ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 42/2022/QĐ-UBND
|
Lai Châu, ngày 07
tháng 11 năm 2022
|
QUYẾT
ĐỊNH
QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ, CÁCH PHÂN BỔ MÁY TÍNH BẢNG
THUỘC CHƯƠNG TRÌNH CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH LAI CHÂU
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18
tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Viễn
thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số
25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Thông tư số
09/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông Hướng dẫn thực
hiện hỗ trợ máy tính bảng và dịch vụ viễn thông công ích để sử dụng máy tính
bảng thuộc chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 1704/TTr-STTTT
ngày 28/9/2022.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Quyết định này quy
định tiêu chí, cách phân bổ máy tính bảng thuộc chương trình cung cấp dịch vụ
viễn thông công ích đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Quyết định này áp
dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia và có liên quan đến thực hiện
hỗ trợ máy tính bảng thuộc Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích
đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều 3. Nguyên tắc hỗ
trợ máy tính bảng
1. Đối tượng được hỗ
trợ chỉ được hỗ trợ một lần và một máy tính bảng.
2. Đảm bảo đúng đối
tượng và theo thứ tự ưu tiên được hỗ trợ trong phạm vi số lượng máy tính bảng
thuộc Chương trình.
3. Không trùng lặp về
đối tượng đã được nhận hỗ trợ máy tính của Chương trình “Sóng và máy tính cho
em” và các chương trình hỗ trợ khác.
4. Đảm bảo công khai,
minh bạch, dân chủ tại cơ sở trong việc đề xuất đối tượng cụ thể được nhận hỗ
trợ.
Điều 4. Đối tượng
được hỗ trợ máy tính bảng
Đối tượng hỗ trợ máy
tính là hộ nghèo, cận nghèo đáp ứng các điều kiện sau:
1. Hộ gia đình có
thành viên là học sinh phổ thông.
2. Có nhu cầu nhận hỗ
trợ máy tính bảng thuộc Chương trình.
3. Chưa được nhận hỗ
trợ máy tính (máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng) phục vụ học
tập của học sinh từ các nguồn khác thuộc Chương trình “Sóng và máy tính cho em”
và các chương trình hỗ trợ khác.
Điều 5. Tiêu chí ưu
tiên hộ gia đình được nhận máy tính bảng
Tiêu chí ưu tiên hộ
gia đình được nhận máy tính bảng theo thứ tự sau:
1. Hộ nghèo có thành
viên là người có công với cách mạng đang hưởng trợ cấp hàng tháng.
2. Hộ cận nghèo có
thành viên là người có công với cách mạng đang hưởng trợ cấp hàng tháng.
3. Hộ nghèo có thành
viên là người có công với cách mạng không được hưởng trợ cấp hàng tháng.
4. Hộ cận nghèo có
thành viên là người có công với cách mạng không được hưởng trợ cấp hàng tháng.
5. Hộ nghèo có thành
viên thuộc đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng trợ cấp hàng tháng.
6. Hộ cận nghèo có
thành viên thuộc đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng trợ cấp hàng tháng.
7. Hộ nghèo.
8. Hộ cận nghèo.
Điều 6. Cách thức
phân bổ máy tính bảng
1. Ủy ban nhân dân
tỉnh phân bổ số lượng máy tính bảng của Chương trình cho Ủy ban nhân dân cấp
huyện, để Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phân bổ đến các đối tượng được
nhận máy tính bảng theo danh sách đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Số lượng máy tính
bảng phân bổ cho các huyện được xác định theo công thức sau:
a) Mtbin:
Là số lượng (cái) máy tính bảng của Chương trình phân bổ cho huyện i trong năm
n;
b) Mtbn:
Là số lượng máy tính bảng của Chương trình thực hiện hỗ trợ trong năm n;
c) Hncni:
Số lượng hộ nghèo, cận nghèo của huyện i (do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại
thời điểm xác định số liệu);
d) Mtki:
Là số lượng máy tính bảng huyện i đã được hỗ trợ từ Chương trình này của các
năm trước năm n và số lượng máy tính, máy tính bảng đã được nhận hỗ trợ bằng
các nguồn khác thuộc Chương trình “Sóng và máy tính cho em” và các chương trình
hỗ trợ khác (Tính đến thời điểm Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ máy tính bảng
cho các địa phương);
đ) h: Là số
huyện có hộ nghèo, hộ cận nghèo.
Điều 7. Tổ chức thực
hiện
1. Sở Thông tin và
Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định
danh sách các đối tượng được nhận máy tính bảng đảm bảo theo tiêu chí ban hành
tại quyết định này và số lượng máy tính bảng được phân bổ tại Điều 1 Quyết định
số 1506/QĐ-BTTTT ngày 12/8/2022 của Bộ Trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về
việc phân bổ máy tính bảng thuộc Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công
ích đến năm 2025 cho các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trình Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các cơ quan đơn vị có liên quan lập
danh sách đối tượng được nhận máy tính bảng đảm bảo theo tiêu chí ban hành tại
quyết định này gửi Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định, tổng hợp trình Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt đảm bảo theo quy định của pháp luật.
3. Sở Giáo dục và Đào
tạo phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện
lập danh sách đối tượng được nhận máy tính bảng đảm bảo theo tiêu chí ban hành
tại quyết định này.
4. Ủy ban nhân dân
cấp huyện chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn huyện lập danh sách các
đối tượng đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn được nhận máy tính bảng theo tiêu
chí ban hành tại quyết định này, tổng hợp gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội tổng hợp.
5. Các cơ quan, đơn
vị quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 của Điều này thực hiện báo
cáo việc tổ chức triển khai, kết quả thực hiện chương trình khi Ủy ban nhân dân
tỉnh và Bộ Thông tin và Truyền thông yêu cầu.
Điều 8. Hiệu lực thi
hành và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày 21 tháng 11 năm 2022.
2. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 8;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các Sở: Tư pháp, LĐ-TB&XH, GD&ĐT;
- V, C, CB;
- Báo Lai Châu;
- Đài PTTH tỉnh;
- Lưu: VT, VX4.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Thanh Hải
|