với nền tảng, hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu của các cơ sở y tế tuyến huyện, tuyến tỉnh, Bộ Y tế
và Bảo hiểm xã hội Việt Nam thông qua nền tảng kết nối, chia sẻ dữ liệu y tế
cơ sở của Bộ Y tế.
|
Bộ Y tế
|
2022 -2030
|
Cục CĐSQG
|
Nền tảng trạm y tế xã
|
-
|
Theo kế hoạch
chi tiết của cơ quan chủ quản
|
|
(17) Nền tảng phát thanh số (trực tuyến)
Nền tảng phát thanh số cung cấp kênh trực tuyến
giúp người dân có thể nghe, nghe lại bất kỳ chương trình phát thanh trên sóng
của Đài Tiếng nói Việt Nam hoặc các Đài truyền thanh cấp tỉnh, cấp huyện, cấp
xã tại Việt Nam. Nền tảng hỗ trợ người dân tiếp cận các kênh phát thanh mọi
lúc, mọi nơi, kể cả đối với kiều bào ở nước ngoài.
|
Đài Tiếng nói
Việt Nam VOV
|
2022 -2030
|
Cục PTTH và
TTĐT, Viện Chiến lược TTTT
|
Nền tảng phát thanh số (trực tuyến)
|
-
|
Theo kế hoạch
chi tiết của cơ quan chủ quản
|
|
(18) Nền tảng truyền hình số (trực tuyến)
Nền tảng truyền hình số cung cấp kênh trực tuyến
giúp người dân trong và ngoài nước tiếp cận được bất kỳ kênh, chương trình
truyền hình nào do Đài truyền hình Việt Nam, các Đài truyền hình địa phương
phát sóng. Nền tảng truyền hình số còn cung cấp các nội dung theo nhu cầu
khác, đáp ứng nhu cầu của người dân và xu thế công nghệ.
|
Đài Truyền hình
Việt Nam VTV
|
2022 - 2030
|
Cục PTTH và
TTĐT, Viện Chiến lược TTTT
|
Nền tảng truyền hình số (trực tuyến)
|
-
|
Theo kế hoạch
chi tiết của cơ quan chủ quản
|
|
(19) Nền tảng bảo tàng số
Nền tảng bảo tàng số ứng dụng công nghệ số
trong trưng bày, đưa tư liệu, hiện vật đến gần hơn với người xem. Các tư liệu,
hiện vật dược số hóa dưới dạng 2D, 3D, xây dựng video clip, liên kết các mảnh
ghép của không gian, thời gian thành các câu chuyện hiện vật sống động, truyền
tải tới người xem trực tiếp cũng như qua các kênh trực tuyến, Internet, thiết
bị di động hoặc trình chiếu ngoài trời.
|
Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
2022 -2030
|
Viện CNPM và
NDS
|
Nền tảng bảo tàng số
|
-
|
Theo kế hoạch
chi tiết của cơ quan chủ quản
|
|
(20) Nền tảng khảo sát, thu thập ý kiến người
dân
Nền tảng khảo sát, thu thập ý kiến người dân
là kênh độc lập thu thập, tổng hợp ý kiến phản ánh, đánh giá của người dân
liên quan đến mọi vấn đề đời sống kinh tế, xã hội. Cơ quan nhà nước thu thập,
đánh giá mức độ hài lòng của người dân khi sử dụng các dịch vụ công; thu thập
các ý kiến góp ý về các chính sách quản lý đã hoặc chuẩn bị ban hành. Nền tảng
triển khai tập trung, nhưng các bảng khảo sát, câu hỏi xin ý kiến người dân
có thế đưa vào từng dịch vụ công, từng nền tảng, tiếp cận đến từng người dân
để thu thập thông tin đã được cá thể hóa.
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
2022 -2030
|
Cục CĐSQG
|
Nền tảng khảo sát, thu thập ý kiến người dân
|
-
|
Quý IV/2023
|
|
II. Nền tảng số quốc gia do doanh nghiệp làm
chủ quản, làm chủ công nghệ lõi, cung cấp dịch vụ phục vụ nhu cầu của cơ
quan, doanh nghiệp và xã hội
|
|
(21) Nền tảng điện toán đảm mây doanh nghiệp
Nền tảng điện toán đám mây do các doanh nghiệp
xây dựng, phát triển và cung cấp dịch vụ ra thị trường phục vụ nhu cầu của
các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp tổ chức và toàn xã hội.
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
2022 -2030
|
Cục Viễn thông
|
Nền tảng điện toán đám mây doanh nghiệp
|
-
|
Quý IV/2023
|
|
(22) Nền tảng trí tuệ nhân tạo
Nền tảng trí tuệ nhân tạo cung cấp dưới hình
thức dịch vụ cho phép các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức sử dụng hoặc phát
triển thêm các dịch vụ gia tăng để cung cấp ra thị trường. Thông qua hình thức
nền tảng, dữ liệu và mức độ ‘thông minh’ sẽ ngày càng phát triển.
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
2022 -2030
|
Viện CNPM và
NDS
|
Nền tảng trí tuệ nhân tạo
|
-
|
Quý IV/2023
|
|
(23) Nền tảng thiết bị IoT
Nền tảng thiết bị IoT cung cấp dưới dạng dịch
vụ cho phép các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, người dân dịch vụ quản lý thiết
bị IoT, thiết lập kết nối các thiết bị IoT từ xa, thu thập và quản lý dữ liệu
từ các thiết bị IoT, xử lý dữ liệu theo nhu cầu, kết nối, tích hợp chia sẻ dữ
liệu với các ứng dụng bên ngoài mạng loT... một cách hiệu quả, không phải đầu
tư hạ tầng chuyên dùng để xây dựng, phát triển các ứng dụng IoT.
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
2022 -2030
|
Cục CNICT, Cục
Viễn thông
|
Nền tảng thiết bị IoT
|
-
|
Quý IV/2023
|
|
(24) Nền tảng họp trực tuyến thế hệ mới
Nền tảng họp trực tuyến được các doanh nghiệp
trong nước phát triển, cung cấp dưới hình thức dịch vụ họp trực tuyến cho các
cơ quan tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân cho phép nhiều người tham gia họp trên
môi trường mạng, hỗ trợ đa nền tảng, thiết bị; các tính năng cần thiết của cuộc
họp.
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
2022- 2030
|
Cục Bưu điện TW
|
Nền tảng họp trực tuyến thế hệ mới
|
-
|
Quý IV/2023
|
|
(25) Nền tảng mạng xã hội thế hệ mới
Mạng xã hội do các doanh nghiệp Việt Nam xây dựng,
phát triển với các đặc tính khác biệt nhằm tạo ra một một mạng xã hội “sạch”
cho người Việt, mang lại lợi ích hài hòa cho các bên tham gia, bảo đảm phát
triển ổn định, bền vững, an toàn thông tin mạng, hạn chế sự phụ thuộc vào mạng
xã hội nước ngoài.
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
2022 -2030
|
Cục PTTH và
TTĐT, Cục CĐSQG
|
Nền tảng mạng xã hội thế hệ mới
|
-
|
Quý IV/2023
|
|
(26) Nền tảng sàn thương mại điện tử
Nền tảng cung cấp dưới hình thức dịch vụ cho
phép các doanh nghiệp trực tuyến quản lý hợp nhất hoạt động bán hàng, tiếp thị,
vận hành kinh doanh, địa điểm và khách hàng; cá nhân hóa các dịch vụ, sản phẩm
theo nhu cầu của từng khách hàng; phân tích dữ liệu tiêu dùng và bán hàng
theo thời gian thực để có phương án tổ chức hoạt động phù hợp; quản lý mối
quan hệ khách hàng và dịch vụ thiết yếu; hỗ trợ thanh toán di động thuận tiện.
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông; Bộ Công thương
|
2022 -2030
|
Vụ Bưu chính; Tổng
Công ty Bưu điện Việt Nam
|
Nền tảng sàn thương mại điện tử
|
-
|
Quý IV/2023
|
|
(27) Nền tảng đại học số
Nền tảng Đại học số cung cấp dưới hình thức dịch
vụ cho các trường đại học để thực hiện tất cả các khâu trong một trường Đại học
trên môi trường mạng: Thực hiện tuyển sinh/nhập học số; liên thông dữ liệu và
hình thành một cơ sở dữ liệu mở dùng chung; tổ chức đào tạo/đánh giá/khảo
thí... nhằm tiết kiệm thời gian, công sức, chi phí của học viên, giảng viên,
cán bộ, lãnh đạo.
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông, Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
2022 - 2030
|
Cục CĐSQG, Học
viện CNBCVT
|
Nền tảng đại học số
|
-
|
Quý IV/2023
|
|
(28) Nền tảng quản trị tổng thể
Nền tảng quản trị tổng thể cung cấp dưới hình
thức dịch vụ quản trị của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trên môi trường mạng
nhằm hỗ trợ; cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nâng cao hiệu quả quản lý, điều
hành.
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
2022 -2030
|
Cục CNICT
|
Nền tảng quản trị tổng thể
|
-
|
Quý IV/2023
|
|
(29) Nền tảng kế toán dịch vụ
Nền tảng Kế toán dịch vụ giúp kết nối các
doanh nghiệp có nhu cầu thuê dịch vụ kế toán/thuế với các doanh nghiệp, cá
nhân cung cấp dịch vụ kế toán/thuế. Doanh nghiệp có thể tìm đúng kế toán có
năng lực ở bất kỳ mảng nghiệp vụ mà doanh nghiệp cần, như: kế toán thuế/bán
hàng/nội bộ... Doanh nghiệp sẽ giải quyết được bài toán rào cản chi phí, nhất
là khi chuyển đổi số thì nghiệp vụ kế toán sẽ mở rộng ra trong khi nhân sự hiện
có chưa đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ mới.
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông, Bộ Tài chính
|
2022 -2030
|
Cục CNICT
|
Nền tảng kế toán dịch vụ
|
-
|
Quý IV/2023
|
|
(30) Nền tảng quản trị và kinh doanh du lịch
Nền tảng quản trị và kinh doanh du lịch cung cấp
dịch vụ thống kê, báo cáo, quản trị theo thời gian thực về lượng khách, doanh
thu, phòng trống... của khách sạn, cơ sở lưu trú mọi lúc mọi nơi; quản trị nội
bộ khách sạn (phòng, bán hàng, tài chính, nhân sự...); công cụ cho phép người
sử dụng tìm kiếm, đặt phòng, trả phòng; tích hợp với cơ quan Nhà nước về quản
lý lưu trú nhằm giám sát hoạt động lưu trú khi cần và cung cấp số liệu phục vụ
cho công tác thống kê của Tổng cục du lịch về lượng khách, doanh thu theo từng
mảng và nguồn khách từ các quốc gia trên thế giới đến Việt nam.
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
2022 -2030
|
Viện CNPM và
NDS
|
Nền tảng quản trị và kinh doanh du lịch
|
-
|
Quý IV/2023
|
|
(31) Nền tảng quản trị và kinh doanh vận tải
Nền tảng quản trị và kinh doanh vận tải giúp
các doanh nghiệp, tổ chức vận tải kết nối, cung cấp dịch vụ, kết nối khách
hàng trực tuyến để mở rộng thị trường. Nền tảng giúp các doanh nghiệp vận tải
tiến hành chuyển đổi số, thay đổi quy trình vận tải truyền thống.
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông, Bộ Giao thông Vận tải
|
2022 -2030
|
Viện CNPM và
NDS
|
Nền tảng quản trị và kinh doanh vận tải
|
-
|
Quý IV/2023
|
|
(32) Nền tảng trung tâm giám sát điều hành
thông minh (IOC)
Nền tảng trung tâm giám sát điều hành thông
minh cung cấp dịch vụ giám sát, cảnh báo; chỉ đạo, điều hành; phân tích và xử
lý dữ liệu; quản lý chỉ số hiệu suất (KPIs); quản lý quy trình nghiệp vụ; báo
cáo thống kê; mô phỏng và dự báo.
Giúp lãnh đạo các cấp có khả năng giám sát, điều
hành, hỗ trợ chỉ huy và quản lý chất lượng dịch vụ do bộ, ngành, địa phương
cung cấp một cách tổng thể với việc ứng dụng các công nghệ phân tích dữ liệu
hoặc trí tuệ nhân tạo; mang đến hiệu quả, cơ hội phát triển các ngành, lĩnh vực
và kinh tế - xã hội.
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
2022 -2030
|
Cục CĐSQG
|
Nền tảng trung tâm giám sát điều hành thông
minh (IOC)
|
-
|
Quý IV/2023
|
|
(33) Nền tảng trung tâm giám sát điều hành an
toàn thông tin mạng (SOC)
Nền tảng cung cấp dịch vụ Trung tâm điều hành
an toàn thông tin mạng (SOC) đáp ứng yêu cầu kết nối, chia sẻ thông tin góp
phần đảm bảo an toàn thông tin mạng cho quá trình chuyển đổi số quốc gia:
Giúp các Bộ, ngành, địa phương rút ngắn thời gian 90% khối lượng, thời gian
triển khai mô hình “4 lớp” về bảo đảm an toàn thông tin mạng; nâng cao năng lực
đảm bảo an toàn thông tin mạng cho các chủ quản hệ thống thông tin.
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
2022 -2030
|
Cục An toàn
thông tin
|
Nền tảng trung tâm giám sát điều hành an toàn
thông tin mạng (SOC)
|
-
|
Quý IV/2023
|
|
(34) Nền tảng trợ lý ảo
Nền tảng trợ lý ảo được ứng dụng trong nhiều
ngành, nhiều lĩnh vực, giúp tự động hóa nhiều quy trình, tiết kiệm nhân công
và tăng cường năng suất công việc. Trợ lý ảo có thể giúp người dân trong các
hoạt động thường ngày cũng như giúp cán bộ, người lao động trong công việc.
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
2022 - 2030
|
Viện CNPM và
NDS
|
Nền tảng trợ lý ảo
|
|
Quý IV/2023
|
|
(35) Nền tảng tối ưu hóa chuỗi cung ứng
Nền tảng tối ưu hóa chuỗi cung ứng nhằm quản
lý và cung cấp các số liệu kịp thời về các hoạt động của chuỗi cung ứng, sử dụng
công nghệ trí tuệ nhân tạo và xử lý dữ liệu lớn để mô phỏng và tối ưu hóa các
quy trình và từ đó xác định những giải pháp hiệu quả phục vụ các doanh nghiệp,
tổ chức trong chuỗi cung ứng.
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
2022 -2030
|
Viện CNPM và
NDS
|
Nền tảng tối ưu hóa chuỗi cung ứng
|
-
|
Quý IV/2023
|
3.1
|
Xây dựng, ban hành tiêu chí đánh giá, công nhận nền
tảng số quốc gia và tổ chức đánh giá
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
2022 - 2030
|
Các đơn vị triển
khai thực hiện thúc đẩy nền tảng số
|
Nền tảng số được đánh giá, công nhận
|
-
|
Cả năm
|
3.2
|
Công bố nền tảng số quốc gia được công nhận đáp ứng
yêu cầu
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
2022 - 2030
|
Các đơn vị triển
khai thực hiện thúc đẩy nền tảng số
|
Lễ công bố, chương trình tập huấn, sự kiện truyền
thông về nền tảng
|
-
|
Cả năm
|
4
|
Tổ chức khảo sát, thu thập thông tin, dữ liệu và
xây dựng, vận hành Cổng thông tin nền tảng số để cung cấp thông tin, thúc đẩy
phát triển, hỗ trợ sử dụng các nền tảng số Việt Nam
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
2022 - 2030
|
Vụ KTS và XHS
|
Chính thức vận hành Cổng thông tin nền tảng số
|
-
|
Quý IV/2023
|
5
|
Đề xuất các nền tảng số quốc gia phù hợp nhu cầu;
tích cực phối hợp phát triển và đưa các nền số quốc gia vào sử dụng. Xác định
các nền tảng số của ngành, lĩnh vực, địa phương và xây dựng kế hoạch hành động
cụ thể để phát triển và thúc đẩy sử dụng các nền tảng số
|
Các bộ, ngành,
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
2022 - 2030
|
Vụ KTS và XHS
|
Đề xuất các nền tảng số quốc gia phù hợp nhu cầu;
tích cực phối hợp phát triển và đưa các nền số quốc gia vào sử dụng
|
-
|
Quý IV/2023
|
6
|
Nghiên cứu, xây dựng các cơ chế, chính sách thúc
đẩy phát triển cũng như xác định rõ địa vị pháp lý của các nền tảng số quốc
gia trong ngành, lĩnh vực địa bàn được giao quản lý
|
Các bộ, ngành,
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
2022 - 2030
|
Vụ KTS và XHS
|
Đề xuất các cơ chế, chính sách thúc đẩy phát triển
cũng như xác định rõ địa vị pháp lý của các nền tảng số quốc gia trong lĩnh vực
Thông tin và Truyền thông
|
-
|
Quý IV/2023
|
IV
|
Phát triển dữ liệu số
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và
tổ chức triển khai Chiến lược dữ liệu quốc gia
|
Bộ TT&TT
|
2022 - 2023
|
Viện Chiến lược
TTTT
|
Sơ kết, đánh giá kết quả triển khai
|
-
|
Quý IV/2023
|
2
|
Rà soát, sửa đổi, ban hành mới quy định, chính
sách về tài sản dữ liệu, mua, bán dữ liệu, dịch vụ dữ liệu để tạo thị trường
dữ liệu phát triển lành mạnh, an toàn, tuân thủ pháp luật
|
Bộ TT&TT; Bộ
Tài chính
|
2022 - 2025
|
Viện Chiến lược
TTTT
|
Đề tài nghiên cứu
|
-
|
Cả năm
|
5
|
Xây dựng Nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu quốc
gia
|
Bộ TT&TT
|
2022 - 2025
|
Cục CĐSQG
|
Nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu quốc gia
|
-
|
Quý IV/2023
|
6
|
Xây dựng Nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu tập
trung cấp bộ, tỉnh
|
Các bộ, tỉnh,
thành phố
|
2022 - 2025
|
Cục CĐSQG
|
Nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu thông tin và
truyền thông tập trung cấp Bộ
|
-
|
Quý IV/2023
|
V
|
Đảm bảo an toàn thông tin
mạng
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và
tổ chức triển khai Chiến lược an toàn an ninh mạng quốc gia
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
2022 - 2023
|
Cục ATTT
|
Các hoạt động triển khai Chiến lược theo kế hoạch
được phê duyệt; sơ kết, đánh giá kết quả triển khai
|
-
|
Cả năm
|
2
|
Đảm bảo yêu cầu An toàn thông tin mạng mặc định
ngay từ khâu thiết kế, xây dựng khi phát triển các hạ tầng số, nền tảng số
|
Bộ TT&TT; các
bộ, ngành, địa phương
|
2022 - 2030
|
Cục ATTT
|
Thúc đẩy các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp triển
khai bảo đảm toàn thông tin mạng mặc định ngay từ khâu thiết kế, xây dựng khi
phát triển các hạ tầng số, nền tảng số
|
-
|
Cả năm
|
3.1
|
Phát triển hệ sinh thái sản phẩm An toàn thông
tin mạng Việt Nam;
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
2022 - 2025
|
Cục ATTT
|
Hệ sinh thái sản phẩm an toàn thông tin mạng Việt
Nam đạt 95.5% chủng loại
|
-
|
Quý IV/2023
|
3.2
|
Đánh giá, công bố các sản phẩm, dịch vụ An toàn
thông tin mạng Việt Nam đáp ứng được yêu cầu và ưu tiên sử dụng
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
2022 - 2025
|
Cục ATTT
|
Các sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin chất lượng
cao, đáp ứng yêu cầu được công bố, ưu tiên sử dụng
|
-
|
Quý IV/2023
|
4
|
Phát triển nền tảng và tổ chức triển khai phổ cập
dịch vụ an toàn thông tin mạng cơ bản giúp người dân phòng, tránh và tự bảo vệ
mình
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
2022 - 2025
|
Cục ATTT
|
Các dịch vụ an toàn thông tin mạng cơ bản được phổ
cập đến người dân
|
30% người dân kết
nối mạng được bảo vệ ở mức cơ bản
|
Quý IV/2023
|
5
|
Phát triển nền tảng và tổ chức triển khai dịch vụ
an toàn thông tin mạng chuyên nghiệp giúp tổ chức, doanh nghiệp thực hiện mô
hình bảo vệ 04 lớp
|
Bộ TT&TT; các
bộ, ngành, địa phương
|
2022 - 2025
|
Cục ATTT
|
Các dịch vụ an toàn thông tin mạng chuyên nghiệp
được triển khai; các văn bản, hướng dẫn
|
-
|
Quý IV/2023
|
6
|
Xây dựng và tổ chức triển khai hệ sinh thái tín
nhiệm mạng
|
Bộ TT&TT
|
2022 - 2023
|
Cục ATTT
|
Gán nhãn tín nhiệm an toàn thông tin mạng theo đề
nghị của chủ quản website; sơ kết, đánh giá kết quả triển khai
|
-
|
Cả năm
|
7
|
Tổ chức triển khai ký số từ xa theo hướng ưu tiên
phổ cập việc sử dụng chữ ký số cá nhân cho người dân; triển khai các giải
pháp để hỗ trợ, miễn giảm giá sử dụng chữ ký số
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
2022 - 2023
|
NEAC
|
Chữ ký số cá nhân được phổ cập, giảm giá; sơ kết,
đánh giá kết quả triển khai điện tử cá nhân
|
15% dân số trưởng
thành có chữ ký số hoặc chữ ký
|
Quý IV/2023
|
VI
|
Phát triển nhân lực số
|
|
|
|
|
3
|
Xây dựng, trình phê duyệt và tổ chức triển khai Đề
án thí điểm xây dựng Đại học số; xây dựng, ban hành hướng dẫn mô hình thí điểm
đại học số, bộ tiêu chí đại học số; lựa chọn một số đại học phù hợp và tổ chức
đầu tư xây dựng mô hình thí điểm đại học số; tổ chức đánh giá, công nhận các
đại học đạt tiêu chuẩn đại học số
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo; Bộ Thông tin và Truyền thông
|
2022 - 2025
|
Học viện CNBCVT
|
Đề án được phê duyệt, triển khai
|
-
|
Theo kế hoạch của
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
4
|
Ban hành và hướng dẫn cơ chế đặc biệt thí điểm
cho các cơ sở giáo dục đại học đã được công nhận đạt tiêu chí đại học số được
áp dụng chỉ tiêu số sinh viên chính quy trên 01 giáo viên quy đổi gấp 03 lần
chỉ tiêu áp dụng với các cơ sở đào tạo đại học thông thường và được giảm một
nửa chỉ tiêu diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo trên một sinh
viên chính quy và các cơ chế đặc thù phù hợp khác
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo; Bộ Thông tin và Truyền thông
|
2022 - 2023
|
Học viện CNBCVT
|
Cơ chế được phê duyệt, triển khai; sơ kết, đánh
giá kết quả triển khai
|
-
|
Theo kế hoạch của
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
9
|
Xây dựng và tổ chức triển khai Nền tảng quản lý học
tập quốc gia
|
Bộ TT&TT; Bộ
GD&ĐT
|
2022 - 2025
|
Cục CĐSQG
|
Nền tảng quản lý học tập quốc gia
|
-
|
Theo kế hoạch của
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
11
|
Xây dựng và định kỳ hàng năm công bố báo cáo dự
báo về tương lai nghề nghiệp trong lĩnh vực công nghệ thông tin, điện tử - viễn
thông, an toàn thông tin mạng tại Việt Nam để có giải pháp đào tạo phù hợp; cập
nhật xu thế và giới thiệu về một số ngành, nghề mới yêu cầu các kỹ năng mới
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội; Bộ Thông tin và Truyền thông
|
2022 - 2030
|
Cục CNICT
|
Báo cáo được hoàn thành xây dựng và công bố
|
-
|
Quý IV/2023
|
VII
|
Phát triển kỹ năng số,
công dân số, văn hóa số
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng và triển khai Chuẩn kỹ năng số và Khung
kỹ năng số quốc gia
|
Bộ TT&TT
|
2022 - 2023
|
Vụ KTS và XHS
|
Sơ kết, đánh giá kết quả triển khai
|
-
|
Quý IV/2023
|
2
|
Xây dựng và triển khai Nền tảng học trực tuyến mở
(MOOC) về kỹ năng số
|
Bộ TT&TT
|
2022 - 2025
|
Cục CĐSQG
|
Các chương trình đào tạo được triển khai
|
50% người dân
trong độ tuổi lao động được đào tạo kỹ năng số cơ bản
|
Quý IV/2023
|
3.1
|
Tổ chức các chương trình đào tạo kỹ năng số cơ bản,
kỹ năng số nâng cao, kỹ năng kỹ thuật cho các đối tượng là cán bộ lãnh đạo,
cán bộ kỹ thuật, công nghệ thông tin và chuyên trách chuyển đổi số và công chức,
viên chức, người lao động trong cơ quan nhà nước
|
Bộ TT&TT; các
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
2022 - 2030
|
Cục CĐSQG
|
Các chương trình đào tạo được triển khai
|
-
|
Cả năm
|
3.2
|
Tổ chức các chương trình đào tạo kỹ năng số cơ bản,
kỹ năng số nâng cao, kỹ năng kỹ thuật cho người lao động trong trong các
doanh nghiệp, hộ sản xuất kinh doanh
|
Bộ TT&TT; các
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
2022 - 2030
|
Vụ KTS và XHS
|
Các chương trình đào tạo được triển khai
|
-
|
Cả năm
|
4.1
|
Xây dựng chuẩn kỹ năng số cho người sử dụng và nền
tảng đánh giá sát hạch kỹ năng số
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông; các bộ, ngành, địa phương
|
2022 - 2025
|
Vụ KTS và XHS
|
Văn bản được trình phê duyệt và Hệ thống sát hạch
được xây dựng, triển khai; bắt đầu đưa Hệ thống vào sử dụng thí điểm
|
-
|
Quý IV/2023
|
4.2
|
Hàng năm thực hiện sát hạch, đánh giá, công bố kỹ
năng số của công chức, viên chức, và người lao động trong các doanh nghiệp,
tiến tới toàn dân và có phương án đào tạo, nâng cao kỹ năng số ở cấp quốc gia
và từng ngành, lĩnh vực, địa phương
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông; các bộ, ngành, địa phương
|
2022 - 2025
|
Vụ KTS và XHS
|
Nhiệm vụ được phê duyệt và tổ chức triển khai
|
|
Cả năm
|
5
|
Triển khai các chương trình thúc đẩy phát triển
công dân số rộng khắp; khuyến khích mỗi người dân tuổi thành niên đều có danh
tính số, tài khoản số, được trang bị phương tiện số; hỗ trợ triển khai đào tạo,
tập huấn về kỹ năng số cho người dân. Khuyến khích người dân sử dụng các thiết
bị IoT để quan trắc, giám sát phục vụ đời sống và hoạt động sản xuất, kinh
doanh của mình
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông; các bộ và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
2022 - 2030
|
Vụ KTS và XHS
|
Chương trình được trình phê duyệt và triển khai
|
87% dân số trưởng
thành có điện thoại thông minh
|
Cả năm
|
6
|
Triển khai các chương trình đẩy mạnh phát triển
văn hóa số sâu rộng trong các tầng lớp nhân dân. Tuyên truyền, hướng dẫn và
khuyến khích người dân truy cập Internet, đăng ký tài khoản và sử dụng các dịch
vụ công trực tuyến, dịch vụ y tế số, giáo dục số, sử dụng các mạng xã hội,
mua bán trực tuyến, thanh toán điện tử và khai thác tiện ích, tài nguyên số
trên Internet. Hướng dẫn người dân về các kỹ năng an toàn, bảo mật thông tin
cơ bản để có thể tự bảo vệ tài khoản, dữ liệu của mình trên không gian số
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông; các bộ và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
2022 - 2030
|
Vụ KTS và XHS, Cục
Viễn thông, Cục CĐSQG, Cục ATTT
|
Chương trình được trình phê duyệt và triển khai
|
30% dân số trưởng
thành có sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
|
Cả năm
|
9
|
Phát triển nền tảng khảo sát, thu thập ý kiến người
dân, tạo kênh độc lập thu thập, tổng hợp ý kiến phản ánh, đánh giá của người dân
liên quan đến mọi vấn đề đời sống kinh tế, xã hội
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
2022 - 2025
|
Cục CĐSQG, Cục
TTCS
|
Nền tảng khảo sát, thu thập ý kiến người dân
|
-
|
Quý IV/2023
|
VIII
|
Phát triển doanh nghiệp số
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và
tổ chức triển khai Chiến lược phát triển công nghiệp công nghệ số Việt Nam
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
2022 - 2023
|
Cục CNICT
|
Chiến lược được phê duyệt trình TTgCP; tổ chức
triển khai; sơ kết, đánh giá kết quả triển khai
|
-
|
Cả năm
|
2
|
Đẩy mạnh triển khai Chương trình hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số (SMEdx)
|
Bộ TT&TT
|
2022 - 2030
|
Vụ KTS và XHS
|
Các hoạt động của chương trình
|
38% doanh nghiệp
nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số
|
Quý IV/2023
|
3
|
Xây dựng và tổ chức triển khai Chương trình thúc
đẩy chuyển đổi số các doanh nghiệp lớn và các tập đoàn, tổng công ty nhà nước
|
Bộ TT&TT
|
2022 - 2030
|
Vụ KTS và XHS
|
Các hoạt động của chương trình
|
-
|
Quý IV/2023
|
4
|
Xây dựng và triển khai Bộ Chỉ số đánh giá mức độ
chuyển đổi số doanh nghiệp, Đề án xác định chỉ số chuyển đổi số doanh nghiệp
và cổng thông tin chỉ số chuyển đổi số doanh nghiệp phục vụ cho các tổ chức,
doanh nghiệp trên cả nước
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
2022 - 2025
|
Vụ KTS và XHS
|
Theo Quyết định 1970/QĐ-BTTTT ngày 13/12/2021; Cổng
thông tin được xây dựng, duy trì, vận hành
|
-
|
Cả năm
|
5
|
Sử dụng Bộ chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số
doanh nghiệp để làm thước đo chuyển đổi số của doanh nghiệp và đánh giá hiệu
quả các chương trình, kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số. Định kỳ tổ
chức khảo sát đánh giá mức độ chuyển đổi số của các doanh nghiệp theo ngành,
lĩnh vực, địa bàn
|
Bộ TT&TT; Bộ
KH&ĐT; UBQL VNN tại DN; các bộ, cơ quan ngang bộ; các tỉnh thành phố trực
thuộc trung ương
|
2022 - 2030
|
Vụ KTS và XHS
|
Đo chuyển đổi số của doanh nghiệp và đánh giá hiệu
quả các chương trình, kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số.
|
-
|
Cả năm
|
6
|
Xây dựng và triển khai Chương trình xác định Chỉ
số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và Hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi
số trong ngành, lĩnh vực, địa bàn; chỉ đạo, đôn đốc doanh nghiệp trong ngành,
lĩnh vực, địa bàn tích cực tham gia. Có chính sách ưu đãi, khuyến khích doanh
nghiệp nỗ lực đạt mức độ chuyển đổi số cao để hình thành các doanh nghiệp số;
nhắc nhở, đôn đốc các doanh nghiệp chậm chuyển đổi số
|
Các bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ; các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
|
2022 - 2030
|
Vụ KTS và XHS
|
Các hoạt động triển khai trong lĩnh vực Thông tin
và Truyền thông
|
-
|
Quý IV/2023
|
7
|
Xây dựng và tổ chức triển khai Chương trình phát
triển Mạng lưới chuyên gia, tổ chức tư vấn kinh tế số và chuyển đổi số doanh
nghiệp một cách chuyên nghiệp. Phát triển mạng lưới tư vấn với tối thiểu
1.000 chuyên gia và 500 đơn vị tư vấn được Bộ Thông tin và Truyền thông chứng
nhận và thường xuyên được đào tạo, bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
2022 - 2030
|
Vụ KTS và XHS
|
Văn bản tổ chức Mạng lưới được trình ban hành và
Mạng lưới chính thức được đưa vào hoạt động
|
-
|
Quý IV/2023
|
8.1
|
Xây dựng và triển khai Chương trình hỗ trợ doanh
nghiệp bưu chính, chuyển phát và logistic chuyển đổi số
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
2022 - 2030
|
Vụ Bưu chính
|
Báo cáo nghiên cứu.
|
-
|
Quý IV/2023
|
8.2
|
Xây dựng và triển khai Chương trình hỗ trợ các hộ
sản xuất nông nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể chuyển đổi
số, kinh doanh trên sàn thương mại điện tử
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
2022 - 2030
|
Vụ Bưu chính
|
Theo Quyết định 1034/QĐ-BTTTT ngày 21/7/2021
|
-
|
Cả năm
|
8.3
|
Xây dựng và triển khai Chương trình hỗ trợ các cửa
hàng bán lẻ chuyển đổi số
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
2022 - 2030
|
Vụ KTS và XHS
|
Chương trình được trình phê duyệt
|
-
|
Quý IV/2023
|
9.1
|
Hỗ trợ, thúc đẩy phát triển nền tảng quản trị tổng
thể của Việt Nam
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
2022 - 2025
|
Cục CNICT
|
Nền tảng quản trị tổng thể
|
-
|
Quý IV/2023
|
9.2
|
Hỗ trợ, thúc đẩy phát triển nền tảng kế toán dịch
vụ của Việt Nam
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
2022 - 2025
|
Cục CNICT
|
Nền tảng kế toán dịch vụ
|
-
|
Quý IV/2023
|
9.3
|
Hỗ trợ, thúc đẩy phát triển nền tảng tối ưu hóa
chuỗi cung ứng của Việt Nam
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
2022 - 2025
|
Viện CNPM và NDS
|
Nền tảng tảng tối ưu hóa chuỗi cung ứng
|
-
|
Quý IV/2023
|
9.4
|
Hỗ trợ, thúc đẩy phát triển nền tảng thương mại số
nông nghiệp của Việt Nam
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
2022 - 2025
|
Viện CNPM và NDS
|
-
(chưa thực hiện trong năm nay)
|
-
|
-
|
9.5
|
Hỗ trợ, thúc đẩy phát triển nền tảng trí tuệ nhân
tạo của Việt Nam
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
2022 - 2025
|
Viện CNPM và NDS
|
-
(chưa thực hiện trong năm nay)
|
-
|
-
|
9.6
|
Hỗ trợ, thúc đẩy phát triển nền tảng trợ lý ảo của
Việt Nam
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
2022 - 2025
|
Viện CNPM và NDS
|
Nền tảng trợ lý ảo
|
-
|
Quý IV/2023
|
9.7
|
Hỗ trợ, thúc đẩy phát triển nền tảng thiết bị IoT
của Việt Nam
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
2022 - 2025
|
Cục CNICT, Cục Viễn
thông
|
Nền tảng thiết bị IoT
|
-
|
Quý IV/2023
|
IX
|
Phát triển thanh toán số
|
|
|
|
|
5
|
Triển khai Chương trình thúc đẩy dịch vụ
Mobile-Money
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
2022 - 2025
|
Cục Viễn thông
|
Văn bản chỉ đạo các doanh Nghiệp đẩy mạnh dịch vụ
Mobile Money được phê duyệt; Phối hợp Ngân hàng Nhà nước và các bộ, ngành tổ
chức kiểm tra, đánh giá tổng kết đánh giá 02 năm thí điểm dịch vụ Mobile
Money theo Quyết định 316/QĐ-TTg và đề xuất giải pháp sau khi kết thúc thời
gian thí điểm
|
-
|
Quý IV/2023
|
6
|
Triển khai Chương trình hỗ trợ bệnh viện, trường
học thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt và chuyển đổi số quản trị hoạt động
của đơn vị
|
Bộ TT&TT; các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
2022 - 2025
|
Vụ KTS và XHS
|
Văn bản được trình phê duyệt và các hoạt động triển
khai
|
-
|
Quý IV/2023
|
B
|
PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ
VÀ XÃ HỘI SỐ NGÀNH, LĨNH VỰC
|
|
|
|
|
III
|
Phát triển kinh tế số,
xã hội số trong giáo dục và đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tìm kiếm và thúc đẩy ứng dụng sản phẩm, dịch vụ của
các doanh nghiệp công nghệ giáo dục (Edtech)
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo; Bộ Thông tin và Truyền thông
|
2022 - 2025
|
Cục CĐSQG
|
Danh mục sản phẩm, dịch vụ của các doanh nghiệp
công nghệ giáo dục
|
-
|
Theo Kế hoạch của
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
V
|
Phát triển kinh tế số
thương mại, công nghiệp và năng lượng
|
|
|
|
|
|
|
V.1
|
Thương mại
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Hỗ trợ người dân đưa sản phẩm dịch vụ của mình
lên các sàn thương mại điện tử để mỗi một người dân là một doanh nhân
|
Bộ Công Thương; Bộ
TT&TT
|
2022 - 2025
|
Vụ KTS và XHS
|
Đưa sản phẩm dịch vụ lên các sàn thương mại điện
tử
|
-
|
Theo Kế hoạch của
Bộ Công Thương
|
VIII
|
Phát triển kinh tế số
trong các ngành, lĩnh vực, địa phương
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng và tổ chức triển khai Kế hoạch hành động
phát triển kinh tế số và xã hội số trong ngành, lĩnh vực, địa phương
|
Các bộ, ngành, tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
|
2022 - 2025
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Kế hoạch hành động phát triển kinh tế số và xã hội
số trong ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông
|
-
|
Quý IV/2023
|
2
|
Xây dựng và tổ chức triển khai Nền tảng dữ liệu số
ngành, lĩnh vực, địa phương
|
Các bộ, ngành, tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương
|
2022 - 2025
|
Cục CĐSQG
|
Nền tảng dữ liệu số ngành, lĩnh vực Thông tin và
Truyền thông
|
-
|
Quý IV/2023
|
3
|
Xây dựng và tổ chức triển khai Nền tảng số chuyên
ngành, nền tảng quản trị và kinh doanh theo từng lĩnh vực phục vụ chuyển đổi số
cho các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh trong ngành, lĩnh vực, địa
phương
|
Các bộ, ngành, tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương
|
2022 - 2025
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Nền tảng số chuyên ngành, nền tảng quản trị và
kinh doanh phục vụ chuyển đổi số cho các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh
doanh trong ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông
|
-
|
Quý IV/2023
|
4
|
Tổ chức triển khai đào tạo kỹ năng số chuyên
ngành cho lực lượng lao động trong ngành, lĩnh vực, địa bàn
|
Các bộ, ngành, tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương
|
2022 - 2030
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Các chương trình đào tạo kỹ năng số chuyên ngành
cho lực lượng lao động trong ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông
|
-
|
Quý IV/2023
|
C
|
CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI SỐ
|
|
|
|
|
|
I
|
Tổ chức, bộ máy, mạng
lưới
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức hiệu quả hoạt động của Ủy ban Quốc gia về
chuyển đổi số do Thủ tướng Chính phủ làm Chủ tịch, Bộ Thông tin và Truyền
thông là cơ quan thường trực, thống nhất điều phối quốc gia một cách đồng bộ
về phát triển Chính phủ số, kinh tế số và xã hội số
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
2022 - 2030
|
Cục CĐSQG
|
Theo nhiệm vụ được phân công và phê duyệt
|
-
|
Cả năm
|
2
|
Kiện toàn và tổ chức hiệu quả hoạt động Ban chỉ đạo
chuyển đổi số của các bộ, các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do người
đứng đầu làm Trưởng ban, cơ quan thường trực là đơn vị chuyên trách về công
nghệ thông tin/chuyển đổi số (đối với Bộ, Cơ quan trung ương) hoặc Sở Thông
tin và Truyền thông (đối với địa phương)
|
Các bộ, cơ quan
trung ương và các địa phương
|
2022 - 2023
|
Cục CĐSQG
|
Sơ kết, đánh giá kết quả triển khai
|
-
|
Cả năm
|
3
|
Tổ chức các Tổ công nghệ số cộng đồng đến từng khối
phố, thôn, bản
|
Các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương
|
|
Cục CĐSQG
|
Tổng hợp kết quả thực hiện
|
-
|
Cả năm
|
4
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung chức năng, nhiệm vụ của
Bộ Thông tin và Truyền thông và các bộ, ngành, địa phương phù hợp với nội hàm
quản lý, thúc đẩy chuyển đổi số, chính phủ số, kinh tế số, xã hội số
|
Bộ Nội vụ; Bộ
TT&TT
|
2022 - 2024
|
Vụ TCCB
|
Theo kế hoạch của Bộ Nội vụ
|
-
|
Theo kế hoạch của
Bộ Nội vụ
|
5
|
Tổ chức, phân công đơn vị là đầu mối chủ trì, chịu
trách nhiệm triển khai, phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông trong thực
hiện Chiến lược
|
Các bộ, ngành
|
2022 - 2023
|
Vụ KTS và XHS
|
Tổng hợp kết quả thực hiện
|
-
|
Cả năm
|
II
|
Hợp tác trong nước về
phát triển kinh tế số, xã hội số
|
|
|
|
|
1
|
Đẩy mạnh hợp tác giữa Bộ Thông tin và Truyền
thông và từng bộ, ngành liên quan
|
Bộ TT&TT
|
2022 - 2030
|
Vụ KTS và XHS, các
đơn vị thuộc Bộ
|
Các chương trình làm việc, hợp tác giữa Bộ
TT&TT với các bộ, ngành, địa phương
|
-
|
Cả năm
|
2
|
Hợp tác giữa cơ quan nhà nước và doanh nghiệp nền
tảng số trong việc nghiên cứu, phát triển các nền tảng số xuất sắc, chất lượng
cao
|
Các bộ, ngành
|
2022 - 2030
|
Vụ KTS và XHS, các
đơn vị thuộc Bộ
|
Các nhiệm vụ phát triển nền tảng số được phê duyệt
và triển khai
|
-
|
Cả năm
|
3
|
Hợp tác giữa cơ quan nhà nước và doanh nghiệp nền
tảng số trong việc tuyên truyền, phổ biến, tập huấn kỹ năng số cho người dân
thông qua việc sử dụng nền tảng số
|
Các bộ, ngành
|
2022 - 2030
|
Vụ KTS và XHS, các
đơn vị thuộc Bộ
|
Các chương trình tập huấn, phổ biến kỹ năng sử dụng
nền tảng số được triển khai
|
-
|
Cả năm
|
III
|
Hợp tác quốc tế về phát
triển kinh tế số, xã hội số
|
|
|
|
|
1
|
Hợp tác với các tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài
trong việc thu hút nguồn lực, tri thức, chuyển giao công nghệ số vào Việt Nam
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
2022 - 2030
|
Vụ HTQT, Cục CNICT
|
Nhiệm vụ được phê duyệt và triển khai
|
-
|
Cả năm
|
2
|
Chủ động, tích cực tham gia các tổ chức quốc tế,
các sáng kiến về kinh tế số, xã hội số, xây dựng các khuôn khổ pháp lý, tiêu
chuẩn, nguyên tắc quốc tế mới về công nghệ số
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
2022 - 2030
|
Vụ HTQT, Vụ KTS và
XHS, Cục CNICT
|
Nhiệm vụ được phê duyệt và triển khai
|
-
|
Cả năm
|
3
|
Thực thi nghiêm túc, hiệu quả các cam kết quốc tế,
trong đó có các cam kết liên quan đến kinh tế số, thương mại số và đặc biệt
là trong xây dựng Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC) và các hiệp định thương mại tự
do (FTA) mà Việt Nam là thành viên
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
2022 - 2030
|
Vụ HTQT, các đơn vị
thuộc Bộ
|
Nhiệm vụ được phê duyệt và triển khai
|
-
|
Cả năm
|
IV
|
Nghiên cứu, phát triển
về kinh tế số và xã hội số
|
|
|
|
|
1
|
Thúc đẩy nghiên cứu, phát triển, ứng dụng các
công nghệ số mới, kết hợp với các công nghệ mở, mã nguồn mở để phát triển các
nền tảng số quốc gia, nền tảng số ngành
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
2022 - 2030
|
Vụ KHCN, Cục
CĐSQG, các đơn vị thuộc Bộ
|
Nhiệm vụ được phê duyệt và triển khai; phối hợp với
Bộ KHCN
|
-
|
Cả năm
|
2
|
Xây dựng và triển khai các chương trình nghiên cứu,
ứng dụng các công nghệ số mới để tạo ra những nền tảng, sản phẩm, dịch vụ số
mang đặc thù Việt Nam
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
2022 - 2030
|
Vụ KHCN, các đơn vị
thuộc Bộ
|
Nhiệm vụ được phê duyệt và triển khai; phối hợp với
Bộ KHCN
|
-
|
Cả năm
|
3
|
Tổ chức tìm kiếm, có chính sách hấp dẫn để chiêu
mộ những chuyên gia hàng đầu về công nghệ số mới, công nghệ lõi, nền tảng số ở
trong nước và nước ngoài về Việt Nam nghiên cứu phát triển, đầu tư kinh
doanh. Thúc đẩy mạnh mẽ khởi nghiệp sáng tạo về kinh tế số, đặc biệt là kinh
tế số nền tảng và kinh doanh trực tuyến trên toàn quốc
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ; Bộ TT&TT; Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
2022 - 2030
|
Cục CNICT, Vụ
KHCN, các đơn vị thuộc Bộ
|
Nhiệm vụ được phê duyệt và triển khai; phối hợp với
Bộ KHCN
|
-
|
Cả năm
|
4
|
Rà soát, sửa đổi quy định, chính sách để khuyến
khích tất cả các doanh nghiệp trích lập 10% thu nhập tính thuế cho Quỹ khoa học
công nghệ của doanh nghiệp, đồng thời được phép sử dụng Quỹ này để thực hiện
nhiệm vụ chuyển đổi số doanh nghiệp
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ; Bộ Tài chính
|
2022 - 2025
|
Vụ KHCN, các đơn vị
thuộc Bộ
|
Nhiệm vụ được phê duyệt và triển khai; phối hợp với
Bộ KHCN
|
-
|
Cả năm
|
5
|
Xây dựng các khu nghiên cứu phát triển, thử nghiệm,
ươm tạo, hỗ trợ khởi nghiệp phát triển kinh tế số
|
Bộ KH&CN; Bộ
KH&ĐT; Bộ TT&TT
|
2022 - 2025
|
Cục CNICT, Vụ
KHCN, các đơn vị thuộc Bộ
|
Nhiệm vụ được phê duyệt và triển khai; phối hợp với
Bộ KHCN
|
-
|
Cả năm
|
6
|
Đầu tư nghiên cứu, xây dựng và chuyển giao các mô
hình kinh doanh mới, mô hình mẫu về chuyển đổi số, kinh tế số; xây dựng các
doanh nghiệp chuyển đổi số điển hình, các mô hình mẫu, ứng dụng mẫu chuyển đổi
số phù hợp đặc trưng của từng ngành, lĩnh vực, địa phương
|
Bộ KH&CN; Bộ
KH&ĐT; Bộ TT&TT
|
2022 - 2030
|
Vụ KHCN, các đơn vị
thuộc Bộ
|
Nhiệm vụ được phê duyệt và triển khai; phối hợp với
Bộ KHCN
|
-
|
Cả năm
|
7
|
Thúc đẩy các doanh nghiệp đầu ngành, doanh nghiệp
hạt nhân đầu tư nghiên cứu, xây dựng các nền tảng số chuyên ngành, hỗ trợ
chuyển giao cho các đối tác cùng ứng dụng, kết nối, chia sẻ, dẫn dắt chuyển đổi
số chuỗi cung ứng; phối hợp đa ngành giữa doanh nghiệp đầu ngành, doanh nghiệp
nền tảng, doanh nghiệp công nghệ tài chính để thiết lập nền tảng chuyển đổi số,
kiến tạo hệ sinh thái mới
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Thông tin và Truyền thông
|
2022 - 2030
|
Vụ KHCN, các đơn vị
thuộc Bộ
|
Nhiệm vụ được phê duyệt và triển khai; phối hợp với
Bộ KHCN
|
-
|
Cả năm
|
V
|
Tuyên truyền, phổ biến,
nâng cao nhận thức về kinh tế số và xã hội số
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức các diễn đàn, hội nghị, hội thảo, các sự
kiện, triển lãm trong nước và quốc tế về phát triển kinh tế số, xã hội số Việt
Nam và kết quả thực hiện các nội dung của Chiến lược; lồng ghép nội dung về
kinh tế số, xã hội số trong các sự kiện, triển lãm kinh tế - xã hội trong nước
và nước ngoài
|
Bộ TT&TT; các
bộ, ngành, địa phương
|
2022 - 2030
|
Vụ KTS và XHS, Vụ
HTQT, các đơn vị thuộc Bộ
|
Diễn đàn được tổ chức thường niên
|
-
|
Cả năm
|
2.1
|
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, tập huấn về các nền
tảng số quốc gia, các mô hình kinh tế số, xã hội số điển hình trên hệ thống
truyền thông từ trung ương đến cơ sở
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông; các bộ, ngành, địa phương
|
2022 - 2030
|
Vụ KTS và XHS, Cục
CĐSQG, Cục CNICT, báo chí, các đơn vị thuộc Bộ
|
Nhiệm vụ được phê duyệt và triển khai
|
-
|
Cả năm
|
2.2
|
Phát triển các kênh tư vấn, hỏi đáp, trợ lý ảo về
kinh tế số, xã hội số, hỗ trợ người dân nâng cao kỹ năng số, sử dụng nền tảng
số, dịch vụ số và công nghệ số
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông; các bộ, ngành, địa phương
|
2022 - 2030
|
Viện Chiến lược
TTTT
|
Nhiệm vụ được phê duyệt và triển khai
|
-
|
Cả năm
|
3
|
Sản xuất các tin, bài, phóng sự, câu chuyện, phim
tài liệu về kinh tế số, xã hội số trên phát thanh, truyền hình; tìm kiếm, phổ
biến kinh nghiệm, câu chuyện thành công về phát triển kinh tế số và xã hội số;
mở các chuyên trang, chuyên mục tuyên truyền về kinh tế số và xã hội số trên
các kênh có đông khán thính giả
|
Bộ TT&TT; bộ,
ngành, địa phương; Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam; các cơ
quan thông tấn, báo chí
|
2022 - 2030
|
Vụ KTS và XHS, Cục
CĐSQG, Cục CNICT, Trung tâm Thông tin, báo chí, các đơn vị thuộc Bộ
|
Nhiệm vụ được phê duyệt và triển khai
|
-
|
Cả năm
|
4
|
Tổ chức các chiến dịch truyền thông, các cuộc
thi, trò chơi truyền hình về kinh tế số, xã hội số. Tổ chức các cuộc thi tìm
kiếm mô hình kinh doanh số, kinh tế số tiêu biểu, các giải pháp dùng công nghệ
số để giải quyết các vấn đề kinh tế - xã hội
|
Đài Truyền hình Việt
Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam; các cơ quan thông tấn, báo chí
|
2022 - 2030
|
Báo chí, các đơn vị
thuộc Bộ
|
Nhiệm vụ được phê duyệt và triển khai
|
-
|
Cả năm
|
5
|
Thiết lập cổng thông tin kinh tế số và xã hội số
Việt Nam để cung cấp thông tin triển khai Chiến lược quốc gia phát triển kinh
tế số và xã hội số. Xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin về phát triển kinh tế số,
xã hội số quốc gia. Xây dựng diễn đàn kết nối chuyên gia, nhà khoa học với cá
nhân, tổ chức nhằm gắn kết sức mạnh tri thức để thúc đẩy phát triển kinh tế số
và xã hội số.
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
2022 - 2030
|
Vụ KTS và XHS
|
Nhiệm vụ được phê duyệt và triển khai
|
-
|
Quý IV/2023
|
6
|
Tổ chức các cuộc thi để khuyến khích các bộ,
ngành, địa phương, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đưa ra các bài toán thực tế
cần giải quyết bằng công nghệ số, nền tảng số và các giải pháp số, nền tảng số
giải quyết xuất sắc bài toán đặt ra
|
Đài Truyền hình Việt
Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam; các cơ quan thông tấn, báo chí
|
2022 - 2030
|
Báo chí, các đơn vị
thuộc Bộ
|
Nhiệm vụ được phê duyệt và triển khai
|
-
|
Cả năm
|
VI
|
Đo lường, giám sát triển
khai
|
|
|
|
|
1
|
Định kỳ cập nhật các chỉ tiêu kinh tế số, xã hội
số phù hợp thực tế phát triển, đảm bảo hệ thống chỉ tiêu thống kê đo lường
kinh tế số, xã hội số thống nhất, bao gồm các chỉ tiêu cấp quốc gia, cấp
ngành và địa phương
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
2022 - 2023
|
Vụ KTS và XHS, các
đơn vị thuộc Bộ
|
Nhiệm vụ được phê duyệt và triển khai; phối hợp với
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
-
|
Cả năm
|
2
|
Hàng năm thực hiện điều tra, khảo sát, thu thập,
công bố kết quả thống kê, đo lường các chỉ tiêu kinh tế số và các mục tiêu cơ
bản về kinh tế số và xã hội số đặt ra tại Chiến lược này ở cấp độ quốc gia và
cấp độ địa phương
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư; Bộ TT&TT; các bộ, ngành, địa phương
|
2022 - 2030
|
Vụ KTS và XHS, Viện
Chiến lược TTTT, các đơn vị thuộc Bộ
|
Nhiệm vụ được phê duyệt và triển khai; phối hợp với
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
-
|
Cả năm
|
3
|
Ban hành bộ tiêu chí đo lường về xã hội số và định
kỳ hàng năm thực hiện điều tra, thu thập, công bố kết quả thống kê, đo lường
về xã hội số ở cấp độ quốc gia và cấp độ địa phương
|
Bộ TT&TT; các
bộ, ngành, địa phương
|
2022 - 2030
|
Vụ KTS và XHS, các
đơn vị thuộc Bộ
|
Nhiệm vụ dược phê duyệt và triển khai
|
-
|
Cả năm
|
VII
|
Bảo đảm kinh phí cho
phát triển kinh tế số và xã hội số
|
|
|
|
|
1
|
Huy động tối đa các nguồn kinh phí để thực hiện
Chiến lược này bao gồm: ngân sách nhà nước; nguồn đầu tư của doanh nghiệp,
khu vực tư nhân, cộng đồng và các nguồn kinh phí hợp pháp khác
|
Bộ Tài chính; Bộ
KH&ĐT; các bộ, ngành, địa phương
|
2022 - 2030
|
Vụ KHTC, các đơn vị
thuộc Bộ
|
Nhiệm vụ được phê duyệt và triển khai
|
-
|
Cả năm
|
2
|
Ưu tiên kinh phí từ ngân sách nhà nước để thực hiện
các nhiệm vụ phát triển nền móng kinh tế số và xã hội số, phát triển kinh tế
số và xã hội số ngành và lĩnh vực và các nhiệm vụ, giải pháp thuộc Chiến lược
này do cơ quan nhà nước chủ trì thực hiện
|
Bộ Tài chính; Bộ Kế
hoạch và Đầu tư; các bộ, ngành, địa phương
|
2022 - 2030
|
Vụ KHTC, các đơn vị
thuộc Bộ
|
Nhiệm vụ được phê duyệt và triển khai
|
-
|
Cả năm
|
5
|
Hướng dẫn, ưu tiên chi cho chuyển đổi số, Chính
phủ số, kinh tế số, xã hội số, phấn đấu tỷ lệ chi cho chuyển đổi số, phát triển
kinh tế số, xã hội số trong tổng chi ngân sách nhà nước cao hơn mức trung
bình của thế giới
|
Bộ Tài chính; Bộ
KH&ĐT; các bộ, ngành, địa phương
|
2022 - 2030
|
Vụ KHTC, các đơn vị
thuộc Bộ
|
Nhiệm vụ được phê duyệt và triển khai; phối hợp với
Bộ Tài chính
|
-
|
Cả năm
|
VIII
|
Giảm thiêu các tác động
tiêu cực của công nghệ số
|
|
|
|
|
1
|
Đánh giá tác động của phát triển kinh tế số, xã hội
số ở quy mô quốc gia và từng địa phương và đề xuất các giải pháp chủ động giảm
thiểu ảnh hưởng tiêu cực của công nghệ số. Triển khai các giải pháp nhằm giảm
thiểu bất bình đẳng, thu hẹp khoảng cách và giảm tác động tiêu cực của quá
trình phát triển kinh tế số, xã hội số.
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội; các địa phương
|
2022 - 2030
|
Viện Chiến lược
TTTT
|
-
(chưa thực hiện trong năm nay)
|
-
|
-
|
2
|
Đánh giá các tác động của công nghệ số đến xã hội
để có các giải pháp chủ động giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực của công nghệ số;
phát triển các Trung tâm giải đáp thắc mắc chuyển đổi số, kinh tế số và xã hội
số và hỗ trợ người dân bị ảnh hưởng, tác động tiêu cực bởi công nghệ số
|
Bộ LĐ- TB&XH;
Bộ TT&TT; các địa phương
|
2022 - 2030
|
Viện Chiến lược
TTTT
|
-
(chưa thực hiện trong năm nay)
|
-
|
-
|
[1] Hiện nay, Tổng cục Thống kê đang trong quá
trình hoàn thiện phương pháp và tổng hợp kết quả khảo sát. Bộ Thông tin và Truyền
thông tạm ước tính theo số liệu doanh thu từ Tổng cục thuế năm 2022 phục vụ
công tác quản lý chuyên ngành, số liệu sẽ được điều chỉnh sau khi Tổng cục thống
kê công bố chính thức phương pháp và kết quả tính toán.
[2] Số liệu do Bộ TTTT tạm ước tính.
[3] Theo Báo cáo Kết quả chuyển đổi số 2022 của Ủy
ban quốc gia về Chuyển đổi số.
[4] Số liệu do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cung
cấp năm 2021.
[5] Theo kết quả đánh giá và xếp hạng chuyển đổi
số năm 2022 đánh giá cho năm 2021.
[6] Theo kết quả đánh giá và xếp hạng chuyển đổi
số năm 2022 đánh giá cho năm 2021.
Quyết định 466/QĐ-BTTTT về Kế hoạch hành động năm 2023 triển khai Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 theo Quyết định 411/QĐ-TTg do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 466/QĐ-BTTTT về Kế hoạch hành động ngày 28/03/2023 triển khai Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 theo Quyết định 411/QĐ-TTg do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
3.531
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|