ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1972/QĐ-UBND
|
Bắc Kạn, ngày
14 tháng 10 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, KHAI THÁC VÀ SỬ
DỤNG HỆ THỐNG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUY HOẠCH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông
tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật Tiếp cận thông
tin ngày 06/4/2016;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
ngày 17/6/2009;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày
24/11/2017;
Căn cứ Nghị định số
47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ quy định về quản lý, kết nối và
chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 1769/TTr-SXD ngày 30/9/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý, vận
hành, khai thác và sử dụng Hệ thống cơ sở dữ liệu quy hoạch xây dựng trên địa
bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các ông, bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Thông tin
và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Trưởng Ban Quản lý các KCN Bắc
Kạn; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2 (t/h);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh;
- CVP, các PCVP;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu VT, GTCNXD (Hiên).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Quang Tuyên
|
QUY CHẾ
QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG CƠ SỞ DỮ
LIỆU QUY HOẠCH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Kèm theo Quyết định số: 1972/QĐ-UBND ngày 14/10/2022 của UBND tỉnh
Bắc Kạn)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định trách
nhiệm và quyền hạn trong quản lý, vận hành, khai thác và sử dụng Hệ thống cơ sở
dữ liệu Quy hoạch xây dựng tỉnh Bắc Kạn đang được thực hiện tại địa chỉ: http://quyhoachxaydung.backan.gov.vn
2. Quy chế này áp dụng đối với
các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường,
thị trấn; các tổ chức và cá nhân tham gia việc quản lý, vận hành, cập nhật, kết
nối, chia sẻ, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu quy hoạch xây dựng trên địa
bàn tỉnh.
Điều 2.
Giải thích từ ngữ
1. Dữ liệu quy hoạch xây dựng:
Là tập hợp các hồ sơ, tài liệu, số liệu, bản đồ hiện trạng và quy hoạch sử dụng
đất, kiến trúc cảnh quan, giao thông, cấp điện, cấp nước, chiếu sáng, hệ thống
thoát nước mưa, thoát nước thải, thông tin liên lạc, môi trường chiến lược… thuộc
các đồ án quy hoạch đã được phê duyệt và đã được chuẩn hóa thành dạng số, phục
vụ xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch.
2. Cơ sở dữ liệu (CSDL) quy hoạch
xây dựng: Là kho dữ liệu, thông tin về quy hoạch xây dựng, gồm các dữ liệu địa
lý (GIS), bản đồ, hồ sơ, tài liệu, hình ảnh, biểu đồ, bảng thông tin đã được kiểm
tra, đánh giá, xử lý, tích hợp và lưu trữ một cách có hệ thống, có tổ chức
theo dạng số hóa trên các thiết bị lưu trữ thông tin điện tử đặt tại trung tâm
dữ liệu. CSDL quy hoạch được xây dựng nhằm lưu trữ, quản lý, khai thác, công
khai và chia sẻ thông tin, dữ liệu quy hoạch xây dựng giữa các cấp, các đơn vị
trên địa bàn tỉnh và phục vụ nghiên cứu tổng thể, lập kế hoạch, định hướng phát
triển kinh tế xã hội tỉnh Bắc Kạn.
3. Quản lý CSDL quy hoạch xây dựng:
Là các hoạt động cập nhật, kiểm tra, lưu trữ, an toàn và chia sẻ, cung cấp dữ
liệu.
4. Khai thác và sử dụng CSDL
quy hoạch xây dựng: Là các hoạt động tìm kiếm, thống kê, phân tích, hiển thị dữ
liệu quy hoạch xây dựng.
Điều 3.
Nguyên tắc quản lý, vận hành, khai thác và sử dụng CSDL quy hoạch xây
dựng
1. Sở Xây dựng chịu trách nhiệm
xây dựng, vận hành, bảo trì và nâng cấp hệ thống cơ sở dữ liệu quy hoạch xây dựng
tỉnh Bắc Kạn phục vụ nghiệp vụ chuyên môn; yêu cầu được chia sẻ, dùng chung
thông tin, dữ liệu của các Sở, Ban, ngành và nhu cầu tiếp cận thông tin quy hoạch
của các tổ chức, cá nhân.
2. Đơn vị chủ trì lập quy hoạch
nào thì có trách nhiệm cập nhật thông tin, dữ liệu thuộc đồ án đó vào CSDL quy
hoạch xây dựng.
3. Thông tin, dữ liệu được cập
nhật vào CSDL quy hoạch xây dựng phải thống nhất, đồng bộ với hồ sơ giấy thuộc
đồ án đã được phê duyệt; đồng thời, các bản vẽ phải được chuẩn hóa về Hệ tọa độ
Quốc gia VN-2000 với các thông số chuẩn do nhà nước quy định theo Thông tư
số 973/2001/TT-TCĐC ngày 20/6/2001 của Tổng cục địa chính.
4. Cơ sở dữ liệu quy hoạch xây
dựng phải được cập nhật thường xuyên, đáp ứng yêu cầu công khai thông tin theo
Luật Quy hoạch: “Chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày quy hoạch được cơ quan
có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt, toàn bộ nội dung của quy hoạch phải
được công bố công khai, trừ những nội dung liên quan đến bí mật nhà nước theo
quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước” .
5. CSDL quy hoạch xây dựng được
khai thác, sử dụng vào các mục đích
a) Phục vụ phát triển kinh tế-
xã hội của tỉnh.
b) Phục vụ công tác quản lý, điều
hành hoạt động của cơ quan Nhà nước trong lĩnh vực quy hoạch xây dựng.
c) Phục vụ giải quyết các thủ tục
hành chính.
d) Phục vụ công tác chuyển đổi
số, phát triển các dịch vụ đô thị thông minh của tỉnh.
đ) Phục vụ công khai, chia sẻ dữ
liệu cho tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
e) Thực hiện các nhiệm vụ cấp
thiết theo chỉ đạo của UBND tỉnh.
Điều 4.
Kinh phí quản lý, vận hành, khai thác và sử dụng CSDL quy hoạch xây dựng
1. Kinh phí chuẩn hóa, cập nhật
thông tin, dữ liệu và vận hành CSDL quy hoạch xây dựng được đảm bảo từ nguồn
ngân sách Nhà nước và các nguồn thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Bổ sung kinh phí chuẩn hóa dữ
liệu quy hoạch theo hệ thống thông tin địa lý (GIS) vào dự toán khi lập nhiệm
vụ quy hoạch theo quy định tại thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của
Bộ Xây dựng đối với tất cả các đồ án quy hoạch được lập từ 01/8/2022.
3. Phí khai thác thông tin, dữ
liệu quy hoạch xây dựng thực hiện theo quy định về phí và lệ phí (Nghị quyết
số 09/2020/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Bắc Kạn).
Chương II
KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG
CSDL QUY HOẠCH XÂY DỰNG
Điều 5. Các
hình thức khai thác, sử dụng CSDL quy hoạch xây dựng
1. Các hình thức khai thác, sử
dụng dữ liệu quy hoạch xây dựng
a) Khai thác dữ liệu quy hoạch
xây dựng trên mạng Internet, thiết bị di động từ CSDL quy hoạch xây dựng được
tích hợp lên hệ thống thông tin quy hoạch tỉnh Bắc Kạn
(https://quyhoachxaydung.backan.gov.vn) và các trang thông tin điện tử của UBND
tỉnh, Sở Xây dựng và các huyện, thành phố.
b) Khai thác và sử dụng dữ liệu
thông qua văn bản yêu cầu.
c) Khai thác và sử dụng dữ liệu
bằng hình thức hợp đồng giữa cơ quan quản lý dữ liệu và bên khai thác, sử dụng
dữ liệu theo quy định của pháp luật.
2. Quy định việc khai thác và sử
dụng dữ liệu theo hình thức văn bản yêu cầu
a) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có
nhu cầu khai thác và sử dụng dữ liệu gửi Văn bản đề nghị đến Sở Xây dựng để được
xem xét và cung cấp thông tin (theo Mẫu 01).
b) Khi nhận được Văn bản đề nghị
hợp lệ của cơ quan, tổ chức, cá nhân, Sở Xây dựng thực hiện việc cung cấp thông
tin, dữ liệu theo đúng quy định. Thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu thực hiện
theo quy định của Luật tiếp cận thông tin. Trường hợp từ chối cung cấp thông
tin, dữ liệu thì phải có Văn bản trả lời nêu rõ lý do.
c) Các trường hợp từ chối cung
cấp thông tin quy hoạch gồm: Nội dung yêu cầu cung cấp thông tin không rõ ràng,
cụ thể; yêu cầu cung cấp thông tin thuộc phạm vi bí mật nhà nước; mục đích khai
thác thông tin, cơ sở dữ liệu không phù hợp theo quy định của pháp luật.
Điều 6.
Trách nhiệm và quyền hạn của tổ chức, cá nhân khai thác và sử dụng dữ liệu quy
hoạch xây dựng
1. Được quyền khai thác các dữ
liệu đã được công khai, công bố trên hệ thống.
2. Không được cung cấp cho bên
thứ ba dữ liệu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cung cấp cho mình để sử dụng,
trừ trường hợp được thỏa thuận trong hợp đồng.
3. Thông báo kịp thời cho cơ
quan quản lý dữ liệu về những sai sót của dữ liệu đã cung cấp.
4. Được tiếp cận thông tin về
CSDL quy hoạch xây dựng theo đúng quy định của Luật tiếp cận thông tin.
Điều 7. Kết
nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu từ CSDL quy hoạch xây dựng trên môi trường điện
tử
Kết nối, chia sẻ thông tin, dữ
liệu từ CSDL quy hoạch xây dựng trên môi trường điện tử giữa các Sở, Ban,
ngành; giữa UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
giữa các CSDL; giữa các đơn vị liên quan được thực hiện qua trục tích hợp, chia
sẻ dữ liệu LGSP của tỉnh, đảm bảo theo quy định tại Nghị định số 47/2020/NĐ-CP
ngày 09/04/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của
cơ quan nhà nước, đáp ứng các tiêu chuẩn tại Thông tư số 13/2017/TT-BTTTT ngày
23/6/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định các yêu cầu kỹ thuật về kết
nối các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu với cơ sở dữ liệu quốc gia.
Chương
III
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ, CẬP
NHẬT, VẬN HÀNH CƠ SỞ DỮ LIỆU QUY HOẠCH XÂY DỰNG TỈNH BẮC KẠN
Điều 8.
Trách nhiệm của Sở Thông tin và truyền thông
1. Cung cấp, đảm bảo hạ tầng kỹ
thuật, đường truyền kết nối, an toàn thông tin, quản lý, nâng cấp, phát triển
hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ triển khai, duy trì, vận hành, phát triển
CSDL quy hoạch xây dựng.
2. Hướng dẫn, đôn đốc các cơ
quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh hoàn thiện hệ thống thông tin, CSDL, đáp ứng
các tiêu chuẩn kỹ thuật, kết nối, chia sẻ CSDL.
Điều 9.
Trách nhiệm của Sở Xây dựng
1. Thực hiện việc tạo tài khoản,
quản trị người dùng, phân quyền chức năng người dùng theo phạm vi và vai trò chức
năng của người dùng.
2. Theo dõi, giám sát nhật ký
hoạt động của hệ thống.
3. Phối hợp với đơn vị cung cấp
hệ thống để xử lý các vấn đề phát sinh trong thời gian nhanh nhất và không quá
8 giờ làm việc.
4. Tổng hợp các yêu cầu về nâng
cấp hệ thống và làm việc với đơn vị phát triển để yêu cầu nâng cấp bổ sung.
5. Xem xét thực hiện việc chia
sẻ thông tin trên trang thông tin điện tử của Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Bắc Kạn
và các nền tảng khác; báo cáo kết quả thực hiện với UBND tỉnh trước ngày 30
tháng 11 năm 2022.
6. Đôn đốc, giám sát, hỗ trợ
các đơn vị trong việc sử dụng.
7. Thực hiện việc quản lý chung
về CSDL quy hoạch xây dựng toàn tỉnh được tích hợp lên hệ thống.
8. Thực hiện kiểm tra, đôn đốc
UBND các huyện, thành phố, Ban Quản lý các KCN Bắc Kạn thực hiện cập nhật dữ
liệu quy hoạch xây dựng lên hệ thống.
Điều 10.
Trách nhiệm của Ban Quản lý các KCN Bắc Kạn và UBND các huyện, thành phố
1. Thực hiện việc quản lý về
CSDL quy hoạch xây dựng trong phạm vi do đơn vị mình phụ trách.
2. Bố trí kinh phí thực hiện
chuẩn hóa, cập nhật dữ liệu quy hoạch theo hệ thống thông tin địa lý (GIS)
trong phạm vi đơn vị phụ trách.
3. Thực hiện kiểm tra, đôn đốc
cán bộ chuyên môn hoặc thuê tư vấn thực hiện chuẩn hóa, cập nhật dữ liệu quy hoạch
xây dựng (quy hoạch mới, quy hoạch điều chỉnh) lên hệ thống trong thời gian 15
ngày sau khi có Quyết định phê duyệt đồ án.
Chương IV
KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT
Điều 11.
Khen thưởng
Tổ chức, cá nhân thực hiện tốt
Quy chế này, có nhiều đóng góp trong việc xây dựng, quản lý, tích hợp, khai
thác và sử dụng tốt cơ sở dữ liệu quy hoạch xây dựng của tỉnh tùy theo thành
tích cụ thể sẽ được khen thưởng theo quy định Nhà nước.
Điều 12. Kỷ
luật
Các tổ chức, cá nhân có hành vi
vi phạm Quy chế này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm để xử lý theo quy định
của pháp luật hiện hành.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Tổ
chức thực hiện
1. UBND các huyện, thành phố
và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy chế này;
tuyên truyền cho các cá nhân, tổ chức có liên quan nắm rõ tầm quan trọng của
CSDL quy hoạch xây dựng.
2. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp
với các cơ quan, tổ chức, cá nhân hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chế
này; hàng năm, căn cứ vào các yêu cầu thực tế, lập đề xuất nâng cấp, phát triển
CSDL quy hoạch.
3. Văn phòng UBND tỉnh phối hợp
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Xây dựng tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo các Sở,
ngành, tăng cường khai thác, sử dụng CSDL quy hoạch xây dựng để giải quyết thủ
tục hành chính, thực hiện đơn giản thành phần hồ sơ các thủ tục hành chính.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
phối hợp với Sở Xây dựng đảm bảo hạ tầng công nghệ thông tin để hỗ trợ quản
lý, duy trì, lưu trữ CSDL quy hoạch xây dựng hoạt động liên tục, hiệu quả;
phối hợp, hướng dẫn Sở Xây dựng thực hiện kết nối, chia sẻ CSDL quy hoạch xây
dựng lên trục LGSP (nền tảng triển khai chính quyền điện tử cấp địa phương) và
trích xuất dữ liệu cho kho dữ liệu dùng chung của tỉnh; phối hợp, hướng dẫn Sở
Xây dựng trong quá trình thực hiện nâng cấp, phát triển CSDL quy hoạch xây dựng.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư tham
mưu cho cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí triển khai các dự án nâng cấp, mở rộng
CSDL quy hoạch xây dựng.
6. Sở Tài chính tham mưu cho cấp
có thẩm quyền bố trí kinh phí quản lý, duy trì, vận hành thường xuyên hệ
thống CSDL quy hoạch xây dựng theo khả năng cân đối ngân sách và phân cấp
ngân sách.
7. Các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh,
đơn vị liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao xác định thông tin, dữ liệu
quy hoạch cần sử dụng để yêu cầu được chia sẻ; nâng cấp, hoàn thiện hệ thống
thông tin của cơ quan, đảm bảo sẵn sàng triển khai kết nối, chia sẻ dữ liệu trực
tuyến qua môi trường mạng, đảm bảo bố trí nhân sự phối hợp chặt chẽ trong thực
hiện nhiệm vụ kết nối, chia sẻ, khai thác, sử dụng CSDL quy hoạch xây dựng.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 14.
Điều khoản thi hành
Trong quá trình thực hiện Quy
chế này nếu gặp khó khăn, vướng mắc hoặc nhận thấy những điểm chưa phù hợp, cần
điều chỉnh bổ sung, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, cá nhân có Văn
bản phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, tham mưu trình UBND tỉnh xem xét sửa đổi,
bổ sung./.
Mẫu số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Bắc
Kạn, ngày ……tháng ….. năm .......
ĐƠN YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU QUY HOẠCH XÂY
DỰNG
Kính
gửi: Sở Xây dựng/ UBND huyện…../BQL các KCN
A.Thông tin chung
1. Tên tổ chức/cá nhân:
………………………………………………….
2. Người đại diện pháp luật
(đối với tổ chức):…………………………
3. Số CMND/CCCD, ngày cấp, nơi
cấp (đối với cá nhân):
4. Địa chỉ:………………………………………………………………
5. Số điện thoại:…………………………………………………………
6.
Email:…………………………………………………………………
B. Nội dung yêu cầu cung cấp
thông tin
1. Vị trí quan tâm
Địa danh, đơn vị hành
chính, tọa độ, số tờ, số thửa……………………………
2. Nội dung thông tin, dữ liệu
quy hoạch xây dựng cần cung cấp
+
…………………………………………………………………………….
+………………………………………………………………………….….
+……………………………………………………………………………..
3. Mục đích đề nghị cung cấp
thông tin quy hoạch
……………………………………………………………………………….
4. Hình thức cung cấp
+ Bản giấy, qua
email:……………………………………………………….
+ Bản giấy, lấy tại 1 cửa
Kính đề nghị Sở Xây dựng/UBND
huyện.../BQL các KCN Bắc Kạn cung cấp thông tin, dữ liệu quy hoạch xây dựng
theo các nội dung trên./.
|
....…., ngày....…tháng....…năm .........
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|