ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2452/QĐ-UBND
|
Tây Ninh,
ngày 01 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC, QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC BƯU CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31
tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23
tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 882/QĐ-BTTTT ngày
10 tháng 5 năm 2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố
thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực bưu
chính thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 1841/TTr-STTTT
ngày 29 tháng 11 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này là danh mục và quy trình nội
bộ giải quyết thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Thông tin và Truyền thông (danh mục và nội dung quy trình nội bộ giải quyết thủ tục
hành chính kèm theo).
Điều 2. Văn phòng UBND tỉnh và các sở; ngành liên quan có trách nhiệm
như sau:
1. Văn phòng UBND tỉnh chủ trì phối hợp với
Sở Thông tin và
Truyền thông thực hiện việc nhập và đăng tải dữ liệu thủ tục hành chính
lên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính
theo quy định của pháp luật.
2. Sở Thông tin và Truyền thông có
trách nhiệm phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh truy cập vào địa chỉ
http://csdl.dichvucong.gov.vn để tải toàn bộ nội dung các thủ tục hành chính.
Đồng thời chủ trì việc xây
dựng và cập nhật quy trình điện tử lên hệ thống Một cửa điện tử tập trung; đồng bộ quy trình nội bộ giải
quyết TTHC lên Cổng Dịch vụ
công tỉnh Tây Ninh; vận hành, hiệu chỉnh các hệ thống liên quan đảm bảo thông suốt,
thuận lợi trong việc tích hợp với Cổng dịch vụ công quốc gia và cơ sở dữ liệu về TTHC theo quy định.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và sửa đổi, bổ
sung: Quyết định số 1465/QĐ-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Thông
tin và Truyền thông trên địa bàn tỉnh Tây Ninh; Quyết định số 2640/QĐ-UBND ngày
15 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố quy trình nội bộ
giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của ngành Thông tin và Truyền
thông tỉnh Tây Ninh; Quyết định số 2736/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2021 về việc
công bố quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của
ngành Thông tin và Truyền thông tỉnh Tây Ninh.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP. UBND
tỉnh;
- KSTT; TTPVHCC;
- Lưu: VT, VP UBND tỉnh.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Đức Trong
|
DANH
MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC BƯU CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
TỈNH TÂY NINH
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 2452/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2022 của Chủ
tịch UBND tỉnh Tây Ninh)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành
STT
|
Tên TTHC
|
Tên VBQPPL
quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay
thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
1
|
Sửa đổi, bổ sung văn bản xác nhận
thông báo hoạt động bưu chính (1.010902)
|
Nghị định số 25/2022/NĐ-CP ngày
12/4/2022 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính
|
Bưu chính
|
Sở TTTT
|
2. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
STT
|
Tên TTHC
|
Tên VBQPPL
quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay
thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
1
|
Cấp giấy phép bưu chính (1.003659)
|
Nghị định số 25/2022/NĐ-CP
|
Bưu chính
|
Sở TTTT
|
2
|
Sửa đổi, bổ
sung giấy phép bưu
chính (1.003687)
|
Nghị định số
25/2022/NĐ-CP
|
Bưu chính
|
Sở TTTT
|
3
|
Cấp lại giấy phép bưu chính
khi hết hạn (1.003633)
|
Nghị định số
25/2022/NĐ-CP
|
Bưu chính
|
Sở TTTT
|
4
|
Cấp lại giấy phép bưu chính khi bị mất
hoặc hư hỏng không sử
dụng được (1.004379)
|
Nghị định số
25/2022/NĐ-CP
|
Bưu chính
|
Sở TTTT
|
5
|
Cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động
bưu chính (1.004470)
|
Nghị định số
25/2022/NĐ-CP
|
Bưu chính
|
Sở TTTT
|
6
|
Cấp lại văn bản xác nhận thông báo
hoạt động bưu chính khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được
(1.005442)
|
Nghị định số
25/2022/NĐ-CP
|
Bưu chính
|
Sở TTTT
|
DANH MỤC VÀ
QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
BƯU CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH
TÂY NINH
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 2452/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2022 của Chủ
tịch UBND tỉnh Tây Ninh)
PHẦN
II. QUY TRÌNH NỘI BỘ
Quy
trình 01
|
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
|
1. Trình tự
thực hiện:
|
- Tổ chức có nhu cầu thực hiện thủ
tục hành chính này thì chuẩn
bị hồ sơ nộp tại các điểm bưu chính
thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (Bao gồm: bưu
điện tỉnh, huyện,
xã) hoặc liên hệ qua số điện thoại 1900561563
để
được
nhân viên tại các điểm bưu chính
thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh gần nhất trực tiếp đến tiếp nhận hồ
sơ tại nơi mà cá nhân, tổ chức có yêu
cầu. Nhân viên tại các điểm bưu chính sau khi tiếp nhận hồ sơ phải vận chuyển
hồ sơ và nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Trường hợp tổ chức không có nhu
cầu nộp hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính công ích thì có thể nộp trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (số 83, đường Phạm
Tung, Phường 3, Thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh) để được tiếp nhận
và giải quyết theo quy định.
- Ngoài 02 hình thức trên, tổ chức
có thể nộp hồ sơ
bằng hình thức trực tuyến tại:
+ Cổng dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ:
https://dichvucong.gov.vn/
+ Cổng dịch vụ công tỉnh, địa chỉ:
https://dichvucong.tayninh.gov.vn/
* Lưu ý: đối
với hồ sơ nộp
trực tuyến, sau khi có kết quả giải quyết tổ chức
phải gửi bản giấy về Trung
tâm Phục vụ hành chính công để đối chiếu nhận kết
quả.
Thời gian tiếp nhận
và trả kết quả: từ thứ Hai
đến thứ Sáu hàng tuần; sáng từ
7 giờ đến 11 giờ 30
phút, chiều từ 13 giờ 30
phút đến 17 giờ
(trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
* Quy trình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ được thực
hiện như sau:
STT
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm
|
Tổng thời gian
giải quyết hồ sơ 10 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
|
|
Bước 1
|
- Thực hiện tiếp nhận hồ sơ:
+ Hồ sơ được tổ chức nộp trực tiếp tại
Trung tâm.
+ Hồ sơ được nhân viên bưu điện nộp thông
qua dịch vụ bưu chính công ích.
+ Hồ sơ được nộp trực tuyến trên Cổng
dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh đến Trung tâm.
- Thực hiện kiểm tra hồ
sơ, nếu hồ sơ
thiếu đề nghị bổ
sung, nếu hồ sơ đầy đủ viết phiếu
hẹn trao cho người nộp (nếu hồ sơ được nộp
trực tuyến thì thực hiện tiếp nhận hồ sơ theo quy trình trực tuyến) và hồ sơ sẽ được nhân
viên bưu điện chuyển cho Sở
Thông tin và Truyền thông thẩm định, giải quyết theo quy định.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
|
01 ngày
|
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
|
Bước 2
|
Tiếp nhận hồ sơ từ nhân viên bưu
điện. Thẩm định hồ sơ
và trình lãnh đạo Phòng
có ý kiến.
Lãnh đạo phòng
có ý kiến và trình Lãnh đạo Sở phê duyệt.
|
Phòng Công nghệ
thông tin, Bưu chính và Viễn thông
|
06 ngày
|
Lãnh đạo Sở có ý kiến,
phê duyệt hồ
sơ, trả phòng
chuyên môn lưu
hồ sơ và chuyển trả cho nhân viên bưu điện để chuyển
cho Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.
|
Lãnh đạo Sở
|
02 ngày
|
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
|
|
Bước 3
|
Tiếp nhận kết quả giải quyết từ
nhân viên bưu điện và trả kết quả trực tiếp cho người nộp hồ sơ
(trường hợp người nộp hồ sơ muốn nhận kết quả trực tiếp) hoặc Trung tâm
chuyển kết quả
cho nhân viên bưu điện để trả kết quả thông
qua dịch vụ bưu chính công ích cho người nộp hồ sơ theo yêu cầu.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
|
01 ngày
|
* Bản đồ quy trình
|
2. Cách
thức nộp:
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
- Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại:
+ Cổng dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ:
https://dichvucong.gov.vn/
+ Cổng dịch vụ công
tỉnh, địa chỉ:
https://dichvucong.tayninh.gov.vn/
|
3. Thành
phần,
số
lượng hồ
sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ (tất cả phải được số
hóa):
- Giấy đề nghị cấp
sửa đổi, bổ sung
văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính;
- Tài liệu liên quan
đến nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung văn bản xác nhận
thông báo hoạt động bưu chính
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ là bản gốc
|
4. Thời hạn
giải quyết:
|
Mười lăm (10) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Lưu ý: Thời
gian giải quyết hồ sơ có thể sớm hơn so
với thời gian quy định.
|
5. Đối tượng
thực hiện:
|
Doanh nghiệp, tổ chức
|
6. Cơ quan
thực hiện:
|
Sở Thông tin và Truyền thông.
|
7. Kết quả thực hiện:
|
Giấy xác nhận thông báo sửa đổi, bổ
sung
|
8. Lệ phí:
|
- Không có
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
- Giấy đề nghị sửa đổi, bổ sung
giấy phép bưu chính (Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số
25/2022/NĐ-CP ngày 12/4/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính).
|
10. Yêu
cầu, điều kiện:
|
- Không có
|
11. Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Bưu chính số
49/2010/QH ngày
28/6/2010.
- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày
17/6/2011 quy định chi tiết
thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính.
- Nghị định số 25/2022/NĐ-CP ngày
12/4/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 47/2011/NĐ-CP ngày
17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số nội dung của Luật Bưu chính.
|
12. Thành
phần hồ sơ lưu
|
- Lưu theo thành phần hồ sơ đã nhận của
cơ quan tổ chức đã nộp (như
trên)
- Kết quả giải quyết
Thủ tục hành chính
- Phiếu giao nhận hồ sơ và phiếu chuyển hồ
sơ.
|
13. Thời gian lưu và nơi lưu
|
Hồ sơ đã giải quyết xong được thực
hiện lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ và Luật Giao dịch điện tử.
|
Phụ lục IV
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
(Kèm
theo Nghị định số 25/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC, DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
…, ngày …… tháng …… năm ……
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
Kính gửi: ……(tên cơ quan đã
cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính).
Phần 1. Thông tin về
tổ chức, doanh nghiệp
1. Tên tổ chức, doanh
nghiệp viết bằng tiếng Việt:
(tên ghi trên giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động,
ghi bằng chữ in
hoa): …………..……………..
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy
chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp): …
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng nước
ngoài (tên ghi trên giấy
chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động):
…………..…………..…………..………
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi
trên giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động): …………..…………..…………..…………..…………..…………..………..
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
số: …………..
do
…………..…………..…………..
cấp
ngày
…………..…………..
tại …………..…………..……
4. Vốn điều lệ: …………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…..
5. Điện thoại: …………..…………..…………..………….. Fax: …………..…………..…………
6. Website (nếu có) …………..…………..………….. E-mail:
…………..…………..…………..
7. Người đứng đầu tổ chức/người đại diện theo pháp
luật của doanh nghiệp:
Họ tên: …………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..
Chức vụ: …………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..………..
Số định danh cá nhân/chứng minh nhân
dân/hộ chiếu: …………..…………..…………..……
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………..…………..…………..…………..…………..…….
Điện thoại: …………..…………..………….. E-mail: ………………..…………..……..………..
8. Người liên hệ thường
xuyên trong quá trình thực hiện thủ tục đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính/văn bản xác nhận
thông báo hoạt động bưu chính:
Họ tên: …………..………………..………….. Chức vụ:
……..…………..…………..…………..
Số định danh cá nhân/chứng minh nhân
dân/hộ chiếu: …………..…………..…………..……
Điện thoại: …………..…………..………….. E-mail: ………………..…………..……..………..
Phần 2. Nội dung đề nghị sửa đổi,
bổ sung
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị sửa đổi,
bổ sung văn bản xác nhận
thông báo hoạt động bưu chính theo các nội dung sau:
Nội dung sửa đổi, bổ sung: ………………………………………………………………………..
Lý do sửa đổi, bổ sung: ……………………………………………………………………………
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1. ……………………………………………………………………………………………………..
2. ……………………………………………………………………………………………………..
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp)
xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong Giấy đề nghị này và
các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật Việt Nam có liên quan và
các quy định trong văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- ……
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ
CHỨC/NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký,
ghi rõ họ tên và chức danh, đóng dấu)
|
Quy
trình 02
|
CẤP GIẤY PHÉP BƯU
CHÍNH
|
1. Trình tự
thực hiện:
|
- Tổ chức có nhu cầu thực hiện thủ
tục hành chính này thì chuẩn
bị hồ sơ nộp tại các điểm bưu chính
thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (Bao gồm: bưu
điện tỉnh, huyện,
xã) hoặc liên hệ qua số điện thoại 1900561563
để được nhân
viên tại các điểm bưu chính
thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh gần nhất trực tiếp đến tiếp nhận hồ
sơ tại nơi mà cá nhân, tổ chức có yêu
cầu. Nhân viên tại các điểm bưu chính sau khi tiếp nhận hồ sơ phải vận chuyển
hồ sơ và nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Trường hợp tổ chức không có nhu
cầu nộp hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính công ích thì có thể nộp trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (số 83, đường Phạm
Tung, Phường 3, Thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh) để được tiếp nhận
và giải quyết theo quy định.
- Ngoài 02 hình thức trên, tổ chức
có thể nộp hồ sơ
bằng hình thức trực tuyến tại:
+ Cổng dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ:
https://dichvucong.gov.vn/
+ Cổng dịch vụ công tỉnh, địa chỉ:
https://dichvucong.tayninh.gov.vn/
* Lưu ý: đối
với hồ sơ nộp
trực tuyến, sau khi có kết quả giải quyết tổ chức
phải gửi bản giấy về Trung
tâm Phục vụ hành chính công để đối chiếu nhận kết
quả.
Thời gian tiếp nhận
và trả kết quả: từ thứ Hai
đến thứ Sáu hàng tuần; sáng từ
7 giờ đến 11 giờ 30
phút, chiều từ 13 giờ 30
phút đến 17 giờ
(trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
* Quy trình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ được thực
hiện như sau:
STT
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm
|
Tổng thời gian
giải quyết hồ sơ 20 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
|
|
Bước 1
|
- Thực hiện tiếp nhận hồ sơ:
+ Hồ sơ được tổ chức nộp trực tiếp tại
Trung tâm.
+ Hồ sơ được nhân viên bưu điện nộp thông
qua dịch vụ bưu chính công ích.
+ Hồ sơ được nộp trực tuyến trên Cổng
dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh đến Trung tâm.
- Thực hiện kiểm tra hồ
sơ, nếu hồ sơ
thiếu đề nghị bổ
sung, nếu hồ sơ đầy đủ viết phiếu
hẹn trao cho người nộp (nếu hồ sơ được nộp
trực tuyến thì thực hiện tiếp nhận hồ sơ theo quy trình trực tuyến) và hồ sơ sẽ được nhân
viên bưu điện chuyển cho Sở
Thông tin và Truyền thông thẩm định, giải quyết theo quy định.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
|
01 ngày
|
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
|
Bước 2
|
Tiếp nhận hồ sơ từ nhân viên bưu
điện. Thẩm định hồ sơ
và trình lãnh đạo Phòng
có ý kiến.
Lãnh đạo phòng
có ý kiến và trình Lãnh đạo Sở phê duyệt.
|
Phòng Công nghệ
thông tin, Bưu chính và Viễn thông
|
16 ngày
|
Lãnh đạo Sở có ý kiến,
phê duyệt hồ
sơ, trả phòng
chuyên môn lưu
hồ sơ và chuyển trả cho nhân viên bưu điện để chuyển
cho Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.
|
Lãnh đạo Sở
|
02 ngày
|
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
|
|
Bước 3
|
Tiếp nhận kết quả giải quyết từ
nhân viên bưu điện và trả kết quả trực tiếp cho người nộp hồ sơ
(trường hợp người nộp hồ sơ muốn nhận kết quả trực tiếp) hoặc Trung tâm
chuyển kết quả
cho nhân viên bưu điện để trả kết quả thông
qua dịch vụ bưu chính công ích cho người nộp hồ sơ theo yêu cầu.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
|
01 ngày
|
* Bản đồ quy trình
|
2. Cách
thức nộp:
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
- Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại:
+ Cổng dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ:
https://dichvucong.gov.vn/
+ Cổng dịch vụ công
tỉnh, địa chỉ:
https://dichvucong.tayninh.gov.vn/
|
3. Thành
phần,
số
lượng hồ
sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ (tất cả phải được số
hóa):
- Giấy đề nghị cấp
giấy phép bưu
chính;
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp;
- Điều lệ của doanh
nghiệp (nếu có);
- Phương án kinh doanh*;
- Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng
dịch vụ bưu chính phù hợp với
quy định của
pháp
luật về bưu chính;
- Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu, ký
hiệu đặc thù hoặc
các yếu tố thuộc hệ thống nhận
diện
của
doanh nghiệp được thể hiện trên
bưu gửi;
- Bảng giá cước dịch vụ bưu chính phù hợp với
quy định của pháp luật về bưu chính;
- Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu
chính công bố áp dụng
phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
- Quy định về mức giới
hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình giải quyết thiệt hại của
khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp với quy
định của pháp luật về bưu chính;
- Thỏa thuận với doanh nghiệp khác, đối tác nước
ngoài bằng tiếng Việt, đối với
trường hợp hợp tác cung ứng một, một số hoặc tất cả các công
đoạn của dịch vụ bưu chính đề nghị cấp
phép;
- Tài liệu về tư cách pháp nhân của đối tác nước
ngoài đã được hợp
pháp hóa lãnh sự;
- Hợp đồng nhượng
quyền thương mại với
doanh nghiệp đang cung
ứng dịch vụ bưu chính (nếu có).
* Phương án kinh doanh, gồm các nội
dung chính sau:
+ Thông tin về doanh nghiệp gồm tên, địa chỉ,
số điện thoại,
số fax, địa chỉ e-mail của
trụ sở giao dịch, văn phòng đại diện, chi nhánh, địa điểm kinh
doanh, website của doanh nghiệp (nếu có) và các thông tin liên quan khác;
+ Địa bàn dự kiến cung ứng dịch vụ;
+ Hệ thống và phương thức quản lý, điều hành
dịch vụ;
+ Quy trình cung ứng
dịch vụ gồm quy trình chấp nhận, vận chuyển và phát;
+ Phương thức cung ứng dịch vụ do
doanh nghiệp tự tổ chức hoặc hợp tác cung ứng dịch vụ với doanh nghiệp
khác (trường hợp hợp tác với doanh nghiệp khác, doanh nghiệp đề nghị cấp
giấy phép bưu chính
phải trình bày chi tiết
về phạm vi hợp tác, công tác phối hợp trong việc bảo đảm an toàn, an ninh,
giải quyết khiếu nại và
bồi dưỡng thiệt
hại cho người sử dụng dịch vụ);
+ Các biện pháp bảo đảm an toàn đối với con
người, bưu gửi, mạng bưu chính và an ninh thông tin trong hoạt động bưu
chính;
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ là bản gốc
|
4. Thời hạn
giải quyết:
|
- Hai mươi (20) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Lưu ý: Thời
gian giải quyết hồ sơ có thể sớm hơn so
với thời gian quy định.
|
5. Đối tượng
thực hiện:
|
- Doanh nghiệp
|
6. Cơ quan
thực hiện:
|
Sở Thông tin và Truyền thông.
|
7. Kết quả thực hiện:
|
- Giấy phép bưu chính
|
8. Lệ phí:
|
- Trường hợp thẩm định cấp
phép lần đầu: 10.750.000
đồng.
- Trường hợp chuyển nhượng toàn bộ
doanh nghiệp do mua bán, sáp nhập doanh nghiệp: 4.250.000 đồng
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
- Giấy đề nghị cấp giấy phép bưu
chính (Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 25/2022/NĐ-CP ngày 12/4/2022
sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định
47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số nội dung của Luật Bưu chính).
|
10. Yêu
cầu, điều kiện:
|
a) Có giấy chứng
nhận đăng ký kinh
doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư trong lĩnh vực
bưu chính;
b) Có phương án kinh doanh khả thi
phù hợp với quy định về giá cước, chất lượng dịch vụ bưu chính;
c) Có biện pháp đảm bảo an
ninh thông tin và an toàn đối với con người, bưu gửi, mạng bưu chính.
|
11. Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Bưu chính số 49/2010/QH ngày
28/6/2010.
- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày
17/6/2011 quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính.
- Nghị định số
25/2022/NĐ-CP ngày 12/4/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số nội dung của Luật Bưu chính.
- Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định điều
kiện hoạt động bưu chính.
- Thông tư số 25/2020/TT-BTC ngày
14/4/2020 của Bộ Tài chính sửa
đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 quy định mức thu, chế
độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng
phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.
|
12. Thành
phần hồ sơ lưu
|
- Lưu theo thành phần hồ sơ đã nhận của
cơ quan tổ chức đã nộp (như
trên)
- Kết quả giải quyết
Thủ tục hành chính
- Phiếu giao nhận hồ sơ và phiếu chuyển hồ
sơ.
|
13. Thời gian lưu và nơi lưu
|
Hồ sơ đã giải quyết xong được thực
hiện lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ và Luật Giao dịch điện tử.
|
Phụ lục IV
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
(Kèm
theo Nghị định số 25/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC, DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
…, ngày …… tháng …… năm ……
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
Kính gửi: ……(tên cơ quan đã
cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính).
Phần 1. Thông tin về
tổ chức, doanh nghiệp
1. Tên tổ chức, doanh
nghiệp viết bằng tiếng Việt:
(tên ghi trên giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động,
ghi bằng chữ in
hoa): …………..……………..
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy
chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp): …
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng nước
ngoài (tên ghi trên giấy
chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động):
…………..…………..…………..………
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi
trên giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động): …………..…………..…………..…………..…………..…………..………..
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
số: …………..
do
…………..…………..…………..
cấp
ngày
…………..…………..
tại …………..…………..……
4. Vốn điều lệ: …………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…..
5. Điện thoại: …………..…………..…………..………….. Fax: …………..…………..…………
6. Website (nếu có) …………..…………..………….. E-mail: …………..…………..…………..
7. Người đứng đầu tổ chức/người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp:
Họ tên: …………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..
Chức vụ: …………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..………..
Số định danh cá nhân/chứng minh nhân
dân/hộ chiếu: …………..…………..…………..……
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………..…………..…………..…………..…………..…….
Điện thoại: …………..…………..………….. E-mail: ………………..…………..……..………..
8. Người liên hệ thường
xuyên trong quá trình thực hiện thủ tục đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính/văn bản xác nhận
thông báo hoạt động bưu chính:
Họ tên: …………..………………..………….. Chức vụ: ……..…………..…………..…………..
Số định danh cá nhân/chứng minh nhân
dân/hộ chiếu: …………..…………..…………..……
Điện thoại: …………..…………..………….. E-mail: ………………..…………..……..………..
Phần 2. Nội dung đề nghị sửa đổi,
bổ sung
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị sửa đổi,
bổ sung văn bản xác nhận
thông báo hoạt động bưu chính theo các nội dung sau:
Nội dung sửa đổi, bổ sung: ………………………………………………………………………..
Lý do sửa đổi, bổ sung: ……………………………………………………………………………
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1. ……………………………………………………………………………………………………..
2. ……………………………………………………………………………………………………..
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp)
xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong Giấy đề nghị này và
các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật Việt Nam có liên quan và
các quy định trong văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- ……
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ
CHỨC/NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký,
ghi rõ họ tên và chức danh, đóng dấu)
|
Quy
trình 03
|
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH
|
1. Trình tự
thực hiện:
|
- Tổ chức có nhu cầu thực hiện thủ
tục hành chính này thì chuẩn
bị hồ sơ nộp tại các điểm bưu chính
thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (Bao gồm: bưu
điện tỉnh, huyện,
xã) hoặc liên hệ qua số điện thoại 1900561563
để được nhân
viên tại các điểm bưu chính
thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh gần nhất trực tiếp đến tiếp nhận hồ
sơ tại nơi mà cá nhân, tổ chức có
yêu cầu. Nhân viên tại các điểm bưu chính sau khi tiếp nhận hồ sơ phải vận
chuyển hồ sơ và nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Trường hợp tổ chức không có nhu
cầu nộp hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính công ích thì có thể nộp trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (số 83, đường Phạm
Tung, Phường 3, Thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh) để được tiếp nhận
và giải quyết theo quy định.
- Ngoài 02 hình thức trên, tổ chức
có thể nộp hồ sơ
bằng hình thức trực tuyến tại:
+ Cổng dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ:
https://dichvucong.gov.vn/
+ Cổng dịch vụ công tỉnh, địa chỉ:
https://dichvucong.tayninh.gov.vn/
* Lưu ý: đối
với hồ sơ nộp
trực tuyến, sau khi có kết quả giải quyết tổ chức
phải gửi bản giấy về Trung
tâm Phục vụ hành chính công để đối chiếu nhận kết
quả.
Thời gian tiếp nhận
và trả kết quả: từ thứ Hai
đến thứ Sáu hàng tuần; sáng từ
7 giờ đến 11 giờ 30
phút, chiều từ 13 giờ 30
phút đến 17 giờ
(trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
* Quy trình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ được thực
hiện như sau:
STT
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm
|
Tổng thời gian
giải quyết hồ sơ 10 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
|
|
Bước 1
|
- Thực hiện tiếp nhận hồ sơ:
+ Hồ sơ được tổ chức nộp trực tiếp tại
Trung tâm.
+ Hồ sơ được nhân viên bưu điện nộp thông
qua dịch vụ bưu chính công ích.
+ Hồ sơ được nộp trực tuyến trên Cổng
dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh đến Trung tâm.
- Thực hiện kiểm tra hồ
sơ, nếu hồ sơ
thiếu đề nghị bổ
sung, nếu hồ sơ đầy đủ viết phiếu
hẹn trao cho người nộp (nếu hồ sơ được nộp
trực tuyến thì thực hiện tiếp nhận hồ sơ theo quy trình trực tuyến) và hồ
sơ sẽ được nhân
viên bưu điện chuyển cho Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định, giải
quyết theo quy
định.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
|
01 ngày
|
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
|
Bước 2
|
Tiếp nhận hồ sơ từ nhân viên bưu
điện. Thẩm định hồ sơ
và trình lãnh đạo Phòng
có ý kiến.
Lãnh đạo phòng
có ý kiến và trình Lãnh đạo Sở phê duyệt.
|
Phòng Công nghệ
thông tin, Bưu chính và Viễn thông
|
06 ngày
|
Lãnh đạo Sở có ý kiến,
phê duyệt hồ
sơ, trả phòng
chuyên môn lưu
hồ sơ và chuyển trả cho nhân viên bưu điện để chuyển
cho Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.
|
Lãnh đạo Sở
|
02 ngày
|
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
|
|
Bước 3
|
Tiếp nhận kết quả giải quyết từ
nhân viên bưu điện và trả kết quả trực tiếp cho người nộp hồ sơ
(trường hợp người nộp hồ sơ muốn nhận kết quả trực tiếp) hoặc Trung tâm
chuyển kết quả
cho nhân viên bưu điện để trả kết quả thông
qua dịch vụ bưu chính công ích cho người nộp hồ sơ theo yêu cầu.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
|
01 ngày
|
* Bản đồ quy trình
|
2. Cách
thức nộp:
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
- Nộp qua dịch vụ bưu chính công
ích;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại:
+ Cổng dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ:
https://dichvucong.gov.vn/
+ Cổng dịch vụ công
tỉnh, địa chỉ: https://dichvucong.tayninh.gov.vn/
|
3. Thành
phần,
số
lượng hồ
sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ (tất cả phải được số
hóa):
- Giấy đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy
phép bưu chính;
- Tài liệu liên quan đến nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung
giấy phép bưu
chính;
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ là bản gốc
|
4. Thời hạn
giải quyết:
|
- Mười (10) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Lưu ý: Thời
gian giải quyết hồ sơ có thể sớm hơn so
với thời gian quy định.
|
5. Đối tượng
thực hiện:
|
- Doanh nghiệp
|
6. Cơ quan
thực hiện:
|
Sở Thông tin và Truyền thông.
|
7. Kết quả thực hiện:
|
- Giấy phép sửa đổi, bổ sung
|
8. Lệ phí:
|
- Trường hợp mở rộng phạm
vi cung ứng dịch vụ nội tỉnh: 2.750.000 đồng
- Trường hợp thay đổi các nội
dung khác trong giấy phép: 750.000 đồng.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
- Giấy đề nghị sửa
đổi, bổ sung giấy phép bưu chính
(Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 25/2022/NĐ-CP ngày 12/4/2022 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 47/2011/NĐ-CP ngày
17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của
Luật Bưu chính).
|
10. Yêu
cầu, điều kiện:
|
- Không có
|
11. Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Bưu chính số
49/2010/Q11 ngày 28/6/2010.
- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày
17/6/2011 quy định chi tiết
thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính.
- Nghị định số 25/2022/NĐ-CP ngày
12/4/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 47/2011/NĐ-CP ngày
17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật
Bưu chính.
- Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định điều
kiện hoạt động bưu chính.
- Thông tư số
25/2020/TT-BTC ngày 14/4/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 quy định mức thu,
chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.
|
12. Thành
phần hồ sơ lưu
|
- Lưu theo thành phần hồ sơ đã nhận của
cơ quan tổ chức đã nộp (như
trên)
- Kết quả giải quyết
Thủ tục hành chính
- Phiếu giao nhận hồ sơ và phiếu chuyển hồ
sơ.
|
13. Thời gian lưu và nơi lưu
|
Hồ sơ đã giải quyết xong được thực
hiện lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ và Luật Giao dịch điện tử.
|
Phụ lục IV
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH
(Kèm
theo Nghị định số 25/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ)
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
…, ngày …… tháng …… năm ……
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH
Kính gửi: ……(tên cơ quan đã
cấp giấy
phép
bưu chính).
Phần 1. Thông tin về
doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt:
(tên ghi trên giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động,
ghi bằng chữ in
hoa): …………..……………………………
Tên doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy
chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp): …………
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy
chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động):
…………..…………..…………..………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi
trên giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động): …………..…………..…………..…………..…………..…………..………..
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
số: …………..
do
…………..…………..…………..
cấp
ngày
…………..…………..
tại …………..…………..……
4. Vốn điều lệ: …………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…..
5. Điện thoại: …………..…………..…………..………….. Fax: …………..…………..…………
6. Website (nếu có) …………..…………..………….. E-mail: …………..…………..…………..
7. Người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp:
Họ tên: …………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..
Chức vụ: …………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..………..
Số định danh cá nhân/chứng minh nhân
dân/hộ chiếu: …………..…………..…………..……
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………..…………..…………..…………..…………..…….
Điện thoại: …………..…………..………….. E-mail: ………………..…………..……..………..
8. Người liên hệ thường
xuyên trong quá trình thực hiện thủ tục đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính:
Họ tên: …………..………………..………….. Chức vụ: ……..…………..…………..…………..
Số định danh cá nhân/chứng minh nhân
dân/hộ chiếu: …………..…………..…………..……
Điện thoại: …………..…………..………….. E-mail: ………………..…………..……..………..
Phần 2. Nội dung đề nghị sửa đổi,
bổ sung
(Tên doanh nghiệp) đề nghị sửa đổi,
bổ sung giấy phép bưu chính
theo các nội dung sau:
Nội dung sửa đổi, bổ sung: ………………………………………………………………………..
Lý do sửa đổi, bổ sung: ……………………………………………………………………………
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1. ……………………………………………………………………………………………………..
2. ……………………………………………………………………………………………………..
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp)
xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong Giấy đề nghị này và
các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật Việt Nam có liên quan và
các quy định trong giấy
phép
bưu chính.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- ……
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký,
ghi rõ họ tên và chức danh, đóng dấu)
|
Quy
trình 04
|
CẤP LẠI GIẤY PHÉP
BƯU CHÍNH KHI HẾT HẠN
|
1. Trình tự
thực hiện:
|
- Tổ chức có nhu cầu thực hiện thủ
tục hành chính này thì chuẩn
bị hồ sơ nộp tại các điểm bưu chính
thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (Bao gồm: bưu
điện tỉnh, huyện,
xã) hoặc liên hệ qua số điện thoại 1900561563
để được nhân
viên tại các điểm bưu chính
thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh gần nhất trực tiếp đến tiếp nhận hồ
sơ tại nơi mà cá nhân, tổ chức có
yêu cầu. Nhân viên tại các điểm bưu chính sau khi tiếp nhận hồ sơ phải vận
chuyển hồ sơ và nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Trường hợp tổ chức không có nhu
cầu nộp hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính công ích thì có thể nộp trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (số 83, đường Phạm
Tung, Phường 3, Thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh) để được tiếp nhận
và giải quyết theo quy định.
- Ngoài 02 hình thức trên, tổ chức
có thể nộp hồ sơ
bằng hình thức trực tuyến tại:
+ Cổng dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ:
https://dichvucong.gov.vn/
+ Cổng dịch vụ công tỉnh, địa chỉ:
https://dichvucong.tayninh.gov.vn/
* Lưu ý: đối
với hồ sơ nộp
trực tuyến, sau khi có kết quả giải quyết tổ chức
phải gửi bản giấy về Trung
tâm Phục vụ hành chính công để đối chiếu nhận kết
quả.
Thời gian tiếp nhận
và trả kết quả: từ thứ Hai
đến thứ Sáu hàng tuần; sáng từ
7 giờ đến 11 giờ 30
phút, chiều từ 13 giờ 30
phút đến 17 giờ
(trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
* Quy trình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ được thực
hiện như sau:
STT
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm
|
Tổng thời gian
giải quyết hồ sơ 10 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
|
|
Bước 1
|
- Thực hiện tiếp nhận hồ sơ:
+ Hồ sơ được tổ chức nộp trực tiếp tại
Trung tâm.
+ Hồ sơ được nhân viên bưu điện nộp thông
qua dịch vụ bưu chính công ích.
+ Hồ sơ được nộp trực tuyến trên Cổng
dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh đến Trung tâm.
- Thực hiện kiểm tra hồ sơ,
nếu hồ sơ
thiếu đề nghị bổ
sung, nếu hồ sơ đầy đủ viết phiếu
hẹn trao cho người nộp (nếu hồ sơ được nộp
trực tuyến thì thực hiện tiếp nhận hồ sơ theo quy trình trực tuyến) và hồ sơ sẽ được nhân
viên bưu điện chuyển cho Sở
Thông tin và Truyền thông thẩm định, giải quyết theo quy định.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
|
01 ngày
|
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
|
Bước 2
|
Tiếp nhận hồ sơ từ nhân viên bưu
điện. Thẩm định hồ sơ
và trình lãnh đạo Phòng
có ý kiến.
Lãnh đạo phòng
có ý kiến và trình Lãnh đạo Sở phê duyệt.
|
Phòng Công nghệ
thông tin, Bưu chính và Viễn thông
|
06 ngày
|
Lãnh đạo Sở có ý kiến,
phê duyệt hồ
sơ, trả phòng
chuyên môn lưu
hồ sơ và chuyển trả cho nhân viên bưu điện để chuyển
cho Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.
|
Lãnh đạo Sở
|
02 ngày
|
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
|
|
Bước 3
|
Tiếp nhận kết quả giải quyết từ
nhân viên bưu điện và trả kết quả trực tiếp cho người nộp hồ sơ
(trường hợp người nộp hồ sơ muốn nhận kết quả trực tiếp) hoặc Trung tâm
chuyển kết quả
cho nhân viên bưu điện để trả kết quả thông
qua dịch vụ bưu chính công ích cho người nộp hồ sơ theo yêu cầu.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
|
01 ngày
|
* Bản đồ quy trình
|
2. Cách
thức nộp:
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
- Nộp qua dịch vụ bưu chính công
ích;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại:
+ Cổng dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ:
https://dichvucong.gov.vn/
+ Cổng dịch vụ công
tỉnh, địa chỉ:
https://dichvucong.tayninh.gov.vn/
|
3. Thành
phần,
số
lượng hồ
sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ (tất cả phải được số hóa):
- Giấy đề nghị cấp lại giấy phép bưu
chính;
- Phương án kinh doanh trong giai
đoạn tiếp theo, nếu
doanh nghiệp bị lỗ 02 năm liên tiếp;
- Các tài liệu sau nếu có thay
đổi so với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính lần gần nhất:
+ Mẫu hợp đồng cung ứng
và sử dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về
bưu chính;
+ Mẫu biểu trưng,
nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc
các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được thể
hiện trên bưu gửi (nếu có);
+ Bảng giá cước dịch vụ bưu
chính phù hợp với
quy định của pháp luật về bưu chính;
+ Tiêu chuẩn chất
lượng dịch vụ bưu chính công bố áp dụng
phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
+ Quy định về mức giới hạn trách
nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình
giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp
với quy định của pháp luật về bưu chính.
- Hợp đồng nhượng
quyền thương mại với doanh nghiệp đang cung ứng dịch vụ bưu chính (nếu
có).
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ là bản gốc
|
4. Thời hạn
giải quyết:
|
- Mười (10) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Lưu ý: Thời
gian giải quyết hồ sơ có thể sớm hơn so
với thời gian quy định.
|
5. Đối tượng
thực hiện:
|
- Doanh nghiệp
|
6. Cơ quan
thực hiện:
|
Sở Thông tin và Truyền thông.
|
7. Kết quả thực hiện:
|
- Giấy phép sửa đổi, bổ sung
|
8. Lệ phí:
|
- Phí Cấp lại Giấy phép bưu chính
khi hết hạn: 5.375.000 đồng
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
- Giấy đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính
(Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 25/2022/NĐ-CP ngày 12/4/2022 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính
phủ quy định chi tiết
thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính).
|
10. Yêu
cầu, điều kiện:
|
- Trước khi giấy phép bưu chính
hết hạn tối thiểu 30 ngày
|
11. Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Bưu chính số 49/2010/QH ngày
28/6/2010.
- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày
17/6/2011 quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính.
- Nghị định số 25/2022/NĐ-CP ngày
12/4/2022 sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính.
- Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.
- Thông tư số
25/2020/TT-BTC ngày 14/4/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.
|
12. Thành phần
hồ sơ lưu
|
- Lưu theo thành phần hồ sơ đã nhận của
cơ quan tổ chức đã nộp (như
trên)
- Kết quả giải quyết
Thủ tục hành chính
- Phiếu giao nhận hồ sơ và phiếu chuyển hồ
sơ.
|
13. Thời gian lưu và nơi lưu
|
Hồ sơ đã giải quyết xong được thực
hiện lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ và Luật Giao dịch điện tử.
|
Phụ lục V
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
LẠI GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH
(Kèm
theo Nghị định số 25/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ)
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
…, ngày …… tháng …… năm ……
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH
Kính gửi: ……(tên cơ quan đã
cấp giấy
phép).
Phần 1. Thông tin về tổ chức, doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt:
(tên ghi trên giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động,
ghi bằng chữ in
hoa): …………..……………………………
Tên doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy
chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động):
………………………………………………………………………………..
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy
chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hoạt động):
…..…………..…………..………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi
trên giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hoạt động): …………..…………..…………..…………..…………..…………..………..
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
số: …………..
do
…………..…………..…………..
cấp
ngày
…………..…………..
tại …………..…………..……
4. Vốn điều lệ: …………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…..
5. Điện thoại: …………..…………..…………..………….. Fax: …………..…………..…………
6. Website (nếu có) …………..…………..………….. E-mail: …………..…………..…………..
7. Người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp:
Họ tên: …………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..
Chức vụ: …………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..………..
Số định danh cá nhân/chứng minh nhân
dân/hộ chiếu: …………..…………..…………..……
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………..…………..…………..…………..…………..…….
Điện thoại: …………..…………..………….. E-mail: ………………..…………..……..………..
8. Người liên hệ thường
xuyên:
Họ tên: …………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..
Chức vụ: …………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..………..
Số định danh cá nhân/chứng minh nhân
dân/hộ chiếu: …………..…………..…………..……
Điện thoại: …………..…………..………….. E-mail: ………………..…………..……..………..
Phần 2. Nội dung đề nghị cấp lại
(Tên doanh nghiệp) đề nghị cấp lại giấy phép bưu
chính với lý do như sau: …………………
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1. ……………………………………………………………………………………………………..
2. ……………………………………………………………………………………………………..
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp)
xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong Giấy đề nghị này và
các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật Việt Nam có liên quan và
các quy định trong giấy
phép
bưu chính.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- ……
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký,
ghi rõ họ tên và chức danh, đóng dấu)
|
Quy
trình 05
|
CẤP LẠI GIẤY PHÉP
BƯU CHÍNH KHI BỊ MẤT HOẶC HƯ HỎNG KHÔNG SỬ DỤNG ĐƯỢC
|
1. Trình tự
thực hiện:
|
- Tổ chức có nhu cầu thực hiện thủ
tục hành chính này thì chuẩn
bị hồ sơ nộp tại các điểm bưu chính
thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (Bao gồm: bưu
điện tỉnh, huyện,
xã) hoặc liên hệ qua số điện thoại 1900561563
để được nhân
viên tại các điểm bưu chính
thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh gần nhất trực tiếp đến tiếp nhận hồ
sơ tại nơi mà cá nhân, tổ chức có
yêu cầu. Nhân viên tại các điểm bưu chính sau khi tiếp nhận hồ sơ phải vận
chuyển hồ sơ và nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Trường hợp tổ chức không có nhu
cầu nộp hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính công ích thì có thể nộp trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (số 83, đường Phạm
Tung, Phường 3, Thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh) để được tiếp nhận
và giải quyết theo quy định.
- Ngoài 02 hình thức trên, tổ chức
có thể nộp hồ sơ
bằng hình thức trực tuyến tại:
+ Cổng dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ:
https://dichvucong.gov.vn/
+ Cổng dịch vụ công tỉnh, địa chỉ:
https://dichvucong.tayninh.gov.vn/
* Lưu ý: đối
với hồ sơ nộp
trực tuyến, sau khi có kết quả giải quyết tổ chức
phải gửi bản giấy về Trung
tâm Phục vụ hành chính công để đối chiếu nhận kết
quả.
Thời gian tiếp nhận
và trả kết quả: từ thứ Hai
đến thứ Sáu hàng tuần; sáng từ
7 giờ đến 11 giờ 30
phút, chiều từ 13 giờ 30
phút đến 17 giờ
(trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
* Quy trình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ được thực
hiện như sau:
STT
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm
|
Tổng thời gian
giải quyết hồ sơ 07 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
|
|
Bước 1
|
- Thực hiện tiếp nhận hồ sơ:
+ Hồ sơ được tổ chức nộp trực tiếp tại
Trung tâm.
+ Hồ sơ được nhân viên bưu điện nộp thông
qua dịch vụ bưu chính công ích.
+ Hồ sơ được nộp trực tuyến trên Cổng
dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh đến Trung tâm.
- Thực hiện kiểm tra hồ
sơ, nếu hồ sơ
thiếu đề nghị bổ
sung, nếu hồ sơ đầy đủ viết phiếu
hẹn trao cho người nộp (nếu hồ sơ được nộp
trực tuyến thì thực hiện tiếp nhận hồ sơ theo quy trình trực tuyến) và hồ sơ sẽ được nhân
viên bưu điện chuyển cho Sở
Thông tin và Truyền thông thẩm định, giải quyết theo quy định.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
|
01 ngày
|
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
|
Bước 2
|
Tiếp nhận hồ sơ từ nhân viên bưu
điện. Thẩm định hồ sơ
và trình lãnh đạo Phòng
có ý kiến.
Lãnh đạo phòng
có ý kiến và trình Lãnh đạo Sở phê duyệt.
|
Phòng Công nghệ
thông tin, Bưu chính và Viễn thông
|
03 ngày
|
Lãnh đạo Sở có ý kiến,
phê duyệt hồ
sơ, trả phòng
chuyên môn lưu
hồ sơ và chuyển trả cho nhân viên bưu điện để chuyển
cho Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.
|
Lãnh đạo Sở
|
02 ngày
|
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
|
|
Bước 3
|
Tiếp nhận kết quả giải quyết từ
nhân viên bưu điện và trả kết quả trực tiếp cho người nộp hồ sơ
(trường hợp người nộp hồ sơ muốn nhận kết quả trực tiếp) hoặc Trung tâm
chuyển kết quả
cho nhân viên bưu điện để trả kết quả thông
qua dịch vụ bưu chính công ích cho người nộp hồ sơ theo yêu cầu.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
|
01 ngày
|
* Bản đồ quy trình
|
2. Cách
thức nộp:
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
- Nộp qua dịch vụ bưu chính công
ích;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại:
+ Cổng dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ:
https://dichvucong.gov.vn/
+ Cổng dịch vụ công
tỉnh, địa chỉ:
https://dichvucong.tayninh.gov.vn/
|
3. Thành
phần,
số
lượng hồ
sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ (tất cả phải được số
hóa):
Giấy đề nghị cấp lại giấy
phép bưu
chính.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ là bản gốc
|
4. Thời hạn
giải quyết:
|
Bảy (07) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Lưu ý: Thời
gian giải quyết hồ sơ có thể sớm hơn so
với thời gian quy định.
|
5. Đối tượng
thực hiện:
|
- Doanh nghiệp
|
6. Cơ quan
thực hiện:
|
Sở Thông tin và Truyền thông.
|
7. Kết quả thực hiện:
|
Giấy phép bưu chính
|
8. Lệ phí:
|
- Phí Cấp lại giấy phép bưu chính
khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được:
500.000 đồng.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
- Giấy đề nghị cấp
lại giấy phép bưu chính
(Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 25/2022/NĐ-CP ngày 12/4/2022 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính).
|
10. Yêu
cầu, điều kiện:
|
Không có
|
11. Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Bưu chính số 49/2010/QH ngày
28/6/2010.
- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày
17/6/2011 quy định chi tiết thi hành
một số nội dung của Luật Bưu chính.
- Nghị định số 25/2022/NĐ-CP ngày
12/4/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 47/2011/NĐ-CP ngày
17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật
Bưu chính.
- Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định điều
kiện hoạt động bưu chính.
- Thông tư số
25/2020/TT-BTC ngày 14/4/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số
291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.
|
12. Thành
phần hồ sơ lưu
|
- Lưu theo thành phần hồ sơ đã nhận của
cơ quan tổ chức đã nộp (như
trên)
- Kết quả giải quyết
Thủ tục hành chính
- Phiếu giao nhận hồ sơ và phiếu chuyển hồ
sơ.
|
13. Thời gian lưu và nơi lưu
|
Hồ sơ đã giải quyết xong được thực
hiện lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ và Luật Giao dịch điện tử.
|
Phụ lục V
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
LẠI GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH
(Kèm
theo Nghị định số 25/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ)
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
…, ngày …… tháng …… năm ……
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH
Kính gửi: ……(tên cơ quan đã
cấp giấy
phép).
Phần 1. Thông tin về tổ chức, doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt:
(tên ghi trên giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động,
ghi bằng chữ in hoa):
…………..……………………………
Tên doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy
chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động):
………………………………………………………………………………..
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy
chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hoạt động):
…..…………..…………..………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi
trên giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hoạt động): …………..…………..…………..…………..…………..…………..………..
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
số: …………..
do
…………..…………..…………..
cấp
ngày
…………..…………..
tại …………..…………..……
4. Vốn điều lệ: …………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…..
5. Điện thoại: …………..…………..…………..………….. Fax: …………..…………..…………
6. Website (nếu có) …………..…………..………….. E-mail: …………..…………..…………..
7. Người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp:
Họ tên: …………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..
Chức vụ: …………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..………..
Số định danh cá nhân/chứng minh nhân
dân/hộ chiếu: …………..…………..…………..……
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………..…………..…………..…………..…………..…….
Điện thoại: …………..…………..………….. E-mail: ………………..…………..……..………..
8. Người liên hệ thường
xuyên:
Họ tên: …………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..
Chức vụ: …………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..………..
Số định danh cá nhân/chứng minh nhân
dân/hộ chiếu: …………..…………..…………..……
Điện thoại: …………..…………..………….. E-mail: ………………..…………..……..………..
Phần 2. Nội dung đề nghị cấp lại
(Tên doanh nghiệp) đề nghị cấp lại giấy phép bưu
chính với lý do như sau: …………………
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1. ……………………………………………………………………………………………………..
2. ……………………………………………………………………………………………………..
Phần 4. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong Giấy đề nghị này và
các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật Việt Nam có liên quan và
các quy định trong giấy
phép
bưu chính.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- ……
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký,
ghi rõ họ tên và chức danh, đóng dấu)
|
Quy
trình 06
|
CẤP VĂN BẢN XÁC
NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
|
1. Trình tự
thực hiện:
|
- Tổ chức có nhu cầu thực hiện thủ
tục hành chính này thì chuẩn
bị hồ sơ nộp tại các điểm bưu chính
thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (Bao gồm: bưu
điện tỉnh, huyện,
xã) hoặc liên hệ qua số điện thoại 1900561563
để được nhân
viên tại các điểm bưu chính
thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh gần nhất trực tiếp đến tiếp nhận hồ
sơ tại nơi mà cá nhân, tổ chức có
yêu cầu. Nhân viên tại các điểm bưu chính sau khi tiếp nhận hồ sơ phải vận
chuyển hồ sơ và nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Trường hợp tổ chức không có nhu
cầu nộp hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính công ích thì có thể nộp trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (số 83, đường Phạm
Tung, Phường 3, Thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh) để được tiếp nhận
và giải quyết theo quy định.
- Ngoài 02 hình thức trên, tổ chức
có thể nộp hồ sơ
bằng hình thức trực tuyến tại:
+ Cổng dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ:
https://dichvucong.gov.vn/
+ Cổng dịch vụ công tỉnh, địa chỉ:
https://dichvucong.tayninh.gov.vn/
* Lưu ý: đối
với hồ sơ nộp
trực tuyến, sau khi có kết quả giải quyết tổ chức
phải gửi bản giấy về Trung
tâm Phục vụ hành chính công để đối chiếu nhận kết
quả.
Thời gian tiếp nhận
và trả kết quả: từ thứ Hai
đến thứ Sáu hàng tuần; sáng từ
7 giờ đến 11 giờ 30
phút, chiều từ 13 giờ 30
phút đến 17 giờ
(trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
* Quy trình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ được thực
hiện như sau:
STT
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm
|
Tổng thời gian
giải quyết hồ sơ 10 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
|
|
Bước 1
|
- Thực hiện tiếp nhận hồ sơ:
+ Hồ sơ được tổ chức nộp trực tiếp tại
Trung tâm.
+ Hồ sơ được nhân viên bưu điện nộp thông
qua dịch vụ bưu chính công ích.
+ Hồ sơ được nộp trực tuyến trên Cổng
dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh đến Trung tâm.
- Thực hiện kiểm tra hồ
sơ, nếu hồ sơ
thiếu đề nghị bổ
sung, nếu hồ sơ đầy đủ viết phiếu
hẹn trao cho người nộp (nếu hồ sơ được nộp
trực tuyến thì thực hiện tiếp nhận hồ sơ theo quy trình trực tuyến) và hồ sơ sẽ được nhân
viên bưu điện chuyển cho Sở
Thông tin và Truyền thông thẩm định, giải quyết theo quy định.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
|
01 ngày
|
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
|
Bước 2
|
Tiếp nhận hồ sơ từ nhân viên bưu
điện. Thẩm định hồ sơ
và trình lãnh đạo Phòng
có ý kiến.
Lãnh đạo phòng
có ý kiến và trình Lãnh đạo Sở phê duyệt.
|
Phòng Công nghệ
thông tin, Bưu chính và Viễn thông
|
06 ngày
|
Lãnh đạo Sở có ý kiến,
phê duyệt hồ
sơ, trả phòng
chuyên môn lưu
hồ sơ và chuyển trả cho nhân viên bưu điện để chuyển
cho Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.
|
Lãnh đạo Sở
|
02 ngày
|
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
|
|
Bước 3
|
Tiếp nhận kết quả giải quyết từ
nhân viên bưu điện và trả kết quả trực tiếp cho người nộp hồ sơ
(trường hợp người nộp hồ sơ muốn nhận kết quả trực tiếp) hoặc Trung tâm
chuyển kết quả
cho nhân viên bưu điện để trả kết quả thông
qua dịch vụ bưu chính công ích cho người nộp hồ sơ theo yêu cầu.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
|
01 ngày
|
* Bản đồ quy trình
|
2. Cách
thức nộp:
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
- Nộp qua dịch vụ bưu chính công
ích;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại:
+ Cổng dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ:
https://dichvucong.gov.vn/
+ Cổng dịch vụ công
tỉnh, địa chỉ:
https://dichvucong.tayninh.gov.vn/
|
3. Thành
phần,
số
lượng hồ
sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ (tất cả phải được số
hóa):
a) Hồ sơ đề nghị xác nhận thông báo
hoạt động bưu chính đối với
trường hợp tự cung ứng dịch vụ: Cung ứng dịch vụ thư không có địa chỉ nhận có
khối lượng đơn chiếc đến 02 kg, cung ứng dịch vụ
thư có khối lượng đơn chiếc trên 02 kg và cung ứng dịch vụ gói,
kiện hàng hóa gồm:
+ Văn bản thông báo hoạt động
bưu chính;
+ Bản sao giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp
+ Mẫu hợp đồng cung
ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
+ Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu, ký
hiệu đặc thù hoặc
các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi
(nếu có);
+ Bảng giá cước dịch vụ bưu chính phù hợp với
quy định của pháp luật về bưu chính;
+ Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu
chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
+ Quy định về mức giới hạn trách
nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình
giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết
khiếu nại phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
+ Hợp đồng nhượng quyền
thương mại với doanh nghiệp đang cung ứng dịch vụ
bưu chính (nếu có).
+ Các biện pháp bảo đảm an toàn
đối với con người, bưu gửi, mạng bưu chính và an ninh thông tin trong hoạt
động bưu chính;
b) Hồ sơ đề nghị xác
nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với các trường hợp làm chi nhánh, văn
phòng đại diện của
doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính được thành lập theo pháp luật Việt
Nam.
+ Văn bản thông báo hoạt động bưu
chính;
+ Bản sao giấy phép thành lập
do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp được doanh nghiệp tự đóng dấu xác
nhận và chịu trách
nhiệm về tính chính xác của bản sao.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ là bản gốc
|
4. Thời hạn
giải quyết:
|
Mười (10) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Lưu ý: Thời
gian giải quyết hồ sơ có thể sớm hơn so
với thời gian quy định.
|
5. Đối tượng
thực hiện:
|
- Doanh nghiệp, tổ chức
|
6. Cơ quan
thực hiện:
|
Sở Thông tin và Truyền thông.
|
7. Kết quả thực hiện:
|
- Văn bản xác nhận thông báo hoạt
động bưu chính
|
8. Lệ phí:
|
- Trường hợp tự cung ứng dịch vụ
phạm vi nội tỉnh: 1.250.000 đồng.
- Trường hợp với chi nhánh, văn
phòng đại diện của
doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính được thành lập theo
pháp luật Việt Nam: 1.000.000 đồng.
- Trường hợp chuyển nhượng toàn bộ
doanh nghiệp do mua bán, sáp nhập doanh nghiệp: 1.250.000 đồng.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
- Văn bản thông báo hoạt động bưu
chính (Phụ lục II ban hành
kèm theo Nghị định số 25/2022/NĐ-CP ngày 12/4/2022 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính)
|
10. Yêu
cầu, điều kiện:
|
- Việc thông báo hoạt động bưu chính được thực
hiện chậm nhất là 07 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên hoạt động
bưu chính
|
11. Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Bưu chính số 49/2010/QH ngày
28/6/2010.
- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày
17/6/2011 quy định chi tiết
thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính.
- Nghị định số 25/2022/NĐ-CP ngày
12/4/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 47/2011/NĐ-CP ngày
17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu
chính.
- Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt
động bưu chính.
…
|
…
|
…
…
|
… Truyền thông thẩm
định, giải
quyết theo quy
định.
|
…
|
…
|
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
|
Bước 2
|
Tiếp nhận hồ sơ từ nhân viên bưu
điện. Thẩm định hồ sơ
và trình lãnh đạo Phòng
có ý kiến.
Lãnh đạo phòng
có ý kiến và trình Lãnh đạo Sở phê duyệt.
|
Phòng Công nghệ
thông tin, Bưu chính và Viễn thông
|
03 ngày
|
Lãnh đạo Sở có ý kiến,
phê duyệt hồ
sơ, trả phòng
chuyên môn lưu
hồ sơ và chuyển trả cho nhân viên bưu điện để chuyển
cho Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.
|
Lãnh đạo Sở
|
02 ngày
|
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
|
|
Bước 3
|
Tiếp nhận kết quả giải quyết từ
nhân viên bưu điện và trả kết quả trực tiếp cho người nộp hồ sơ
(trường hợp người nộp hồ sơ muốn nhận kết quả trực tiếp) hoặc Trung tâm
chuyển kết quả
cho nhân viên bưu điện để trả kết quả thông
qua dịch vụ bưu chính công ích cho người nộp hồ sơ theo yêu cầu.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
|
01 ngày
|
* Bản đồ quy trình
|
2. Cách
thức nộp:
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
- Nộp qua dịch vụ bưu chính công
ích;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại:
+ Cổng dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ:
https://dichvucong.gov.vn/
+ Cổng dịch vụ công
tỉnh, địa chỉ:
https://dichvucong.tayninh.gov.vn/
|
3. Thành
phần,
số
lượng hồ
sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ (tất cả phải được số
hóa):
Giấy đề nghị cấp lại văn bản xác
nhận thông báo hoạt động bưu chính
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ là bản gốc
|
4. Thời hạn
giải quyết:
|
Bảy (07) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Lưu ý: Thời
gian giải quyết hồ sơ có thể sớm hơn so
với thời gian quy định.
|
5. Đối tượng
thực hiện:
|
- Doanh nghiệp, tổ chức
|
6. Cơ quan
thực hiện:
|
Sở Thông tin và Truyền thông.
|
7. Kết quả thực hiện:
|
- Bản sao từ bản gốc
của văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đã được cấp
|
8. Lệ phí:
|
- Trường hợp cấp lại Văn bản xác nhận
thông báo hoạt động bưu chính nội tỉnh khi bị mất hoặc hư hỏng không sử
dụng dược: 500.000 đồng.
- Trường hợp cấp lại Văn
bản xác nhận thông báo hoạt động
bưu chính cho chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ
bưu chính được thành
lập theo pháp luật Việt Nam khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được: 500.000
đồng.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
- Giấy đề nghị cấp lại văn bản xác
nhận thông báo hoạt
động bưu chính (Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 25/2022/NĐ-CP ngày
12/4/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 47/2011/NĐ-CP ngày
17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của
Luật Bưu chính).
|
10. Yêu
cầu, điều kiện:
|
Không có
|
11. Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Bưu chính số 49/2010/QH ngày
28/6/2010.
- Nghị định số
47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 quy định chi tiết thi hành một số nội dung
của Luật Bưu chính.
- Nghị định số 25/2022/NĐ-CP ngày
12/4/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 47/2011/NĐ-CP ngày
17/6/2011 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính.
- Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.
- Thông tư số
25/2020/TT-BTC ngày 14/4/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.
|
12. Thành
phần hồ sơ lưu
|
- Lưu theo thành phần hồ sơ đã nhận của
cơ quan tổ chức đã nộp (như
trên)
- Kết quả giải quyết
Thủ tục hành chính
- Phiếu giao nhận hồ sơ và phiếu chuyển hồ
sơ.
|
13. Thời gian lưu và nơi lưu
|
Hồ sơ đã giải quyết xong được thực
hiện lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ và Luật Giao dịch điện tử.
|
Phụ lục V
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
LẠI VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
(Kèm
theo Nghị định số 25/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC, DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
…, ngày …… tháng …… năm ……
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI VĂN
BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
Kính gửi: ……(tên cơ quan đã
cấp xác
nhận thông báo).
Phần 1. Thông tin về tổ chức, doanh nghiệp
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp
viết bằng tiếng Việt:
(tên ghi trên giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động,
ghi bằng chữ in
hoa): …………………………
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết tắt
(tên ghi trên giấy
chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động):
…………………………………………………………………………
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng
tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy
chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hoạt động):
……..…………..………………………..
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi
trên giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hoạt động): …………..…………..…………..…………..…………..…………..………..
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
số: …………..
do
…………..…………..…………..
cấp
ngày
…………..…………..
tại …………..…………..……
4. Vốn điều lệ: …………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…..
5. Điện thoại: …………..…………..…………..………….. Fax: …………..…………..…………
6. Website (nếu có) …………..…………..………….. E-mail: …………..…………..…………..
7. Người đứng đầu tổ chức/người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp:
Họ tên: …………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..
Chức vụ: …………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..………..
Số định danh cá nhân/chứng minh nhân
dân/hộ chiếu: …………..…………..…………..……
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………..…………..…………..…………..…………..…….
Điện thoại: …………..…………..………….. E-mail: ………………..…………..……..………..
8. Người liên hệ thường
xuyên:
Họ tên: …………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..
Chức vụ: …………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..………..
Số định danh cá nhân/chứng minh nhân
dân/hộ chiếu: …………..…………..…………..……
Điện thoại: …………..…………..………….. E-mail: ………………..…………..……..………..
Phần 2. Nội dung đề nghị cấp lại
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị cấp lại văn bản xác
nhận thông báo hoạt động bưu chính với lý do như sau: …………………
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1. ……………………………………………………………………………………………………..
2. ……………………………………………………………………………………………………..
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp)
xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong giấy đề nghị này và
các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật Việt Nam có liên quan và
các quy định trong văn
bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- ……
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ
CHỨC/NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký,
ghi rõ họ tên và chức danh, đóng dấu)
|