|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3760/QĐ-BKHCN 2020 Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung Bộ Khoa học
Số hiệu:
|
3760/QĐ-BKHCN
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
|
Người ký:
|
Bùi Thế Duy
|
Ngày ban hành:
|
25/12/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3760/QĐ-BKHCN
|
Hà
Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin
ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP
ngày 10/4/2007 của Chính phủ về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
của các cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP
ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP
ngày 09/4/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và
chia sẻ dữ liệu số của
cơ quan nhà nước;
Thực hiện Quyết định số 749/QĐ-TTg
ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng
năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung
tâm Công nghệ thông tin.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục cơ sở
dữ liệu của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. Cơ quan chủ quản cơ sở dữ liệu
(CSDL) của Bộ có trách nhiệm:
a) Tổ chức kiểm tra, đánh giá định kỳ
CSDL và gửi báo cáo về Trung tâm Công nghệ thông tin trước ngày 25/12 hằng năm
(nội dung kiểm tra, đánh giá dữ liệu được quy định tại khoản 2
Điều 16 của Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ về quản
lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước);
b) Thường xuyên rà soát, hiệu chỉnh,
cập nhật CSDL thông qua quy trình, thủ tục quản lý của đơn vị; bảo đảm tính kịp
thời, chính xác, phản ánh đầy đủ thông tin biến động, ngữ nghĩa của dữ liệu
(metadata) và chuỗi dữ liệu lịch sử trong CSDL;
c) Thực hiện tiếp nhận, xử lý các yêu
cầu khai thác CSDL do đơn vị mình quản lý theo yêu cầu cung cấp thông tin của
cơ quan, tổ chức, cá nhân được quyền khai thác thông tin, dữ liệu theo quy định
trong quy chế quản lý, vận hành, khai thác CSDL được cấp có thẩm quyền ban
hành;
d) Áp dụng các biện pháp bảo đảm tính
xác thực và sự toàn vẹn dữ liệu, thực hiện lưu vết việc tạo lập, thay đổi, xóa
thông tin, dữ liệu; kiểm tra định kỳ việc thực hiện các giải pháp, biện pháp bảo
mật cơ sở dữ liệu; tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật ứng dụng công
nghệ thông tin, an toàn, an ninh thông tin và định mức kinh tế - kỹ thuật do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;
đ) Kết nối trao đổi thông tin giữa
các CSDL qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu dùng chung của Bộ Khoa học và
Công nghệ (KH&CN);
e) Có trách nhiệm thực hiện các hoạt
động quản lý dữ liệu, quản trị dữ liệu và bảo đảm khả năng sẵn sàng kết nối,
chia sẻ dữ liệu cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định;
g) Có trách nhiệm chia sẻ dữ liệu với
cơ quan, tổ chức, cá nhân khác theo quy định của pháp luật; không cung cấp
thông tin qua hình thức văn bản đối với thông tin đã được khai thác qua hình thức
kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin; không được thu thập, tổ
chức thu thập lại dữ liệu hoặc yêu cầu người dân, doanh nghiệp cung cấp thông
tin, dữ liệu trong quá trình giải quyết các thủ tục hành chính nếu dữ liệu này
đã được cơ quan nhà nước khác cung cấp, sẵn sàng cung cấp
thông qua kết nối, chia sẻ dữ liệu, trừ trường hợp dữ liệu đó không đảm bảo yêu
cầu về chất lượng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn chuyên ngành hoặc pháp luật có quy
định khác;
h) Chỉ định 01 cán bộ làm đầu mối phụ
trách kết nối và chia sẻ dữ liệu; công khai số điện thoại, địa chỉ thư điện tử,
tên và vị trí công tác, chức năng của cán bộ đầu mối phụ trách;
i) Xây dựng, ban hành hoặc trình cấp
có thẩm quyền ban hành quy chế quản lý, vận hành, khai thác CSDL, trong đó quy
định cụ thể phạm vi, đối tượng, điều kiện khai thác sử dụng đối với mỗi thành
phần, nội dung thông tin của CSDL; hoàn chỉnh các quy trình quản lý và nâng cao
chất lượng thực hiện theo quy trình;
k) Việc Quản lý, kết nối và chia sẻ dữ
liệu số của đơn vị tuân thủ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính
phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước.
2. Trung tâm Công nghệ thông tin có
trách nhiệm:
a) Điều phối, kiểm tra, giám sát, và
giải quyết các vướng mắc trong quá trình thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu;
b) Theo dõi, tổng hợp tình hình cập
nhật, quản lý, vận hành và khai thác CSDL để kịp thời báo cáo Bộ trưởng;
c) Tích hợp dữ liệu, phân tích, tổng
hợp dữ liệu phục vụ hỗ trợ quản lý nhà nước và xây dựng chiến lược phát triển dữ
liệu dài hạn;
d) Xây dựng các văn bản quy phạm, quy
chế khai thác sử dụng dữ liệu chia sẻ của các CSDL tích hợp trên hệ thống của Bộ,
các quy chuẩn, tiêu chuẩn về cấu trúc dữ liệu trao đổi; các tài liệu kỹ thuật về
trao đổi dữ liệu;
đ) Hướng dẫn các đơn vị chủ quản CSDL
tự kiểm tra, đánh giá dữ liệu;
e) Tổ chức kiểm tra, đánh giá định kỳ
hàng năm việc cập nhật, quản lý, vận hành và khai thác CSDL của các đơn vị báo
cáo lãnh đạo Bộ và Bộ TT&TT.
3. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Bộ
không là đơn vị chủ quản của CSDL:
a) Phối hợp với các đơn vị chủ quản
CSDL của Bộ KH&CN tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này;
b) Trong phạm vi, quyền hạn của mình
và theo nhiệm vụ được phân công tham gia hoạt động xây dựng, quản lý, cập nhật,
khai thác và sử dụng các CSDL phục vụ hiệu quả công tác quản lý của ngành
KH&CN;
c) Chỉ đạo các tổ chức, cá nhân thuộc
đơn vị cung cấp thông tin, dữ liệu cho đơn vị chủ quản CSDL cập nhật dữ liệu
vào CSDL và chịu trách nhiệm về độ chính xác của các thông tin, dữ liệu đơn vị
mình cung cấp;
d) Phối hợp chặt chẽ với các đơn vị
chủ quản CSDL và Cục Thông tin KH&CN Quốc gia trong việc triển khai các nhiệm
vụ, Đề án Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về KH&CN;
đ) Đề xuất xây dựng mới, bổ sung danh
mục CSDL của Bộ do mình chủ trì.
4. Trách nhiệm của Vụ Kế hoạch - Tài
chính, Văn phòng Bộ:
a) Hướng dẫn các đơn vị là chủ đầu tư
của các CSDL lập dự toán kinh phí triển khai thực hiện các dự án xây dựng, phát
triển, nâng cấp CSDL trong dự toán ngân sách nhà nước hằng năm của Bộ; hướng dẫn các đơn vị thuộc Bộ lập dự toán kinh phí tạo lập,
chuyển đổi thông tin điện tử và số hóa thông tin, dữ liệu cập nhật vào CSDL
trong dự toán kinh phí thường xuyên hàng năm theo quy định;
b) Chủ trì, phối hợp với Trung tâm
Công nghệ thông tin thẩm định dự toán kinh phí thực hiện dự án, kinh phí tạo lập,
chuyển đổi thông tin điện tử và số hóa thông tin cập nhật vào CSDL theo quy định
của pháp luật hiện hành;
c) Ưu tiên, bố trí nguồn kinh phí để
thực hiện các dự án đầu tư, xây dựng, nâng cấp, phát triển CSDL của Bộ.
Điều 3. Điều khoản thi hành.
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
2. Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông
tin, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Chánh Văn phòng Bộ và Thủ trưởng các
đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Ban Chỉ đạo XDCPĐT (để t/h);
- Lưu: VT, TTCNTT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Thế Duy
|
DANH MỤC
CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BKHCN
ngày tháng năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ)
I. Danh mục CSDL dùng chung
STT
|
Tên CSDL
|
Mục đích
|
Phạm vi
|
Nội dung
|
Cơ chế thu thập dữ liệu
|
Đơn vị chủ trì quản lý CSDL
|
1
|
Công bố
KH&CN trong nước và quốc tế của Việt Nam (STD);
|
Xây dựng CSDL tập
trung, tập hợp thông tin về các công bố đăng tải trên
các tạp chí khoa học và công nghệ trong nước và quốc tế
|
Cả nước
|
- STD là cơ sở
dữ liệu toàn văn lớn nhất Việt Nam về tài liệu đăng tải trên các tạp chí
KH&CN Việt Nam, trên các kỷ yếu hội nghị, hội thảo KH&CN.
- Tổng hợp
thông tin về các công bố đăng tải trên các tạp chí khoa học và công nghệ, xuất
bản phẩm nhiều kỳ, kỷ yếu hội nghị khoa học và công nghệ, tuyển tập các báo
cáo khoa học của Việt Nam được xuất bản trong nước và quốc tế.
|
Tự cập nhật;
Các tạp chí KH&CN đóng góp dữ liệu
|
Cục Thông tin
khoa học và công nghệ quốc gia
|
2
|
Nhiệm vụ, đề
tài, đề án khoa học và công nghệ Việt Nam;
|
Xây dựng CSDL tập
trung về Nhiệm vụ, đề tài, đề án khoa học và công nghệ Việt Nam các cấp phục
vụ lưu trữ và tra cứu thông tin
|
Cả nước
|
CSDL thư mục lớn
nhất Việt Nam về các nhiệm vụ khoa học và công nghệ bao gồm CSDL các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ đang tiến hành và CSDL các kết quả thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ.
|
Dịch vụ công;
Các đầu mối
thông tin tại các Bộ ngành địa phương; liên thông các hệ thống quản lý nhiệm
vụ
|
- Cục Thông tin
khoa học và công nghệ quốc gia
- Cục Ứng dụng
và phát triển công nghệ.
|
3
|
Tổ chức Khoa học
và Công nghệ.
|
Xây dựng CSDL tập
trung về Tổ chức Khoa học và Công nghệ
|
Cả nước
|
Tổng hợp thông
tin về các tổ chức khoa học và công nghệ của cả nước.
|
Các tổ chức được
cấp tài khoản để tự cập nhật thông tin.
|
- Cục Thông tin
khoa học và công nghệ quốc gia.
- Viện Đánh giá
khoa học và Định giá công nghệ
- Văn phòng
Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ
|
4
|
Cán bộ nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ
|
Xây dựng CSDL tập
trung về Cán bộ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
|
Cả nước
|
Tổng hợp thông
tin về các cán bộ tham gia hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ
|
Nhà khoa học cập
nhật
|
- Cục Thông tin
khoa học và công nghệ quốc gia
|
5
|
CSDL tin tức về
TBT
|
Phục vụ khai
thác thông tin về các hiệp định thương mại, hàng rào kỹ thuật trong thương mại
|
Trong nước,
ngoài nước
|
Tin hot về các
Hiệp định thương mại, tin hoạt động liên quan đến Văn phòng TBT và thành viên
Mạng lưới TBT
|
Cập nhật dữ liệu
định kỳ
|
Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng
|
6
|
CSDL về cung cầu
công nghệ (bao gồm CSDL bản đồ công nghệ).
|
Phục vụ kết nối
cung - cầu về công nghệ, chuyên gia trong nhiều lĩnh vực như nông, lâm nghiệp,
môi trường, xây dựng, ...
|
Trong nước,
ngoài nước
|
Tổng hợp thông
tin về nhu cầu công nghệ của doanh nghiệp, nguồn cung công nghệ trong và
ngoài nước, chuyên gia công nghệ
|
|
Cục Ứng dụng và
phát triển công nghệ.
|
7
|
CSDL chuyên gia
KH&CN.
|
Quản lý và cung
cấp thông tin về chuyên gia KH&CN cho việc quản lý, thực hiện các nhiệm vụ
|
Các nhà khoa học
tham gia thực hiện đề tài
|
Thông tin cá nhân
(tên, ngày sinh, tuổi, quốc tịch, ...), thông tin chuyên môn (học vị, bằng cấp,
lĩnh vực chuyên môn, ...), thông tin phục vụ liên lạc và triển khai chương
trình (thông tin liên hệ, hình ảnh, video, thông tin về tài chính, vé/chi phí
đi lại, ...
|
Khi đăng ký để
thực hiện đề tài của Quỹ, các nhà khoa học phải khai/cập nhật lý lịch khoa học
trên hệ thống quản lý đề tài (OMS). Thông qua việc đăng ký, cập nhật thông
tin của nhà khoa học, Quỹ tập hợp thông tin cơ sở dữ liệu nhà khoa học đã
đăng ký thực hiện đề tài/nhiệm vụ của Quỹ.
|
- Quỹ Phát triển
KH&CN quốc gia.
- Viện Đánh giá
khoa học và Định giá công nghệ.
- Cục Ứng dụng
và phát triển công nghệ (CSDL chuyên gia trong CSDL kết nối cung cầu).
|
II. Danh mục CSDL chuyên ngành
STT
|
Tên CSDL
|
Mục đích
|
Phạm vi
|
Nội dung
|
Cơ chế thu thập dữ liệu
|
Đơn vị chủ trì quản lý CSDL
|
1
|
Cơ sở dữ liệu
công bố thông tin sở hữu công nghiệp
|
Công bố cho công chúng được tiếp cận
|
Các thông tin
được phép công bố theo quy định của pháp luật
|
Dữ liệu công bố
liên quan đến sáng chế, kiểu dáng công nghiệp và nhãn hiệu
|
Số hóa, tạo lập
từ hồ sơ giấy; chuyển đổi đồng bộ đơn trực tuyến; tạo lập bổ sung trong quá
trình xử lý đơn
|
Cục Sở hữu trí
tuệ
|
2
|
Cơ sở dữ liệu
sáng chế toàn văn
|
Phục vụ khai
thác thông tin sáng chế
|
Các Bằng độc
quyền sáng chế được cấp
|
Dữ liệu toàn
văn của Bằng độc quyền sáng chế
|
Số hóa, tạo lập
từ hồ sơ giấy; tạo lập bổ sung trong quá trình xử lý đơn
|
Cục Sở hữu trí
tuệ
|
3
|
Cơ sở dữ liệu về
tổ chức đại diện sở hữu công nghiệp, người đại diện sở hữu công nghiệp
|
Phục vụ công
tác quản lý hoạt động đại diện sở hữu công nghiệp
|
Các tổ chức đại
diện sở hữu công nghiệp, người đại diện sở hữu công nghiệp ở Việt Nam
|
Cung cấp thông
tin về tổ chức đại diện sở hữu công nghiệp, người đại diện sở hữu công nghiệp
|
Tạo lập trong
quá trình công việc
|
Cục Sở hữu trí
tuệ
|
4
|
Cơ sở dữ liệu về
tổ chức, cá nhân đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp.
|
Phục vụ công
tác quản lý hoạt động giám định sở hữu công nghiệp
|
Các tổ chức, cá
nhân đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp tại Việt Nam
|
Cung cấp thông
tin về tổ chức, cá nhân đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu
|
Tạo lập trong
quá trình công việc
|
Cục Sở hữu trí
tuệ
|
5
|
CSDL về vật liệu
phóng xạ và thiết bị hạt nhân
|
Quản lý cơ sở dữ
liệu về vật liệu phóng xạ và thiết bị hạt nhân
|
Nội bộ
|
Tổng hợp danh
sách cơ sở có vật liệu phóng xạ và thiết bị hạt nhân
|
Từ hồ sơ cấp
phép
|
Cục An toàn bức
xạ và hạt nhân
|
6
|
CSDL kiểm soát
hạt nhân thuộc hệ thống thông tin quốc gia về an toàn bức xạ, an toàn hạt
nhân.
|
Quản lý cơ sở dữ
liệu báo cáo và khai báo kế toán hạt nhân.
|
Nội bộ
|
Tổng hợp các
báo cáo, khai báo về vật liệu hạt nhân tại các cơ sở của Việt Nam
|
Các cơ sở nộp
báo cáo định kỳ.
|
Cục An toàn bức
xạ và hạt nhân
|
7
|
CSDL Quy chuẩn
kỹ thuật.
|
Quản lý CSDL về
các Quy chuẩn kỹ thuật của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ...
|
Cả nước
|
Số hiệu và tên
QCVN
|
Cập nhật dữ liệu
định kỳ
|
Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng
|
8
|
CSDL Tiêu chuẩn
quốc gia.
|
Quản lý CSDL về
các Tiêu chuẩn kỹ thuật của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ...
|
Cả nước
|
Số hiệu và tên
TCVN
|
Cập nhật dữ liệu
định kỳ
|
Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng
|
9
|
CSDL mã số mã vạch
quốc gia
|
Phục vụ khai
thác và quản lý các loại mã số thuộc hệ thống GS1 và quản lý ngân hàng mã số
quốc gia với mã số đầu quốc gia 893
|
Cả nước
|
CSDL thông tin
truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa Quốc Gia
|
Cập nhật dữ liệu
định kỳ
|
Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng
|
Quyết định 3760/QĐ-BKHCN năm 2020 về Danh mục cơ sở dữ liệu của Bộ Khoa học và Công nghệ
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3760/QĐ-BKHCN ngày 25/12/2020 về Danh mục cơ sở dữ liệu của Bộ Khoa học và Công nghệ
821
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|