ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3229/QĐ-UBND
|
Quảng Bình, ngày
10 tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN LĨNH VỰC AN TOÀN VỆ SINH THỰC
PHẨM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020
của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022
của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của
cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày
23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND ngày
10/7/2019 của UBND tỉnh ban hành Quy chế xây dựng và quản lý, vận hành, khai
thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng
Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số
2886/TTr-SYT ngày 25/10/2023 và đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo
Quyết định này 03 (ba) quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực
An toàn vệ sinh thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Quảng
Bình.
Điều 2. Trên cơ sở các dịch
vụ công trực tuyến đã được phê duyệt, Sở Y tế, Sở Thông tin và Truyền thông
theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm:
a) Phối hợp tổ chức xây dựng, chạy thử nghiệm, hoàn
thiện các dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công của tỉnh và tích hợp
lên Cổng Dịch vụ công quốc gia (bao gồm chạy thử chức năng thanh toán trực tuyến);
thông báo việc áp dụng chính thức dịch vụ công trực tuyến trong thời hạn 03 tháng
kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
b) Đăng tải số điện thoại và hộp thư điện tử của
đơn vị đầu mối thuộc Sở Y tế kèm theo từng dịch vụ công trực tuyến được cung cấp
để tổ chức, cá nhân liên hệ khi cần được hướng dẫn, hỗ trợ.
c) Sở Y tế lập Danh sách đăng ký tài khoản cho cán
bộ, công chức, viên chức được phân công thực hiện các bước xử lý công việc quy
định tại quy trình thực hiện Dịch vụ công trực tuyến ban hành kèm theo Quyết định
này, gửi Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập cấu hình điện tử; đồng thời
tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tình hình tiếp nhận, giải
quyết hồ sơ, trả kết quả thủ tục hành chính (TTHC) bản điện tử lên Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC theo quy định.
d) Đối với các quy trình điện tử giải quyết
TTHC/DVC trực tuyến bị thay thế tại Quyết định này, Sở Thông tin và Truyền
thông có trách nhiệm theo dõi việc thiết lập quy trình điện tử giải quyết
TTHC/DVC trực tuyến và thông báo cho các cơ quan, đơn vị có liên quan phối hợp
thực hiện theo yêu cầu sau:
- Khóa chức năng tiếp nhận hồ sơ của các quy trình
điện tử giải quyết TTHC/DVC trực tuyến bị thay thế chậm nhất sau 05 ngày làm việc,
kể từ ngày được thông báo vận hành chính thức quy trình mới.
- Hủy bỏ quy trình điện tử giải quyết TTHC/DVC trực
tuyến bị thay thế chậm nhất sau thời gian bằng thời hạn giải quyết các hồ sơ
chuyển tiếp của các quy trình điện tử này. Trường hợp quá thời hạn giải quyết
mà vẫn còn tồn đọng hồ sơ chuyển tiếp, thì kết thúc quy trình điện tử giải quyết
các hồ sơ này; đồng thời có thông báo danh sách các hồ sơ này cho đơn vị giải
quyết hồ sơ trước khi hủy bỏ quy trình.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Chi cục trưởng Chi cục An toàn vệ sinh thực
phẩm tỉnh và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KS TTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; (để biết)
- UBND các huyện, thị xã, thành phố; (để biết)
- Lưu: VT, TDNV, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ An Phong
|
PHỤ LỤC
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRONG LĨNH VỰC
AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH QUẢNG
BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 3229/QĐ-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Bình)
Phần
I
DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
TT
|
Tên dịch vụ
công
|
Mức độ dịch vụ
công
|
Mã số TTHC trên
Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
Trang
|
1
|
Thủ tục đăng ký bản công bố sản phẩm nhập khẩu đối
với thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm
dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi
|
DVCTT toàn trình
|
1.003348.000.00.00.H46
|
|
2
|
Thủ tục đăng ký bản công bố sản phẩm sản xuất
trong nước đối với thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc
biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi
|
DVCTT toàn trình
|
1.003332.000.00.00.H46
|
|
3
|
Thủ tục xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản
phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh
dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi
|
DVCTT toàn trình
|
1.003108.000.00.00.H46
|
|
Phần
II
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
Quy
trình số: 01.SYT-ATVSTP
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN
TRÌNH
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ BẢN CÔNG BỐ SẢN PHẨM NHẬP KHẨU ĐỐI
VỚI THỰC PHẨM DINH DƯỠNG Y HỌC, THỰC PHẨM DÙNG CHO CHẾ ĐỘ ĂN ĐẶC BIỆT, SẢN PHẨM
DINH DƯỠNG DÙNG CHO TRẺ ĐẾN 36 THÁNG TUỔI
Mã số TTHC:
1.003348.000.00.00.H46
Áp dụng tại cơ
quan: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm - Sở Y tế
Quy trình
|
Đối tượng thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Người nộp hồ sơ
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy cập Cổng dịch vụ công trực tuyến trên mạng
Internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn/
2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản
của chủ hồ sơ.
3. Chọn cơ quan thực hiện là Chi cục An toàn vệ
sinh thực phẩm - Sở Y tế, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Thủ
tục đăng ký bản công bố sản phẩm nhập khẩu đối với thực phẩm dinh dưỡng y học,
thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến
36 tháng tuổi”.
4. Cập nhật đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm:
a) Nhập thông tin Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
theo Mẫu số 02 Phụ lục I kèm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP trên biểu mẫu tương
tác điện tử (e-form) được xác thực bằng tài khoản của tổ chức, doanh nghiệp
hoặc tài khoản định danh điện tử của chủ cơ sở là hộ kinh doanh;
b) Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of
Free Sale) hoặc Giấy chứng nhận xuất khẩu (Certificate of Exportation) hoặc
Giấy chứng nhận y tế (Health Certificate) của cơ quan có thẩm quyền của nước
xuất xứ/xuất khẩu cấp có nội dung bảo đảm an toàn cho người sử dụng hoặc được
bán tự do tại thị trường của nước sản xuất/xuất khẩu (hợp pháp hóa lãnh sự) (Hình
thức nộp: Bản scan);
c) Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của
sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm
nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025
gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro
phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn,
tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy
định của Bộ Y tế (Hình thức nộp: Bản scan);
d) Bằng chứng khoa học chứng minh công dụng của sản
phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã công bố (bản chính hoặc bản sao
có xác nhận của tổ chức, cá nhân). Khi sử dụng bằng chứng khoa học về công dụng
thành phần của sản phẩm để làm công dụng cho sản phẩm thì liều sử dụng hàng
ngày của sản phẩm tối thiểu phải lớn hơn hoặc bằng 15% lượng sử dụng thành phần
đó đã nêu trong tài liệu (Hình thức nộp: Bản scan).
Các tài liệu trong hồ sơ đăng ký bản công bố sản
phẩm phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường hợp có tài liệu bằng tiếng nước
ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng. Tài liệu phải
còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm.
5. Phí, lệ phí thanh toán trực tuyến: Nộp khi tiếp
nhận hồ sơ.
- Tại giao diện nộp hồ sơ ở mục “Thông tin phí, lệ
phí” hiển thị danh sách các loại phí, lệ phí cần được thanh toán khi tiếp nhận
hồ sơ. Công dân chọn hình thức thanh toán “Trực tuyến” và nhấn “Thanh toán”,
hệ thống tự động điều hướng đến giao diện thanh toán qua nền tảng Payment
Platform của Cổng Dịch vụ công quốc gia. Công dân thực hiện thanh toán trực
tuyến đúng với số tiền phí, lệ phí theo quy định.
- Sau khi đã thanh toán thành công, hệ thống tự động
điều hướng về giao diện nộp hồ sơ trực tuyến của công dân. Khi đó công dân có
thể thực hiện in biên lai hóa đơn đã thanh toán và nhấn “Đồng ý” để nộp hồ sơ
trực tuyến.
- Mức thu Phí thẩm định hồ sơ đăng ký bản công bố
sản phẩm được quy định tại Thông tư số 67/2021/TT-BTC ngày 05/8/2021 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong
công tác an toàn thực phẩm, cụ thể: 1.500.000 đồng/lần/sản phẩm.
6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành
chính (TTHC): Trực tuyến/ hoặc trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích.
7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình
giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/ hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/
hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng
giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức,
cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Chi cục An
toàn vệ sinh thực phẩm - Sở Y tế được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch
vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp và phí, lệ phí tại Bộ phận một
cửa của Sở Y tế tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Quảng Bình (Số
09 đường Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên.
|
|
Bước 1
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ tại Bộ phận một cửa của Sở Y tế tại TTPVHCC tỉnh
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ
sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tuyến/hoặc trực tiếp/hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập
nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển chuyên viên được phân công xử lý; gửi Phiếu
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi
thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Chuyên viên quản
lý đăng ký và chứng nhận sản phẩm
|
Chuyên viên quản lý đăng ký và chứng nhận sản phẩm
(ĐK và CNSP) xử lý hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đạt thì hoàn thiện hồ sơ và chuyển
qua bước 3.
- Nếu hồ sơ không đạt; cần bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội
dung bổ sung...).
|
03 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Chuyên viên quản
lý ĐK và CNSP
|
Chuyên viên quản lý ĐK và CNSP dự thảo quyết định
cấp Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm trình lãnh đạo Chi cục An
toàn vệ sinh thực phẩm - Sở Y tế.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Chi cục
An toàn vệ sinh thực phẩm
|
Lãnh đạo Chi cục ký quyết định, ký Giấy tiếp nhận
đăng ký bản công bố sản phẩm, chuyển chuyên viên quản lý ĐK và CNSP
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo
kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Chuyên viên quản
lý ĐK và CNSP
|
Hoàn chỉnh thông tin trong Sổ theo dõi kết quả xử
lý hồ sơ; phối hợp Văn thư đóng dấu, vào sổ, lưu hồ sơ theo quy định; chuyển
kết quả cho Bộ phận một cửa Sở Y tế để trả kết quả.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 6
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ tại Bộ phận một cửa của Sở Y tế tại TTPVHCC tỉnh
|
Cán bộ tại Bộ phận một cửa xác nhận trên phần mềm
một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cá nhân,
tổ chức đã có kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký.
|
04 giờ làm việc
|
Nhận kết quả
|
Người nộp hồ sơ
|
Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực
tuyến/ hoặc trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết
quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân
trên Cổng dịch vụ công.
|
Không tính vào thời
gian
|
|
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
|
07 ngày làm việc
|
*Mẫu biểu tương tác điện tử (e-form)
Mẫu số 02, Phụ lục I
(Ban hành kèm
theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CÔNG BỐ SẢN PHẨM
Số: ……………………..
I. Thông tin về tổ chức, cá nhân công bố sản phẩm
Tên tổ chức, cá nhân:
……………………..……………………..…………………………..
Địa chỉ: ……………………..……………………..……………………..……………………..
Điện thoại: ……………………..……………………..……………………..…………………
Fax: …………………….. E-mail ……………………..……………………..……………….
Mã số doanh nghiệp: ……………………..……………………..……………………………
Số Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP:……. Ngày
cấp/Nơi cấp:
……………………..……………………..……………………..……………………..
(đối với cơ sở thuộc đối tượng phải cấp Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định)
II. Thông tin về sản phẩm
1. Tên sản phẩm: ……………………..……………………..………………………………….
2. Thành phần: ……………………..……………………..…………………………………….
3. Chỉ tiêu chất lượng chủ yếu tạo nên công dụng của
sản phẩm (đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe):
4. Thời hạn sử dụng sản phẩm:
……………………..……………………..…………………
5. Quy cách đóng gói và chất liệu bao bì:
……………………..…………………………….
6. Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất sản phẩm:
……………………..………………………….
III. Mẫu nhãn sản phẩm (đính kèm mẫu nhãn
sản phẩm hoặc mẫu nhãn sản phẩm dự kiến)
IV. Yêu cầu về an toàn thực phẩm
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm đạt
yêu cầu an toàn thực phẩm theo:
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia số....; hoặc
- Thông tư của các bộ, ngành; hoặc
- Quy chuẩn kỹ thuật địa phương; hoặc
- Tiêu chuẩn Quốc gia (trong trường hợp chưa có các
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Thông tư của các Bộ ngành, Quy chuẩn kỹ thuật địa
phương); hoặc
- Tiêu chuẩn của Ủy ban tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế
(Codex), Tiêu chuẩn khu vực, Tiêu chuẩn nước ngoài (trong trường hợp chưa có
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Thông tư của các bộ ngành, Quy chuẩn kỹ thuật địa
phương, Tiêu chuẩn quốc gia); hoặc
- Tiêu chuẩn nhà sản xuất đính kèm (trong trường hợp
chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Thông tư của các bộ ngành, Quy chuẩn kỹ
thuật địa phương, Tiêu chuẩn quốc gia, Tiêu chuẩn của Ủy ban tiêu chuẩn thực phẩm
quốc tế (Codex), Tiêu chuẩn khu vực, Tiêu chuẩn nước ngoài).
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đầy đủ các quy định
của pháp luật về an toàn thực phẩm và hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính pháp
lý của hồ sơ công bố và chất lượng, an toàn thực phẩm đối với sản phẩm đã công
bố và chỉ đưa sản phẩm vào sản xuất, kinh doanh khi đã được cấp Giấy tiếp nhận
đăng ký bản công bố sản phẩm./.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN
(Hệ thống một cửa điện tử tự động điền cụm từ sau “Mẫu đơn, Tờ khai điện tử
đã được Hệ thống một cửa điện tử xác thực của tổ chức, doanh nghiệp hoặc
ông/bà....; có số tài khoản định danh...; Mã số hồ sơ...; Tiếp nhận ngày...”)
|
Quy
trình số: 02.SYT-ATVSTP
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN
TRÌNH
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ BẢN CÔNG BỐ SẢN PHẨM SẢN XUẤT
TRONG NƯỚC ĐỐI VỚI THỰC PHẨM DINH DƯỠNG Y HỌC, THỰC PHẨM DÙNG CHO CHẾ ĐỘ ĂN ĐẶC
BỆT, SẢN PHẨM DINH DƯỠNG DÙNG CHO TRẺ ĐẾN 36 THÁNG TUỔI
Mã số TTHC:
1.003332.000.00.00.H46
Áp dụng tại cơ
quan: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm - Sở Y tế
Quy trình
|
Đối tượng thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Người nộp hồ sơ
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy cập Cổng dịch vụ công trực tuyến trên mạng
Internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn/
2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản
của chủ hồ sơ.
3. Chọn cơ quan thực hiện là Chi cục An toàn vệ
sinh thực phẩm - Sở Y tế, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Thủ
tục đăng ký bản công bố sản phẩm sản xuất trong nước đối với thực phẩm dinh
dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng
cho trẻ đến 36 tháng tuổi”.
4. Cập nhật đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm:
a) Nhập thông tin Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
theo Mẫu số 02 Phụ lục I kèm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP trên biểu mẫu tương
tác điện tử (e-form) được xác thực bằng tài khoản của tổ chức, doanh nghiệp
hoặc tài khoản định danh điện tử của chủ cơ sở là hộ kinh doanh;
b) Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của
sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng
kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO
17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi
ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy
chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa
có quy định của Bộ Y tế (Hình thức nộp: Bản scan);
c) Bằng chứng khoa học chứng minh công dụng của sản
phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã công bố (bản chính hoặc bản sao
có xác nhận của tổ chức, cá nhân). Khi sử dụng bằng chứng khoa học về công dụng
thành phần của sản phẩm để làm công dụng cho sản phẩm thì liều sử dụng hàng
ngày của sản phẩm tối thiểu phải lớn hơn hoặc bằng 15% lượng sử dụng thành phần
đó đã nêu trong tài liệu (Hình thức nộp: Bản scan);
d) Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm trong trường hợp cơ sở thuộc đối tượng phải cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định (Hình thức nộp: Bản scan);
Các tài liệu trong hồ sơ đăng ký bản công bố sản
phẩm phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường hợp có tài liệu bằng tiếng nước
ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng. Tài liệu phải
còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm.
5. Phí, lệ phí thanh toán trực tuyến: Nộp khi tiếp
nhận hồ sơ.
- Tại giao diện nộp hồ sơ ở mục “Thông tin phí, lệ
phí” hiển thị danh sách các loại phí, lệ phí cần được thanh toán khi tiếp nhận
hồ sơ. Công dân chọn hình thức thanh toán “Trực tuyến” và nhấn “Thanh toán”,
hệ thống tự động điều hướng đến giao diện thanh toán qua nền tảng Payment
Platform của Cổng Dịch vụ công quốc gia. Công dân thực hiện thanh toán trực
tuyến đúng với số tiền phí, lệ phí theo quy định.
- Sau khi đã thanh toán thành công, hệ thống tự động
điều hướng về giao diện nộp hồ sơ trực tuyến của công dân. Khi đó công dân có
thể thực hiện in biên lai hóa đơn đã thanh toán và nhấn “Đồng ý” để nộp hồ sơ
trực tuyến.
- Mức thu Phí thẩm định hồ sơ đăng ký bản công bố
sản phẩm được quy định tại Thông tư số 67/2021/TT-BTC ngày 05/8/2021 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong
công tác an toàn thực phẩm, cụ thể: 1.500.000 đồng/lần/sản phẩm.
6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành
chính (TTHC): Trực tuyến/ hoặc trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích.
7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình
giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/ hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/
hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng
giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức,
cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Chi cục An
toàn vệ sinh thực phẩm - Sở Y tế được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch
vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp và phí, lệ phí tại Bộ phận một
cửa của Sở Y tế tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Quảng Bình (Số
09 đường Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên.
|
|
Bước 1
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ tại Bộ phận một cửa của Sở Y tế tại TTPVHCC tỉnh
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ
sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tuyến/hoặc trực tiếp/hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập
nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển chuyên viên được phân công xử lý; gửi Phiếu
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi
thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Chuyên viên quản
lý đăng ký và chứng nhận sản phẩm
|
Chuyên viên quản lý đăng ký và chứng nhận sản phẩm
(ĐK và CNSP) xử lý hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đạt thì hoàn thiện hồ sơ và chuyển
qua bước 3.
- Nếu hồ sơ không đạt; cần bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội
dung bổ sung...).
|
03 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Chuyên viên quản
lý ĐK và CNSP
|
Chuyên viên quản lý ĐK và CNSP dự thảo quyết định
cấp Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm trình lãnh đạo Chi cục An
toàn vệ sinh thực phẩm - Sở Y tế.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Chi cục
An toàn vệ sinh thực phẩm
|
Lãnh đạo Chi cục ký quyết định, ký Giấy tiếp nhận
đăng ký bản công bố sản phẩm, chuyển chuyên viên quản lý ĐK và CNSP
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo
kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Chuyên viên quản
lý ĐK và CNSP
|
Hoàn chỉnh thông tin trong Sổ theo dõi kết quả xử
lý hồ sơ; phối hợp Văn thư đóng dấu, vào sổ, lưu hồ sơ theo quy định; chuyển
kết quả cho Bộ phận một cửa Sở Y tế để trả kết quả.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 6
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ tại Bộ phận một cửa của Sở Y tế tại TTPVHCC tỉnh
|
Cán bộ tại Bộ phận một cửa xác nhận trên phần mềm
một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cá
nhân, tổ chức đã có kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký.
|
04 giờ làm việc
|
Nhận kết quả
|
Người nộp hồ sơ
|
Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực
tuyến/ hoặc trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết
quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân
trên Cổng dịch vụ công.
|
Không tính vào thời
gian
|
|
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
|
07 ngày làm việc
|
*Mẫu biểu tương tác điện tử (e-form)
Mẫu số 02 Phụ lục I
(Ban hành kèm
theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CÔNG BỐ SẢN PHẨM
Số: ……………………….
I. Thông tin về tổ chức, cá nhân công bố sản phẩm
Tên tổ chức, cá nhân:
………………….………………….………………….………………….
Địa chỉ: ………………….………………….………………….………………….……………….
Điện thoại: ………………….………………….………………….……………………………….
Fax: ………………….…………………. E-mail ………………….………………………………
Mã số doanh nghiệp:
………………….………………….………………….………………….
Số Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP:
…………………. Ngày cấp/Nơi cấp:
………………….………………….………………….………………….………………………..
(đối với cơ sở thuộc đối tượng phải cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định)
II. Thông tin về sản phẩm
1. Tên sản phẩm: ………………….………………….………………….……………………..
2. Thành phần: ………………….………………….………………….………………………..
3. Chỉ tiêu chất lượng chủ yếu tạo nên công dụng của
sản phẩm (đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe):
4. Thời hạn sử dụng sản phẩm:
………………….………………….………………………..
5. Quy cách đóng gói và chất liệu bao bì:
………………….………………….……………..
6. Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất sản phẩm:
………………….……………………………..
III. Mẫu nhãn sản phẩm (đính kèm mẫu nhãn
sản phẩm hoặc mẫu nhãn sản phẩm dự kiến)
IV. Yêu cầu về an toàn thực phẩm
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm đạt
yêu cầu an toàn thực phẩm theo:
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia số....; hoặc
- Thông tư của các bộ, ngành; hoặc
- Quy chuẩn kỹ thuật địa phương; hoặc
- Tiêu chuẩn Quốc gia (trong trường hợp chưa có các
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Thông tư của các Bộ ngành, Quy chuẩn kỹ thuật địa
phương); hoặc
- Tiêu chuẩn của Ủy ban tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế
(Codex), Tiêu chuẩn khu vực, Tiêu chuẩn nước ngoài (trong trường hợp chưa có
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Thông tư của các bộ ngành, Quy chuẩn kỹ thuật địa
phương, Tiêu chuẩn quốc gia); hoặc
- Tiêu chuẩn nhà sản xuất đính kèm (trong trường hợp
chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Thông tư của các bộ ngành, Quy chuẩn kỹ
thuật địa phương, Tiêu chuẩn quốc gia, Tiêu chuẩn của Ủy ban tiêu chuẩn thực phẩm
quốc tế (Codex), Tiêu chuẩn khu vực, Tiêu chuẩn nước ngoài).
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đầy đủ các quy định
của pháp luật về an toàn thực phẩm và hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính pháp
lý của hồ sơ công bố và chất lượng, an toàn thực phẩm đối với sản phẩm đã công
bố và chỉ đưa sản phẩm vào sản xuất, kinh doanh khi đã được cấp Giấy tiếp nhận
đăng ký bản công bố sản phẩm./.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN
(Hệ thống một cửa điện tử tự động điền cụm từ sau “Mẫu đơn, Tờ khai điện tử
đã được Hệ thống một cửa điện tử xác thực của tổ chức, doanh nghiệp hoặc
ông/bà....; có số tài khoản định danh...; Mã số hồ sơ...; Tiếp nhận ngày...”)
|
Quy
trình số: 03.SYT-ATVSTP
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN
TRÌNH
THỦ TỤC XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO ĐỐI VỚI THỰC
PHẨM DINH DƯỠNG Y HỌC, THỰC PHẨM DÙNG CHO CHẾ ĐỘ ĂN ĐẶC BIỆT, SẢN PHẨM DINH DƯỠNG
DÙNG CHO TRẺ ĐẾN 36 THÁNG TUỔI
Mã số TTHC:
1.003108.000.00.00.H46
Áp dụng tại cơ
quan: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm - Sở Y tế
Quy trình
|
Đối tượng thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Người nộp hồ sơ
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy cập Cổng dịch vụ công trực tuyến trên mạng
Internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn/
2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản
của chủ hồ sơ.
3. Chọn cơ quan thực hiện là Chi cục An toàn vệ
sinh thực phẩm - Sở Y tế, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Thủ
tục Xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm
dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi”.
4. Cập nhật đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm:
a) Nhập thông tin Đơn đăng ký xác nhận nội dung
quảng cáo theo Mẫu số 10 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
15/2018/NĐ-CP trên biểu mẫu tương tác điện tử (e-form) được xác thực bằng tài
khoản của tổ chức, doanh nghiệp hoặc tài khoản định danh điện tử của chủ cơ sở
là hộ kinh doanh;
b) Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm và
Bản công bố sản phẩm đã được cơ quan có thẩm quyền xác nhận hoặc Giấy tiếp nhận
bản công bố hợp quy/Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm
còn hiệu lực (Hình thức nộp: Bản scan);
c) Mẫu nhãn sản phẩm có xác nhận của chủ cơ sở (Hình
thức nộp: Bản scan);
d) Đối với quảng cáo trên báo nói, báo hình thì
phải có kịch bản dự kiến quảng cáo và nội dung dự kiến quảng cáo ghi trong
đĩa hình, đĩa âm thanh; đối với quảng cáo trên các phương tiện khác thì phải
có ma két (mẫu nội dung) dự kiến quảng cáo có xác nhận của chủ cơ sở (Hình
thức nộp: Bản scan);
e) Đối với nội dung quảng cáo ngoài công dụng,
tính năng của sản phẩm ghi trong bản công bố sản phẩm thì phải có tài liệu
khoa học chứng minh có xác nhận của chủ cơ sở (Hình thức nộp: Bản scan);
Các tài liệu trong hồ sơ đăng ký xác nhận nội
dung quảng cáo phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường hợp có tài liệu bằng
tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng.
5. Phí, lệ phí thanh toán trực tuyến: Nộp khi tiếp
nhận hồ sơ.
- Tại giao diện nộp hồ sơ ở mục “Thông tin phí, lệ
phí” hiển thị danh sách các loại phí, lệ phí cần được thanh toán khi tiếp nhận
hồ sơ. Công dân chọn hình thức thanh toán “Trực tuyến” và nhấn “Thanh toán”,
hệ thống tự động điều hướng đến giao diện thanh toán qua nền tảng Payment
Platform của Cổng Dịch vụ công quốc gia. Công dân thực hiện thanh toán trực
tuyến đúng với số tiền phí, lệ phí theo quy định.
- Sau khi đã thanh toán thành công, hệ thống tự động
điều hướng về giao diện nộp hồ sơ trực tuyến của công dân. Khi đó công dân có
thể thực hiện in biên lai hóa đơn đã thanh toán và nhấn “Đồng ý” để nộp hồ sơ
trực tuyến.
- Mức thu Phí thẩm định nội dung quảng cáo được
quy định tại Thông tư số 67/2021/TT-BTC ngày 05/8/2021 của Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn thực
phẩm, cụ thể: 1.100.000 đồng/lần/sản phẩm.
6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành
chính (TTHC): Trực tuyến/ hoặc trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích.
7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình
giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/
hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng
giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức,
cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Chi cục An
toàn vệ sinh thực phẩm - Sở Y tế được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch
vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp và phí, lệ phí tại Bộ phận một
cửa của Sở Y tế tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Quảng Bình (Số
09 đường Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên.
|
|
Bước 1
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ tại Bộ phận một cửa của Sở Y tế tại TTPVHCC tỉnh
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ
sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tuyến/hoặc trực tiếp/hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập
nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển chuyên viên được phân công xử lý; gửi Phiếu
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi
thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Chuyên viên quản
lý ĐK và CNSP
|
Chuyên viên quản lý đăng ký và chứng nhận sản phẩm
(ĐK và CNSP) xử lý hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đạt thì hoàn thiện hồ sơ và chuyển
qua bước 3.
- Nếu hồ sơ không đạt; cần bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội
dung bổ sung...).
|
05 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Chuyên viên quản
lý ĐK và CNSP
|
Chuyên viên quản lý ĐK và CNSP dự thảo quyết định
cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo trình lãnh đạo Chi cục An toàn vệ sinh
thực phẩm - Sở Y tế.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Chi cục
An toàn vệ sinh thực phẩm
|
Lãnh đạo Chi cục ký quyết định, ký Giấy xác nhận
nội dung quảng cáo, chuyển chuyên viên quản lý ĐK và CNSP
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo
kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý.
|
02 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Chuyên viên quản
lý ĐK và CNSP
|
Hoàn chỉnh thông tin trong Sổ theo dõi kết quả xử
lý hồ sơ; phối hợp Văn thư đóng dấu, vào sổ, lưu hồ sơ theo quy định; chuyển
kết quả cho Bộ phận một cửa Sở Y tế để trả kết quả.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 6
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ tại Bộ phận một cửa của Sở Y tế tại TTPVHCC tỉnh
|
Cán bộ tại Bộ phận một cửa xác nhận trên phần mềm
một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cá
nhân, tổ chức đã có kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký.
|
04 giờ làm việc
|
Nhận kết quả
|
Người nộp hồ sơ
|
Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực
tuyến/ hoặc trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết
quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân
trên Cổng dịch vụ công.
|
Không tính vào thời
gian
|
|
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
|
10 ngày làm việc
|
*Mẫu biểu tương tác điện tử (e-form)
Mẫu số 10 Phụ lục I
(Ban hành kèm
theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP)
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/Ký hiệu tên đơn vị
|
……1……,
ngày….. tháng.... năm 20....
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ
Xác nhận nội dung quảng cáo
Kính gửi: 2…………………………………………………………………………..
1. Tên đơn vị đăng ký xác nhận:
……………………………………………………………..
2. Địa chỉ trụ sở:3 ………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………… Fax: …………………………………………..
Đề nghị đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo đối với:
STT
|
Tên sản phẩm
|
Số, ký hiệu của
Giấy tiếp nhận đăng ký bản công sản phẩm
|
Ngày tiếp nhận
đăng ký bản công bố
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phương tiện quảng cáo: …………………………………………………………………………
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ, tài liệu:
……………………………………………………………
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là
đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm thực phẩm theo đúng nội
dung khi đã được xác nhận.
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp giấy xác nhận
nội dung quảng cáo./.
|
Giám đốc hoặc đại
diện hợp pháp của đơn vị
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Hệ thống một cửa điện tử tự động điền cụm từ sau “Mẫu đơn, Tờ khai điện tử
đã được Hệ thống một cửa điện tử xác thực của tổ chức, doanh nghiệp hoặc
ông/bà....; có số tài khoản định danh...; Mã số hồ sơ...; Tiếp nhận ngày...”)
|
__________________
1 Địa danh
2 Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cơ quan có thẩm
quyền quy định tại Điều 37 và Điều 40 của Nghị định này.
3 Ghi theo địa chỉ trên giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh