Bộ chỉ số này là căn cứ để các
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện kế hoạch ứng dụng
công nghệ thông tin và chuyển đổi số hàng năm tại cơ quan, đơn vị; đồng thời,
làm cơ sở để kiểm tra, đánh giá kết quả chuyển đổi số gắn với đánh giá kết quả
xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
có trách nhiệm:
- Hàng năm, xây dựng kế hoạch
triển khai xác định mức độ chuyển đổi số; theo dõi, đôn đốc các Sở, ban, ngành
tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn triển
khai rà soát, tổng hợp số liệu, đánh giá, tự chấm điểm theo Bộ chỉ số, thực hiện
nghiêm túc nhiệm vụ được phân công.
- Hướng dẫn các sở, ngành, địa
phương cung cấp thông tin số liệu có liên quan; thực hiện chia sẻ số liệu cho
các cơ quan, đơn vị liên quan khi cần thiết. Bảo đảm hệ thống đánh giá phù hợp
với Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số được ban hành, an toàn và thuận lợi cho
các cơ quan, đơn vị thực hiện và theo dõi kết quả đánh giá.
- Tổ chức thẩm tra, so sánh
phân tích đánh giá số liệu theo Bộ chỉ số tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh quyết
định công bố kết quả xếp loại.
2. Các Sở, ban, ngành tỉnh,
UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm
đánh giá, chấm điểm Chỉ số đánh giá chuyển đổi số và cung cấp số liệu, tài liệu
kiểm chứng thuộc lĩnh vực được phân công theo Bộ chỉ số, thời gian theo quy định
và chịu trách nhiệm trước số liệu cung cấp; chủ động triển khai thực hiện đầy đủ,
kịp thời có hiệu quả các nhiệm vụ được phân công trong Bộ Chỉ số đánh giá chuyển
đổi số cấp tỉnh.
Quyết định có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số
tỉnh Vĩnh Long phục vụ theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện chuyển đổi
số hàng năm của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
1. Đối tượng áp dụng: Các sở,
ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn
trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi chung là các cơ quan, đơn vị).
2. Khuyến khích các tổ chức
chính trị - xã hội, doanh nghiệp căn cứ Bộ tiêu chí này tham gia đánh giá chuyển
đổi số của cơ quan mình.
1. Mục tiêu
a) Bộ chỉ số chuyển đổi số của
tỉnh được xây dựng phù hợp với định hướng và mục tiêu Chương trình chuyển đổi số
của Chính phủ và Bộ Thông tin và Truyền thông.
b) Theo dõi, đánh giá một cách
thực chất, khách quan và công bằng kết quả thực hiện chuyển đổi số hàng năm của
các cơ quan, đơn vị trong quá trình triển khai thực hiện các chương trình, kế
hoạch chuyển đổi số.
c) Xác định được các số liệu cần
thiết để đánh giá được hiện trạng thực hiện chuyển đổi số của tỉnh. Giúp UBND tỉnh,
Ban Chỉ đạo chuyển đổi số của tỉnh kịp thời chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trong
công tác chuyển đổi số của tỉnh.
d) Nâng cao vai trò, trách nhiệm
của lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan, đơn vị trong công
tác chuyển đổi số góp phần hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ chung của tỉnh.
2. Yêu cầu
a) Bảo đảm tính khả thi, phù hợp
với đặc điểm, điều kiện thực tế và đánh giá thực chất, khách quan kết quả triển
khai chuyển đổi số hàng năm của các cơ quan, đơn vị.
b) Tăng cường sự tham gia đánh
giá của các cơ quan, cá nhân có chuyên môn trong quá trình đánh giá chuyển đổi
số.
c) Có tính mở và được cập nhật,
phát triển phù hợp với tình hình thực tiễn, có tính khả thi trong áp dụng, triển
khai.
1. Việc đánh giá, xếp hạng mức
độ chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị phải bảo đảm tính khoa học, công khai,
khách quan, minh bạch, phản ánh đúng thực trạng công tác chuyển đổi số của cơ
quan, đơn vị trong quá trình đánh giá.
2. Cho phép cơ quan, đơn vị có
thể tự đánh giá và đối chiếu với kết quả đánh giá thông qua việc công khai
phương pháp đánh giá, cách tính điểm đối với các nội dung, tiêu chí đánh giá.
1. Trình tự thực hiện đánh giá,
xếp hạng đối với các cơ quan, đơn vị
- Hàng năm, Sở Thông tin và
Truyền thông gửi Công văn yêu cầu các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh thực hiện
đánh giá và cung cấp số liệu, tài liệu kiểm chứng về tình hình xây dựng Chính
quyền điện tử, Chính quyền số, kết quả đánh giá chuyển đổi số của các cơ quan,
đơn vị. Số liệu và tài liệu được các cơ quan, đơn vị gửi về Sở Thông tin và
Truyền thông (gồm văn bản giấy và văn bản điện tử).
- Sở Thông tin và Truyền thông
thực hiện đánh giá độc lập các tiêu chí thông qua Bộ chỉ số Chuyển đổi số của tỉnh;
phối hợp các cơ quan liên quan thẩm tra, xác minh số liệu báo cáo của các cơ
quan, đơn vị và yêu cầu giải trình, làm rõ nếu số liệu báo cáo chưa hợp lý; thực
hiện đánh giá, xếp loại hàng năm đối với các cơ quan, đơn vị.
- Sau khi thực hiện đánh giá Sở
Thông tin và Truyền thông tổng hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh ký, ban hành Quyết
định công bố kết quả xếp loại mức độ chuyển đổi số các cơ quan đơn vị.
2. Thời gian thực hiện đánh
giá: Định k từ ngày 20 đến ngày 30/6 (phục vụ Báo cáo đánh giá DTI của tỉnh) và
Quý IV hàng năm hoặc theo thông báo, yêu cầu đột xuất của Bộ Thông tin và Truyền
thông và UBND tỉnh.
3. Kết quả đánh giá, xếp loại
được công bố công khai theo quy định.
TT
|
Chỉ số/Chỉ số thành phần
|
Điểm tối đa
|
Cách xác định và tính điểm
|
Phân công
|
Đề xuất nội dung thực hiện
|
Đề xuất thời gian thực hiện
|
Cơ quan chủ trì tham mưu
|
Cơ quan phối hợp
|
I
|
Thông tin chung
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tên Tỉnh, thành phố
|
|
VĨNH LONG
|
|
|
|
|
2
|
Địa chỉ liên hệ chính thức
|
|
số 88, Võ Văn Kiệt, Khóm 3,
Phường 9, TP.Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long
|
|
|
|
|
3
|
Địa chỉ Cổng/Trang thông tin
điện tử (Website/Portal) chính thức
|
|
vinhlong.gov.vn
|
|
|
|
|
4
|
Số lượng dân số
|
|
|
Cục Thống kê, UBND cấp huyện
|
UBND cấp xã
|
|
|
5
|
Số lượng dân số trong độ tuổi
lao động
|
|
|
Cục Thống kê, UBND cấp huyện
|
UBND cấp xã
|
|
|
6
|
Số lượng hộ gia đình
|
|
|
Cục Thống kê, UBND cấp huyện
|
UBND cấp xã
|
|
|
7
|
Số lượng huyện và tương đương
|
|
|
Cục Thống kê
|
UBND cấp huyện
|
|
|
8
|
Số lượng xã và tương đương
|
|
|
Cục Thống kê, UBND cấp huyện
|
UBND cấp xã
|
|
|
9
|
Số lượng thôn, xóm và tương
đương
|
|
|
Cục Thống kê, UBND cấp huyện
|
UBND cấp xã
|
|
|
10
|
Số lượng cơ quan/đơn vị thuộc,
trực thuộc
|
|
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh
|
|
|
11
|
Số lượng công chức
|
|
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
|
|
12
|
Số lượng viên chức
|
|
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
|
|
13
|
Số lượng máy chủ vật lý
|
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
|
|
14
|
Số lượng máy trạm
|
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
|
|
15
|
Số lượng hệ thống thông tin
|
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
|
|
16
|
Số lượng doanh nghiệp
|
|
|
Cục Thuế tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
|
|
17
|
Số lượng doanh nghiệp nhỏ và
vừa
|
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
|
|
18
|
Số lượng điểm phục vụ bưu
chính
|
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Bưu điện tỉnh, Viettel Vĩnh Long
|
|
|
19
|
Tổng chi Ngân sách nhà nước
cho chuyển đổi số
|
|
tỷ đồng
|
Sở Tài chính (phụ trách tổng chi từ vốn sự nghiệp cho chuyển đổi số); Sở
Kế hoạch và Đầu tư (phụ trách tổng chi từ nguồn vốn đầu tư công cho chuyển đổi
số)
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
|
|
20
|
Số lượng thủ tục hành chính
|
|
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
|
|
II
|
Chỉ số đánh giá
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhận thức số
|
100
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Người đứng đầu Tỉnh, thành phố
(Bí thư hoặc Chủ tịch Tỉnh, thành phố) là Trưởng ban Ban chỉ đạo chuyển đổi số
của Tỉnh
|
10
|
- Trưởng ban là Bí thư/Chủ tịch
Tỉnh, thành phố: Điểm tối đa (10đ)
- Trưởng ban là Phó Bí
thư/Phó Chủ tịch Tỉnh, thành phố: 1/2*Điểm tối đa (5đ);
- Chưa có Ban chỉ đạo hoặc có
nhưng Trưởng ban không phải Lãnh đạo Tỉnh, thành phố: 0đ
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
|
1.2
|
Người đứng đầu Tỉnh, thành phố
(Bí thư hoặc Chủ tịch Tỉnh, thành phố) chủ trì, chỉ đạo chuyển đổi số
|
10
|
- Bí thư/Chủ tịch tham gia đầy
đủ các phiên họp của UBQG về Chuyển đổi số: 1/2 * Điểm tối đa
- Bí thư/Chủ tịch chủ trì các
cuộc họp về CĐS của tỉnh: 1/2 * Điểm tối đa
- Bí thư/Chủ tịch không tham
gia đầy đủ các phiên họp của UBQG về Chuyển đổi số: 0 điểm
- Bí thư/Chủ tịch không chủ
trì các cuộc họp về CĐS của tỉnh: 0 điểm
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Trưởng ban chỉ đạo chuyển đổi số tham gia các phiên họp của UBQG về
Chuyển đổi số; chủ trì các cuộc họp về CĐS của tỉnh
|
Hàng năm
|
1.3
|
Văn bản chỉ đạo chuyên đề về
chuyển đổi số do người đứng đầu Tỉnh, thành phố (Chủ tịch Tỉnh, thành phố) ký
|
10
|
a=Số lượng văn bản chỉ đạo
chuyên đề về chuyển đổi số do người đứng đầu Tỉnh, thành phố (Chủ tịch Tỉnh,
thành phố) ký;
b=Tổng số lượng văn bản chỉ đạo
chuyên đề về chuyển đổi số của Tỉnh, thành phố theo yêu cầu của Bộ TTTT;
- Tỷ lệ=a/b;
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn bản chỉ đạo chuyên đề về chuyển đổi số do Chủ tịch UBND tỉnh ký
|
Hàng năm
|
1.4
|
Có chuyên trang cấp tỉnh về
chuyển đổi số
|
10
|
- Có chuyên trang cấp tỉnh về
chuyển đổi số và tần suất cập nhật trung bình 1 tuần/1 lần: Điểm tối đa;
- Có chuyên trang cấp tỉnh về
chuyển đổi số nhưng tần suất cập nhật trung bình ít hơn 1 tuần/1 lần: 1/2 Điểm
tối đa;
- Không có chuyên trang cấp tỉnh
về chuyển đổi số: 0 điểm.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Tiếp tục duy trì, cập nhật tin tức trên chuyên trang cấp tỉnh về chuyển
đổi số, tần suất cập nhật trung bình 1 tuần/1 lần
|
Hàng tuần
|
1.5
|
Cổng thông tin điện tử của Tỉnh,
thành phố có chuyên mục riêng về chuyển đổi số
|
10
|
- Đã có chuyên mục và số lượng
tin, bài về Chuyển đổi số trong năm đạt:
+ Từ 20 trở lên: điểm tối đa;
+ Từ 10 đến 19: 1/2 *Điểm tối
đa;
+ Dưới 10: 1/4* Điểm tối đa;
- Chưa có chuyên mục: 0 điểm
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Tiếp tục duy trì, cập nhật tin tức trên chuyên mục chuyển đổi số của Cổng
thông tin điện tử của tỉnh, với từ 20 bài viết trở lên/năm
|
Hàng tháng
|
1.6
|
Cơ quan báo chí của Tỉnh,
thành phố có chuyên mục riêng về chuyển đổi số
|
10
|
- Đã có chuyên mục riêng về
chuyển đổi số: Điểm tối đa;
- Chưa có chuyên mục: 0 điểm
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan báo chí của tỉnh: Báo Vĩnh Long, Đài Phát thanh và Truyền
hình Vĩnh Long, Tạp chí Văn nghệ Cửu Long
|
Các cơ quan báo chí của tỉnh xây dựng và thường xuyên cập nhật tin tức
vào chuyên mục chuyển đổi số của đơn vị.
|
Hàng tháng
|
1.7
|
Đài Phát thanh truyền hình của
Tỉnh, thành phố có chuyên mục riêng về chuyển đổi số
|
10
|
- Đã có chuyên mục riêng về
chuyển đổi số: Điểm tối đa;
- Chưa có chuyên mục: 0 điểm
|
Đài PTTH Vĩnh Long
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Tiếp tục duy trì và cập nhật tin tức vào chuyên mục chuyển đổi số
|
1 tuần/1 lần
|
1.8
|
Tần suất Đài Phát thanh truyền
hình của Tỉnh, thành phố phát sóng chuyên mục riêng về chuyển đổi số
|
10
|
- Tần suất phát sóng từ 1 tuần/1
lần: Điểm tối đa;
- Tần suất phát sóng từ 1
tháng/1 lần: 1/2 Điểm tối đa;
- Tần suất phát sóng dưới 1 lần/1
tháng: 0 điểm
|
Đài PTTH Vĩnh Long
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Tiếp tục duy trì và cập nhật tin tức vào chuyên mục chuyển đổi số
|
1 tuần/1 lần
|
1.9
|
Hệ thống truyền thanh cơ sở
có chuyên mục riêng về chuyển đổi số
|
10
|
- Đã có: Điểm tối đa;
- Chưa có: 0 điểm
|
UBND cấp huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp xã
|
Xây dựng chuyên mục chuyển đổi số trên hệ thống truyền thanh cơ sở.
|
Hàng năm
|
1.10
|
Tần suất hệ thống truyền
thanh cơ sở phát sóng chuyên mục riêng về chuyển đổi số
|
10
|
- Tần suất phát sóng từ 1 lần/1
tuần: Điểm tối đa;
- Tần suất phát sóng từ 1
tháng/1 lần đến dưới 1 lần/1 tuần: 1/2 Điểm tối đa;
- Tần suất phát sóng dưới 1
tháng/1 lần: 0 điểm
|
UBND cấp huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp xã
|
Cập nhật tin tức vào chuyên mục chuyển đổi số trên hệ thống truyền
thanh cơ sở.
|
1 tuần/1 lần
|
2
|
Thể chế số
|
100
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Nghị quyết chuyên đề hoặc văn
bản tương đương của cấp ủy về chuyển đổi số của Tỉnh, thành phố
|
5
|
- Đã ban hành: Điểm tối đa
- Chưa ban hành: 0 điểm
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
|
|
2.2
|
Kế hoạch hành động 5 năm của
Tỉnh, thành phố về chuyển đổi số
|
5
|
- Đã ban hành: Điểm tối đa
- Chưa ban hành: 0 điểm
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Tham mưu xây dựng và thực hiện các kế hoạch hành động 5 năm của tỉnh về
chuyển đổi số
|
5 năm
|
2.3
|
Kế hoạch hành động hàng năm của
Tỉnh, thành phố về chuyển đổi số
|
10
|
- Đã ban hành: Điểm tối đa
- Chưa ban hành: 0 điểm
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Tham mưu xây dựng và thực hiện các kế hoạch hành động hàng năm của tỉnh
về chuyển đổi số
|
Hàng năm
|
2.4
|
Ban hành Kiến trúc Chính quyền
điện tử phiên bản mới nhất theo Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam
|
10
|
- Đã ban hành và cập nhật phù
hợp với Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam và yêu cầu phát triển
Chính quyền số: Điểm tối đa
- Chưa ban hành: 0 điểm
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Tham mưu Ban hành Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh phiên bản mới
nhất theo Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam
|
Khi Khung kiến trúc Chính phủ điện có phiên bản mới
|
2.5
|
Tổ chức hội nghị, bồi dưỡng,
tập huấn định kỳ hàng năm phổ biến, quán triệt và giám sát tuân thủ kiến trúc
Chính quyền điện tử của Tỉnh, thành phố
|
10
|
- Đã tổ chức: Điểm tối đa;
- Không tổ chức: 0 điểm
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Tham mưu tổ chức hội nghị, bồi dưỡng, tập huấn định kỳ hàng năm phổ biến,
quán triệt và giám sát tuân thủ kiến trúc Chính quyền điện tử của Tỉnh
|
Hàng năm
|
2.6
|
Ban hành văn bản định kỳ hàng
năm nhắc nhở, chấn chỉnh quản lý chi cho chuyển đổi số
|
10
|
- Đã ban hành: Điểm tối đa
- Chưa ban hành: 0 điểm
|
Sở Tài chính (phụ trách nhắc nhở, chấn chỉnh từ vốn sự nghiệp cho chuyển
đổi số),
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành văn bản định kỳ hàng năm nhắc nhở, chấn chỉnh
quản lý chi
|
Hàng năm
|
|
|
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư (phụ trách nhắc nhở, chấn chỉnh chi từ nguồn vốn
đầu tư công cho chuyển đổi số)
|
|
cho chuyển đổi số
|
|
2.7
|
Tổ chức hội nghị, bồi dưỡng, tập
huấn định kỳ hàng năm phổ biến, quán triệt công tác chi cho chuyển đổi số
|
10
|
- Đã tổ chức: Điểm tối đa;
- Không tổ chức: 0 điểm
|
Sở Tài chính (phụ trách tổng chi từ vốn sự nghiệp cho chuyển đổi số), Sở
Kế hoạch và Đầu tư (phụ trách tổng chi từ nguồn vốn đầu tư công cho chuyển đổi
số)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Tham mưu UBND tỉnh tổ chức hội nghị, bồi dưỡng, tập huấn định kỳ hàng
năm phổ biến, quán triệt công tác chi cho chuyển đổi số
|
Hàng năm
|
2.8
|
Ban hành chính sách tỷ lệ chi
Ngân sách nhà nước tối thiểu hàng năm cho chuyển đổi số
|
10
|
- Đã ban hành: Điểm tối đa
- Chưa ban hành: 0 điểm
|
Sở Tài chính (phụ trách tổng chi từ vốn sự nghiệp cho chuyển đổi số); Sở
Kế hoạch và Đầu tư (phụ trách tổng chi từ nguồn vốn đầu tư công cho chuyển đổi
số)
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành chính sách tỷ lệ chi Ngân sách nhà nước tối
thiểu hàng năm cho chuyển đổi số
|
Quý IV/2022 và Quý II cho những năm tiếp theo
|
2.9
|
Ban hành chính sách thuê
chuyên gia chuyển đổi số
|
10
|
- Đã ban hành: Điểm tối đa
- Chưa ban hành: 0 điểm
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành chính sách thuê chuyên gia chuyển đổi số
|
Quý IV/2022
|
2.10
|
Ban hành chính sách khuyến
khích người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT)
|
10
|
- Đã ban hành: Điểm tối đa
- Chưa ban hành: 0 điểm
|
Văn phòng UBND tỉnh Sở Tài chính (Tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh
ban hành Nghị quyết giảm phí, lệ phí nộp hồ sơ thanh toán trực tuyến
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành quy định giải quyết hồ sơ trực tuyến trước
hạn để khuyến khích người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến
|
|
2.11
|
Ban hành chính sách khuyến khích
doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số
|
10
|
- Đã ban hành: Điểm tối đa
- Chưa ban hành: 0 điểm
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành chính sách khuyến khích doanh nghiệp nhỏ và
vừa chuyển đổi số
|
Hàng năm (khi có hướng dẫn của Bộ, ngành, Trung ương)
|
3
|
Hạ tầng số
|
100
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Tỷ lệ dân số trưởng thành có
điện thoại thông minh
|
10
|
a= Số lượng người dân trưởng
thành có điện thoại thông minh;
b= Tổng dân số của Tỉnh,
thành phố;
- Tỷ lệ=a/b;
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa;
|
Cục Thống kê
|
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Khuyến khích doanh nghiệp viễn thông hỗ trợ điện thoại thông minh cho
các hộ nghèo, khó khăn
|
Hàng năm
|
3.2
|
Tỷ lệ hộ gia đình có người có
điện thoại thông minh
|
10
|
a= Số lượng hộ gia đình có người
có điện thoại thông minh;
b= Tổng số hộ gia đình của Tỉnh,
thành phố
- Tỷ lệ=a/b
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Cục Thống kê
|
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Khuyến khích doanh nghiệp viễn thông hỗ trợ điện thoại thông minh cho
các hộ nghèo, khó khăn
|
Hàng năm
|
3.3
|
Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối
Internet băng rộng cáp quang
|
10
|
a=Số lượng hộ gia đình có kết
nối Internet băng rộng cáp quang;
b= Tổng số hộ gia đình của Tỉnh,
thành phố;
- Tỷ lệ=a/b
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Cục Thống kê
|
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Khuyến khích doanh nghiệp viễn thông hỗ trợ kết nối Internet băng rộng
cáp quang cho các hộ nghèo, khó khăn
|
Hàng năm
|
3.4
|
Tỷ lệ UBND cấp xã kết nối mạng
Truyền số liệu chuyên dùng
|
10
|
a= Số lượng UBND cấp xã của Tỉnh,
thành phố kết nối mạng Truyền số liệu chuyên dùng;
b= Tổng số UBND cấp xã của Tỉnh,
thành phố;
- Tỷ lệ=a/b
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
UBND cấp huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp xã
|
Tiếp tục duy trì, nâng cấp kết nối mạng Truyền số liệu chuyên dùng đến
cấp xã
|
Hàng năm
|
3.5
|
Triển khai Trung tâm dữ liệu
phục vụ Chuyển đổi số theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây
|
30
|
1. Triển khai
- Đã triển khai Trung tâm dữ
liệu phục vụ Chuyển đổi số theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây đạt
tiêu chuẩn (đáp ứng các tiêu chí, chỉ tiêu kỹ thuật theo hướng dẫn của Bộ
TTTT tại Văn bản số 1145/BTTTT-CATTT ngày 03/4/2020): 1/2*Điểm tối đa;
- Đã triển khai Trung tâm dữ
liệu phục vụ Chuyển đổi số theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây
nhưng chưa đạt tiêu chuẩn: 1/4* Điểm tối đa;
- Chưa triển khai Trung tâm dữ
liệu phục vụ Chuyển đổi số theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây: 0
điểm.
2. Kết nối Nền tảng điện toán
đám mây Chính phủ
- Kết nối với Nền tảng điện
toán đám mây Chính phủ theo mô hình do Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn:
1/2*Điểm tối đa;
- Chưa kết nối: 0 điểm.
|
Sở Thông tin và Truyền thông Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Tham mưu UBND tỉnh triển khai Trung tâm dữ liệu phục vụ Chuyển đổi số
theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây
|
(khi có hướng dẫn của Bộ, ngành, Trung ương)
|
3.6
|
Mức độ triển khai các nền tảng
số dùng chung
|
20
|
1. Triển khai nền tảng số
- a= Số lượng nền tảng số đã
triển khai;
- b=Số lượng nền tảng số tối
thiểu theo danh mục yêu cầu (7);
- Tỷ lệ=a/b;
- Điểm=Tỷ lệ* 1/2*Điểm tối đa
2. Mô hình triển khai
- c= Số lượng nền tảng số triển
khai tập trung trên Trung tâm dữ liệu;
- d=Số lượng nền tảng số đã
triển khai;
- Tỷ lệ=c/d;
- Điểm=Tỷ lệ* 1/2*Điểm tối đa
Danh mục nền tảng số theo yêu
cầu:
1) Nền tảng tích hợp, chia sẻ
dữ liệu cấp tỉnh (LGSP);
2) Nền tảng phân tích, xử lý
dữ liệu tổng hợp tập trung;
3) Nền tảng số quản trị tổng
thể, thống nhất toàn Tỉnh, thành phố phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành và
quản trị nội bộ của cơ quan nhà nước;
4) Nền tảng họp trực tuyến;
5) Nền tảng giám sát trực tuyến
phục vụ công tác quản lý nhà nước;
6) Nền tảng trợ lý ảo phục vụ
người dân, doanh nghiệp;
7) Nền tảng trợ lý ảo phục vụ
công chức, viên chức
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Tiếp tục duy trì hoạt động các nền tảng số đã triển khai Triển khai các
nền tảng còn lại theo danh mục yêu cầu
|
Hàng năm
|
3.7
|
Mức độ ứng dụng Trí tuệ nhân
tạo (AI) trong nền tảng số
|
10
|
- a= Số lượng nền tảng số ứng
dụng AI đã triển khai;
- b=Số lượng nền tảng số dùng
chung đã triển khai;
- Tỷ lệ=a/b;
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Tiếp tục duy trì hoạt động các nền tảng số ứng dụng AI đã triển khai
Triển khai các nền tảng số ứng dụng AI còn lại theo danh mục yêu cầu mục 3.6.
|
Hàng năm
|
4
|
Nhân lực số
|
100
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Tổ công nghệ số cộng đồng đến
mức xã
|
10
|
- Đã có Tổ công nghệ số cộng
đồng đến mức xã: Điểm tối đa;
- Chưa có: 0 điểm
|
UBND cấp huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp xã
|
Năm 2022, đã triển khai thành lập Tổ công nghệ số cộng đồng đến mức xã,
ấp, khóm. Tiếp tục thành lập và tổ chức hoạt động cho các tổ công nghệ số cộng
đồng
|
Hàng quý
|
4.2
|
Tổ công nghệ số cộng đồng đến
mức thôn, xóm
|
10
|
- Đã có Tổ công nghệ số cộng
đồng đến mức thôn, xóm: Điểm tối đa;
- Chưa có: 0 điểm
|
UBND cấp huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp xã
|
Năm 2022, đã triển khai thành lập Tổ công nghệ số cộng đồng đến mức xã,
ấp, khóm. Tiếp tục thành lập và tổ chức hoạt động cho các tổ công nghệ số cộng
đồng
|
Hàng quý
|
4.3
|
Sở Thông tin và Truyền thông
có chức năng, nhiệm vụ về chuyển đổi số
|
10
|
- Đã có: Điểm tối đa;
- Không có: 0 điểm
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội vụ
|
Tham mưu UBND tỉnh văn bản bổ sung chức năng, nhiệm vụ chuyển đổi số
cho Sở TT&TT
|
Quý IV/2022
|
4.4
|
Sở Thông tin và Truyền thông
có bộ phận/đơn vị thực hiện nhiệm vụ về chuyển đổi số
|
10
|
- Đã có: Điểm tối đa;
- Không có: 0 điểm
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội vụ
|
Tiếp tục cập nhật và thực hiện các chức năng chuyển đổi số của Sở
TT&TT
|
Hàng ngày
|
4.5
|
Tỷ lệ công chức, viên chức
chuyên trách, kiêm nhiệm về chuyển đổi số
|
10
|
a= Số lượng công chức chuyên
trách về chuyển đổi số;
b= Số lượng công chức kiêm nhiệm
về chuyển đổi số;
c= Số lượng viên chức chuyên
trách về chuyển đổi số;
d= Số lượng viên chức kiêm
nhiệm về chuyển đổi số;
e= Tổng số công chức;
f= Tổng số viên chức;
- Tỷ lệ=(a+b+c+d)/(e+f);
- Tính điểm theo phương pháp
Min- Max dựa vào tỷ lệ cao nhất thì điểm tối đa và giảm dần
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Tham mưu văn bản, tạo các cuộc tập huấn, hội thảo để tạo điều kiện cho
các công chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về chuyển đổi số tham gia
các khóa đào tạo, nâng cao kiến thức chuyển đổi số
|
Hàng năm
|
4.6
|
Tỷ lệ công chức, viên chức
chuyên trách, kiêm nhiệm về An toàn thông tin mạng
|
10
|
a=Số lượng công chức, viên chức
chuyên trách, kiêm nhiệm về An toàn thông tin mạng, cụ thể gồm:
+ Số lượng công chức chuyên
trách về ATTT
+ Số lượng viên chức, hợp đồng
chuyên trách về ATTT
+ Số lượng công chức bán
chuyên trách về ATTT (kiêm nhiệm)
+ Số lượng viên chức, hợp đồng
bán chuyên trách về ATTT (kiêm nhiệm)
b= Tổng số công chức, viên chức;
- Tỷ lệ=a/b;
- Tính điểm theo phương pháp
Min- Max dựa vào tỷ lệ a/b cao nhất thì điểm tối đa và giảm dần
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Năm 2022: UBND tỉnh ban hành Quyết định số 1104/QĐ-UBND ngày 14/5/2021
về việc ban hành “Kế hoạch đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an toàn thông
tin trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021 - 2025”. Tham mưu văn bản, tổ
chức các cuộc tập huấn, hội thảo, diễn tập để tạo điều kiện cho các công chức,
viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về an toàn thông tin mạng tham gia các
khóa đào tạo, nâng cao kiến thức về an toàn thông tin mạng
|
Hàng năm
|
4.7
|
Tỷ lệ công chức, viên chức được
bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số
|
10
|
a= Số lượng công chức, viên
chức được bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số;
b= Tổng số công chức, viên chức;
- Tỷ lệ=a/b;
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Tổ chức, phối hợp tổ chức các cuộc bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số
cho công chức, viên chức với nhiều hình thức trực tuyến, trực tiếp
|
Hàng năm
|
4.8
|
Tỷ lệ cơ sở đào tạo cao đẳng,
đại học, sau đại học có đào tạo về chuyển đổi số
|
5
|
a= Số lượng cơ sở đào tạo cao
đẳng, đại học, sau đại học có đào tạo về chuyển đổi số;
b= Tổng số cơ sở đào tạo cao đẳng,
đại học, sau đại học;
- Tỷ lệ=a/b;
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Trường Đại học, Cao đẳng trên địa bàn tỉnh: Trường Cao đẳng nghề
Vĩnh Long, Trường Đại học Cửu Long, Trường Đại học Xây dựng miền Tây, Phân hiệu
đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh tại Vĩnh Long, Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật
Vĩnh Long
|
Các trường đại học, cao đẳng tiếp tục duy trì, nâng cao chất lượng các
khóa đào tạo về chuyển đổi số
|
Hàng năm
|
4.9
|
Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp
cao đẳng, đại học, sau đại học về chuyển đổi số
|
5
|
a= Số lượng sinh viên tốt
nghiệp cao đẳng, đại học, sau đại học về chuyển đổi số;
b= Tổng số sinh viên tốt nghiệp
cao đẳng, đại học, sau đại học;
- Tỷ lệ=a/b;
- Điểm=Tỷ lệ/50%*Điểm tối đa
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Trường Đại học, Cao đẳng trên địa bàn tỉnh: Trường Cao đẳng nghề
Vĩnh Long, Trường Đại học Cửu Long, Trường Đại học Xây dựng miền Tây, Phân hiệu
đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh tại Vĩnh Long, Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật
Vĩnh Long
|
Các trường đại học, cao đẳng tiếp tục duy trì, nâng cao chất lượng các
khóa đào tạo về chuyển đổi số
|
Hàng năm
|
4.10
|
Tỷ lệ người lao động được bồi
dưỡng, tập huấn kỹ năng số
|
5
|
a= Số lượng người lao động được
bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng số;
b= Tổng số người trong độ tuổi
lao động;
- Tỷ lệ=a/b;
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
UBND cấp huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp xã
|
Các Tổ công nghệ số cộng đồng thực hiện tuyên truyền, hướng dẫn người
dân thực hiện các kỹ năng số.
|
Hàng quý
|
4.11
|
Số lượng người dân được phổ cập
kỹ năng số cơ bản trên nền tảng OneTouch
|
5
|
a= Số lượng người dân được phổ
cập kỹ năng số cơ bản trên nền tảng OneTouch;
b= Tổng dân số;
- Tỷ lệ=a/b;
- Tính điểm theo phương pháp
Min- Max dựa vào tỷ lệ a/b cao nhất thì điểm tối đa và giảm dần
|
UBND cấp huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp xã
|
Các Tổ công nghệ số cộng đồng khuyến khích, hỗ trợ người dân thực hiện
các kỹ năng số trên nền tảng OneTouch Đường dẫn truy cập
https://onetouch.mic.gov .vn
|
Hàng quý
|
4.12
|
Tỷ lệ các cơ sở đào tạo đại học,
cao đẳng, giáo dục nghề nghiệp thực hiện chuyển đổi số (hoàn thiện được mô
hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở)
|
5
|
a= Số lượng các cơ sở đào tạo
đại học, cao đẳng, giáo dục nghề nghiệp thực hiện chuyển đổi số trên địa bàn;
b= Tổng số cơ sở đào tạo đại học,
cao đẳng, giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn;
- Tỷ lệ ≥80%: điểm tối đa;
- Tỷ lệ < 80%: Điểm=Tỷ lệ*Điểm
tối đa
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh: Trường Cao đẳng nghề
Vĩnh Long, Trường Đại học Cửu Long, Trường Đại học xây dựng miền Tây, Phân hiệu
đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh tại Vĩnh Long, Trường Đại học Sư phạm kỹ
thuật Vĩnh Long
|
Khuyến khích, hỗ trợ các trường đại học, cao đẳng triển khai thực hiện
chuyển đổi số (hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ
liệu số, kho học liệu số mở)
|
Hàng năm
|
4.13
|
Tỷ lệ các cơ sở giáo dục từ
tiểu học đến trung học phổ thông thực hiện chuyển đổi số (hoàn thiện được mô
hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở).
|
5
|
a= Số lượng các cơ sở giáo dục
từ tiểu học đến trung học phổ thông thực hiện chuyển đổi số trên địa bàn;
b= Tổng số các cơ sở giáo dục
từ tiểu học đến trung học phổ thông trên địa bàn;
- Tỷ lệ ≥70%: điểm tối đa;
- Tỷ lệ < 70%: Điểm=Tỷ lệ*Điểm
tối đa
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh
|
Khuyến khích, hỗ trợ cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học phổ thông
thực hiện chuyển đổi số (hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số,
chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở).
|
Hàng năm
|
5
|
An toàn thông tin mạng
|
100
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Số lượng hệ thống thông tin
đã được phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ
|
10
|
Tính điểm theo phương pháp
Min- Max dựa vào đơn vị nào nhiều hệ thống thông tin đã được phê duyệt hồ sơ đề
xuất cấp độ nhất thì điểm tối đa và giảm dần
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Tiếp tục tổng hợp, phê duyệt các hồ sơ đề xuất cấp độ
|
Hàng quý
|
5.2
|
Số lượng hệ thống thông tin
triển khai đầy đủ phương án bảo vệ theo Hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt
|
10
|
a= Số lượng hệ thống thông
tin đã triển khai đầy đủ phương án bảo vệ theo HSĐXCĐ đã được phê duyệt;
b= Tổng số hệ thống thông tin
đã được phê duyệt;
- Tỷ lệ=a/b;
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Tăng cường kiểm tra, giám sát các hệ thống thông tin triển khai đầy đủ
phương án bảo vệ theo Hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt
|
Hàng tháng
|
5.3
|
Số lượng máy chủ của cơ quan nhà
nước cài đặt phòng, chống mã độc và chia sẻ thông tin với Trung tâm Giám sát
an toàn không gian mạng quốc gia (NCSC)
|
10
|
a= Tổng số máy chủ có kết nối
chia sẻ thông tin theo văn bản 2290/BTTTT-CATTT với Trung tâm NCSC;
b= Tổng số máy chủ trong
CQNN;
- Tỷ lệ = a/b;
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh
|
Tăng cường kiểm tra, giám sát, hỗ trợ cài đặt máy chủ của cơ quan nhà
nước cài đặt phòng, chống mã độc và chia sẻ thông tin với Trung tâm Giám sát
an toàn không gian mạng quốc gia (NCSC)
|
Hàng tháng
|
5.4
|
Số lượng máy trạm của cơ quan
nhà nước cài đặt phòng, chống mã độc và chia sẻ thông tin với Trung tâm Giám
sát an toàn không gian mạng quốc gia (NCSC)
|
10
|
a= Tổng số máy trạm có kết nối
chia sẻ thông tin theo văn bản 2290/BTTTT-CATTT với Trung tâm NCSC;
b= Tổng số máy trạm trong
CQNN;
- Tỷ lệ = a/b;
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Tăng cường kiểm tra, giám sát , hỗ trợ cài đặt máy trạm của cơ quan nhà
nước cài đặt phòng, chống mã độc và chia sẻ thông tin với Trung tâm Giám sát
an toàn không gian mạng quốc gia (NCSC)
|
Hàng tháng
|
5.5
|
Số lượng IP botnet được phát
hiện, cảnh báo và xử lý, loại bỏ mã độc
|
5
|
a= Số lượng địa chỉ IP public
phát hiện có kết nối mạng IP botnet hoặc trong danh sách blacklist đã được xử
lý, loại bỏ mã độc;
b= Số lượng địa chỉ IP public
phát hiện có kết nối mạng IP botnet hoặc trong danh sách blacklist;
- Tỷ lệ=a/b;
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Tăng cường kiểm tra, giám sát địa chỉ IP public phát hiện có kết nối mạng
IP botnet hoặc trong danh sách blacklist để được xử lý, loại bỏ mã độc kịp thời
|
Hàng tháng
|
5.6
|
Số lượng hệ thống thông tin của
cơ quan nhà nước được giám sát trực tiếp và kết nối chia sẻ dữ liệu với Trung
tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia (NCSC)
|
10
|
a= Số lượng hệ thống thông
tin được SOC bảo vệ, triển khai giám sát trực tiếp và kết nối chia sẻ dữ liệu
với NCSC (gọi là a);
b= Tổng số lượng hệ thống
thông tin;
- Tỷ lệ = a/b;
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Tăng cường kiểm tra, giám sát , hỗ trợ cài đặt hệ thống thông tin của
cơ quan nhà nước được giám sát trực tiếp và kết nối chia sẻ dữ liệu với Trung
tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia (NCSC)
|
Hàng tháng
|
5.7
|
Số lượng hệ thống thông tin của
cơ quan nhà nước đã được kiểm tra, đánh giá đầy đủ các nội dung theo quy định
tại Thông tư số 03/2017/TT-BTTTT ngày 24/4/2017
|
10
|
a= Số lượng HTTT của CQNN đã
được kiểm tra, đánh giá;
b= Tổng số hệ thống thông
tin;
- Tỷ lệ=a/b;
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Thường xuyên kiểm tra hệ thống thông tin của cơ quan nhà nước đã được
đánh giá đầy đủ các nội dung theo quy định tại Thông tư số 03/2017/TT-BTTTT
ngày 24/4/2017
|
Hàng tháng
|
5.8
|
Số lượng các phương án ứng cứu
xử lý sự cố tấn công mạng
|
5
|
a= Số lượng các hệ thống
thông tin có các phương án ứng cứu xử lý sự cố tấn công mạng;
b= Tổng số hệ thống thông
tin;
- Tỷ lệ=a/b;
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Xây dựng các các phương án ứng cứu xử lý sự cố tấn công mạng
|
Hàng quý và hàng năm
|
5.9
|
Số lượng các cuộc diễn tập được
triển khai
|
5
|
Tính điểm theo phương pháp
Min- Max dựa vào đơn vị nào nhiều cuộc diễn tập theo quy định nhất thì điểm tối
đa và giảm dần
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Tổ chức các cuộc diễn tập an toàn thông tin trên địa bàn tỉnh
|
Hàng quý và
hàng năm
|
5.10
|
Số lượng sự cố đã phát hiện
trong cơ quan nhà nước
|
5
|
Số lượng sự cố, đánh giá năng
lực phát hiện sự cố gồm cả sự cố tự phát hiện và sự cố từ các cảnh báo của
các đơn vị chuyên trách
Tính điểm theo phương pháp
Min- Max dựa vào đơn vị nào nhiều sự cố nhất thì điểm tối đa và giảm dần
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Thường xuyên kiểm tra phát hiện các sự cố xảy ra trong cơ quan nhà nước
|
Hàng tuần
|
5.11
|
Số lượng sự cố đã xử lý trong
cơ quan nhà nước
|
5
|
a= Số lượng sự cố đã xử lý;
b= Tổng số các sự cố;
- Tỷ lệ=a/b;
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Thực hiện xử lý kịp thời khi phát hiện sự cố
|
Khi phát hiện sự cố
|
5.12
|
Tổng kinh phí chi cho an toàn
thông tin (ATTT)
|
15
|
Cộng điểm từ 5.12.1 - 5.12.6
|
Các sở, ban, ngành tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị đề xuất kinh phí chi cho ATTT, Sở TT&TT thực hiện
bảo vệ kinh phí liên quan
|
Hàng năm
|
5.12.
1
|
Kinh phí chung chi cho
ATTT
|
5
|
a= Kinh phí đầu tư từ NSNN
chi cho ATTT (tỷ đồng);
b= Kinh phí thường xuyên từ
NSNN chi cho ATTT (tỷ đồng);
c=Tổng chi từ NSNN cho Chuyển
đổi số (tỷ đồng).
- Tỷ lệ=(a+b)/c;
Thang điểm:Mức 1 ≥ 10 % (điểm
tối đa), Mức 2 ≥ 7% (70% điểm), Mức 3 ≥ 3% (30% điểm), Mức 4 <3% (0 điểm)
|
Các sở, ban, ngành tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
|
5.12.
2
|
Kinh phí giám sát ATTT
|
2
|
Mức 1: ≥ 2 tỷ: 100% điểm phần
này.
Mức 2: ≥ 1 tỷ: 70% điểm phần
này.
Mức 3: ≥ 0,5 tỷ: 30% điểm phần
này
Mức 4: < 0,5 tỷ: 0% điểm
phần này
Đơn vị tỷ đồng
|
Các sở, ban, ngành tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
|
5.12.
3
|
Kinh phí kiểm tra, đánh
giá ATTT
|
2
|
Mức 1: ≥ 2 tỷ: 100% điểm phần
này.
Mức 2: ≥ 1 tỷ: 70% điểm phần
này.
Mức 3: ≥ 0,5 tỷ: 30% điểm phần
này
Mức 4: < 0,5 tỷ: 0% điểm
phần này
Đơn vị tỷ đồng
|
Các sở, ban, ngành tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
|
5.12.
4
|
Kinh phí diễn tập, ứng cứu
sự cố ATTT
|
2
|
Mức 1: ≥ 2 tỷ: 100% điểm phần
này.
Mức 2: ≥ 1 tỷ: 70% điểm phần
này.
Mức 3: ≥ 0,5 tỷ: 30% điểm phần
này
Mức 4: < 0,5 tỷ: 0% điểm
phần này
Đơn vị tỷ đồng
|
Các sở, ban, ngành tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
|
5.12.
5
|
Kinh phí đào tạo, tập huấn
ATTT
|
2
|
Mức 1: ≥ 2 tỷ: 100% điểm phần
này.
Mức 2: ≥ 1 tỷ: 70% điểm phần
này.
Mức 3: ≥ 0,5 tỷ: 30% điểm phần
này
Mức 4: < 0,5 tỷ: 0% điểm
phần này
Đơn vị tỷ đồng
|
Các sở, ban, ngành tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
|
5.12.
6
|
Kinh phí tuyên truyền nâng
cao nhận thức ATTT
|
2
|
Mức 1: ≥ 2 tỷ: 100% điểm phần
này.
Mức 2: ≥ 1 tỷ: 70% điểm phần
này.
Mức 3: ≥ 0,5 tỷ: 30% điểm phần
này
Mức 4: < 0,5 tỷ: 0% điểm
phần này
Đơn vị tỷ đồng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan báo chí của tỉnh: Báo Vĩnh Long, Đài Phát thanh và Truyền
hình Vĩnh Long, Tạp chí Văn nghệ Cửu Long
|
|
|
6
|
Hoạt động chính quyền số
|
200
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Cổng thông tin điện tử đáp ứng
yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định
|
10
|
- Đáp ứng yêu cầu chức năng,
tính năng kỹ thuật theo quy định: 4/5*Điểm tối đa;
- Đã chuyển đổi sang công nghệ
IPv6: 1/5 *Điểm tối đa;
- Chưa đáp ứng, chưa chuyển đổi:
0 điểm.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Thực hiện nâng cấp, điều chỉnh Cổng thông tin điện tử đáp ứng các yêu cầu
tính năng, kỹ thuật theo quy định
|
Hàng năm (hoặc khi có hướng dẫn của Bộ, ngành, Trung ương)
|
6.2
|
Triển khai Cổng dữ liệu mở
|
5
|
1. Triển khai
- Tỉnh, TP có Cổng dữ liệu mở
hoặc là cổng thành phần của Cổng dữ liệu quốc gia: 1/2*Điểm tối đa;
- Chưa triển khai: 0 điểm.
- Chưa đáp ứng: 0 điểm
2. Đáp ứng yêu cầu kỹ thuật
- Đã đáp ứng: 1/2*Điểm tối
đa;
- Chưa đáp ứng: 0 điểm
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Triển khai Cổng dữ liệu mở của tỉnh
|
|
6.3
|
Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định
|
10
|
- Hợp nhất Cổng Dịch vụ công
với Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh tạo thành Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh, TP: 1/5*Điểm tối đa;
- Đáp ứng yêu cầu chức năng,
tính năng kỹ thuật theo quy định: 3/5*Điểm tối đa;
- Đã chuyển đổi sang công nghệ
IPv6: 1/5 *Điểm tối đa;
- Chưa đáp ứng, chưa hợp nhất,
chưa chuyển đổi: 0 điểm
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Nâng cấp, cập nhật Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính đáp
ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định
|
Năm 2023
|
6.4
|
Triển khai kênh số khác
(ngoài Cổng TTĐT và Cổng DVC) để cung cấp thông tin và DVCTT
|
5
|
- Đã triển khai cung cấp
thông tin: 1/2*Điểm tối đa;
- Đã triển khai cung cấp dịch
vụ công trực tuyến: 1/2*Điểm tối đa;
- Chưa triển khai: 0 điểm
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Tiếp tục duy trì các kênh số khác để cung cấp thông tin và DVCTT
|
Khi có hướng dẫn của Bộ, ngành, Trung ương
|
6.5
|
Triển khai kênh số khác
(ngoài Cổng TTĐT) phục vụ tương tác trực tuyến cho người dân, doanh nghiệp
|
5
|
- Đã triển khai: Điểm tối đa;
- Chưa triển khai: 0 điểm
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Tiếp tục duy trì các kênh số khác để phục vụ tương tác trực tuyến cho người
dân, doanh nghiệp
|
Khi có hướng dẫn của Bộ, ngành, Trung ương
|
6.6
|
Tỷ lệ các ứng dụng có dữ liệu
dùng chung được kết nối, sử dụng qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh
(LGSP)
|
5
|
a= Tổng số các ứng dụng có dữ
liệu dùng chung được kết nối, sử dụng qua LGSP;
b= Tổng số các ứng dụng có dữ
liệu dùng chung;
- Tỷ lệ = a/b.
- Điểm=Tỷ lệ* Điểm tối đa
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Tăng cường phối hợp thực hiện kết nối, chia sẻ các ứng dụng có dữ liệu
dùng chung qua trục LGSP của tỉnh
|
Hàng năm
|
6.7
|
Tỷ lệ số dịch vụ dữ liệu có
trên Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) được đưa vào sử dụng
chính thức tại Tỉnh, thành phố
|
10
|
a= Tổng số dịch vụ dữ liệu có
trên NDXP được đưa vào sử dụng chính thức;
b= Tổng số dịch vụ dữ liệu có
trên NDXP;
- Tỷ lệ = a/b;
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Tăng cường triển khai, sử dụng các dịch vụ dữ liệu có trên Nền tảng tích
hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) được đưa vào sử dụng chính thức tại tỉnh
|
Hàng năm
|
6.8
|
Tỷ lệ DVCTT mức độ 4 hoặc
toàn trình
|
10
|
a=Số lượng dịch vụ công trực
tuyến mức độ 4 hoặc toàn trình;
b= Số lượng dịch vụ công đủ
điều kiện lên trực tuyến mức độ 4 hoặc toàn trình;
- Tỷ lệ=a/b;
- Điểm=
+ Tỷ lệ=100%: Điểm tối đa;
+ Tỷ lệ<100%: 0 điểm
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Tham mưu UBND tỉnh Công bố danh mục DVCTT toàn trình và một phần
|
Hàng năm
|
6.9
|
Tỷ lệ DVCTT được điền sẵn
thông tin
|
10
|
a= Tổng số DVCTT 3, 4 được điền
sẵn thông tin và người dân, doanh nghiệp không cần khai báo lại;
b= Tổng số DVCTT 3, 4;
- Tỷ lệ = a/b;
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa.
Giải thích: DVCTT được điền sẵn
thông tin là những DVCTT được triển khai kết nối đến các CSDL và khai thác dữ
liệu sẵn có để tự động điền thông tin vào biểu mẫu điện tử
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
- Kết nối CSDL quốc gia về dân cư để điền sẵn thông tin các DVCTT.
- Nâng cấp Hệ thống thông tin giải quyết TTHC
|
Năm 2023
|
6.10
|
Tỷ lệ DVCTT được cá thể hóa
|
10
|
a= Tổng số DVCTT 3, 4 được cá
thể hóa;
b= Tổng số DVCTT 3, 4;
- Tỷ lệ = a/b;
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa.
Giải thích: DVCTT được cá thể
hóa là DVCTT có một trong những tính năng cá thể hóa sau: 1) Cá thể hóa cách
tiếp cận dịch vụ;2) Cá thể hóa thực hiện dịch vụ;3) Cá thể hóa về trả kết quả
dịch vụ.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Nâng cấp chức năng Cổng dịch vụ công đáp ứng chức năng DVCTT được cá thể
hóa
|
Năm 2023
|
6.11
|
Tỷ lệ DVCTT phát sinh hồ sơ
trực tuyến
|
10
|
a= Tổng số DVCTT mức 3 có
phát sinh hồ sơ (cả trực tuyến và không trực tuyến);
b= Tổng số DVCTT mức 4 có
phát sinh hồ sơ (cả trực tuyến và không trực tuyến);
c= Tổng số DVCTT mức 3 có
phát sinh hồ sơ trực tuyến;
d= Tổng số DVCTT mức 4 có
phát sinh hồ sơ trực tuyến;
- Tỷ lệ=(c+d)/(a+b)
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Khuyến khích, tạo điều kiện người dân, doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tuyến
|
Thường xuyên
|
6.12
|
Tỷ lệ hồ sơ xử lý trực tuyến
|
20
|
a= Tổng số hồ sơ giải quyết
DVC (gồm cả 4 mức độ) trong năm của các cơ quan, đơn vị thuộc Tỉnh, thành phố;
b= Tổng số hồ sơ giải quyết
trực tuyến của DVCTT mức độ 3;
c= Tổng số hồ sơ giải quyết
trực tuyến của DVCTT mức độ 4;
- Tỷ lệ=(b+c)/a
- Điểm=
+ Tỷ lệ>=80%: Điểm tối đa;
+ Tỷ lệ<80%: Tỷ lệ/80%*Điểm
tối đa
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Khuyến khích, tạo điều kiện người dân, doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tuyến
như rút ngắn thời gian xử lý, hỗ trợ máy tính, máy scan, … Cán bộ, công chức
trong quy trình xử lý hồ sơ thực hiện đúng thời gian quy định.
|
Thường xuyên
|
6.13
|
Tỷ lệ tài khoản của người dân,
doanh nghiệp có sử dụng DVCTT mức độ 3, 4 trong năm
|
5
|
a= Số lượng tài khoản của người
dân sử dụng DVCTT;
b= Số lượng tài khoản của
doanh nghiệp sử dụng DVCTT;
c=Số lượng tài khoản của người
dân đăng ký;
d=Số lượng tài khoản của
doanh nghiệp đăng ký;
- Tỷ lệ=(a+b)/(c+d);
- Điểm=Tỷ lệ 1*Điểm tối đa
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
- Các sở, ban, ngành tỉnh hướng dẫn người dân, doanh nghiệp tạo tài khoản,
nộp hồ sơ trực tuyến - Văn phòng UBND tỉnh nâng cấp Hệ thống thông tin
giải quyết TTHC
|
Thường xuyên
|
6.14
|
Mức độ hài lòng của người
dân, doanh nghiệp khi sử dụng DVCTT
|
5
|
a= Tổng số người dân tham gia
đánh giá mức độ hài lòng;
b= Số lượng người dân đánh
giá là hài lòng khi sử dụng DVCTT;
c= Tổng số doanh nghiệp tham
gia đánh giá mức độ hài lòng;
d=Số lượng doanh nghiệp đánh
giá là hài lòng khi sử dụng DVCTT.
- Tỷ lệ =(b+d)/(a+c)
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
- Nâng cấp Hệ thống thông tin giải quyết TTHC - Các sở, ban,
ngành tỉnh thường xuyên lấy ý kiến người dân, doanh nghiệp
|
Thường xuyên
|
6.15
|
Triển khai nền tảng phân
tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tập trung
|
10
|
- Đã triển khai: Điểm tối đa;
- Chưa triển khai: 0 điểm
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Triển khai nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tập trung
|
Quý IV/2022
|
6.16
|
Triển khai nền tảng số quản
trị tổng thể, thống nhất toàn Tỉnh, thành phố phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều
hành và quản trị nội bộ của cơ quan nhà nước
|
10
|
- Đã triển khai: Điểm tối đa;
- Chưa triển khai: 0 điểm
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Triển khai nền tảng số quản trị tổng thể, thống nhất toàn tỉnh, phục vụ
hoạt động chỉ đạo, điều hành và quản trị nội bộ của cơ quan nhà nước
|
Quý IV/2022
|
6.17
|
Triển khai nền tảng họp trực
tuyến đến các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Tỉnh, thành phố và đến từng
thiết bị cá nhân
|
10
|
- Đã triển khai đến các cơ quan,
đơn vị thuộc, trực thuộc: 1/2*Điểm tối đa;
- Đã triển khai đến từng thiết
bị cá nhân: 1/2*Điểm tối đa;
- Chưa triển khai: 0 điểm
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Tiếp tục duy trì triển khai nền tảng họp trực tuyến đến các cơ quan,
đơn vị và triển khai đến từng thiết bị cá nhân
|
Hàng quý
|
6.18
|
Triển khai nền tảng giám sát
trực tuyến phục vụ công tác quản lý nhà nước
|
10
|
- Đã triển khai: Điểm tối đa;
- Chưa triển khai: 0 điểm
Giải thích: Nền tảng giám sát
trực tuyến phục vụ công tác quản lý nhà nước là nền tảng có thể cho phép theo
dõi, đo lường, giám sát, hiển thị trực tuyến các chỉ số phục vụ công tác quản
lý nhà nước.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Tiếp tục duy trì triển khai Trung tâm giám sát, điều hành dịch vụ đô thị
thông minh
|
Hàng năm
|
6.19
|
Triển khai nền tảng trợ lý ảo
phục vụ người dân, doanh nghiệp
|
10
|
- Đã triển khai và có thể cá
thể hóa theo nhu cầu của cá nhân: Điểm tối đa;
- Đã triển khai và chưa cá thể
hóa theo nhu cầu của cá nhân: 1/2*Điểm tối đa;
- Chưa triển khai: 0 điểm
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Tiếp tục triển khai thí điểm và tham mưu vận hành chính thức các nền tảng
trợ lý ảo trả lời tự động Callbot, Chatbot và các nền tảng trợ lý ảo khác
|
Quý IV/2022 và những năm tiếp theo
|
6.20
|
Triển khai nền tảng trợ lý ảo
phục vụ công chức, viên chức
|
10
|
- Đã triển khai và có thể cá
thể hóa theo nhu cầu của cá nhân: Điểm tối đa;
- Đã triển khai và chưa cá thể
hóa theo nhu cầu của cá nhân: 1/2*Điểm tối đa;
- Chưa triển khai: 0 điểm
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Tiếp tục triển khai Nền tảng hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức
|
Quý IV/2022 và những năm tiếp theo
|
6.21
|
Mức độ ứng dụng Trí tuệ nhân
tạo (AI) trong hoạt động của chính quyền số
|
10
|
- Mỗi hoạt động nghiệp vụ quản
lý nhà nước có ứng dụng AI để phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tập trung phục
vụ quản lý, ra quyết định: 1 điểm;
- Tổng điểm không quá Điểm tối
đa.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Duy trì, mở rộng các hoạt động nghiệp vụ quản lý nhà nước có ứng dụng
AI để phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tập trung phục vụ quản lý, ra quyết định
|
Quý IV/2022 và những năm tiếp theo
|
6.22
|
Tổng chi Ngân sách nhà nước
cho chính quyền số
|
10
|
a= Kinh phí đầu tư từ Ngân
sách nhà nước cho chính quyền số (tỷ đồng)
b= Kinh phí chi thường xuyên
từ Ngân sách nhà nước cho chính quyền số (tỷ đồng);
c= Tổng chi ngân sách nhà nước
(tỷ đồng);
- Tỷ lệ=(a+b)/c;
- Điểm:
+ Tỷ lệ>=1%: Điểm tối đa;
- Tỷ lệ<1%: Tỷ lệ/1%*Điểm
tối đa. Giải thích: chi cho chính quyền số là chi cho Ứng dụng CNTT phục vụ
các hoạt động của cơ quan nhà nước
|
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư (Sở Kế hoạch và Đầu tư phụ trách tổng
chi từ nguồn vốn đầu tư công cho chuyển đổi số; Sở Tài chính phụ trách tổng
chi từ vốn sự nghiệp cho chuyển đổi số.)
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Xem xét, tham mưu các khoản chi ngân sách nhà nước cho chính quyền số
|
Quý III, IV hàng năm
|
7
|
Hoạt động kinh tế số
|
150
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Tỷ trọng kinh tế số trong
GRDP
|
20
|
a = Giá trị tăng thêm của
kinh tế số (tỷ đồng);
b = Giá trị GRDP của địa bàn
(tỷ đồng);
Tỷ lệ = a/b;
Tỷ lệ ≥ 20%: điểm tối đa;
Tỷ lệ < 20%: điểm = điểm tối
đa * tỷ lệ
|
Cục Thống kê
|
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Khuyến khích người dân, doanh nghiệp phát triển kinh tế
|
Hàng tháng
|
7.2
|
Số doanh nghiệp công nghệ số
(Số lượng doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông - CNTT)
|
20
|
a = Số lượng doanh nghiệp
công nghệ số (Số lượng doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông - CNTT);
b = Tổng số doanh nghiệp trên
địa bàn;
Tỷ lệ = a/b.
Tỷ lệ ≥ 5%: điểm tối đa;
Tỷ lệ <5%: điểm = Điểm tối
đa * tỷ lệ
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và PTNT, Các doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Khuyến khích doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn tỉnh duy trì và mở
rộng hoạt động: tổ chức hội thảo, hội nghị giới thiệu các điểm mạnh các đơn vị,
hỗ trợ người dân
|
Hàng năm
|
7.3
|
Số lượng doanh nghiệp nền tảng
số
|
10
|
a = Số doanh nghiệp nền tảng
số trên địa bàn;
b = Tổng số doanh nghiệp trên
địa bàn;
Tỷ lệ = a/b;
Tỷ lệ ≥ 10%: điểm tối đa;
Tỷ lệ < 10: điểm = điểm tối
đa * tỷ lệ
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và PTNT, Các doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Khuyến khích doanh nghiệp nền tảng số trên địa bàn tỉnh duy trì và mở rộng
hoạt động: tổ chức hội thảo, hội nghị giới thiệu các điểm mạnh các đơn vị, hỗ
trợ người dân
|
Hàng năm
|
7.4
|
Số lượng doanh nghiệp nhỏ và
vừa tiếp cận, tham gia chương trình SMEdx
|
20
|
a = Số lượng doanh nghiệp nhỏ
và vừa tiếp cận và tham gia Chương trình SMEdx trên địa bàn;
b = Tổng số Doanh nghiệp nhỏ
và vừa trên địa bàn;
Tỷ lệ = a/b.
Tỷ lệ ≥ 10%: điểm tối đa;
Tỷ lệ <10%: điểm = Điểm tối
đa * tỷ lệ
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và PTNT, Các
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Tuyên truyền, khuyến khích doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh
tham gia chương trình SMEdx
|
Hàng năm
|
7.5
|
Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa
sử dụng nền tảng số
|
10
|
a = Số lượng doanh nghiệp nhỏ
và vừa sử dụng nền tảng số trên địa bàn;
b = Tổng số Doanh nghiệp nhỏ
và vừa trên địa bàn;
Tỷ lệ = a/b.
Tỷ lệ ≥ 50%: điểm tối đa
Tỷ lệ <50%: điểm = Điểm tối
đa * tỷ lệ
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và PTNT, Các
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Tuyên truyền, khuyến khích doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh sử
dụng nền tảng số
|
Hàng năm
|
7.6
|
Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp
đồng điện tử
|
10
|
a = Số lượng doanh nghiệp sử
dụng Hợp đồng điện tử trên địa bàn;
b = Tổng số Doanh nghiệp trên
địa bàn;
Tỷ lệ = a/b.
Tỷ lệ ≥ 80%: điểm tối đa
Tỷ lệ <80: điểm = Điểm tối
đa * tỷ lệ
|
Cục Thống kê
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và PTNT, Các
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Tuyên truyền, khuyến khích doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử
|
Hàng năm
|
7.7
|
Tỷ lệ doanh nghiệp nộp thuế
điện tử
|
10
|
a = Số lượng doanh nghiệp nộp
thuế điện tử;
b = Tổng số Doanh nghiệp; Tỷ
lệ = a/b.
Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Cục Thuế tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và PTNT, Các
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Nâng tỷ lệ doanh nghiệp nộp thuế điện tử đạt 100%
|
Hàng năm
|
7.8
|
Số điểm phục vụ của mạng bưu chính
công cộng có kết nối Internet băng rộng cố định
|
10
|
a = Số điểm phục vụ của mạng
bưu chính công cộng có kết nối Internet băng rộng cố định.
b = Tổng số điểm phục vụ bưu
chính;
Tỷ lệ = a/b.
Tỷ lệ ≥ 50%: điểm tối đa
Tỷ lệ <50: điểm = Điểm tối
đa * tỷ lệ
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Bưu điện tỉnh
|
Mở rộng, nâng cao chất lượng các điểm phục vụ của mạng bưu chính công cộng
có kết nối Internet băng rộng cố định
|
Hàng năm
|
7.9
|
Số lượng giao dịch trên sàn
thương mại điện tử Vỏ sò và Postmart
|
10
|
a = Số lượng giao dịch trên
sàn TMĐT Vỏ Sò và Postmart tại địa bàn;
b = Tổng số lượng bưu gửi
chuyển phát hàng hóa qua Bưu điện Việt Nam và Viettel Post tại địa bàn;
Tỷ lệ = a/b.
Tỷ lệ ≥ 5%: điểm tối đa
Tỷ lệ <5%: điểm = Điểm tối
đa * tỷ lệ
|
Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Viettel Vĩnh Long, Bưu điện tỉnh
|
Hỗ trợ, khuyến khích, tuyên truyền, vận động người dân tham gia giao dịch
trên sàn thương mại điện tử Vỏ sò và Postmart
|
Hàng quý
|
7.10
|
Số lượng tên miền .vn
|
10
|
a= Tổng số tên miền .vn trên
địa bàn;
b= Tổng số doanh nghiệp trên
địa bàn;
Tỷ lệ = a/b;
- Địa phương có tỷ lệ cao nhất:
điểm tối đa;
- Các địa phương còn lại: điểm
= tỷ lệ của địa phương/tỷ lệ của địa phương cao nhất * điểm tối đa
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
VNNIC
|
Tuyên truyền, nâng cao tỷ lệ tên miền .vn cho các doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh
|
Hàng năm
|
7.11
|
Tổng kinh phí đầu tư từ Ngân
sách nhà nước cho kinh tế số
|
10
|
a = Tổng kinh phí đầu tư từ
NSNN cho kinh tế số (tỷ đồng);
b = Tổng chi ngân sách nhà nước
trên địa bàn (tỷ đồng);
Tỷ lệ = a/b.
Tỷ lệ ≥ 0.25%: điểm tối đa
Tỷ lệ <0.25%: điểm = Điểm
tối đa * tỷ lệ
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư phụ trách tổng chi từ nguồn vốn đầu tư công cho
kinh tế số.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Xem xét, phê duyệt các kinh phí đầu tư từ Ngân sách nhà nước cho kinh tế
số
|
Hàng năm
|
7.12
|
Tổng kinh phí chi thường
xuyên từ Ngân sách nhà nước cho kinh tế số
|
10
|
a = Tổng kinh phí chi thường
xuyên từ NSNN cho kinh tế số (tỷ đồng);
b = Tổng chi ngân sách nhà nước
trên địa bàn (tỷ đồng);
Tỷ lệ = a/b.
Tỷ lệ ≥ 0.25%: điểm tối đa
Tỷ lệ <0.25%: điểm = Điểm
tối đa * tỷ lệ
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Xem xét, phê duyệt các kinh phí chi thường xuyên từ Ngân sách nhà nước
cho kinh tế số
|
Quý III, IV
hàng năm
|
8
|
Hoạt động xã hội số
|
150
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Số lượng người dân có danh
tính số/ tài khoản định danh điện tử
|
20
|
a= Số người có danh tính số/
tài khoản định danh điện tử;
b= Tổng dân số;
- Tỷ lệ=a/b;
- Điểm:
+ Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Công an tỉnh
|
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Tiếp tục thực hiện, nâng cao tỷ lệ người dân có danh tính số/ tài khoản
định danh điện tử
|
Hàng năm
|
8.2
|
Số lượng người từ 15 tuổi trở
lên có tài khoản giao dịch tại ngân hàng hoặc các tổ chức được phép khác
|
20
|
a= Số người từ 15 tuổi trở
lên có tài khoản giao dịch đang còn hoạt động tại ngân hàng hoặc các tổ chức
được phép khác;
b= Tổng dân số từ 15 tuổi trở
lên;
- Tỷ lệ=a/b;
- Điểm:
+ Tỷ lệ>=80%: Điểm tối đa;
+ Tỷ lệ<=80%: Tỷ lệ/80%*Điểm
tối đa
|
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Vĩnh Long
|
Cục Thống kê, Các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh
|
Khuyến khích, hỗ trợ người dân từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch
tại ngân hàng hoặc các tổ chức được phép khác
|
Hàng năm
|
8.3
|
Số lượng dân số ở độ tuổi trưởng
thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân
|
20
|
a= Số người có chữ ký số hoặc
chữ ký điện tử;
b= Tổng dân số từ 15 tuổi trở
lên;
- Tỷ lệ=a/b;
- Điểm:
+ Tỷ lệ>=50%: Điểm tối đa;
+ Tỷ lệ<50%: Tỷ lệ/50%*Điểm
tối đa
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Doanh nghiệp cung cấp chữ ký số trên địa bàn tỉnh: Viettel, VNPT, FPT,
Mobifone
|
Khuyến khích, hỗ trợ người dân ở độ tuổi trưởng thành có chữ ký số hoặc
chữ ký điện tử cá nhân
|
Hàng năm
|
8.4
|
Số lượng hộ gia đình có địa
chỉ số (trên tổng số hộ gia đình)
|
20
|
a= Số lượng hộ gia đình có địa
chỉ số;
b= Tổng số hộ gia đình;
- Tỷ lệ=a/b;
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Bưu điện tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Rà soát, cung cấp địa chỉ số cho các hộ gia đình trên địa bàn tỉnh
|
Hàng năm
|
8.5
|
Số lượng người dân biết kỹ
năng về công nghệ thông tin và truyền thông
|
10
|
a= Số lượng người dân trong độ
tuổi lao động được đào tạo kỹ năng số cơ bản;
b= Tổng dân số trong độ tuổi
lao động;
- Tỷ lệ=a/b;
- Điểm:
+ Tỷ lệ>=70%: Điểm tối đa;
+ Tỷ lệ<=70%: Tỷ lệ/70%*Điểm
tối đa.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Tuyên truyền, hướng dẫn cho người dân biết các kỹ năng về công nghệ
thông tin và truyền thông thông qua Tổ công nghệ số cộng đồng, các trang mạng
xã hội, phát thanh,…
|
Hàng quý
|
8.6
|
Tổng kinh phí đầu tư từ ngân
sách nhà nước cho xã hội số
|
20
|
Tính điểm theo phương pháp Min-
Max dựa vào tỷ lệ của tỉnh với tỉnh chi cao nhất Đề xuất chi cho xã hội số
bao gồm tuyên truyền, đào tạo cho người dân về kỹ năng số, các hoạt động dịch
vụ, sản phẩm hỗ trợ khác giúp người dân tiếp cận môi trường số và chi khác
theo quy định Đơn vị tỷ đồng
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư phụ trách tổng chi từ nguồn vốn đầu tư công cho
xã hội số
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Xem xét, phê duyệt các kinh phí chi đầu tư từ Ngân sách nhà nước cho xã
hội số
|
Hàng năm
|
8.7
|
Tổng kinh phí chi thường
xuyên từ ngân sách nhà nước cho xã hội số
|
20
|
Tính điểm theo phương pháp
Min- Max dựa vào tỷ lệ của tỉnh với tỉnh chi cao nhất
Đề xuất chi cho xã hội số bao
gồm tuyên truyền, đào tạo cho người dân về kỹ năng số, các hoạt động dịch vụ,
sản phẩm hỗ trợ khác giúp người dân tiếp cận môi trường số và chi khác theo
quy định. Đơn vị tỷ đồng
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Xem xét, phê duyệt các kinh phí chi thường xuyên từ Ngân sách nhà nước
cho xã hội số
|
Hàng năm
|
8.8
|
Mức độ người dân được tham
gia vào cùng cơ quan nhà nước giải quyết vấn đề của địa phương với chính quyền
|
20
|
- Danh sách những hoạt động
mà người dân cùng tham gia giải quyết vấn đề với chính quyền trên kênh trực
tuyến;
- Mỗi hoạt động hiệu quả: 1
điểm;
- Tổng điểm không quá Điểm tối
đa
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
|
|
9
|
Đô thị thông minh
|
0
|
|
|
|
|
|
9.1
|
Ban hành và triển khai đề án
phát triển Đô thị thông minh
|
0
|
- Đã ban hành đề án và bắt đầu
triển khai đề án: Điểm tối đa
- Đã ban hành đề án nhưng
chưa triển khai đề án: 1/2 điểm tối đa
- Chưa ban hành: 0 điểm
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
|
|
9.2
|
Ban hành kiến trúc ICT phát
triển Đô thị thông minh
|
0
|
- Đã ban hành: Điểm tối đa
- Đang xin ý kiến: ½ Điểm tối
đa
- Chưa ban hành: 0 điểm
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
|
|
9.3
|
Thực hiện đo lường chỉ số KPI
phát triển Đô thị thông minh
|
0
|
- Thực hiện: Điểm tối đa
- Chưa thực hiện: 0 điểm
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
|
|