ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1966/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 03 tháng 10 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN MỞ RỘNG "XÂY DỰNG VÀ ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
THEO TIÊU CHUẨN TCVN ISO 9001:2008 TẠI SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ"
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số
118/2009/QĐ-TTg ngày 30 tháng 09 năm 2009 của Thủ
tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
144/2006/QĐ-TTg ngày 20 tháng 06 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ quy định áp dụng
hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 vào hoạt động của
các cơ quan quản lý hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 01/2010/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ
ngày 25 tháng 2 năm 2010 quy định về hoạt động tư vấn, đánh giá hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 đối với cơ quan
hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
27/2011/TT-BKHCN ngày 04 tháng 10 năm 2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc
hướng dẫn một số nội dung triển khai xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 đối
với cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Kế hoạch số 24/KH-UBND ngày 31 tháng 03 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
về việc triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2011 - 2013;
Căn cứ Quyết định số 1875/QĐ-UBND
ngày 10 tháng 9 năm 2011 của UBND tỉnh về việc xây dựng và áp dụng hệ thống quản
lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 tại Sở Khoa học và Công nghệ;
Xét đề nghị của Sở Khoa học và
Công nghệ tại Tờ trình số 770/TTr-SKHCN ngày 15 tháng 8 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án mở rộng "Xây dựng và áp dụng
hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 tại Sở Khoa học
và Công nghệ" gồm các nội dung chính sau:
I. Mục tiêu của Đề án
Đến hết tháng
12/2013 xây dựng, áp dụng thành công và được đánh giá cấp giấy chứng nhận xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng (HTQLCL)
đáp ứng tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008.
II. Phạm vi áp dụng
Đề án được triển
khai thực hiện ở Văn phòng, các phòng chuyên môn và các đơn vị trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ.
III. Nội dung thực hiện Đề án
a) Quy trình hóa tất cả các thủ tục hành chính thuộc Đề án 30 của Cơ quan.
b) Tổ chức triển khai và áp dụng Hệ
thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của
Văn phòng, các phòng chuyên môn nghiệp vụ và các đơn vị trực thuộc Sở Khoa học
và Công nghệ.
c) Tiến hành đánh giá nội bộ, tổ chức
khắc phục, phòng ngừa các hoạt động không phù hợp.
d) Đánh giá giám sát, hoàn thành thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 .
đ) Thực hiện duy trì, cải tiến Hệ thống
quản lý chất lượng.
IV. Sản phẩm của Đề án
Xây dựng và được cấp chứng nhận mở rộng
các quy trình giải quyết tất cả các thủ tục hành chính, công việc liên quan đến thẩm quyền giải quyết của Sở
Khoa học và Công nghệ theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 .
1. Các quy trình, quy định
hệ thống đã xây dựng, đang vận hành:
a) Hệ thống tài liệu chất lượng
- Sổ tay chất lượng;
- Chính sách chất lượng;
- Mục tiêu chất lượng;
- Mô tả công việc của các vị trí.
b) Các quy trình bắt buộc
khi xây dựng Hệ thống (Gồm 06 quy trình)
- Quy trình Kiểm soát hồ sơ, tài liệu;
- Quy trình Đánh giá nội bộ;
- Quy trình Kiểm soát sự không phù hợp;
- Quy trình Khắc phục;
- Quy trình Phòng ngừa.
- Quy trình Xem xét của lãnh đạo.
c) Danh mục các quy trình nội
bộ
- Quy trình lĩnh vực hoạt động
khoa học (2 quy trình)
+ Quy trình Xác định các nhiệm vụ
nghiên cứu khoa học và công nghệ hàng năm.
+ Quy trình Quản lý các nhiệm vụ
nghiên cứu khoa học và công nghệ.
- Quy trình lĩnh vực Thanh
tra (2 quy trình)
+ Quy trình Thanh tra.
+ Quy trình Khiếu nại Tố cáo.
- Lĩnh vực Hành chính - Kế
toán - Quản trị (4 quy trình)
+ Quy trình Sơ tuyển công chức.
+ Quy trình Tuyển dụng viên chức.
+ Quy trình Quản lý thông tin nội bộ.
+ Quy trình Đào tạo công chức, viên
chức.
d) Các quy trình giải quyết
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Sở Khoa học và Công nghệ
- Lĩnh vực hoạt động khoa học
(11 quy trình)
+ Quy trình cấp Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động lần đầu cho tổ chức khoa học và công nghệ.
+ Quy trình cấp Giấy chứng nhận trong
trường hợp đăng ký thay đổi tên của tổ chức khoa học và công nghệ.
+ Quy trình cấp Giấy chứng nhận trong
trường hợp đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của tổ chức
khoa học và công nghệ.
+ Quy trình cấp Giấy chứng nhận trong
trường hợp đăng ký thay đổi vốn của tổ chức khoa học và
công nghệ.
+ Quy trình cấp Giấy chứng nhận trong
trường hợp đăng ký thay đổi người đứng đầu của tổ chức khoa học và công nghệ.
+ Quy trình cấp Giấy chứng nhận trong
trường hợp đăng ký thay đổi, bổ sung
lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức khoa học và công nghệ.
+ Quy trình cấp lại Giấy chứng nhận
trong trường hợp Giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và
công nghệ bị mất.
+ Quy trình cấp lại Giấy chứng nhận
trong trường hợp Giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ bị rách, nát
hoặc hết thời hạn hiệu lực.
+ Quy trình cấp Giấy chứng nhận hoạt
động lần đầu cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
+ Quy trình đăng ký Kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ, trường hợp không sử dụng ngân sách nhà nước.
+ Quy trình đăng ký Kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ, trường hợp sử dụng ngân
sách nhà nước.
- Quy trình Năng lượng
nguyên tử, an toàn bức xạ hạt nhân (6 quy trình)
+ Quy trình khai báo thiết bị X-quang
chẩn đoán y tế.
+ Quy trình cấp Giấy phép sử dụng máy X quang chẩn đoán trong y tế.
+ Quy trình gia hạn Giấy phép X quang
chẩn đoán trong y tế.
+ Quy trình sửa đổi, bổ sung Giấy
phép X quang chẩn đoán trong y tế.
+ Quy trình cấp lại Giấy phép (trong
trường hợp giấy phép bị rách, nát, mất) X quang chẩn đoán trong y tế.
+ Quy trình cấp Chứng chỉ nhân viên bức
xạ (người phụ trách an toàn cơ sở X-quang chẩn đoán trong y tế).
- Lĩnh vực công nghệ (5 quy
trình)
+ Quy trình cấp Giấy chứng nhận đăng
ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (đối với trường hợp công
nghệ thuộc dự án đầu tư không do Thủ tướng chấp thuận đầu tư).
+ Quy trình cấp Giấy chứng nhận đăng
ký bổ sung, sửa đổi hợp đồng chuyển giao công nghệ (đối với trường hợp công nghệ thuộc dự án đầu tư không do Thủ
tướng chấp thuận đầu tư).
+ Quy trình thẩm tra công nghệ các dự
án đầu tư ở giai đoạn xem xét cấp phép đầu tư.
+ Quy trình cấp Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động giám định công nghệ (đối với giám định viên công nghệ là người Việt
Nam).
+ Quy trình cấp
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giám định công nghệ (đối với các tổ chức giám
định công nghệ không có vốn nước ngoài).
- Lĩnh vực Sở hữu trí tuệ
(2 quy trình)
+ Quy trình cấp Giấy chứng nhận tổ chức
đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp.
+ Quy trình cấp lại Giấy chứng nhận tổ
chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp.
2. Các quy trình xây dựng mới:
- Lĩnh vực hoạt động khoa học
(6 quy trình)
+ Quy trình cấp Giấy chứng nhận doanh
nghiệp khoa học và công nghệ.
+ Quy trình cấp Giấy chứng nhận trong
trường hợp đăng ký thay đổi tên cơ quan quyết định thành lập
hoặc cơ quan quản lý trực tiếp/thay đổi cơ quan quyết định thành lập hoặc cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức khoa học và công nghệ.
+ Quy trình cấp Giấy chứng nhận trong
trường hợp đăng ký thay đổi tên cơ quan quyết định thành lập
(dẫn đến thay đổi cơ quan cấp giấy chứng nhận) của tổ chức khoa học và công nghệ.
+ Quy trình cấp Giấy chứng nhận trong
trường hợp đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính (dẫn đến thay đổi cơ quan cấp
giấy chứng nhận) của tổ chức khoa học và công nghệ.
+ Quy trình Quản lý đề tài, dự án
nghiên cứu khoa học và triển khai cấp Nhà nước do Trung ương ủy quyền quản lý.
+ Quy trình Quản lý đề tài, dự án
khoa học và công nghệ cấp cơ sở.
- Lĩnh vực Kế hoạch - Tài chính (4 quy trình)
+ Quy trình Thẩm định dự toán kinh
phí đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
+ Quy trình Thẩm định quyết toán và thanh lý hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
+ Quy trình Phân bổ, giao dự toán chi
ngân sách cho các nhiệm vụ và đơn vị dự toán trực thuộc Sở
Khoa học và Công nghệ.
+ Quy trình Thẩm định báo cáo quyết
toán năm của các đơn vị dự toán trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ.
- Lĩnh vực Hành chính - Kế toán - Quản trị (9 quy trình)
+ Quy trình Lập hồ sơ hiện hành và
giao nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ cơ quan.
+ Quy trình Đăng ký sử dụng tài sản.
+ Quy trình Tiếp nhận, trình xử lý
văn bản đến của Sở.
+ Quy trình Tiếp nhận và phát hành
văn bản đi của Sở.
+ Quy trình Xây
dựng đề án vị trí việc làm công chức, viên chức.
+ Quy trình Thanh toán bằng chuyển
khoản.
+ Quy trình Tạm ứng
bằng tiền mặt và thanh toán tạm ứng của Khối Văn phòng Sở.
+ Quy trình Quản lý tài sản.
+ Quy trình Mua sắm tài sản và trang
thiết bị văn phòng.
V. Thời gian và tiến độ thực hiện
Đề án
a) Thời gian thực hiện đề
án
Thời gian thực hiện Đề án là 05 tháng kể từ ngày Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án
b) Tiến độ thực hiện các
Giai đoạn của Đề án
- Giai đoạn 1: Xây dựng hệ thống văn
bản (01 tháng)
- Giai đoạn 2: Triển
khai áp dụng (03 tháng)
- Giai đoạn 3: Đánh giá chứng nhận
(01 tháng)
Riêng giai đoạn triển khai áp dụng,
xây dựng xong tài liệu cho quy trình nào thì thủ trưởng
đơn vị phê duyệt và cho áp dụng ngay quy trình đó, để kịp đánh giá chứng nhận trong năm 2013.
VI. Kinh phí thực hiện Đề án
Dự toán kinh phí thực hiện xây dựng mở
rộng HTQLCL được lập theo Thông tư số 159/2010/TT-BTC ngày 15 tháng 10 năm 2010
của Bộ Tài chính quy định công tác quản lý tài chính đối với việc xây dựng
HTQLCL theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động cơ quan hành chính nhà
nước:
Tổng kinh phí Ngân sách tỉnh cấp:
57.000.000 đồng, trong đó:
- Kinh phí hoạt động tư vấn, đào tạo,
hướng dẫn: 20.000.000 đồng (Nếu đơn vị tự triển khai thì
được giao khoán 85% kinh phí mức thuê tư vấn).
- Kinh phí cơ quan triển khai thực hiện: 30.000.000 đồng.
- Kinh phí đánh giá xây dựng mở rộng:
7.000.000 đồng.
VII. Tổ chức thực hiện
- Cơ quan thực
hiện: Sở Khoa học và Công nghệ, tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Sở Tài chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở; Nội
vụ, Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các cơ
quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- VP: CVP, PCVP Hồ Thắng;
- Lưu: VT, LT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|