ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
27/2023/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 02
tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ GIÁ TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng
6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số
149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số
điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số
56/2014/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính ngày 28 tháng 4 năm 2014 hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số
233/2016/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính ngày 11 tháng 11 năm 2016 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính ngày
28 tháng 4 năm 2014 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của
Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 142/2015/TT
-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính ngày 04 tháng 9 năm 2015 quy định về Cơ sở dữ
liệu quốc gia về giá;
Căn cứ Thông tư số
93/2021/TT -BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính ngày 01 tháng 11 năm 2021 quy định cấu
trúc, định dạng dữ liệu phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cơ sở dữ liệu quốc
gia về giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 268/TTr-STC ngày 31 tháng 8 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý, vận hành Cơ sở dữ liệu về giá
trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2023.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ
chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu QH tỉnh HB;
- Chủ tịch, các Phó CT UBND tỉnh;
- TT Tin học và Công báo tỉnh;
- Các Phó chánh VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH (BM).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Quách Tất Liêm
|
QUY CHẾ
QUẢN LÝ, VẬN HÀNH CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA
BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 27/2023/QĐ-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2023
của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định việc quản
lý, vận hành Cơ sở dữ liệu (sau đây viết tắt là CSDL) về giá trên địa bàn tỉnh
Hòa Bình.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Các cơ quan nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập và các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc
thu thập, cập nhật, khai thác CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Điều 3.
Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. CSDL về giá trên địa bàn
tỉnh Hòa Bình: Là phần mềm được cài đặt, lưu trữ tập trung tại Sở Tài chính
để thực hiện quản lý thông tin về giá cả các loại hàng hóa, dịch vụ và tài sản
theo yêu cầu quản lý của nhà nước và của Bộ Tài chính.
2. Thông tin về giá cả các
loại hàng hóa, dịch vụ và tài sản: Là toàn bộ các thông tin về danh mục và
mức giá của các loại hàng hóa, dịch vụ và tài sản do các đơn vị cung cấp, cập
nhật vào CSDL về giá trên địa bàn tỉnh.
3. Cơ sở dữ liệu quốc gia về
giá: Là cơ sở dữ liệu về giá do Bộ Tài chính xây dựng, quản lý và là đầu mối
kết nối với hệ thống cơ sở dữ liệu về giá của các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực và
địa phương; đồng thời kết nối với cơ sở dữ liệu về giá của tổ chức, cá nhân
theo quy định tại Thông tư số 142/2015/TT- BTC ngày 04/09/2015 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính ban hành quy định về Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá, nhằm cung cấp
thông tin về giá phục vụ nhiệm vụ quản lý nhà nước và theo yêu cầu của các tổ
chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Điều
kiện về cơ sở vật chất, hạ tầng công nghệ thông tin để vận hành CSDL về giá
trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
1. Địa chỉ truy cập vào CSDL về
giá trên địa bàn tỉnh Hòa Bình:
- Địa chỉ truy cập dành cho
công chức các Sở, ban ngành cấp tỉnh; Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện,
thành phố: https://csdlgiastc.hoabinh.gov.vn.
- Địa chỉ truy cập dành cho người
dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh: https://csdlgia.hoabinh.gov.vn.
2. Máy vi tính của người sử dụng
tại Sở Tài chính; các Sở, ban, ngành; Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện,
thành phố trên địa bàn tỉnh phải được kết nối với hạ tầng truyền thông của
ngành hoặc phải được kết nối internet; Máy vi tính của người sử dụng tại các
doanh nghiệp phải được kết nối internet.
3. Máy vi tính của người sử dụng
phải được cài đặt một trong các trình duyệt web sau: Mozilla Firefox 30.0 trở
lên, Internet Explorer 8.0 trở lên và Chrome/Chromium 33.0 trở lên.
4. Thông tin nhập vào CSDL về
giá trên địa bàn tỉnh Hòa Bình sử dụng phông chữ Unicode TCVN 6909:2001 và gõ dấu
tiếng Việt. Các văn bản dùng hệ phông chữ khác với Unicode, phải được chuyển đổi
sang định dạng phông chữ Unicode TCVN 6909:2001 trước khi tải vào CSDL về giá
trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Điều 5. Tài
khoản sử dụng CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
1. Tài khoản quản trị
Sở Tài chính được cấp 01 tài
khoản quản trị để thực hiện việc hỗ trợ quản trị mức cao, quản trị hỗ trợ người
sử dụng, quản trị hệ thống.
2. Tài khoản sử dụng
a) Sở Tài chính: Được cấp tài
khoản sử dụng cho toàn bộ lãnh đạo Sở,
01 tài khoản cho Văn phòng Sở,
01 tài khoản cho Thanh tra Sở và toàn bộ chuyên viên thuộc Phòng Quản lý giá và
Công sản.
b) Sở Công thương, Sở Giao
thông vận tải, Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng mỗi đơn vị được cấp 02 tài
khoản gồm: 01 tài khoản dành cho lãnh đạo Sở, 01 tài khoản dành cho chuyên
viên.
c) Phòng Tài chính - Kế hoạch
các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh: Mỗi đơn vị được cấp 02 tài khoản, gồm:
01 tài khoản dành cho lãnh đạo, 01 tài khoản dành cho chuyên viên.
d) Các doanh nghiệp, các siêu
thị trên địa bàn tỉnh: Sử dụng tài khoản được cấp sẵn theo công văn triển khai;
đối với các đơn vị chưa có tài khoản thực hiện theo quy trình cấp tài khoản tại
khoản 3, Điều 5 của Quy chế này.
3. Quy trình cấp tài khoản sử dụng
- Đơn vị có nhu cầu cấp tài khoản
gửi yêu cầu cấp tài khoản sử dụng mới tới Sở Tài chính bằng văn bản;
- Sở Tài chính xem xét, tạo tài
khoản và phân quyền sử dụng trên CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Hòa Bình theo
đúng chức năng nhiệm vụ của đơn vị;
- Tài khoản mới được cấp trong
phong bì có dấu mật được Sở Tài chính gửi đến đơn vị có yêu cầu;
- Đơn vị nhận tài khoản mới và
đổi mật khẩu trong lần đầu tiên đăng nhập vào CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Hòa
Bình;
- Thời gian xử lý cấp tài khoản
mới không quá 03 ngày làm việc tính theo dấu xác nhận công văn đến và dấu xác
nhận phong bì thư đi.
4. Tên tài khoản trong CSDL về
giá trên địa bàn tỉnh Hòa Bình được tạo theo nguyên tắc như sau:
a) Tài khoản người dùng là lãnh
đạo, chuyên viên Sở Tài chính: [Họ][Tên đệm][Tên lãnh đạo/chuyên viên][Số thứ
tự (nếu có)]
Trong đó: Số thứ tự chỉ được thêm
vào khi có từ 02 tài khoản có họ tên trùng nhau.
b) Tài khoản của người dùng là
chuyên viên các Sở, ban ngành có liên quan và Phòng Tài chính cấp huyện:
[Mã hệ thống]-[Tên đơn vị]-[Mã
vai trò]-[Số thứ tự (nếu có)]
Trong đó:
- Mã hệ thống: Mặc định là CSDLGIA;
- Mã đơn vị: Tên viết tắt quy định
tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Quy chế;
- Mã vai trò: CV: Chuyên viên;
LD: Lãnh đạo;
- Số thứ tự (nếu có): Trong trường
hợp có nhiều hơn một tài khoản có vai trò tương tự nhau tại một đơn vị sử dụng
thì đặt số thứ tự là số nguyên tăng dần.
5. Đảm bảo an toàn đối với tài
khoản sử dụng:
a) Đối với tài khoản dùng chung
cho một đơn vị, phải có cơ chế xác định các cá nhân có trách nhiệm quản lý tài
khoản.
b) Trường hợp người dùng thay đổi
vị trí công tác, chuyển công tác, thôi việc hoặc nghỉ hưu phải thông báo kịp thời
cho Sở Tài chính để thực hiện điều chỉnh, thu hồi, hủy bỏ các quyền sử dụng của
người dùng đó trong hệ thống.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 6. Cập
nhật thông tin trên CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
1. Sở Tài chính cập nhật thông
tin về:
a) Cơ sở dữ liệu về giá hàng
hóa, dịch vụ thuộc danh mục báo cáo giá thị trường theo quy định của Luật Giá về
chế độ báo cáo giá thị trường; Danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện bình ổn
giá; Quản lý khung giá nước sạch do Chính phủ ban hành.
b) Giá hàng hóa, dịch vụ do Ủy
ban nhân dân tỉnh định giá:
- Thu thập dữ liệu Giá sản phẩm,
dịch vụ công ích, dịch vụ sự nghiệp công và hàng hóa, dịch vụ được địa phương đặt
hàng, giao kế hoạch sản xuất, kinh doanh sử dụng ngân sách địa phương theo quy
định của pháp luật;
- Quản lý giá nước sạch sinh hoạt
trên địa bàn tỉnh.
c) Cập nhật biểu mẫu và giá
đăng ký đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại điểm a khoản 3 Điều 4 Quyết định
số 07/2019/QĐ-UBND ngày 04/03/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hoà Bình quy định về
quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Hoà Bình (sau đây viết tắt là Quyết định
số 07/2019/QĐ-UBND ngày 04/03/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh).
d) Cập nhật biểu mẫu và giá kê
khai đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại điểm b khoản 3 Điều 8 Quyết định số
07/2019/QĐ-UBND ngày 04/03/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
đ) Thu thập dữ liệu: Giá tính lệ
phí trước bạ do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành; Giá trúng thầu của hàng hóa, dịch
vụ được mua sắm theo quy định của pháp luật về đấu thầu; Giá tính thuế tài
nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
e) Hoạt động thẩm định giá: Quản
lý thông tin giá trị tài sản thẩm định giá doanh nghiệp thẩm định giá trên địa
bàn tỉnh thẩm định; Quản lý thông tin giá trị tài sản thẩm định giá do hội đồng
thẩm định giá địa phương thẩm định; Danh sách doanh nghiệp thẩm định giá; Danh
sách hội đồng thẩm định giá.
f) Gửi dữ liệu lên CSDL quốc
gia về giá
- Giá thị trường; Giá tính thuế
tài nguyên; Trao đổi dữ liệu kê khai giá; đăng ký với CSDL quốc gia về giá;
Trao đổi dữ liệu giá trị tài sản thẩm định giá với CSDL quốc gia về giá;
- Giá hàng hóa, dịch vụ thuộc
danh mục báo cáo giá thị trường theo Thông tư số 116/2018/TT-BTC ngày
28/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ báo cáo giá thị trường;
- Giá hàng hóa, dịch vụ do Ủy
ban nhân dân tỉnh định giá;
- Cơ sở dữ liệu về giá do các Sở
quản lý ngành, lĩnh vực và Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thành phố; các
tổ chức, cá nhân trên địa bàn tham gia cung cấp, cập nhật thông tin;
- Khung giá mua sắm tài sản
công do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
g) Cấu hình công khai dữ liệu:
Công khai giá hàng hóa dịch vụ do nhà nước định giá; Công khai giá hàng hóa dịch
vụ thuộc diện đăng ký giá, kê khai giá; Công khai giá thị trường hàng hóa dịch
vụ.
h) Các thông tin khác: Quản lý
các văn bản quản lý nhà nước về giá; Quản lý tình hình thanh tra, kiểm tra, giải
quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về giá và thẩm định giá;
Danh mục nghiệp vụ;
2. Sở Công thương cập nhật
thông tin về:
a) Giá hàng hóa dịch vụ do Ủy
ban nhân dân tỉnh định giá:
- Giá cụ thể đối với dịch vụ sử
dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
- Giá tối đa với dịch vụ sử dụng
diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước.
b) Cập nhật biểu mẫu và giá
đăng ký đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại điểm b khoản 3 Điều 4 Quyết định
số 07/2019/QĐ-UBND ngày 04/03/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Cập nhật biểu mẫu và giá kê
khai đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại điểm c khoản 3 Điều 8 Quyết định số
07/2019/QĐ-UBND ngày 04/03/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
d) Giá sản phẩm, dịch vụ công
ích, dịch vụ sự nghiệp công và hàng hóa, dịch vụ được địa phương đặt hàng, giao
kế hoạch sản xuất, kinh doanh sử dụng ngân sách địa phương theo quy định của
pháp luật chuyên ngành.
e) Cập nhật văn bản kê khai giá
đối với hàng hóa dịch vụ thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện bình ổn giá
trong thời gian nhà nước không áp dụng biện pháp đăng ký giá thuộc thẩm quyền.
3. Sở Giao thông vận tải cập nhật
thông tin về:
a) Giá hàng hóa dịch vụ do Uỷ
ban nhân dân tỉnh định giá: Giá tối đa đối với dịch vụ sử dụng đường bộ do địa
phương quản lý các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh.
b) Giá tối đa với dịch vụ sử dụng
đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước, do địa phương quản
lý.
b) Khung giá đối với: Dịch vụ sử
dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, do địa phương quản
lý.
c) Khung giá đối với dịch vụ sử
dụng cảng, nhà ga (bao gồm dịch vụ sử dụng cầu, bến, phao neo, dịch vụ bốc dỡ
container) do địa phương quản lý.
d) Khung giá đối với dịch vụ sử
dụng cảng, nhà ga (bao gồm cảng, bến thủy nội địa; cảng cá) được đầu tư bằng
nguồn vốn ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý; Tiếp nhận văn bản kê khai
giá đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại điểm g, k, m, p khoản 9 Điều 1 Nghị
định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ.
đ) Giá cụ thể với dịch vụ trông
giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
e) Giá tối đa với dịch vụ trông
giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước.
f) Thu thập dữ liệu mức trợ
giá, trợ cước vận chuyển hàng hóa thuộc danh mục được trợ giá, trợ cước vận
chuyển chi từ ngân sách địa phương và trung ương; mức giá hoặc khung giá bán lẻ
hàng hóa được trợ giá, trợ cước vận chuyển; giá cước vận chuyển cung ứng hàng
hóa, dịch vụ thiết yếu thuộc danh mục được trợ giá phục vụ đồng bào miền núi,
vùng sâu, vùng xa.
g) Giá sản phẩm, dịch vụ công
ích, dịch vụ sự nghiệp công và hàng hóa, dịch vụ được địa phương đặt hàng, giao
kế hoạch sản xuất, kinh doanh sử dụng ngân sách địa phương theo quy định của
pháp luật.
4. Sở Y tế cập nhật thông tin về:
a) Giá hàng hóa dịch vụ do Hội
đồng nhân dân tỉnh: Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đối với cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh của Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của địa phương.
b) Giá đăng ký đối với hàng
hóa, dịch vụ quy định tại điểm c khoản 3 Điều 4 Quyết định số 07/2019/QĐ-UBND
ngày 04/03/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Giá kê khai đối với hàng hóa
dịch vụ quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 8 Quyết định số 07/2019/QĐ-UBND ngày
04/03/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh và cập nhật văn bản kê khai giá đối với
hàng hóa dịch vụ thuộc diện đăng ký giá nhưng đang không trong thời kỳ bình ổn
giá thuộc thẩm quyền.
d) Giá sản phẩm, dịch vụ công
ích, dịch vụ sự nghiệp công và hàng hóa, dịch vụ được địa phương đặt hàng, giao
kế hoạch sản xuất, kinh doanh sử dụng ngân sách địa phương theo quy định của
pháp luật.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo cập
nhật thông tin về:
a) Giá hàng hóa dịch vụ do Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định: Giá dịch vụ giáo dục, đào tạo áp dụng đối với cơ sở
giáo dục mầm non, phổ thông công lập thuộc tỉnh.
b) Giá sản phẩm, dịch vụ công
ích, dịch vụ sự nghiệp công và hàng hóa, dịch vụ được địa phương đặt hàng, giao
kế hoạch sản xuất, kinh doanh sử dụng ngân sách địa phương theo quy định của
pháp luật.
6. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn cập nhật thông tin về: Giá hàng hóa dịch vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh định
giá:
a) Khung giá rừng tự nhiên, rừng
trồng của các loại rừng: Rừng sản xuất, rừng phòng hộ và rừng đặc dụng trên địa
bàn tỉnh Hòa Bình.
b) Giá cây giống lâm nghiệp phục
vụ trồng rừng tập trung và trồng cây phân tán trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
c) Giá cụ thể đối với sản phẩm,
dịch vụ công ích thủy lợi do địa phương quản lý.
d) Giá sản phẩm, dịch vụ công
ích, dịch vụ sự nghiệp công và hàng hóa, dịch vụ được địa phương đặt hàng, giao
kế hoạch sản xuất, kinh doanh sử dụng ngân sách địa phương theo quy định của
pháp luật.
7. Sở Tài nguyên và Môi trường
cập nhật thông tin về:
a) Giá các loại đất trên địa
bàn tỉnh.
b) Hệ số điều chỉnh giá đất thuộc
trách nhiệm được phân công theo quy định. c) Giá cho thuê đất, thuê mặt nước.
d) Giá khởi điểm để đấu giá,
giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất do các cơ quan, đơn vị trực thuộc thực hiện
tổ chức đấu giá tại địa phương.
đ) Giá tối đa với dịch vụ xử lý
chất thải rắn sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
e) Giá sản phẩm, dịch vụ công
ích, dịch vụ sự nghiệp công và hàng hóa, dịch vụ được địa phương đặt hàng, giao
kế hoạch sản xuất, kinh doanh sử dụng ngân sách địa phương theo quy định của
pháp luật chuyên ngành.
f) Giá cụ thể với: dịch vụ đo đạc,
lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất,
cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những
nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ.
8. Sở Xây dựng cập nhật thông
tin về:
a) Giá dịch vụ nghĩa trang, dịch
vụ hỏa táng, và giá dịch vụ thuê công trình hạ tầng kỹ thuật dùng chung đầu tư
từ nguồn ngân sách nhà nước; giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải.
b) Giá tối đa với dịch vụ thu
gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
c) Giá vật tư, vật liệu xây dựng
trên địa bàn tỉnh.
d) Giá bồi thường nhà cửa, vật
kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh.
đ) Giá sản phẩm, dịch vụ công
ích, dịch vụ sự nghiệp công và hàng hóa, dịch vụ được địa phương đặt hàng, giao
kế hoạch sản xuất, kinh doanh sử dụng ngân sách địa phương theo quy định của
pháp luật chuyên ngành.
9. Phòng Tài chính - Kế hoạch
các huyện, thành phố cập nhật thông tin về:
a) Giá thị trường hàng hóa, dịch
vụ thuộc danh mục báo cáo giá thị trường theo quy định của Bộ Tài chính và của
pháp luật.
b) Giá khởi điểm để đấu giá,
giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất do các cơ quan, đơn vị trực thuộc Uỷ ban
nhân dân các huyện, thành phố thực hiện tổ chức đấu giá.
c) Giá sản phẩm, dịch vụ công
ích, dịch vụ sự nghiệp công và hàng hóa, dịch vụ được địa phương đặt hàng, giao
kế hoạch sản xuất, kinh doanh sử dụng ngân sách địa phương theo quy định của
pháp luật.
d) Giá đăng ký đối với hàng
hóa, dịch vụ quy định tại điểm d khoản 3 Điều 4 Quyết định số 07/2019/QĐ-UBND
ngày 04/03/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
e) Giá kê khai đối với hàng hóa
dịch vụ quy định tại điểm g khoản 3 Điều 8 Quyết định số 07/2019/QĐ-UBND ngày
04/03/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Cập nhật văn bản kê khai giá đối với hàng
hóa dịch vụ thuộc diện đăng ký giá nhưng đang không trong thời kỳ bình ổn giá
thuộc thẩm quyền.
10. Doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
cập nhật thông tin về:
a) Các thông tin cần cập nhật:
- Doanh nghiệp đăng ký giá, kê
khai giá trên địa bàn tỉnh: Hồ sơ đăng ký giá, kê khai của các hàng hóa, dịch vụ
thuộc danh mục đăng ký giá, kê khai giá.
- Doanh nghiệp thẩm định giá hoạt
động thẩm định giá trên địa bàn tỉnh: Thông tin tài sản thẩm định giá do doanh
nghiệp thẩm định giá thẩm định.
Điều 7. Tần
suất cập nhật dữ liệu:
1. Giá thị trường hàng hóa, dịch
vụ thuộc danh mục báo cáo giá thị trường: Cập nhật định kỳ 01 lần trước ngày 05
tháng tiếp theo của kỳ báo cáo.
2. Các doanh nghiệp thực hiện cập
nhật Hồ sơ đăng ký giá, kê khai giá hàng hóa, dịch vụ trên CSDL về giá trên địa
bàn tỉnh Hòa Bình khi nộp hồ sơ theo quy định của pháp luật. Công chức các Sở,
ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tiếp nhận hồ sơ đăng ký, kê
khai giá thực hiện kiểm tra, xét duyệt (lần 1) trong vòng 03 ngày làm việc kể từ
khi nhận hồ sơ, gửi Sở Tài chính kiểm tra, xét duyệt (lần 2) trong vòng 03 ngày
làm việc tiếp theo.
3. Đối với giá hàng hóa, dịch vụ
do Nhà nước định giá: Trong vòng 30 ngày sau khi ban hành văn bản quy định.
4. Thông tin tài sản thẩm định
giá: Khi doanh nghiệp thẩm định giá phát hành chứng thư thẩm định giá cho khách
hàng.
5. Các thông tin cần cập nhật
còn lại (được quy định tại Điều 6 Quy chế này): Khi có văn bản quy định
mới ban hành hoặc khi có phát sinh thông tin, dữ liệu.
6. Gửi dữ liệu lên CSDL quốc
gia về giá: Thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
Điều 8.
Hình thức cập nhật:
1. Các đối tượng thuộc phạm vi
triển khai CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Hòa Bình thực hiện cập nhật dữ liệu
qua tệp Excel được kết xuất từ CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Hòa Bình hoặc nhập
trực tiếp trên CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Riêng đối với hồ sơ đăng ký, kê
khai giá đề nghị đính kèm theo bản chụp của văn bản vào phần mềm CSDL về giá
trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
2. Thông tin, dữ liệu về giá,
sau khi được công chức của các Sở, ban ngành, cơ quan, đơn vị cập nhật vào CSDL
về giá trên địa bàn tỉnh Hòa Bình cần được rà soát, đánh giá, phê duyệt của
công chức lãnh đạo cấp trên bằng tài khoản công chức lãnh đạo đã được cung cấp
và phân quyền. Sở Tài chính chịu trách nhiệm duyệt các dữ liệu của các cơ quan,
đơn vị, doanh nghiệp gửi trên phần mềm trước khi được lưu vào CSDL về giá trên
địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Điều 9.
Công khai dữ liệu
1. Sở Tài chính thiết lập các dữ
liệu tự động công khai giá hàng hóa dịch vụ.
2. Đối với dữ liệu công khai thủ
công: Sở Tài chính thực hiện rà soát và công khai một tháng một lần.
Điều 10.
Khai thác thông tin, số liệu thông qua CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
1. Sở Tài chính là đầu mối chủ
trì quản lý, khai thác và sử dụng thông tin trong CSDL về giá nhằm cung cấp
thông tin về giá phục vụ nhiệm vụ quản lý nhà nước và theo yêu cầu của các tổ
chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
2. Các cơ quan xây dựng CSDL về
giá trên địa bàn tỉnh; các tổ chức, cá nhân tham gia cung cấp, cập nhật thông
tin về giá phục vụ xây dựng CSDL về giá được phân quyền khai thác, sử dụng dữ
liệu về giá thuộc phạm vi quản lý của cơ quan mình. Việc khai thác dữ liệu về
giá ngoài phạm vi quản lý phải được Sở Tài chính (Phòng Quản lý giá và Công sản)
cho phép.
3. Việc phân quyền, cho phép
khai thác thông tin dữ liệu từ CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Hòa Bình do Sở Tài
chính quy định.
4. Thông tin, số liệu trên CSDL
về giá trên địa bàn tỉnh Hòa Bình được khai thác, sử dụng phục vụ điều hành, thống
kê, phân tích, đánh giá, dự báo về giá của tài sản, hàng hóa, dịch vụ và các
thông tin khác liên quan.
5. Nghiêm cấm việc sử dụng số
liệu từ CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Hòa Bình vào mục đích cá nhân mà không được
phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ các dữ liệu đã được công khai trên
hệ thống.
Điều 11.
Thực hiện quản trị danh mục hệ thống
Sở Tài chính thực hiện quản lý
vai trò của người dùng, phân quyền phạm vi dữ liệu và các cấu hình khác để vận
hành hệ thống.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12.
Trách nhiệm của Sở Tài chính
1. Quản lý, vận hành, bảo trì hệ
thống hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin đảm bảo CSDL về giá trên địa bàn tỉnh
Hòa Bình vận hành thông suốt.
2. Chủ trì phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông, đơn vị cung cấp phần mềm và các Sở, ban, ngành có
liên quan trong việc hướng dẫn vận hành, sử dụng phần mềm cơ sở dữ liệu giá.
3. Đảm bảo hạ tầng kỹ thuật cho
việc đồng bộ CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Hòa Bình với Hệ thống CSDL quốc gia
về giá.
4. Bảo đảm an toàn cho hệ thống
CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Hòa Bình theo quy định của Luật An toàn thông tin
mạng.
5. Tiếp nhận yêu cầu từ các đơn
vị, thực hiện hỗ trợ người sử dụng CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Hòa Bình về kỹ
thuật công nghệ thông tin, xử lý vướng mắc của các đơn vị nghiệp vụ trong quá
trình sử dụng CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Hòa Bình; kịp thời bổ sung, điều chỉnh
các tài khoản truy cập theo quy định khi có yêu cầu của các cơ quan, tổ chức và
cá nhân; định kỳ rà soát các tài khoản truy cập CSDL về giá trên địa bàn tỉnh
Hòa Bình.
6. Cập nhật thông tin đầy đủ,
chính xác, đúng thời gian quy định vào CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Hòa Bình đối
với các loại giá do Sở Tài chính báo cáo, theo dõi.
7. Định kỳ tháng, quý thực hiện
kiểm tra dữ liệu trong hệ thống, đôn đốc các đơn vị thực hiện cập nhật thông
tin đầy đủ, chính xác và đúng thời gian quy định vào CSDL về giá trên địa bàn tỉnh
Hòa Bình.
8. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân
tỉnh đưa ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả việc cập nhật, khai thác và quản
lý, vận hành CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
9. Cập nhật giá hàng hóa, dịch
vụ thuộc danh mục bình ổn giá quy định tại giá thóc tính thuế sử dụng đất nông
nghiệp quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 5 Quyết định số 07/2019/QĐ-UBND ngày
04/03/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 13.
Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
Phối hợp với Sở Tài chính, hỗ
trợ về kỹ thuật công nghệ khi có yêu cầu, đảm bảo phần mềm vận hành thông suốt.
Điều 14.
Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị và cá nhân tại các đơn vị triển khai CSDL về
giá trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
1. Cập nhật thông tin đầy đủ,
chính xác, đúng thời gian quy định vào CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
2. Thông báo khi sự cố, vấn đề
cần hỗ trợ trong quá trình ứng dụng CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Hòa Bình để
được hỗ trợ.
3. Khai thác thông tin, báo cáo
theo phân quyền trên hệ thống.
4. Quản lý đảm bảo an ninh, an
toàn đối với tài khoản truy cập vào CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Hòa Bình đã
được cấp.
5. Thông báo bằng văn bản tới Sở
Tài chính những trường hợp bổ sung, điều chỉnh tài khoản và quyền truy cập,
khai thác CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Điều 15. Tổ
chức thực hiện
1. Việc quản lý, vận hành, khai
thác CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Hòa Bình phải tuân thủ các quy định về an
toàn thông tin hiện hành của pháp luật.
2. Việc trao đổi, gửi văn bản mật
và các thông tin được quy định không trao đổi qua môi trường mạng phải tuân thủ
theo các quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước và các quy định khác
về quản lý thông tin trên mạng internet.
3. Các thông tin về tài khoản
truy cập vào hệ thống phần mềm CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Hòa Bình và các
thông tin trao đổi hợp pháp của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân thông qua
hệ thống phần mềm CSDL về giá trên địa bàn tỉnh Hòa Bình được bảo mật theo quy
định hiện hành của Nhà nước.
4. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân có hành vi phát tán mã độc máy tính thông qua phần mềm CSDL về giá trên
địa bàn tỉnh Hòa Bình sẽ bị xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật có liên
quan.
5. Cá nhân, đơn vị, tổ chức, cơ
quan được giao sử dụng các tài khoản của hệ thống phần mềm CSDL về giá trên địa
bàn tỉnh Hòa Bình chịu trách nhiệm về tài khoản được giao theo quy định của hiện
hành của Nhà nước.
Trong quá trình thực hiện nếu
phát sinh các vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở
Tài chính để phối hợp xử lý./.
PHỤ LỤC 01:
QUY ƯỚC ĐẶT MÃ ĐƠN VỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 27/2023/QĐ-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2023
của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
I. Danh sách tên viết tắt
các Sở, ban ngành
STT
|
Đơn vị
|
Viết tắt
|
1
|
Sở Tài chính
|
STC
|
2
|
Sở Công thương
|
SO_CT
|
3
|
Sở Giao thông vận tải
|
SO_GTVT
|
4
|
Sở Y tế
|
SO_YT
|
5
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
SO_GDDT
|
6
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
SO_NNPTNT
|
7
|
Sở Xây dựng
|
SO_XD
|
8
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
SO_TNMT
|
II. Danh sách tên viết tắt các
phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện
STT
|
Phòng Tài chính cấp huyện
|
Viết tắt
|
1
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch TP
Hòa Bình
|
TP_HOABINH
|
2
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch
huyện Cao Phong
|
H_CAOPHONG
|
3
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch
huyện Đà Bắc
|
H_DABAC
|
4
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch
huyện Kim Bôi
|
H_KIMBOI
|
5
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch
huyện Lạc Sơn
|
H_LACSON
|
6
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch
huyện Lạc Thủy
|
H_LACTHUY
|
7
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch
huyện Lương Sơn
|
H_LUONGSON
|
8
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện
Mai Châu
|
H_MAICHAU
|
9
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch
huyện Tân Lạc
|
H_TANLAC
|
10
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch
huyện Yên Thủy
|
H_YENTHUY
|
PHỤ LỤC 02:
PHÂN QUYỀN SỬ DỤNG CHỨC NĂNG VÀ PHẠM VI DỮ LIỆU TRONG HỆ
THỐNG CSDL VỀ GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HOÀ BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 27/2023/QĐ-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2023
của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
1. Sở Tài
chính
1.1. Lãnh đạo Sở Tài chính: Được
phân quyền phân hệ khai thác toàn bộ dữ liệu trong hệ thống.
1.2. Phòng Quản lý giá và
Công sản
a) Lãnh đạo Phòng Quản lý giá
và Công sản: được phân quyền duyệt và khai thác thác toàn bộ dữ liệu trong hệ
thống.
b) Chuyên viên Phòng Quản lý
giá và Công sản: được phân quyền nhập và khai thác toàn bộ dữ liệu trong hệ thống.
c) Ngoài dữ liệu do Sở Tài chính
thu thập thì được khai thác những dữ liệu sau: giá thị trường hàng hóa, dịch vụ
trên toàn quốc; khung giá tính thuế tài nguyên do Bộ Tài chính quy định, giá
tính thuế tài nguyên, giá hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá, một số báo
cáo về hoạt động thẩm định giá (Danh sách doanh nghiệp đủ điều kiện kinh doanh
dịch vụ thẩm định giá, danh sách thẩm định viên hành nghề); các dữ liệu công
khai trên CSDL Quốc gia về giá.
2. Các Sở,
ban ngành có liên quan và phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện
2.1. Lãnh đạo đơn vị nghiệp
vụ: được phân quyền thao tác phê duyệt, từ chối duyệt các chức năng thu thập
giá hàng hóa dịch vụ được quy định tại Điều 6 quyết định này. Được phân quyền
khai thác giá thị trường hàng hóa, dịch vụ trên địa bàn tỉnh, các dữ liệu công
khai trên CSDL về giá trên địa bàn tỉnh.
2.2. Chuyên viên đơn vị nghiệp
vụ: được phân quyền thao tác thêm, sửa, xóa các chức năng thu thập giá hàng
hóa dịch vụ được quy định tại Điều 6 quyết định này. Được phân quyền khai thác
giá thị trường hàng hóa, dịch vụ trên địa bàn tỉnh, các dữ liệu công khai trên
CSDL về giá trên địa bàn tỉnh.
3. Các quyền
quản trị
Quản trị hỗ trợ người sử dụng:
Sở Tài chính (Phòng Tin học và Thống kê) nhằm hỗ trợ về tài khoản của người
dùng trong suốt quá trình sử dụng hệ thống. Các chức năng được phân quyền gồm:
Quản trị người dùng là cán bộ, Quản trị vai trò, Quản trị cấu hình hệ thống, Quản
lý nhật ký sử dụng, Phân quyền phạm vi dữ liệu, Quản lý tài liệu hướng dẫn sử dụng.
4. Các doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh
Được phân quyền khai thác những
dữ liệu sau: Khai thác dữ liệu của đơn vị đã báo cáo giá thị trường hàng hóa, dịch
vụ trên địa bàn tỉnh, các dữ liệu công khai trên CSDL về giá trên địa bàn tỉnh.
5. Đối tượng
khai thác thông tin công khai trên cổng thông tin (không cần tài khoản đăng nhập)
Người dân, doanh nghiệp có thể
khai thác được những thông tin công khai như sau: Giá thị trường hàng hóa, dịch
vụ trên địa bàn tỉnh; Một số dữ liệu công khai trên CSDL về giá trên địa bàn tỉnh.