BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2887/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 07 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ THẨM ĐỊNH, KIỂM TRA VÀ NGHIỆM THU DỰ ÁN, NHIỆM
VỤ VỀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP
ngày 20/12/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP
ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của
cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 102/2009/NĐ-CP
ngày 06/11/2009 của Chính phủ về quản lý
đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng
nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung
tâm Công nghệ thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế thẩm định,
kiểm tra và nghiệm thu dự án, nhiệm vụ về
ứng dụng công nghệ thông tin thuộc phạm
vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ
trưởng, Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin,
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trực thuộc Bộ Giao thông vận tải
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Các Thứ trưởng;
- Website Bộ GTVT;
- Lưu VT, TTCNTT (05b).
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
QUY CHẾ
THẨM ĐỊNH, KIỂM TRA VÀ NGHIỆM THU DỰ ÁN, NHIỆM VỤ VỀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2887/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải)
Chương 1
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định việc thẩm định, kiểm tra và nghiệm thu dự án, nhiệm vụ về
ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn
vốn ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải theo quy
định tại Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về
quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin
sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước (sau đây gọi tắt là Nghị định số
102/2009/NĐ-CP).
Nội dung về công nghệ thông tin bao gồm:
a) Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin;
b) Phần mềm;
c) Cơ sở dữ liệu.
Việc thẩm định, kiểm tra và nghiệm
thu dự án, nhiệm vụ về ứng dụng công nghệ thông
tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải (sau đây gọi tắt
là dự án) thực hiện theo quy định cụ thể tại Quy chế này.
2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với các tổ chức,
cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư ứng
dụng công nghệ thông tin sử dụng vốn ngân
sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
1. Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin: là tập hợp thiết bị tính toán (máy chủ, máy trạm),
thiết bị ngoại vi, thiết bị kết nối mạng,
thiết bị phụ trợ, mạng nội bộ, mạng diện rộng.
2. Phần mềm: là chương trình máy tính được mô tả bằng hệ thống ký hiệu, mã hoặc ngôn
ngữ để điều khiển thiết bị số thực hiện chức năng nhất định.
3. Cơ sở dữ liệu (CSDL): là một hệ thống các thông tin có cấu trúc được lưu trữ trên các thiết
bị lưu trữ thông tin thứ cấp (như băng từ, đĩa từ...) để có thể thỏa mãn yêu cầu
khai thác thông tin đồng thời của nhiều người sử dụng hay nhiều chương trình ứng
dụng với nhiều mục đích khác nhau.
Điều 3. Chế độ
báo cáo và cập nhật thông tin
1. Trách nhiệm báo cáo và cập nhật thông
tin
Chủ đầu tư các dự án của các đơn vị
thuộc/trực thuộc Bộ gửi thông tin chung của dự án đến Trung tâm Công nghệ thông tin.
2. Nội dung báo cáo và cập nhật thông
tin
Nội dung thông tin báo cáo theo hướng
dẫn của Thông tư số 12/2010/TT-BTTTT ngày
18 tháng 5 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định việc cập
nhật thông tin dự án đầu tư ứng dụng công nghệ
thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về
các dự án ứng dụng công nghệ thông tin và
Thông tư số 23/2010/TT-BTTTT ngày 15 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông quy định về cung cấp
thông tin trên Trang Thông tin điện tử về
năng lực quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin.
Chương 2
THẨM ĐỊNH ĐẦU TƯ
DỰ ÁN
Điều 4. Trách nhiệm
thẩm định đầu tư
Trung tâm Công nghệ thông tin thẩm định: Mục tiêu, nhiệm vụ, thiết
kế sơ bộ - tổng mức đầu tư (đối với các dự án có tổng mức đầu tư trên 3 tỷ đồng);
đề cương, dự toán chi tiết (đối với các dự án có tổng mức đầu tư từ 3 tỷ đồng
trở xuống); nội dung khối lượng công việc, tiến độ thực hiện và sản phẩm dự kiến
của dự án. Báo cáo kết quả thẩm định theo
mẫu quy định tại Phụ lục số 01 và Phụ lục số 02 của Quyết định này.
Điều 5. Nội dung
thẩm định đầu tư
1. Nguyên tắc thẩm định
a) Các dự án phải phù hợp với chiến
lược, quy hoạch phát triển Ngành Giao thông vận tải, chương trình, kế hoạch 5
năm của Bộ Giao thông vận tải;
b) Thiết kế kỹ thuật của các dự án phải
phù hợp với kiến trúc, quy trình, tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật công nghệ thông tin,
năng lực của đơn vị thi công và đáp ứng hiệu quả kinh tế - xã hội, an ninh, quốc
phòng;
c) Dự toán các dự án phải được lập
trên cơ sở các định mức kinh tế - kỹ thuật, đơn giá đã được các cơ quan nhà nước
có thẩm quyền ban hành;
d) Đối với các nội dung chưa có tiêu
chuẩn, quy chuẩn, định mức, đơn giá thì căn cứ theo yêu cầu kỹ thuật, công nghệ,
điều kiện làm việc để xây dựng dự toán hoặc áp dụng các định mức, đơn giá tương
tự ở các dự án khác đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và phải có thuyết minh
rõ căn cứ tính toán;
đ) Các hạng mục đầu tư phải đủ điều
kiện để xác định khối lượng, dự toán của nội dung ứng dụng công nghệ thông tin và phải tuân thủ nguyên tắc không
trùng lặp.
2. Nội dung thẩm định dự án: Thực hiện
theo quy định tại Điều 27 Nghị định số 102/2009/NĐ-CP.
3. Hồ sơ đề nghị thẩm định.
a) Đối với các dự án sử dụng nguồn vốn
đầu tư phát triển và nguồn vốn sự nghiệp có tổng mức đầu tư trên 03 tỷ đồng
(theo các quy trình hiện hành):
Bước 1: Hồ sơ thẩm định “Thiết kế sơ
bộ - Tổng mức đầu tư”:
- Công văn đề nghị thẩm định;
- Tài liệu “Thiết kế sơ bộ - Tổng mức
đầu tư”;
- Văn bản đóng góp ý kiến của các đơn
vị có liên quan (nếu có);
- Văn bản giải trình, tiếp thu ý kiến đóng góp của cơ quan lập dự án (nếu
có) theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03 của Quyết định này;
- Các tài liệu có liên quan.
Bước 2: Hồ sơ thẩm định, toàn bộ dự
án
- Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt
dự án theo mẫu quy định tại Phụ lục II của
Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ;
- Văn bản tiếp thu ý kiến thẩm định
Thiết kế sơ bộ - Tổng mức đầu tư;
- Tài liệu dự án.
b) Đối với các dự án sử dụng nguồn vốn
sự nghiệp có tổng mức đầu tư từ 03 tỷ đồng trở xuống:
- Công văn
đề nghị thẩm định;
- Đề cương - dự toán chi tiết;
- Văn bản đóng góp ý kiến của các đơn
vị có liên quan (nếu có);
- Văn bản giải trình, tiếp thu ý kiến
đóng góp của cơ quan lập dự án hoặc đề cương và dự toán chi tiết (nếu có) theo
mẫu quy định tại Phụ lục số 03 của Quyết định này;
- Các tài liệu có liên quan.
4. Thời gian thẩm định dự án (kể cả
thời gian thẩm định thiết kế sơ bộ): Thực hiện theo quy định tại Khoản
4 Điều 26 Nghị định số 102/2009/NĐ-CP.
Chương 3
KIỂM TRA TRONG
QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN
Điều 6. Kiểm tra
“Thiết kế thi công - Tổng dự toán”
Chủ đầu tư lấy ý kiến thống nhất bằng
văn bản của Trung tâm Công nghệ thông tin
trước khi phê duyệt “Thiết kế thi công - Tổng dự toán” của dự án.
Điều 7. Nội dung
kiểm tra
Tùy thuộc vào tính chất của từng dự
án, Trung tâm Công nghệ thông tin tiến
hành kiểm tra các hạng mục ứng dụng công nghệ
thông tin của dự án.
1. Mục đích kiểm tra
Kiểm tra việc tuân thủ các tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật và các văn bản khác có liên quan đến dự án.
2. Nội dung kiểm tra
Nội dung kiểm tra bao gồm: kiểm tra kế
hoạch, tiến độ thực hiện, khối lượng, chất lượng sản phẩm của dự án theo thiết
kế thi công đã được phê duyệt của cấp có thẩm quyền nhằm xác nhận khối lượng,
chất lượng công việc hoàn thành theo kế hoạch năm.
Điều 8. Trình tự
kiểm tra
Trung tâm Công nghệ thông tin có trách nhiệm kiểm tra định kỳ
hàng năm hoặc đột xuất quá trình triển khai thực hiện dự án, đôn đốc các đơn vị
thực hiện đúng mục tiêu, nội dung nhiệm vụ, tiến độ kế hoạch và yêu cầu sản phẩm
của dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1. Công tác kiểm tra được thông báo
cho chủ đầu tư bằng văn bản trước khi thực hiện kiểm tra ít nhất 15 (mười lăm)
ngày làm việc.
2. Chủ đầu tư có trách nhiệm cung cấp
hồ sơ sản phẩm phục vụ kiểm tra theo nội dung tại khoản 2 Điều 7 của Quy chế
này.
3. Trung tâm Công nghệ thông tin tiến hành kiểm tra và lập báo cáo,
kiến nghị với cơ quan quyết định đầu tư về kế hoạch và tiến độ thực hiện, khối
lượng, chất lượng sản phẩm đã thực hiện, điều chỉnh thiết kế thi công (nếu có)
và các vấn đề khác có liên quan của dự án.
Chương 4
NGHIỆM THU DỰ ÁN
Điều 9. Nội dung
nghiệm thu
1. Nguyên tắc nghiệm thu
Sản phẩm hoặc hạng mục công việc chỉ
được nghiệm thu cấp chủ đầu tư khi khối lượng hoàn thành đã được thực hiện theo
thiết kế thi công của dự án hoặc theo các phương án điều chỉnh đã được chủ đầu
tư đồng ý và phê duyệt, đúng quy trình,
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và đã được nghiệm thu cấp thi công.
Tùy theo tính chất, đặc điểm của dự
án, công tác nghiệm thu được tiến hành theo từng phần hạng mục đã hoàn thành hoặc
theo niên độ hoặc nghiệm thu toàn bộ dự án khi kết thúc.
2. Nội dung nghiệm thu
a) Nội dung nghiệm thu đối với các hạng
mục xây dựng hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông
tin
- Số lượng thiết bị, dịch vụ theo thiết
kế thi công - tổng dự toán đã được phê duyệt;
- Xuất xứ, cấu hình thiết bị theo hồ
sơ mời thầu;
- Chạy thử toàn bộ hệ thống, kết nối,
đường truyền;
- Đánh giá hiệu năng, độ bảo mật, độ ổn
định của hệ thống;
- Các hạng mục mua sắm phần mềm theo
hồ sơ mời thầu;
- Các yêu cầu khác theo thiết kế thi
công của dự án.
b) Nội dung nghiệm thu đối với các hạng
mục phát triển, chỉnh sửa, nâng cấp phần mềm ứng dụng
- Số lượng phần mềm, dịch vụ;
- Kiểm tra tổng quát phần mềm bao gồm:
cài đặt, chạy thử, đếm số trường hợp sử dụng theo thiết kế thi công;
- Kiểm tra chi tiết từng trường hợp sử
dụng theo tài liệu phân tích thiết kế hệ thống, bao gồm các biểu đồ mô hình trường
hợp sử dụng (Usercase), biểu đồ hoạt động (Activity Diagram), biểu đồ lớp
(Class Diagram) và biểu đồ đóng gói (Package Diagram);
- Nhập dữ liệu mẫu, phát hiện các lỗi
lập trình, lỗi nghiệp vụ và tình hình sửa chữa các lỗi theo biên bản kiểm soát
chất lượng của đơn vị thi công;
- Đánh giá hình thức giao diện sử dụng,
tính dễ sử dụng, hiệu năng của hệ thống, độ bảo mật, độ ổn định.
c) Nội dung nghiệm thu đối với hạng mục
xây dựng cơ sở dữ liệu
- Số lượng các đối tượng quản lý theo
thiết kế thi công - tổng dự toán đã được phê duyệt;
- Thiết kế mô hình dữ liệu, số bảng,
số nhóm lớp, số lớp theo thiết kế thi công - tổng dự toán đã được phê duyệt;
- Quá trình
cài đặt, cấu hình vận hành thử cơ sở dữ liệu;
- Kiểm tra tổng số bản ghi, kiểm tra
ngẫu nhiên dữ liệu tối thiểu 15% khối lượng dữ liệu.
3. Hồ sơ nghiệm thu
a) Văn bản đề nghị nghiệm thu dự án của
đơn vị thi công;
b) Quyết định phê duyệt đầu tư dự án
và phê duyệt thiết kế thi công - tổng dự toán dự án (bao gồm cả điều chỉnh, bổ
sung nếu có);
c) Các hợp đồng kinh tế, hợp đồng khoán gọn công việc với các cá nhân, tập thể,
đơn vị thực hiện các hạng mục của dự án, bao gồm: hợp
đồng, biên bản bàn giao sản phẩm, biên bản thanh lý hợp đồng và báo cáo
kỹ thuật trong quá trình thi công;
d) Báo cáo tổng kết kỹ thuật của đơn
vị thi công theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04 của Quyết định này;
đ) Báo cáo nghiệm thu cấp đơn vị thi
công theo mẫu quy định tại Phụ lục số 05 của Quyết định này;
e) Biên bản giao nộp sản phẩm cuối
cùng và sản phẩm trung gian (nếu có) của đơn vị thi công.
Điều 10. Trình tự,
thủ tục nghiệm thu dự án
1. Đơn vị thi công gửi hồ sơ nghiệm thu tới đơn vị có chức năng nghiệm thu do chủ
đầu tư chỉ định. Căn cứ hồ sơ nghiệm thu, đơn vị nghiệm thu tiến hành nghiệm
thu theo các bước như sau:
a) Kiểm tra hồ sơ nghiệm thu;
b) Nghiệm thu từng hạng mục ứng dụng công nghệ thông tin theo nguyên tắc và nội dung tại
khoản 1 và khoản 2 Điều 9 của Quy chế này.
2. Đơn vị nghiệm thu tổ chức nghiệm thu không quá
15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ
sơ hợp lệ.
3. Đơn vị nghiệm thu gửi báo cáo nghiệm thu bằng
văn bản theo mẫu quy định tại Phụ lục số 06 của Quyết
định này cho chủ đầu tư.
4. Chủ đầu tư căn cứ báo cáo nghiệm thu chỉ đạo đơn
vị thi công hoàn thiện sản phẩm theo ý kiến của
đơn vị nghiệm thu.
Điều 11. Giao nhận sản phẩm
1. Danh mục sản phẩm giao nhận:
- Hồ sơ nghiệm thu sản phẩm theo quy định tại khoản
3 Điều 9 của Quy chế này;
- Các sản phẩm phân loại theo tính chất dự án như
sau:
a) Đối với các hạng mục xây dựng hạ tầng kỹ thuật
công nghệ thông tin và các phần mềm
thương mại
- Thiết bị, phần mềm đã được lắp đặt và vận hành tại
địa điểm đầu tư;
- Tài liệu hướng dẫn sử dụng vận hành thiết bị;
- Bộ cài đặt và tài liệu hướng dẫn sử dụng các phần
mềm thương mại.
b) Đối với các hạng mục xây dựng phần mềm ứng dụng
- Các tài liệu của từng giai đoạn trong quá trình
phát triển hoặc nâng cấp, chỉnh sửa phần mềm;
- Bộ chương trình cài đặt phần mềm;
- Mã nguồn của phần mềm;
- Các tài liệu hướng dẫn sử dụng, quản trị phần mềm;
- Phần mềm đã được cài đặt, vận hành tại địa điểm đầu
tư.
c) Đối với hạng mục xây dựng cơ sở dữ liệu
- Các tài liệu của từng giai đoạn trong quá trình xây dựng cơ sở dữ liệu;
- Cơ sở dữ liệu theo định dạng quy định của thiết kế
thi công;
- Cơ sở dữ liệu đã được cài đặt, vận hành tại địa
điểm đầu tư.
2. Toàn bộ sản phẩm dự án sau khi được nghiệm thu đều
được chuyển cho đơn vị (bộ phận) đầu mối phụ trách về công nghệ thông tin.
3. Biên bản giao nhận sản phẩm cho đơn vị (bộ phận)
đầu mối phụ trách về công nghệ thông tin
là tài liệu bắt buộc trong hồ sơ nghiệm
thu tổng thể dự án và phê duyệt quyết toán dự án theo quy định.
Chương 5
THẨM TRA KẾT THÚC DỰ ÁN
Điều 12. Nội dung thẩm tra kết
thúc dự án
1. Nguyên tắc thẩm tra
a) Sản phẩm của dự án phải tuân thủ thiết kế thi
công và các điều chỉnh (nếu có) trong quá trình thực hiện dự án.
b) Đánh giá hiệu quả của dự án ứng dụng công nghệ thông tin.
2. Hồ sơ thẩm tra
a) Văn bản đề nghị thẩm tra của chủ đầu tư;
b) Hồ sơ nghiệm thu dự án.
Điều 13. Trình tự, thủ tục thẩm
tra kết thúc dự án
Trung tâm Công nghệ
thông tin có trách nhiệm thẩm tra kết thúc dự án, xác nhận kết quả dự án
hoàn thành. Báo cáo kết quả thẩm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục số 07 của Quyết định này.
1. Chủ đầu tư gửi hồ sơ đề nghị thẩm tra kết thúc dự
án theo quy định tại khoản 2 Điều 12 của Quy chế này.
2. Căn cứ hồ sơ đề nghị thẩm tra, công tác thẩm tra
được tiến hành theo các nguyên tắc tại khoản 1 Điều 12 của Quy chế này, thời
gian thẩm tra không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
3. Trong trường hợp cần thiết, chủ đầu tư cung cấp
các sản phẩm của dự án phục vụ cho việc thẩm tra.
4. Kết luận thẩm tra kết thúc dự án là một căn cứ
quyết toán dự án hoàn thành.
Chương 6
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Trách nhiệm thi hành
1. Trung tâm Công nghệ
thông tin có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện
Quy chế này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các
đơn vị phản ánh về Bộ Giao thông vận tải
thông qua Trung tâm Công nghệ thông tin để
nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung Quy chế cho phù hợp./.
Phụ lục số 01: MẪU KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH NỘI DUNG DỰ ÁN, THIẾT KẾ SƠ BỘ -
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN (đối với dự án có
tổng mức đầu tư trên 03 tỷ đồng)
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………../…………
|
……., ngày…..
tháng….. năm 20…..
|
KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
NỘI DUNG DỰ ÁN, THIẾT KẾ SƠ BỘ - TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
Tên dự án:
Đơn vị lập dự án:
Mục tiêu:
Nhiệm vụ:
Các phương pháp:
Thời gian:
Sản phẩm:
Tổ chức thực
hiện:
Sau khi xem xét tài liệu dự án.... kèm theo Công
văn số .... ngày /
/ của (tên đơn vị trình); Đơn vị
(Ghi tên đơn vị thẩm định) căn cứ... thẩm
định nội dung, khối lượng nhiệm vụ và định mức áp dụng (nếu có) của Dự án như
sau:
A. Nội dung, khối lượng
nhiệm vụ:
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Loại khó khăn
(hoặc loại chuyên đề)
|
Khối lượng
|
Định mức áp dụng
(hệ số mức chuyển đổi nếu có)
|
Ghi chú
|
Đơn vị lập
|
Thẩm định
|
Đơn vị lập
|
Thẩm định
|
I
|
|
|
|
|
|
|
|
(1)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
(2)
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
(3)
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Thuyết minh chênh lệch giữa số
thẩm định với số đơn vị lập (theo số thứ tự tại cột ghi chú):
C. Kết quả thẩm định thiết kế sơ bộ:
- Sự phù hợp của thiết kế sơ bộ với
các tiêu chuẩn kỹ thuật công nghệ thông tin
và các yêu cầu cơ bản về chức năng, tính năng kỹ thuật đối với hệ thống hạ tầng
kỹ thuật của bộ, ngành, địa phương; việc kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác;
- Việc áp dụng các tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật, công nghệ, bảo đảm phòng chống cháy nổ, an toàn vận hành, bảo mật;
- Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn,
năng lực nghiệp vụ của cá nhân chủ trì
thiết kế sơ bộ.
D. Kết quả thẩm định tổng mức đầu
tư:
- Sự phù hợp của phương pháp xác định
tổng mức đầu tư với đặc điểm, tính chất kỹ thuật, công nghệ và yêu cầu của dự
án;
- Tính đầy đủ, hợp lý và phù hợp với
yêu cầu thực tế của các khoản mục chi phí trong tổng mức đầu tư;
- Các tính toán về hiệu quả ứng dụng
công nghệ thông tin, các yếu tố rủi ro,
phương án tài chính, khả năng hoàn trả vốn đầu tư (nếu có yêu cầu thu hồi vốn đầu
tư);
- Xác định giá trị tổng mức đầu tư bảo đảm hiệu quả đầu tư của dự án.
- Giá trị tổng mức đầu tư chi tiết
như sau:
Đơn vị tính: đồng
TT
|
Nội dung
|
Dự toán do <đơn
vị> đề nghị thẩm định
|
Kết quả thẩm định
|
Tăng (+)
Giảm (-)
|
I
|
Chi phí xây lắp
|
|
|
|
II
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
|
III
|
Chi phí quản lý
|
|
|
|
IV
|
Chi phí tư vấn
|
|
|
|
V
|
Chi phí khác có liên quan
|
|
|
|
VI
|
Chi phí dự phòng
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
(Nội dung các khoản mục chi phí
trong dự toán chi tiết như phụ lục kèm theo).
- Nguyên nhân tăng, giảm: ...
- Những điều cần lưu ý: …….
E. Kết luận và kiến nghị:
- Nội dung dự án, thiết kế sơ bộ - tổng mức đầu tư <đơn vị đề nghị thẩm định>
trình đủ điều kiện (hay chưa đủ điều kiện) để phê duyệt.
- Trách nhiệm của <đơn vị đề
nghị thẩm định> trong việc hoàn thiện dự án trước khi gửi về <đơn
vị thẩm định> để phê duyệt.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên và đóng dấu)
|
Phụ lục số
02: MẪU KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
ĐỀ CƯƠNG VÀ DỰ TOÁN CHI TIẾT
(đối
với dự án có tổng mức đầu tư 03 tỷ đồng trở xuống)
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………../…………
|
……., ngày…..
tháng….. năm 20…..
|
KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
ĐỀ CƯƠNG - DỰ TOÁN CHI TIẾT
Tên dự án:
Đơn vị lập dự án:
Mục tiêu:
Nhiệm vụ:
Các phương pháp:
Thời gian:
Sản phẩm:
Tổ chức thực
hiện:
Sau khi xem xét tài liệu dự án.... kèm theo Công
văn số .... ngày /
/ của (tên đơn vị trình); Đơn vị (Ghi tên đơn vị thẩm định) căn cứ... thẩm định nội dung,
khối lượng nhiệm vụ và định mức áp dụng (nếu có) của Dự án như sau:
A. Nội dung, khối lượng
nhiệm vụ:
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Loại khó khăn
(hoặc loại chuyên đề)
|
Khối lượng
|
Định mức áp dụng
(hệ số mức chuyển đổi nếu có)
|
Ghi chú
|
Đơn vị lập
|
Thẩm định
|
Đơn vị lập
|
Thẩm định
|
I
|
|
|
|
|
|
|
|
(1)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
(2)
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
(3)
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Thuyết minh chênh lệch giữa số
thẩm định với số đơn vị lập (theo số thứ tự tại cột ghi chú):
C. Kết quả thẩm định đề cương:
- Sự phù hợp của các chỉ tiêu kinh tế
kỹ thuật, quy chuẩn và tiêu chuẩn kỹ thuật được áp dụng;
- Sự hợp lý của nội dung chi ứng dụng
công nghệ thông tin đề xuất với hệ thống hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin
hiện có và hiệu quả dự kiến đạt được.
D. Kết quả thẩm định dự toán chi
tiết:
- Tính đúng đắn các định mức - đơn
giá và việc vận dụng định mức - đơn giá, các chế độ, chính sách có liên quan và
các khoản mục chi phí theo quy định của nhà nước có liên quan đến các chi phí
nêu tại dự toán chi tiết;
- Sự phù hợp giữa khối lượng thuyết
minh nêu trong đề cương với dự toán chi tiết đã lập;
- Giá trị dự toán chi tiết như sau:
Đơn vị tính: đồng
TT
|
Nội dung
|
Dự toán do <đơn
vị> đề nghị thẩm định
|
Kết quả thẩm định
|
Tăng (+)
Giảm (-)
|
I
|
Chi phí xây lắp
|
|
|
|
II
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
|
III
|
Chi phí quản lý
|
|
|
|
IV
|
Chi phí tư vấn
|
|
|
|
V
|
Chi phí khác có liên quan
|
|
|
|
VI
|
Chi phí dự phòng
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
(Nội dung các khoản mục chi phí
trong dự toán chi tiết như phụ lục kèm theo).
- Nguyên nhân tăng, giảm: ...
- Những điều cần lưu ý: …….
E. Kết luận và kiến nghị:
- Nội dung đề cương và dự toán chi tiết
<đơn vị đề nghị thẩm định> trình đủ điều kiện (hay chưa đủ điều kiện)
để phê duyệt.
- Trách nhiệm của <đơn vị đề
nghị thẩm định> trong việc hoàn thiện đề cương và dự toán chi tiết trước
khi gửi về <đơn vị thẩm định> để phê duyệt.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên và đóng dấu)
|
Phụ lục số
03: BÁO CÁO TIẾP THU Ý
KIẾN CỦA ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……., ngày…..
tháng….. năm 20…..
|
BÁO CÁO GIẢI
TRÌNH TIẾP THU Ý KIẾN
DỰ ÁN………………
STT
|
NỘI DUNG Ý KIẾN
|
Kết quả tiếp
thu
|
Ý kiến giải
trình
|
Sửa
|
Không sửa
|
1
|
Đơn vị đóng góp ý kiến
|
1.1
|
Ý kiến 1
|
|
|
|
1.2
|
Ý kiến 2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đơn vị
đóng góp ý kiến
|
|
|
|
2.1
|
Ý kiến 1
|
|
|
|
2.2
|
Ý kiến 2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đơn vị đóng góp ý kiến
|
|
|
|
3.1
|
Ý kiến 1
|
|
|
|
3.2
|
Ý kiến 2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên và đóng dấu)
|
Phụ lục số
04: BÁO CÁO TỔNG KẾT KỸ
THUẬT CỦA ĐƠN VỊ THI CÔNG
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN ĐƠN VỊ THI CÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……., ngày…..
tháng….. năm 20…..
|
BÁO CÁO TỔNG KẾT
KỸ THUẬT
Dự án: …………. (tên
dự án) ………….
1. Các cơ sở pháp lý để thi công: (nêu các văn bản
pháp lý làm cơ sở cho việc thi công công trình).
2. Hình thức đầu tư (cần ghi rõ là thiết lập mới,
nâng cấp, mở rộng hay bảo trì; cần ghi rõ xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật,
xây dựng phần mềm hay cơ sở dữ liệu).
3. Phạm vi khu vực thi công: (nêu vắn tắt vị trí
địa lý và phạm vi hành chính của khu vực thi công).
4. Đặc điểm địa hình địa vật: (nêu vắn tắt đặc
điểm địa hình, địa vật của khu vực thi công có ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện
và chất lượng sản phẩm).
5. Đơn vị thi công: (nêu rõ tên đơn vị thi công
các hạng mục công việc).
6. Thời gian thi công: (nêu rõ thời gian bắt đầu,
kết thúc thi công các hạng mục công việc).
7. Khối lượng công việc: (nêu rõ khối lượng công
việc theo Dự án, Thiết kế kỹ thuật - dự toán phê duyệt và thực tế thi công)
TT
|
Hạng mục công
việc
|
Đơn vị tính
|
Khối lượng
|
Ghi chú
|
Thiết kế KT-DT
được duyệt
|
Thực tế thi
công
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
8. Các văn bản pháp quy, tài liệu và
số liệu sử dụng khi thi công:
- Nêu rõ tên và số, ngày, tháng, năm
ban hành văn bản quy phạm pháp luật:
- Nêu rõ nguồn gốc các tài liệu, số
liệu sử dụng:
9. Các phương pháp và những giải pháp
kỹ thuật đã áp dụng: (nêu rõ các tiêu chuẩn thiết kế kỹ thuật, các giải pháp
ứng dụng công nghệ thông tin đã được áp dụng
trong thi công cụ thể đến từng hạng mục:
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật, xây dựng phần mềm và xây dựng cơ sở dữ liệu).
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên và đóng dấu)
|
Phụ lục số
05: MẪU BÁO CÁO NGHIỆM
THU CẤP ĐƠN VỊ THI CÔNG
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN ĐƠN VỊ THI CÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……., ngày…..
tháng….. năm 20…..
|
BÁO CÁO
KIỂM TRA, NGHIỆM THU
CHẤT LƯỢNG, KHỐI LƯỢNG
Dự án: ………………
(tên dự án) ………………
Hình thức đầu tư (cần ghi rõ là thiết lập mới,
nâng cấp, mở rộng hay bảo trì; cần ghi rõ xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật,
xây dựng phần mềm hay cơ sở dữ liệu).
I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Đơn vị thi công:
2. Thời gian thực hiện: Từ tháng…… năm…… đến
tháng…… năm……
3. Lực lượng kỹ thuật và thiết bị thi công:
4. Khối lượng đã thi công:
TT
|
Hạng mục công
việc
|
Đơn vị tính
|
Khối lượng
|
Ghi chú
|
Thiết kế KT-DT
được duyệt
|
Thực tế thi
công
|
1
2
3
|
|
|
|
|
|
5. Tài liệu đã sử dụng trong thi
công:
(Nêu rõ nguồn gốc các tài liệu đã
được sử dụng trong quá trình thi công)
6. Tổ chức thực hiện:
II. TÌNH HÌNH KIỂM TRA NGHIỆM THU
DỰ ÁN
1. Cơ sở pháp lý để kiểm tra nghiệm
thu:
- Dự án, Thiết kế kỹ thuật - dự toán
dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nêu đầy đủ tên văn bản, số, ngày,
tháng, năm ban hành văn bản);
- Các văn bản đã áp dụng trong quá trình kiểm tra nghiệm thu sản phẩm (nêu rõ
tên văn bản, số và ngày, tháng, năm ban
hành, cơ quan ban hành văn bản).
2. Thành phần kiểm tra nghiệm thu (nêu
rõ họ và tên, chức vụ các thành viên kiểm tra
nghiệm thu)
3. Nội dung và mức độ kiểm tra nghiệm
thu sản phẩm: (nêu rõ nội dung và mức độ kiểm tra từng hạng mục công việc của công trình theo quy định hiện hành).
4. Kết quả kiểm tra chất lượng sản phẩm:
(nêu cụ thể kết quả kiểm tra chất lượng từng hạng mục công việc của công trình).
III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Về khối lượng: (nêu tên đơn vị
thi công) đã hoàn thành: ………………………..
2. Về chất lượng: (nêu tên sản phẩm)
đã thi công đạt yêu cầu kỹ thuật theo Dự án, Thiết kế kỹ thuật - dự toán đã phê
duyệt.
3. (Nêu tên sản phẩm) chuẩn bị
giao nộp để kiểm tra, nghiệm thu đầy đủ và bảo đảm chất lượng theo quy định
trong Dự án, Thiết kế kỹ thuật - dự toán đã phê duyệt.
4. Đề nghị chủ đầu tư (nêu tên cơ
quan chủ đầu tư) chấp nhận khối lượng và chất lượng sản phẩm đã hoàn thành.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên và đóng dấu)
|
Phụ lục số
06: MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ
NGHIỆM THU
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN ĐƠN VỊ NGHIỆM THU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……., ngày…..
tháng….. năm 20…..
|
BÁO CÁO
NGHIỆM THU CHẤT LƯỢNG,
KHỐI LƯỢNG
Dự án: ………………
(tên dự án) ………………
Số:…….
Hình thức đầu tư (cần ghi rõ là thiết lập mới,
nâng cấp, mở rộng hay bảo trì) cho công trình (cần ghi rõ xây dựng hệ thống
hạ tầng kỹ thuật, xây dựng phần mềm hay
cơ sở dữ liệu).
I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Đơn vị thi công:
2. Thời gian thực hiện: Từ tháng... năm…… đến
tháng... năm……
3. Lực lượng kỹ thuật và thiết bị thi công:
4. Khối lượng đã thi công:
5. Tài liệu đã sử dụng trong thi công:
(Nêu rõ nguồn gốc các tài liệu đã được sử dụng
trong quá trình thi công)
6. Tổ chức thực hiện:
II. TÌNH HÌNH KIỂM TRA, QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG SẢN
PHẨM CỦA ĐƠN VỊ THI CÔNG
1. Cấp tổ sản xuất:
2. Cấp đơn vị thi công:
III. HỒ SƠ NGHIỆM THU CỦA ĐƠN VỊ THI CÔNG
(Nhận xét và đánh giá về việc lập hồ sơ nghiệm thu của đơn vị thi công)
IV. TÌNH HÌNH KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, XÁC ĐỊNH KHỐI
LƯỢNG SẢN PHẨM CỦA CƠ QUAN KIỂM TRA
1. Cơ sở pháp
lý để thực hiện:
- Hợp đồng về việc kiểm tra chất lượng, xác định khối
lượng sản phẩm giữa chủ đầu tư và cơ quan kiểm tra;
- Dự án, Thiết kế kỹ thuật - dự toán, công trình đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nêu đầy đủ tên văn bản, số và ngày, tháng,
năm ban hành văn bản);
- Các văn bản đã áp dụng trong quá trình kiểm tra,
thẩm định chất lượng sản phẩm: (nêu đầy đủ tên văn bản, số và ngày, tháng,
năm ban hành văn bản);
2. Thành phần kiểm tra: (nêu rõ họ và tên, chức
vụ của các thành viên tham gia kiểm tra).
3. Thời gian kiểm tra: Từ ngày…. tháng…. năm…… đến
ngày…. tháng…. năm……
4. Nội dung kiểm tra và mức độ kiểm tra: (nêu rõ
nội dung và mức độ kiểm tra từng hạng mục công việc của công trình theo quy định
hiện hành).
5. Kết quả kiểm
tra: (nêu cụ thể kết quả kiểm tra khối lượng và chất lượng sản phẩm của các
hạng mục công việc)
TT
|
Hạng mục công
việc
|
Đơn vị tính
|
Khối lượng
|
Chất lượng
|
Thiết kế KT-DT
được duyệt
|
Thực tế thi công
|
1
2
3
|
(Nêu cụ thể tên các hạng mục công việc đã tiến
hành kiểm tra, thẩm định)
|
|
|
|
|
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ:
1. Về khối lượng: (nêu tên đơn vị
thi công) đã hoàn thành:
……………………………………………..
2. Về chất lượng: (nêu tên sản phẩm)
đã thi công đạt yêu cầu kỹ thuật theo Dự án, Thiết kế kỹ thuật - dự toán đã phê
duyệt.
3. (Nêu tên sản phẩm) giao nộp
đầy đủ và bảo đảm chất lượng theo quy định
trong Dự án, Thiết kế kỹ thuật - dự toán đã phê duyệt.
4. Đề nghị chủ đầu tư (nêu tên cơ quan
chủ đầu tư) chấp nhận (hoặc không chấp nhận) khối lượng và chất lượng
sản phẩm đã hoàn thành.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên và đóng dấu)
|
Phụ lục số
07: MẪU BÁO CÁO THẨM
TRA KẾT THÚC DỰ ÁN
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/……….
|
……., ngày…..
tháng….. năm 20…..
|
BÁO CÁO THẨM TRA
KẾT THÚC DỰ ÁN
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
Tên dự án:
Đơn vị lập dự án:
Mục tiêu:
Nhiệm vụ:
Các phương pháp:
Thời gian:
Sản phẩm:
Tổ chức thực hiện:
II. NỘI DUNG THẨM TRA
1. Thành phần hồ sơ
- ………………;
- ………………;
2. Khối lượng đã hoàn thành: (nêu cụ thể khối lượng
sản phẩm hoàn thành theo tên các hạng mục công trình so với hợp đồng hoặc Dự án,
Thiết kế kỹ thuật - dự toán đã được duyệt):
TT
|
Hạng mục công
việc
|
Đơn vị tính
|
Khối lượng
|
Thiết kế KT-DT
được duyệt
|
Thực tế thi
công
|
1
2
3
|
(Nêu cụ thể tên các hạng mục công việc)
|
|
|
|
3. Chất lượng: (nêu kết luận chung
về chất lượng của các hạng mục công việc đạt yêu cầu hay không đạt yêu cầu kỹ
thuật sau khi đối chiếu với hợp đồng hoặc Dự án, Thiết kế kỹ thuật - dự toán đã
được duyệt).
III. KẾT LUẬN
………………
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU
TƯ DỰ ÁN
(Ký tên và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN THẨM TRA
(Ký tên và đóng dấu)
|