ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
32/2023/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
21 tháng 6 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ XÂY DỰNG, KHAI THÁC, SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ CƠ
SỞ DỮ LIỆU VỀ GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giá ngày 20
tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số Điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số
149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC
ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số
233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT- BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của
Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số
142/2015/TT-BTC ngày 04 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về
Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá;
Căn cứ Thông tư số
116/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
chế độ báo cáo giá thị trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 2116/TTr-STC ngày 13 tháng 6 năm 2023 và Báo cáo thẩm
định số 1272/BC-STP ngày 16 tháng 5 năm 2023 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này ban hành Quy chế xây dựng, khai thác, sử dụng và
quản lý Cơ sở dữ liệu về giá trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Tài chính chủ trì phối hợp
với các cơ quan, tổ chức, cá nhân hướng dẫn, kiểm tra việc thi hành quy chế
này.
2. Các Sở, ban, ngành, Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan có trách nhiệm trong
việc cập nhật thông tin trên cơ sở dữ liệu về giá trên địa bàn đảm bảo đúng quy
định tại quy chế này.
3. Việc quản lý, vận hành, khai
thác CSDL về giá trên địa bàn tỉnh phải tuân thủ các quy định về an toàn thông
tin hiện hành của pháp luật.
Điều 3. Điều
khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày 01 tháng 7 năm 2023.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế (Bộ Tài chính);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- VP Đoàn Đại biểu Quốc hội;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- TT. HĐND các huyện, thành phố
- TT CN TT và Truyền thông;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- VPUB: LĐVP, VXNV, KTTH, TCDNC;
- Lưu: VT.NDT
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Long Biên
|
QUY CHẾ
BAN HÀNH QUY CHẾ XÂY DỰNG, KHAI THÁC, SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ CƠ
SỞ DỮ LIỆU VỀ GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số 32/2023/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
1. Quy chế này quy định xây dựng,
khai thác, sử dụng và quản lý Cơ sở dữ liệu về giá (sau đây viết tắt là CSDL)
trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Những nội dung không được
quy định tại Quy chế này được thực hiện theo quy định tại Thông tư số
142/2015/TT-BTC ngày 04/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định về cơ sở dữ
liệu quốc gia về giá và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với các
cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các doanh nghiệp, tổ chức
và cá nhân có liên quan đến hoạt động xây dựng, khai thác, sử dụng và quản lý
cơ sở dữ liệu về giá.
Điều 3.
Giải thích từ ngữ
Thông tin về giá cả các loại
hàng hóa, dịch vụ và tài sản là toàn bộ các thông tin về danh mục và mức
giá của các loại hàng hóa, dịch vụ và tài sản do các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp,
tổ chức cập nhật vào CSDL về giá trên địa bàn tỉnh.
Điều 4. Điều
kiện vận hành CSDL
1. Địa chỉ truy cập vào CSDL về
giá trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận:
- Địa chỉ truy cập dành cho các
cán bộ, công chức của Sở Tài chính, các Sở, ban ngành có liên quan:
https://csdlgiastc.ninhthuan.gov.vn/
- Địa chỉ truy cập dành cho người
dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh: https://csdlgia.ninhthuan.gov.vn/
2. Máy vi tính của người sử dụng
các phòng thuộc Sở Tài chính và các Sở, ban ngành có liên quan phải được kết nối
với hạ tầng truyền thông của ngành hoặc phải được kết nối internet; Máy vi tính
của người sử dụng tại các doanh nghiệp phải được kết nối internet.
3. Máy vi tính của người sử dụng
phải được cài đặt một trong các trình duyệt web sau: Mozilla Firefox 30.0 trở
lên, Internet Explorer 8.0 trở lên và Chrome/Chromium 33.0 trở lên.
4. Thông tin nhập vào CSDL về
giá trên địa bàn tỉnh sử dụng phông chữ Unicode TCVN 6909:2001 và gõ dấu tiếng
Việt. Các văn bản dùng hệ phông chữ khác với Unicode, phải được chuyển đổi sang
định dạng phông chữ Unicode TCVN 6909:2001 trước khi tải vào CSDL về giá trên địa
bàn tỉnh.
Điều 5. Tài
khoản sử dụng CSDL
1. Tài khoản quản trị: Sở Tài
chính được cấp 01 tài khoản quản trị cho các bộ phận liên quan đến hỗ trợ quản
trị mức cao, hỗ trợ quản trị người sử dụng và hỗ trợ quản trị.
2. Tài khoản sử dụng:
a) Sở Tài chính: được cấp tài
khoản sử dụng lãnh đạo Sở Tài chính, 01 công chức Văn phòng sở và toàn bộ công
chức của Phòng Quản lý giá Công sản và Tài chính Đầu tư.
b) Sở Công Thương, Sở Giao
thông vận tải, Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng mỗi đơn vị được cấp 02 tài
khoản gồm: 01 tài khoản dành cho chuyên viên, 01 tài khoản dành cho lãnh đạo.
c) Các Phòng Tài chính - Kế hoạch
huyện, thành phố: mỗi đơn vị được cấp 02 tài khoản, gồm: 01 tài khoản dành cho
chuyên viên, 01 tài khoản dành cho lãnh đạo.
d) Các doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh: được cấp 01 tài khoản để thực hiện việc cung cấp và khai thác dữ liệu
trong phạm vi được phân quyền (sử dụng tài khoản được cấp sẵn theo công văn triển
khai).
đ) Đối với các đơn vị khác chưa
có tài khoản: Thực hiện theo quy trình cấp tài khoản theo khoản 3 Điều này.
3. Quy trình cấp tài khoản sử dụng:
Trong quá trình vận hành, đơn vị
có nhu cầu cấp thêm tài khoản cần thực hiện theo các bước sau:
a) Đối với tài khoản dành cho
công chức Sở Tài chính, các Sở, ban ngành có liên quan và Phòng Tài chính - Kế
hoạch huyện, thành phố:
- Đơn vị có nhu cầu cấp tài khoản
gửi yêu cầu cấp tài khoản sử dụng mới tới Sở Tài chính bằng văn bản.
- Sở Tài chính xem xét, tạo tài
khoản và phân quyền sử dụng trên CSDL về giá trên địa bàn tỉnh theo đúng chức
năng nhiệm vụ của đơn vị.
- Tài khoản mới được cấp Sở Tài
chính gửi đến đơn vị có yêu cầu trong phong bì chứa tài khoản và mật khẩu.
- Đơn vị nhận tài khoản mới và
đổi mật khẩu trong lần đầu tiên đăng nhập vào CSDL về giá trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận.
- Thời gian xử lý cấp tài khoản
mới không quá 05 ngày làm việc tính theo dấu xác nhận công văn đến và dấu xác
nhận phong bì thư đi.
4. Tên tài khoản trong CSDL về
giá trên địa bàn tỉnh được tạo theo nguyên tắc như sau:
a) Tài khoản người dùng là công
chức Sở Tài chính: [Họ] [Tên đệm] [Tên cán bộ] [Số thứ tự (nếu có)]
Trong đó: Số thứ tự chỉ được
thêm vào khi có từ 02 cán bộ có họ tên trùng nhau.
b) Tài khoản của người dùng là
công chức các Sở, ban ngành có liên quan và Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện,
thành phố:
[Mã hệ thống] - [Tên đơn vị] -
[Mã vai trò] - [Số thứ tự (nếu có)]
Trong đó:
- Mã hệ thống: Mặc định là
CSDLGIA
- Mã đơn vị: Theo tên viết tắt
như quy định tại Phụ lục số 02 của Quy chế.
- Mã vai trò: CV: Chuyên viên;
LD: Lãnh đạo;
- Số thứ tự (nếu có): Trong trường
hợp có nhiều hơn một tài khoản có vai trò tương tự nhau tại một đơn vị sử dụng
thì đặt số thứ tự là số nguyên tăng dần.
5. Đảm bảo an toàn đối với tài
khoản sử dụng:
a) Đối với tài khoản dùng chung
cho một đơn vị, phải có cơ chế xác định các cá nhân có trách nhiệm quản lý tài
khoản.
b) Trường hợp người dùng thay đổi
vị trí công tác, chuyển công tác, thôi việc hoặc nghỉ hưu phải thông báo kịp thời
cho Sở Tài chính để thực hiện điều chỉnh, thu hồi, hủy bỏ các quyền sử dụng của
người dùng đó trong hệ thống.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 6. Cập
nhật thông tin trên CSDL
1. Sở Tài chính cập nhật thông
tin về:
a) Cơ sở dữ liệu về giá hàng
hóa, dịch vụ thuộc danh mục báo cáo giá thị trường theo quy định tại Thông tư số
116/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
chế độ báo cáo giá thị trường.
b) Giá hàng hóa, dịch vụ do Ủy
ban nhân dân tỉnh quy định:
- Giá nước sạch cho sinh hoạt
và cho mục đích khác.
- Giá cho thuê tài sản công là
công trình kết cấu hạ tầng đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước.
- Giá sản phẩm, dịch vụ công
ích, dịch vụ sự nghiệp công và hàng hóa, dịch vụ được địa phương đặt hàng, giao
kế hoạch sản xuất, kinh doanh sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định của pháp
luật chuyên ngành.
- Giá cụ thể dịch vụ trông giữ
xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
- Giá tối đa dịch vụ trông giữ
xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước theo phân cấp quản lý
thuộc thẩm quyền của Sở Tài chính.
c) Quản lý thông tin định giá
tài sản trong hoạt động tố tụng hình sự.
d) Giá đăng ký của hàng hóa, dịch
vụ thuộc danh mục bình ổn giá phải thực hiện đăng ký giá trong thời gian áp dụng
biện pháp bình ổn giá theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g, i, k khoản
1 Điều 4 Quyết định số 47/2017/QĐ-UBND ngày 21/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về Ban thành Quy định quản lý giá trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
đ) Giá kê khai của hàng hóa, dịch
vụ thuộc diện kê khai giá quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g, i, k khoản
1 Điều 4 và các điểm b, c, d, đ, e, h, i, o khoản 1 Điều 9 Quyết định số
47/2017/QĐ-UBND .
e) Cập nhật văn bản quản lý nhà
nước về giá; danh mục nghiệp vụ trong CSDL về giá trên địa bàn tỉnh; danh sách
doanh nghiệp thẩm định giá.
2. Sở Công Thương cập nhật
thông tin về:
a) Giá hàng hóa, dịch vụ do Ủy
ban nhân dân tỉnh quy định:
- Giá cụ thể đối với dịch vụ sử
dụng diện tích bán hàng tại chợ.
- Giá tối đa đối với dịch vụ sử
dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà
nước, đối với các chợ theo phân cấp quản lý thuộc thẩm quyền của Sở Công
Thương.
- Giá sản phẩm, dịch vụ công
ích, dịch vụ sự nghiệp công và hàng hóa, dịch vụ được địa phương đặt hàng, giao
kế hoạch sản xuất, kinh doanh sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định của pháp
luật chuyên ngành.
b) Giá đăng ký của hàng hóa, dịch
vụ thuộc danh mục bình ổn giá phải thực hiện đăng ký giá theo quy định tại điểm
h khoản 1 Điều 4 Quyết định số 47/2017/QĐ-UBND .
c) Giá kê khai của hàng hóa, dịch
vụ thuộc diện kê khai giá quy định tại điểm n khoản 1 Điều 9 Quyết định số
47/2017/QĐ-UBND .
3. Sở Giao thông vận tải cập nhật
thông tin về:
a) Giá hàng hóa, dịch vụ do Ủy
ban nhân dân tỉnh quy định gồm:
- Giá tối đa đối với dịch vụ sử
dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước, do địa phương
quản lý.
- Khung giá đối với: Dịch vụ sử
dụng cảng, nhà ga cảng biển (bao gồm dịch vụ sử dụng cầu, bến, phao neo, nhà
ga cảng biển) do địa phương quản lý.
- Giá cước vận chuyển hàng hóa
bằng ô tô, cước vận chuyển hàng hóa bằng đường thủy được thanh toán từ nguồn vốn
ngân sách nhà nước.
- Giá sản phẩm, dịch vụ công
ích, dịch vụ sự nghiệp công và hàng hóa, dịch vụ được địa phương đặt hàng, giao
kế hoạch sản xuất, kinh doanh sử dụng ngân sách địa phương theo quy định của
pháp luật chuyên ngành.
b) Giá kê khai của hàng hóa, dịch
vụ thuộc diện kê khai giá quy định tại các điểm g, k, m, p khoản 1 Điều 9 Quyết
định số 47/2017/QĐ-UBND .
4. Sở Y tế cập nhật thông tin về:
a) Giá dịch vụ khám bệnh, chữa
bệnh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của
địa phương theo quy định do Hội đồng nhân dân tỉnh Quyết định.
b) Giá hàng hóa, dịch vụ do Ủy
ban nhân dân tỉnh định giá: Giá sản phẩm, dịch vụ công ích, dịch vụ sự nghiệp
công và hàng hóa, dịch vụ được địa phương đặt hàng, giao kế hoạch sản xuất,
kinh doanh sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
c) Giá đăng ký của hàng hóa, dịch
vụ thuộc danh mục bình ổn giá phải thực hiện đăng ký giá trong thời gian áp dụng
biện pháp bình ổn giá theo quy định tại điểm l, khoản 1 Điều 4 Quyết định số
47/2017/QĐ-UBND .
d) Giá kê khai của hàng hóa, dịch
vụ thuộc diện kê khai giá quy định tại điểm 1, khoản 1 Điều 4 và điểm 1, khoản
1 Điều 9 Quyết định số 47/2017/QĐ- UBND.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo cập
nhật thông tin về:
a) Giá dịch vụ giáo dục mầm non
và giáo dục phổ thông công lập thuộc tỉnh (học phí) do Hội đồng nhân dân tỉnh
Quyết định.
b) Giá sản phẩm, dịch vụ công
ích, dịch vụ sự nghiệp công và hàng hóa, dịch vụ được địa phương đặt hàng, giao
kế hoạch sản xuất, kinh doanh sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định của pháp
luật chuyên ngành.
6. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn cập nhật thông tin về giá hàng hóa, dịch vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh
quy định:
a) Giá rừng bao gồm rừng sản xuất,
rừng phòng hộ thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước làm đại diện chủ sở hữu.
b) Giá cụ thể đối với sản phẩm,
dịch vụ công ích thủy lợi do địa phương quản lý.
c) Khung giá đối với dịch vụ sử
dụng cảng cá được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, do địa phương quản
lý.
d) Giá sản phẩm, dịch vụ công
ích, dịch vụ sự nghiệp công và hàng hóa, dịch vụ được địa phương đặt hàng, giao
kế hoạch sản xuất, kinh doanh sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định của pháp
luật chuyên ngành.
đ) Giá cây trồng để thực hiện
việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh.
7. Sở Tài nguyên và Môi trường
cập nhật thông tin về giá hàng hóa, dịch vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định:
a) Giá các loại đất trên địa
bàn tỉnh.
b) Hệ số điều chỉnh giá đất thuộc
trách nhiệm được phân công theo quy định.
c) Giá cho thuê đất, thuê mặt
nước.
d) Giá khởi điểm để đấu giá,
giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất do các cơ quan, đơn vị trực thuộc thực hiện
tổ chức đấu giá.
đ) Giá bồi thường, hỗ trợ khi
Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh.
e) Giá tối đa với dịch vụ xử lý
chất thải rắn sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
g) Giá sản phẩm, dịch vụ công
ích, dịch vụ sự nghiệp công và hàng hóa, dịch vụ được địa phương đặt hàng, giao
kế hoạch sản xuất, kinh doanh sử dụng ngân sách địa phương theo quy định của
pháp luật chuyên ngành.
8. Sở Xây dựng cập nhật thông
tin về giá hàng hóa, dịch vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định:
a) Giá cho thuê, thuê mua nhà ở
xã hội, nhà ở công vụ được đầu tư xây dựng từ ngân sách nhà nước; giá bán hoặc
giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật về nhà ở.
b) Giá tối đa với dịch vụ thu
gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
c) Giá vật tư, vật liệu xây dựng
trên địa bàn tỉnh.
d) Giá nhà ở, công trình xây dựng
và vật kiến trúc địa bàn tỉnh.
đ) Giá sản phẩm, dịch vụ công
ích, dịch vụ sự nghiệp công và hàng hóa, dịch vụ được địa phương đặt hàng, giao
kế hoạch sản xuất, kinh doanh sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định của pháp
luật chuyên ngành.
9. Cục Thuế tỉnh (Chi cục thuế
huyện, thành phố) cập nhật thông tin về:
- Giá giao dịch bất động sản
trên thị trường để tính lệ phí trước bạ nhà đất.
10. Phòng Tài chính - Kế hoạch
cấp huyện, thành phố cập nhật thông tin về:
a) Giá thị trường hàng hóa, dịch
vụ thuộc danh mục báo cáo giá thị trường theo quy định của Bộ Tài chính và của
pháp luật.
b) Giá khởi điểm để đấu giá,
giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất do các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND cấp
huyện thực hiện tổ chức đấu giá.
c) Giá sản phẩm, dịch vụ công
ích, dịch vụ sự nghiệp công và hàng hóa, dịch vụ được địa phương đặt hàng, giao
kế hoạch sản xuất, kinh doanh sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định của pháp
luật.
d) Giá đăng ký của hàng hóa, dịch
vụ thuộc danh mục bình ổn giá phải thực hiện đăng ký giá trong thời gian áp dụng
biện pháp bình ổn giá theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Quyết định số 47/2017/QĐ-UBND .
đ) Giá kê khai của hàng hóa, dịch
vụ thuộc diện kê khai giá quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g, h, i, k, l,
m, n, o khoản 1 Điều 9 Quyết định số 47/2017/QĐ-UBND , trên địa bàn các huyện,
thành phố.
11. Doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
cập nhật thông tin về:
a) Doanh nghiệp đăng ký, kê
khai giá trên địa bàn tỉnh cập nhật:
- Hồ sơ đăng ký giá của hàng
hóa, dịch vụ thuộc danh mục bình ổn giá phải thực hiện đăng ký giá trong thời
gian áp dụng biện pháp bình ổn giá.
- Hồ sơ kê khai của các hàng
hóa, dịch vụ thuộc danh mục kê khai giá.
b) Doanh nghiệp thẩm định giá
trên địa bàn tỉnh cập nhật: Thông tin, giá tài sản thẩm định giá do doanh nghiệp
thẩm định giá thẩm định.
Điều 7.
Hình thức cập nhật dữ liệu
Qua tệp excel được kết xuất từ
CSDL về giá trên địa bàn tỉnh hoặc nhập trực tiếp trên CSDL về giá trên địa bàn
tỉnh.
Điều 8. Tần
suất cập nhật dữ liệu
1. Giá thị trường hàng hóa, dịch
vụ: định kỳ 01 lần/ tháng.
2. Giá hàng hóa, dịch vụ thuộc
diện đăng ký giá; giá hàng hóa, dịch vụ thuộc diện kê khai giá: Thực hiện cập
nhật khi có hồ sơ đăng ký, kê khai mới của đơn vị.
3. Giá hàng hóa, dịch vụ do Nhà
nước định giá, Giá tính lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành, Giá
tính thuế tài nguyên do UBND tỉnh quy định: Khi có văn bản định giá mới ban
hành.
4. Quản lý giá hàng hóa xuất nhập
khẩu trên địa bàn tỉnh: định kỳ 01 lần ngày cuối hàng tháng.
5. Giá bồi thường đất, Giá giao
dịch bất động sản, Giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất tại địa phương, Giá bồi
thường tài sản trên đất, Giá trúng thầu hàng hóa dịch vụ mua sắm theo quy định
của pháp luật đấu thầu: Khi có giao dịch phát sinh (Sở Tài nguyên và Môi trường;
Cục thuế tỉnh (Chi cục thuế huyện, thành phố; Cơ quan mua sắm tài sản).
6. Thẩm định giá: Khi có giao dịch
phát sinh.
Danh mục nghiệp vụ: Ngay khi có
yêu cầu phát sinh thêm hoặc điều chỉnh giá trị danh mục từ các bộ phận nghiệp vụ.
7. Các thông tin khác:
a) Văn bản quản lý nhà nước về
giá hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá: Khi có văn bản pháp luật mới ban
hành.
b) Cập nhật Các thông tin tình
hình thanh tra, kiểm tra, tình hình giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm
pháp luật về giá và thẩm định giá; Cập nhật Các thông tin, chỉ tiêu kinh tế vĩ
mô trong nước và thế giới như: Tài khoản quốc gia; tài chính công; tiền tệ; chứng
khoán; thương mại; chỉ số giá; các chỉ tiêu phản ánh tăng trưởng kinh tế thế giới,
trong nước; các thông tin, chỉ tiêu khác có liên quan theo quy định của pháp luật:
Cập nhật ngay khi có thông tin mới.
Điều 9.
Công khai dữ liệu
1. Sở Tài chính thiết lập các dữ
liệu tự động công khai Giá hàng hóa dịch vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
2. Đối với dữ liệu công khai thủ
công: Sở Tài chính thực hiện rà soát và công khai một tháng một lần.
Điều 10.
Khai thác thông tin, số liệu thông qua CSDL
1. Sở Tài chính là đầu mối chủ
trì quản lý, khai thác và sử dụng thông tin trong CSDL về giá nhằm cung cấp
thông tin về giá phục vụ nhiệm vụ quản lý nhà nước và theo yêu cầu của các tổ
chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
2. Các cơ quan xây dựng CSDL về
giá trên địa bàn tỉnh; các tổ chức, cá nhân tham gia cung cấp, cập nhật thông
tin về giá phục vụ xây dựng CSDL về giá được phân quyền khai thác, sử dụng dữ
liệu về giá thuộc phạm vi quản lý của cơ quan mình. Việc khai thác dữ liệu về
giá ngoài phạm vi quản lý phải được Sở Tài chính cho phép.
3. Việc phân quyền, cho phép
khai thác thông tin dữ liệu từ CSDL về giá trên địa bàn tỉnh do Sở Tài chính
quy định.
4. Thông tin, số liệu trên CSDL
về giá trên địa bàn tỉnh được khai thác, sử dụng phục vụ điều hành, thống kê,
phân tích, đánh giá, dự báo về giá của tài sản, hàng hóa, dịch vụ và các thông
tin khác liên quan.
5. Nghiêm cấm việc sử dụng số
liệu từ CSDL về giá trên địa bàn tỉnh vào mục đích cá nhân mà không được phép của
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, trừ các dữ liệu đã được công khai trên hệ thống.
Điều 11.
Thực hiện quản trị danh mục hệ thống
Sở Tài chính thực hiện quản lý
vai trò của người dùng, phân quyền phạm vi dữ liệu và các cấu hình khác để vận
hành hệ thống.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12.
Trách nhiệm của Sở Tài chính
1. Quản lý, vận hành hệ thống hạ
tầng kỹ thuật công nghệ thông tin đảm bảo CSDL về giá trên địa bàn tỉnh vận
hành thông suốt.
2. Đảm bảo hạ tầng kỹ thuật cho
việc đồng bộ CSDL về giá trên địa bàn tỉnh với Hệ thống CSDL quốc gia về giá.
3. Sao lưu dữ liệu được tạo ra
từ CSDL về giá trên địa bàn tỉnh với tần suất 01 tháng 01 lần vào ngày cuối
tháng, đảm bảo khả năng khôi phục lại dữ liệu khi xảy ra sự cố.
4. Định kỳ tháng, quý thực hiện
kiểm tra dữ liệu trong hệ thống, đôn đốc các đơn vị thực hiện cập nhật thông
tin đầy đủ chính xác và đúng thời gian quy định vào CSDL về giá trên địa bàn tỉnh.
5. Tiếp nhận yêu cầu từ các đơn
vị, thực hiện hỗ trợ người sử dụng CSDL về giá trên địa bàn tỉnh về kỹ thuật
công nghệ thông tin, hỗ trợ người sử dụng về nghiệp vụ, định kỳ rà soát các tài
khoản truy cập CSDL về giá trên địa bàn tỉnh.
6. Quản lý tài khoản sử dụng
CSDL về giá trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Điều 5 của Quy chế này.
7. Thực hiện phân quyền cho người
dùng tại thời điểm triển khai theo đúng Danh sách phân quyền khai thác chức
năng và phân quyền khai thác phạm vi dữ liệu theo Phụ lục 03 của Quy chế này,
và dựa vào tình hình thực tế để cập nhật phù hợp với quy định và yêu cầu triển
khai thực tế.
Điều 13.
Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
1. Hướng dẫn, giám sát, hỗ trợ
áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
2. Phối hợp với Sở Tài chính, hỗ
trợ về kỹ thuật công nghệ khi có yêu cầu, đảm bảo phần mềm vận hành thông suốt.
3. Bảo đảm an toàn cho hệ thống
CSDL về giá trên địa bàn tỉnh theo quy định của Luật An toàn thông tin mạng.
Điều 14.
Các cơ quan, đơn vị và cá nhân tại các đơn vị triển khai CSDL
1. Cập nhật thông tin đầy đủ,
chính xác, đúng thời gian quy định vào CSDL về giá trên địa bàn tỉnh.
2. Thông báo sự cố, vấn đề cần
hỗ trợ trong quá trình ứng dụng CSDL về giá trên địa bàn tỉnh để được hỗ trợ.
3. Khai thác thông tin, báo cáo
theo phân quyền trên hệ thống.
4. Quản lý đảm bảo an ninh, an
toàn đối với tài khoản truy cập vào CSDL về giá trên địa bàn tỉnh đã được cấp.
5. Thông báo bằng văn bản tới Sở
Tài chính những trường hợp bổ sung, điều chỉnh tài khoản và quyền truy cập,
khai thác CSDL về giá trên địa bàn tỉnh.
Điều 15. Sửa
đổi, bổ sung Quy chế
Trong quá trình thực hiện Quy
chế này nếu phát sinh các vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, đơn vị phản ánh kịp
thời về Sở Tài chính để tổng hợp tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa
đổi, bổ sung./.
PHỤ LỤC 01
QUY ƯỚC ĐẶT MÃ ĐƠN VỊ
(Kèm theo Quyết định số 32/2023/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
I. Danh sách tên viết tắt
các Sở, ban ngành
STT
|
Đơn vị
|
Tên tài khoản
|
1
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
CSDLGIA_SGDDT
|
2
|
Sở Công Thương
|
CSDLGIA_SCT
|
3
|
Sở Giao thông vận tải
|
CSDLGIA_SGTVT
|
4
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
CSDLGIA_SNNPTNT
|
5
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
CSDLGIA_STNMT
|
6
|
Sở Xây dựng
|
CSDLGIA_SXD
|
7
|
Sở Y Tế
|
CSDLGIA_SYTE
|
8
|
Cục Thuế
|
CSDLGIA_CUCTHUE
|
9
|
Chi cục Thuế Huyện Bác Ái
|
CHICUCTHUE_H_BACAI
|
10
|
Chi cục Thuế Huyện Ninh Hải
|
CHICUCTHUE_H_NINHHAI
|
11
|
Chi cục Thuế Huyện Ninh Phước
|
CHICUCTHUE_H_NINHPHUOC
|
12
|
Chi cục Thuế Huyện Ninh Sơn
|
CHICUCTHUE_NINHSON
|
13
|
Chi cục Thuế Huyện Thuận Nam
|
CHICUCTHUE_THUANNAM
|
14
|
Chi cục Thuế TP. Phan rang-
Tháp chàm
|
CHICUCTHUE_PHANRANG_THAPCHAM
|
15
|
Chi cục Thuế Huyện Thuận Bắc
|
CHICUCTHUE_THUANBAC
|
16
|
Trung tâm phát triển quỹ đất
Bác Ái
|
TTPTQD_BACAI
|
17
|
Trung tâm phát triển quỹ đất
Ninh Hải
|
TTPTQD_NINHHAI
|
18
|
Trung tâm phát triển quỹ đất
Ninh Phước
|
TTPTQD_NINHPHUOC
|
19
|
Trung tâm phát triển quỹ đất
Ninh Sơn
|
TTPTQD_NINHSON
|
20
|
Trung tâm phát triển quỹ đất
Phan Rang Tháp Chàm
|
TTPTQD_PHANRANG_THAPCHAM
|
21
|
Trung tâm phát triển quỹ đất
Thuận Bắc
|
TTPTQD_THUANBAC
|
22
|
Trung tâm phát triển quỹ đất
Thuận Nam
|
TTPTQD_THUANNAM
|
23
|
Trung tâm phát triển quỹ đất
Ninh Thuận
|
TTPTQD_NINHTHUAN
|
II. Danh sách tên viết tắt
các Phòng Tài chính-Kế hoạch cấp huyện, thành phố.
STT
|
Đơn vị
|
Tên tài khoản
|
1
|
Phòng Tài chính-Kế hoạch Huyện
Bác Ái
|
CSDLGIA_H_BACAI
|
2
|
Phòng Tài chính-Kế hoạch Huyện
Ninh Hải
|
CSDLGIA_H_NINHHAI
|
3
|
Phòng Tài chính-Kế hoạch Huyện
Ninh Phước
|
CSDLGIA_H_NINHPHUOC
|
4
|
Phòng Tài chính- Kế hoạch Huyện
Ninh Sơn
|
CSDLGIA_H_NINHSON
|
5
|
Phòng Tài chính- Kế hoạch Huyện
Thuận Nam
|
CSDLGIA_H_THUANNAM
|
6
|
Phòng Tài chính- Kế hoạch TP.
Phan rang- Tháp chàm
|
CSDLGIA_TP_PHANRANG_THAPCHAM
|
7
|
Phòng Tài chính- Kế hoạch Huyện
Thuận Bắc
|
CSDLGIA_H_THUANNAM
|
Lưu ý: Mật khẩu mặc định cho
tất cả các tài khoản là Ninhthuan@2022
PHỤ LỤC 02
PHÂN QUYỀN SỬ DỤNG CHỨC NĂNG VÀ PHẠM VI DỮ LIỆU TRONG HỆ
THỐNG CSDL VỀ GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH.
(Kèm theo Quyết định số 32/2023/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
1. Ủy ban nhân dân tỉnh: Lãnh đạo
UBND tỉnh được phân quyền khai thác toàn bộ dữ liệu trong hệ thống
2. Sở Tài chính
a) Lãnh đạo Sở Tài chính: được phân
quyền, phân hệ khai thác toàn bộ dữ liệu trong hệ thống.
b) Lãnh đạo Phòng Quản lý giá
Công sản và TC Đầu tư: được phân quyền duyệt và khai thác thác toàn bộ dữ liệu
trong hệ thống.
c) Chuyên viên Phòng Quản lý
giá Công sản và TC Đầu tư: được phân quyền nhập và khai thác toàn bộ dữ liệu
trong hệ thống. Phê duyệt và yêu cầu CNTT cấp các tài khoản cho các đơn vị. Phê
duyệt và phối hợp với CNTT để bổ sung các danh mục dùng chung vào hệ thống.
d) Chuyên viên CNTT: Tìm
hiểu và nắm bắt được cách thức vận hành chung của hệ thống phần mềm. Phối hợp với
trung tâm dữ liệu của Sở Thông tin và Truyền thông nơi đặt phần mềm để giám
sát, duy trì sự hoạt động ổn định của phần mềm. Quản lý tài khoản người dùng và
tạo tài khoản khi có yêu cầu từ phòng Giá để cung cấp cho các đơn vị xin cấp
tài khoản. Phối hợp với phòng Quản lý giá Công sản và TC Đầu tư bổ sung các
danh mục dùng chung vào hệ thống phần mềm khi có yêu cầu mới. Phối hợp với Nhà
thầu để xử lý các sự cố liên quan đến phần mềm trong quá trình bảo hành và quá
trình sử dụng.
e) Ngoài dữ liệu do Sở Tài
chính thu thập thì được khai thác những dữ liệu sau: giá thị trường hàng hóa, dịch
vụ trên toàn quốc; khung giá tính thuế tài nguyên do Tổng cục thuế quy định,
giá tính thuế tài nguyên trong phạm vi triển khai CSDL về giá trên địa bàn tỉnh,
giá hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá, chỉ số giá tiêu dùng; một số báo
cáo về hoạt động thẩm định giá (Danh sách doanh nghiệp đủ điều kiện kinh doanh
dịch vụ thẩm định giá, danh sách thẩm định viên hành nghề); các dữ liệu công
khai trên CSDL Quốc gia về giá.
3. Các Sở, ban ngành có liên
quan và Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện, thành phố
a) Lãnh đạo đơn vị nghiệp vụ:
được phân quyền thao tác phê duyệt, từ chối duyệt các chức năng thu thập giá
hàng hóa dịch vụ được quy định tại Điều 6 quyết định này. Được phân quyền khai
thác giá thị trường hàng hóa, dịch vụ trên địa bàn tỉnh, chỉ số giá tiêu dùng,
các dữ liệu công khai trên CSDL về giá trên địa bàn tỉnh.
b) Chuyên viên đơn vị nghiệp vụ:
được phân quyền thao tác thêm, sửa, xóa các chức năng thu thập giá hàng hóa dịch
vụ được quy định tại Điều 6 quyết định này. Được phân quyền khai thác giá thị
trường hàng hóa, dịch vụ trên địa bàn tỉnh, chỉ số giá tiêu dùng, các dữ liệu
công khai trên CSDL về giá trên địa bàn tỉnh.
4. Các quyền quản trị
Quản trị hỗ trợ người sử dụng:
Sở Tài chính nhằm hỗ trợ về tài khoản của người dùng trong suốt quá trình sử dụng
hệ thống. Các chức năng được phân quyền gồm: Quản trị người dùng là cán bộ, Quản
trị vai trò, Quản trị cấu hình hệ thống, Quản lý nhật ký sử dụng, Phân quyền phạm
vi dữ liệu, Quản lý tài liệu hướng dẫn sử dụng.
5. Các doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh
Khai thác dữ liệu của đơn vị đã
báo cáo và được phân quyền khai thác các dữ liệu sau: Giá thị trường hàng hóa,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh, các dữ liệu công khai trên CSDL về giá trên địa bàn
tỉnh.
6. Đối tượng khai thác thông
tin công khai trên cổng thông tin (không cần tài khoản đăng nhập)
Người dân, doanh nghiệp có thể
khai thác được những thông tin công khai như sau: Giá thị trường hàng hóa, dịch
vụ trên địa bàn tỉnh; Chỉ số giá tiêu dùng, một số dữ liệu công khai trên CSDL
về giá trên địa bàn tỉnh.