ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2624/QĐ-UBND
|
Yên Bái,
ngày 28 tháng 10 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ SỰ
NGHIỆP CÔNG THUỘC LĨNH VỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH YÊN BÁI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày
29/6/2006;
Căn cứ Luật Lao động ngày 18/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ về việc quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp
công lập;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày
10/4/2019 của Chính phủ về việc quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp
sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường
xuyên;
Căn cứ Quyết định 3347/QĐ-UBND ngày
31/12/2019 của UBND tỉnh Yên Bái phê duyệt danh mục và phương thức giao nhiệm vụ,
đặt hàng hoặc đấu thầu với sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách
nhà nước từ nguồn chi thường xuyên của tỉnh Yên Bái;
Theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền
thông tại Tờ trình số 1155/TTr- STTTT ngày 18/9/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này định mức kinh tế - kỹ thuật
dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin sử dụng ngân sách nhà
nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
(Có Phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực
hiện
1. Giao Sở Thông tin và Truyền thông
chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn các cơ quan liên quan
áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng phương án giá, đơn giá các sản phẩm
dịch vụ công thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin sử dụng ngân sách nhà nước gửi
Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định
2. Trong quá trình thực hiện, căn cứ
tình hình thực tế khi xây dựng phương án giá, đơn giá các sản phẩm dịch vụ công
thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn, Sở
Thông tin và Truyền thông kịp thời báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho các dịch
vụ sự nghiệp công phù hợp tình hình thực tế của địa phương.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các sở: Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Nội vụ, Kế hoạch và Đầu
tư; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ
quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TC.
|
CHỦ TỊCH
Trần
Huy Tuấn
|
PHỤ
LỤC 01:
ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG THUỘC LĨNH VỰC CÔNG
NGHỆ
THÔNG
TIN SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2624/QĐ-UBND ngày 28/10/2020 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Yên Bái)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
I. Phạm vi áp dụng
Định mức kinh tế - kỹ thuật này áp dụng
cho việc cung cấp dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực Công nghệ thông tin sử
dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
II. Đối tượng áp dụng
Áp dụng chung cho các cơ quan, đơn vị
nhà nước trên địa bàn tỉnh sử dụng dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực Công
nghệ thông tin sử dụng ngân sách nhà nước theo Quyết định số 3347/QĐ-UBND ngày
31/12/2019 của UBND tỉnh Yên Bái phê duyệt danh mục và phương thức giao nhiệm vụ,
đặt hàng hoặc đấu thầu với sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách
nhà nước từ nguồn chi thường xuyên của tỉnh Yên Bái.
III. Giải thích từ ngữ
Trong bản định mức này, các từ ngữ dưới đây được
hiểu như sau:
- “Cơ sở hạ tầng thông tin” là
hệ thống trang thiết bị phục vụ cho việc sản xuất, truyền đưa, thu thập, xử lý,
lưu trữ và trao đổi thông tin số, bao gồm mạng viễn thông, mạng Internet, mạng
máy tính và cơ sở dữ liệu.
- “Ứng dụng công
nghệ thông tin” là việc sử dụng công nghệ thông tin vào các hoạt động
thuộc lĩnh vực kinh tế - xã hội, đối ngoại, quốc phòng, an ninh và các hoạt động
khác nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả của các hoạt động này.
- “Ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của cơ quan nhà nước” là việc sử dụng công nghệ thông tin
vào các hoạt động của cơ quan nhà nước nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả trong
hoạt động nội bộ của cơ quan nhà nước và giữa các cơ quan nhà nước, trong giao
dịch của cơ quan nhà nước với tổ chức và cá nhân; hỗ trợ đẩy mạnh cải cách hành
chính và bảo đảm công khai, minh bạch.
- “Giải pháp, sản phẩm (phần cứng,
phần mềm, thông tin số) dùng chung” là giải pháp, sản phẩm được tạo ra để có
thể ứng dụng trong nhiều cơ quan nhà nước khác nhau. Giải pháp, sản phẩm chỉ được
coi là dùng chung khi được
cơ
quan nhà nước có thẩm quyền quyết định.
- “Phần cứng” là sản phẩm thiết
bị số hoàn chỉnh; cụm linh kiện; linh kiện; bộ phận của thiết bị số là thiết bị điện tử,
máy tính, viễn thông, truyền dẫn, thu phát sóng vô tuyến điện và thiết bị tích
hợp khác được sử
dụng để sản xuất, truyền đưa, thu thập, xử lý, lưu trữ và trao đổi thông tin số.
- “Kiểm thử, thẩm định
phần mềm”
là quá trình đánh giá, kiểm tra từ lúc bắt đầu của quá trình phát triển phần mềm
đến khi hoàn thành sản phẩm để đảm bảo sản phẩm được thiết kế, xây dựng đáp ứng
tất cả các chức năng theo yêu cầu.
- “Bảo trì, bảo dưỡng” ứng dụng
trong cơ quan nhà nước
trên địa bàn tỉnh là hoạt động nhằm duy trì hoặc phục hồi các ứng dụng, điều chỉnh
các lỗi mà chưa được phát hiện trong giai đoạn xây dựng hoặc trong quá trình sử
dụng ứng dụng có nhiều thay đổi, nâng cấp tính năng sử dụng và an toàn vận hành
của ứng dụng. Việc bảo trì phần mềm định kỳ chiếm tới 65- 75% công sức trong
chu kỳ sống của một phần mềm.
- “Sự cố” là những sai hỏng,
trục trặc (phần cứng hoặc phần mềm) khiến hệ thống không còn đáng tin cậy, trục
trặc trong vận hành, hay hoạt động bất bình thường.
- Sự cố an toàn thông tin mạng
là việc thông tin, hệ thống thông tin bị tấn công hoặc gây nguy hại, ảnh hưởng
tới tính toàn vẹn, tính bảo mật hoặc tính khả dụng.
- Ứng cứu, khắc phục sự cố an toàn
thông tin mạng là hoạt động nhằm xử lý, khắc phục sự cố gây mất an toàn
thông tin mạng gồm: theo dõi, thu thập, phân tích, phát hiện, cảnh báo, điều
tra, xác minh sự cố, ngăn chặn sự cố, khôi phục dữ liệu và khôi phục hoạt động
bình thường của hệ thống thông tin.
- Hạ tầng kỹ thuật là tập hợp
thiết bị tính toán (máy chủ, máy trạm), thiết bị ngoại vi, thiết bị kết nối mạng,
thiết bị phụ trợ, mạng nội bộ, mạng diện rộng.
- Mạng là khái niệm chung dùng để
chỉ mạng viễn thông (cố định, di động,
Internet), mạng máy tính (WAN, LAN).
- Phần mềm hệ thống là phần mềm
dùng để tổ chức và duy trì hoạt động của một hệ thống hoặc một thiết bị số (sau
đây gọi chung là thiết bị số). Phần mềm hệ thống có thể tạo môi trường cho các
phần mềm ứng dụng làm việc trên đó và luôn ở trạng thái làm việc khi thiết bị số
hoạt động.
- Phần mềm thương mại gồm phần
mềm hệ thống, phần mềm ứng dụng, phần mềm tiện ích, phần mềm công cụ, phần mềm
nhúng; được phát triển hoàn chỉnh, được đăng ký thương hiệu và nhân bản hàng loạt
để cung cấp ra
thị trường.
- Phần mềm nội bộ là phần mềm
được phát triển, nâng cấp, chỉnh sửa theo các yêu cầu riêng của tổ chức hoặc
người sử dụng nhằm đáp ứng yêu cầu đặc thù của tổ chức và được sử dụng trong nội
bộ tổ chức đó.
- Phát triển phần mềm là việc gia
công, sản xuất phần mềm theo đơn đặt hàng, nhằm đáp ứng yêu cầu sử dụng nội bộ
hoặc nhằm mục đích kinh doanh thương mại trên thị trường.
- Nâng cấp phần mềm là việc chỉnh
sửa phần mềm với việc tăng cường chức năng khả năng xử lý của phần mềm đã có nhằm đáp ứng thêm một số
yêu cầu của người sử dụng.
- Dịch vụ phần mềm là hoạt động
trực tiếp hỗ trợ, phục vụ việc sản xuất, cài đặt, khai thác, sử dụng, nâng cấp,
bảo hành, bảo trì phần mềm và các hoạt động tương tự khác liên quan đến phần mềm.
- An toàn thông
tin
là sự bảo vệ thông tin và các hệ thống thông tin tránh bị truy nhập, sử dụng,
tiết lộ, gián đoạn, sửa đổi hoặc phá hoại trái phép nhằm bảo đảm tính nguyên vẹn,
tính bảo mật và tính khả dụng của thông tin.
- An ninh thông tin là việc bảo
đảm thông tin trên mạng không gây phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự an
toàn xã hội, bí mật nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
- Thư rác là thư điện tử, tin
nhắn được gửi đến người nhận mà người nhận đó không mong muốn hoặc không
có trách nhiệm phải tiếp nhận theo quy định của pháp luật.
- Cơ sở dữ liệu chuyên ngành là tập hợp
thông tin, dữ liệu về sản phẩm của các dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông
tin của các đơn vị.
- Cơ sở dữ liệu dùng chung là tập hợp
thông tin, dữ liệu về sản phẩm của các dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông
tin triển khai các phần mềm dùng chung của tỉnh.
IV. Nội dung định mức
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm
các hao phí trực tiếp để hoàn thành một đơn vị khối lượng công việc hoặc một sản
phẩm dịch vụ sự nghiệp công, cụ thể:
- Mức hao phí vật liệu: là số lượng
vật liệu cần thiết để trực tiếp thực hiện công tác cung cấp dịch vụ công sử dụng
kinh phí ngân sách nhà nước từ nguồn chi thường xuyên, mức hao phí vật liệu
khác được xác định bằng tỷ lệ % trên giá trị vật liệu chính.
- Mức hao phí nhân
công:
là số ngày công nhân công trực tiếp thực hiện
cung cấp dịch vụ. Mức hao phí nhân công trong định mức này tính theo giờ hành
chính: 1 ngày làm việc 8 giờ, 1 tuần làm việc 5 ngày (từ thứ 2 đến thứ 6), 1
năm làm việc 260 ngày. Đối với hao phí nhân công trực ngoài giờ hành chính,
tính toán theo quy định có liên quan.
- Mức hao phí máy và thiết bị: là số ca sử
dụng máy và thiết bị trực tiếp thực hiện công tác cung cấp dịch vụ. Máy, thiết
bị này không bao gồm các máy, thiết bị trực tiếp trong dịch vụ đó (ví dụ như dịch
vụ bảo trì hệ thống máy chủ sẽ không bao gồm hao phí hệ thống máy chủ được bảo
trì)
2. Định mức trên chưa bao gồm:
- Chi phí điện năng duy trì hoạt động của các hệ
thống. Chi phí điện năng được
tính
theo chi phí thực tế phát sinh.
- Chi phí thuê dịch vụ công nghệ thông
tin: chi phí đường truyền internet. Chi phí này được tính theo chi phí thực tế
phát sinh.
- Chi phí dịch vụ bảo trì hệ thống cơ,
nhiệt, điện bao gồm: chi phí vận hành, bảo trì hệ thống điều hòa không khí, hệ
thống phòng cháy chữa cháy, hệ thống máy nổ, hệ thống tiếp đất chống sét. Chi
phí vận hành, bảo trì hệ thống cơ, nhiệt, điện áp dụng các định mức khác hoặc
chi phí thực tế phát sinh khi sử dụng thuê dịch vụ.
- Chi phí mua bản quyền (nếu có).
- Chi phí nhân công bộ phận quản lý (bộ
phận gián tiếp) của đơn vị.
- Định mức hao phí nhân công trực tiếp
chưa bao gồm chi phí công tác phí để thực hiện dịch vụ.
Chương 2
TRỊ
SỐ ĐỊNH MỨC
1. QUY ĐỊNH VỀ ĐƠN VỊ
TÍNH CỦA ĐỊNH MỨC
STT
|
Mã định mức
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Ghi chú
|
1
|
HTCNTT.00.00
|
Vận hành, bảo trì,
bảo dưỡng hạ tầng công nghệ thông tin
|
|
|
1.1
|
HTCNTT.01.00
|
Vận hành hệ thống máy chủ
|
1
thiết bị
|
|
1.2
|
HTCNTT.02.00
|
Vận hành hệ thống tường lửa Firewall
|
|
|
|
HTCNTT.02.01
|
Thiết bị tường lửa Firewall
|
1
thiết bị
|
|
|
HTCNTT.02.02
|
Phần mềm tường lửa Firewall
|
1
thiết bị
|
|
1.3
|
HTCNTT.04.00
|
Vận hành thiết bị cân bằng tải
|
1
thiết bị
|
|
1.4
|
HTCNTT.05.00
|
Vận hành hệ thống lưu trữ (NAS, DAS)
|
1
thiết bị
|
|
1.5
|
HTCNTT.08.00
|
Vận hành các thiết bị mạng (Router,
Switch)
|
1
thiết bị
|
|
|
HTCNTT.08.01
|
Router
|
1
thiết bị
|
|
|
HTCNTT.08.02
|
Switch
|
1
thiết bị
|
|
|
HTCNTT.08.03
|
Modem
|
1
thiết bị
|
|
1.6
|
HTCNTT.11.00
|
Vận hành bảng LED điện tử
|
1
thiết bị
|
|
|
HTCNTT.11.01
|
Vận hành bảng LED điện tử
|
Bảng
LED
|
|
1.7
|
HTCNTT.17.00
|
Bảo trì hệ thống máy chủ
|
Máy
chủ
|
|
1.8
|
HTCNTT.18.00
|
Bảo trì hệ thống tưởng lửa Firewall
|
|
|
|
HTCNTT.18.01
|
Thiết bị tường lửa Firewall
|
Thiết
bị
|
|
|
HTCNTT.18.02
|
Phần mềm tường lửa Firewall
|
Thiết
bị
|
|
1.9
|
HTCNTT.20.00
|
Bảo trì thiết bị cân bằng tải
|
Thiết
bị
|
|
1.10
|
HTCNTT.21.00
|
Bảo trì hệ thống lưu trữ
|
Thiết
bị
|
|
1.11
|
HTCNTT.24.00
|
Bảo trì các thiết bị mạng
|
|
|
|
HTCNTT.24.01
|
Switch
|
Thiết
bị
|
|
|
HTCNTT.24.02
|
Router
|
Thiết
bị
|
|
|
HTCNTT.24.03
|
Modem
|
Thiết
bị
|
|
1.12
|
HTCNTT.27.00
|
Bảo trì bảng LED điện tử
|
Thiết
bị
|
|
2
|
PMCSDL.00.00
|
Xây dựng, vận hành,
bảo trì, nâng cấp các phần mềm, cơ sở dữ liệu của
cơ quan nhà
nước
|
|
|
2.1
|
PMCSDL.03.00
|
Vận hành phần mềm thư điện tử công vụ
|
1
hệ thống
|
|
2.2
|
PMCSDL.04.00
|
Vận hành hệ thống thông tin và cơ sở
dữ liệu
|
1
hệ thống
|
|
2.3
|
PMCSDL.06.00
|
Bảo trì, nâng cấp phần mềm thư điện
tử công vụ
|
Hệ
thống
|
|
2.4
|
PMCSDL.07.00
|
Bảo trì, nâng cấp hệ thống cơ sở dữ
liệu
|
Hệ
thống
|
|
3
|
UCTT.00.00
|
Ứng cứu, khắc phục
sự cố
an
toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh
Yên Bái
|
|
|
3.1
|
UCTT.01.00
|
Ứng cứu, khắc phục sự cố an toàn
thông tin mạng thông thường
|
Lần
|
|
3.2
|
UCTT.02.00
|
Ứng cứu, khắc phục sự cố an toàn
thông tin mạng nghiêm trọng
|
Lần
|
|
4
|
TR.00.00
|
Hỗ trợ, phòng, chống,
ngăn chặn thư rác, tin nhắn rác
|
|
|
4.1
|
TR.01.00
|
Hỗ trợ, phòng, chống, ngăn chặn
thư rác hệ thống thư điện tử công vụ
|
1
hệ thống
|
|
5
|
ĐGAT.00.00
|
Kiểm định,
đánh giá an toàn thông tin mạng trong Cơ quan nhà nước
|
|
|
5.1
|
ĐGAT.01.00
|
Kiểm tra việc tuân thủ quy định của
pháp luật về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ
|
1
hệ thống thông tin
|
|
5.2
|
ĐGAT.02.00
|
Đánh giá hiệu quả của biện pháp bảo
đảm an toàn hệ thống thông tin
|
1
hệ thống thông tin
|
|
5.3
|
ĐGAT.03.00
|
Đánh giá phát hiện mã độc, lỗ hổng, điểm yếu,
thử nghiệm xâm nhập hệ thống
|
1
hệ thống thông tin
|
|
II. THÀNH PHẦN CÔNG
VIỆC VÀ TRỊ SỐ ĐỊNH MỨC
1.
HTCNTT.01.00-Vận hành hệ thống máy chủ
Thành phần công việc:
a) Chuẩn bị
- Nghiên cứu tài liệu, quy trình
- Chuẩn bị trang thiết bị phục vụ công
tác vận hành
b) Thực hiện
- Đăng nhập vào hệ thống: Đăng nhập
vào hệ thống quản lý tập chung máy chủ ảo VMware vCenter Server;
- Giám sát hệ thống thông qua Vmware
Vcenter Server 6.0:
+ Giám sát nhiệt độ, độ ẩm của phòng
máy chủ, can thiệp khi nhiệt độ, độ ẩm vượt quá mức cho phép.
+ Giám sát hiệu suất sử dụng tài
nguyên (CPU, RAM...) của các máy chủ vật lý và máy chủ ảo
+ Giám sát hạ tầng mạng ảo
+ Giám sát cảnh báo của máy chủ (CPU,
RAM, Hệ thống lưu
trữ
sử dụng vượt quá 80%; Server không thể ping được, Service web không thể kết nối...)
+ Giám sát dung lượng lưu trữ cấp
phát.
+ Kiểm tra log, nhật ký hoạt động của
từng máy chủ ảo theo từng ngày
- Các thao tác vận hành phát sinh
- Tạo lập máy chủ ảo mới theo yêu cầu cấu hình
của phần mềm mới triển
khai.
- Phân bổ lại tài nguyên cho
các máy chủ ảo khi có nhu cầu (Nâng cấp, bổ sung tài nguyên...).
+ Tắt, xóa các máy chủ ảo không sử dụng
quá 90 ngày.
- Sự cố: Chuyển sang quy trình xử lý sự
cố
- Đăng xuất khỏi hệ thống: Đăng xuất
khỏi hệ thống quản lý tập chung máy chủ ảo VMware vCenter Server
c) Kết thúc
Định mức
Mã định mức
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
HTCNTT.01.00
|
Vận hành hệ thống
máy chủ
|
1 thiết bị/ ngày
|
|
|
Nhân công
|
|
|
|
KS4
|
Công
|
0,39
|
|
Vật liệu
|
|
|
|
Giấy A4
|
Ram
|
0,04
|
|
Bút bi
|
Cái
|
0,04
|
|
Vật liệu khác
|
%
|
10
|
|
Máy, thiết bị
|
|
|
|
Máy tính để bàn
|
Ca
|
0,37
|
|
Máy tính xách tay
|
Ca
|
0,02
|
|
Máy in
|
Ca
|
0,02
|
2. HTCNTT.02.00-Vận
hành thiết bị tường lửa Firewall
Thành phần công việc:
- Cập nhật, nâng cấp thiết bị tường lửa.
- Kiểm tra các thiết lập cập nhật, nâng
cấp.
- Nâng cấp phần mềm.
- Khôi phục cài đặt, thiết lập tham số.
- Kiểm tra, chạy thử.
- Ghi số kết quả, biên bản.
Định mức:
Mã định mức
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
HTCNTT.02.00
|
Vận hành hệ thống
tường lửa Firewall
|
|
|
HTCNTT.02.01
|
Thiết bị tường lửa Firewall
|
1 thiết bị/
ngày
|
|
|
Nhân công
|
|
|
|
KS5
|
Công
|
0,53
|
|
Vật liệu
|
|
|
|
Giấy A4
|
Ram
|
0,04
|
|
Bút bi
|
Cái
|
0,04
|
|
Vật liệu khác
|
%
|
10
|
|
Máy, thiết bị
|
|
|
|
Máy tính để bàn
|
Ca
|
0,427
|
|
Máy tính xách tay
|
Ca
|
0,1
|
|
Máy in
|
Ca
|
0,02
|
HTCNTT.02.02
|
Phần mềm tường lửa Firewall
|
1 thiết bị/
ngày
|
|
|
Nhân công
|
|
|
|
KS5
|
Công
|
0,59
|
|
Vật liệu
|
|
|
|
Giấy A4
|
Ram
|
0,04
|
|
Bút bi
|
Cái
|
0,04
|
|
Vật liệu khác
|
%
|
10
|
|
Máy, thiết bị
|
|
|
|
Máy tính để bàn
|
Ca
|
0,488
|
|
Máy tính xách tay
|
Ca
|
0,1
|
|
Máy in
|
Ca
|
0,02
|
3.
HTCNTT.04.00-Vận hành thiết bị cân bằng tải
Thành phần công việc:
- Cập nhật, nâng cấp thiết bị chuyển mạch.
- Kiểm tra các thiết lập cập nhật,
nâng cấp.
- Nâng cấp phần mềm.
- Khôi phục cài đặt, thiết lập tham số.
- Kiểm tra, chạy thử.
- Ghi sổ kết quả, biên bản.
Định mức:
Mã định mức
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
HTCNTT.04.00
|
Vận hành thiết bị cân bằng tải
|
1 thiết bị/
ngày
|
|
|
Nhân công
|
|
|
|
KS5
|
Công
|
0,49
|
|
Vật liệu
|
|
|
|
Giấy A4
|
Ram
|
0,04
|
|
Bút bi
|
Cái
|
0,04
|
|
Vật liệu khác
|
%
|
10
|
|
Máy, thiết bị
|
|
|
|
Máy tính để bàn
|
Ca
|
0,392
|
|
Máy tính xách tay
|
Ca
|
0,1
|
|
Máy in
|
Ca
|
0,02
|
4. HTCNTT.05.00-Vận
hành hệ thống lưu trữ
Thành phần công việc:
ü Đăng nhập vào hệ thống giám sát hệ thống lưu
trữ: Đăng nhập giao diện quản lý của từng thiết bị (San Storage, San Dell, San
HP).
ü Vận hành hệ thống lưu trữ:
Giám sát hệ thống lưu trữ thông
qua giao diện quản lý:
- Giám sát hiệu suất hoạt động của thiết
bị.
- Giám sát tốc độ đọc ghi của ổ cứng.
- Giám sát tốc độ cổng quang HBA.
- Giám sát hiệu suất iops.
- Kiểm tra log, nhật ký hoạt động của
các thiết bị.
- Kiểm tra cảnh báo lỗi tự động thông
qua Email.
Thao tác vận hành phát sinh:
- Cài đặt cấu hình ban đầu; chia dung
lượng của từng thiết bị theo nhóm nhu cầu phần mềm dịch vụ khi phát sinh yêu cầu máy chủ mới.
- Cấu hình kết nối hệ thống lưu trữ đến
máy chủ vật lý.
- Cấp phát dung lượng cho các máy chủ ảo
mới theo nhóm ứng dụng dịch vụ.
- Giám sát hệ thống thông qua Vmware
Vcenter Server 6.0:
- Sự cố: chuyển sang quy trình xử lý sự cố
ü Đăng xuất khỏi hệ thống giám sát hệ thống lưu
trữ: Đăng xuất giao diện quản lý của từng thiết bị (San Storage, San
Dell, San HP)
Định mức:
Mã định mức
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
HTCNTT.05.00
|
Vận hành hệ thống
lưu trữ (NAS, DAS)
|
1 thiết bị/ngày
|
|
|
Nhân công
|
|
|
|
KS5
|
Công
|
0,49
|
|
Vật liệu
|
|
|
|
Giấy A4
|
Ram
|
0,04
|
|
Bút bi
|
Cái
|
0,04
|
|
Vật liệu khác
|
%
|
10
|
|
Máy, thiết bị
|
|
|
|
Máy tính để bàn
|
Ca
|
0,809
|
|
Máy tính xách tay
|
Ca
|
0,1
|
|
Máy in
|
Ca
|
0,02
|
5. HTCNTT.08.00-Vận
hành các thiết bị mạng (Modem, router, switch)
Thành phần công việc:
a) Chuẩn bị
b) Thực hiện
- Cập nhật, nâng cấp thiết bị mạng.
- Kiểm tra các thiết lập cập nhật,
nâng cấp.
- Nâng cấp phần mềm.
- Khôi phục cài đặt, thiết lập tham số.
- Kiểm tra, chạy thử.
- Ghi sổ kết quả, biên bản.
c) Kết thúc
Định mức:
Mã định mức
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
HTCNTT.08.00
|
Vận hành các thiết
bị mạng (Router, Switch)
|
|
|
HTCNTT.08.01
|
Router
|
1 thiết bị/ngày
|
|
|
Nhân công
|
|
|
|
KS5
|
Công
|
0,49
|
|
Vật liệu
|
|
|
|
Giấy A4
|
Ram
|
0,04
|
|
Bút bi
|
Cái
|
0,04
|
|
Vật liệu khác
|
%
|
10
|
|
Máy, thiết bị
|
|
|
|
Máy tính để bàn
|
Ca
|
0,391
|
|
Máy tính xách tay
|
Ca
|
0,1
|
|
Máy in
|
Ca
|
0,02
|
HTCNTT.08.02
|
Switch
|
1 thiết bị/ngày
|
|
|
Nhân công
|
|
|
|
KS4
|
Công
|
0,25
|
|
Vật liệu
|
|
|
|
Giấy A4
|
Ram
|
0,02
|
|
Bút bi
|
Cái
|
0,02
|
|
Vật liệu khác
|
%
|
10
|
|
Máy, thiết bị
|
|
|
|
Máy tính để bàn
|
Ca
|
0,152
|
|
Máy tính xách tay
|
Ca
|
0,1
|
|
Máy in
|
Ca
|
0,02
|
HTCNTT.08.03
|
Modem
|
1 thiết bị/ngày
|
|
|
Nhân công
|
|
|
|
KS4
|
Công
|
0,25
|
|
Vật liệu
|
|
|
|
Giấy A4
|
Ram
|
0,02
|
|
Bút bi
|
Cái
|
0,02
|
|
Vật liệu khác
|
%
|
10
|
|
Máy, thiết bị
|
|
|
|
Máy tính để bàn
|
Ca
|
0,152
|
|
Máy tính xách tay
|
Ca
|
0,1
|
|
Máy in
|
Ca
|
0,02
|
6. HTCNTT.11.00-Vận
hành bảng LED điện tử
Thành phần công việc:
a) Chuẩn bị
b) Thực hiện
- Kiểm tra trạng thái đang hoạt động của
bộ điều khiển.
- Kiểm tra trạng thái hoạt động của
các tấm module trên màn hình.
- Kiểm tra trạng thái hoạt động của
máy tính trình chiếu.
- Ghi lại tình trạng và các thông số
liên quan đến thiết bị.
c) Kết thúc
Định mức:
Mã định mức
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
HTCNTT.11.00
|
Vận hành bảng LED
điện tử
|
|
|
HTCNTT.11.01
|
Vận hành bảng LED điện tử
|
ngày
làm việc
|
|
|
Nhân công
|
|
|
|
KS4
|
Công
|
0,16
|
|
Vật liệu
|
|
|
|
Giấy A4
|
Ram
|
0,04
|
|
Bút bi
|
Cái
|
0,04
|
|
Vật liệu khác
|
%
|
10
|
|
Máy, thiết bị
|
|
|
|
Máy tính để bàn
|
Ca
|
0,14
|
|
Máy tính xách tay
|
Ca
|
0,02
|
|
Máy in
|
Ca
|
0,02
|
7. HTCNTT.17.00-Bảo
trì hệ thống máy chủ
Thành phần công việc:
a) Công tác chuẩn bị:
- Chuẩn bị mặt bằng và các trang thiết
bị an toàn phục vụ công tác bảo trì;
- Cài đặt và đưa một máy chủ thay thế
vào hoạt động trong thời gian thực hiện bảo trì một trong các máy chủ trên.
b) Kiểm tra thiết bị trước khi bảo
trì:
- Kiểm tra lại các trạng thái hoạt động
của máy chủ, các phần mềm cài đặt và bộ cài cần thiết;
- Backup các dữ liệu quan trọng;
Sao lưu cấu hình hiện tại ra máy tính
bên ngoài nhằm khôi phục lại
nếu có sự cố sau quá
trình bảo trì;
- Ghi lại toàn bộ trạng thái thiết bị
trước khi thực hiện bảo trì.
c) Thực hiện bảo trì:
- Tắt máy chủ bằng lệnh Shutdown;
- Đeo vòng
*) Bảo trì phần cứng máy chủ:
- Trạng thái không cấp nguồn:
+ Vệ sinh bên ngoài màn hình, CPU,
raid card, NIC card, bàn phím và con chuột bằng nước tẩy chuyên dụng
và khăn lau. Kiểm tra quạt làm mát trên chip CPU để đảm bảo quạt hoạt động tốt;
+ Tháo rời nắp vỏ màn hình, phóng hết
cao áp trên đèn hình trước khi vệ sinh tránh gây nguy hiểm. Vệ sinh
các vi mạch và đèn
hình;
+ Tháo rời ổ cứng ổ CD Rom, ổ Tape sau đó
dùng chổi mềm và máy
hút bụi để vệ sinh từng thiết bị;
+ Kiểm tra “nguội” tình trạng linh kiện
trên Main để phát hiện hỏng hóc; cáp kết nối mềm giữa các mảng có bị nới lỏng,
gập, gẫy ngậm bên trong hay không bằng đồng hồ số; đo kiểm pin CMOS và
thay thế nếu cần.
- Trạng thái cung cấp nguồn:
+ Lắp toàn bộ lại các bộ phận theo
trình tự đã tháo ra và kết nối các dây tín hiện trên bo mạch chính, đóng vỏ bảo
vệ CPU, cung cấp nguồn và bật máy chủ lên;
+ Lắp ráp lại RAM, chíp, nguồn CPU máy
chủ cấp nguồn lại cho máy chủ;
+ Sử dụng đồng hồ số: đo kiểm tra các điểm điện áp bằng
đồng hồ số tại các điểm cấp nguồn trên các vỉ mạch điện áp;
+ Ngắt nguồn, lắp ráp lại thiết bị;
+ Ghi chép kết quả bảo trì vào mẫu bảo
trì thiết bị.
*) Bảo trì phần mềm:
- Kiểm tra hệ điều hành đang hoạt động
và các trình ứng dụng thông qua nhật ký sự cố của hệ điều hành (event log) nếu
thấy có các sự cố liên quan đến hệ điều hành
- Kiểm tra hoạt động của các phần mềm
nếu thấy hiệu năng hoạt động thấp thì cần tiến hành cài đặt lại ứng dụng;
- Dùng các phần mềm chuyên dụng để dọn
dẹp các file phát sinh không cần thiết trong quá trình vận hành;
- Kiểm tra hệ điều hành và các phần mềm được
cài đặt trên các máy chủ như Mail, Application, Networker...;
- Tiến hành cập nhật bản vá lỗi
hệ điều hành, kiểm tra hoạt động phần mềm Antivirus.
d) Kiểm tra hoạt động sau bảo trì:
- Đưa thiết bị vào Rack và kết nối đến
các thiết bị khác;
- Kiểm tra tình trạng tổng thể của các thiết
bị trước khi đưa hệ thống về tình trạng hoạt động bình thường;
- Đánh giá kết quả thiết bị hoạt động
sau bảo trì dựa vào bảng kiểm tra các thông số chỉ báo của hệ thống. Ghi nhận lại
kết quả này và so sánh với các thông số ghi nhận trước khi bảo trì để phát hiện
sai khác.
e) Kết thúc công việc:
- Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo trì, cất
thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả
công tác bảo trì vào mẫu bảo trì, báo cáo người phụ trách đơn vị.
Định mức:
Mã định mức
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
HTCNTT.17.00
|
Bảo trì hệ thống
máy chủ
|
Máy
chủ
|
|
|
Nhân công
|
|
|
|
KS5
|
Công
|
14,70
|
|
Vật liệu
|
|
|
|
Giấy A4
|
Ram
|
0,06
|
|
Bút bi
|
Cái
|
0,06
|
|
Vật liệu khác
|
%
|
10
|
|
Máy, thiết bị
|
|
|
|
Máy tính để bàn
|
Ca
|
12,20
|
|
Máy tính xách tay
|
Ca
|
2,5
|
|
Máy in
|
Ca
|
0,02
|
8. HTCNTT.18.00-Bảo
trì hệ thống tường lửa Firewall
Thành phần công việc
a) Công tác chuẩn bị:
- Nghiên cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị,
quy trình;
- Chuẩn bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng,
tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục
vụ công tác bảo trì.
b) Kiểm tra thiết bị trước bảo trì:
- Kiểm tra trạng thái thiết bị trước
khi thực hiện quy trình bảo trì;
- Sao lưu cấu hình hiện tại ra máy
tính bên ngoài nhằm khôi phục lại nếu có sự cố sau quá trình bảo trì;
- Ghi lại toàn bộ trạng thái thiết bị
trước khi thực hiện bảo trì.
c) Thực hiện bảo trì:
- Tắt nguồn các thiết bị, đưa thiết bị
ra khỏi Rack;
- Đeo vòng tĩnh điện và tiếp mát trước
khi thực hiện tháo rời các linh kiện bên trong;
- Mở thiết bị theo trình tự hướng dẫn
của nhà sản xuất;
- Thực hiện vệ sinh vỉ mạch, kiểm tra
sự nói lỏng các giắc cắm, chân linh kiện, kiểm tra quạt làm mát, tiến hành thay
thế sửa chữa nếu cần thiết;
- Dùng chổi mềm và máy
hút bụi để vệ sinh các thiết bị, đặc biệt phần nguồn của các thiết bị;
- Lắp lại các dây kết nối như trạng
thái ban đầu và bật nguồn kiểm tra các đèn cảnh báo trên các cổng;
- Thử kết nối thiết bị vào mạng
Ethernet để kiểm tra đảm bảo thiết bị hoạt động bình thường và truyền nhận dữ
liệu;
- Đưa thiết bị vào Rack và kết nối đến
các thiết bị khác;
- Sử dụng cáp kết nối sẵn (kèm theo
thiết bị) kết nối giữa máy tính và thiết bị để kiểm tra cấu hình hệ thống;
- Hoàn tất việc bảo trì và ghi nhật ký
lại toàn bộ công việc.
d) Kiểm tra hoạt động sau bảo trì:
- Kiểm tra tình trạng tổng thể của các thiết
bị trước khi đưa hệ thống về tình trạng hoạt động bình thường;
- Đánh giá kết quả thiết bị hoạt động
sau bảo trì dựa vào bảng thông số ghi nhận trước khi bảo trì để phát hiện sai
khác.
e) Kết thúc công việc:
- Lắp ráp lại thiết bị;
- Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo trì, cất
thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả
công tác bảo trì vào mẫu bảo trì, báo cáo người phụ trách đơn vị.
Định mức:
Mã định mức
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
HTCNTT.18.00
|
Bảo trì hệ thống tưởng
lửa Firewall
|
|
|
HTCNTT.18.01
|
Thiết bị tường lửa Firewall
|
Thiết
bị
|
|
|
Nhân công
|
|
|
|
KS5
|
Công
|
21,17
|
|
Vật liệu
|
|
|
|
Giấy A4
|
Ram
|
0,04
|
|
Bút bi
|
Cái
|
0,04
|
|
Vật liệu khác
|
%
|
10
|
|
Máy, thiết bị
|
|
|
|
Máy tính để bàn
|
Ca
|
18,67
|
|
Máy tính xách tay
|
Ca
|
2,5
|
|
Máy in
|
Ca
|
0,02
|
HTCNTT.18.02
|
Phần mềm tường lửa Firewall
|
Thiết
bị
|
|
|
Nhân công
|
|
|
|
KS5
|
Công
|
11,76
|
|
Vật liệu
|
|
|
|
Giấy A4
|
Ram
|
0,04
|
|
Bút bi
|
Cái
|
0,04
|
|
Vật liệu khác
|
%
|
10
|
|
Máy, thiết bị
|
|
0
|
|
Máy tính để bàn
|
Ca
|
9,26
|
|
Máy tính xách tay
|
Ca
|
2,5
|
|
Máy in
|
Ca
|
0,02
|
9. HTCNTT.20.00- Bảo
trì thiết bị cân bằng tải
Thành phần công việc:
a) Công tác chuẩn bị:
- Nghiên cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị,
quy trình;
- Chuẩn bị các thiết bị đo, vật tư, phụ
tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công
tác bảo trì.
b) Kiểm tra thiết bị trước bảo trì:
- Kiểm tra trạng thái thiết bị trước
khi thực hiện quy trình bảo trì;
- Sao lưu cấu hình hiện tại ra máy
tính bên ngoài nhằm khôi phục lại nếu có sự cố;
- Ghi lại toàn bộ trạng thái thiết bị
trước khi thực hiện bảo trì.
c) Thực hiện bảo trì:
- Tắt nguồn các thiết bị, đưa thiết bị
ra khỏi Rack;
- Đeo vòng;
- Mở thiết bị theo trình tự hướng dẫn
của nhà sản xuất;
- Thực hiện vệ sinh vỉ mạch, kiểm tra
sự nới lỏng các giắc cắm, chân linh kiện;
- Dùng chổi mềm và máy
hút bụi để vệ sinh các thiết bị, đặc biệt phần nguồn của các thiết bị;
- Vệ sinh tất cả các cổng kết nối;
- Lắp lại các dây kết nối như trạng
thái ban đầu và bật nguồn;
- Kiểm tra kết nối;
- Đưa thiết bị vào Rack và kết nối đến
các thiết bị khác;
- Hoàn tất việc bảo trì và ghi nhật ký
lại toàn bộ công việc.
d) Kiểm tra hoạt động sau bảo trì:
- Kiểm tra tình trạng tổng thể của các
thiết bị trước khi đưa hệ thống về tình trạng hoạt động bình thường;
- Đánh giá kết quả thiết bị hoạt động
sau bảo trì.
e) Kết thúc công việc
- Lắp ráp lại thiết bị;
- Thu dọn, vệ sinh, khu vực bảo trì, cất
thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả
công tác bảo trì vào mẫu bảo trì, báo cáo người phụ trách đơn vị.
Định mức
Mã định mức
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
HTCNTT.20.00
|
Bảo trì thiết bị
cân bằng tải
|
Thiết
bị
|
|
|
Nhân công
|
|
|
|
KS5
|
Công
|
8,82
|
|
Vật liệu
|
|
|
|
Giấy A4
|
Ram
|
0,04
|
|
Bút bi
|
Cái
|
0,04
|
|
Vật liệu khác
|
%
|
10
|
|
Máy, thiết bị
|
|
|
|
Máy tính để bàn
|
Ca
|
8,32
|
|
Máy tính xách tay
|
Ca
|
0,5
|
|
Máy in
|
Ca
|
0,02
|
10. HTCNTT.21.00- Bảo
trì hệ thống lưu trữ
Thành phần công việc
a) Công tác chuẩn bị:
- Tập hợp các tài liệu bảo trì, mẫu bảo
trì thiết bị;
- Chuẩn bị mặt bằng và các trang thiết
bị an toàn phục vụ công tác bảo trì.
b) Kiểm tra thiết bị trước bảo trì:
- Chuyển các dữ liệu quan trọng
lưu trữ trên SAN sang các máy chủ;
- Tắt tất cả các máy chủ kết nối với hệ
thống SAN trước sau đó mới thực hiện tắt các thiết bị SAN;
- Ghi lại toàn bộ trạng thái thiết bị
trước khi thực hiện bảo trì.
c) Thực hiện bảo trì:
- Đeo vòng;
- Mở thiết bị theo đúng trình tự hướng
dẫn của nhà sản xuất;
- Tháo và vệ sinh các thiết bị nguồn,
vệ sinh tất cả các cổng của SAN
Switch;
- Lắp lại thiết bị theo trình tự đã
tháo ra.
d) Kiểm tra hoạt động sau bảo trì:
- Lần lượt bật các thiết bị SAN
Switch, các máy chủ kết nối với hệ thống SAN;
- Kiểm tra lại các kết nối đến giữa
Networker server với các Networker Client, máy chủ ứng dụng (Application), dữ
liệu (Batabase), DNS, Mail;
- Kiểm tra các dữ liệu lưu trữ trên SAN;
- Kiểm tra hoạt động của phần mềm
Networker server.
e) Kết thúc công việc:
- Lắp ráp lại thiết bị;
- Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo trì, cất
thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả
công tác bảo trì vào mẫu bảo trì, báo cáo người phụ trách đơn vị.
Định mức
Mã định mức
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
HTCNTT.21.00
|
Bảo trì hệ thống
lưu trữ
|
Thiết
bị
|
|
|
Nhân công
|
|
|
|
KS5
|
Công
|
0,35
|
|
Vật liệu
|
|
|
|
Giấy A4
|
Ram
|
0,04
|
|
Bút bi
|
Cái
|
0,04
|
|
Vật liệu khác
|
%
|
10
|
|
Máy, thiết bị
|
|
|
|
Máy tính để bàn
|
Ca
|
0,30
|
|
Máy tính xách tay
|
Ca
|
0,05
|
|
Máy in
|
Ca
|
0,02
|
11. HTCNTT.24.00-Bảo
trì thiết bị mạng
Thành phần công việc:
a) Công tác chuẩn bị:
- Nghiên cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị,
quy trình;
- Chuẩn bị các thiết bị đo, vật tư, phụ
tùng, tài liệu, mặt bằng và các
trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo trì.
b) Kiểm tra thiết bị trước bảo trì:
- Kiểm tra trạng thái thiết bị trước
khi thực hiện quy trình bảo trì;
- Sao lưu cấu hình hiện tại ra máy
tính bên ngoài nhằm khôi phục lại nếu có sự cố;
- Ghi lại toàn bộ trạng thái thiết bị
trước khi thực hiện bảo trì.
c) Thực hiện bảo trì:
- Tắt nguồn các thiết bị, đưa thiết bị
ra khỏi Rack;
- Đeo vòng;
- Mở thiết bị theo trình tự hướng dẫn của nhà sản
xuất;
- Thực hiện vệ sinh vỉ mạch, kiểm tra
sự nới lỏng các giắc cắm, chân linh kiện;
- Dùng chổi mềm và máy hút bụi để vệ sinh các
thiết bị, đặc biệt phần nguồn của các thiết bị;
- Vệ sinh tất cả các cổng của Switch;
- Lắp lại các dây kết nối cho Switch
như trạng thái ban đầu và bật nguồn tổng;
- Thử kết nối thiết bị vào mạng
Ethernet;
- Đưa thiết bị vào Rack và kết nối đến
các thiết bị khác;
- Sử dụng cáp kết nối sẵn (kèm theo
thiết bị) kết nối giữa máy tính và thiết bị để kiểm tra cấu hình hệ thống của
Switch. Thực hiện kiểm tra các thông số thiết lập của Switch, cấu hình các cổng
của Switch, các VLAN với các thông số được lưu trước đó để phát hiện bất kỳ sự
thay đổi nào nếu có;
- Hoàn tất việc bảo trì và ghi nhật ký
lại toàn bộ công việc.
d) Kiểm tra hoạt động sau bảo trì:
- Kiểm tra tình trạng tổng thể của các thiết
bị trước khi đưa hệ thống về tình trạng hoạt động bình thường;
- Đánh giá kết quả thiết bị hoạt động
sau bảo trì dựa vào bảng thông số kỹ thuật.
e) Kết thúc công việc
- Lắp ráp lại thiết bị;
- Thu dọn, vệ sinh, khu vực bảo trì, cất
thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả
công tác bảo trì vào mẫu bảo trì, báo cáo người phụ trách đơn vị.
Định mức:
Mã định mức
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
HTCNTT.24.00
|
Bảo trì các thiết bị
mạng
|
|
|
HTCNTT.24.01
|
Switch
|
Thiết
bị
|
|
|
Nhân công
|
|
|
|
KS5
|
Công
|
2,94
|
|
Vật liệu
|
|
|
|
Giấy A4
|
Ram
|
0,04
|
|
Bút bi
|
Cái
|
0,04
|
|
Vật liệu khác
|
%
|
10
|
|
Máy, thiết bị
|
|
0
|
|
Máy tính để bàn
|
Ca
|
2,44
|
|
Máy tính xách tay
|
Ca
|
0,5
|
|
Máy in
|
Ca
|
0,02
|
HTCNTT.24.02
|
Router
|
Thiết
bị
|
|
|
Nhân công
|
|
|
|
KS5
|
Công
|
8,82
|
|
Vật liệu
|
|
|
|
Giấy A4
|
Ram
|
0,04
|
|
Bút bi
|
Cái
|
0,04
|
|
Vật liệu khác
|
%
|
10
|
|
Máy, thiết bị
|
|
0
|
|
Máy tính để bàn
|
Ca
|
8,32
|
|
Máy tính xách tay
|
Ca
|
0,5
|
|
Máy in
|
Ca
|
0,02
|
HTCNTT.24.03
|
Modem
|
Thiết
bị
|
|
|
Nhân công
|
|
|
|
KS5
|
Công
|
0,22
|
|
Vật liệu
|
|
|
|
Giấy A4
|
Ram
|
0,04
|
|
Bút bi
|
Cái
|
0,04
|
|
Vật liệu khác
|
%
|
10
|
|
Máy, thiết bị
|
|
0
|
|
Máy tính để bàn
|
Ca
|
0,17
|
|
Máy tính xách tay
|
Ca
|
0,05
|
|
Máy in
|
Ca
|
0,02
|
12. HTCNTT.27.00- Bảo
trì bảng LED điện tử
Thành phần công việc:
a) Công tác chuẩn bị:
- Nghiên cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị,
quy trình;
- Chuẩn bị các thiết bị đo, vật tư, phụ
tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công
tác bảo trì.
b) Công tác bảo trì:
- Kiểm tra tình trạng hoạt động của
màn hình LED và bộ điều khiển;
- Ghi nhận tình trạng hoạt động của
màn hình LED và bộ điều khiển;
- Loại bỏ bụi bẩn trên bề mặt
của các tấm module màn hình LED và bộ điều khiển;
- Kiểm tra, thay thế hệ thống dây dẫn
tín hiệu.
c) Kiểm tra hoạt động sau bảo trì:
- Kiểm tra tình trạng tổng thể của các thiết
bị trước khi đưa hệ thống về tình trạng hoạt động bình thường;
- Đánh giá kết quả thiết bị hoạt động
sau bảo trì. Ghi nhận lại kết quả này và so sánh với các thông số ghi nhận trước
khi bảo trì để phát hiện sai khác.
d) Kết thúc công việc:
- Lắp ráp lại thiết bị;
- Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo trì, cất
thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả
công tác bảo trì vào mẫu bảo trì, báo cáo người phụ trách đơn vị.
Định mức:
Mã định mức
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
HTCNTT.27.00
|
Bảo trì bảng LED điện
tử
|
Thiết
bị
|
|
|
Nhân công
|
|
|
|
KS3
|
Công
|
17,93
|
|
Vật liệu
|
|
|
|
Giấy A4
|
Ram
|
0,04
|
|
Bút bi
|
Cái
|
0,04
|
|
Vật liệu khác
|
%
|
10
|
|
Máy, thiết bị
|
|
|
|
Máy tính để bàn
|
Ca
|
35,841
|
|
Máy tính xách tay
|
Ca
|
0,02
|
|
Máy in
|
Ca
|
0,02
|
13. PMCSDL.03.00-Vận
hành phần mềm thư điện tử công vụ
Thành phần công
việc:
a) Chuẩn bị
a) Thực hiện
- Kiểm tra, theo dõi, xử lý log hệ thống
webmail, hệ thống
mailbox và hệ điều hành;
- Kiểm tra, xử lý, kiểm duyệt email
spam, email có đính kèm virus, trojan;
- Kiểm tra, xoá bỏ những email có dung
lượng quá lớn không sử dụng;
- Xử lý sự cố kỹ thuật liên quan đến
phần mềm mail
server;
- Theo dõi tình trạng sử dụng các tài
khoản thư điện tử, rà soát các tài khoản không sử dụng;
- Tạo tài khoản thư điện tử và cấu hình thông
tin mailbox;
- Reset mật khẩu thư điện tử
khi có yêu cầu;
- Giám sát hoạt động của hệ thống và
nhật ký xử lý sự cố.
c) Kết thúc.
Định mức:
Mã định mức
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
PMCSDL.03.00
|
Vận hành phần mềm
thư điện tử công vụ
|
1 hệ thống/ngày
|
|
|
Nhân công
|
|
|
|
KS3
|
Công
|
0,27
|
|
Vật liệu
|
|
|
|
Giấy A4
|
Ram
|
0,02
|
|
Bút bi
|
Cái
|
0,02
|
|
Vật liệu khác
|
%
|
10
|
|
Máy, thiết bị
|
|
|
|
Máy tính để bàn
|
Ca
|
0,251
|
|
Máy tính xách tay
|
Ca
|
0,02
|
|
Máy in
|
Ca
|
0,02
|
14. PMCSDL.04.00- Vận
hành hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu
Thành phần công việc:
a) Chuẩn bị
b) Thực hiện
- Tiếp nhận hồ sơ, sản phẩm hệ thống
thông tin và cơ sở dữ liệu;
- Duy trì máy chủ và trang thiết bị;
- Thực hiện sao lưu định kỳ dữ liệu hệ thống;
- Duy trì kết nối và tốc độ kết nối Internet cho
hệ thống;
- Thực hiện các biện pháp đảm bảo an ninh
thông tin và an toàn hệ thống;
- Xử lý kịp thời các sự cố liên quan đến việc vận
hành hệ thống;
- Lập hồ sơ, kiểm tra nghiệm thu.
c) Kết thúc.
Định mức:
Mã định mức
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
PMCSDL.04.00
|
Vận hành hệ thống
thông tin và cơ
sở
dữ liệu
|
1 hệ thống/ngày
|
|
|
Nhân công
|
|
|
|
KS4
|
Công
|
0,24
|
|
Vật liệu
|
|
|
|
Giấy A4
|
Ram
|
0,04
|
|
Bút bi
|
Cái
|
0,04
|
|
Vật liệu khác
|
%
|
10
|
|
Máy, thiết bị
|
|
|
|
Máy tính để bàn
|
Ca
|
0,22
|
|
Máy tính xách tay
|
Ca
|
0,02
|
|
Máy in
|
Ca
|
0,02
|
15. PMCSDL.06.00-Bảo
trì, nâng cấp phần mềm thư điện tử công vụ
Thành phần công việc:
a) Chuẩn bị.
b) Thực hiện:
- Thực hiện bảo trì
+ Kiểm tra phần mềm đang hoạt động và
các trình ứng dụng thông
qua nhật ký sự cố của phần mềm (event log) nếu thấy có các sự cố liên quan đến
phần mềm;
+ Dùng các phần mềm chuyên dụng để dọn
dẹp các file phát sinh không cần thiết trong quá trình vận hành;
+ Tiến hành cập nhật bản vá lỗi phần mềm.
- Kiểm tra hoạt động sau bảo trì:
+ Đánh giá kết quả thiết bị hoạt động
sau bảo trì dựa vào bảng kiểm tra các thông số chỉ báo của hệ thống. Ghi nhận lại
kết quả này và so sánh với các thông số ghi nhận trước khi bảo trì để phát hiện
sai khác.
c) Kết thúc công việc.
Định mức
Mã định mức
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
PMCSDL.06.00
|
Bảo trì, nâng cấp
phần mềm thư
điện tử công vụ
|
Hệ
thống
|
|
|
Nhân công
|
|
|
|
KS5
|
Công
|
2,94
|
|
Vật liệu
|
|
|
|
Giấy A4
|
Ram
|
0,04
|
|
Bút bi
|
Cái
|
0,04
|
|
Vật liệu khác
|
%
|
10
|
|
Máy, thiết bị
|
|
|
|
Máy tính để bàn
|
Ca
|
2,92
|
|
Máy tính xách tay
|
Ca
|
0,02
|
|
Máy in
|
Ca
|
0,02
|
16. PMCSDL.07.00-Bảo
trì, nâng cấp hệ thống cơ sở dữ liệu
Thành phần công việc:
a) Chuẩn bị:
- Nghiên cứu tài liệu, hướng dẫn sử dụng;
- Chuẩn bị bản vá lỗi, nâng cấp, thiết
bị sao lưu dữ liệu.
b) Thực hiện:
- Kiểm tra phần mềm trước bảo trì;
+ Kiểm tra chức năng, cấu hình của phần
mềm;
+ Chạy chương trình để kiểm tra tình
trạng hệ thống trước khi bảo trì.
- Thực hiện bảo trì
+ Bảo trì các phần mềm ứng dụng quản
lý cơ sở dữ liệu;
+ Ghi lại tình trạng và các thông số liên quan đến
phần mềm;
+ Sao lưu dữ liệu của phần mềm ra thiết
bị sao lưu;
+ Cài đặt bản vá lỗi, nâng cấp;
+ Kiểm tra lại cấu hình của phần mềm
sau khi cài đặt, cập nhật cấu hình mới (nếu cần);
+ Copy lại dữ liệu đã sao lưu (nếu cần).
- Kiểm tra hoạt động sau bảo trì
+ Chạy lại chương trình phần mềm;
+ Ghi lại các kết quả.
c) Kết chúc công việc:
- Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo trì, cất thiết bị,
thiết bị đúng nơi quy định;
- Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả
công tác bảo trì vào mẫu bảo trì, báo cáo người phụ trách
đơn vị.
Định mức:
Mã định mức
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
PMCSDL.07.00
|
Bảo trì, nâng cấp hệ
thống cơ sở dữ liệu
|
Hệ
thống
|
|
|
Nhân công
|
|
|
|
KS5
|
Công
|
2,94
|
|
Vật liệu
|
|
|
|
Giấy A4
|
Ram
|
0,04
|
|
Bút bi
|
Cái
|
0,04
|
|
Vật liệu khác
|
%
|
10
|
|
Máy, thiết bị
|
|
|
|
Máy tính để bàn
|
Ca
|
2,92
|
|
Máy tính xách tay
|
Ca
|
0,02
|
|
Máy in
|
Ca
|
0,02
|
17. UCTT.01.00-Ứng cứu,
khắc phục sự cố an toàn thông tin mạng thông thường
Thành phần công việc:
1. Tiếp nhận, phân tích, ứng cứu ban đầu
và thông báo sự cố
a) Tiếp nhận, xác minh sự cố.
b) Triển khai các bước ưu tiên ứng cứu
ban đầu.
c) Triển khai lựa chọn phương án ứng cứu.
d) Chỉ đạo xử lý sự cố (nếu cần).
đ) Báo cáo sự cố.
e) Điều phối công tác ứng cứu.
2. Triển khai ứng cứu, ngăn chặn và xử
lý sự cố
a) Triển khai thu thập chúng cứ, phân
tích, xác định phạm vi, đối tượng bị ảnh hưởng.
b) Triển khai phân tích, xác định nguồn gốc tấn
công, tổ chức ứng cứu và ngăn
chặn,
giảm thiểu tác động,
thiệt hại đến hệ thống thông tin.
3. Xử lý sự cố, gỡ bỏ và khôi phục
a) Xử lý sự cố, gỡ bỏ.
b) Khôi phục.
c) Kiểm tra, đánh giá hệ thống thông
tin.
4. Tổng kết, đánh giá
Định mức:
Mã định mức
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
UCTT.01.00
|
Ứng cứu, khắc phục sự
cố an toàn thông tin mạng thông thường
|
Lần
|
|
|
Nhân công
|
|
|
|
KS5
|
Công
|
5,88
|
|
Vật liệu
|
|
|
|
Giấy A4
|
Ram
|
0,04
|
|
Bút bi
|
Cái
|
0,04
|
|
Vật liệu khác
|
%
|
10
|
|
Máy, thiết bị
|
|
|
|
Máy tính để bàn
|
Ca
|
3,88
|
|
Máy tính xách tay
|
Ca
|
2
|
|
Máy in
|
Ca
|
0,02
|
18. UCTT.02.00-Ứng cứu,
khắc phục sự cố an toàn thông tin mạng nghiêm trọng
Thành phần công việc:
1. Phát hiện hoặc tiếp nhận sự cố.
2. Xác minh, phân tích, đánh giá và
phân loại sự cố.
3. Cơ quan thường trực quyết định lựa
chọn phương án và triệu tập các thành viên của bộ phận tác nghiệp ứng cứu khẩn cấp.
4. Triển khai phương án ứng cứu ban đầu
a) Xác định phạm vi, đối tượng, mục
tiêu cần ứng cứu.
b) Điều phối các hoạt động ứng cứu ban
đầu.
c) Cảnh báo sự cố trên mạng lưới ứng cứu
quốc gia.
d) Tiến hành các biện pháp khôi phục tạm thời.
e) Xử lý hậu quả ban đầu.
5. Ngăn chặn, xử lý các hành vi đã được phát
hiện.
5 Triển khai phương án ứng cứu khẩn cấp
a) Chỉ đạo xử lý sự cố.
b) Điều phối công tác ứng cứu.
c) Phát ngôn và công bố thông tin.
d) Thu thập thông tin.
đ) Phân tích, giám sát tình hình liên
quan sự cố.
e) Khắc phục sự cố, gỡ bỏ mã độc.
Nội dung thực hiện:
- Sao lưu hệ thống trước và sau khi xử
lý sự cố;
- Tiêu diệt các mã độc, phần mềm độc hại;
- Khôi phục hệ thống, dữ liệu và kết nối;
- Cấu hình hệ thống an toàn;
- Kiểm tra thử toàn bộ hệ thống sau
khi khắc phục sự cố;
- Khắc phục các điểm yếu an toàn thông
tin;
- Bổ sung các thiết bị, phần cứng, phần
mềm bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống;
- Triển khai theo dõi, giám sát, ngăn
chặn khả năng lặp lại sự cố hoặc xảy ra các sự cố tương tự.
g) Ngăn chặn, xử lý hậu quả.
h) Xác minh nguyên nhân và truy tìm
nguồn gốc.
6. Đánh giá kết quả triển khai phương
án ứng cứu khẩn cấp bảo đảm
an toàn thông tin mạng quốc gia.
7. Kết thúc
Chỉ đạo quốc gia sẽ thực hiện hoàn tất
các nhiệm vụ sau, kết thúc hoạt động ứng cứu sự cố khẩn cấp:
- Lưu hồ sơ, tài liệu lưu trữ;
- Xây dựng, đúc rút các bài học, kinh
nghiệm;
- Đề xuất các kiến nghị về kỹ thuật,
chính sách để hạn chế thiệt hại khi xảy ra các tấn công tương tự;
- Báo cáo cơ quan cấp trên, tổ chức họp
báo hoặc gửi thông tin cho truyền thông nếu cần thiết.
Định mức:
Mã định mức
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
UCTT.02.00
|
Ứng cứu, khắc phục
sự cố an toàn thông tin mạng nghiêm trọng
|
Lần
|
|
|
Nhân công
|
|
|
|
KS5
|
Công
|
20,58
|
|
Vật liệu
|
|
|
|
Giấy A4
|
Ram
|
0,06
|
|
Bút bi
|
Cái
|
0,06
|
|
Vật liệu khác
|
%
|
10
|
|
Máy, thiết bị
|
|
|
|
Máy tính để bàn
|
Ca
|
20,00
|
|
Máy tính xách tay
|
Ca
|
0,58
|
|
Máy in
|
Ca
|
0,02
|
19. TR.01.00-Hỗ trợ,
phòng, chống, ngăn chặn thư rác hệ thống thư điện tử công vụ
Thành phần công việc:
a) Chuẩn bị.
b) Thực hiện
- Thu thập thông tin thư rác trên hệ
thống;
- Đánh giá, phân loại thư rác;
- Kiểm tra thông tin địa chỉ thư rác gửi
đến Tracking Center;
- Thực hiện đưa các địa chỉ rác vào
Blacklist;
- Gỡ bỏ Mxtoolbox Blacklist Summary.
c. Kết thúc.
Định mức:
Mã định mức
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
TR.00.00
|
Hỗ trợ, phòng, chống, ngăn chặn
thư rác, tin nhắn rác
|
1 hệ thống/ngày
|
|
TR.01.00
|
Hỗ trợ, phòng, chống, ngăn chặn thư
rác hệ thống thư điện tử công vụ
|
|
|
|
Nhân công
|
|
|
|
KS5
|
Công
|
0,15
|
|
Vật liệu
|
|
|
|
Giấy A4
|
Ram
|
0,04
|
|
Bút bi
|
Cái
|
0,04
|
|
Vật liệu khác
|
%
|
10
|
|
Máy, thiết bị
|
|
|
|
Máy tính để bàn
|
Ca
|
0,152
|
|
Máy tính xách tay
|
Ca
|
0
|
|
Máy in
|
Ca
|
0,02
|
20. ĐGAT.01.00-Kiểm
tra việc tuân thủ quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin
theo cấp độ
Thành phần công việc:
a) Chuẩn bị.
b) Thực hiện
- Xây dựng kế hoạch đánh giá;
- Thu thập hồ sơ, tài liệu về hệ thống
thông tin đánh giá;
- Thực hiện đánh giá;
Kiểm tra việc tuân thủ quy định của
pháp luật về xác định cấp độ an toàn hệ thống thông tin;
- Kiểm tra việc tuân thủ quy định của
pháp luật về thực hiện phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
- Xây dựng báo cáo đánh giá.
c) Kết thúc công việc.
Định mức:
Mã định mức
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
ĐGAT.01.00
|
Kiểm tra việc tuân
thủ quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ
|
1
hệ thống thông tin
|
|
|
Nhân công
|
|
|
|
KS5
|
Công
|
29,40
|
|
Vật liệu
|
|
|
|
Giấy A4
|
Ram
|
0,04
|
|
Bút bi
|
Cái
|
0,04
|
|
Vật liệu khác
|
%
|
10
|
|
Máy, thiết bị
|
|
|
|
Máy tính để bàn
|
Ca
|
24
|
|
Máy tính xách tay
|
Ca
|
5,4
|
|
Máy in
|
Ca
|
0,02
|
21. ĐGAT.02.00-Đánh
giá hiệu quả của biện pháp bảo đảm an toàn hệ thống thông tin
Thành phần công việc:
a) Chuẩn bị.
b) Thực hiện
- Xây dựng kế hoạch đánh giá;
- Thu thập hồ sơ, tài liệu về hệ thống
thông tin đánh giá;
- Thực hiện đánh giá;
- Rà soát một cách tổng thể, xác minh mức
độ hiệu quả của phương án bảo đảm an toàn thông tin theo từng tiêu chí, yêu cầu
cơ bản cụ thể. Cụ thể theo các tiêu chí như sau:
+ Hệ thống thông tin cấp độ 1: Theo Phụ
lục 01 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2017/TT-BTTTT ngày 24 tháng 4 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
+ Hệ thống thông tin cấp độ 2: Theo Phụ
lục 02 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2017/TT-BTTTT ngày 24 tháng 4 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
+ Hệ thống thông tin cấp độ 3: Theo Phụ lục
03 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2017/TT-BTTTT ngày 24 tháng 4 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin
và Truyền thông.
- Xây dựng báo cáo đánh giá.
c) Kết thúc công việc.
Định mức:
Mã định mức
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
ĐGAT.02.00
|
Đánh giá hiệu quả của
biện pháp bảo đảm an toàn hệ thống thông tin
|
1
hệ thống thông tin
|
|
|
Nhân công
|
|
|
|
KS5
|
Công
|
29,40
|
|
Vật liệu
|
|
|
|
Giấy A4
|
Ram
|
0,04
|
|
Bút bi
|
Cái
|
0,04
|
|
Vật liệu khác
|
%
|
10
|
|
Máy, thiết bị
|
|
|
|
Máy tính để bàn
|
Ca
|
24
|
|
Máy tính xách tay
|
Ca
|
5,4
|
|
Máy in
|
Ca
|
0,042
|
22. ĐGAT.03.00-Đánh
giá phát hiện mã độc, lỗ hổng, điểm yếu, thử nghiệm xâm nhập hệ thống
Thành phần công việc:
a) Chuẩn bị.
b) Thực hiện
- Xây dựng kế hoạch đánh giá.
- Thực hiện đánh giá.
- Thực hiện việc thu thập các thông
tin về hệ thống, các dữ liệu cần thiết cho việc đánh giá bảo mật như: Domain
Names, Server Names, IP Addresses, Network Map, ISP/ASP information,
System and Service Owners, OS Identification, Port scanning, Services identification...
- Thực hiện dò quét, kiểm tra, đánh
giá để tìm và phát hiện các lỗ hổng tồn tại trên các máy chủ từ bên ngoài như phiên
bản hệ điều hành, các công dịch vụ đang mở, hệ thống firewall bảo vệ, khả năng
đáp ứng dịch vụ của máy chủ...
- Thực hiện các tấn công thử nghiệm để
kết luận các lỗ hổng thực sự
nguy hiểm tới hệ thống.
- Thực hiện các phân tích, đánh trọng số, phân
loại lỗ hổng và tạo các
bản 080 cuối cùng cho cơ quan/đơn vị.
- Xây dựng báo cáo đánh giá.
c) Kết thúc công việc
Định mức:
Mã định mức
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
ĐGAT.03.00
|
Đánh giá phát hiện
mã độc, lỗ hổng, điểm
yếu, thử nghiệm xâm nhập hệ thống
|
1
hệ thống thông tin
|
|
|
Nhân công
|
|
|
|
KS5
|
Công
|
146,99
|
|
Vật liệu
|
|
|
|
Giấy A4
|
Ram
|
0,04
|
|
Bút bi
|
Cái
|
0,04
|
|
Vật liệu khác
|
%
|
10
|
|
Máy, thiết bị
|
|
|
|
Máy tính để bàn
|
Ca
|
126,59
|
|
Máy tính xách tay
|
Ca
|
20,4
|
|
Máy in
|
Ca
|
0,083
|
PHỤ
LỤC
HƯỚNG
DẪN TÍNH TOÁN ĐƠN GIÁ TRÊN CƠ SỞ ÁP DỤNG ĐỊNH MỨC
1. Bước 1: Xác định
các yếu tố đầu vào của đơn giá
a) Vật liệu
Đơn giá vật liệu được thống kê và sử dụng
dựa trên kết quả khảo sát thị trường, cụ thể như sau:
STT
|
Vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
Nguồn
|
1
|
Giấy A4
|
Ram
|
70.000
|
http://www.vpphongha.com/
|
2
|
Bút bi
|
Cái
|
10.000
|
4
|
Vòng tay
tĩnh điện
|
Cái
|
125.000
|
https://www.lazada.vn/products/
vong-deo-tay-chong-tinh-dien-proskit-608-611b-i100762615-s100876098.html?laz_trackid
=2:mm_150031303_
51203008_2010253004:clk5h31d mle0pm4prqhcsk
|
b) Nhân công
Đơn giá ngày công xác định theo yếu tố
sau:
- Hệ số lương: áp dụng theo Nghq định
số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định chế độ tiền lương đối
với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
- Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày
9/5/2019 của Chính phủ Quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên
chức và lực lượng vũ trang;
- Tỷ lệ trích đóng các khoản BHXH,
BHYT, KPCĐ, BHTN theo quy định:
+ Bảo hiểm xã hội = 17,5% x (tổng lương
+ phụ cấp lương);
+ Bảo hiểm y tế = 3% x (tổng lương
+ phụ cấp lương);
+ Bảo hiểm thất nghiệp = 1% x (tổng lương
+ phụ cấp lương);
+ Công đoàn phí = 2% x (tổng lương +
phụ cấp lương).
- Số ngày công: 22 ngày.
Kết quả cụ thể như sau:
Đơn giá nhân
công cấp bậc chuyên viên, kỹ sư
STT
|
Bậc viên chức
|
Lương cơ bản
|
Phụ cấp khu
vực
|
BHXH, YT,
KPCĐ, BHTN
|
Tổng cộng
lương tháng
|
Đơn giá
ngày công lao động theo chế độ
|
(loại A1)
|
Hệ số lương
|
Mức
|
Lương cấp bậc
|
0,2*1.490.000
|
23,50%
|
1
|
1
|
2,34
|
1.490.000
|
3.486.600
|
298.000
|
819.351
|
4.603.951
|
209.271
|
2
|
2
|
2,67
|
1.490.000
|
3.978.300
|
298.000
|
934.901
|
5.211.201
|
236.873
|
3
|
3
|
3,00
|
1.490.000
|
4.470.000
|
298.000
|
1.050.450
|
5.818.450
|
264.475
|
4
|
4
|
3,33
|
1.490.000
|
4.961.700
|
298.000
|
1.166.000
|
6.425.700
|
292.077
|
5
|
5
|
3,66
|
1.490.000
|
5.453.400
|
298.000
|
1.281.549
|
7.032.949
|
319.680
|
6
|
6
|
3,99
|
1.490.000
|
5.945.100
|
298.000
|
1.397.099
|
7.640.199
|
347.282
|
7
|
7
|
4,32
|
1.490.000
|
6.436.800
|
298.000
|
1.512.648
|
8.247.448
|
374.884
|
8
|
8
|
4,65
|
1.490.000
|
6.928.500
|
298.000
|
1.628.198
|
8.854.698
|
402.486
|
9
|
9
|
4,98
|
1.490.000
|
7.420.200
|
298.000
|
1.743.747
|
9.461.947
|
430.089
|
c) Máy, thiết bị
Đơn giá ca máy, thiết bị được thống kê
và tính toán dựa trên cơ sở sau:
- Phương pháp tính theo Thông tư
06/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 03 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và
quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08
tháng 10 năm 2015 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức các hao phí xác định
giá ca máy và thiết bị thi công xây công xây dựng;
- Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 05
năm 2018 của Bộ Tài chính căn cứ xác định thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản
cố định hữu hình.
Kết quả đơn giá ca máy cụ thể như sau:
Đơn giá ca
máy
TT
|
Danh mục
máy, thiết bị thi công
|
Nguyên giá
(đồng)
|
Số ca năm (ca/năm)
|
Giá trị thu
hồi
|
Định mức khấu hao năm
|
Chi phí khấu
hao
(đồng/ca)
|
Định mức sửa chữa năm
|
Chi phí sửa
chữa (đồng/ca)
|
Định mức
chi phí khác
|
Chi phí
khác (đồng/ca)
|
Giá ca máy (đồng/ca)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7=3/4*5*6
|
8
|
9=3/4* 8
|
10
|
11=3/4*10
|
12=7+9+11
|
1
|
Máy tính để bàn
|
15.000.000
|
220
|
1
|
0,2
|
13.636
|
0,04
|
2.727
|
0,04
|
2.727
|
19.091
|
2
|
Máy tính xách tay
|
20.000.000
|
220
|
0,9
|
0,2
|
16.364
|
0,035
|
3.182
|
0,04
|
3.636
|
23.182
|
|
Máy in
|
8.000.000
|
220
|
1
|
0,2
|
7.273
|
0,04
|
1.455
|
0,04
|
1.455
|
10.182
|
4
|
Máy photocopy
|
70.000.000
|
220
|
0,9
|
0,2
|
57.273
|
0,04
|
12.727
|
0,04
|
12.727
|
82.727
|
5
|
Máy scan
|
5.000.000
|
150
|
1
|
0,2
|
6.667
|
0,03
|
1.000
|
0,04
|
1.333
|
9.000
|
2. Bước 2:
Xác định đơn giá
a) Xác định chi phí nhân công (CNC)
Trong đó:
- CNC: Chi phí nhân công trực
tiếp.
- ĐMNC(s): Là mức hao phí
nhân công trực tiếp theo cấp bậc (s).
- GNC(S): Là đơn giá nhân
công theo cấp bậc (s)
b) Xác định chi phí vật liệu (CVL).
Trong đó:
- CVL: Chi phí vật
liệu.
- ĐMVL(z): Là mức hao phí vật
liệu sử dụng của loại vật liệu thứ (z).
- GVL(z): Là giá vật
liệu sử dụng của loại vật liệu thứ (z).
c) Xác định chi phí máy, thiết bị, phần
mềm (CPB)
Trong đó:
- CPB: Là chi phí máy, thiết
bị, phần mềm.
- ĐMM(j): Là mức hao
phí ca máy sử dụng đối với máy, thiết bị, phần mềm thứ (j).
- GM(j): Là giá ca
máy của loại máy thứ (j).