|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2361/QĐ-BTTTT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
|
Người ký:
|
Phạm Đức Long
|
Ngày ban hành:
|
31/12/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2361/QĐ-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KHUNG TIÊU CHÍ
VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ, XÉT CÔNG NHẬN MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ CẤP HUYỆN VÀ CẤP XÃ
(PHIÊN BẢN 1.0)
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6
năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng
7 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6
năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số quốc gia
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15 tháng 6
năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện
tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh
tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Chuyển đổi số quốc
gia, Vụ trưởng
Vụ Kinh tế số và Xã hội số và Cục trưởng Cục An
toàn thông tin.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này
Khung tiêu chí và phương pháp đánh giá, xét công nhận mức độ chuyển đổi số cấp
huyện và cấp xã (Phiên bản 1.0).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2392/QĐ-BTTTT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Bộ tiêu chí và phương pháp đánh
giá mức độ Chính quyền điện tử cấp xã và cấp huyện.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Chuyển
đổi số quốc gia, Vụ trưởng Vụ Kinh tế số và Xã hội số, Cục trưởng Cục An toàn
thông tin, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và Thủ trưởng các đơn vị
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Cổng Thông tin điện tử của Bộ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở TT&TT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Lưu: VT, CĐSQG, KTS&XHS, ATTT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Đức Long
|
KHUNG TIÊU CHÍ VÀ
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ, XÉT CÔNG NHẬN MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ CẤP HUYỆN VÀ CẤP XÃ
(PHIÊN BẢN 1.0)
(Kèm theo Quyết định
số 2361/QĐ-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông)
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Mục đích, yêu cầu
a) Mục đích
- Làm cơ sở để các địa phương xây dựng Bộ tiêu chí
và phương pháp đánh giá, xét công nhận mức độ chuyển đổi số cấp huyện và cấp xã
phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương. Định hướng các hoạt động chuyển đổi
số tại địa phương bảo đảm chất lượng, hiệu quả.
- Đo lường mức độ chuyển đổi số cấp huyện và cấp xã
của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, qua đó làm cơ sở chỉ đạo khắc phục
kịp thời những tồn tại, hạn chế, phát huy thế mạnh trong việc chuyển đổi số,
nâng cao chất lượng quản lý, điều hành và phục vụ người dân của cơ quan nhà nước.
- Nâng cao nhận thức, vai trò, trách nhiệm của Thủ
trưởng và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của địa phương về chuyển
đổi số; xây dựng các cơ quan điển hình, cá nhân tiêu biểu trong chuyển đổi số.
b) Yêu cầu
Việc đánh giá, xét công nhận mức độ chuyển đổi số cấp
huyện và cấp xã phải bảo đảm tính khách quan, minh bạch, phản ánh đúng thực trạng,
kết quả chuyển đổi số của từng địa phương hằng năm.
2. Phạm vi và đối tượng áp dụng
a) Phạm vi áp dụng
Phục vụ theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện chuyển
đổi số hằng năm của cấp huyện, cấp xã.
b) Đối tượng áp dụng
Các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là cấp huyện) và các xã, phường, thị
trấn (gọi chung là cấp xã).
II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Nội dung Khung tiêu chí
a) Nguyên tắc xác định tiêu chí
Khung tiêu chí gồm 02 cấp: cấp huyện và cấp xã, bao
gồm:
- Các tiêu chí dựa trên các mục tiêu thuộc chương
trình, chiến lược, kế hoạch của quốc gia về chuyển đổi số bao gồm: Quyết định số
749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Chuyển
đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 942/QĐ-TTg
ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ
điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến
lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030 và một số văn bản có liên quan.
- Các tiêu chí theo nhu cầu, điều kiện thực tế tại
các địa phương và của các chương trình chuyển đổi số ngành, lĩnh vực khác.
b) Cấu trúc Khung tiêu chí
- Cấu trúc Khung tiêu chí cấp xã: Gồm 03 nhóm tiêu
chí với 38 tiêu chí thành phần:
+ Nhóm Chính quyền số: 24 tiêu chí;
+ Nhóm Kinh tế số: 05 tiêu chí;
+ Nhóm Xã hội số: 09 tiêu chí.
(Chi tiết tại Phụ lục I: Khung tiêu chí đánh giá
mức độ chuyển đổi số cấp xã)
- Cấu trúc Khung tiêu chí cấp huyện: Gồm 04 nhóm
tiêu chí với 33 tiêu chí thành phần:
+ Nhóm tiêu chí chung: 01 tiêu chí;
+ Nhóm Chính quyền số: 22 tiêu chí;
+ Nhóm Kinh tế số: 06 tiêu chí;
+ Nhóm Xã hội số: 04 tiêu chí.
(Chi tiết tại Phụ lục II: Khung tiêu chí đánh
giá mức độ chuyển đổi số cấp huyện)
- Mức độ chuyển đổi số cấp huyện, cấp xã được đánh
giá theo 05 mức độ:
+ Mức độ 1 - Khởi động: Chuyển đổi số mới bắt
đầu được triển khai, các ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản còn đơn lẻ, manh
mún, chưa phát huy được
hiệu quả.
+ Mức độ 2 - Kết nối: Đã bắt đầu thực hiện
chuyển đổi số, có sự kết nối trên quy mô lớn hơn trên môi trường mạng và bắt đầu
phát huy hiệu quả.
+ Mức độ 3 - Cơ bản: Chuyển đổi số bắt đầu
có hiệu quả, các chỉ tiêu cơ bản về chuyển đổi số đã đạt được.
+ Mức độ 4 - Nâng cao: Chuyển đổi số đã triển
khai đạt mức cao; các mục tiêu chính về chuyển đổi số có liên quan trong các chương
trình, chiến lược, kế hoạch của quốc gia, của địa phương đến năm 2025 đã đạt được.
+ Mức độ 5 - Toàn diện: Chuyển đổi số đã được
triển khai mạnh mẽ, hiệu quả cao, góp phần quan trọng trong phát triển kinh tế
- xã hội của địa phương.
Mỗi tiêu chí được xác định chỉ tiêu theo từng mức độ,
giá trị các chỉ tiêu tăng dần và có bổ sung các tiêu chí tương ứng các mức độ.
c) Phương pháp đánh giá
Dựa trên Bộ tiêu chí và phương pháp đánh giá, xét
công nhận mức độ chuyển đổi số cấp huyện và cấp xã do Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương ban hành, các địa phương tiến hành đánh giá mức
độ đạt được của từng tiêu chí.
Mức độ chuyển đổi số đạt được khi đạt 100% tiêu chí
thành phần của mức độ chuyển đổi số tương ứng.
2. Quy trình thực hiện đánh giá, xét công nhận
a) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương tổ chức đánh giá, công nhận mức độ chuyển đổi số cấp huyện. Ủy ban nhân
dân cấp huyện tổ chức đánh giá, công nhận mức độ chuyển đổi số cấp xã.
b) Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan hướng
dẫn triển khai, tổ chức thực hiện đánh giá, xét công nhận theo Bộ tiêu chí và
phương pháp đánh giá, xét công nhận mức độ chuyển đổi số cấp huyện và cấp xã đã
được ban hành.
c) Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã thực hiện đăng
ký chuyển đổi số tương ứng với các mức độ phù hợp với các điều kiện thực tế tại
địa phương.
d) Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã theo dõi, tự
đánh giá kết quả chuyển đổi số tương ứng với mức độ đã đăng ký trên cơ sở thông
tin, số liệu được cung cấp bởi cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp có liên quan, kết
hợp điều tra, khảo sát; trình cấp có thẩm quyền để đánh giá, thẩm định và xét
công nhận.
đ) Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với
các Sở, ban, ngành có liên quan thực hiện cung cấp, xác minh số liệu và tham
mưu thành lập Hội đồng thẩm định cấp tỉnh để tổ chức thẩm định mức độ chuyển đổi
số cấp huyện.
Phòng Văn hóa và Thông tin chủ trì, phối hợp với
các phòng, ban chuyên môn có liên quan thực hiện cung cấp, xác minh số liệu và
tham mưu thành lập Hội đồng thẩm định cấp huyện để tổ chức thẩm định mức độ
chuyển đổi số cấp xã.
e) Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì tổng hợp và
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt, công nhận mức độ chuyển đổi số cấp
huyện. Phòng Văn hóa và Thông tin chủ trì tổng hợp và trình Ủy ban nhân dân cấp
huyện phê duyệt, công nhận mức độ chuyển đổi số cấp xã.
Khuyến khích các địa phương có các hình thức khen
thưởng phù hợp theo quy định hiện hành để động viên kịp thời các quận, huyện,
thị xã, thành phố trực thuộc Trung ương và xã, phường, thị trấn đạt thành tích
trong chuyển đổi số. Đồng thời công bố, công khai kết quả đánh giá trên các
phương tiện truyền thông nhằm cổ vũ, phát huy kết quả đạt được của các địa
phương.
g) Các địa phương tổ chức các đợt đánh giá, công nhận
theo điều kiện thực tế tại địa phương và bảo đảm trình tự thực hiện theo quy định;
gửi báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Thông tin và Truyền thông trước ngày 25
tháng 12 hằng năm để tổng hợp.
h) Khuyến khích các địa phương tăng cường ứng dụng
nền tảng số, kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin tại địa
phương mình để thực hiện tự đánh giá, đánh giá dựa trên dữ liệu số.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các cơ quan thuộc Bộ Thông tin và Truyền
thông
a) Cục Chuyển đổi số quốc gia:
- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các địa phương ban
hành Bộ tiêu chí và phương pháp đánh giá, xét công nhận mức độ chuyển đổi số cấp
huyện và cấp xã và quá trình thực hiện đánh giá, công nhận mức độ chuyển đổi số
cấp huyện, cấp xã.
- Tổng hợp, báo cáo đánh giá mức độ chuyển đổi số cấp
huyện và cấp xã chung trên quy mô toàn quốc hằng năm dựa trên kết quả đánh giá
của các địa phương.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan rà
soát nội dung tiêu chí đánh giá, xét công nhận mức độ chuyển đổi số cấp huyện
và cấp xã để trình Bộ trưởng xem xét, quyết định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp
với điều kiện thực tế.
b) Cục Viễn thông: Chỉ đạo các doanh nghiệp viễn
thông hỗ trợ các địa phương trong việc cung cấp thông tin đối với các tiêu chí
liên quan.
c) Vụ Kinh tế số và Xã hội số: Hỗ trợ các địa
phương thu thập thông tin, thực hiện đánh giá các tiêu chí liên quan đến nhóm
tiêu chí về kinh tế số, xã hội số khi có yêu cầu.
d) Cục An toàn thông tin: Hỗ trợ các địa phương thu
thập thông tin, thực hiện đánh giá các tiêu chí liên quan đến an toàn thông tin
mạng khi có yêu cầu.
đ) Vụ Bưu chính: Chỉ đạo các doanh nghiệp bưu chính
hỗ trợ các địa phương trong việc cung cấp thông tin đối với các tiêu chí liên
quan.
2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
a) Ban hành Bộ tiêu chí và phương pháp đánh giá,
xét công nhận mức độ chuyển đổi số cấp huyện và cấp xã dựa trên Khung tiêu chí
và phương pháp đánh giá, xét công nhận mức độ chuyển đổi số cấp huyện và cấp xã
(Phiên bản 1.0) và phù hợp với điều kiện, định hướng chuyển đổi số tại địa
phương.
b) Chỉ đạo Sở Thông tin và Truyền thông, Ủy ban
nhân dân các cấp tổ chức triển khai công tác đánh giá, xét công nhận mức độ
chuyển đổi số theo quy định.
c) Công nhận mức độ chuyển đổi số cho cấp huyện;
khuyến khích có các hình thức thi đua, khen thưởng đối với các huyện đạt thành
tích trong chuyển đổi số theo quy định.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Thực hiện các nhiệm vụ nêu tại điểm b, đ và e mục
2 Phần II.
b) Làm đầu mối tham mưu, triển khai thực hiện công
tác đánh giá, xét công nhận mức độ chuyển đổi số tại địa phương. Báo cáo, đề xuất
kiến nghị kịp thời về Bộ Thông tin và Truyền thông trong quá trình triển khai.
c) Phối hợp với Sở Nội vụ thực hiện công tác thi
đua, khen thưởng đối với các địa phương đạt thành tích trong chuyển đổi số nhằm
khuyến khích, động viên và nâng cao hiệu quả hoạt động chuyển đổi số.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Chỉ đạo thực hiện cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp
thời các số liệu báo cáo về mức độ chuyển đổi số hằng năm theo yêu cầu.
b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong
công tác tổ chức thực hiện đánh giá, xét công nhận mức độ chuyển đổi số, thẩm
tra, xác minh số liệu báo cáo.
c) Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
về kết quả tự đánh giá mức độ chuyển đổi số của địa phương.
d) Công nhận mức độ chuyển đổi số cho cấp xã; khuyến
khích có các hình thức thi đua, khen thưởng đối với các xã đạt thành tích trong
chuyển đổi số theo quy định.
5. Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Thực hiện cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời các
số liệu báo cáo về mức độ chuyển đổi số hằng năm theo yêu cầu.
b) Phối hợp với Phòng Văn hóa và Thông tin trong
công tác tổ chức thực hiện đánh giá, xét công nhận mức độ chuyển đổi số, thẩm
tra, xác minh số liệu báo cáo.
c) Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân cấp huyện
về kết quả tự đánh giá mức độ chuyển đổi số của địa phương.
Phụ lục I
KHUNG TIÊU CHÍ
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ CẤP XÃ
(Kèm theo Quyết định số 2361/QĐ-BTTTT ngày 31/122024 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông)
STT
|
Nhóm chỉ tiêu/tên
chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Mức độ
|
Phương pháp
tính/ nguồn thu thập số liệu
|
Căn cứ
|
1.Khởi động
|
2.Kết nối
|
3.Cơ bản
|
4.Nâng cao
|
5.Toàn
diện
|
I
|
CHÍNH QUYỀN SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ thủ tục hành chính đủ điều kiện theo quy định
của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến toàn trình
|
%
|
50%
|
60%
|
70%
|
100%
|
100%
|
Cổng dịch vụ công cấp tỉnh.
|
Quyết định số 942/QĐ- TTg ngày 15/6/2021 của Thủ
tướng Chính phủ.
|
2
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính được thực hiện trực
tuyến toàn trình
|
%
|
20%
|
30%
|
50%
|
80%
|
90%
|
Hệ thống giám sát, đo lường mức độ cung cấp và sử
dụng dịch vụ Chính phủ số.
|
Quyết định số 942/QĐ- TTg ngày 15/6/2021 của Thủ
tướng Chính phủ.
|
3
|
Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc (trừ hồ sơ mật)
trên môi trường mạng
|
%
|
60%
|
70%
|
80%
|
90%
|
100%
|
Tỷ lệ phần trăm của số văn bản được xử lý trên phần
mềm quản lý văn bản và điều hành trên tổng số văn bản đến và đi của cơ quan cấp
xã.
|
- Quyết định số 942/QĐ- TTg ngày 15/6/2021 của Thủ
tướng Chính phủ.
- Nghị quyết số 01/NQ- CP ngày 05/01/2024 của
Chính phủ.
|
4
|
Chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ
và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của
chính quyền được thực hiện trên hệ thống và kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu
số trên Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ
|
Chế độ báo cáo
|
Không áp dụng
|
Không áp dụng
|
Có sử dụng hệ thống
|
Có sử dụng hệ thống
|
Có sử dụng hệ thống
|
Địa phương cấp xã có triển khai sử dụng Hệ thống
thông tin báo cáo và tích hợp, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông tin báo cáo
Chính phủ.
|
Quyết định số 749/QĐ- TTg ngày 03/6/2020 của Thủ
tướng Chính phủ.
|
5
|
Địa phương có ứng dụng, triển khai trợ lý ảo phục
vụ hoạt động của cán bộ, công chức và phục vụ người dân
|
Nền tảng
|
Không áp dụng
|
Không áp dụng
|
Không áp dụng
|
Có triển khai nền
tảng
|
Có triển khai nền
tảng
|
Cán bộ, công chức cấp xã có ứng dụng trợ lý ảo để
hỗ trợ công tác chuyên môn.
|
Quyết định số 58/QĐ- UBQGCĐS ngày 19/4/2024 về việc
ban hành Kế hoạch hoạt động năm 2024 của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số.
|
6
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức cấp xã tham gia đào tạo,
bồi dưỡng, tập huấn, cập nhật kiến thức về chuyển đổi số, kỹ năng số, công
nghệ số
|
%
|
50%
|
60%
|
80%
|
100%
|
100%
|
Tỷ lệ phần trăm của số cán bộ, công chức cấp xã
được tham gia đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn, cập nhật kiến thức về chuyển đổi
số, kỹ năng số, công nghệ số trên tổng số cán bộ, công chức của địa phương cấp
xã tại thời điểm đánh giá.
|
Quyết định số 146/QĐ- TTg ngày 28/01/2022 của Thủ
tướng Chính phủ.
|
7
|
Có bố trí người làm công tác chuyên trách hoặc đầu
mối thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số và an toàn thông tin
|
Nhân sự
|
Tối thiểu 01 nhân
sự
|
Tối thiểu 01 nhân
sự
|
Tối thiểu 01 nhân
sự
|
Tối thiểu 01 nhân
sự
|
Tối thiểu 02 nhân
sự
|
Địa phương có Quyết định phân công người làm công
tác chuyên trách hoặc đầu mối thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số và an toàn
thông tin
|
Chỉ thị số 18/CT-TTg ngày 13/10/2022 của Thủ tướng
Chính phủ.
|
8
|
Tỷ lệ công chức cấp xã được trang bị máy tính, có
kết nối mạng LAN, được cài phần mềm phòng chống virus, mã độc
|
%
|
50%
|
60%
|
70%
|
80%
|
90%
|
Tỷ lệ phần trăm của số máy tính được trang bị cho
công chức cấp xã có kết nối mạng LAN được cài đặt phần mềm chống virus, mã độc
trên tổng số máy tính hiện có của cơ quan chính quyền cấp xã.
|
Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 25/5/2018 của Thủ tướng
Chính phủ.
|
9
|
Tỷ lệ hệ thống thông tin của chính quyền được phê
duyệt cấp độ an toàn thông tin mạng theo Nghị định số 85/2016/NĐ-CP của Chính
phủ
|
%
|
Không áp dụng
|
Không áp dụng
|
100%
|
100%
|
100%
|
Tỷ lệ phần trăm của số hệ thống thông tin được phê
duyệt cấp độ an toàn thông tin mạng theo Nghị định số 85/2016/NĐ-CP của Chính
phủ trên tổng số hệ thống thông tin của cơ quan chính quyền cấp xã.
|
Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ.
|
10
|
Tỷ lệ hệ thống thông tin của Ủy ban nhân dân cấp
xã được triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn thông tin theo hồ sơ đề
xuất cấp độ đã được phê duyệt
|
%
|
Không áp dụng
|
Không
áp dụng
|
50%
|
70%
|
100%
|
Tỷ lệ phần trăm của số hệ thống thông tin có triển
khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ được phê duyệt
trên tổng số hệ thống thông tin của chính quyền cấp xã.
|
Chỉ thị số 09/CT-TTg ngày 23/02/2024 của Thủ tướng
Chính phủ.
|
11
|
Tỷ lệ hệ thống thông tin được kiểm tra, đánh giá
an toàn thông tin theo cấp độ (01 lần kiểm tra, đánh giá được tính cho 02
năm)
|
%
|
Không áp dụng
|
40%
|
60%
|
80%
|
100%
|
Tỷ lệ phần trăm của số hệ thống thông tin được kiểm
tra, đánh giá an toàn thông tin theo cấp độ (01 lần kiểm tra, đánh giá được
tính cho 02 năm) trên tổng số hệ thống thông tin của cơ quan chính quyền cấp
xã.
|
Chỉ thị số 09/CT-TTg ngày 23/02/2024 của Thủ tướng
Chính phủ.
|
12
|
Hệ thống camera giám sát an ninh, trật tự xã hội
|
Hệ thống
|
Không áp dụng
|
Không
áp dụng
|
Có hệ thống
|
Có hệ thống
|
Có hệ thống
|
Chính quyền cấp xã có triển khai và sử dụng Hệ thống
camera giám sát an ninh, trật tự xã hội.
|
Thực tế tại địa phương.
|
13
|
Đài truyền thanh xã, phường, thị trấn có ứng dụng
công nghệ thông tin - viễn thông
|
Hệ thống
|
Không áp dụng
|
Không
áp dụng
|
Có hệ thống
|
Có hệ thống
|
Có hệ thống
|
Đài truyền thanh xã, phường, thị trấn có ứng dụng
công nghệ thông tin - viễn thông trong hoạt động.
|
Quyết định số 1381/QĐ- BTTTT ngày 07/09/2021 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
14
|
Điểm phục vụ bưu chính có khả năng phục vụ người
dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến
|
Điểm phục vụ
|
Không áp dụng
|
Có điểm phục vụ
|
Có điểm phục vụ
|
Có điểm phục vụ
|
Có điểm phục vụ
|
Điểm phục vụ bưu chính tại xã có ít nhất 01 máy
tính được kết nối Internet và sẵn sàng phục vụ người dân sử dụng dịch vụ công
trực tuyến.
|
Quyết định số 654/QĐ- TTg ngày 30/5/2022 của Thủ
tướng Chính phủ.
|
15
|
UBND cấp xã kết nối và sử dụng mạng truyền số liệu
chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước
|
Kết nối
|
Không áp dụng
|
Không áp dụng
|
Có kết nối
|
Có kết nối
|
Có kết nối
|
Hệ thống mạng của trụ sở UBND cấp xã có kết nối
và sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước.
|
Yêu cầu về hạ tầng mạng, đường truyền kết nối của
Đề án 06.
|
16
|
Trang thông tin điện tử cung cấp đầy đủ thông tin
theo quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/06/2022 và Thông tư số
22/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023
|
Trang
|
Không áp dụng
|
Không áp dụng
|
Có trang thông tin
điện tử
|
Có trang thông tin
điện tử
|
Có trang thông tin
điện tử
|
UBND cấp xã có Trang thông tin điện tử cung cấp đầy
đủ thông tin theo quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/06/2022 và
Thông tư số 22/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023.
|
Thông tư số 22/2023/TT- BTTTT ngày 31/12/2023 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
17
|
Chính quyền cấp xã sử dụng hệ thống, nền tảng họp
không giấy tờ trong các cuộc họp
|
Hệ thống
|
Không áp dụng
|
Không áp dụng
|
Có hệ thống
|
Có hệ thống
|
Có hệ thống
|
Chính quyền cấp xã có sử dụng hệ thống, nền tảng
họp không giấy tờ trong các cuộc họp.
|
Thực tế tại địa phương.
|
18
|
Chính quyền cấp xã có hệ thống ứng dụng công nghệ
thông tin trong đánh giá cải cách hành chính và đo lường sự hài lòng của người
dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước
|
Hệ thống
|
Không áp dụng
|
Không áp dụng
|
Có ứng dụng hệ thống
|
Có ứng dụng hệ thống
|
Có ứng dụng hệ thống
|
Chính quyền cấp xã có sử dụng hệ thống ứng dụng
công nghệ thông tin trong đánh giá cải cách hành chính và đo lường sự hài
lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước.
|
- Công văn số 3445/BNN-VPĐP ngày 29/5/2023 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Quyết định số 83/QĐ- BNV ngày 15/02/2023 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ.
|
19
|
Phổ biến thông tin (pháp luật, thông báo, hướng dẫn…)
đến người dân thông qua các nền tảng số hoặc mạng xã hội
|
Nền tảng
|
Không áp dụng
|
Không áp dụng
|
Có nền tảng
|
Có nền tảng
|
Có nền tảng
|
Chính quyền cấp xã có sử dụng nền tảng số hoặc mạng
xã hội để phổ biến thông tin (pháp luật, thông báo, hướng dẫn…) đến người
dân.
|
Công văn số 3445/BNN- VPĐP ngày 29/5/2023 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
20
|
Xây dựng và triển khai kế hoạch của địa phương để
hỗ trợ, hướng dẫn người dân trong chuyển đổi số
|
Chương trình, kế
hoạch
|
Không áp dụng
|
Không áp dụng
|
Có kế hoạch
|
Có kế hoạch
|
Có kế hoạch
|
UBND cấp xã có ban hành Kế hoạch để hỗ trợ, hướng
dẫn người dân trong chuyển đổi số.
|
Công văn số 3445/BNN- VPĐP ngày 29/5/2023 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
21
|
Sử dụng nhóm, diễn đàn chia sẻ, trao đổi thông tin
giữa cán bộ/công chức và người dân trong xã trên nền tảng số, mạng xã hội
|
Diễn đàn
|
Không áp dụng
|
Không áp dụng
|
Có diễn đàn, nhóm
công tác
|
Có diễn đàn, nhóm
công tác
|
Có diễn đàn, nhóm
công tác
|
UBND cấp xã có chỉ đạo, hình thành nhóm, diễn đàn
chia sẻ, trao đổi thông tin giữa cán bộ/công chức và người dân trong xã trên
nền tảng số, mạng xã hội.
|
Công văn số 3445/BNN- VPĐP ngày 29/5/2023 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
22
|
Có ứng dụng hệ thống quản lý thông tin dữ liệu kinh
tế - xã hội của xã, phường, thị trấn
|
Hệ thống
|
Không áp dụng
|
Không áp dụng
|
Không áp dụng
|
Có ứng dụng hệ thống
|
Có ứng dụng hệ thống
|
UBND cấp xã có ứng dụng hệ thống quản lý thông
tin dữ liệu kinh tế - xã hội để thu thập, phân tích, hiển thị số liệu kinh tế
- xã hội.
|
Công văn số 3445/BNN- VPĐP ngày 29/5/2023 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
23
|
Có ứng dụng tương tác và xử lý phản ánh kiến nghị
của người dân cho chính quyền cấp xã
|
Nền tảng
|
Không áp dụng
|
Không áp dụng
|
Không áp dụng
|
Có nền tảng
|
Có nền tảng
|
Chính quyền cấp xã có sử dụng nền tảng tương tác
và xử lý phản ánh kiến nghị của người dân cho chính quyền cấp xã.
|
Công văn số 3445/BNN- VPĐP ngày 29/5/2023 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
24
|
Có ứng dụng nền tảng số để giải quyết hiệu quả
các bài toán của địa phương trong quản lý đô thị và xây dựng xã/phường/thị trấn
văn minh đô thị
|
Nền tảng
|
Không áp dụng
|
Không áp dụng
|
Không áp dụng
|
Có nền tảng
|
Có nền tảng
|
Chính quyền cấp xã có triển khai nền tảng số để
giải quyết hiệu quả các bài toán của địa phương trong quản lý đô thị và xây dựng
xã/phường/thị trấn văn minh đô thị.
|
Thực tế tại địa phương.
|
II
|
KINH TẾ SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số
phục vụ sản xuất, kinh doanh
|
%
|
20%
|
30%
|
40%
|
50%
|
70%
|
Tỷ lệ phần trăm số doanh nghiệp nhỏ và vừa có sử
dụng nền tảng số phục vụ sản xuất, kinh doanh trên tổng số doanh nghiệp nhỏ
và vừa trên địa bàn xã.
|
Quyết định số 411/QĐ- TTg ngày 31/3/2022 của Thủ
tướng Chính phủ.
|
2
|
Tỷ lệ thành viên của hợp tác xã, doanh nghiệp được
định hướng, tập huấn ứng dụng công nghệ số phục vụ sản xuất, kinh doanh
|
%
|
30%
|
40%
|
50%
|
70%
|
90%
|
Tỷ lệ phần trăm của số thành viên của hợp tác xã,
doanh nghiệp được định hướng, tập huấn ứng dụng công nghệ số phục vụ sản xuất,
kinh doanh trên tổng số thành viên của hợp tác xã, doanh nghiệp trên địa bàn
xã.
|
Công văn số 3445/BNN- VPĐP ngày 29/5/2023 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
3
|
Có sản phẩm chủ lực, đặc trưng hoặc sản phẩm OCOP
(nếu có) của địa phương được đưa lên sàn thương mại điện tử
|
Sản phẩm
|
Không
áp dụng
|
Có sản phẩm
|
Có sản phẩm
|
Có sản phẩm
|
Có sản phẩm
|
Địa phương cấp xã có sản phẩm chủ lực, đặc trưng,
sản phẩm OCOP (nếu có) được đưa lên sàn thương mại điện tử.
|
Công văn số 3445/BNN- VPĐP ngày 29/5/2023 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
4
|
Doanh nghiệp, hợp tác xã ứng dụng công nghệ số
trong quản lý, sản xuất, kinh doanh
|
Doanh nghiệp, hợp
tác xã
|
Không áp dụng
|
Không áp dụng
|
Có 1 doanh nghiệp,
hợp tác xã
|
Có 2 doanh nghiệp,
hợp tác xã
|
Có 3 doanh nghiệp,
hợp tác xã trở lên hoặc 100% doanh nghiệp, hợp tác xã trên địa bàn
|
Doanh nghiệp, hợp tác xã có ứng dụng công nghệ số
trong quản lý, sản xuất, kinh doanh.
|
Công văn số 3445/BNN- VPĐP ngày 29/5/2023 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
5
|
Tỷ lệ tổ chức, doanh nghiệp chấp nhận hình thức
thanh toán không dùng tiền mặt cho các dịch vụ thiết yếu như là tiền điện, tiền
nước, các loại phí
|
%
|
Không áp dụng
|
Không áp dụng
|
50%
|
70%
|
100%
|
Tỷ lệ phần trăm của số các tổ chức, doanh nghiệp
chấp nhận hình thức thanh toán không dùng tiền mặt cho các dịch vụ thiết yếu
như là tiền điện, tiền nước, các loại phí trên tổng số các doanh nghiệp, tổ
chức có hoạt động trên địa bàn xã.
|
Quyết định số 241/QĐ- TTg ngày 23/2/2018 của Thủ
tướng Chính phủ.
|
III
|
XÃ HỘI SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ dân số trưởng thành từ 15 tuổi trở lên có
điện thoại thông minh
|
%
|
50%
|
60%
|
70%
|
80%
|
100%
|
Tỷ lệ phần trăm dân số trưởng thành từ 15 tuổi trở
lên có điện thoại thông minh trên tổng dân số từ 15 tuổi trở lên tại địa
phương cấp xã.
|
Quyết định số 411/QĐ- TTg ngày 31/3/2022 của Thủ
tướng Chính phủ.
|
2
|
Tỷ lệ hộ gia đình được phủ mạng Internet băng rộng
cáp quang
|
%
|
50%
|
60%
|
70%
|
80%
|
100%
|
Tỷ lệ phần trăm của số hộ gia đình được phủ mạng
Internet băng rộng cáp quang trên tổng số hộ gia đình tại địa phương cấp xã.
|
Quyết định số 411/QĐ- TTg ngày 31/3/2022 của Thủ
tướng Chính phủ.
|
3
|
Tỷ lệ dân số trưởng thành từ 18 tuổi trở lên có
chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân
|
%
|
20%
|
30%
|
40%
|
50%
|
60%
|
Tỷ lệ phần trăm dân số trưởng thành từ 18 tuổi trở
lên có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân trên tổng dân số từ 18 tuổi trở
lên tại địa phương cấp xã.
|
Quyết định số 411/QĐ- TTg ngày 31/3/2022 của Thủ
tướng Chính phủ.
|
4
|
Tỷ lệ người dân trong độ tuổi trưởng thành có tài
khoản định danh điện tử
|
%
|
40%
|
50%
|
60%
|
70%
|
80%
|
Tỷ lệ phần trăm của số người dân trong độ tuổi
trường thành được thiết lập tài khoản định danh điện tử trên tổng số người
dân trong độ tuổi trưởng thành tại địa phương cấp xã.
|
Nghị định số 69/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 của
Chính phủ.
|
5
|
Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động được được
tập huấn, hướng dẫn kỹ năng số cơ bản, an toàn thông tin trên không gian mạng
và hành vi ứng xử trên các mạng xã hội
|
%
|
10%
|
30%
|
50%
|
70%
|
90%
|
Tỷ lệ phần trăm của số người dân trong độ tuổi
lao động được tập huấn, hướng dẫn kỹ năng số cơ bản, an toàn thông tin trên
không gian mạng và hành vi ứng xử trên các mạng xã hội trên tổng số người dân
trong độ tuổi lao động tại địa phương cấp xã.
|
Quyết định số 411/QĐ- TTg ngày 31/3/2022 của Thủ
tướng Chính phủ.
|
6
|
Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử
|
%
|
60%
|
70%
|
80%
|
90%
|
100%
|
Tỷ lệ phần trăm của số người dân đã được thiết lập
hồ sơ sức khỏe điện tử trên tổng số người dân của địa phương cấp xã.
|
Quyết định số 411/QĐ- TTg ngày 31/3/2022 của Thủ
tướng Chính phủ.
|
7
|
Tỷ lệ nhà văn hóa tại thôn, bản, tổ dân phố có kết
nối Internet cáp quang băng rộng
|
%
|
Không áp dụng
|
80%
|
90%
|
100%
|
100%
|
Tỷ lệ phần trăm của số nhà văn hóa tại địa phương
có kết nối Internet cáp quang băng rộng trên tổng số nhà văn hóa tại khu dân
cư của địa phương cấp xã.
|
Quyết định số 816/QĐ- BTTTT ngày 18/5/2024 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
8
|
Trạm y tế triển khai hệ thống thông tin quản lý
trạm y tế xã, phường, thị trấn theo Quyết định số 3532/QĐ-BYT ngày 12 tháng 8
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
Hệ thống
|
Không áp dụng
|
Không áp dụng
|
Có hệ thống
|
Có hệ thống
|
Có hệ thống
|
Trạm y tế xã có triển khai thực hiện hệ thống thông
tin quản lý trạm y tế xã, phường, thị trấn theo Quyết định số 3532/QĐ-BYT .
|
Quyết định số 3532/QĐ- BYT ngày 12/8/2020 của Bộ
trưởng Bộ Y tế.
|
9
|
Có cơ sở giáo dục và đào tạo đạt mức độ 2 trở lên
về mức độ chuyển đổi số theo Quyết định số 4725/QĐ- BGDĐT của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo
|
Mô hình
|
Không áp dụng
|
Không áp dụng
|
Có mô hình
|
Có mô hình
|
Có mô hình
|
Tại địa phương có cơ sở giáo dục và đào tạo đạt mức
độ 2 trở lên về mức độ chuyển đổi số theo Quyết định số 4725/QĐ-BGDĐT của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
Quyết định số 4725/QĐ- BGDĐT ngày 30/12/2022 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
Phụ lục II
KHUNG TIÊU CHÍ
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định
số 2361/QĐ-BTTTT ngày 31/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT
|
Nhóm chỉ
tiêu/tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Mức độ
|
Phương pháp
tính/ nguồn thu thập số liệu
|
Căn cứ
|
1.Khởi động
|
2.Kết nối
|
3.Cơ bản
|
4.Nâng cao
|
5.Toàn diện
|
I
|
CHỈ TIÊU CHUNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ xã, phường, thị trấn thuộc quận, huyện, thị
xã, thành phố đạt chuẩn chuyển đổi số
|
%
|
100% xã, phường,
thị trấn đạt mức độ chuyển đổi số mức khởi động
|
100% xã, phường,
thị trấn đạt mức độ chuyển đổi số từ mức khởi động trở lên, trong đó tối thiểu
50% đạt mức kết nối
|
100% xã, phường,
thị trấn đạt mức độ chuyển đổi số từ mức kết nối trở lên, trong đó tối thiểu
50% đạt mức cơ bản
|
100% xã, phường,
thị trấn đạt mức độ chuyển đổi số từ mức cơ bản trở lên, trong đó tối thiểu
50% đạt mức nâng cao
|
100% xã, phường,
thị trấn đạt mức độ chuyển đổi số từ mức nâng cao trở lên, trong đó tối thiểu
50% đạt mức toàn diện
|
|
|
II
|
CHÍNH QUYỀN SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ thủ tục hành chính đủ điều kiện theo quy định
của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến toàn trình
|
%
|
70%
|
80%
|
90%
|
100%
|
100%
|
Cổng dịch vụ công cấp tỉnh
|
Quyết định số 942/QĐ- TTg ngày 15/6/2021 của Thủ
tướng Chính phủ.
|
2
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính được thực hiện trực
tuyến toàn trình
|
%
|
20%
|
30%
|
40%
|
80%
|
90%
|
Hệ thống giám sát, đo lường mức độ cung cấp và sử
dụng dịch vụ Chính phủ số.
|
Quyết định số 942/QĐ- TTg ngày 15/6/2021 của Thủ
tướng Chính phủ.
|
3
|
Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc (trừ hồ sơ mật)
trên môi trường mạng
|
%
|
75%
|
85%
|
95%
|
100%
|
100%
|
Tỷ lệ phần trăm của số văn bản được xử lý trên phần
mềm quản lý văn bản và điều hành trên tổng số văn bản đến và đi của cơ quan cấp
huyện.
|
- Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ
tướng Chính phủ.
- Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 05/01/2024 của
Chính phủ.
|
4
|
Chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ
và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của
chính quyền được thực hiện trên hệ thống và kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu
số trên Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ
|
Chế độ báo cáo
|
Không áp dụng
|
Không áp dụng
|
Không áp dụng
|
Có sử dụng hệ thống
|
Có sử dụng hệ thống
|
Địa phương cấp huyện có triển khai sử dụng Hệ thống
thông tin báo cáo và tích hợp, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông tin báo cáo
Chính phủ.
|
Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ
tướng Chính phủ.
|
5
|
Địa phương có ứng dụng, triển khai trợ lý ảo phục
vụ hoạt động của cán bộ, công chức, viên chức và phục vụ người dân.
|
Nền tảng
|
Không áp dụng
|
Không áp dụng
|
Không áp dụng
|
Có triển khai nền
tảng
|
Có triển khai nền
tảng
|
Cán bộ, công chức, viên chức cấp huyện có ứng dụng
trợ lý ảo để hỗ trợ công tác chuyên môn.
|
Quyết định số 58/QĐ- UBQGCĐS ngày 19/4/2024 về việc
ban hành Kế hoạch hoạt động năm 2024 của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số.
|
6
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức được tham gia đào tạo, bồi
dưỡng, tập huấn, cập nhật kiến thức về chuyển đổi số, kỹ năng số, công nghệ số
|
%
|
50%
|
60%
|
80%
|
100%
|
100%
|
Tỷ lệ phần trăm của số cán bộ, công chức cấp huyện
được tham gia đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn, cập nhật kiến thức về chuyển đổi
số, kỹ năng số, công nghệ số trên tổng số cán bộ, công chức của địa phương cấp
huyện tại thời điểm đánh giá.
|
Quyết định số 146/QĐ- TTg ngày 28/01/2022 của Thủ
tướng Chính phủ.
|
7
|
Hệ thống mạng của trụ sở UBND quận, huyện, thị
xã, thành phố có kết nối mạng truyền số liệu chuyên dùng phục vụ các cơ quan
Đảng, Nhà nước
|
Kết nối
|
Không áp dụng
|
Không áp dụng
|
Có kết nối
|
Có kết nối
|
Có kết nối
|
Hệ thống mạng của trụ sở UBND quận, huyện, thị
xã, thành phố có kết nối mạng truyền số liệu chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng,
Nhà nước.
|
Yêu cầu về hạ tầng mạng, đường truyền kết nối của
Đề án 06.
|
8
|
Tỷ lệ công chức cấp huyện được trang bị máy tính,
có kết nối mạng LAN, được cài phần mềm phòng chống virus, mã độc
|
%
|
50%
|
60%
|
70%
|
80%
|
90%
|
Tỷ lệ phần trăm của số máy tính được trang bị cho
công chức cấp huyện có kết nối mạng LAN được cài đặt phần mềm chống virus, mã
độc trên tổng số máy tính hiện có của cơ quan chính quyền cấp huyện.
|
Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 25/5/2018 của Thủ tướng
Chính phủ.
|
9
|
Tỷ lệ hệ thống thông tin của chính quyền được phê
duyệt cấp độ an toàn thông tin mạng theo Nghị định số 85/2016/NĐ-CP của Chính
phủ
|
%
|
50%
|
70%
|
90%
|
100%
|
100%
|
Tỷ lệ phần trăm của số hệ thống thông tin được
phê duyệt cấp độ an toàn thông tin mạng theo Nghị định số 85/2016/NĐ-CP của Chính
phủ trên tổng số hệ thống thông tin của cơ quan chính quyền cấp huyện.
|
Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ.
|
10
|
Tỷ lệ hệ thống thông tin của Ủy ban nhân dân cấp
huyện được triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn thông tin theo hồ sơ đề
xuất cấp độ đã được phê duyệt
|
%
|
10%
|
20%
|
30%
|
50%
|
70%
|
Tỷ lệ phần trăm của số hệ thống thông tin có triển
khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ được phê duyệt
trên tổng số hệ thống thông tin của chính quyền cấp huyện.
|
Chỉ thị số 09/CT-TTg ngày 23/02/2024 của Thủ tướng
Chính phủ.
|
11
|
Tỷ lệ hệ thống thông tin được kiểm tra, đánh giá
an toàn thông tin theo cấp độ (01 lần kiểm tra, đánh giá được tính cho 02
năm)
|
%
|
20%
|
40%
|
60%
|
80%
|
100%
|
Tỷ lệ phần trăm của số hệ thống thông tin được kiểm
tra, đánh giá an toàn thông tin theo cấp độ (01 lần kiểm tra, đánh giá được
tính cho 02 năm) trên tổng số hệ thống thông tin của cơ quan chính quyền cấp
huyện.
|
Chỉ thị số 09/CT-TTg ngày 23/02/2024 của Thủ tướng
Chính phủ.
|
12
|
Người làm công tác chuyên trách/kiêm nhiệm về
chuyển đổi số và an toàn thông tin
|
Có/ không
|
Có
|
Có
|
Có
|
Có
|
Có
|
Địa phương phân công, bố trí người làm công tác
chuyên trách/kiêm nhiệm về chuyển đổi số và an toàn thông tin.
|
Chỉ thị số 09/CT-TTg ngày 23/02/2024 của Thủ tướng
Chính phủ.
|
13
|
Hệ thống chiếu sáng thông minh công cộng
|
Hệ thống
|
Không áp dụng
|
Không áp dụng
|
Không áp dụng
|
Tối thiểu 01 hệ thống
|
Tối thiểu 03 hệ thống
|
Chính quyền cấp huyện có hệ thống chiếu sáng
thông minh nơi công cộng.
|
Thực tế tại địa phương.
|
14
|
Hệ thống camera giám sát an ninh, trật tự xã hội
|
Hệ thống
|
Không áp dụng
|
Không áp dụng
|
Không áp dụng
|
Tối thiểu 01 hệ thống
|
Tối thiểu 03 hệ thống
|
Chính quyền cấp huyện có triển khai và sử dụng Hệ
thống camera giám sát an ninh, trật tự xã hội
|
Thực tế tại địa phương
|
15
|
Đài truyền thanh, truyền hình của quận, huyện, thị
xã, thành phố có ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông
|
Đài truyền thanh,
truyền hình
|
Không áp dụng
|
Không áp dụng
|
Đài truyền thanh,
truyền hình có ứng dụng
|
Đài truyền thanh,
truyền hình có ứng dụng
|
Đài truyền thanh,
truyền hình có ứng dụng
|
Đài truyền thanh, truyền hình của quận, huyện, thị
xã, thành phố có ứng dụng công nghệ thông tin-viễn thông trong hoạt động.
|
Quyết định số 1381/QĐ-BTTTT ngày 07/09/2021 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
16
|
Tỷ lệ điểm phục vụ bưu chính có khả năng phục vụ
người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến
|
%
|
Không áp dụng
|
50%
|
60%
|
70%
|
80%
|
Tỷ lệ phần trăm của số điểm phục bưu chính có khả
năng phục vụ người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên tổng số điểm phục
vụ bưu chính thuộc mạng bưu chính công cộng trên địa bàn huyện.
|
Quyết định số 654/QĐ-TTg ngày 30/5/2022 của Thủ
tướng Chính phủ.
|
17
|
Có hệ thống WiFi công cộng miễn phí phục vụ nhu cầu
của người dân và du khách tại các điểm công cộng như tại nhà văn hóa, các điểm
tham quan du lịch, trụ sở UBND cấp huyện
|
Điểm
|
Không áp dụng
|
Không áp dụng
|
Có điểm
|
Có điểm
|
Có điểm
|
Có cung cấp hệ thống WiFi công cộng miễn phí phục
vụ nhu cầu của người dân và du khách tại các điểm công cộng như tại nhà văn
hóa, các điểm tham quan du lịch, trụ sở UBND cấp huyện.
|
Công văn số 3445/BNN-VPĐP ngày 29/5/2023 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
18
|
Trang thông tin điện tử (TTĐT) cung cấp đầy đủ
thông tin theo quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/06/2022 và
Thông tư số 22/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023
|
Trang TTĐT
|
Có Trang TTĐT
|
Có Trang TTĐT
|
Có Trang TTĐT
|
Có Trang TTĐT
|
Có Trang TTĐT
|
UBND cấp huyện có Trang thông tin điện tử cung cấp
đầy đủ thông tin theo quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/06/2022
và Thông tư số 22/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 và tích hợp với Cổng TTĐT cấp
tỉnh.
|
Thông tư số 22/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
19
|
Hệ thống hội nghị truyền hình kết hợp họp không
giấy tờ
|
Hệ thống
|
Không áp dụng
|
Không áp dụng
|
Có hệ thống
|
Có hệ thống
|
Có hệ thống
|
Chính quyền cấp huyện có triển khai hệ thống hội
nghị truyền hình kết hợp họp không giấy tờ
|
Thực tế tại địa phương.
|
20
|
Có Trung tâm giám sát, điều hành thông minh (IOC)
hoặc hệ thống quản lý dữ liệu tập trung phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo điều
hành của lãnh đạo UBND cấp huyện
|
Hệ thống
|
Không áp dụng
|
Không áp dụng
|
Không áp dụng
|
Có hệ thống
|
Có hệ thống
|
Có triển khai Trung tâm giám sát, điều hành thông
minh (IOC) hoặc hệ thống quản lý dữ liệu tập trung phục vụ công tác quản lý,
chỉ đạo điều hành của lãnh đạo UBND cấp huyện.
|
Công văn số 3445/BNN-VPĐP ngày 29/5/2023 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
21
|
Chính quyền cấp huyện có hệ thống ứng dụng công
nghệ thông tin trong đánh giá cải cách hành chính và đo lường sự hài lòng của
người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước
|
Hệ thống
|
Không áp dụng
|
Không áp dụng
|
Có hệ thống
|
Có hệ thống
|
Có hệ thống
|
Chính quyền cấp huyện có sử dụng hệ thống ứng dụng
công nghệ thông tin trong đánh giá cải cách hành chính và đo lường sự hài
lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước.
|
- Công văn số 3445/BNN-VPĐP ngày 29/5/2023 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Quyết định số 83/QĐ- BNV ngày 15/02/2023 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ.
|
22
|
Có ứng dụng nền tảng số để giải quyết hiệu quả
các bài toán của địa phương trong quản lý đô thị và xây dựng quận/huyện/thị
xã/thành phố văn minh đô thị
|
Nền tảng
|
Không áp dụng
|
Không áp dụng
|
Có nền tảng
|
Có nền tảng
|
Có nền tảng
|
Chính quyền cấp huyện có triển khai nền tảng số để
giải quyết hiệu quả các bài toán của địa phương trong quản lý đô thị và xây dựng
quận/huyện/thị xã/thành phố văn minh đô thị.
|
Thực tế tại địa phương.
|
III
|
KINH TẾ SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số
phục vụ sản xuất, kinh doanh
|
%
|
30%
|
50%
|
70%
|
80%
|
90%
|
Tỷ lệ phần trăm của số doanh nghiệp nhỏ và vừa có
sử dụng nền tảng số phục vụ sản xuất, kinh doanh trên tổng số doanh nghiệp nhỏ
và vừa trên địa bàn huyện.
|
Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ
tướng Chính phủ.
|
2
|
Tỷ lệ doanh nghiệp, hợp tác xã sử dụng hợp đồng
điện tử
|
%
|
20%
|
40%
|
60%
|
70%
|
80%
|
Tỷ lệ phần trăm của số doanh nghiệp, hợp tác xã
có sử dụng hợp đồng điện tử trên tổng số doanh nghiệp, hợp tác xã trên địa
bàn huyện.
|
Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ
tướng Chính phủ.
|
3
|
Tỷ lệ hộ kinh doanh cá thể, hợp tác xã sử dụng nền
tảng số phục vụ sản xuất, kinh doanh
|
%
|
10%
|
20%
|
30%
|
40%
|
50%
|
Tỷ lệ phần trăm của số hộ kinh doanh cá thể, hợp
tác xã sử dụng nền tảng số phục vụ sản xuất, kinh doanh trên tổng số hộ kinh
doanh cá thể, hợp tác xã trên địa bàn huyện.
|
Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ
tướng Chính phủ.
|
4
|
Tỷ lệ tổ chức, doanh nghiệp chấp nhận hình thức
thanh toán không dùng tiền mặt cho các dịch vụ thiết yếu như là tiền điện, tiền
nước, các loại phí
|
%
|
Không áp dụng
|
50%
|
60%
|
70%
|
100%
|
Tỷ lệ phần trăm của số tổ chức, doanh nghiệp chấp
nhận hình thức thanh toán không dùng tiền mặt cho các dịch vụ thiết yếu như
là tiền điện, tiền nước, các loại phí trên tổng số các doanh nghiệp, tổ chức
có hoạt động trên địa bàn huyện.
|
Quyết định số 241/QĐ- TTg ngày 23/2/2018 của Thủ
tướng Chính phủ.
|
5
|
Tỷ lệ các sản phẩm chủ lực, đặc trưng, sản phẩm
OCOP (nếu có) của địa phương được đưa lên sàn thương mại điện tử
|
%
|
60%
|
70%
|
80%
|
90%
|
100%
|
Tỷ lệ phần trăm của số sản phẩm chủ lực, đặc
trưng, sản phẩm OCOP (nếu có) được đưa lên sàn thương mại điện tử trên tổng số
sản phẩm chủ lực, đặc trưng, OCOP của địa phương cấp huyện.
|
Công văn số 3445/BNN-VPĐP ngày 29/5/2023 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
6
|
Ứng dụng nền tảng số trong hoạt động di chuyển,
giao nhận của người dân và logistics
|
Nền tảng
|
Không áp dụng
|
Không áp dụng
|
Không áp dụng
|
Có triển khai nền
tảng
|
Có triển khai nền
tảng
|
Hoạt động chuyển phát, logistics trên địa bàn huyện
có ứng dụng nền tảng số.
|
Quyết định số 221/QĐ- TTg ngày 22/02/2021 của Thủ
tướng Chính phủ.
|
IV
|
XÃ HỘI SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ tổ công nghệ số cộng đồng được thành lập và
đi vào hoạt động
|
%
|
70%
|
80%
|
90%
|
100%
|
100%
|
Tỷ lệ phần trăm của số Tổ công nghệ số cộng đồng
được thành lập và đi vào hoạt động trên tổng số xã, phường, thị trấn và thôn,
bản, tổ dân phố của địa phương cấp huyện.
|
Thực tế tại địa phương.
|
2
|
Tỷ lệ cơ sở giáo dục và đào tạo đạt mức độ 2 trở
lên về mức độ chuyển đổi số theo Quyết định số 4725/QĐ-BGDĐT ngày 30/12/2022
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
%
|
10%
|
30%
|
50%
|
60%
|
80%
|
Tỷ lệ phần trăm của số cơ sở giáo dục và đào tạo
đạt mức độ 2 trở lên về mức độ chuyển đổi số theo Quyết định số 4725/QĐ-
BGDĐT trên tổng số cơ sở giáo dục của địa phương cấp huyện.
|
- Quyết định số 4725/QĐ-BGDĐT ngày 30/12/2022 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thực tế tại địa phương.
|
3
|
Tỷ lệ trạm y tế triển khai hệ thống thông tin quản
lý trạm y tế xã, phường, thị trấn theo Quyết định số 3532/QĐ-BYT ngày 12
tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
%
|
Không áp dụng
|
Không áp dụng
|
50%
|
60%
|
80%
|
Tỷ lệ phần trăm của số trạm y tế có triển khai
theo Quyết định số 3532/QĐ-BYT trên tổng số trạm y tế của địa phương cấp huyện.
|
Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ
tướng Chính phủ.
|
4
|
Tỷ lệ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có triển khai hồ
sơ bệnh án điện tử theo Thông tư số 46/2018/TT- BYT ngày 28/12/2018 của Bộ Y
tế
|
%
|
Không áp dụng
|
Không áp dụng
|
50%
|
100%
|
100%
|
Tỷ lệ phần trăm của số cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
có triển khai hồ sơ bệnh án điện tử trên tổng số cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của
địa phương cấp huyện.
|
Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ
tướng Chính phủ.
|
Quyết định 2361/QĐ-BTTTT năm 2024 về Khung tiêu chí và phương pháp đánh giá, xét công nhận mức độ chuyển đổi số cấp huyện và cấp xã (Phiên bản 1.0) do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2361/QĐ-BTTTT ngày 31/12/2024 về Khung tiêu chí và phương pháp đánh giá, xét công nhận mức độ chuyển đổi số cấp huyện và cấp xã (Phiên bản 1.0) do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
7
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|