|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
240/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Yên Bái
|
|
Người ký:
|
Trần Huy Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
06/02/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 240/QĐ-UBND
|
Yên Bái, ngày 06
tháng 02 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH BỘ TIÊU CHÍ TẠM THỜI ĐÁNH GIÁ, CÔNG NHẬN SỞ, BAN, NGÀNH; HUYỆN, THỊ XÃ,
THÀNH PHỐ; XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT CHUYỂN ĐỔI SỐ/CHUYỂN ĐỔI SỐ NÂNG CAO TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2023-2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6
năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình chuyển đổi số
quốc gia đến năm 2025, định hướng đến 2030;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15 tháng 6
năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện
tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 922/QĐ-BTTTT ngày 20 tháng
5 năm 2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt Đề án “Xác định Bộ
chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc gia”;
Căn cứ Nghị quyết số 51-NQ/TU ngày 22 tháng 7
năm 2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh XIX về chuyển đổi số tỉnh Yên Bái giai
đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Nghị quyết số 60/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12
năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định một số chính sách hỗ trợ thực hiện
nhiệm vụ chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Chương trình hành động số 15/CTr-UBND
ngày 26 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết số
51-NQ/TU ngày 26 tháng 10 năm 2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XX về
chuyển đổi số tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2015/QĐ-UBND ngày 03 tháng
11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt Đề án “Chuyển đổi
số trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn, 2023-2030”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông tại Tờ trình số 168/TTr-STTTT ngày 25 tháng 01 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Bộ tiêu chí tạm thời đánh giá, công nhận sở, ban, ngành; huyện,
thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn đạt chuyển đổi số/chuyển đổi số nâng
cao trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2023- 2025 (Có phụ lục I, II, III
kèm theo).
Điều 2. Điều kiện công nhận
1. Đối với các sở, ban, ngành được công nhận đạt
chuyển đổi số/chuyển đổi số nâng cao khi đạt 100% đối với các tiêu chí bắt buộc
tương ứng theo Bộ tiêu chí được ban hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, được thụ hưởng
chính sách hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số theo các mức độ tương ứng
quy định Điều 1 Nghị quyết số 60/2022/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Yên Bái.
2. Đối với các huyện, thị xã, thành phố; xã, phường,
thị trấn được công nhận đạt chuyển đổi số/chuyển đổi số nâng cao khi đạt 100% tiêu
chí bắt buộc và tối thiểu 30% tiêu chí mở rộng tương ứng theo Bộ tiêu chí được
ban hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, được thụ hưởng chính sách hỗ trợ thực hiện
nhiệm vụ chuyển đổi số theo các mức độ tương ứng quy định Điều 1 Nghị quyết số
60/2022/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, hướng dẫn các sở, ban, ngành; Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
trình tự đánh giá và đề nghị công nhận đạt chuyển đổi số/chuyển đổi số nâng
cao.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng
thẩm định cấp tỉnh để thẩm định, đánh giá, công nhận đạt chuyển đổi số/chuyển đổi
số nâng cao của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
- Trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định
công nhận đạt chuyển đổi số/chuyển đổi số nâng cao đối với các sở, ban, ngành,
địa phương đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn quy định.
2. Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn triển khai thực hiện
Bộ tiêu chí đánh giá, công nhận đạt chuyển đổi số/chuyển đổi số nâng cao; tổ chức
tự đánh giá, hoàn thiện hồ sơ tự đánh giá, trình cấp có thẩm quyền thẩm định,
công nhận đạt chuyển đổi số/chuyển đổi số nâng cao theo hướng dẫn của Sở Thông
tin và Truyền thông.
Điều 4. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2015/QĐ-UBND ngày
01/11/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Bộ tiêu chí tạm thời đánh
giá công nhận xã, phường, thị trấn chuyển đổi số/chuyển đổi số nâng cao trên địa
bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2022-2025.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ
quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TT.Tỉnh ủy;
- TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP;
- Lưu: VT, VX.
|
CHỦ TỊCH
Trần Huy Tuấn
|
PHỤ LỤC I
BỘ TIÊU CHÍ TẠM THỜI ĐÁNH GIÁ, CÔNG NHẬN SỞ, BAN, NGÀNH
ĐẠT CHUYỂN ĐỔI SỐ/CHUYỂN ĐỔI SỐ NÂNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN
2023-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 240/QĐ-UBND ngày 06/02/2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
STT
|
Nhóm tiêu
chí/Tên tiêu chí
|
Đơn vị tính
|
Mức độ
|
Chuyển đổi số
|
Chuyển đổi số
nâng cao
|
Mục tiêu
|
Bắt buộc/ Mở rộng
|
Mục tiêu
|
Bắt buộc/ Mở rộng
|
I
|
Chuyển đổi số phục vụ công tác chỉ đạo, điều
hành, quản trị và hoạt động chuyên môn
|
|
|
|
|
|
1
|
Người đứng đầu cơ quan là Trưởng Ban Chỉ đạo chuyển
đổi số
|
Có/Không
|
Có
|
Bắt buộc
|
Có
|
Bắt buộc
|
2
|
Xây dựng chương trình, kế hoạch chuyển đổi số
hàng năm
|
Chương trình/Kế hoạch
|
Có
|
Bắt buộc
|
Có
|
Bắt buộc
|
3
|
Thành lập và duy trì hoạt động Câu lạc bộ chuyển
đổi số
|
Có/Không
|
Có
|
Bắt buộc
|
Có
|
Bắt buộc
|
4
|
Trang thông tin điện tử cung cấp đầy đủ thông tin
theo quy định tại Nghị định 42/2022/NĐ-CP ngày 24/06/2022 của Chính phủ, có
chuyên mục riêng về chuyển đổi số
|
Trang TTĐT
|
Có
|
Bắt buộc
|
Có
|
Bắt buộc
|
5
|
Có kênh tương tác 2 chiều với người dân, doanh
nghiệp thông qua mạng xã hội, có lượng người quan tâm, theo dõi đạt tối thiểu
|
Lượng người theo
dõi
|
|
|
5.000
|
Bắt buộc
|
6
|
Tỷ lệ thủ tục hành chính đủ điều kiện theo quy định
được cung cấp dưới dạng dịch vụ công trực tuyến toàn trình
|
%
|
80
|
Bắt buộc
|
100
|
Bắt buộc
|
7
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính được người dân,
doanh nghiệp thực hiện trực tuyến trên Cổng dịch vụ công
|
%
|
60
|
Bắt buộc
|
80
|
Bắt buộc
|
8
|
Tỷ lệ văn bản đi được thực hiện dưới dạng điện tử,
được ký số chuyên dùng trực tiếp bởi lãnh đạo (trừ văn bản mật theo quy định)
|
%
|
100
|
Bắt buộc
|
100
|
Bắt buộc
|
9
|
Có ít nhất một cơ sở dữ liệu chuyên môn, nghiệp vụ
được cập nhật thông tin, dữ liệu, khai thác sử dụng thường xuyên
|
Có/Không
|
Có
|
Bắt buộc
|
Có
|
Bắt buộc
|
10
|
Ứng dụng nền tảng số trong quản trị công việc nội
bộ của cơ quan
|
Có/Không
|
Có
|
Bắt buộc
|
Có
|
Bắt buộc
|
11
|
Tỷ lệ các cuộc sinh hoạt thường kỳ trên nền tảng
số "Sổ tay đảng viên điện tử tỉnh Yên Bái"
|
%
|
100
|
Bắt buộc
|
100
|
Bắt buộc
|
12
|
Ứng dụng nền tảng số quản lý cuộc họp
|
Có/Không
|
Có
|
Bắt buộc
|
Có
|
Bắt buộc
|
13
|
Tỷ lệ các cuộc họp do cơ quan chủ trì được thực
hiện bằng hình thức trực tuyến, trực tiếp kết hợp trực tuyến
|
%
|
30
|
Bắt buộc
|
50
|
Bắt buộc
|
14
|
Cơ quan có giao nhiệm vụ cho cán bộ, công chức hoặc
viên chức có trình độ công nghệ thông tin phụ trách công tác chuyển đổi số
|
Có/Không
|
Có
|
Bắt buộc
|
Có
|
Bắt buộc
|
15
|
Ứng dụng nền tảng số trợ lý ảo hỗ trợ hoạt động
chuyên môn của công chức
|
Nền tảng
|
|
|
Có
|
Bắt buộc
|
II
|
Chuyển đổi số trong công chức
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ công chức tạo lập hồ sơ công việc trên hệ
thống quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp của tỉnh
|
%
|
80
|
Bắt buộc
|
100
|
Bắt buộc
|
2
|
Tỷ lệ công chức được trang bị máy tính, có kết nối
mạng LAN, được cài phần mềm phòng chống virus, mã độc đáp ứng yêu cầu Chỉ thị
14/CT-TTg ngày 25/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ
|
%
|
90
|
Bắt buộc
|
100
|
Bắt buộc
|
3
|
Tỷ lệ công chức được được tập huấn, bồi dưỡng, phổ
cập kỹ năng số cơ bản
|
%
|
80
|
Bắt buộc
|
100
|
Bắt buộc
|
4
|
Tỷ lệ công chức có điện thoại thông minh, kết nối
Internet, được cấp mã định danh và xác thực điện tử mức độ 2 trên nền tảng
VNeID
|
%
|
100
|
Bắt buộc
|
100
|
Bắt buộc
|
5
|
Tỷ lệ công chức thực hiện thanh toán không dùng
tiền mặt định kỳ đối với đảng phí, công đoàn phí và các hoạt động khác có
phương thức thanh toán không dùng tiền mặt
|
%
|
100
|
Bắt buộc
|
100
|
Bắt buộc
|
6
|
Tỷ lệ hồ sơ công chức được tạo lập, xác thực, cập
nhật lưu trữ trên kho dữ liệu số và được chia sẻ sử dụng giữa các cơ quan nhà
nước phục vụ công tác quản lý tổ chức cán bộ
|
%
|
90
|
Bắt buộc
|
100
|
Bắt buộc
|
7
|
Tỷ lệ công chức có máy tính xách tay hoặc máy
tính bảng phục vụ công việc đạt tối thiểu
|
%
|
|
|
50
|
Bắt buộc
|
8
|
Tỷ lệ công chức đảm bảo điều kiện là công dân số
theo Quyết định số 590/QĐ-UBND ngày 20/4/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
%
|
90
|
Bắt buộc
|
100
|
Bắt buộc
|
III
|
Hạ tầng và an toàn thông tin phục vụ chuyển đổi
số
|
|
|
|
|
|
1
|
Hệ thống thông tin của cơ quan được phê duyệt cấp
độ an toàn thông tin mạng theo Nghị định số 85/2016/NĐ-CP của Chính phủ
|
Có/Không
|
Có
|
Bắt buộc
|
Có
|
Bắt buộc
|
2
|
Hệ thống thông tin của cơ quan được triển khai đầy
đủ phương án bảo đảm an toàn thông tin theo hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê
duyệt
|
Có/Không
|
Có
|
Bắt buộc
|
Có
|
Bắt buộc
|
3
|
Hệ thống thông tin của cơ quan được kiểm tra,
đánh giá an toàn thông tin (01 lần kiểm tra, đánh giá được tính cho 02 năm)
|
Có/Không
|
|
|
Có
|
Bắt buộc
|
4
|
Tham gia đầy đủ các lớp đào tạo, tập huấn, các cuộc
diễn tập an toàn thông tin do tỉnh tổ chức
|
Có/Không
|
Có
|
Bắt buộc
|
Có
|
Bắt buộc
|
PHỤ LỤC II
BỘ TIÊU CHÍ TẠM THỜI ĐÁNH GIÁ, CÔNG NHẬN HUYỆN, THỊ XÃ,
THÀNH PHỐ ĐẠT CHUYỂN ĐỔI SỐ CHUYỂN ĐỔI SỐ NÂNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
GIAI ĐOẠN 2023-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 240/QĐ-UBND ngày 06/02/2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Nhóm tiêu
chí/Tên tiêu chí
|
Đơn vị tính
|
Mức độ
|
Chuyển đổi số
|
Chuyển đổi số
nâng cao
|
Mục tiêu
|
Bắt buộc/ Mở rộng
|
Mục tiêu
|
Bắt buộc/ Mở rộng
|
I
|
TIÊU CHÍ CHUNG
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ xã, phường, thị trấn
|
%
|
Đạt chuyển đổi số
từ 50% trở lên
|
Bắt buộc
|
Đạt chuyển đổi số 100%
và đạt chuyển đổi số nâng cao 30% trở lên
|
Bắt buộc
|
II
|
CHÍNH QUYỀN SỐ
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ thủ tục hành chính đủ điều kiện theo quy định
của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến toàn trình
|
%
|
90
|
Bắt buộc
|
100
|
Bắt buộc
|
2
|
Tỷ lệ người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ
công trực tuyến được định danh và xác thực thông suốt, hợp nhất trên tất cả
các hệ thống của các cấp chính quyền từ trung ương đến địa phương
|
%
|
100
|
Bắt buộc
|
100
|
Bắt buộc
|
3
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính được người dân,
doanh nghiệp thực hiện trực tuyến từ xa trên Cổng dịch vụ công
|
%
|
40
|
Bắt buộc
|
60
|
Bắt buộc
|
4
|
Tỷ lệ thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ
công quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công
|
%
|
20
|
Bắt buộc
|
40
|
Bắt buộc
|
5
|
Tỷ lệ thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài
chính được thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
%
|
50
|
Bắt buộc
|
70
|
Bắt buộc
|
6
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý hoàn
toàn trực tuyến, người dân chỉ phải nhập dữ liệu một lần
|
%
|
70
|
Bắt buộc
|
90
|
Bắt buộc
|
7
|
Tỷ lệ người dân, doanh nghiệp hài lòng về việc giải
quyết thủ tục hành chính
|
%
|
90
|
Bắt buộc
|
95
|
Bắt buộc
|
8
|
Tỷ lệ kết quả giải quyết thủ tục hành chính được
số hóa
|
%
|
90
|
Bắt buộc
|
100
|
Bắt buộc
|
9
|
Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước
được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số bởi chữ ký số chuyên dùng (trừ
văn bản mật theo quy định)
|
%
|
100
|
Bắt buộc
|
100
|
Bắt buộc
|
10
|
Chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ
và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của
chính quyền được kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số trên Hệ thống thông
tin báo cáo Chính phủ
|
Có/Không
|
Có
|
Mở rộng
|
Có
|
Bắt buộc
|
11
|
Triển khai trợ lý ảo phục vụ hoạt động của cán bộ,
công chức
|
Nền tảng
|
Có
|
Mở rộng
|
Có
|
Bắt buộc
|
12
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức được tập huấn, bồi dưỡng,
phổ cập kỹ năng số cơ bản
|
%
|
40
|
Bắt buộc
|
60
|
Bắt buộc
|
13
|
UBND cấp huyện kết nối và sử dụng mạng truyền số
liệu chuyên dùng
|
Kết nối
|
Có
|
Bắt buộc
|
Có
|
Bắt buộc
|
14
|
Tỷ lệ công chức cấp huyện được trang bị máy tính,
có kết nối mạng LAN, được cài phần mềm phòng chống virus, mã độc đáp ứng yêu
cầu Chỉ thị 14/CT-TTg ngày 25/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ
|
%
|
70
|
Mở rộng
|
90
|
Bắt buộc
|
15
|
Hệ thống thông tin của chính quyền được phê duyệt
cấp độ an toàn thông tin mạng theo Nghị định số 85/2016/NĐ-CP của Chính phủ
|
Có/Không
|
Có
|
Bắt buộc
|
Có
|
Bắt buộc
|
16
|
Hệ thống thông tin của UBND cấp huyện được triển
khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn thông tin theo hồ sơ đề xuất cấp độ đã
được phê duyệt
|
Có/Không
|
Có
|
Bắt buộc
|
Có
|
Bắt buộc
|
17
|
Hệ thống thông tin được kiểm tra, đánh giá an
toàn thông tin (01 lần kiểm tra, đánh giá được tính cho 02 năm)
|
Có/Không
|
Có
|
Bắt buộc
|
Có
|
Bắt buộc
|
18
|
Hệ thống chiếu sáng thông minh công cộng
|
Hệ thống
|
|
|
Có
|
Mở rộng
|
19
|
Hệ thống camera giám sát an ninh trật tự
|
Hệ thống
|
Có
|
Mở rộng
|
Có
|
Bắt buộc
|
20
|
Tỷ lệ đài truyền thanh xã, phường, thị trấn ứng dụng
công nghệ thông tin - viễn thông
|
%
|
50
|
Mở rộng
|
90
|
Bắt buộc
|
21
|
Tỷ lệ điểm phục vụ bưu chính có khả năng phục vụ
người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến, chuyển đổi số
|
%
|
70
|
Mở rộng
|
100
|
Bắt buộc
|
22
|
Có hệ thống Wifi công cộng miễn phí phục vụ nhu cầu
của người dân và du khách tại các điểm công cộng như tại nhà văn hóa, các điểm
tham quan du lịch, trụ sở UBND cấp huyện
|
Điểm
|
Có
|
Mở rộng
|
Có
|
Mở rộng
|
23
|
Trang thông tin điện tử cấp huyện cung cấp đầy đủ
thông tin theo quy định tại Nghị định 42/2022/NĐ-CP ngày 24-06-2022 của Chính
phủ.
|
Trang TTĐT
|
Có
|
Bắt buộc
|
Có
|
Bắt buộc
|
24
|
Hệ thống họp giao ban trực tuyến, kết hợp không
giấy tờ
|
Hệ thống
|
Có
|
Mở rộng
|
Có
|
Bắt buộc
|
25
|
Mô hình Trung tâm giám sát, điều hành (IOC) hoặc
hệ thống quản lý dữ liệu tập trung phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo điều
hành của lãnh đạo UBND cấp huyện
|
Hệ thống
|
|
|
Có
|
Bắt buộc
|
26
|
Chi/đảng bộ trực thuộc Đảng bộ huyện, thị xã,
thành phố sử dụng nền tảng số dành cho đảng viên để sinh hoạt thường kỳ,
chuyên đề, học tập nghị quyết...
|
Nền tảng
|
|
|
Có
|
Mở rộng
|
27
|
Hệ thống đánh giá mức độ hài lòng của người dân đối
với dịch vụ công
|
Hệ thống
|
Có
|
Mở rộng
|
Có
|
Bắt buộc
|
III
|
KINH TẾ SỐ
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số
|
Nền tảng
|
70
|
Bắt buộc
|
90
|
Bắt buộc
|
2
|
Tỷ lệ doanh nghiệp, HTX sử dụng hợp đồng điện tử
|
%
|
70
|
Bắt buộc
|
90
|
Bắt buộc
|
3
|
Tỷ lệ hộ kinh doanh cá thể, HTX, doanh nghiệp nhỏ
và vừa sử dụng nền tảng số phục vụ sản xuất, kinh doanh
|
%
|
30
|
Bắt buộc
|
50
|
Bắt buộc
|
4
|
Tỷ lệ cơ sở y tế chấp nhận thanh toán dịch vụ y tế
bằng phương thức thanh toán không dùng tiền mặt
|
%
|
40
|
Bắt buộc
|
60
|
Bắt buộc
|
5
|
Tỷ lệ người hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã
hội, trợ cấp thất nghiệp trên địa bàn đô thị được chi trả thông qua các
phương thức thanh toán không dùng tiền mặt
|
%
|
40
|
Bắt buộc
|
60
|
Bắt buộc
|
6
|
Tổ chức, doanh nghiệp chấp nhận hình thức thanh
toán không dùng tiền mặt cho các dịch vụ thiết yếu tiền điện, tiền nước, các
loại phí
|
%
|
60
|
Mở rộng
|
80
|
Mở rộng
|
7
|
Tỷ lệ các sản phẩm OCOP, đặc sản chủ lực của địa
phương được đưa lên sàn thương mại điện tử
|
%
|
70
|
Bắt buộc
|
90
|
Bắt buộc
|
8
|
Ứng dụng nền tảng số trong hoạt động di chuyển,
giao nhận của người dân và logistics
|
Nền tảng
|
|
|
Có
|
Mở rộng
|
IV
|
XÃ HỘI SỐ
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ hạ tầng mạng băng rộng cáp quang phủ trên
toàn bộ xã, phường, thị trấn
|
%
|
90
|
Bắt buộc
|
100
|
Bắt buộc
|
2
|
Tỷ lệ dân số trưởng thành có tài khoản giao dịch
thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác
|
%
|
60
|
Bắt buộc
|
80
|
Bắt buộc
|
3
|
Tỷ lệ Tổ chuyển đổi cộng đồng được thành lập và
đi vào hoạt động
|
%
|
100
|
Bắt buộc
|
100
|
Bắt buộc
|
4
|
Tỷ lệ cơ sở giáo dục và đào tạo chấp nhận thanh
toán học phí bằng phương thức thanh toán không dùng tiền mặt
|
%
|
70
|
Bắt buộc
|
90
|
Bắt buộc
|
5
|
Tỷ lệ các cơ sở giáo dục và đào tạo triển khai mô
hình trường học chuyển đổi số theo Quyết định số 4725/QĐ-BGDĐT
|
%
|
50
|
Mở rộng
|
80
|
Bắt buộc
|
6
|
Tỷ lệ trạm y tế triển khai hệ thống thông tin quản
lý trạm y tế xã, phường, thị trấn theo Quyết định số 3532/QĐ-BYT ngày 12
tháng 8 năm 2020 của Bộ Y tế
|
|
50
|
Mở rộng
|
80
|
Bắt buộc
|
7
|
Trung tâm Y tế, bệnh viện triển khai hồ sơ bệnh án
điện tử (EMR) tại tất cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định tại
Thông tư số 46/2018/TT-BYT
|
%
|
50
|
Mở rộng
|
100
|
Mở rộng
|
8
|
Tỷ lệ kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu hồ sơ sức
khỏe điện tử (EHR) giữa các cơ sở khám chữa bệnh tuyến dưới và tuyến trên
|
%
|
70
|
Mở rộng
|
90
|
Bắt buộc
|
9
|
Có ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số
trong quản lý, điều hành về: môi trường, vận chuyển, vận tải, thủy lợi
|
Nền tảng
|
|
|
Có
|
Mở rộng
|
10
|
Người dân kịp thời nhận thông tin và được hướng dẫn
biện pháp ứng phó với biến đổi khí hậu qua kênh thông tin tuyên truyền ứng dụng
công nghệ số
|
Nền tảng
|
|
|
Có
|
Mở rộng
|
PHỤ LỤC III
BỘ TIÊU CHÍ TẠM THỜI ĐÁNH GIÁ, CÔNG NHẬN XÃ, PHƯỜNG, THỊ
TRẤN ĐẠT CHUYỂN ĐỔI SỐ/CHUYỂN ĐỔI SỐ NÂNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN
2023-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 240/QĐ-UBND ngày 06/02/2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
STT
|
Nhóm tiêu
chí/Tên tiêu chí
|
Đơn vị tính
|
Mức độ
|
Chuyển đổi số
|
Chuyển đổi số
nâng cao
|
Mục tiêu
|
Bắt buộc/ Mở rộng
|
Mục tiêu
|
Bắt buộc/ Mở rộng
|
1
|
CHÍNH QUYỀN SỐ
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính được người dân,
doanh nghiệp nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công
|
%
|
40
|
Bắt buộc
|
60
|
Bắt buộc
|
2
|
Tỷ lệ thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công
quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công
|
%
|
20
|
Bắt buộc
|
40
|
Bắt buộc
|
3
|
Tỷ lệ thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài
chính được thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
%
|
50
|
Bắt buộc
|
70
|
Bắt buộc
|
4
|
Tỷ lệ người dân, doanh nghiệp hài lòng về việc giải
quyết thủ tục hành chính
|
%
|
90
|
Bắt buộc
|
95
|
Bắt buộc
|
5
|
Tỷ lệ kết quả giải quyết thủ tục hành chính được
số hóa
|
%
|
90
|
Bắt buộc
|
100
|
Bắt buộc
|
6
|
Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước
được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số bởi chữ ký số chuyên dùng (trừ
văn bản mật theo quy định)
|
%
|
100
|
Bắt buộc
|
100
|
Bắt buộc
|
7
|
Chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ
và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của chính
quyền được thực hiện trên hệ thống và kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số
trên Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
|
Hệ thống
|
Có hệ thống
|
Mở rộng
|
Có hệ thống
|
Bắt buộc
|
8
|
Địa phương có triển khai trợ lý ảo phục vụ hoạt động
của cán bộ, công chức
|
Nền tảng
|
|
|
Có nền tảng
|
Mở rộng
|
9
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức được tập huấn, bồi dưỡng,
phổ cập kỹ năng số cơ bản
|
%
|
40
|
Bắt buộc
|
60
|
Bắt buộc
|
10
|
Có giao nhiệm vụ cho cán bộ, công chức có trình độ
công nghệ thông tin phụ trách công tác chuyển đổi số
|
Nhân sự
|
Tối thiểu 01 nhân
sự
|
Bắt buộc
|
Tối thiểu 01 nhân
sự
|
Bắt buộc
|
11
|
Tỷ lệ công chức xã được trang bị máy tính, có kết
nối mạng LAN, được cài phần mềm phòng chống virus, mã độc đáp ứng yêu cầu Chỉ
thị 14/CT-TTg ngày 25/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ
|
%
|
70
|
Mở rộng
|
90
|
Bắt buộc
|
12
|
Hệ thống thông tin của chính quyền được phê duyệt
cấp độ an toàn thông tin mạng
|
Có/không
|
Có
|
Bắt buộc
|
100
|
Bắt buộc
|
13
|
Hệ thống thông tin triển khai đầy đủ các biện
pháp an toàn thông tin theo hồ sơ cấp độ được phê duyệt
|
Có/không
|
Có
|
Bắt buộc
|
100
|
Bắt buộc
|
14
|
Hệ thống thông tin được kiểm tra, đánh giá an
toàn thông tin (01 lần kiểm tra, đánh giá được tính cho 02 năm)
|
Có/không
|
|
|
Có
|
Bắt buộc
|
15
|
Hệ thống camera giám sát an ninh, trật tự xã hội
|
Hệ thống
|
|
|
Có hệ thống
|
Mở rộng
|
16
|
Đài truyền thanh xã, phường, thị trấn ứng dụng
công nghệ thông tin - viễn thông
|
Hệ thống
|
Có hệ thống
|
Mở rộng
|
Có hệ thống
|
Bắt buộc
|
17
|
Điểm phục vụ bưu chính có khả năng phục vụ người
dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến
|
Điểm phục vụ
|
Có điểm phục vụ
|
Mở rộng
|
Có điểm phục vụ
|
Mở rộng
|
18
|
UBND xã/phường/thị trấn kết nối và sử dụng mạng
truyền số liệu chuyên dùng
|
Kết nối
|
Có kết nối
|
Bắt buộc
|
Có kết nối
|
Bắt buộc
|
19
|
Chi/đảng bộ trực thuộc Đảng bộ xã, phường, thị trấn
sử dụng nền tảng số dành cho đảng viên để sinh hoạt thường kỳ, chuyên đề, học
tập nghị quyết
|
Nền tảng
|
|
|
Có nền tảng
|
Mở rộng
|
20
|
Trang thông tin điện tử cung cấp đầy đủ thông tin
theo quy định tại Nghị định 42/2022/NĐ-CP ngày 24-06-2022 của Chính phủ.
|
Trang
|
Có trang TTĐT
|
Mở rộng
|
Có trang TTĐT
|
Mở rộng
|
21
|
Chính quyền xã/phường/thị trấn sử dụng hệ thống,
nền tảng số họp trực tuyến kết hợp không in tài liệu giấy trong các cuộc họp.
|
Hệ thống
|
Có hệ thống
|
Mở rộng
|
Có hệ thống
|
Mở rộng
|
22
|
Hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin đánh giá cải
cách hành chính và đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của
cơ quan hành chính nhà nước.
|
Hệ thống
|
Có hệ thống
|
Mở rộng
|
Có hệ thống
|
Mở rộng
|
23
|
Phổ biến thông tin (pháp luật, thông báo, hướng dẫn...)
đến điện thoại của người dân thông qua các nền tảng số hoặc mạng xã hội...
|
Nền tảng
|
Có nền tảng
|
Mở rộng
|
Có nền tảng
|
Mở rộng
|
24
|
Xây dựng và triển khai chương trình hành động, kế
hoạch của địa phương để hỗ trợ, hướng dẫn người dân trong chuyển đổi số.
|
Chương trình, kế
hoạch
|
Có kế hoạch
|
Mở rộng
|
Có kế hoạch
|
Mở rộng
|
25
|
Sử dụng diễn đàn chia sẻ, trao đổi kinh nghiệm
phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng nông thôn mới giữa các làng/xã, người
dân trên nền tảng số, mạng xã hội.
|
Diễn đàn
|
Có diễn đàn, nhóm
công tác
|
Mở rộng
|
Có diễn đàn, nhóm
công tác
|
Mở rộng
|
26
|
Sử dụng hệ thống quản lý thông tin dữ liệu kinh tế
- xã hội của xã, phường, thị trấn.
|
Hệ thống
|
|
|
Có hệ thống
|
Mở rộng
|
27
|
Có ứng dụng nền tảng tương tác hoặc xử lý phản
ánh kiến nghị của người dân với chính quyền cấp xã.
|
Nền tảng
|
|
|
Có nền tảng
|
Mở rộng
|
II
|
KINH TẾ SỐ
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số.
|
Nền tảng
|
70
|
Bắt buộc
|
90
|
Bắt buộc
|
2
|
Tỷ lệ hộ sản xuất, kinh doanh cá thể sử dụng
thương mại điện tử.
|
%
|
70
|
Bắt buộc
|
90
|
Bắt buộc
|
3
|
Tỷ lệ hộ sản xuất, kinh doanh cá thể chấp thuận
thanh toán không dùng tiền mặt.
|
%
|
70
|
Bắt buộc
|
90
|
Bắt buộc
|
4
|
Tỷ lệ doanh nghiệp, HTX sử dụng hợp đồng điện tử.
|
%
|
50
|
Bắt buộc
|
80
|
Bắt buộc
|
5
|
Thành viên của HTX, doanh nghiệp được định hướng,
tập huấn ứng dụng công nghệ số phục vụ sản xuất, kinh doanh.
|
Thành viên
|
Có thành viên
|
Bắt buộc
|
Có thành viên
|
Bắt buộc
|
6
|
Tỷ lệ doanh nghiệp, HTX, cơ sở sản xuất kinh
doanh nộp thuế điện tử.
|
%
|
60
|
Bắt buộc
|
90
|
Bắt buộc
|
7
|
Tỷ lệ các sản phẩm OCOP, đặc sản chủ lực của địa
phương được đưa lên sàn thương mại điện tử.
|
%
|
70
|
Bắt buộc
|
90
|
Bắt buộc
|
8
|
Có mô hình doanh nghiệp, HTX ứng dụng công nghệ số
trong quản lý sản xuất, kinh doanh sản phẩm, dịch vụ.
|
Mô hình
|
Có 1 mô hình
|
Bắt buộc
|
Có 3 mô hình
|
Bắt buộc
|
9
|
Có mô hình phát triển kinh tế gắn với bảo tồn văn
hóa hoặc bảo vệ môi trường có ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số.
|
Mô hình
|
|
|
Có mô hình
|
Mở rộng
|
10
|
Có mô hình kinh tế nông thôn đổi mới, sáng tạo dựa
trên ứng dụng giải pháp công nghệ số.
|
Mô hình
|
|
|
Có mô hình
|
Mở rộng
|
11
|
Tổ chức, doanh nghiệp chấp nhận hình thức thanh
toán không dùng tiền mặt cho các dịch vụ thiết yếu tiền điện, tiền nước, các
loại phí.
|
Hình thức
|
Có hình thức
|
Mở rộng
|
Có hình thức
|
Mở rộng
|
III
|
XÃ HỘI SỐ
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông
minh.
|
%
|
60
|
Bắt buộc
|
80
|
Bắt buộc
|
2
|
Tỷ lệ dân số trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ
ký điện tử cá nhân.
|
%
|
30
|
Mở rộng
|
50
|
Bắt buộc
|
3
|
Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động được đào tạo
kỹ năng số cơ bản, an toàn thông tin trên không gian mạng và hành vi ứng xử
trên các mạng xã hội.
|
%
|
50
|
Mở rộng
|
70
|
Bắt buộc
|
4
|
Tỷ lệ người dân kết nối mạng được bảo vệ ở mức cơ
bản.
|
%
|
50
|
Bắt buộc
|
70
|
Bắt buộc
|
5
|
Tỷ lệ dân số trưởng thành có sử dụng dịch vụ công
trực tuyến.
|
%
|
30
|
Bắt buộc
|
50
|
Bắt buộc
|
6
|
Tỷ lệ dân số trưởng thành dùng dịch vụ tư vấn sức
khỏe trực tuyến, khám chữa bệnh từ xa.
|
%
|
10
|
Mở rộng
|
30
|
Bắt buộc
|
7
|
Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử.
|
%
|
70
|
Bắt buộc
|
90
|
Bắt buộc
|
8
|
Tỷ lệ người dân trong độ tuổi trưởng thành có tài
khoản định danh điện tử.
|
%
|
60
|
Bắt buộc
|
80
|
Bắt buộc
|
9
|
Người dân kịp thời nhận thông tin và được hướng dẫn
biện pháp ứng phó với biến đổi khí hậu qua kênh thông tin tuyên truyền ứng dụng
công nghệ số.
|
Nền tảng
|
|
|
Có nền tảng
|
Mở rộng
|
10
|
Tỷ lệ nhà văn hóa tại thôn, bản, tổ dân phố có
wifi kết nối internet cáp quang băng rộng và là nơi sinh hoạt cộng đồng có sử
dụng công nghệ số.
|
%
|
40
|
Mở rộng
|
80
|
Mở rộng
|
11
|
Có mạng wifi miễn phí ở các điểm công cộng (khu vực
trung tâm xã, nơi sinh hoạt cộng đồng, điểm du lịch cộng đồng...).
|
Điểm phát
|
|
|
Tối thiểu 03 điểm
phát
|
Mở rộng
|
12
|
Trạm y tế có các trang thiết bị phục vụ tư vấn,
khám chữa bệnh từ xa như: máy tính, đường truyền internet băng rộng, camera,
loa...
|
Hệ thống
|
Có hệ thống
|
Mở rộng
|
Có hệ thống
|
Mở rộng
|
13
|
Trạm y tế triển khai hệ thống thông tin quản lý
trạm y tế xã, phường, thị trấn theo Quyết định số 3532/QĐ-BYT ngày 12 tháng 8
năm 2020 của Bộ Y tế.
|
Hệ thống
|
Có hệ thống
|
Mở rộng
|
Có hệ thống
|
Mở rộng
|
14
|
Có cơ sở giáo dục và đào tạo triển khai mô hình
trường học chuyển đổi số theo Quyết định số 4725/QĐ-BGDĐT .
|
Mô hình
|
Có mô hình
|
Mở rộng
|
Có mô hình
|
Bắt buộc
|
Quyết định 240/QĐ-UBND năm 2024 về Bộ tiêu chí tạm thời đánh giá, công nhận sở, ban, ngành; huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn đạt chuyển đổi số/chuyển đổi số nâng cao trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2023-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 240/QĐ-UBND ngày 06/02/2024 về Bộ tiêu chí tạm thời đánh giá, công nhận sở, ban, ngành; huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn đạt chuyển đổi số/chuyển đổi số nâng cao trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2023-2025
69
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|