|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2655/QĐ-CT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
|
Người ký:
|
Phùng Quang Hùng
|
Ngày ban hành:
|
19/10/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2655/QĐ-CT
|
Vĩnh Phúc,
ngày 19 tháng 10 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và
Truyền thông tại Tờ trình số: 39/TTr-STTTT ngày 26/9/2012 và Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh
Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin
và Truyền thông, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi
hành./.
|
CHỦ TỊCH
Phùng Quang Hùng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH VĨNH
PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2655/QĐ-CT
ngày 19 tháng 10 năm 2012)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
I. Lĩnh vực: Giải quyết Khiếu nại, tố cáo
|
1
|
Giải quyết khiếu nại quyết định hành chính,
hành vi hành chính
|
2
|
Giải quyết tố cáo
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
* LĨNH VỰC: GIẢI QUYẾT KHIẾU
NẠI, TỐ CÁO
1. Thủ tục: Giải quyết khiếu nại
(KN) quyết định hành chính, hành vi hành chính
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ KN theo quy định của Luật.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp hoặc thông
qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ
chế một cửa, sở Thông tin và Truyền thông (TT&TT) ( số 396 Đường Mê Linh,
Phường Khai Quang, Thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc)
Thời gian tiếp nhận hồ sơ KN: Các ngày trong tuần (trừ ngày nghỉ và ngày lễ,
tết).
Bước 3: Công chức tiếp nhận, phân loại và xử lý hồ
sơ:
Trong
thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được KN thuộc thẩm quyền Sở TT&TT có
trách nhiệm:
- Thông báo bằng
văn bản cho người KN, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền chuyển KN đến và cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp biết.
- Các trường hợp được quy định tại Điều 11
của Luật KN (các KN không được thụ lý giải quyết), phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
a) Trường hợp một người KN về một nội
dung:
- Trường hợp KN được thực hiện bằng đơn:
CBCC tiếp nhận kiểm tra đơn KN. Đơn KN cần có các nội dung sau: ngày, tháng,
năm KN; tên, địa chỉ của người KN; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân
bị KN; nội dung, lý do KN, tài liệu liên quan đến nội dung KN và yêu cầu giải
quyết của người KN và phải do người KN ký tên hoặc điểm chỉ.
- Trường hợp
người KN đến KN trực tiếp: CBCC ghi lại việc KN bằng văn bản hoặc hướng dẫn
người KN viết đơn KN và yêu cầu người KN ký hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản.
b) Trường hợp nhiều
người cùng KN về một nội dung:
- Trường hợp KN
được thực hiện bằng đơn: CBCC tiếp nhận đề nghị cử người đại diện để trình
bày khi có yêu cầu của người giải quyết KN.
-Trường hợp người KN đến KN trực tiếp:
CBCC tiếp nhận hướng dẫn người KN cử đại diện để trình bày nội dung khiếu nại
để CBCC tiếp nhận khiếu nại ghi lại việc KN bằng văn bản).
c) Trường hợp KN được
thực hiện thông qua người đại diện: CBCC tiếp nhận kiểm tra để đảm bảo người
đại diện là một trong những người KN và có giấy tờ chứng minh tính hợp pháp của
việc đại diện (giấy ủy quyền KN).
Bước 4: Sở giải quyết KN theo đúng trình tự, thủ tục được pháp luật
quy định.
Bước 5: Cá nhân, tổ chức nhận kết quả giải quyết KN tại
bộ phận một cửa Sở TT&TT.
Thời gian nhận kết quả: Các ngày trong tuần
(trừ ngày nghỉ và ngày lễ, tết).
|
Cách
thức thực hiện
|
Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế
một cửa, sở TT&TT hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
|
Thành phần, số lượng Hồ sơ
|
a) Thành phần hồ
sơ, bao gồm:
- Đơn
KN (theo mẫu)/Bản ghi việc KN (đối với trường hợp người KN đến KN
trực tiếp).
- Bản sao quyết định giải quyết KN lần đầu (đối
với trường hợp KN lần hai).
- Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời
hạn giải quyết
|
a)
Thời hạn giải quyết KN lần đầu:
-
Không quá 30 ngày (đối với vụ việc phức tạp: Không quá 45 ngày), kể từ ngày
thụ lý.
-
Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn: Không quá 45 ngày (đối với vụ việc phức
tạp: Không quá 60 ngày), kể từ ngày thụ lý.
b)
Thời hạn giải quyết KN lần hai:
- Không quá 45 ngày (đối
với vụ việc phức tạp: Không quá 60 ngày), kể từ ngày thụ lý.
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn: Không quá 60
ngày (đối với vụ việc phức tạp: Không quá 70 ngày), kể từ ngày thụ lý.
|
Đối
tượng thực hiện TTHC
|
- Cá nhân
- Tổ chức
|
Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin truyền
thông
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Sở Thông tin truyền
thông
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
|
Kết
quả của việc thực hiện TTHC
|
Quyết định hành chính
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Đơn khiếu nại (mẫu số 4 theo Thông tư số 05/2011/TT-BTTTT
ngày 28/01/2011 của Bộ TT&TT)
|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC
|
1. Thời hiệu KN
Thời hiệu KN là 90 ngày, kể từ ngày nhận được
quyết định hành chính hoặc biết được quyết định hành chính, hành vi hành
chính. (Trường hợp người KN không thực hiện được quyền khiếu nại theo đúng thời
hiệu vì ốm đau, thiên tai, địch họa, đi công tác, học tập ở nơi xa hoặc vì những
trở ngại khách quan khác thì thời gian có trở ngại đó không tính vào thời hiệu
khiếu nại) - Theo Điều 9, Luật KN số 02/2011/QH13 ngày 11/11/2011.
2. Thời hạn KN tiếp
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hết
thời hạn giải quyết KN lần đầu mà KN lần đầu không được giải quyết hoặc kể từ
ngày nhận được quyết định giải quyết KN lần đầu mà người KN không đồng ý thì có
quyền KN đến người có thẩm quyền giải quyết KN lần hai; đối với vùng sâu,
vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45
ngày - Khoản 1 Điều 33 Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11/11/2012.
3. Các điều kiện để vụ việc KN quyết định
hành chính, hành vi hành chính được thụ lý giải quyết khi không thuộc một
trong các trường hợp dưới đây:
- Quyết định hành chính, hành vi hành
chính trong nội bộ cơ quan nhà nước để chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ,
công vụ; quyết định hành chính, hành vi hành chính trong chỉ đạo điều hành của
cơ quan hành chính cấp trên với cơ quan hành chính cấp dưới; quyết định hành
chính có chứa đựng các quy phạm pháp luật do cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm
quyền ban hành theo trình tự, thủ tục của pháp luật về ban hành văn bản quy
phạm pháp luật; quyết định hành chính, hành vi hành chính thuộc phạm vi bí mật
nhà nước trong các lĩnh vực quốc phòng, an ninh, ngoại giao theo danh mục do
Chính phủ quy định;
- Quyết định hành chính, hành vi hành
chính bị khiếu nại không liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của
người khiếu nại;
- Người KN không có năng lực hành vi
dân sự đầy đủ mà không có người đại diện hợp pháp;
- Người đại diện không hợp pháp thực hiện
KN;
- Đơn KN không có chữ ký hoặc điểm chỉ
của người KN;
- Thời hiệu, thời hạn KN đã hết mà
không có lý do chính đáng;
- KN đã có quyết định giải quyết KN lần
hai;
- Có văn bản thông báo đình chỉ việc giải
quyết KN mà sau 30 ngày người KN không tiếp tục KN;
- Việc KN đã được Tòa án thụ lý hoặc đã
được giải quyết bằng bản án, quyết định của Toà án, trừ quyết định đình chỉ
giải quyết vụ án hành chính của Tòa án.
(Theo Điều 11 Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13
ngày 11/11/2011)
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày
11/11/2011;
- Nghị định 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố
cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo;
- Thông tư số 05/2011/TT-BTTTT ngày 28/01/2011
quy định về giải quyết khiếu nại của người sử dụng dịch vụ trong lĩnh vực
thông tin và truyền thông.
|
Mẫu số 4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2011/TT-BTTTT ngày
28 tháng 01 năm 2011 của Bộ TTT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------------------
.....,
ngày .... tháng .... năm .......
ĐƠN KHIẾU NẠI
Kính gửi:
...............................................................................................
(1)
Họ và tên: ..............................................................................................
(2)
Địa chỉ:
.............................................Số điện thoại:
....................................
Nội dung khiếu nại ................................................................................
(3)
.......................................................................................................................
(Tài liệu, chứng từ kèm theo - nếu có)
|
Người khiếu nại
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Tên bên cung cấp dịch vụ..
(2) Họ tên của người khiếu nại
Nếu là đại diện cho cơ quan, tổ chức thì ghi rõ chức
danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình đại diện.
(3) Nội dung khiếu nại
- Nêu rõ nội dung khiếu nại;
- Yêu cầu được giải quyết;
2. Thủ tục: Giải quyết Tố cáo
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Cá nhân
chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua hệ thống
bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, sở
Thông tin và Truyền thông (Đường Mê Linh, Phường Khai Quang, Thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Các ngày trong tuần
(trừ ngày nghỉ và ngày lễ, tết).
Bước 3: Công chức tiếp nhận phân loại và xử
lý hồ sơ:
a) Nếu đơn tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
thì tiếp nhận. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo Sở
TT&TT có trách nhiệm: Tổ chức kiểm tra, xác minh họ, tên, địa chỉ của người
tố cáo (Trường hợp phải kiểm tra, xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn kiểm
tra, xác minh không quá 15 ngày); Quyết định việc thụ lý hoặc không thụ lý, đồng
thời thông báo cho người tố cáo biết lý do việc không thụ lý.
- Trường hợp tố cáo được thực hiện bằng đơn: CBCC tiếp
nhận kiểm tra đơn tố cáo. Đơn tố cáo cần đảm bảo các nội dung: ngày, tháng,
năm tố cáo; họ, tên, địa chỉ của người tố cáo; nội dung tố cáo và do người tố
cáo ký tên hoặc điểm chỉ (Trường hợp nhiều người cùng tố cáo bằng đơn thì
trong đơn phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ của từng người tố cáo, có chữ ký hoặc
điểm chỉ của những người tố cáo; họ, tên người đại diện cho những người tố
cáo để phối hợp khi có yêu cầu của người giải quyết tố cáo).
- Trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp:
CBCC tiếp nhận ghi lại việc tố cáo bằng văn bản hoặc hướng dẫn người tố cáo
viết đơn tố cáo và yêu cầu người tố cáo ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn
bản (Trường hợp nhiều người đến tố cáo trực tiếp thì CBCC tiếp nhận hướng dẫn
người tố cáo cử đại diện để trình bày nội dung tố cáo).
b) Nếu đơn tố cáo
không thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở thì trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, Sở TT&TT chuyển đơn tố cáo cho cơ quan,
tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho người tố cáo (nếu
có yêu cầu). Trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì CBCC tiếp nhận
hướng dẫn người tố cáo đến tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền
giải quyết.
c) Trong quá trình tiếp
nhận, xử lý thông tin tố cáo, nếu xét thấy hành vi bị tố cáo có dấu hiệu tội
phạm thì Sở TT&TT có trách nhiệm chuyển hồ sơ, tài liệu và những thông
tin về vụ việc tố cáo đó cho cơ quan điều tra hoặc Viện kiểm sát có thẩm quyền
để xử lý theo quy định của pháp luật.
Bước 4: Công chức chuyển
hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn.
Bước 5: Cá nhân nhận kết
quả giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, sở
Thông tin và Truyền thông.
Thời gian nhận kết quả: Các ngày trong tuần (trừ ngày nghỉ
và ngày lễ, tết).
|
Cách
thức thực hiện
|
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế
một cửa hoặc thông qua hệ thống bưu chính
|
Thành phần, số lượng Hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn tố cáo
(theo mẫu)/Văn bản ghi lại việc tố cáo có xác nhận của người tố cáo
(trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp).
- Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết
|
- Thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày (đối với vụ việc
phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày), kể từ ngày thụ lý để giải quyết
tố cáo.
- Trong trường hợp cần
thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn thời hạn giải quyết
một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60
ngày.
|
Đối
tượng thực hiện TTHC
|
Cá
nhân
|
Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền
thông
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền
thông
d)
Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
|
Kết
quả của việc thực hiện thủ tục hành chính
|
Quyết
định hành chính
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
Không
|
Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Đơn tố cáo (Theo mẫu số 46- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP
ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra).
|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC
|
Các
điều kiện để vụ việc tố cáo được thụ lý giải quyết khi không thuộc một trong
các trường hợp dưới đây:
- Tố cáo về vụ việc
đã được người đó giải quyết mà người tố cáo không cung cấp thông tin, tình tiết
mới;
- Tố cáo về vụ việc
mà nội dung và những thông tin người tố cáo cung cấp không có cơ sở để xác định
người vi phạm, hành vi vi phạm pháp luật;
- Tố cáo về vụ việc
mà người có thẩm quyền giải quyết tố cáo không đủ điều kiện để kiểm tra, xác
minh hành vi vi phạm pháp luật, người vi phạm.
(Theo khoản 2 Điều 20
Luật Tố cáo số 03/2011/QH13 ngày 11/11/2011)
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật
Tố cáo số 03/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
- Nghị định 136/2006/NĐ-CP
ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Khiếu nại, tố cáo;
-
Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng thanh tra về việc ban
hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
|
MẪU SỐ 46
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP
ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------------------
……., ngày ……. tháng …….năm ……
ĐƠN TỐ CÁO
Kính gửi: …………………………………. (1)
Tên
tôi là:
..........................................................................................................
Địa
chỉ:
.............................................................................................................
Tôi
làm đơn này tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của:
..........................................
.....................................................................................................................
(2)
Nay
tôi đề nghị: .............................................................................................
(3)
.........................................................................................................................
Tôi
xin cam đoan những nội dung tố cáo trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước
pháp luật nếu cố tình tố cáo sai.
|
Người tố cáo
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1)
Tên cơ quan tiếp nhận tố cáo.
(2) Họ
tên, chức vụ và hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố cáo.
(3) Người,
cơ quan có thẩm quyền giải quyết tố cáo xác minh, kết luận và xử lý người có
hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
Quyết định 2655/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Phúc
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2655/QĐ-CT ngày 19/10/2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Phúc
4.367
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|