ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2932/QĐ-UBND
|
Tây Ninh, ngày 31 tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐẦU TƯ, QUẢN LÝ VÀ PHỐI HỢP SỬ DỤNG, VẬN HÀNH HỆ
THỐNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ CAMERA GIÁM SÁT PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ ĐÔ THỊ
THÔNG MINH TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin
ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng
ngày 19 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP
ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
27/2017/TT-BTTTT ngày 20/10/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về
quản lý, vận hành, kết nối, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên mạng truyền
số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước;
Căn cứ Công văn số 58/BTTTT-KHCN ,
ngày 11 tháng 01 năm 2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn
các nguyên tắc định hướng về công nghệ thông tin và truyền thông trong xây dựng
đô thị thông minh ở Việt Nam;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và
Truyền thông tại Tờ trình số 83/TTr-STTTT ngày 27 tháng 11 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về đầu
tư, quản lý và phối hợp sử dụng, vận hành hệ thống công nghệ thông tin và
camera giám sát phục vụ phát triển dịch vụ đô thị thông minh tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và các đơn
vị sự nghiệp thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TT: TU, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, VP.UBND tỉnh.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Ngọc
|
QUY ĐỊNH
VỀ ĐẦU TƯ, QUẢN LÝ VÀ PHỐI HỢP SỬ DỤNG, VẬN HÀNH HỆ THỐNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN VÀ CAMERA GIÁM SÁT PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ ĐÔ THỊ THÔNG MINH TỈNH
TÂY NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2932/QĐ- UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Tây Ninh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định về tiêu chuẩn đầu
tư xây dựng, quản lý, sử dụng và vận hành hệ thống công nghệ thông tin, camera
giám sát các loại và chia sẻ dữ liệu từ Trung tâm giám sát, điều hành kinh tế
xã hội tập trung của tỉnh (gọi tắt là Trung tâm giám sát, điều hành) đến
các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy định này áp dụng đối với cơ quan
nhà nước; các đơn vị sự nghiệp công lập; cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh
Tây Ninh.
Khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp,
hộ gia đình thực hiện theo quy định này.
Điều 3. Trung
tâm giám sát, điều hành đô thị thông minh
1. Trung tâm giám sát, điều hành tỉnh
Tây Ninh được thành lập theo Quyết định số 2478/QĐ-UBND ngày 19/11/2019 của
UBND tỉnh Tây Ninh về việc ban bành Đề án thành lập Trung tâm Giám sát, điều
hành kinh tế, xã hội tập trung tỉnh Tây Ninh.
2. Toàn bộ dữ liệu các cơ quan nhà nước
trong tỉnh được lưu trữ tại Trung tâm tích hợp dữ liệu (THDL) do Sở Thông tin
và Truyền thông quản lý, phân tích và xử lý tập trung tại Trung tâm giám sát,
điều hành; trừ dữ liệu liên quan an ninh và một số dữ liệu đặc thù, chuyên
ngành khác theo quy định riêng.
3. Trung tâm giám sát, điều hành có
trách nhiệm phân quyền khai thác dữ liệu qua mạng diện rộng (WAN) của tỉnh cho
các cơ quan theo chức năng được giao.
4. Sở Thông tin và Truyền thông có
trách nhiệm quản lý hoạt động của Trung tâm giám sát, điều hành.
Điều 4. Trung tâm
giám sát, điều hành của các sở, ngành, địa phương
1. Các Trung tâm giám sát chuyên
ngành của các cơ quan, sở, ngành được bố trí tổ chức tại trụ sở các cơ quan,
đơn vị để giám sát, tổng hợp, xử lý số liệu, tình huống liên quan trong phạm vi
lĩnh vực mình quản lý theo kiến trúc chính quyền điện tử và mô hình phát triển
các dịch vụ đô thị thông minh và đề án chuyển đổi số của tỉnh.
2. Theo dõi, giám sát việc truy cập,
xử lý số liệu thông qua mạng WAN của tỉnh từ đơn vị đến Trung tâm giám sát, điều
hành.
3. Các đơn vị được cấp quyền khai
thác đến Trung tâm giám sát, điều hành có trách nhiệm bảo mật dữ liệu thông tin
được truy cập.
Chương II
NGUYÊN TẮC VÀ ĐIỀU
KIỆN ĐẦU TƯ, SỬ DỤNG HẠ TẦNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, CAMERA GIÁM SÁT
Điều 5. Quan điểm
đầu tư hạ tầng
1. Cơ quan, đơn vị có nhu cầu đầu tư
đảm bảo nguyên tắc “hạ tầng dùng chung và cơ sở dữ liệu tập trung” tại Trung
tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh do Sở Thông tin và Truyền thông quản lý, vận
hành.
2. Việc đầu tư đảm bảo được sự chia sẻ
nhu cầu cho các ngành, lĩnh vực cùng tham gia khai thác.
3. Đảm bảo đầu tư không trùng lắp, việc
đầu tư mới cần phải đảm bảo tính kế thừa hiện trạng hiện có.
4. Khi đầu tư cần lấy ý kiến của cơ
quan chuyên môn, Sở Thông tin và Truyền thông các nội dung liên quan đến nhu cầu
sử dụng, tiêu chuẩn, xuất xứ thiết bị, linh kiện.
Điều 6. Đảm bảo hạ
tầng dùng chung
Các cơ quan, đơn vị đầu tư, khai
thác, sử dụng hạ tầng công nghệ thông tin, camera giám sát cần tuân thủ các nội
dung sau:
1. Đường truyền kết nối:
a) Sử dụng mạng truyền số liệu trong
cơ quan nhà nước theo Thông tư số 27/2017/TT-BTTTT ngày 20/10/2017 của Bộ Thông
tin và Truyền thông quy định về quản lý, vận hành, kết nối, sử dụng và bảo đảm
an toàn thông tin trên mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng,
Nhà nước; Quyết định số 27/2013/QĐ-UBND ngày 20/6/2013 của UBND tỉnh Tây Ninh về
việc Ban hành Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Mạng truyền số liệu chuyên
dùng của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Đối với các đơn vị chưa kết nối mạng
WAN thì có thể kết nối cáp quang trực tiếp đến Trung tâm THDL và Trung tâm giám
sát, điều hành.
2. Máy chủ xử lý, thiết bị lưu trữ:
a) Sử dụng chung các máy chủ, thiết bị
lưu trữ hiện có tại Trung tâm THDL. Việc mua sắm máy chủ, thiết bị lưu trữ được
sử dụng ngân sách tỉnh được cài đặt tập trung tại trung tâm THDL do Sở Thông
tin và Truyền thông quản lý, vận hành.
b) Đối với các dự án huy động bằng
nguồn vốn khác phục vụ mua sắm máy chủ, thiết bị lưu trữ: cần phải đảm bảo lắp
đặt và tương thích với hệ thống tại trung tâm THDL, khi mua sắm phải có phương
án kết nối, chuyển dữ liệu về tập trung tại trung tâm THDL để vận hành, quản lý
tập trung.
3. Hạ tầng mạng cần lưu ý các điểm
sau:
a) Hạ tầng mạng kết nối mạng WAN,
Internet tập trung, thiết bị tường lửa, ... được sử dụng dùng chung tại trung
tâm THDL.
b) Các thiết bị kết nối mạng WAN từ
đơn vị đến Trung tâm THDL được các nhà cung cấp dịch vụ đường truyền trang bị
và thay thế khi hư hỏng.
4. Hệ thống camera giám sát và các
thiết bị có thể chia sẻ dùng chung khác:
a) Các đơn vị đầu tư, lắp đặt theo
danh mục địa điểm được phê duyệt của tỉnh (Phụ lục 3
kèm theo), dữ liệu phát sinh được truyền tín hiệu qua mạng nội bộ truyền về
lưu trữ tại trung tâm THDL. Trong trường hợp phải chuyển tín hiệu qua mạng
Internet thì các ngành cần thống nhất với Sở Thông tin và Truyền thông.
b) Các đơn vị được phép bố trí máy
tính cá nhân, màn hình giám sát, thiết bị khác nhằm kết nối để sử dụng, khai
thác dữ liệu theo lĩnh vực phân cấp quản lý nhà nước.
Điều 7. Dữ liệu
lưu trữ tập trung
1. Dữ liệu thu thập được từ các hệ thống:
camera, thiết bị cảm ứng, thiết bị hành trình, thu thập tự động từ các nguồn
khác được kết nối chuyển về lưu trữ tại trung tâm THDL. Trong trường hợp lắp đặt
tại trung tâm giám sát điều hành chuyên ngành thì phải có phương án kết nối,
chia sẻ dữ liệu quản lý tập trung về Trung tâm THDL để phục vụ quản lý, điều
hành tập trung của tỉnh.
2. Các đơn vị có nhu cầu khai thác có
thể đăng ký để cấp quyền sử dụng theo phạm vi, chức năng của đơn vị được giao.
3. Đối với một số ngành đặc thù như
an ninh, Công an, Quân đội... được phép xây dựng hệ thống lưu trữ riêng tùy
theo phạm vi cho phép, nhưng cũng phải có phương án kết nối, chia sẻ dữ liệu quản
lý tập trung về trung tâm THDL để phục vụ quản lý, điều hành tập trung của tỉnh.
Chỉ chia sẻ những dữ liệu theo quy định của ngành.
Điều 8. Đầu tư
camera
1. Việc đầu tư Camera cần lựa chọn theo
tính năng của thiết bị đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm chi phí như: camera quan sát
tổng thể, camera nhận dạng khuôn mặt, camera cảm biến tốc độ, camera phân tích
biển số xe,...
2. Quy định tiêu chuẩn các nhóm
Camera (Phụ lục 2 kèm theo).
3. Về xuất xứ thiết bị: các đơn vị có
trách nhiệm gửi thông tin về Sở Thông tin và Truyền thông để kiểm định tính chất
bảo mật thiết bị trước khi lựa chọn đầu tư.
4. Đối với hệ thống Camera an ninh,
quân sự phục vụ nhiệm vụ chuyên môn. Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh thống
nhất với Sở Thông tin và Truyền thông danh mục các điểm không chia sẻ nhằm đảm
bảo nghiệp vụ của ngành.
5. Tại các vị trí thuộc danh mục
Camera an ninh được phép lắp đặt thêm hệ thống Camera khác phục vụ dùng chung
cho nhu cầu các ngành.
Điều 9. Tiêu chí
xác định địa điểm, ưu tiên đầu tư lắp đặt camera
1. Phục vụ công tác đảm bảo an ninh,
an toàn trật tự xã hội.
2. Phục vụ công tác giám sát, tổ chức
điều hành giao thông.
3. Ưu tiên các điểm phục vụ nhu cầu
quản lý đa ngành, đa lĩnh vực.
4. Điều kiện về hạ tầng về truyền dẫn,
cấp điện, hệ thống cột, hệ thống gá sẵn có.
5. Tích hợp, kế thừa tối ưu hệ thống
sẵn có.
6. Thuận tiện công tác quản lý, bảo
trì bảo dưỡng, an toàn hệ thống.
Điều 10. Phát
triển điểm lắp đặt camera ngoài danh sách quy định
Các cơ quan, đơn vị khi có nhu cầu
phát triển các điểm camera ngoài các điểm được quy định tại Phụ lục 3 cần phải thực hiện các nội dung sau:
1. Lập hồ sơ các điểm cần phát triển
và kèm theo mô tả nhu cầu, chức năng phục vụ và dự kiến cấu hình camera cần lắp
đặt.
2. Gửi văn bản đến các cơ quan, đơn vị
để khảo sát nhu cầu dùng chung tại các điểm dự kiến lắp đặt.
3. Tổng hợp nhu cầu và lựa chọn thiết
bị đảm bảo việc chia sẻ dùng chung, gửi Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định,
xét duyệt bổ sung.
4. Ủy quyền Sở Thông tin và Truyền
thông xét duyệt, phê duyệt danh sách điểm camera cần đầu tư, lắp đặt bổ sung.
5. Tiến hành công tác lắp đặt thiết bị
đảm bảo các điều kiện theo Quy định này.
6. Định kỳ 03 tháng, 06 tháng, 01 năm
Sở Thông tin và Truyền thông báo cáo UBND tỉnh danh sách các điểm camera đã duyệt
đầu tư, lắp đặt bổ sung.
Điều 11. Xây dựng
Trung tâm giám sát, điều hành của các sở, ngành, địa phương
1. Các Sở, ngành, địa phương xây dựng
Trung tâm giám sát, điều hành phải đảm bảo các điều kiện sau:
a) Số điểm giám sát đồng thời ít nhất
trên 10 điểm.
b) Những nội dung giám sát phải là những
tình huống đưa ra quyết định xử lý, điều hành tức thời ngay sau khi phát hiện.
c) Có phương án về nhân sự giám sát,
điều hành tại Trung tâm giám sát, điều hành được thủ trưởng sở, ngành, địa
phương phê duyệt.
d) Có quy trình phối hợp xử lý, điều
hành tức thời đối với vấn đề giám sát được thủ trưởng các sở, ngành, địa phương
phê duyệt.
2. Đối với các sở, ngành, địa phương
không đảm bảo các điều kiện tại Khoản 1 Điều này thì đầu tư hệ thống máy tính,
màn hình hiển thị sử dụng các dữ liệu chia sẻ từ Trung tâm giám sát, điều hành
của tỉnh để thực hiện việc giám sát, điều hành thông qua hệ thống máy tính màn
hình hiển thị được trang bị.
Điều 12. Tiêu
chuẩn áp dụng cho trung tâm giám sát, điều hành
1 .Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN ISO/IEC
27002:2011 về công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Quy tắc thực hành quản
lý an toàn thông tin.
2. Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6768-1:2000
(IEC 574-1:1977) về Thiết bị và hệ thống nghe-nhìn, video và truyền hình.
3. Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9250:2012
về Trung tâm dữ liệu - Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật viễn thông.
4. Tiêu chuẩn quốc gia ISO 9001-2008
về Hệ thống quản lý chất lượng - Các yêu cầu.
5. Quyết định số 1914/2009/QĐ-BCA-E11
ngày 07/7/2009 của Bộ Công an ban hành Tiêu chuẩn kỹ thuật hệ thống giám sát, xử
lý vi phạm trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
Chương III
CHIA SẺ, TÍCH HỢP
DỮ LIỆU VÀ ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG
Điều 13. Chia sẻ
hình ảnh
1. Tín hiệu hình ảnh được chuyển theo
hình thức kết nối tập trung về Trung tâm giám sát, điều hành và Trung tâm THDL.
Trường hợp lắp đặt theo mô hình phân tán thì tín hiệu được chuyển về các Trung
tâm giám sát, điều hành chuyên ngành, phân tích và chuyển về Trung tâm giám
sát, điều hành tập trung. Phương thức kết nối do các ngành thống nhất với Sở
Thông tin và Truyền thông trước khi thực hiện.
2. Các ngành được chia sẻ hành ảnh
thông qua mạng WAN của tỉnh. Hình ảnh chia sẻ đảm bảo được quản lý tập trung về
dữ liệu tại Trung tâm giám sát, điều hành đô thị thông minh tỉnh và hiển thị tại
Trung tâm tâm giám sát, điều hành của các ngành, địa phương theo nhu cầu quản
lý.
Điều 14. Chia sẻ
dữ liệu
1. Các ngành có nhu cầu khai thác dữ
liệu thống nhất với Sở Thông tin và Truyền thông để được chia sẻ, khai thác dữ
liệu phục vụ ngành.
2. Dữ liệu chia sẻ được phép sao lưu,
nhân bản tại hệ thống lưu trữ chuyên ngành (nếu cần thiết).
3. Các dữ liệu về an ninh do Công an và
Quân sự quản lý không được chia sẻ. Chỉ chia sẻ những dữ liệu theo quy định của
ngành.
Điều 15. Sử dụng
hình ảnh và điều khiển Camera
1. Hệ thống camera của Công an, Quân
sự do Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh quản lý hình ảnh và toàn quyền điều
khiển hệ thống camera.
2. Vị trí và hướng camera phục vụ cho
giao thông, đảm bảo an toàn trật tự đô thị: Sở Thông tin và Truyền thông thống
nhất với Công an, UBND các huyện, thành phố về vị trí và hướng camera phục vụ
cho giao thông, đảm bảo an toàn trật tự đô thị nhằm cố định đảm bảo đáp ứng các
điều kiện quản lý.
Trong trường hợp có thay đổi về vị
trí và hướng camera, các ngành thống nhất phương án thực hiện trước khi thực hiện
thay đổi.
3. Hệ thống camera dùng chung do
Trung tâm giám sát, điều hành đô thị thông minh tỉnh quản lý. Việc phân quyền
điều khiển phải được sự đồng ý của UBND tỉnh.
4. Trong trường hợp phục vụ sự kiện
có thời gian cụ thể, các ngành căn cứ vào nhu cầu thông báo về Sở Thông tin và
Truyền thông tổng hợp, xin ý kiến UBND tỉnh (theo biểu mẫu tại Phụ lục 1) để sử dụng quyền ưu tiên điều khiển.
Điều 16. Tích hợp
hệ thống Camera
1. Hệ thống camera được lắp đặt tại
các cơ quan nhà nước, các đơn vị sự nghiệp phải được kết nối tích hợp vào trung
tâm giám sát, điều hành của tỉnh.
2. Khuyến khích tổ chức, doanh nghiệp,
hộ gia đình tích hợp vào hệ thống trung tâm giám sát điều hành tập trung của tỉnh
phục vụ lưu trữ, giám sát và điều tra tội phạm khi cần thiết.
3. Các cơ quan, ban, ngành có Kế hoạch
tuyên truyền, vận động các tổ chức, doanh nghiệp, hộ cá thể có lắp đặt camera
giám sát tích hợp, chia sẻ dữ liệu vào hệ thống tại Trung tâm giám sát, điều
hành.
4. Những hộ gia đình, doanh nghiệp đồng
ý kết nối vào hệ thống quản lý tập trung của tỉnh sẽ được chia sẻ thông báo tức
thì các phát hiện không bình thường ở khu vực hộ gia đình, doanh nghiệp giám
sát. Đồng thời các hộ gia đình được xem xét nâng cấp dung lượng đường truyền do
các doanh nghiệp viễn thông: VNPT, Viettel, FPT Telecom... cung cấp trên địa
bàn tỉnh (Sở Thông tin và Truyền thông làm việc với các doanh nghiệp cung cấp
đường truyền có chế độ nâng cấp dung lượng đường truyền và thông báo cho hộ gia
đình biết).
Điều 17. Bảo đảm
an toàn hệ thống thông tin
1. Sở Thông tin và Truyền thông chỉ đạo
Trung tâm giám sát, điều hành triển khai thực hiện đảm bảo an toàn thông tin
theo Quyết định số 27/2013/QĐ-UBND ngày 20/6/2013 của UBND tỉnh Tây Ninh về việc
Ban hành Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Mạng truyền số liệu chuyên dùng của
Ủy ban nhân dân tỉnh; hướng dẫn, tổ chức thực hiện và giám sát việc thực hiện
công tác bảo đảm an toàn thông tin của hệ thống camera theo tiêu chuẩn, quy chuẩn
và phương án được phê duyệt.
2. Trung tâm giám sát, điều hành có
trách nhiệm thực hiện bảo vệ hệ thống thông tin theo quy định của pháp luật và
hướng dẫn, tiêu chuẩn, quy chuẩn an toàn thông tin; xây dựng và triển khai thực
hiện phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ; định kỳ đánh giá
hiệu quả của biện pháp bảo đảm an toàn thông tin và thực hiện chế độ báo cáo
theo quy định.
3. Sở Thông tin và Truyền thông có
trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện trách nhiệm của cơ quan chủ quản
hệ thống thông tin theo quy định hiện hành.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 18. Cơ quan
nhà nước
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chịu trách nhiệm tổ chức vận hành
trung tâm giám sát, điều hành tập trung của tỉnh.
b) Thống nhất với các ngành, tổ chức
quản lý phân quyền chia sẻ dữ liệu và quyền điều khiển hệ thống Camera.
c) Tổ chức kiểm định tính bảo mật đối
với thiết bị Camera.
d) Đảm bảo an toàn thông tin hệ thống
đường truyền, dữ liệu Camera và Trung tâm giám sát, điều hành tập trung của tỉnh.
2. Công an tỉnh
a) Tổ chức phân cấp, phân quyền đối với
Công an thành phố và các đơn vị trực thuộc về sử dụng và khai thác hệ thống tín
hiệu Camera an ninh.
b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông và các ngành trong việc thực hiện chia sẻ, khai thác và điều khiển hệ thống.
c) Xây dựng và vận hành Trung tâm
giám sát, điều hành chuyên ngành phục vụ nghiệp vụ ngành Công an các cấp.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố và thị xã (nếu có)
a) Tổ chức Trung tâm giám sát, điều
hành cấp địa phương, sử dụng chung hạ tầng của tỉnh để triển khai thực hiện khi
đủ điều kiện.
b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông trong công tác vận hành, khai thác sử dụng.
4. Các sở, ban ngành
a) Tổ chức Trung tâm giám sát, điều
hành cấp ngành nếu cần thiết, trong trường hợp không tổ chức Trung tâm giám
sát, điều hành có thể khai thác sử dụng dữ liệu có sẵn phục vụ quản lý ngành của
mình.
b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông trong công tác khai thác, sử dụng.
Điều 19. Doanh
nghiệp và hộ gia đình
1. Tự nguyện, đăng ký nhu cầu kết nối
vào hệ thống trung tâm giám sát, điều hành tập trung của tỉnh để lưu trữ dữ liệu
cần thiết.
2. Doanh nghiệp phải trả một khoản kinh
phí lưu trữ dữ liệu tại Trung tâm phục vụ công tác nghiệp vụ khi cần thiết.
3. Được Trung tâm giám sát, điều hành
thông báo những vấn đề phát sinh trên hệ thống camera của mình khi có phát hiện
sự việc bất thường.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 20. Trách
nhiệm thực hiện
Cơ quan nhà nước, các đơn vị sự nghiệp,
các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn có trách nhiệm chấp hành nghiêm túc
Quy định này. Lãnh đạo các đơn vị tham gia vào hệ thống có trách nhiệm tổ chức
kiểm tra việc thực hiện Quy định này và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh
về những vi phạm trong quá trình tham gia. Tùy theo mức độ vi phạm chịu kỷ luật,
xử lý hành chính hoặc trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình quản lý và khai thác
hệ thống, nếu có vấn đề phát sinh mà chưa được quy định rõ trong Quy định này,
Thủ trưởng các đơn vị đề xuất, phản ánh đến Sở Thông tin và Truyền thông để báo
cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
PHỤ LỤC 1
YÊU CẦU ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG CÓ THỜI HẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2932/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của
UBND tỉnh Tây Ninh)
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN:…....
TÊN CƠ QUAN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU
ĐỀ NGHỊ
ĐIỀU
KHIỂN HỆ THỐNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, CAMERA GIÁM SÁT CÓ THỜI HẠN
Kính gửi:
Sở Thông tin và Truyền thông
Mục đích:
………………………………………………………………………….
Số điểm yêu cầu được điều khiển:...
điểm (kèm theo danh sách)
Thời gian: từ ngày:……………………..đến ngày:………………………………
Nơi nhận:
- Như trên;
- UBND tỉnh (b/c);
- Công an tỉnh;
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 2
CẤU HÌNH TỐI THIỂU THIẾT BỊ CAMERA ĐẦU TƯ
MUA SẮM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2932/QĐ- UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Tây Ninh)
a) Camera IP - Outdoor (lắp đặt
ngoài trời)
STT
|
Nội
dung
|
Yêu
cầu kỹ thuật camera outdoor
|
Loại
yêu cầu (Tùy chọn/Bắt buộc)
|
1
|
Loại
camera
|
Camera ngoài trời (outdoor)
|
Bắt
buộc
|
2
|
Độ
phân dải
|
Luồng chính: >= 1920x1080
(1080p) Luồng phụ: >= 640x480 (480p)
|
Bắt
buộc
|
3
|
Cảm
biến hình ảnh
|
Kích
thước và loại cảm biến
|
Cảm biến màu Kích thước sensor
>= 1/2.9"
|
Bắt
buộc
|
Độ
nhạy sáng (Minimum illumination)
|
Color <= 0.1Lux@F1.2,white/black
<= 0.01 Lux@F 1.2; Color <= 0.00 lLux@F 1.2 với camera nhìn đêm.
|
Bắt
buộc
|
Chế
độ lọc hồng ngoại (IR Cut Filter)
|
Có.
Tự động chuyển đổi chế độ hoạt động
ngày và đêm.
|
Bắt
buộc
|
4
|
Ống
kính
|
Khoảng
cách quan sát tốt
|
1-30 m
|
Bắt
buộc
|
5
|
Góc
xoay, góc ngẩng
|
- Góc xoay 360°.
- Góc ngẩng ≥ 90°.
|
Tùy
chọn
|
6
|
Zoom
quang
|
>= 10x
quang
|
Tùy
chọn
|
7
|
Môi
trường hoạt động
|
Nhiệt độ hoạt động
|
-10°C~55°C
|
Bắt
buộc
|
Độ
ẩm hoạt động
|
≥ 95%
|
Bắt
buộc
|
8
|
Tiêu
chuẩn môi trường
|
Camera outdoor ≥ IP66
|
Bắt
buộc
|
9
|
Nén
video
|
H.264/MJPEG
|
Bắt
buộc
|
10
|
Tốc
độ khung hình
|
1~25 fps
|
Bắt
buộc
|
11
|
Đa
luồng
|
Hỗ trợ ≥ 2 luồng
|
Bắt
buộc
|
12
|
Điều
khiển tốc độ bit
|
Chế
độ
|
Hỗ trợ 2 chế độ cố định (CBR) và động
(VBR)
|
Bắt
buộc
|
13
|
Các
tính năng cải thiện hình ảnh
|
Cân
bằng sáng (WDR)
|
Có hỗ trợ
|
Bắt
buộc
|
14
|
Chế
độ hồng ngoại
|
Có đèn hồng ngoại để quan sát trong
điều kiện thiếu sáng. Khoảng cách quan sát tốt 5-20m
|
Bắt
buộc
|
15
|
Giao
thức mạng
|
TCP/IP, UDP/IP, HTTP, DHCP, RTSP,
NTP
|
Bắt
buộc
|
16
|
Tích
hợp
|
Tuân theo chuẩn ONVIF
|
Bắt
buộc
|
17
|
Giao
diện mạng
|
Tốc độ
|
Ethernet >= 10/100 Mbps
|
Bắt
buộc
|
Giao
diện
|
Giao diện mạng: RJ45
|
Bắt
buộc
|
18
|
Quản
lý
|
Giao
diện quản lý qua Web
|
Hỗ trợ
|
Bắt
buộc
|
19
|
Bảo
mật
|
Mật
khẩu quản lý
|
Hỗ trợ đặt mật khẩu cho giao diện
quản lý
|
Bắt
buộc
|
20
|
Lưu
trữ tại camera
|
Hỗ trợ lưu trữ bằng thẻ nhớ trên
camera
|
Tùy
chọn
|
21
|
Cấp
nguồn
|
Hỗ trợ cấp nguồn qua PoE
802.3af7802.3at
|
Tùy
chọn
|
22
|
Loại
nguồn điện AC
|
220VAC; 50Hz
|
Bắt
buộc
|
23
|
Phụ
kiện đi kèm
|
- Nguồn cấp
- Giá đỡ
- Ốc, vít lắp đặt
|
Tùy
chọn
|
24
|
Bảo
hành
|
Bảo hành tối thiểu 1 năm
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
b) Camera IP - indoor (lắp đặt
trong nhà)
STT
|
Nội
dung
|
Yêu
cầu kỹ thuật camera indoor
|
Loại
yêu cầu (Tùy chọn/Bắt buộc)
|
1
|
Loại
camera
|
Camera trong nhà (indoor)
|
Bắt
buộc
|
2
|
Độ
phân dải
|
Luồng chính: >= 1920x1080
(1080p)
Luồng phụ:
>= 640x480 (480p)
|
Bắt buộc
|
3
|
Cảm
biến hình ảnh
|
Kích
thước và loại cảm biến
|
Cảm biến màu Kích thước sensor
>= 1/2.9"
|
Bắt
buộc
|
Độ
nhạy sáng (Minimum illumination)
|
Color <= 0. lLux@F
1,2,white/black <= 0.01 Lux@F1.2;
Color <= 0.00 lLux@F 1.2 với
camera nhìn đêm.
|
Bắt
buộc
|
Chế
độ lọc hồng ngoại (IR Cut Filter)
|
Có.
Tự động chuyển đổi chế độ hoạt động
ngày và đêm.
|
Bắt
buộc
|
4
|
Ống
kính
|
Khoảng
cách quan sát tốt
|
1-30 m
|
Bắt
buộc
|
5
|
Góc
xoay, góc ngẩng
|
- Góc xoay 360°.
- Góc ngẩng ≥ 90°.
|
Tùy
chọn
|
6
|
Zoom
quang
|
>= 10x
quang
|
Tùy chọn
|
7
|
Môi
trường hoạt động
|
Nhiệt
độ hoạt động
|
-10°C~55°C
|
Bắt
buộc
|
Độ ẩm
hoạt động
|
≥ 95%
|
Bắt
buộc
|
8
|
Tiêu
chuẩn môi trường
|
Camera indoor ≥ IP53
|
Bắt
buộc
|
9
|
Nén
video
|
H.264/MJPEG
|
Bắt
buộc
|
10
|
Tốc
độ khung hình
|
1~25 fps
|
Bắt
buộc
|
11
|
Đa
luồng
|
Hỗ trợ ≥ 2 luồng
|
Bắt
buộc
|
12
|
Điều
khiển tốc độ bit
|
Chế
độ
|
Hỗ trợ 2 chế độ cố định (CBR) và động
(VBR)
|
Bắt
buộc
|
13
|
Các
tính năng cải thiện hình ảnh
|
Cân
bằng sáng (WDR)
|
Có hỗ trợ
|
Bắt
buộc
|
14
|
Chế
độ hồng ngoại
|
Có đèn hồng ngoại để quan sát trong
điều kiện thiếu sáng. Khoảng cách quan sát tốt 5-20m
|
Bắt
buộc
|
15
|
Giao
thức mạng
|
TCP/IP, UDP/IP, HTTP, DHCP, RTSP,
NTP
|
Bắt
buộc
|
16
|
Tích
hợp
|
Tuân theo chuẩn ONVIF
|
Bắt
buộc
|
17
|
Giao
diện mạng
|
Tốc độ
|
Ethernet >= 10/100 Mbps
|
Bắt
buộc
|
Giao
diện
|
Giao diện mạng: RJ45
|
Bắt
buộc
|
18
|
Quản
lý
|
Giao
diện quản lý qua Web
|
Hỗ trợ
|
Bắt
buộc
|
19
|
Bảo
mật
|
Mật
khẩu quản lý
|
Hỗ trợ đặt mật khẩu cho giao diện
quản lý
|
Bắt
buộc
|
20
|
Lưu
trữ tại camera
|
Hỗ trợ lưu trữ bằng thẻ nhớ trên
camera
|
Tùy
chọn
|
21
|
Cấp
nguồn
|
Hỗ trợ cấp nguồn qua PoE
|
Tùy
chọn
|
22
|
Loại
nguồn điện AC
|
220VAC, 50Hz
|
Bắt
buộc
|
23
|
Phụ
kiện đi kèm
|
- Nguồn cấp
- Giá đỡ
- Ốc, vít lắp đặt
|
Tùy
chọn
|
24
|
Bảo
hành
|
Bảo hành tối thiểu 1 năm
|
Bắt
buộc
|
c) Camera IP - giao thông
STT
|
Nội
dung
|
Yêu
cầu kỹ thuật camera giao thông
|
Loại
yêu cầu (Tùy chọn/Bắt buộc)
|
1
|
Loại
camera
|
Camera ngoài trời (outdoor)
|
Bắt
buộc
|
2
|
Độ
phân dải
|
Luồng chính: >= 1920x1080
(1080p)
Luồng phụ: >= 640x480 (480p)
|
Bắt
buộc
|
3
|
Cảm
biến hình ảnh
|
Kích
thước và loại cảm biến
|
Cảm biến màu
Kích thước sensor >=1/2.8"
|
Bắt
buộc
|
Độ
nhạy sáng (Minimum illumination)
|
Color <= 0.00 lLux@F 1.2.
|
Bắt
buộc
|
Khả
năng ghi hình ở tốc độ cao
|
Hỗ trợ tốc độ : 0-100 km/h
|
Bắt
buộc
|
4
|
Ống
kính
|
Khoảng
cách quan sát tốt
|
5-100 m
|
Bắt
buộc
|
5
|
Nhận
dạng biển số
|
Hỗ trợ
|
Bắt
buộc
|
6
|
Góc
xoay, góc ngẩng
|
- Góc xoay 360°.
- Góc ngẩng ≥45°.
|
Bắt
buộc
|
7
|
Zoom
quang
|
>= 8x quang
|
Bắt
buộc
|
8
|
Môi
trường hoạt động
|
Nhiệt
độ hoạt động
|
-5°C ~ 45°C
|
Bắt
buộc
|
Độ ẩm
hoạt động
|
≥ 95%
|
Bắt
buộc
|
9
|
Tiêu
chuẩn môi trường
|
Camera outdoor ≥ IP63
|
Bắt
buộc
|
10
|
Nén
video
|
Hỗ trợ tối thiểu H.264/MJPEG
|
Bắt
buộc
|
11
|
Tốc
độ khung hình
|
1~25 fps
|
Bắt
buộc
|
12
|
Đa
luồng
|
Hỗ trợ ≥ 2 luồng
|
Bắt
buộc
|
13
|
Điều
khiển tốc độ bit
|
Chế
độ
|
Hỗ trợ 2 chế độ cố định (CBR) và động
(VBR)
|
Bắt
buộc
|
14
|
Các
tính năng cải thiện hình ảnh
|
Cân
bằng sáng (WDR)
|
Có hỗ trợ
|
Bắt
buộc
|
15
|
Hồng
ngoại
|
Có đèn hồng ngoại để quan sát trong
điều kiện thiếu sáng. Khoảng cách quan sát tốt 5-90m
|
Tùy
chọn
|
16
|
Giao
thức mạng
|
TCP/IP, UDP/IP, HTTP, DHCP, RTSP,
NTP
|
Bắt
buộc
|
17
|
Tích
hợp
|
Tuân theo chuẩn ONVIF
|
Bắt
buộc
|
18
|
Giao
diện mạng
|
Tốc
độ
|
Ethernet >= 10/100 Mbps
|
Đắt
buộc
|
Giao
diện
|
Giao diện mạng: RJ45
|
Bắt
buộc
|
19
|
Quản
lý
|
Giao
diện quản lý qua Web
|
Hỗ trợ
|
Bắt buộc
|
20
|
Bảo
mật
|
Mật
khẩu quản lý
|
Hỗ trợ đặt mật khẩu cho giao diện
quản lý
|
Bắt
buộc
|
21
|
Lưu
trữ tại camera
|
Hỗ trợ thẻ nhớ SD, Mini SD, Micro
SD hoặc HDD >= 64 GB
|
Bắt
buộc
|
22
|
Cấp
nguồn
|
Hỗ trợ cấp nguồn qua PoE
802.3aT802.3at
|
Tùy
chọn
|
23
|
Bộ nguồn
(Adapter)
|
Điện
áp vào
|
AC 100-240V
|
Bắt
buộc
|
Điện
áp ra
|
DC 12V và 5V (sai số ±5% không tải)
|
Tùy
chọn
|
Dòng
điện ra
|
Dòng điện thực ≥ 90% dòng định mức
Đối với đầu ra 12V, dòng định mức
5A
Đối với đầu ra 5V, dòng định mức 5A
|
Bắt
buộc
|
24
|
Phụ kiện
đi kèm
|
- Nguồn cấp –Giá đỡ
- Ốc, vít lắp đặt
|
Tùy
chọn
|
25
|
Bảo
hành
|
Bảo hành tối thiểu 1 năm
|
Bắt
buộc
|
d) Yêu cầu kỹ thuật Mô hình triển
khai
STT
|
Nội
dung
|
Yêu
cầu kỹ thuật mô hình triển khai
|
Loại
yêu cầu (Tùy chọn/Bắt buộc)
|
1
|
Yêu
cầu chung
|
|
|
2
|
Công
nghệ
|
Tất cả các thành phần của hệ thống
hỗ trợ công nghệ IP
|
Bắt
buộc
|
3
|
Đường
truyền
|
Băng thông cho mỗi camera >=
4Mbps.
Băng thông tại điểm trung tâm bằng
tổng băng thông từ các điểm nhánh kết nối về trung tâm.
|
Bắt
buộc
|
4
|
Tích
hợp
|
Hệ thống hỗ trợ các chuẩn: TCP/IP,
UDP/IP, HTTP, DHCP, RTSP, NTP, ONVIF
|
Bắt
buộc
|
5
|
Thành
phần
|
Camera thu nhận hình ảnh, NVR ghi
hình, STB hiển thị hình ảnh, VMS quản lý toàn bộ thiết bị và hệ thống, CDN quản
lý phân phối luồng hình ảnh, ứng dụng truy xuất hệ thống trên thiết bị di động,
mạng truyền dẫn kết nối hệ thống
|
Bắt
buộc
|
6
|
An
toàn thông tin
|
Hệ thống đảm bảo an toàn thông tin,
có các thành phần hỗ trợ chống tấn công như Firewall, IPS
|
Bắt
buộc
|
7
|
Giám
sát điều hành
|
Lưu trữ dữ liệu và điều hành tập
trung duy nhất tại trung tâm điều hành Tỉnh
|
|
8
|
Mô
hình lưu trữ
|
|
Bắt
buộc
|
9
|
Lưu
trữ tập trung
|
Dữ liệu được lưu trữ tập trung tại
phòng máy chủ đảm bảo các yêu cầu về nguồn điện dự phòng, điều hòa chính xác,
hệ thống chữa cháy, hệ thống máng cáp
|
Bắt
buộc
|
10
|
Lưu
trữ cloud
|
Dữ liệu được lưu trữ tại nhiều
datacenter khác nhau, hỗ trợ việc truy xuất từ bất cứ đâu qua mạng công cộng
internet
|
Bắt
buộc
|
11
|
Lưu
trữ tại chỗ
|
Dữ liệu được lưu trữ ngay trên camera
hoặc tại các thiết bị ghi hình qua mạng (NVR) tai địa điểm đặt camera
|
Bắt
buộc
|
12
|
Dự
phòng
|
Dữ
liệu
|
Tối thiểu dự phòng n+1
|
Bắt
buộc
|
Băng
thông mạng
|
Tối thiểu 20% băng thông
|
Bắt
buộc
|
13
|
Mô
hình chia sẻ
|
|
|
Bắt
buộc
|
14
|
Nhiều
kết nối đồng thời truy xuất hình ảnh của 1 camera
|
Hỗ trợ tối thiểu >= 30 kết nối đồng
thời
|
Bắt
buộc
|
15
|
Phân
quyền truy cập
|
Hỗ trợ phân quyền cho nhiều lớp người
dùng (người dùng xem thông thường,...), gán các quyền khác nhau cho các lớp
người dùng khác nhau (quyền xem trực tiếp, quyền xem lại, quyền sửa xóa, quyền
cấu hình...)
|
Bắt
buộc
|
16
|
Phân
cấp dữ liệu
|
Trung tâm điều hành tập trung duy
nhất tại Tỉnh; Các trung tâm giám sát chuyên ngành Sở/Ban/Ngành/Khu vực
|
Bắt
buộc
|
PHỤ LỤC 3
DANH SÁCH QUY HOẠCH CAMERA GIÁM SÁT TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng
12 năm 2019 của UBND tỉnh Tây Ninh)
I. Bảng Quy hoạch
số điểm, số lượng camera trên địa bàn tỉnh
STT
|
HUYỆN/THÀNH PHỐ
|
SỐ
ĐIỂM
|
SỐ
LƯỢNG CAMERA
|
GHI
CHÚ
|
1
|
TÂN CHÂU
|
78
|
227
|
Số
điểm, số lượng, vị trí lắp đặt camera giám sát có thể thay đổi, bổ sung cho
phù hợp với thực tế dựa trên đề xuất của các huyện/thành phố
|
2
|
CHÂU THÀNH
|
57
|
187
|
3
|
HÒA THÀNH
|
32
|
103
|
4
|
THÀNH PHỐ
|
65
|
219
|
5
|
DƯƠNG MINH CHÂU
|
68
|
204
|
6
|
BẾN CẦU
|
31
|
99
|
7
|
TRẢNG BÀNG
|
46
|
149
|
8
|
TÂN BIÊN
|
67
|
190
|
9
|
GÒ DẦU
|
252
|
668
|
TỔNG CỘNG
|
696
|
2.046
|
II. Vị trí, số lượng
camera chi tiết cần lắp đặt tại các huyện/ thành phố
1. Huyện Tân
Châu
STT
|
Vị
trí cần lắp
|
Số
lượng camera cần lắp
|
I
|
THỊ TRẤN TÂN CHÂU
|
|
1
|
Cổng sau chợ Tân Châu thuộc địa phận
thị trấn Tân Châu.
|
3
|
2
|
Khu vực bến xe thuộc địa phận thị
trấn Tân Châu.
|
2
|
3
|
Khu vực cổng trường cấp 3 thuộc địa
phận thị trấn Tân Châu.
|
2
|
4
|
Ngã ba cuối đường nhựa lô 12 gần
Công an huyện Tân Châu.
|
2
|
5
|
Đầu dãy phân cách cứng về hướng xã
Tân Hiệp thuộc địa phận thị trấn Tân Châu.
|
2
|
6
|
Ngã ba trường Lê Duẩn thuộc địa phận
thị trấn Tân Châu.
|
3
|
II
|
THẠNH
ĐÔNG
|
|
7
|
Ngã tư Cây Cầy thuộc địa phận xã Thạnh
Đông.
|
4
|
8
|
Ngã ba đường liên ấp Thạnh Hưng thuộc
địa phận xã Thạnh Đông.
|
3
|
9
|
Ngã ba tổ 6B ấp Thạnh Quới thuộc địa
phận xã Thạnh Đông.
|
3
|
10
|
Ngã tư tổ 6A đường liên ấp Thạnh Quới
và Thạnh Nghĩa thuộc địa phận xã Thạnh Đông.
|
4
|
11
|
Ngã ba đường liên ấp Thạnh Quới, Thạnh
Nghĩa thuộc địa phận xã Thạnh Đông.
|
3
|
12
|
Ngã ba tổ 3, ấp Thạnh Hòa
|
3
|
13
|
Ngã tư tổ 2, ấp Thạnh Quới và Thạnh
Nghĩa thuộc địa phận xã Thạnh Đông.
|
4
|
14
|
Ngã ba tổ 8 ấp Thạnh Quới và Thạnh Nghĩa
thuộc địa phận xã Thạnh Đông.
|
3
|
15
|
Cổng Thạnh Nghĩa (bổ sung)
|
3
|
III
|
TÂN HƯNG
|
|
16
|
Chợ Tân Trung B thuộc địa phận xã
Tân Hưng.
|
3
|
17
|
Ngã Tư Tân Hưng thuộc địa phận xã
Tân Hưng.
|
4
|
18
|
Ngã ba Tân Lợi (nhà máy đường Thành
Thành Công đi ngã tư Lâm Vân và xã Thậnh Tân) thuộc địa phận xã Tân Hưng.
|
3
|
19
|
Chợ Bàu Bắc thuộc địa phận xã Tân
Hưng.
|
2
|
20
|
Cổng chào Tân Hưng thuộc địa phận
xã Tân Hưng.
|
2
|
IV
|
TÂN PHÚ
|
|
21
|
Tổ 43, ấp Tân Hòa, xã Tân Phú (gần
điện máy Thanh Bình)
|
2
|
22
|
Ngã 3 vào ấp Tân Thanh, xã Tân Phú
|
3
|
23
|
Tuyến đường ấp Tân Lợi, xã Tân Phú
|
2
|
24
|
Ngã ba ấp Tân Xuân, xã Tân Phú (Đường
vào khu giết mổ gia súc tập trung)
|
3
|
25
|
Tổ 6, ấp Tân Xuân, xã Tân Phú (Quán
cà phê Hồng Loan)
|
2
|
V
|
TÂN HIỆP
|
|
26
|
Ngã ba Trường Tiểu học Tân Hiệp A
thuộc địa phận xã Tân Hiệp.
|
3
|
27
|
Ngã ba Công ty TNHH MTV cao su Tân
Biên thuộc địa phận xã Tân Hiệp.
|
3
|
28
|
Ngã tư ấp Tân Trường thuộc địa phận
xã Tân Hiệp.
|
4
|
29
|
Ngã ba đường Thiện Ngôn (L2) thuộc
địa phận xã Tân Hiệp.
|
3
|
30
|
Ngã ba khu vực tổ 4, ấp Hội Thắng
thuộc địa phận xã Tân Hiệp.
|
3
|
VI
|
TÂN HỘI
|
|
31
|
Ngã ba mía đường Nước trong thuộc địa
phận xã Tân Hội.
|
3
|
32
|
Ngã ba Đại đội bộ binh (C1) thuộc địa
phận xã Tân Hội.
|
3
|
33
|
Ngã ba Văn phòng ấp Hội Thành thuộc
địa phận xã Tân Hội:
|
3
|
34
|
Ngã ba cầu Đại Thắng thuộc địa phận
xã Tân Hội.
|
3
|
35
|
Trước cụm Công nghiệp Tân Hội thuộc
địa phận xã Tân Hội.
|
3
|
36
|
Khu vực trước cổng chợ thuộc địa phận
xã Tân Hội.
|
2
|
VII
|
TÂN ĐÔNG
|
|
37
|
Ngã Tư Tầm Phô thuộc địa phận xã Tân
Đông.
|
4
|
38
|
Ngã ba Hải Quan thuộc địa phận xã
Tân Đông.
|
3
|
39
|
Ngã ba Trường THPT Tân Đông thuộc địa
phận xã Tân Đông.
|
3
|
40
|
Trước cổng trường cấp 2 Tân Đông
thuộc địa phận xã Tân Đông.
|
3
|
41
|
Ngã tư đồn 819 thuộc địa phận xã
Tân Đông.
|
4
|
42
|
Ngã ba gần chốt Bun chơn thuộc địa
phận xã Tân Đông.
|
3
|
43
|
Gần trại mủ cao su của Công an tỉnh
Tây Ninh thuộc địa phận xã Tân Đông.
|
3
|
VIII
|
TÂN HÀ
|
|
44
|
Ngã ba Vạt xa thuộc địa phận xã Tân
Hà.
|
3
|
45
|
Ngã ba đường 792 vào xóm Lò than thuộc
địa phận xã Tan Hà.
|
3
|
46
|
Ngã ba đường 793 vào xóm Lò than
thuộc địa phận xã Tan Hà.
|
3
|
47
|
Ngã ba đường 793 tiếp giáp với xã
Tân Hội và xã Thạnh Bắc, huyện Tân Biên thuộc địa phận xã Tân Hà.
|
3
|
48
|
Khu vực ngã ba xe cháy đường 792 thuộc
địa phân xã Tân Ha.
|
3
|
49
|
Ngã ba chốt Bàu đá thuộc địa phận
xã Tân Hà.
|
3
|
50
|
Ngã ba đường Cuốc (Cách cầu Vạt Xa
khoảng 200m về hướng ngã ba chốt Bàu Đá thuộc địa phận xã Tân Hà.
|
3
|
IX
|
TÂN HÒA
|
|
51
|
Ngã ba Trảng Trai thuộc địa phận xã
Tân Hòa.
|
3
|
52
|
Ngã ba Đồn Tân Hòa thuộc địa phận
xã Tân Hòa.
|
3
|
53
|
Khu vực ngã tư gần nhà rông ấp Con
Trăn thuộc địa phận xã Tân Hòa.
|
3
|
54
|
Ngã ba vào đường P25 Quận 10- ấp Suối
Bà Chiêm thuộc địa phận xã Tân Hòa.
|
3
|
X
|
SUỐI NGÔ
|
|
55
|
Ngã ba đường vào trạm y tế xã thuộc
địa phận xã Suối Ngô.
|
3
|
56
|
Ngã ba Sóc tài em thuộc địa phận xã
Suối Ngô.
|
3
|
57
|
Ngã ba Giáp Tân Hòa xã Suối Ngô
|
3
|
XI
|
TÂN THÀNH
|
|
58
|
Ngã tư ấp Đồng Rùm xã Tân Thành
|
4
|
59
|
Ngã tư ấp Tân Hiệp thuộc xã Tân
Thành
|
4
|
60
|
Ngã ba khu dân cư ấp Đồng Kèn 2 thuộc
xã Tân Thành.
|
3
|
61
|
Khu di dời 183 hộ dân di cư tự do từ
Campuchia về sống tại ấp Đồng Kèn 2 thuộc xã Tân Thành.
|
4
|
62
|
Điểm đầu ấp Tân Trung góc ngã ba đường
TT.12 thuộc xã Tân Thành.
|
3
|
XII
|
SUỐI
DÂY
|
|
63
|
Ngã ba Nông trường 5 thuộc địa phận
xã Suối Dây.
|
3
|
64
|
Ngã tư khu vực thuộc địa phận xã Suối
Dây.
|
4
|
65
|
Cổng UBND xã Suối Dây
|
1
|
66
|
Cổng sau UBND xã Suối Dây
|
2
|
67
|
Cổng sau chợ thuộc địa phận xã Suối
Dây.
|
3
|
68
|
Giáo xứ Suối Dây thuộc địa phận xã
Suối Dây.
|
2
|
69
|
Tịnh xá Ngọc Lê thuộc địa phận xã
Suối Dây.
|
2
|
70
|
Thánh đường Suối Dây thuộc địa phận
xã Suối Dây.
|
2
|
71
|
Thánh thất Cao đài thuộc địa phận
xã Suối Dây.
|
2
|
72
|
Ngã ba ấp 6 thuộc địa phận xã Suối
Dây, huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh
|
3
|
73
|
Cổng khu dân cư ấp 5 thuộc xã Suối Dây,
huyện Tân châu, tỉnh Tây Ninh
|
3
|
74
|
Cây số 18 thuộc địa phận xã Suối
Dây, huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh
|
3
|
75
|
Ngã ba Bổ túc thuộc địa phận xã Suối
Dây, huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh
|
3
|
76
|
Cổng khu dân cư ấp 2 thuộc địa phận
xã Suối Dây
|
2
|
77
|
Cổng khu dân cư ấp 3 thuộc địa phận
xã Suối Dây.
|
4
|
78
|
Đầu cầu Tha la thuộc địa phận xã Suối
Dây.
|
2
|
|
TỔNG CỘNG
|
227
|
2. Huyện Châu
Thành
STT
|
Vị
trí cần lắp
|
Số
lượng camera cần lắp
|
XÃ THÁI BÌNH
|
1
|
Ngã 04 ấp Tam Hạp xã Thái Bình
|
4
|
2
|
Ngã 04 cổng văn hóa ấp Suối Muồn
|
4
|
3
|
Ngã 04 sư 5
|
4
|
4
|
Ngã 03 trường TH Thái Bình
|
3
|
5
|
Ngã 03 chùa giác ngạn
|
3
|
XÃ THANH ĐIỀN
|
6
|
Ngã 04 Cua 90 độ trên QL22B xã
Thanh Điền
|
4
|
7
|
Ngã 4 xã Thanh Điền
|
4
|
8
|
Cổng 03 miệng ấp Thanh Thuân
|
3
|
9
|
Công ty VMC Hoàng Gia trên tuyến
QL22B
|
3
|
10
|
Ngã 3 Thanh Trung tuyến đường 786
|
3
|
11
|
ngã 4 đường vào
công ty Vinagio
|
4
|
XÃ LONG VĨNH
|
|
12
|
Ngã 4 Long Vĩnh trên tuyến 786
|
4
|
13
|
Ngã 4 Chợ Long Vĩnh trên tuyến 786
|
4
|
XÃ NINH ĐIỀN
|
|
14
|
Ngã 3 xóm mía trên tuyến đường 796
|
3
|
15
|
Ngã 3 Chợ Ninh
Điền
|
3
|
XÃ THÀNH LONG
|
|
16
|
Ngã 3 Bến Sỏi trên tuyến 781 xã
Thành Long
|
3
|
17
|
Ngã 3 Chợ Hòa Bình
|
3
|
XÃ TRÍ BÌNH
|
|
18
|
Ngã 3 Xóm Ruộng trên tuyến 781
|
3
|
19
|
Ngã 3 ấp Tầm Long giáp Thị Trấn
Châu Thành
|
3
|
20
|
Ngã 3 Lò Mì 7 Nghe
|
3
|
XÃ HÒA HỘI
|
|
21
|
Ngã 3 xã Hòa Hội
|
3
|
22
|
Ngã 3 ấp Hòa Bình
|
3
|
XÃ HÒA THẠNH
|
|
23
|
Ngã 03 ấp Hòa Hợp xã Hòa Thạnh
|
3
|
24
|
Ngã 4 Trường THPT Lê Hoàng Phong
|
4
|
25
|
Khu vực Chợ Hòa Thạnh
|
3
|
26
|
Ngã 03 ấp Cây ổi xã Hòa Thạnh
|
3
|
XÃ BIÊN GIỚI
|
|
27
|
Ngã 3 Gò Cây Da
|
3
|
28
|
Ngã 3 chốt Tân Định
|
3
|
29
|
Ngã 4 cổng chào ấp Bến Cầu
|
4
|
30
|
Ngã 4 tổ 8 ấp Bến Cầu
|
4
|
31
|
Ngã 4 ấp Tân Long
|
4
|
32
|
Cổng chào ấp Tân Long
|
2
|
THỊ TRẤN
CHÂU THÀNH
|
|
33
|
Ngã 4 huyện
Châu Thành
|
4
|
34
|
Ngã 3 đường Lê Thị Mới giáp HL3
|
3
|
35
|
Chợ Cao xã
|
4
|
36
|
Ngã 3 Sọ giáp xã Thái Bình
|
4
|
XÃ HẢO ĐƯỚC
|
37
|
Ngã 3 Chợ Bàu sen
|
3
|
38
|
Ngã 3 ấp Sân Lễ
|
3
|
39
|
Ngã 3 Chợ Hảo Đước
|
3
|
40
|
Ngã 3 Bến Trường
|
3
|
XÃ AN CƠ
|
41
|
Ngã 3 kênh
TN21 tuyến 786
|
3
|
42
|
Chợ An Lộc
|
3
|
43
|
Khu vực Trường học, Ngân Hàng
|
2
|
44
|
Ngã 3 tiệm vàng (Vịnh)
|
3
|
45
|
Ngã 3 Lò Mì Sầm Phát
|
3
|
XÃ PHƯỚC VINH
|
46
|
Khu vực Chợ Phước Vinh
|
2
|
47
|
Ngã 4 xã Phước Vinh
|
4
|
48
|
Ngã 3 ấp Phước
Hòa
|
3
|
XÃ ĐỒNG KHỞI
|
49
|
Ngã 03 Vinh thuộc ấp Tua Hai trên
tuyến QL22B
|
3
|
50
|
Ngã 03 ấp Chòm Dừa đường Bùi Xuân
Quyên
|
3
|
51
|
Ngã 3 Cây Xăng Như Linh
|
3
|
52
|
Ngã 3 Thành Tua Hai
|
3
|
53
|
Ngã 3 đường liên xã thuộc ấp Cầy
Xiêng (Tua 1)
|
3
|
XÃ THÁI BÌNH
|
54
|
Ngã 3 ấp An Điền
|
3
|
55
|
Ngã 4 bảy bụi giáp Thanh Điền
|
4
|
56
|
Ngã 3 Ngà Út Ro
|
4
|
57
|
Ngã 4 Đồn Vàm Trảng Trâu(Bổ sung)
|
4
|
|
TỔNG
CỘNG
|
187
|
3. Huyện Hòa
Thành
STT
|
Vị
trí cần lắp
|
Số
lượng camera cần lắp
|
1
|
Ngã tư Phạm Văn Đồng và Lý Thường
Kiệt
|
4
|
2
|
Báo Quốc Từ
|
7
|
3
|
Cua Đại Trí (Ngã tư Châu Văn Liêm
và Lý Thường Kiệt
|
4
|
4
|
Ngã tư Ao Hồ (Lạc Long Quân, Nguyễn
Thái Học, Phạm Văn Đồng
|
4
|
5
|
Ngã tư Nguyễn Văn Linh và An Dương
Vương (Long Thành Bắc)
|
4
|
6
|
Cửa Chánh Môn (Ngã tư Lý Thường Kiệt)
|
2
|
7
|
Cửa 7 Ngoại Ô (Ngã 3 Lạc Long Quân,
Âu Cơ)
|
3
|
8
|
Ngã tư Công viên (Phạm Văn Đồng và Nguyễn
Huệ)
|
4
|
9
|
Giao lộ Nguyễn Văn Linh và cầu Trường
Long
|
4
|
10
|
Ngã tư CAX Trường Đông (Nguyễn Văn
Linh, Nguyễn Lương Bằng)
|
4
|
11
|
Ngã 3 Long Hải (Ngô Quyền và Tôn Đức
Thắng)
|
4
|
12
|
Ngã 4 Bệnh viện HT (Phạm Hùng, Thượng
Thâu Thanh)
|
4
|
13
|
Gò Kén
|
3
|
14
|
Visarim
|
2
|
15
|
Cổng Cty Dệt may Hòa Thành
|
1
|
16
|
Ngã tư Trường Nông Nghiệp (Phạm
Hùng, Nguyễn Văn Cừ)
|
4
|
17
|
Cửa số 3 Tòa Thánh (cửa 4 cũ) Ngã
tư LTK, Âu Cơ
|
3
|
18
|
Cửa 5 Tòa Thánh(cửa 6 cũ)
|
4
|
19
|
Cửa số 6 Tòa Thánh (cửa 7 cũ)
|
2
|
20
|
Cây xăng Đắc Thi
|
2
|
21
|
Ngã tư Châu Văn Liêm, Phạm Văn Đồng
|
2
|
22
|
Cua Lý Bơ
|
3
|
23
|
Trí Huệ Cung
|
3
|
24
|
Cửa 2 Chợ Long Hoa (Phạm Hùng,
Thành Thái)
|
2
|
25
|
Bến xe Hòa
Thành
|
3
|
26
|
UBND Trường Hòa (Nguyễn Văn Linh -
Kv đường hẹp)
|
2
|
27
|
Ngã tư Lạc Long Quân và đường hẻm số
32
|
4
|
28
|
Trí Giác Cung
|
3
|
29
|
Ngã 3 Thiên Thượng Lộ - QL22B
|
1 3
|
30
|
Ngã 3 Thượng Tô Thanh - QL22B
|
3
|
31
|
Ngã 3 Mít Một
|
3
|
32
|
Ngã 3 30/4 - Trường Đảng
|
3
|
|
TỔNG
CỘNG
|
103
|
4. Thành phố Tây Ninh
STT
|
Vị
trí cần lắp
|
Số
lượng camera cần lắp
|
1
|
Giao lộ 30/4 - Nguyễn Trãi
|
3
|
2
|
Giao lộ 30/4 – Hoàng Lê Kha
|
3
|
3
|
Vòng xoay Trường Nam
|
4
|
4
|
Ngã 3 Mũi Tàu
|
3
|
5
|
Ngã tư Quốc Tế
|
4
|
6
|
Ngã 3 Lý Dậu
|
3
|
7
|
Ngã 4 Công An Thị xã cũ
|
4
|
8
|
Giao lộ CMT8 - Hoàng Lê Kha (Bọng Dầu)
|
3
|
9
|
Giao lộ CMT8 - Nguyễn Trãi (Siêu thị
Điện máy)
|
3
|
10
|
Giao lộ CM18 - Nguyên Văn Rốp
|
3
|
11
|
Giao lộ CMT8 - Nguyễn Trọng Cát (Cửa
số 2 cũ)
|
3
|
12
|
Ngã 4 Ao Hồ
|
3
|
13
|
Giao lộ Trần Phú - đường số 22 Trần
Văn Trà (Tòa án Tỉnh)
|
4
|
14
|
Giao lộ Trần Phú - Trần Văn Trà (lộ
ủi)
|
3
|
15
|
Giao lộ 785 - Hương lộ 10 (đường vào
xã Thanh Tân)
|
3
|
16
|
Giao lộ 785 - Tỉnh lộ 4 (đường vào
xã Tân Bình)
|
4
|
17
|
Giao lộ Lạc Long Quân - Huỳnh Công
Giản
|
3
|
18
|
Giao lộ Nguyễn Trãi - Huỳnh Công Giản
|
3
|
19
|
Giao lộ Nguyễn Trãi - Võ Thị Sáu
|
4
|
20
|
Giao lộ Trường Chính - Nguyễn Chí
Thanh
|
4
|
21
|
Giao lộ 30/4 -
Paster
|
4
|
22
|
Giao lộ Trần Văn Trà - đường số 22
(ngã tư xã Bình Minh)
|
4
|
23
|
Cửa Hòa Viên
|
3
|
24
|
Ngã 3 Chùa Giác Ngạn
|
3
|
25
|
Giao lộ đường 786 - hẻm số 13
|
3
|
26
|
Cổng chợ Bách Hóa Tổng hợp (chợ Phường
2)
|
4
|
27
|
Giao lộ Võ Văn Truyện – Phạm Văn Chiêu
|
3
|
28
|
Hoàng Lê Kha -
Nguyễn Thái Học (Chiêu hồi)
|
4
|
29
|
Hoàng Lê Kha - Huỳnh Công Giản
|
3
|
30
|
Nguyễn Trãi - Hẻm 58
|
3
|
31
|
CMT8 - Huỳnh Tấn Phát
|
3
|
32
|
Nguyễn Văn Rốp - Huỳnh Công Giản
|
4
|
33
|
Lạc Long Quân - Hẻm 17
|
3
|
34
|
Võ Thị Sáu - Nguyễn Văn Rốp
|
4
|
35
|
30/4 – Phạm
Tung
|
3
|
36
|
30/4 - Lê Duẩn
|
4
|
37
|
30/4 - Trương Tùng Quân
|
3
|
38
|
30/4 - Dương Minh Châu
|
3
|
39
|
30/4 - Trường Chinh
|
3
|
40
|
30/4 - Đặng Văn Lý
|
3
|
41
|
30/4 - Nguyễn Hữu Thọ
|
3
|
42
|
Nguyễn Chí Thanh - Nguyễn Hữu Thọ
|
3
|
43
|
Ngã 3 Lâm Vồ
|
3
|
44
|
Ngã 3 Trường Cao Đẳng (cây xăng
Xuân Trang)
|
3
|
45
|
Ngã 4 Tân Lập
|
4
|
46
|
CMT8 - Phạm Văn Xuyên
|
3
|
47
|
Vườn hoa Thắng Lợi
|
3
|
48
|
Ngã 4 Chợ Thạnh Hiệp
|
4
|
49
|
Ngã 4 Chợ Thạnh Tân
|
4
|
50
|
Trạm Xăng dầu Thạnh Tân
|
3
|
51
|
Cổng Văn hóa Ninh Bình (Bến bà Mùi)
|
4
|
52
|
CMT8 - Hẻm 93
|
3
|
53
|
CMT8 - Hẻm 95
|
3
|
54
|
Vòng xoay Trần Đại Nghĩa
|
4
|
55
|
Nguyễn Chí Thanh - Lê Duẩn
|
3
|
56
|
Nguyễn Chí Thanh - Trương Tùng Quân
|
3
|
57
|
Nguyễn Chí
Thanh - Dương Minh Châu
|
3
|
58
|
Nguyễn Chí Thanh - Đặng Văn Lý
|
3
|
69
|
Nam Kỳ Khởi Nghĩa - Đặng Văn Lý
|
4
|
60
|
Nam Kỳ Khởi
Nghĩa - Trường Chinh
|
4
|
61
|
Nam Kỳ Khởi Nghĩa - Dương Minh Châu
|
4
|
62
|
Nam Kỳ Khởi Nghĩa - Lê Duẩn
|
4
|
63
|
Trần Hưng Đạo - Lê Lợi
|
4
|
64
|
Trưng Nữ Vương - Võ Văn Truyện
|
3
|
65
|
CMT8 - Paster
|
3
|
|
TỔNG
CỘNG
|
219
|
5. Dương Minh
Châu
STT
|
Vị
trí cần lắp
|
Số
lượng camera cần lắp
|
XÃ CHÀ LÀ
|
|
1
|
Ngã 3 đường 784 vào cổng 2 Khu công
nghiệp Chà Là
|
3
|
2
|
Ngã 3 đường 784 vào khu dân cư ấp
Bình Linh
|
3
|
3
|
Ngã 3 đường 784 vào khu dân cư ấp
Ninh Hưng 2
|
3
|
4
|
Trụ sở UBND xã Chà Là
|
2
|
XÃ PHAN
|
5
|
Ngã 3 đèn xanh đỏ
|
3
|
6
|
Ngã 3 Sân Đình
|
3
|
7
|
Ngã 3 Văn phòng ấp Phước Tân 2
|
3
|
8
|
Ngã 3 đường ĐH13 quán 9 Rung
|
3
|
XÃ LỘC NINH
|
9
|
Ngã 4 Lộc Trung
|
3
|
10
|
Khu vực cầu K8 ấp Lộc Hiệp
|
4
|
11
|
Ngã 3 Lộc Tân
|
3
|
12
|
Ngã 3 Lộc Thuận
|
3
|
XÃ SUỐI ĐÁ
|
13
|
Ngã 4 Phước Bình 1
|
4
|
14
|
Ngã 3 cổng văn hóa Phước Bình 2
|
3
|
15
|
Ngã 4 đường 790 nối dài
|
4
|
16
|
Cổng văn hóa Phước Lợi 2
|
2
|
17
|
Ngã 3 cây xăng Hữu Thuận
|
3
|
18
|
Ngã 3 đường đi vào Phước Bình 1
|
3
|
19
|
Ngã 3 cây xăng Ngọc Lân 3
|
3
|
20
|
Cống 25 Phước Bình 1
|
2
|
21
|
Ngã 3 Phước Bình 1 (Trường học)
|
3
|
XÃ PHƯỚC MINH
|
22
|
Ngã tư Nguyễn Du ấp B2
|
4
|
23
|
Ngã ba đường vào đập chính (bưu điện
cũ)
|
3
|
24
|
Ngã ba đường về Bến Củi
|
3
|
25
|
Cống Cây Da ấp A1 giáp Lộc Ninh
|
3
|
26
|
Cầu Mười Dê ấp A1 giáp Bến Củi
|
2
|
27
|
Ngã ba Bàu Sen ấp Phước Lộc B
|
3
|
XÃ TRUÔNG MÍT
|
28
|
Ngã ba Đất Sét
|
3
|
29
|
Cổng Khu dân cư ấp văn hóa thuận An
đi Tầm Lanh
|
3
|
30
|
Chợ tự phát ấp Thuận Bình
|
3
|
31
|
Trường THCS Truông Mít
|
2
|
32
|
Cây xăng 130 ấp Thuận Bình
|
2
|
33
|
Kênh N8 ấp Thuận Tân
|
3
|
34
|
Khu dân cư ấp Thuận Phước
|
3
|
XÃ BẾN CỦI
|
35
|
Ngã 3 cổng đen
|
4
|
36
|
Ngã 3 Cây Me
|
3
|
37
|
Cống nhà Út 10
|
2
|
38
|
Ngã tư Ấp 4
|
4
|
XÃ CẦU KHỞI
|
39
|
Ngã 4 Cầu Khởi
|
4
|
40
|
Ngã 3 Láng
|
4
|
41
|
Ngã 3 giáp đường
ĐH4
|
3
|
42
|
Ngã 3 đường vào Khu E
|
3
|
43
|
Đường ĐH1 - Nhà văn hóa ấp Khởi
Nghĩa
|
4
|
1 44
|
Ngã 4 nhà ông Nguyễn Văn Rô ấp Khởi
An
|
4
|
45
|
Đường ĐH1 - tại cua quanh nhà ông
Mèo ấp Khởi Nghĩa
|
2
|
46
|
Đường ĐH4 - tại cua quanh nhà ông
Trị ấp Khởi Trung
|
2
|
47
|
Ngã 3 giáp đường số 12 ấp Khởi Hà
|
3
|
THỊ TRẤN
|
48
|
Trường THPT Dương Minh Châu
|
2
|
49
|
Trường THCS Thị Trấn
|
2
|
50
|
Ngã 4 đường Nguyễn Chí Thanh - Trịnh
Đình Thảo
|
4
|
51
|
Công viên huyện DMC
|
3
|
52
|
Ngã 3 đường Nguyễn Chí Thanh - Đường
số 2
|
3
|
53
|
Ngã 4 đường Trịnh Đình Thảo - Đường
số 27
|
4
|
54
|
Ngã 4 đường Nguyễn Bình - Ung Văn
Khiêm
|
4
|
55
|
Ngã 3 đường Chu Văn An - Đường số
39
|
3
|
56
|
Ngã 3 Bờ Hồ
|
3
|
57
|
Ngã 4 chợ Dương Minh Châu
|
4
|
58
|
Ngã 3 trước Chi cục Thuế - Trường
TH Thị trấn A
|
3
|
XÃ PHƯỚC NINH
|
59
|
Ngã 3 UBND xã Phước Ninh
|
3
|
60
|
Ngã 3 cây xăng 3 Bảo
|
3
|
XÃ BÀU NĂNG
|
61
|
Cầu K13
|
3
|
62
|
Đường ĐT 784, ấp Ninh Hòa, giáp
ranh Ninh Thạnh (Trường lái Thành Đạt)
|
2
|
63
|
Đường ĐT 781, điểm đầu đường Thuyền
Mới đi vào Cực Lạc Thái Bình.
|
3
|
64
|
Liên ấp Ninh Phú, Ninh Lợi
|
2
|
65
|
Ngã 3 Bàu Năng, đi Long Thành Bắc,
Hòa Thành (Đường Sân Cu)
|
3
|
66
|
Ngã 3 xã Bàu Năng
|
4
|
67
|
Miễu Ông Tà
|
2
|
68
|
Cua Bàu Cốp
|
2
|
|
TỔNG
CỘNG
|
204
|
6. Huyện Bến
Cầu
STT
|
Vị
trí cần lắp
|
Số
lượng camera cần lắp
|
1
|
Ngã 3 đường vào PyungAn
|
3
|
2
|
Ngã 3 Công ty Việt Nam - Mộc Bài
|
3
|
3
|
Trước cổng VN-MBI
|
3
|
4
|
Ngã 4 vào công ty TMTC - Tiếp giáp
đường Xuyên Á
|
4
|
5
|
Ngã 3 trước cổng TMTC tiếp giáp đường
N5 và N7
|
3
|
6
|
Ngã 3 trước cổng TMTC-VN tiếp giáp
đường N2 và N3
|
3
|
7
|
Ngã 3 trước cổng trạm xử lý nước thải,
tiếp giáp đường N3 với N7
|
2
|
8
|
Điểm giao đường 75A - tỉnh lộ 786 -
Xuyên Á
|
4
|
9
|
Ngã 3 café Thanh Thúy
|
2
|
10
|
Trước cổng cty bò sữa Vinamilk
|
3
|
11
|
Vòng xoay tỉnh lộ 786
|
6
|
12
|
Ngã 3 đường vào cửa hàng miễn thuế
và hướng rẽ ra Xuyên Á (xã Lợi Thuận)
|
3
|
13
|
Ngã 4 đèn đỏ xã An Thạnh (ngay HTX
vận tải Sáu hạt
|
4
|
14
|
Tại chợ xã An Thạnh
|
3
|
15
|
Điểm quay đầu gần cầu Gò Dầu, trước
Karaoke Hải Triều (xã An Thạnh)
|
2
|
16
|
Ngã 4 Cây xăng Thanh Hà, Thị trấn Bến
Cầu
|
4
|
17
|
Ngã 3 Mũi Tàu đường Bên Đình xã
Tiên Thuận rẽ vào hướng khu phố 3
|
3
|
18
|
Ngã 3 đường Bến Đình rẽ vào Bàu
Tràm xã Tiên Thuận
|
3
|
19
|
Ngã 3 đường Bến Đình rẽ vào hướng ấp
Bàu Tép xã Tiên Thuận
|
3
|
20
|
Trên cầu Bến Đình xã Tiên Thuận
|
2
|
21
|
Ngã 3 Xóm Lò xã Tiên Thuận
|
3
|
22
|
Ngã 3 Chợ Lợi Thuận (bổ sung)
|
3
|
23
|
Ngã 4 gần Ban CHQS huyện, Thị trấn
Bến Cầu
|
4
|
24
|
Tại cầu Gò Ngãi, xã Lợi Thuận
|
2
|
25
|
Tại cầu Long Hưng, xã Long Thuận
|
3
|
26
|
Ngã 3 chốt dân phòng Long Khánh
|
3
|
27
|
Ngã 3 điểm cảnh giới Long Cường, xã
Long Khánh
|
3
|
28
|
Ngã 3 Long Bình, xã Long Chữ
|
3
|
29
|
Ngã 3 gần cầu Long chữ (đường vô
chùa Bửu Long)
|
3
|
30
|
Ngã 4 gần xã
Long Phước
|
4
|
31
|
Công viên Thị trấn Bến Cầu (bổ
sung)
|
5
|
|
TỔNG CỘNG
|
99
|
7. Huyện Trảng
Bàng
STT
|
Vị
trí cần lắp (Kinh độ, vĩ độ)
|
Số
lượng camera cần lắp
|
1
|
Cổng chào Suối
Sâu
|
2
|
2
|
Ngã 4 Suối Sâu
|
4
|
3
|
Ngã 4 An Bình
|
4
|
4
|
Cua Ngân hàng Nông Nghiệp
|
4
|
5
|
Ngã 4 Trảng Bàng
|
4
|
6
|
Khu vực Tòa Án
|
3
|
7
|
Khu vực Siêu Thị
|
3
|
8
|
Ngã 3 Dựa Heo
|
4
|
9
|
Ngã 3 đường 22/12
|
7
|
10
|
Ngã 3 đường tránh Xuyên Á
|
4
|
11
|
Ngã 4 Gia Bình
|
4
|
12
|
Cầu vượt Gia Bình
|
3
|
13
|
Nhà Thơ Bình Nguyên
|
7
|
14
|
Cống KCN Trảng Bàng
|
7
|
15
|
Ngã 3 đầu đường 782
|
4
|
16
|
Ngã 3 Lộc Trát
|
4
|
17
|
Cổng Linh
Trung 3
|
7
|
18
|
Ngã 3 An Phú Khương
|
7
|
19
|
Ngã 3 Cây Khế
|
7
|
20
|
Ngã 4 Cây Dương
|
3
|
21
|
Ngã 3 Địa Đạo
|
3
|
22
|
Ngã 4 Bố Heo
|
4
|
23
|
UBND Xã An Hòa
|
2
|
24
|
Ngã 3 đường về Cầu Quan
|
3
|
25
|
Ngã 4 Tha la An Hòa
|
4
|
26
|
KCN Thành Thành Công
|
3
|
27
|
Ngã 3 Gia Lâm
|
3
|
28
|
Ngã 3 Cây Trắc
|
3
|
29
|
Ngã 3 Chợ Lộc
Hưng
|
3
|
30
|
Ngã 3 Trường cấp 3 Lộc Hưng
|
2
|
31
|
Ngã 3 Chà Rầy
|
7
|
32
|
UBND Xã Gia Lộc
|
2
|
33
|
Ngã 4 Bà Biên
|
4
|
34
|
Cầu Cây Trường
|
4
|
35
|
Ngã 4 Bùng Binh
|
4
|
36
|
Ngã 3 Cây Me
|
3
|
37
|
Ngã 3 Sông Lô
|
3
|
38
|
Ngã 3 Đôn Thuận
|
3
|
39
|
Công viên Trảng Bàng
|
3
|
40
|
Đầu kênh chợ cũ
|
3
|
41
|
Ngã 4 Nhà Thờ, trường THCS Thị Trấn
|
3
|
42
|
Ngã 4 Bình Thạnh
|
4
|
43
|
Ngã 4 Phước Lưu
|
4
|
44
|
Cầu Đường Xuồng
|
2
|
45
|
Ngã 4 Truông Dầu
|
4
|
46
|
Ngã 3 Hai Châu (bổ sung)
|
1
|
|
TỔNG
CỘNG
|
149
|
8. Huyện Tân
Biên
STT
|
Vị
trí cần lắp
|
Số
lượng camera cần lắp
|
Thị trấn Tân Biên
|
1
|
Ngã 3 đường Phạm Hùng - Cần Đăng
|
3
|
2
|
Ngã 3 đường Phạm Hùng - Nguyễn Hữu
Thọ
|
2
|
3
|
Ngã 3 Huyện Tân Biên
|
3
|
4
|
Ngã 3 Nguyễn Văn Linh - Lê Hồng
Phong
|
3
|
5
|
Ngã 4 Nguyễn Văn Linh - Nguyễn Duy
Trinh
|
4
|
6
|
Ngã 3 chợ cũ
|
3
|
7
|
Ngã 4 đường 30/4 - Phan Chu Trinh
|
4
|
8
|
Trước cổng UBND Huyện
|
3
|
9
|
Trước cổng Huyện ủy
|
2
|
10
|
Ngã 4 đường Phạm Thái Bường - Trần
Văn Trà
|
4
|
11
|
Ngã 4 đường Nguyễn Hữu Thọ- Trần
Văn Trà
|
2
|
12
|
Ngã 3 Nguyễn Chí Thanh - Nguyễn Thị
Định
|
2
|
13
|
Ngã 3 Nguyễn Chí Thanh - Hồ Tùng Mậu
|
2
|
14
|
Ngã 3 Phan Văn Đáng - Phạm Thái Bường
|
2
|
Xã Hòa Hiệp
|
15
|
Ngã 4 Hòa Hiệp 1
|
2
|
16
|
Ngã 4 Hòa Hiệp 2
|
2
|
17
|
Cây Xăng Hữu Nghị (BĐ 99 HH)
|
2
|
18
|
Cây Xăng Thúy Hằng (BĐ 122 HH)
|
2
|
Xã Mỏ Công
|
19
|
Chợ Mỏ Công
|
3
|
20
|
Ngã 3 Rừng 35 (NT Gia Huy)
|
3
|
21
|
Ngã 4 BourBon (785)
|
3
|
22
|
Ngã 3 đường giáp ranh
|
3
|
23
|
Ngã 4 giáp lộ Bourbon - Đường liên
xã
|
3
|
24
|
Ngã 4 Thanh Xuân (kênh Tân Hưng)
|
4
|
25
|
Ngã 4 CX Lâm Vân 1
|
2
|
26
|
Ngã 4 CX Lâm Vân 2
|
2
|
Xã Tân Bình
|
27
|
Ngã 3 Tân Bình
|
3
|
28
|
Ngã 4 Tân Bình
|
2
|
29
|
Ngã 4 Tân Bình
|
2
|
30
|
Ngã 3 liên xã (Tân Bình- Tân Lân)
|
3
|
31
|
Ngã 3 liên Xã (Tân Bình- Thạnh Tây)
|
3
|
32
|
Ngã 3 Lò Gò
|
3
|
Xã Tân Lập
|
33
|
Ngã 4 Phố Xa
|
4
|
34
|
Ngã 3 chùa Phước
Tân
|
3
|
35
|
Ngã 3 UBX Tân
Lập
|
2
|
36
|
Ngã 3 Lò Than
|
3
|
37
|
Ngã 3 Cứ Bà
Đinh
|
3
|
38
|
Ngã 3 NTCS Xa
Mát
|
3
|
38
|
Ngã 3 Kho Trâm
Khoa
|
3
|
40
|
Ngã 3 QL22B Đường
791
|
3
|
Xã Tân Phong
|
41
|
Ngã 3 Tháp
Chót Mạc
|
3
|
42
|
Hẻm Bác Sĩ Vân
|
3
|
43
|
Hẻm Chót Mạc
|
3
|
44
|
Ngã 3 Lô Kiểm
|
3
|
45
|
Ngã 3 Cây Gòn
|
2
|
46
|
Ngã 4 Gò Cát (Cầu Xéo)
|
4
|
Xã Thạnh Bắc
|
47
|
Ngã 4 Thanh Bắc 1
|
2
|
48
|
Ngã 4 Thanh Bắc
2
|
2
|
49
|
Ngã 3 Cầu Săn Máu
|
3
|
50
|
Ngã 4 Sao Mai (Thanh Hiệp)
|
4
|
51
|
Ngã 3 BQL VH Chàng Riệc
|
3
|
52
|
Ngã 3 Xe Cháy
|
3
|
Xã Thanh Bình
|
53
|
Ngã 3 Cây Xăng Cẩm Linh
|
3
|
54
|
Ngã 3 Ấp Mới
|
3
|
55
|
Ngã 3 Phân Trại 2 Cây Cầy
|
3
|
56
|
Ngã 4 Cây Cầy
1
|
2
|
57
|
Ngã 4 Cây Cầy
2
|
2
|
Xã Thạnh Tây
|
58
|
Ngã 3 QL22 - chùa Phước Thành, Phước Hưng
|
3
|
59
|
Ngã 3 Cây Xăng Trừng Thành
|
3
|
60
|
Ngã 3 Đường vào B5
|
3
|
61
|
Ngã 3 Chùa Thới
Lạc
|
3
|
Xã Trà Vong
|
62
|
Ngã 4 tiếp giáp QL22B- đường vào xã
An Cơ
|
3
|
63
|
Cầu Kênh Suối Ông Đình
|
4
|
64
|
Ngã 3 Ấp 4 Trà Vong (BĐ 68 TVg)
|
3
|
65
|
Ngã 3 Ấp 4 đi
An Cơ (BĐ 68/64 TVg)
|
3
|
66
|
Ngã 3 tiến giáp QL22B đường vào ấp
3
|
3
|
67
|
Ngã 4 Trà Hiệp
|
4
|
|
TỔNG
CỘNG
|
190
|
9. Huyện Gò Dầu
STT
|
Vị
trí cần lắp
|
Số
lượng camera cần lắp
|
Thị trấn
|
1
|
Công An Thị Trấn
|
2
|
2
|
Hộ ông Tâm,
KP. Thanh Hà
|
2
|
3
|
Hộ bà Trần Thị Mua, KP. Thanh Hà
|
2
|
4
|
Quán ăn Sáu Nhớ
|
3
|
5
|
Hộ Mai Đình
Chiến, KP Nội Ô A
|
3
|
6
|
Đường Vương Văn Thưa
|
2
|
7
|
Hộ Ông Vương
Thanh Nhựt
|
2
|
8
|
Tạp hóa Phước Đại Tân, KP Nội Ô B
|
2
|
9
|
Nha Khoa Tâm Đức, KP Thanh Hà
|
1
|
10
|
Tiệm vàng Kim Ngân, KP Nội Ô B
|
3
|
11
|
Gas Hoàng An, KP Thanh Bình C
|
3
|
12
|
Đại lý Thanh Phú
|
2
|
13
|
Ngã tư xóm Bắp
|
4
|
14
|
Đầu cầu Gò Dầu
|
2
|
15
|
Ngã 3 QL22B-UBND
|
3
|
16
|
CA huyện Gò Dầu
|
2
|
17
|
CA Thị trấn Gò
Dầu
|
2
|
18
|
Ngã 3 Phạm
Hùng - Trường Chinh
|
3
|
19
|
Kênh Lê Hồng Phong
|
3
|
20
|
Ngã 3 karaoke Lê Hà
|
3
|
21
|
Bệnh viện Gò Dầu
|
3
|
22
|
QL22-Vo Bich Chi
|
2
|
23
|
Coop-mart
|
3
|
24
|
Lê Hồng Phong - Phước Thạnh
|
4
|
25
|
Kho bạc
|
2
|
26
|
UBND huyện Gò
Dầu
|
3
|
27
|
Viện Kiểm Sát
|
3
|
28
|
Dưới cầu Gò Dầu
|
2
|
29
|
Đường Hồ Văn Suối
|
3
|
30
|
Đường Lê Văn Thới
|
2
|
31
|
Hẻm số 10 Hùng Vương
|
2
|
32
|
Hùng Vương giáp ấp xóm mới
|
2
|
33
|
Ngã 3 NKKN - Hùng Vương
|
3
|
34
|
Ngã 3 Trường Chinh - D.V.Nốt
|
3
|
35
|
Ngã 3 D.V.Nốt - QL22
|
3
|
36
|
Cây xăng Việt
Thu
|
2
|
37
|
QL22B-Cafe Thưởng Thức
|
2
|
38
|
Hẻm số 15 - Thanh Bình A
|
3
|
39
|
Bùng Binh Gò Dầu
|
4
|
40
|
Đầu hẻm Cây Gòn
|
2
|
41
|
Trên cầu Gò Dầu
|
2
|
42
|
Cổng văn hóa Rạch Sơn
|
3
|
43
|
Ngã 4 Biển Xanh
|
4
|
Thanh Phước
|
44
|
Ngã ba Cảng Thanh Phước (QL22)
|
3
|
45
|
Ngã ba Cảng Thanh Phước (QL22)
|
2
|
46
|
Đối diện cà
phê New Day (QL22)
|
3
|
47
|
Đối diện trạm xăng Trung Hiếu (QL22)
|
3
|
48
|
Trước UBND xã Thanh Phước (QL22)
|
3
|
49
|
Trước UBND xã Thanh Phước (QL22)
|
1
|
50
|
Khách Sạn Bình
An (QL22)
|
3
|
51
|
Giáo xứ Bình Nguyên (QL22)
|
2
|
52
|
Ngã 3 nhà Bà Ga (Trâm Vàng 1)
|
3
|
53
|
Ngã 3 ấp Rỗng Tượng
|
3
|
54
|
Văn Phòng ấp Rỗng Tượng
|
3
|
55
|
Ngã 3 đường Xóm Đồng-Bàu Sen (trước
nhà ông Phong)
|
3
|
56
|
Ngã 3 Huyện Đội
|
3
|
57
|
Ngã 3 đường Bàu Sen giáp Hương lộ 1
(ấp Cây Xoài)
|
3
|
58
|
Ngã tư đường Pháo Binh - HL1
|
4
|
59
|
Ngã 4 đường liên Ấp Xóm Mới 1,2
giáp Hương lộ 1 (vào trường THXM)
|
4
|
60
|
Ngã 4 số 1 vào Công ty Hồng Phúc
|
3
|
61
|
Ngã 4 số 3 vào Cty Hồng Phúc
|
4
|
62
|
Ngã 3 nhà 9 Liệt
|
3
|
63
|
Ngã 3 Miếu Tiên Sư giáp đường cầu
Sao-Xóm Đồng
|
3
|
64
|
Cổng trường THCS Thanh Phước
|
2
|
65
|
Trước trạm Y tế xã Thanh Phước
|
2
|
Thạnh Đức
|
66
|
Cổng UBND Xã
|
3
|
67
|
Nhà ông Hà Sĩ Lâm
|
2
|
68
|
Điểm ngã 3 Cầu Sắt
|
2
|
69
|
Văn Phòng ấp Cầu Sắt
|
2
|
70
|
Ấp Văn Hóa Cầu Sắt
|
2
|
71
|
Đội K2 Cầu Sắt
|
2
|
72
|
Cầu 5 Trại
|
2
|
73
|
Ấp Bến Rộng
|
2
|
74
|
Ngã 4 Đôi G3
|
2
|
75
|
Ngã 3 Bến Chò
|
3
|
76
|
Ngã 3 vô Bến Chò giáp QL22B
|
2
|
77
|
Ngã 4 Bông Trang
|
2
|
78
|
Tịnh xá Ngọc
Đức
|
3
|
79
|
Ngã 3 nhà 9 Riếc
|
3
|
80
|
Đường số 24 (Bác sĩ Trường)
|
3
|
81
|
Chợ Thạnh Đức
|
2
|
82
|
Ngã 3 quán Tùng
|
3
|
83
|
Ngã 4 chùa Bảo Pháp
|
2
|
84
|
Ngã 4 đèn đỏ Xã Bến Mương
|
4
|
85
|
Cổng sau
Nghĩa Trang Bến Đình
|
3
|
86
|
Cổng văn hóa Đường Long
|
2
|
87
|
Nhà Văn hoa Trà Võ
|
2
|
88
|
Ngã 3 Ông nước
|
2
|
89
|
Cầu Sắt Ấp Rộc A
|
2
|
90
|
Đầu ngoài ấp Rộc B
|
2
|
91
|
Ngã 3 VP ấp Rộc
|
2
|
92
|
Đầu trong ấp Rộc
B
|
2
|
93
|
Ngã 4 nhà ông Hảo
|
4
|
94
|
Ngã 3 VP ấp Rộc A
|
2
|
95
|
Khách sạn Anh Thư ấp Bến Mương
|
2
|
96
|
Ngã 3 Hoa Kiều-QL22B
|
2
|
97
|
Ngã 3 đường vô TT Y tế
|
2
|
98
|
Công ty Tanifood
|
2
|
99
|
Trường Ngô Gia Tự
|
2
|
100
|
Ngã 4 Cao Su
Trí
|
3
|
Phước Đông
|
101
|
Nhà Vinh Phó Chủ Tịch
|
3
|
102
|
Trường Tiểu học Cây Trắc
|
2
|
103
|
Ngã 3 Suối Cao A
|
3
|
104
|
ĐT 782 (Cafe Pha Lê ấp Suối Cao A)
|
3
|
105
|
Ngã ba Cây Trắc ĐT 782
|
3
|
106
|
Cầu Cây TRường
|
4
|
107
|
ĐT 782 Ngã 3 Cây Me Suối Cao B
|
3
|
108
|
Ngã Tư đường Cây Me ĐT 782
|
4
|
109
|
Khu vực gần lò Bò
|
3
|
110
|
Khu vực cống Đèn cầy
|
2
|
111
|
Ngã 3 gần nhà Bước (Pha Lê đi vô)
|
3
|
112
|
Ngã 3 nhà Cô Tư Cồ
|
2
|
113
|
Chợ Suối Cao A
|
3
|
114
|
Ngã 4 nhà Đạt lấy rác (nhà Hoài
Anh)
|
3
|
115
|
Đường lên Karaoke Thành Đạt
|
3
|
116
|
Đường vô Karaoke Khánh My
|
3
|
117
|
Ngã 4 đường vô Trường Hải
|
2
|
118
|
Ngã tư Karaoke
Họa Mi
|
2
|
119
|
Ngã 4 Nông Trường
|
4
|
120
|
Đường vô KCN Phước Đông
|
3
|
121
|
Đầu đường vô nhà 7 Lam
|
3
|
122
|
Ngã 6 nhà Duy Thuần
|
3
|
123
|
Phía sau Coopmart Phước Đông
|
3
|
124
|
Karaoke Phố Đêm
|
2
|
125
|
Đường vào nhà trọ ông Bùi (ấp Phước
Đức B)
|
3
|
126
|
Kv đường vô nhà Tuấn (con Tư Đắng)
|
2
|
127
|
Khu vực nhà Tấn (3 Dài)
|
3
|
128
|
Ngã 3 gần nhà Sáu Thẩm CA
|
2
|
129
|
Ngã 3 nhà Ông Khái (ba Phương bán
xè)
|
3
|
130
|
Ngã tư đường vào cty Bảo Huê
|
2
|
131
|
ĐT 782 Nội thất Phạm Ải, Suối Cao A
|
2
|
132
|
ĐT 782 Đại lý vé số Tới, Phước Đức
|
4
|
133
|
Văn phòng
ấp Phước Đức B
|
3
|
KCN Phước Đông
|
134
|
Trước đồn CA KCN
|
2
|
135
|
Trạm ATM KCM
|
2
|
136
|
Giao lộ D11-N16
|
2
|
137
|
Kênh N14
(Luthai 2)
|
3
|
138
|
Cổng 2 Pouli
|
2
|
139
|
Công ty Wantai
|
2
|
140
|
Betong Hải Đăng
|
4
|
141
|
Công ty NKT
|
3
|
142
|
Cổng B Khu công nghiệp
|
4
|
143
|
Kênh 18
|
3
|
144
|
Xưởng cám BioGold
|
2
|
145
|
Công ty JSI
|
2
|
146
|
Công ty Sailun
|
2
|
147
|
Công ty Gain
Lucky
|
2
|
148
|
Vòng xoay D11-N14
|
4
|
149
|
Công 2 Cty Gain Lucky
|
2
|
150
|
Cổng 1 Brotex
|
2
|
151
|
Cổng 3 Brotex
|
2
|
152
|
Cổng lò hơi Sailun
|
9
|
Cẩm Giang
|
153
|
Chợ Cẩm Giang
|
2
|
154
|
Ngã tư Chợ Cẩm
Giang
|
2
|
155
|
Ngã 3 đường Lớn
Cây Cầy
|
2
|
156
|
Ngã 3 đường Lớn QL22B
|
3
|
157
|
Trước Trường Tiểu học Cẩm Thắng
|
1
|
158
|
Trước Trường
Tiểu học Cẩm Thắng
|
2
|
159
|
Xăng dầu số 9,
Cẩm Thắng
|
3
|
160
|
Trường THCS Lê Lợi, Cẩm Thắng
|
2
|
161
|
Trạm dừng chân
Minh Anh
|
2
|
162
|
Trạm dừng chân
Minh Anh
|
2
|
163
|
Cầu Bến Đình, ấp Cẩm Bình
|
2
|
164
|
Cầu Kênh 1, Cẩm Bình
|
2
|
165
|
Ngã 4 Cẩm An
|
4
|
166
|
Ngã 3 gần Café bà 8 Canh
|
2
|
167
|
Trường Tiểu học
Cẩm An
|
2
|
168
|
Xăng Dầu ông Tất, Cẩm Bình
|
3
|
169
|
Ngã 3 gần Café nhà Gấu Minh
|
3
|
170
|
Ngã 4 quán Café Song Vy
|
4
|
171
|
Ngã 4 quán Café Ông Đục
|
4
|
172
|
Ngã 4 Tèo Bé 6
|
4
|
173
|
Ngã 3 gần quán Café Y Bình
|
3
|
174
|
Sau Thánh Thất Cẩm Long
|
2
|
175
|
Trước Thánh Thất Cẩm Long
|
3
|
176
|
Đường vào Thánh Thất Cẩm Long
|
2
|
177
|
Phía sau Điện thờ Phật mẫu
|
3
|
178
|
Cổng TN1 gần Café Hương Tràm
|
4
|
Bàu Đồn
|
179
|
Cổng Văn hóa Ấp 4
|
3
|
180
|
Đường Cây sung
ấp 4
|
2
|
181
|
Ngã 3 Chùa Sơn Điền ấp 4
|
2
|
182
|
Ngã 3 Chùa Sơn Điền ấp 4
|
2
|
183
|
Cổng Văn hóa Ấp
5
|
3
|
184
|
Kênh N 14 ấp 5, đường nhánh ra Phước
Thạnh
|
2
|
185
|
Kênh N.14 ấp 5, đường nhánh ra Phước
Thạnh
|
2
|
186
|
Ngã 3 đường nhánh ra Tỉnh lộ 782 ấp
5
|
4
|
187
|
Trước nhà anh Trật ấp 5
|
3
|
188
|
Đường Massage Đăng Khôi, ấp 4
|
2
|
189
|
Kênh N. 14 giáp ranh KCN
|
2
|
190
|
Ngã 4 Trường Tiểu học Ấp 4
|
4
|
191
|
Kênh N14 giáp ranh ấp Trảng Xa, Đôn
Thuận
|
4
|
192
|
Cổng Trường THPT Nguyễn Văn Trỗi ấp
4
|
3
|
193
|
Ngã 3 đường vào Đồng Mỹ
|
3
|
194
|
Đường 782, ngã 3 Bàu Đồn
|
4
|
195
|
Cầu kênh Đông ấp 2, ấp 6 Bàu Đồn
|
2
|
196
|
Cầu kênh Đông ấp 2, ấp 6 Bàu Đồn
|
2
|
197
|
Ngã 4 Bến Sắn
|
2
|
198
|
Cầu Sập giáp xã Bến Củi, huyện DMC
|
3
|
199
|
Ấp 1 giáp xã Truông Mít, huyện DMC
|
3
|
200
|
Ngã 3 đèn giao thông đường ra ấp 3
Bàu Đôn
|
3
|
201
|
Trước nhà anh Đạt Ấp 3
|
3
|
202
|
Đường vào trường THPT NVT
|
2
|
203
|
Nhà anh Tuấn Ấp 6
|
3
|
Phước Trạch
|
204
|
Chợ Phước Trạch
|
3
|
205
|
Ngã 3 Cây Nính (QL 22B)
|
2
|
206
|
Đường số 1 lên xã Hiệp Thanh
|
2
|
207
|
Ngã 3 đường Cao Sơn Tự (đường 25A)
|
3
|
208
|
Ngã 4 đền Phật Mẫu đường ra Cao Sơn
Tự
|
3
|
209
|
Ngã 3 Cây Sao
|
3
|
210
|
Ngã 3 đường số 1 Cây Nính
|
3
|
211
|
Ngã 3 TTVH ấp Xóm Mía
|
3
|
212
|
Ngã 3 Bàu Vừng (QL 22B)
|
3
|
213
|
Quán 342-QL 22B
|
2
|
214
|
Ngã 3 Phước Trạch
|
3
|
215
|
Đường liên xã (Đê tiêu)
|
2
|
Phước Thạnh
|
216
|
Cổng trường Tiểu học Phước Hội
|
2
|
217
|
Ngã 3 Phước Bình A
|
3
|
218
|
Ngã 3 Phước Bình B
|
3
|
219
|
Cầu Độn
|
2
|
220
|
Ngã 3 đường đi Cây Sung
|
3
|
221
|
Ngã 3 Phước Hòa giáp ranh Phước
Đông
|
3
|
222
|
Ngã 3 Cầu Thồ Ô
|
3
|
223
|
Ngã 3 Phước Đông gần nhà nghĩ Hoàng
Yến
|
3
|
224
|
Ngã 4 Cầu Năm Đỡ
|
2
|
225
|
Ngã 3 Phước Chánh
|
3
|
226
|
Ngã 4 Phước
Đông
|
3
|
227
|
Trường Tiểu học Phước Hòa
|
2
|
228
|
Trường THCS
Phước Thạnh
|
2
|
229
|
Ngã 3 Phước Hòa
|
3
|
230
|
Ngã 4 chợ Phước Thanh
|
4
|
231
|
UBND Xã Phước Thạnh
|
2
|
232
|
Ngã 4_317 gần
Bến Đò
|
4
|
Hiệp Thạnh
|
233
|
Trước Cổng giáp QL 22B
|
3
|
234
|
Ngã 3 đường vào ấp Rộc xã Thanh Đức
|
3
|
235
|
Ngã 4 Vên Vên
|
4
|
236
|
Ngã 3 Khu Đường nước ra ấp Đá Hàng
và qua Xóm Bố
|
3
|
237
|
Ngã 4 khu Cây Gõ giáp ấp 3
|
2
|
238
|
Ngã 3 qua cầu Đôi giáp xã Phước Thạnh
và khu Cây Niêu ấp Cây Da
|
3
|
239
|
Ngã 3 Cầu Thí giáp QL 22B
|
3
|
240
|
Ngã 3 vào cây xăng Cty Cao su
|
3
|
241
|
Ngã 3 Thánh Thất ấp Xóm Bố
|
2
|
242
|
Ngã 3 đi Tầm Lanh qua cầu sắt ấp Rộc,
xã Thanh Đức
|
2
|
243
|
Ngã 4 Cây Da đường qua ấp Chánh
|
4
|
244
|
Ngã 3 Trường học Cây Da, đường ra cầu
Thí
|
3
|
245
|
Khu vực ngã 3 ấp Thuận Bình, xã
Truông Mít
|
3
|
246
|
Ngã 3 đường vào Nghĩa địa 3 Bàu
|
3
|
247
|
Ngã 3 tổ 8 ấp Chánh
|
3
|
248
|
Ngã 3 đường qua cầu Độn
|
3
|
249
|
Khu vực Cống kênh N8 ấp Xóm Bố
|
2
|
250
|
Ngã 4 khu C, ấp Giữa
|
4
|
251
|
Trường Tiểu học ấp Đá Hàng
|
2
|
252
|
Trường THCS Hiệp Thạnh
|
2
|
|
TỔNG CỘNG
|
668
|