ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2322/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
13 tháng 8 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, TRÁCH NHIỆM LẬP, THẨM ĐỊNH,
TRÌNH PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ, HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN SỬ DỤNG VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ
73/2019/NĐ-CP NGÀY 05/9/2019 CỦA CHÍNH PHỦ, THÔNG TƯ SỐ 03/2020/TT-BTTTT ,
04/2020/TT-BTTTT NGÀY 24/02/2020 CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
13/6/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công ngày 21/6/2017;
Căn cứ Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số
40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số
73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng
công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
03/2020/TT-BTTTT ngày 24/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập
đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử
dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
04/2020/TT-BTTTT ngày 24/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập
và quản lý chi phí dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin;
Căn cứ Thông tư số
12/2020/TT-BTTTT ngày 29/5/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng
dẫn xác định chi phí thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân
sách nhà nước theo phương pháp tính chi phí;
Căn cứ Nghị quyết số
03/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 của HĐND tỉnh về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản
công của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Nam;
Căn cứ Quyết định số
15/2019/QĐ-UBND ngày 18/9/2019 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định về phân
cấp quản lý, sử dụng và khai thác tài sản công của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc
phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Nam;
Xét đề nghị của Sở Thông tin
và Truyền thông tại Tờ trình số 193/TTr- STTTT ngày 11/8/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành Quy định về trình tự, trách nhiệm lập, thẩm
định, trình phê duyệt dự án đầu tư, hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin
(CNTT) sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Nghị
định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ, Thông tư số
03/2020/TT-BTTTT , 04/2020/TT- BTTTT ngày 24/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền
thông.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký; bãi bỏ Quyết
định số 1648/QĐ-UBND ngày 17/6/2021 của UBND tỉnh về ban hành Quy định về trình
tự, trách nhiệm lập, thẩm định, trình phê duyệt dự án đầu tư, hoạt động ứng dụng
công nghệ thông tin sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh theo quy định
tại Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ, Thông tư số
03/2020/TT-BTTTT , 04/2020/TT-BTTTT ngày 24/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền
thông.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và
Truyền thông; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Đài PTTH Quảng Nam, Báo Quảng Nam;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- CPVP;
- Lưu: VT, KTTH, KGVX.
G:\Dropbox\CÔNG-2021\QĐ\11.8.21-QD thay the QD1648.docx
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Quang Bửu
|
QUY ĐỊNH
VỀ TRÌNH TỰ, TRÁCH NHIỆM LẬP, THẨM ĐỊNH,
TRÌNH PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ, HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN SỬ DỤNG VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ
73/2019/NĐ-CP NGÀY 05/9/2019 CỦA CHÍNH PHỦ, THÔNG TƯ SỐ 03/2020/TT-BTTTT ,
04/2020/TT-BTTTT NGÀY 24/02/2020 CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Kèm theo Quyết định số
/QĐ-UBND ngày /
/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Phạm vi điều
chỉnh: theo quy định tại Điều 1, Nghị định số 73/2019/NĐ- CP ngày 05/9/2019 của
Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà
nước (gọi tắt là Nghị định số 73/2019/NĐ-CP).
2. Đối tượng
áp dụng: Quyết định này quy định về trình tự, trách nhiệm lập, thẩm định, trình
phê duyệt dự án đầu tư, hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) sử dụng vốn
ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan
nhà nước; văn phòng Huyện, Thị, Thành uỷ; đơn vị sự nghiệp công lập; tổ chức
chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ
chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp
luật về hội.
2. Doanh
nghiệp, tổ chức, cá nhân có liên quan đến các hoạt động tư vấn, cung cấp dịch vụ,
sản phẩm CNTT cho các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Chương II
DỰ
ÁN ĐẦU TƯ ỨNG DỤNG CNTT SỬ DỤNG KINH PHÍ CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN VỐN NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC
Điều 3. Trình tự lập, thẩm định, phê duyệt dự án ứng dụng
CNTT
Dự án đầu tư
ứng dụng CNTT sử dụng kinh phí chi đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách nhà nước,
thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày
08/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư
công và các quy định về quản lý chi phí, quản lý chất lượng tại Mục 2, Chương
II, Nghị định số 73/2019/NĐ-CP , chi tiết một số nội dung như sau:
1. Đối với Dự
án thiết kế 01 bước (Báo cáo kinh tế - kỹ thuật): thực hiện theo Điều
10, Điều 22, Nghị định số 73/2019/NĐ-CP:
a) Lập Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật: chủ đầu tư tổ chức lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật; nội
dung của Báo cáo kinh tế - kỹ thuật theo Khoản 1, Điều 22, Nghị định số
73/2019/NĐ-CP .
b) Thẩm định,
phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
- Đối với
các dự án thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Chủ tịch UBND tỉnh: đơn vị đầu
mối thẩm định dự án là Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Đối với
các dự án thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Chủ tịch UBND cấp huyện: đơn vị
đầu mối thẩm định dự án là Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thị xã, thành
phố;
- Đơn vị đầu
mối thẩm định dự án (Sở Kế hoạch và Đầu tư/Phòng Tài chính - Kế hoạch) có
trách nhiệm: gửi hồ sơ thiết kế chi tiết lấy ý kiến thẩm định của Sở Thông tin
và Truyền thông (trừ trường hợp Sở Thông tin và Truyền thông là chủ đầu tư);
lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị liên quan để thẩm định dự án (nếu cần);
- Sở Thông
tin và Truyền thông thẩm định thiết kế chi tiết đối với dự án do Chủ tịch UBND các
cấp quyết định đầu tư, trừ các dự án có thiết kế chi tiết thuộc thẩm quyền thẩm
định của Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Trong trường
hợp Sở Thông tin và Truyền thông đồng thời là chủ đầu tư, Sở Thông tin và Truyền
thông thành lập Hội đồng thẩm định để thẩm định thiết kế chi tiết;
2. Đối với Dự
án thiết kế 02 bước: (Báo cáo nghiên cứu khả thi)
a) Lập Báo
cáo nghiên cứu khả thi dự án: Chủ đầu tư tổ chức lập Báo cáo nghiên cứu khả thi
dự án; nội dung của Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án thực hiện theo Điều 16, Điều
19, Nghị định số 73/2019/NĐ-CP .
b) Thẩm định,
phê duyệt dự án
- Các dự án
thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Chủ tịch UBND tỉnh: đơn vị đầu mối thẩm
định dự án là Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Các dự án
thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Chủ tịch UBND cấp huyện: đơn vị đầu mối
thẩm định dự án là phòng Tài chính - Kế hoạch.
- Đơn vị đầu
mối thẩm định dự án (Sở Kế hoạch và Đầu tư/ Phòng Tài chính - Kế hoạch) có
trách nhiệm: gửi hồ sơ thiết kế cơ sở lấy ý kiến thẩm định của Sở Thông tin và
Truyền thông (trừ trường hợp chủ đầu tư đồng thời là Sở Thông tin và Truyền
thông); lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị liên quan để thẩm định dự án (nếu
cần).
- Sở Thông
tin và Truyền thông thẩm định thiết kế cơ sở đối với dự án do Chủ tịch UBND các
cấp quyết định đầu tư, trừ các dự án có thiết kế cơ sở thuộc thẩm quyền thẩm định
của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Trong trường
hợp Sở Thông tin và Truyền thông đồng thời là chủ đầu tư, Sở Thông tin và Truyền
thông thành lập Hội đồng thẩm định để thẩm định thiết kế cơ sở.
c) Về thẩm định
và phê duyệt thiết kế chi tiết và dự toán Chủ đầu tư tổ chức thẩm định và phê
duyệt thiết kế chi tiết và dự toán theo Điều 29, Nghị định số 73/2019/NĐ-CP:
- Chủ đầu tư
tố chức thẩm định và được phép thuê tổ chức, cá nhân có năng lực, kinh nghiệm
thực hiện thẩm tra thiết kế chi tiết và dự toán để làm cơ sở thẩm định đối với
các phần việc mà mình thực hiện, trừ trường hợp dự án thực hiện lập Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật (dự án 01 bước).
- Chủ đầu tư
phê duyệt thiết kế chi tiết và dự toán, việc phê duyệt thiết kế chi tiết và dự
toán được thực hiện đồng thời, không tách riêng thiết kế chi tiết với dự toán.
Điều 4. Trường hợp dự án trong lĩnh vực khác có hạng mục ứng dụng
CNTT (khoản 4, Điều 6, Nghị định số 73/2019/NĐ-CP)
Trường hợp dự
án trong lĩnh vực khác có hạng mục ứng dụng CNTT, việc quản lý chi phí, quản lý
chất lượng hạng mục ứng dụng CNTT thực hiện theo quy định tại Nghị định số
73/2019/NĐ-CP. Đơn vị đầu mối thẩm định dự án có trách nhiệm gửi hồ sơ lấy ý kiến
thẩm định của Sở Thông tin và Truyền thông về thiết kế cơ sở (đối với dự án
02 bước), thiết kế chi tiết (đối với dự án 01 bước) của hạng mục ứng
dụng CNTT trong dự án.
Chương III
HOẠT
ĐỘNG ỨNG DỤNG CNTT SỬ DỤNG KINH PHÍ CHI THƯỜNG XUYÊN
Điều 5. Chủ trương triển khai hoạt động ứng dụng CNTT
Hoạt động ứng
dụng CNTT trong cơ quan nhà nước sử dụng kinh phí chi thường xuyên phải được
phê duyệt trong kế hoạch hằng năm về ứng dụng CNTT, các kế hoạch khác hoặc được
thống nhất chủ trương bằng văn bản cụ thể của cấp có thẩm quyền.
Điều 6. Lập, thẩm định, phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết
1. Đối với
các hoạt động đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn kinh phí chi thường xuyên nguồn
vốn ngân sách nhà nước (NSNN) có mức kinh phí trên 15 tỷ đồng để thiết lập mới,
mở rộng hoặc nâng cấp cho hệ thống hạ tầng kỹ thuật, phần mềm, cơ sở dữ liệu thực
hiện theo quy định tại Chương II của Quy định này.
2. Đối với
các hoạt động đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn kinh phí chi thường xuyên có mức
kinh phí trên 200 triệu đồng đến 15 tỷ đồng để thiết lập mới, mở rộng hoặc nâng
cấp cho hệ thống hạ tầng kỹ thuật, phần mềm, cơ sở dữ liệu thực hiện theo quy định
tại Thông tư số 03/2020/TT-BTTTT ngày 24/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng
CNTT sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước (gọi
tắt là Thông tư số 03/2020/TT-BTTTT), chi tiết một số nội dung như sau:
a) Lập đề
cương và dự toán chi tiết: đơn vị sử dụng ngân sách thực hiện lập đề cương và dự
toán chi tiết theo Điều 3, Điều 4, Điều 5, Thông tư số 03/2020/TT-BTTTT .
- Đơn vị sử
dụng ngân sách tự lập hoặc thuê đơn vị tư vấn lập đề cương và dự toán chi tiết,
gửi lấy ý kiến các đơn vị liên quan (nếu cần thiết) và hoàn thiện hồ sơ
theo quy định.
- Đối với đề
cương, dự toán có nội dung thực hiện mua sắm tài sản theo quy định của Luật Quản
lý, sử dụng tài sản công và các quy định liên quan, sau khi có quyết định phê
duyệt danh mục tài sản mua sắm của cấp có thẩm quyền, đơn vị sử dụng ngân sách
tiến hành thẩm định giá theo quy định của pháp luật.
- Đơn vị sử
dụng ngân sách tiến hành lập tờ trình đề nghị phê duyệt đề cương, dự toán chi
tiết gửi đơn vị đầu mối thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Thẩm định đề cương và dự toán chi tiết
- Đối với
các hoạt động ứng dụng CNTT do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê duyệt
+ Giao Sở
Thông tin và Truyền thông là đơn vị đầu mối thẩm định đề cương và dự toán chi
tiết hoạt động ứng dụng CNTT sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc nguồn vốn
NSNN. Trường hợp Sở thông tin và Truyền thông là đơn vị sử dụng ngân sách, Sở
Thông tin và Truyền thông tổ chức thành lập Hội đồng thẩm định đề cương và dự
toán chi tiết.
+ Sở Thông
tin và Truyền thông kiểm tra, rà soát thành phần và nội dung hồ sơ đảm bảo tuân
thủ theo quy định, hướng dẫn đơn vị chủ trì bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu
có), gửi Sở Tài chính phối hợp thẩm định.
+ Sở Tài chính phối hợp tham mưu thẩm định dự toán kinh phí theo
quy định và dự kiến kế hoạch phân kỳ bố trí kinh phí thực hiện.
+ Trên cơ sở
ý kiến thẩm định của Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông tổng
hợp kết quả thẩm định theo Mẫu số 5 đính kèm Thông tư số
03/2020/TT-BTTTT , trình UBND tỉnh phê duyệt.
+ Trong quá
trình thẩm định, tùy theo tính chất phức tạp của từng công việc và nội dung,
đơn vị đầu mối thẩm định có ý kiến của các cơ quan có liên quan và ý kiến
chuyên gia (nếu cần thiết).
- Đối với
các hoạt động ứng dụng CNTT do Chủ tịch UBND cấp huyện/Thủ trưởng đơn vị dự
toán cấp I quyết định phê duyệt
+ Cơ quan đầu
mối thẩm định, tổng hợp trình UBND cấp huyện/Thủ trưởng đơn vị dự toán cấp I
phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết là Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện/phòng
chuyên môn của đơn vị dự toán cấp I. Đơn vị đầu mối thẩm định thành lập Tổ thẩm
định (nếu cần thiết), gồm các thành viên có liên quan của cơ quan, đơn vị,
địa phương và Sở Thông tin và Truyền thông (nếu cần).
+ Đơn vị chủ
trì có trách nhiệm gửi hồ sơ (tờ trình, đề cương và dự toán chi tiết, các hồ
sơ liên quan) lấy ý kiến thẩm định của Sở Thông tin và Truyền thông về
phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ theo quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều
6, Thông tư 03/2020/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông.
c) Quyết định
phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết
Thẩm quyền quyết
định phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết thực hiện theo thẩm quyền quyết định
mua sắm tài sản quy định tại Điều 3 của Nghị quyết số 03/2019/NQ-HĐND ngày
12/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh, với một số trường hợp cụ thể như sau:
- Chủ tịch UBND
tỉnh quyết định phê duyệt đối với hoạt động ứng dụng CNTT có tổng kinh phí thực
hiện từ 01 tỷ đồng đến 15 tỷ đồng.
+ Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh phê duyệt đối với hoạt động ứng dụng CNTT có tổng
kinh phí thực hiện từ trên 200 triệu đồng đến dưới 01 tỷ đồng (bao gồm các
hoạt động ứng dụng CNTT của đơn vị trực thuộc).
- Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện phê duyệt đối với hoạt động ứng dụng CNTT có tổng kinh
phí thực hiện từ trên 200 triệu đồng đến 15 tỷ đồng do các cơ quan, đơn vị cấp
huyện chủ trì thực hiện (bao gồm các hoạt động ứng dụng CNTT của UBND cấp
xã).
3. Đối với
các trường hợp hoạt động đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn kinh phí chi thường
xuyên còn lại theo quy định tại khoản 1, Điều 51, Nghị định số 73/2019/NĐ-CP chỉ
cần lập dự toán và có thuyết minh kèm theo, thực hiện theo quy định của pháp luật
về mua sắm hàng hóa nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị (Thông
tư số 58/2016/TT-BTC ngày 29/3/2016 của Bộ Tài chính).
Điều 7. Hoạt động thuê dịch vụ CNTT sử dụng kinh phí chi thường
xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước
1. Đối với
hoạt động thuê dịch vụ CNTT sẵn có trên thị trường thực hiện theo quy định tại
điều 52, Nghị định số 73/2019/NĐ-CP .
2. Đối với hoạt động thuê dịch vụ CNTT không sẵn có trên thị
trường (theo yêu cầu riêng):
- Trình tự
thực hiện được quy định cụ thể tại Điều 53, 54, 55, 56, 57, 58, Nghị định số
73/2019/NĐ-CP và Thông tư số 12/2020/TT-BTTTT ngày 29/5/2020 của Bộ Thông tin
và Truyền thông.
- Đối với các hoạt động thuộc thẩm quyền quyết định phê duyệt của
Chủ tịch UBND tỉnh: đầu mối thẩm định kế hoạch thuê là Sở Thông tin và Truyền
thông và Sở Tài chính phối hợp tham mưu thẩm định dự toán kinh phí (đơn giá thiết
bị, dịch vụ được xác định theo hình thức báo giá, thẩm định giá), tiêu chuẩn, định
mức và các chế độ, chính sách khác theo quy định của Bộ Tài chính.
- Đối với
các hoạt động thuộc thẩm quyền quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND cấp huyện/Thủ
trưởng đơn vị: đầu mối thẩm định kế hoạch thuê là phòng Tài chính - Kế hoạch cấp
huyện/phòng chuyên môn của các đơn vị. Đơn vị thực hiện hoạt động thuê dịch vụ
CNTT có trách nhiệm lấy ý kiến của Sở Thông tin và Truyền thông về phương án kỹ
thuật, công nghệ để đáp ứng yêu cầu chất lượng dịch vụ, về khả năng kết nối,
liên thông với ứng dụng, hệ thống thông tin liên quan, về an toàn bảo mật thông
tin.
- Về dự toán
thuê dịch vụ CNTT không có sẵn trên thị trường thực hiện theo quy định tại Điều
55, Nghị định số 73/2019/NĐ-CP. Riêng đối với chi phí thuê dịch vụ xác định chi
phí thuê theo phương pháp tính chi phí, được quy định tại Thông tư số
12/2020/TT-BTTTT ngày 29/5/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Các nội
dung khác về thuê dịch vụ CNTT không có sẵn trên thị trường thực hiện theo quy
định tại Nghị định số 73/2019/NĐ-CP .
3. Thẩm quyền
phê duyệt kế hoạch thuê được phân cấp theo quy định về thẩm quyền quyết định
thuê tài sản tại Điều 4 của Nghị quyết số 03/2019/NQ- HĐND ngày 12/7/2019 của Hội
đồng nhân dân tỉnh.
Chương IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Nghiệm thu, bàn giao sản phẩm của hoạt động ứng dụng
CNTT
Sau khi nghiệm
thu, bàn giao sản phẩm hoặc hạng mục công việc của hoạt động ứng dụng CNTT, chủ
đầu tư gửi Sở Thông tin và Truyền thông báo cáo hoàn thành cùng danh mục hồ sơ
hoàn thành sản phẩm hoặc hạng mục công việc để theo dõi, kiểm tra sản phẩm theo
quy định tại Khoản 3, Điều 35, Nghị định số 73/2019/NĐ-CP. Hồ sơ gửi Sở Thông
tin và Truyền thông gồm:
- Quyết định
phê duyệt dự án, quyết định phê duyệt thiết kế chi tiết và dự toán (đối với
thiết kế 2 bước); hồ sơ dự án, hồ sơ thiết kế chi tiết và dự toán; hồ sơ điều
chỉnh dự án, thiết kế (nếu có);
- Báo cáo kết
quả kiểm thử hoặc vận hành chạy thử.
- Đặc tả cơ
sở dữ liệu phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu.
- Tài liệu
hướng dẫn sử dụng, quản trị, vận hành, bảo trì (nếu có) đối với sản phẩm
hoặc hạng mục công việc đã hoàn thành; tài liệu kỹ thuật phục vụ kết nối, chia
sẻ dữ liệu theo quy định.
Điều 9. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh, Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm
1. Chỉ đạo,
tổ chức thực hiện việc lập, thẩm định, phê duyệt dự án, hoạt động ứng dụng CNTT
sử dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý theo đúng quy định hiện
hành của Nhà nước và theo Quy định này.
2. Trong quá
trình thực hiện có phát sinh, vướng mắc thì báo cáo bằng văn bản cho Sở Thông
tin và Truyền thông để tổng hợp, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.