BỘ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 212/QĐ-BTP
|
Hà Nội, ngày 09
tháng 02 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2021 CỦA CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16/8/2017 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 678/QĐ-BTP
ngày 26/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế xây dựng Kế hoạch của
Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 1468/QĐ-BTP
ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thông tin;
Căn cứ Quyết định số 2668/QĐ-BTP
ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch ứng dụng công nghệ
thông tin, phát triển Chính phủ số và bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt
động của Ngành Tư pháp năm 2021;
Căn cứ Quyết định số 3090/QĐ-BTP ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Quyết định phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin đối với Hệ thống
thông tin Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 1452/QĐ-BTP ngày 22/6/2020
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên
môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số
465/QĐ-BTP-m ngày 08/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch hành động
của Bộ Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 30-NQ/TW ngày 25/7/2018 của Bộ
Chính trị và Nghị quyết số 22/NQ-CP ngày 18/10/2019 của Chính phủ về Chiến lược
An ninh mạng quốc gia;
Căn cứ Quyết định
số 2041/QĐ-BTP ngày 30/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kiến trúc Chính
phủ điện tử Bộ Tư pháp Phiên bản 2.0;
Căn cứ Quyết định số 2237/QĐ-BTP ngày 03/11/2020
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Công bố Danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận trên Cổng
Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 2647/QĐ-BTP ngày 31/12/2020
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về ban hành Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Tư
pháp năm 2021;
Căn cứ Quyết định số 2484/QĐ-BTP ngày 11/12/2020
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch thực hiện chuyển
đổi IPv4 sang IPv6 cho hệ thống công nghệ thông tin, Internet của Bộ Tư pháp
giai đoạn 2020-2024;
Căn cứ Quyết định số 71/QĐ-BTP ngày 19/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Chương
trình hành động của ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP
ngày 01/01/2021 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước
năm 2021; Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2021 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện
những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao
năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục
Công nghệ thông tin.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch công
tác năm 2021 của Cục Công nghệ thông tin.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Chánh Văn phòng
Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính và Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư pháp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Lưu: VT, Cục CNTT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Khánh Ngọc
|
KẾ HOẠCH
CÔNG
TÁC NĂM 2021 CỦA CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 212/QĐ-BTP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
1.1. Xác định rõ nội dung các nhiệm vụ, thời
gian, tiến độ, các điều kiện cần thiết để triển khai hiệu quả, đồng bộ, đúng tiến
độ và chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao trong việc tham mưu giúp Bộ
trưởng thực hiện quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động ứng dụng công nghệ
thông tin, viễn thông trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
1.2. Là cơ sở cho việc chỉ đạo, điều hành, theo
dõi, đánh giá kết quả công tác của các Phòng/Trung tâm thuộc Cục, phục vụ việc
đánh giá và phân loại công chức, viên chức và người lao động thuộc Cục.
2. Yêu cầu
2.1. Kế hoạch phải bám sát các
phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm công tác Tư pháp năm 2021; Chương trình hành động của ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết
số 01/NQ-CP ngày 01/01/2021 của Chính phủ về những nhiệm vụ,
giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021; Nghị quyết số
02/NQ-CP ngày 01/01/2021 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện
những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao
năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021; Kế hoạch ứng dụng
công nghệ thông tin, phát triển Chính phủ số và bảo đảm an toàn thông tin mạng
trong hoạt động của Ngành Tư pháp giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch năm 2021.
2.2. Kế hoạch phải bảo đảm tính khả
thi, đạt được mục đích đã đề ra trên tinh thần tiết kiệm, hiệu quả và thiết thực.
2.3. Xác định rõ nội dung, phạm
vi, tiến độ triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao; bảo đảm sự phối hợp chặt
chẽ giữa các đơn vị thuộc Cục và giữa Cục với các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
trong tổ chức hiện các nhiệm vụ chuyên môn; Phát huy tinh thần kỷ luật, kỷ
cương, chủ động, sáng tạo của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động
thuộc Cục.
II. NỘI DUNG
CÔNG TÁC
1. Công tác
trọng tâm
Ngoài việc duy trì các nhiệm vụ
thường xuyên, trong năm 2021, Cục Công nghệ thông tin sẽ tập trung triển khai
các nhiệm vụ trọng tâm sau đây:
1.1. Vận hành, nâng cấp, mở rộng,
phát triển, triển khai các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu và phần mềm ứng dụng;
triển khai mở rộng hệ thống nền tảng, kết nối chia sẻ dùng chung của Bộ; phát
triển mở rộng Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch; thiết lập Cổng
thông tin điện tử phổ biến giáo dục pháp luật;
1.2. Đảm bảo an
toàn an ninh thông tin cho các hệ thống công nghệ thông tin, phần mềm ứng dụng
tại Trung tâm Dữ liệu điện tử của Bộ hoạt động ổn định, thông suốt; phản ứng kịp
thời khi có sự cố xảy ra đối với các hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc
gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành tại Bộ;
1.3. Xây dựng các
giải pháp cung cấp dịch vụ công mức độ 4 trên cơ sở đề xuất của các đơn vị nhằm
phục vụ nhu cầu của người dân và doanh nghiệp;
1.4. Hiện đại hóa
hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin hướng tới phát triển Chính phủ số;
1.5. Xây dựng các
giải pháp sao lưu dữ liệu, chạy dự phòng cho các phần mềm ứng dụng.
2. Những nhiệm
vụ cụ thể
2.1. Vận hành, nâng cấp, mở rộng, phát triển, triển
khai các Hệ thống thông tin, phần mềm ứng dụng
2.1.1. Vận hành các Hệ thống
thông tin, phần mềm ứng dụng
- Vận hành, đề xuất giải pháp khắc
phục các bất cập của hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, phần mềm ứng dụng do sự
thay đổi của các quy định pháp luật, nền tảng công nghệ được cập nhật hoặc sự hạn
chế về năng lực xử lý của Trung tâm dữ liệu điện tử nhằm bảo đảm các hệ thống
hoạt động ổn định, liên tục đáp ứng yêu cầu quản lý, điều hành của Bộ, phục vụ
công tác chuyên môn, nghiệp vụ của các đơn vị trong ngành Tư pháp và hỗ trợ kịp
thời việc giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức;
- Vận hành nền tảng kết nối, chia
sẻ dùng chung của Bộ đáp ứng yêu cầu kết nối, chia sẻ thông tin với cơ quan có
liên quan nhằm từng bước xây dựng Chính phủ điện tử, hướng tới Chính phủ số.
2.1.2. Nâng cấp, mở rộng,
phát triển các Hệ thống thông tin, phần mềm ứng dụng
- Phát triển, mở rộng Hệ thống thông tin đăng ký
và quản lý hộ tịch đảm bảo kết nối với Cơ
sở dữ liệu quốc gia về dân cư và cập nhật một số quy định mới có liên quan;
- Nghiên cứu, nâng cấp, mở rộng phần mềm quản lý quá trình thụ
lý, tổ chức thi hành án và báo cáo thống kê thi hành án dân sự;
- Nâng cấp phát triển Dịch vụ nền tảng và Hệ thống
thư điện tử tại Trung tâm Dữ liệu điện tử
Bộ Tư pháp;
- Phát triển, mở rộng Cổng Dịch vụ công, Hệ thống
thông tin một cửa điện tử của Bộ Tư pháp đáp
ứng yêu cầu cung cấp dịch vụ công mức độ 4;
- Xây dựng Phần mềm quản lý vốn đầu
tư xây dựng cơ bản nhằm hỗ trợ công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ
bản của Bộ Tư pháp.
2.1.3 Triển khai các Hệ thống
thông tin, phần mềm ứng dụng
- Tiếp tục hỗ trợ các địa phương triển khai đầy
đủ các phần mềm thuộc hệ thống thông tin đăng ký, quản lý hộ tịch;
- Tiếp tục hỗ trợ các địa phương triển khai kết
nối, liên thông dữ liệu giữa Hệ thống phần mềm một cửa điện tử dùng chung của địa
phương và Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch dùng chung của Bộ Tư
pháp;
- Hướng dẫn, hỗ trợ các địa phương triển khai số
hóa sổ hộ tịch;
- Tiếp tục triển khai kết nối, tích hợp các hệ
thống thông tin, cơ sở dữ liệu với Trục tích hợp, chia sẻ thông
tin của ngành Tư pháp;
- Phối hợp với Tổng cục Thi hành án dân sự
nghiên cứu, đề xuất giải pháp thu tạm ứng án phí qua
Cổng Dịch vụ công trực tuyến quốc gia.
2.2. Duy trì, phát triển hạ tầng kỹ thuật
2.2.1. Duy trì hoạt động thường
xuyên của hạ tầng kỹ thuật
- Duy trì, đảm bảo vận hành an
toàn, thông suốt Trung tâm Dữ liệu điện tử của Bộ; đảm bảo hệ thống thông tin
liên lạc của các đơn vị thuộc Bộ hoạt động thông suốt; bảo trì, sửa chữa hệ thống
mạng trong cơ quan Bộ (bao gồm cả các đơn vị bên ngoài trụ sở Bộ có kết nối về
Bộ), hệ thống mạng tại Trung tâm Dữ liệu điện tử…;
- Gia hạn, duy trì hoạt động thường
xuyên đối với các tên miền internet Bộ đang quản lý;
- Gia hạn bảo hành thiết bị và
hỗ trợ kỹ thuật cho các hạng mục chính của hệ thống tại Trung tâm Dữ liệu điện
tử Bộ Tư pháp; Bảo trì sửa chữa hệ thống cho Trung tâm Dữ liệu điện tử Bộ Tư
pháp đảm bảo Trung tâm dữ liệu hoạt động liên tục, thông suốt;
- Tiếp tục duy trì, mở rộng kết nối
internet tốc độ cao cho Trung tâm dữ liệu điện tử;
- Thuê Trung tâm dữ liệu điện tử dự
phòng cho một số ứng dụng lớn của Bộ: Thuê máy chủ, lưu trữ và giải pháp HA
(High Availability) cho một số máy chủ, ứng dụng của bộ nhằm nâng cao tính sẵn
sàng, đảm bảo cho các phần mềm ứng dụng của Bộ hoạt động an toàn, thông suốt
24/7;
- Duy trì, vận hành, đảm bảo Hệ thống
hội nghị truyền hình của Bộ, Ngành hoạt động hiệu quả.
2.2.2.
Phát triển hạ tầng kỹ thuật
- Tiếp tục triển khai chữ ký số
cho các đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức có liên quan trực tiếp đến trao
đổi văn bản điện tử trên môi trường mạng;
- Nghiên cứu, triển khai giải pháp
kết nối, sử dụng mạng chuyên dùng của cơ quan Đảng, nhà nước;
- Nghiên cứu, triển khai Dự án Đầu
tư Hạ tầng Trung tâm Dữ liệu điện tử Bộ Tư pháp đáp ứng triển khai ứng dụng
công nghệ thông tin trong Ngành Tư pháp;
- Nghiên cứu mở rộng Hệ thống Hội
nghị truyền hình của Bộ tới Chi cục Thi hành án dân sự các tỉnh/thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Trang bị nguồn điện dự phòng cho
Trung tâm dữ liệu điện tử Bộ Tư pháp;
2.3. Đảm bảo an toàn an ninh thông tin
- Cập nhật các phần mềm bảo mật tại
Trung tâm dữ liệu điện tử Bộ Tư pháp;
- Tiếp tục duy trì thuê dịch vụ
giám sát an toàn thông tin cho Trung tâm Dữ liệu điện tử Bộ Tư pháp;
- Duy trì và đảm bảo an toàn thông
tin cho mạng truyền số liệu chuyên dùng tại Bộ;
- Duy
trì bảo đảm an toàn thông tin mô hình 4 lớp tại Bộ theo hướng dẫn của Bộ Thông
tin và Truyền thông; áp dụng hệ thống quản lý an toàn thông tin mạng theo tiêu
chuẩn và chia sẻ thông tin với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc
gia;
- Duy trì và
xác thực tên miền nhằm đảm bảo tính chính danh tin cậy và xác thực các địa
chỉ tên miền của Bộ Tư pháp hoạt động trên môi trường mạng internet;
- Rà soát,
cập nhật, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin
trong phạm vi quản lý và triển khai phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông
tin theo cấp độ;
- Tham
gia tích cực vào các hoạt động của Mạng lưới ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng
quốc gia; tăng cường chia sẻ, cung cấp thông tin về sự cố an toàn mạng.
2.4. Duy trì, bổ sung, phát
triển Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp
- Duy trì hoạt động thường
xuyên của Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp; Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật;
Cổng thông tin điện tử pháp điển;
- Thiết lập Cổng thông tin điện tử về
Phổ biến giáo dục pháp luật;
- Phối hợp
với Tổng cục Thi hành án dân sự nghiên cứu nâng
cấp và duy trì hoạt động thường xuyên của Cổng thông tin điện tử thi hành án
dân sự và các trang thông tin điện tử của các Cục Thi hành án dân sự địa
phương.
3. Một số
nhiệm vụ khác
3.1. Xây dựng các văn bản, đề
án
Xây dựng Kế hoạch ứng dụng công
nghệ thông tin, phát triển Chính phủ số và bảo đảm an toàn thông tin mạng trong
hoạt động của Ngành Tư pháp năm 2022.
3.2. Tập huấn, bồi dưỡng
- Tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập
huấn cho công chức, viên chức về kỹ năng sử dụng, khai thác các phần mềm ứng dụng, các hệ thống thông tin phục vụ công tác chuyên
môn, nghiệp vụ; khai thác, sử dụng và đảm bảo an toàn thông tin hệ thống mạng máy tính của Bộ Tư pháp;
- Cử công chức, viên chức phù hợp
đi đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về xây dựng, triển khai kiến trúc Chính phủ điện
tử cấp Bộ; đào tạo các nội dung chuyên sâu về quản trị mạng, quản trị hệ thống,
an toàn, an ninh thông tin; cử cán bộ chuyên trách về an toàn thông tin tham
gia các chương trình diễn tập, tập huấn bảo đảm an toàn thông tin mạng.
3.3. Công tác kiện toàn tổ
chức, cán bộ
- Thực hiện Đề án Vị trí việc làm,
Đề án Tinh giản biên chế của Cục giai đoạn 2015-2021; Kiện toàn đội ngũ lãnh đạo
Cục, Lãnh đạo Phòng; tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức vào vị trí việc
làm theo chỉ tiêu biên chế được giao; quản lý đội ngũ công chức, viên chức của
Cục theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ;
- Tăng cường quản lý công chức
theo thẩm quyền đã được quy định tại Quy chế phân công, phân cấp quản lý công
chức và người lao động trong các đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ Tư pháp ban
hành kèm theo Quyết định số 333/QĐ-BTP ngày 20/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Nâng cao năng lực quản lý nhà nước,
chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ công chức, viên chức thuộc Cục;
- Tham mưu Lãnh đạo Bộ kiện toàn
Ban Chỉ đạo xây dựng Chính phủ điện tử Ngành Tư pháp theo hướng bổ sung thêm chức
năng, nhiệm vụ về chuyển đổi số; Thành lập Tổ công tác chuyển đổi số của Ngành
Tư pháp.
3.4. Công tác khác
- Tổ chức kết nạp Đảng cho 01-02
quần chúng ưu tú của Cục;
- Đảm bảo công chức, viên chức người
lao động của Cục được tham gia vào các hoạt động của Công đoàn, Đoàn thanh
niên; thực hiện tốt công tác bình đẳng giới. Đồng thời, thực hiện đầy đủ chế độ,
chính sách đối với công chức, viên chức như: chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế, nâng lương;
- Thực hiện chế độ báo cáo, xây dựng
chương trình, kế hoạch công tác của Cục; thực hiện công tác thi đua - khen thưởng;
thực hiện chế độ tài chính - kế toán, quản lý kinh phí, tài sản của Cục theo
quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ;
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc
thực hiện các quy định, quy chế về công nghệ thông tin: Quy chế chi trả nhuận
bút, thù lao và tạo lập thông tin điện tử phục vụ hoạt động thường xuyên của Bộ
Tư pháp; Quy chế quản lý, vận hành, khai thác, sử
dụng và đảm bảo an toàn thông tin hệ thống mạng máy tính của Bộ Tư pháp; Quy chế
quản lý, cập nhật, sử dụng, khai thác Hệ thống quản lý văn bản, điều hành và hồ
sơ lưu trữ của Bộ Tư pháp và Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển
Chính phủ số và bảo đảm an toàn thông tin mạng trong trong hoạt động của Ngành
Tư pháp năm 2021 và giai đoạn 2021-2025.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Cục Công nghệ thông tin chủ động
phối hợp chặt chẽ với các đơn vị liên quan thực hiện hiệu quả và đúng thời hạn
theo Kế hoạch công tác. Lãnh đạo Cục Công nghệ thông tin định kỳ họp giao ban để
nắm bắt tình hình, chỉ đạo triển khai Kế hoạch công tác của Cục, báo cáo Lãnh đạo
Bộ; bám sát công việc được giao phụ trách để bảo đảm hoàn thành đúng tiến độ và
chất lượng Kế hoạch công tác của Cục. Phát huy đầy đủ vai
trò tham mưu của từng đơn vị và của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của Cục
trong thực hiện tốt nhiệm vụ chuyên môn của đơn vị.
2. Các đơn vị thuộc Bộ trong phạm
vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm phối hợp với Cục Công nghệ thông
tin trong việc thực hiện Kế hoạch này; Cục Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm
bố trí kinh phí để đảm bảo thực hiện Kế hoạch theo quy định của pháp luật về
ngân sách và phù hợp với tình hình thực tế.
3. Căn cứ vào Kế hoạch công tác
năm 2021 của Cục Công nghệ thông tin và Phụ lục kèm theo, các phòng, trung tâm
thuộc Cục có trách nhiệm xây dựng kế hoạch chi tiết của đơn vị, xác định rõ thời
gian và lộ trình thực hiện nhiệm vụ, trình Lãnh đạo Cục phụ trách phê duyệt; tổ
chức thực hiện và thường xuyên kiểm tra, báo cáo kết quả thực hiện với Lãnh đạo
Cục. Việc triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch là cơ sở để
đánh giá kết quả công tác của Cục, các phòng thuộc Cục, công chức, viên chức
trong Cục, phục vụ cho việc đánh giá, xếp loại thi đua, khen thưởng.
4. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch,
nếu có khó khăn, vướng mắc, phát sinh các nhiệm vụ mới, Cục trưởng Cục Công nghệ
thông tin kịp thời tham mưu, báo cáo Lãnh đạo Bộ để chỉ đạo, giải quyết./.
(Kèm theo Phụ lục chi tiết nội
dung Kế hoạch công tác năm 2021 của Cục Công nghệ thông tin)./.
PHỤ LỤC
CHI TIẾT NỘI DUNG KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM
2021 CỦA CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
(Kèm Kế hoạch được phê duyệt theo Quyết định số 212/QĐ-BTP ngày 09 tháng 2
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
TT
|
Tên nhiệm
vụ
|
Đơn vị chủ
trì thực hiện
|
Đơn vị phối
hợp thực hiện
|
Thời gian
thực hiện
|
Sản phẩm
chủ yếu
|
Nguồn
kinh phí đảm bảo
|
PHẦN I: NHIỆM VỤ CỤ THỂ
|
I
|
VẬN HÀNH, NÂNG CẤP,
MỞ RỘNG, PHÁT TRIỂN, TRIỂN KHAI CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN, PHẦN MỀM ỨNG DỤNG
|
I.1
|
Vận hành các Hệ thống thông tin, phần mềm
ứng dụng
|
1
|
Vận hành, đề xuất giải pháp khắc
phục các bất cập của hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, phần mềm ứng dụng do
nền tảng công nghệ được cập nhật hoặc sự hạn chế về năng lực xử lý của Trung
tâm dữ liệu điện tử nhằm bảo đảm các hệ thống hoạt động ổn định, liên tục đáp
ứng yêu cầu quản lý, điều hành của Bộ, phục vụ công tác chuyên môn, nghiệp vụ
của các đơn vị trong ngành Tư pháp và hỗ trợ kịp thời việc giải quyết thủ tục
hành chính cho cá nhân, tổ chức
|
- Phòng Phần mềm và CSDL
- Phòng Hạ tầng kỹ thuật và ATTT
|
Các đơn vị thuộc Cục
|
Thường xuyên
|
Các HTTT, CSDL và phần mềm ứng dụng
được duy trì, vận hành đáp ứng yêu cầu quản lý, điều hành của Bộ, phục vụ
công tác chuyên môn, nghiệp vụ của các đơn vị trong ngành Tư pháp và hỗ trợ kịp
thời việc giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức
|
Nguồn kinh phí chi thường xuyên theo định mức
|
2
|
Vận hành nền tảng kết nối, chia
sẻ dùng chung của Bộ
|
- Phòng Phần mềm và CSDL
- Phòng Hạ tầng kỹ thuật và ATTT
|
Các đơn vị thuộc Cục
|
Thường
xuyên
|
Nền tảng kết nối, chia sẻ dùng
chung của Bộ được vận hành đáp ứng yêu cầu kết nối, chia sẻ thông tin với cơ
quan có liên quan nhằm từng bước xây dựng Chính phủ điện tử
|
Nguồn kinh phí chi thường xuyên theo định mức
|
I.2
|
Nâng cấp, mở rộng,
phát triển các Hệ thống thông tin, phần mềm ứng dụng
|
1
|
Phát
triển, mở rộng Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch
|
Phòng Phần mềm và CSDL
|
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực
|
Cả
năm
|
Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch
được phát triển, mở rộng đảm bảo kết nối
với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và cập nhật một số quy định mới có liên
quan
|
Nguồn kinh phí Nâng cấp, phát
triển một số PM phục vụ công tác QL, điều hành, lĩnh vực chuyên môn
|
2
|
Nghiên cứu, nâng cấp, mở rộng phần mềm quản lý quá trình thụ
lý, tổ chức thi hành án và báo cáo thống kê thi hành án dân sự
|
Phòng Phần mềm và CSDL
|
Tổng cục THADS
|
Cả
năm
|
Phần mềm quản lý quá trình thụ lý, tổ chức
thi hành án và báo cáo thống kê thi hành án dân sự được nghiên cứu, nâng cấp, mở rộng
|
Ngân sách Nhà nước (do Tổng cục
THADS bảo đảm)
|
3
|
Nâng cấp
phát triển Dịch vụ nền tảng và Hệ thống thư điện tử tại Trung tâm Dữ liệu điện tử Bộ Tư pháp
|
Phòng Hạ tầng kỹ thuật và ATTT
|
Các đơn vị thuộc Cục Có liên quan
|
Cả
năm
|
Dịch vụ
nền tảng và Hệ thống thư điện tử tại Trung
tâm Dữ liệu điện tử Bộ Tư pháp được nâng cấp, phát triển
|
Nguồn kinh phí Nâng cấp, phát
triển một số PM phục vụ công tác QL, điều hành, lĩnh vực chuyên môn
|
4
|
Phát
triển, mở rộng Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ
Tư pháp
|
Phòng Phần mềm và CSDL
|
Văn phòng Bộ và các đơn vị thuộc Bộ có cung cấp
dịch vụ công
|
Cả
năm
|
Cổng Dịch
vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ Tư pháp được phát triển, mở rộng đáp ứng yêu cầu cung cấp dịch
vụ công mức độ 4
|
Nguồn kinh phí Nâng cấp, phát
triển một số PM phục vụ công tác QL, điều hành, lĩnh vực chuyên môn
|
5
|
Xây dựng Phần mềm quản lý vốn đầu
tư xây dựng cơ bản
|
Phòng Phần mềm và CSDL
|
Cục Kế hoạch - Tài chính
|
Cả
năm
|
Phần mềm
quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản nhằm hỗ trợ công tác quản lý
nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản của Bộ Tư pháp được xây dựng
|
Nguồn kinh phí Nâng cấp, phát
triển một số PM phục vụ công tác QL, điều hành, lĩnh vực chuyên môn
|
I.3
|
Triển khai các Hệ thống
thông tin, phần mềm ứng dụng
|
1
|
Tiếp tục hỗ trợ các địa phương triển khai đầy
đủ các phần mềm thuộc hệ thống thông tin đăng ký, quản lý hộ tịch
|
Phòng Phần mềm và CSDL
|
Các đơn vị thuộc Cục
|
Thường
xuyên
|
Các phần mềm thuộc hệ thống thông tin đăng ký,
quản lý hộ tịch tiếp tục được triển khai
|
Nguồn kinh phí chi thường xuyên theo định mức
|
2
|
Tiếp tục hỗ trợ các địa phương triển khai kết
nối, liên thông dữ liệu giữa Hệ thống phần mềm một cửa điện tử dùng chung của
địa phương và Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch dùng chung của Bộ
Tư pháp
|
Phòng Phần mềm và CSDL
|
- Cục Tin học hóa - BTTTT;
- Sở Tư pháp, Sở TTTT các tỉnh,
thành phố trực thuộc TW
|
Thường
xuyên
|
Hệ thống phần mềm một cửa điện tử dung chung của
địa phương và Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch dùng chung của Bộ
Tư pháp được kết nối, liên thông
|
Nguồn kinh phí chi thường xuyên theo định mức
|
3
|
Hướng dẫn, hỗ trợ các địa phương triển khai số
hóa sổ hộ tịch
|
Phòng Phần mềm và CSDL
|
- Cục HTQTCT;
- Sở Tư pháp, các tỉnh, thành phố
trực thuộc TW.
|
Thường
xuyên
|
Việc số hóa sổ hộ tịch tiếp tục
được triển khai
|
Không sử dụng kinh phí
|
4
|
Tiếp tục triển khai kết nối, tích hợp các hệ
thống thông tin, cơ sở dữ liệu với Trục tích hợp, chia sẻ thông
tin của Ngành Tư pháp
|
Phòng Phần mềm và CSDL
|
Các đơn vị thuộc Cục Có liên
quan
|
Thường
xuyên
|
Các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu được kết
nối, tích hợp với Trục tích hợp, chia sẻ thông tin của Ngành Tư pháp
|
Nguồn kinh phí chi thường xuyên theo định mức
|
II
|
DUY
TRÌ, PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
2.1
|
Duy trì hoạt động thường
xuyên của hạ tầng kỹ thuật
|
1
|
Duy trì, đảm bảo vận hành an
toàn, thông suốt Trung tâm Dữ liệu điện tử của Bộ
|
Phòng HTKT & ATTT
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Thường
xuyên
|
HTTT liên lạc
của các đơn vị thuộc Bộ; hệ thống mạng trong cơ quan; hệ
thống mạng tại TTDLĐT... hoạt động thông suốt
|
Nguồn kinh phí chi thường xuyên theo định mức
|
2
|
Gia hạn, duy trì hoạt động thường
xuyên đối với các tên miền internet Bộ đang quản lý
|
Phòng HTKT & ATTT
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Thường
xuyên
|
Hệ thống tên miền internet của Bộ
được duy trì hoạt động thường xuyên
|
Nguồn kinh phí Duy trì và xác thực
tên miền
|
3
|
Gia hạn bảo hành thiết bị và
hỗ trợ kỹ thuật cho các hạng mục chính của hệ thống tại Trung tâm Dữ liệu điện
tử Bộ Tư pháp
|
Phòng HTKT & ATTT
|
Các đơn vị thuộc Cục
|
Cả
năm
|
Các thiết bị chính tại Trung tâm
Dữ liệu điện tử được gia hạn, bảo hành đảm bảo hoạt động thông suốt
|
Nguồn kinh phí Gia hạn bảo hành
thiết bị và hỗ trợ kỹ thuật cho các hạng mục chính của hệ thống.
|
Bảo trì sửa chữa hệ thống cho
Trung tâm Dữ liệu điện tử Bộ Tư pháp đảm bảo Trung tâm dữ liệu hoạt động liên
tục, thông suốt
|
Phòng HTKT & ATTT
|
Các đơn vị thuộc Cục
|
Cả
năm
|
Các thiết bị chính tại Trung tâm
Dữ liệu điện tử được bảo trì, sửa chữa đảm bảo hoạt động thông suốt
|
Nguồn kinh phí Bảo trì, sửa chữa
hệ thống
|
4
|
Tiếp tục duy trì, mở rộng kết nối
internet tốc độ cao cho Trung tâm dữ liệu điện tử
|
Phòng HTKT & ATTT
|
Các đơn vị thuộc Cục
|
Cả
năm
|
Các đường truyền internet được kết
nối đến Trung tâm Dữ liệu điện tử; các đường truyền kết nối từ Trung tâm Dữ
liệu điện tử đến 139 Nguyễn Thái Học, Học viện Tư pháp, Cục Đăng ký quốc gia
giao dịch bảo đảm.....
|
Nguồn kinh phí Thuê kênh kết nối
internet
|
5
|
Thuê Trung tâm dữ liệu điện tử dự
phòng cho một số ứng dụng lớn của Bộ: Thuê máy chủ, lưu trữ và giải pháp HA
(High Availability) cho một số máy chủ, ứng dụng của bộ nhằm nâng cao tính sẵn
sàng, đảm bảo cho các phần mềm ứng dụng của Bộ hoạt động an toàn, thông suốt
24/7
|
Phòng HTKT & ATTT
|
Các đơn vị thuộc Cục
|
Cả
năm
|
Hạ tầng phục vụ backup dữ liệu,
dự phòng cho một số ứng dụng lớn của Bộ được duy trì, đảm bảo
|
Nguồn kinh phí thuê TTDLĐT dự
phòng cho một số ứng dụng lớn của Bộ
|
6
|
Duy trì, vận hành, đảm bảo Hệ thống
hội nghị truyền hình của Bộ, Ngành hoạt động hiệu quả
|
- Trung tâm Thông tin
- Phòng HTKT&ATTT
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Thường
xuyên
|
Hệ thống Hội nghị truyền hình của
Bộ được duy trì, đảm bảo hoạt động hiệu quả
|
Nguồn kinh phí chi thường xuyên theo định mức
|
2.2
|
Phát triển hạ tầng kỹ thuật
|
1
|
Tiếp tục triển khai chữ ký số
cho các đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức có liên quan trực tiếp đến
trao đổi văn bản điện tử trên môi trường mạng
|
Trung tâm Thông tin
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Thường
xuyên
|
Văn bản trao đổi trên môi trường
mạng được ký số
|
Không sử dụng kinh phí
|
2
|
Nghiên cứu, triển khai giải pháp
kết nối, sử dụng mạng chuyên dùng của cơ quan Đảng, nhà nước
|
Phòng HTKT & ATTT
|
Các đơn vị thuộc Cục
|
Cả
năm
|
Việc kết nối, sử dụng mạng
chuyên dùng của cơ quan Đảng, nhà nước được nghiên cứu, triển khai
|
Không sử dụng kinh phí
|
3
|
Nghiên cứu, triển khai Dự án Đầu
tư Hạ tầng Trung tâm Dữ liệu điện tử Bộ Tư pháp đáp ứng triển khai ứng dụng
công nghệ thông tin trong Ngành Tư pháp
|
Phòng HTKT & ATTT
|
Các đơn vị thuộc Cục
|
Cả
năm
|
Đề xuất phương án, giải pháp để
hạ tầng tại Trung tâm Dữ liệu điện tử có thể đáp ứng việc triển khai các ứng
dụng công nghệ thông tin trong Ngành Tư pháp
|
Không sử dụng kinh phí
|
4
|
Nghiên cứu mở rộng Hệ thống Hội
nghị truyền hình của Bộ tới Chi cục Thi hành án dân sự các tỉnh/thành phố trực
thuộc Trung ương
|
Phòng HTKT & ATTT
|
Các đơn vị thuộc Cục
|
Cả
năm
|
Hệ thống Hội nghị truyền hình được
triển khai, mở rộng tới Chi cục Thi hành án dân sự trên toàn quốc
|
Không sử dụng kinh phí
|
5
|
Trang bị nguồn điện dự phòng cho
Trung tâm dữ liệu điện tử Bộ Tư pháp
|
Phòng HTKT & ATTT
|
Các đơn vị thuộc Cục
|
Quý
III-IV
|
Nguồn điện dự phòng cho Trung
tâm dữ liệu điện tử Bộ Tư pháp được trang bị
|
Nguồn kinh phí trang bị hệ thống
điện dự phòng cho Trung tâm DLĐT
|
III
|
ĐẢM BẢO AN TOÀN AN
NINH THÔNG TIN
|
1
|
Cập nhật các phần mềm bảo mật tại
Trung tâm dữ liệu điện tử Bộ Tư pháp;
|
Trung tâm Thông tin
|
Các đơn vị thuộc Cục
|
Quý
IV
|
Các thiết bị và phần mềm bảo mật
tại Trung tâm dữ liệu được cập nhật thường xuyên
|
Nguồn kinh phí Cập nhật phần mềm
bảo mật
|
2
|
Tiếp tục duy trì thuê dịch vụ
giám sát an toàn thông tin cho Trung tâm Dữ liệu điện tử Bộ Tư pháp
|
Phòng HTKT & ATTT
|
Các đơn vị thuộc Cục
|
Thường
xuyên
|
Trung tâm Dữ liệu được giám sát
an toàn thông tin đảm bảo hoạt động thông suốt
|
Ngân sách nhà nước (CTMT)
|
3
|
Duy trì và đảm bảo an toàn thông
tin cho mạng truyền số liệu chuyên dùng tại Bộ
|
Phòng HTKT & ATTT
|
Các đơn vị thuộc Cục
|
Thường
xuyên
|
An toàn thông tin cho mạng truyền
số liệu chuyên dùng tại Bộ được duy trì, đảm bảo
|
Không sử dụng kinh phí
|
4
|
Duy trì
bảo đảm an toàn thông tin mô hình 4 lớp tại Bộ theo hướng dẫn của Bộ Thông
tin và Truyền thông; áp dụng hệ thống quản lý an toàn thông tin mạng theo
tiêu chuẩn và chia sẻ thông tin với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng
quốc gia
|
Phòng HTKT & ATTT
|
Các đơn vị thuộc Cục
|
Cả
năm
|
Mô hình 4 lớp tại Bô được duy
trì bảo đảm an toàn thông tin; hệ thống quản lý an toàn thông tin mạng theo
tiêu chuẩn được áp dụng và chia sẻ thông tin với Trung tâm Giám sát an toàn
không gian mạng quốc gia
|
Không sử dụng kinh phí
|
5
|
Duy trì và xác thực tên miền nhằm
đảm bảo tính chính danh tin cậy và xác thực các địa chỉ tên miền của Bộ Tư
pháp hoạt động trên môi trường mạng internet
|
Phòng HTKT & ATTT
|
Các đơn vị thuộc Cục
|
Quý
IV
|
Các tên miền của Bộ được duy
trì, xác thực
|
Nguồn kinh phí duy trì và xác thực
tên miền
|
6
|
Rà soát, cập nhật, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin trong phạm
vi quản lý và triển khai phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp
độ
|
Phòng HTKT & ATTT
|
Các đơn vị thuộc Cục
|
Quý
III
|
Toàn bộ các ứng dụng đang triển
khai tại Bộ được phê duyệt cấp độ về an toàn thông tin
|
Không sử dụng kinh phí
|
7
|
Tham
gia tích cực vào các hoạt động của Mạng lưới ứng cứu sự cố an toàn thông tin
mạng quốc gia; tăng cường chia sẻ, cung cấp thông tin về sự cố an toàn mạng
|
Phòng HTKT & ATTT
|
Các đơn vị thuộc Cục
|
Theo
Công văn của Bộ TTTT
|
Các cán bộ phù hợp được cử tham
gia vào các hoạt động của Mạng lưới ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng quốc
gia
|
Không sử dụng kinh phí
|
IV
|
DUY TRÌ,
BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ BỘ TƯ PHÁP
|
1
|
Duy trì hoạt động thường xuyên của Cổng thông
tin điện tử Bộ Tư pháp; Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật; Cổng thông tin
điện tử pháp điển;
|
Các đơn vị thuộc Cục
|
Một số đơn vị thuộc Bộ có liên
quan
|
Thường
xuyên
|
Cổng TTĐT Bộ Tư pháp; Cơ
sở dữ liệu quốc gia về pháp luật; Cổng thông tin điện tử pháp điển được vận
hành, duy trì
|
Nguồn kinh phí biên tập, cập nhật
cho Cổng thông tin điện tử
|
2
|
Thiết lập
Cổng thông tin điện tử về phổ biến giáo dục pháp luật
|
Trung tâm Thông tin
|
Vụ Phổ biến giáo dục pháp luật
|
Cả
năm
|
Cổng thông tin điện tử phổ biến
giáo dục pháp luật được thiết lập
|
Nguồn kinh phí Nâng cấp, phát
triển một số PM phục vụ công tác QL, điều hành, lĩnh vực chuyên môn
|
PHẦN II. MỘT SỐ NHIỆM VỤ KHÁC
|
I
|
XÂY DỰNG
CÁC VĂN BẢN, ĐỀ ÁN
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch ứng dụng công
nghệ thông tin, phát triển Chính phủ số và bảo đảm an toàn thông tin mạng
trong hoạt động của Ngành Tư pháp năm 2022
|
Văn phòng Cục
|
Các đơn vị thuộc Cục
|
Quý
II-IV
|
Kế hoạch ứng dụng công nghệ
thông tin, phát triển Chính phủ số và bảo đảm an toàn thông tin trong hoạt động
của Ngành Tư pháp năm 2022 được xây dựng
|
Không sử dụng kinh phí
|
II
|
TẬP HUẤN, BỒI DƯỠNG
|
1
|
Tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập
huấn cho công chức, viên chức về kỹ năng sử dụng, khai thác các phần mềm ứng dụng, các hệ thống thông tin phục vụ công tác chuyên
môn, nghiệp vụ; khai thác, sử dụng và đảm bảo an toàn thông tin hệ thống mạng máy tính của Bộ Tư pháp
|
Các đơn vị thuộc Cục
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Theo
quy trình triển khai Phần mềm, ứng dụng
|
Nâng cao kỹ năng cơ bản về bảo đảm
an toàn thông tin cho người dùng
|
Nguồn kinh phí chi thường xuyên theo định mức
|
2
|
Cử công chức, viên chức phù hợp
đi đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về xây dựng, triển khai kiến trúc Chính phủ
điện tử cấp Bộ; đào tạo các nội dung chuyên sâu về quản trị mạng, quản trị hệ
thống, an toàn, an ninh thông tin; cử cán bộ chuyên trách về an toàn thông
tin tham gia các chương trình diễn tập, tập huấn bảo đảm an toàn thông tin mạng
|
Văn phòng Cục
|
Các đơn vị thuộc Cục
|
Khi
có nhu cầu
|
Cán bộ, công chức, viên chức của
Cục được đào tạo, tập huấn
|
Ngân sách nhà nước (Nguồn kinh
phí đào tạo của Bộ)
|
III
|
CÔNG
TÁC KIỆN TOÀN TỔ CHỨC, CÁN BỘ
|
1
|
Thực hiện Đề án Vị trí việc làm,
Đề án Tinh giản biên chế của Cục giai đoạn 2015-2021; Kiện toàn đội ngũ lãnh
đạo Cục, Lãnh đạo Phòng; tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức vào vị trí
việc làm theo chỉ tiêu biên chế được giao; quản lý đội ngũ công chức, viên chức
của Cục theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ
|
Văn phòng Cục
|
Các đơn vị thuộc Cục
|
Thường
xuyên
|
Đề án vị trí việc làm và cơ cấu
ngạch công chức; Đề án tinh giản biên chế giai đoạn 2015-2021 của Cục được
triển khai thực hiện;
Đội ngũ lãnh đạo cấp Phòng tiếp
tục được kiện toàn; việc tuyển dụng công chức, viên chức vào vị trí việc làm
theo chỉ tiêu biên chế được giao; việc quản lý đội ngũ công chức, viên chức của
Cục theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ tiếp tục được thực hiện.
|
Nguồn kinh phí chi thường xuyên theo định mức
|
2
|
Tăng cường quản lý công chức
theo thẩm quyền đã được quy định tại Quy chế phân công, phân cấp quản lý công
chức và người lao động trong các đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ Tư pháp ban
hành kèm theo Quyết định số 333/QĐ-BTP ngày 20/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp
|
Văn phòng Cục
|
Các đơn vị thuộc Cục
|
Thường
xuyên
|
Đội ngũ cán bộ, công chức của Cục
được quản lý theo Quy chế phân công, phân cấp
|
Nguồn kinh phí chi thường xuyên theo định mức
|
3
|
Nâng cao năng lực quản lý nhà nước,
chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ công chức, viên chức thuộc Cục
|
Văn phòng Cục
|
Các đơn vị thuộc Cục
|
Thường
xuyên
|
Năng lực quản lý nhà nước,
chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ công chức, viên chức thuộc Cục tiếp tục được
nâng cao.
|
Nguồn kinh phí chi thường xuyên theo định mức
|
4
|
Tham mưu Lãnh đạo Bộ kiện toàn
Ban Chỉ đạo xây dựng Chính phủ điện tử Ngành Tư pháp theo hướng bổ sung thêm
chức năng, nhiệm vụ về chuyển đổi số; Thành lập Tổ công tác chuyển đổi số của
Ngành Tư pháp
|
Văn phòng Cục
|
|
Quý
I
|
- Ban Chỉ đạo xây dựng Chính phủ
điện tử Ngành Tư pháp được kiện toàn theo hướng bổ sung thêm chức năng, nhiệm
vụ về chuyển đổi số;
- Tổ công tác chuyển đổi số của
Ngành Tư pháp được thành lập.
|
Không sử dụng kinh phí
|
IV
|
CÔNG TÁC KHÁC
|
1
|
Tổ chức kết nạp Đảng cho 01-02
quần chúng ưu tú của Cục
|
Các tổ chức chính trị - xã hội
|
Các đơn vị thuộc Cục
|
Quý III-IV
|
01-02 quần chúng ưu tú được kết nạp Đảng
|
Không sử dụng kinh phí
|
2
|
Đảm bảo công chức, viên chức người
lao động của Cục được tham gia vào các hoạt động của Công đoàn, Đoàn thanh
niên; thực hiện tốt công tác bình đẳng giới. Đồng thời, thực hiện đầy đủ chế
độ, chính sách đối với công chức, viên chức như: chế độ bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, nâng lương
|
- Các tổ chức chính trị - xã hội;
- Văn phòng Cục
|
Các đơn vị thuộc Cục
|
Thường
xuyên
|
Công chức, viên chức, người lao
động của Cục được tham gia vào các hoạt động Đoàn thể... Các chế độ chính
sách của công chức, viên chức được thực hiện đầy đủ
|
Không sử dụng
kinh phí
|
3
|
Thực hiện chế độ báo cáo, xây dựng
chương trình, kế hoạch công tác của Cục; thực hiện công tác thi đua - khen
thưởng; thực hiện chế độ tài chính - kế toán, quản lý kinh phí, tài sản của Cục
theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ
|
Văn phòng Cục
|
Các đơn vị thuộc Cục
|
Thường
xuyên
|
- Báo cáo,
chương trình, kế hoạch công tác của Cục được xây dựng;
- Công tác
thi đua - khen thưởng được thực hiện theo quy định;
- Chế độ
tài chính - kế toán, quản lý kinh phí, tài sản của Cục theo quy định của pháp
luật và phân cấp của Bộ
|
Nguồn kinh phí
chi thường xuyên theo định mức
|
4
|
Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc
thực hiện các quy định, quy chế về công nghệ thông tin: Quy chế chi trả nhuận
bút, thù lao và tạo lập thông tin điện tử phục vụ hoạt động thường xuyên của
Bộ Tư pháp; Quy chế quản lý, vận hành, khai
thác, sử dụng và đảm bảo an toàn thông tin hệ thống mạng máy tính của Bộ Tư
pháp; Quy chế quản lý, cập nhật, sử dụng, khai thác Hệ thống quản lý văn bản,
điều hành và hồ sơ lưu trữ của Bộ Tư pháp và Kế hoạch ứng dụng công nghệ
thông tin, phát triển Chính phủ số và bảo đảm an toàn thông tin mạng trong
trong hoạt động của Ngành Tư pháp năm 2021 và giai đoạn 2021-2025.
|
Văn phòng Cục
|
Các đơn vị thuộc Cục
|
Thường xuyên
|
Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm
tra việc thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao cho Bộ Tư
pháp được thực hiện nghiêm túc
|
Không
sử dụng kinh phí
|