BỘ
QUỐC PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1924/QĐ-BQP
|
Hà
Nội, ngày 19 tháng 6
năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ BÃI BỎ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC CHỨNG THỰC ĐIỆN TỬ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG
BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Nghị định số 164/2017/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số 09/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Cơ yếu Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính
phủ về kiểm soát thủ tục hành chính, được sửa đổi,
bổ sung một số điều tại Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017
của Chính phủ;
Căn cứ
Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm
2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký
số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Thông tư số 185/2019/TT-BQP ngày 04 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn
việc cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực
chữ ký số chuyên dùng
Chính phủ;
Theo đề nghị của Trưởng ban Ban Cơ
yếu Chính phủ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính mới ban hành và bãi bỏ thủ tục hành chính lĩnh vực chứng thực điện tử được
công bố tại Quyết định số 6184/QĐ-BQP ngày 28 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
Quốc phòng công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Quốc phòng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Trưởng ban
Ban Cơ yếu Chính phủ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các đ/c Lãnh đạo BQP;
- Các Bộ cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Tỉnh ủy, Thành ủy, HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc
TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Ban Cơ yếu Chính phủ02;
- Cục Kiểm soát TTHC/VPCP;
- Cổng TTĐT BQP (để đăng tải);
- Lưu: VT, CCHC. Tr273.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trung tướng Nguyễn Tân Cương
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ BÃI BỎ THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH LĨNH VỰC CHỨNG THỰC ĐIỆN TỬ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC
PHÒNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1924/QĐ-BQP ngày 19 tháng
6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ trưởng
Bộ Quốc phòng
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định TTHC
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
Cơ
quan quyết định
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
CẤP TRUNG ƯƠNG
|
1
|
|
Thủ tục cấp mới chứng thư số cho cá
nhân
|
- Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày
27 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ.
- Thông tư số 185/2019/TT-BQP ngày
04 tháng 12 năm 2019 của Bộ Quốc phòng,
|
Chứng
thực điện tử
|
Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin
|
Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin
|
2
|
|
Thủ tục cấp mới chứng thư số cho
người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của
pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu, người có chức danh nhà nước
|
- Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ.
- Thông tư số
185/2019/TT-BQP ngày 04 tháng 12 năm 2019 của Bộ Quốc phòng.
|
Chứng
thực điện tử
|
Cục Chứng thực số và Bảo mật thông
tin
|
Cục Chứng thực số và Bảo mật thông
tin
|
3
|
|
Thủ tục cấp mới chứng thư số cho cơ
quan, tổ chức
|
- Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày
27 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ.
- Thông tư số 185/2019/TT-BQP ngày
04 tháng 12 năm 2019 của Bộ Quốc phòng.
|
Chứng
thực điện tử
|
Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin
|
Cục Chứng thực số và Bảo mật thông
tin
|
4
|
|
Thủ tục cấp mới chứng thư số cho
thiết bị, dịch vụ, phần mềm
|
- Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày
27 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ.
- Thông tư số 185/2019/TT-BQP ngày
04 tháng 12 năm 2019 của Bộ Quốc phòng.
|
Chứng
thực điện tử
|
Cục Chứng thực số và Bảo mật thông
tin
|
Cục Chứng thực số và Bảo mật thông
tin
|
5
|
|
Thủ tục gia hạn chứng thư số cho cá
nhân
|
- Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày
27 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ.
- Thông tư số 185/2019/TT-BQP ngày
04 tháng 12 năm 2019 của Bộ Quốc phòng.
|
Chứng
thực điện tử
|
Cục Chứng thực số và Bảo mật thông
tin
|
Cục Chứng thực số và Bảo mật thông
tin
|
6
|
|
Thủ tục gia hạn chứng thư số cho
người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản
lý và sử dụng con dấu, người có chức danh nhà nước
|
- Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ.
- Thông tư số 185/2019/TT-BQP ngày 04 tháng 12 năm 2019 của Bộ Quốc phòng.
|
Chứng
thực điện tử
|
Cục Chứng thực số và Bảo mật thông
tin
|
Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin
|
7
|
|
Thủ tục gia hạn chứng thư số cho cơ
quan, tổ chức
|
- Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày
27 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ.
- Thông tư số 185/2019/TT-BQP ngày
04 tháng 12 năm 2019 của Bộ Quốc phòng.
|
Chứng
thực điện tử
|
Cục Chứng thực số và Bảo mật thông
tin
|
Cục Chứng thực số và Bảo mật thông
tin
|
8
|
|
Thủ tục gia hạn chứng thư số cho
thiết bị, dịch vụ, phần mềm
|
- Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ.
- Thông tư số 185/2019/TT-BQP ngày
04 tháng 12 năm 2019 của Bộ Quốc phòng.
|
Chứng
thực điện tử
|
Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin
|
Cục Chứng thực số và Bảo mật thông
tin
|
9
|
|
Thủ tục thay đổi nội dung thông tin
của chứng thư số của cá nhân
|
- Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ.
- Thông tư số
185/2019/TT-BQP ngày 04 tháng 12 năm 2019 của Bộ Quốc phòng.
|
Chứng
thực điện tử
|
Cục Chứng thực số và Bảo mật thông
tin
|
Cục Chứng thực số và Bảo mật thông
tin
|
10
|
|
Thủ tục thay đổi nội dung thông tin
của người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về
quản lý và sử dụng con dấu, người có chức danh nhà nước
|
- Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày
27 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ.
- Thông tư số 185/2019/TT-BQP ngày
04 tháng 12 năm 2019 của Bộ Quốc phòng.
|
Chứng
thực điện tử
|
Cục Chứng thực số và Bảo mật thông
tin
|
Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin
|
11
|
|
Thủ tục thay đổi nội dung thông tin
của cơ quan, tổ chức
|
- Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ.
- Thông tư số 185/2019/TT-BQP ngày
04 tháng 12 năm 2019 của Bộ Quốc phòng,
|
Chứng
thực điện tử
|
Cục Chứng thực số và Bảo mật thông
tin
|
Cục Chứng thực số và Bảo mật thông
tin
|
12
|
|
Thủ tục thay đổi nội dung thông tin
của thiết bị, dịch vụ, phần mềm
|
- Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày
27 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ.
- Thông tư số 185/2019/TT-BQP ngày
04 tháng 12 năm 2019 của Bộ Quốc phòng.
|
Chứng
thực điện tử
|
Cục Chứng thực số và Bảo mật thông
tin
|
Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin
|
13
|
|
Thủ tục thu hồi chứng thư số của cá
nhân
|
- Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày
27 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ.
- Thông tư số 185/2019/TT-BQP ngày
04 tháng 12 năm 2019 của Bộ Quốc phòng.
|
Chứng
thực điện tử
|
Cục Chứng thực số và Bảo mật thông
tin
|
Cục Chứng thực số và Bảo mật thông
tin
|
14
|
|
Thủ tục thu hồi chứng thư số của cá
nhân người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về
quản lý và sử dụng con dấu, người có chức danh nhà nước
|
- Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ.
- Thông tư số 185/2019/TT-BQP ngày
04 tháng 12 năm 2019 của Bộ Quốc phòng.
|
Chứng
thực điện tử
|
Cục Chứng thực số và Bảo mật thông
tin
|
Cục Chứng thực số và Bảo mật thông
tin
|
15
|
|
Thủ tục thu hồi chứng thư số của cơ
quan, tổ chức
|
- Nghị định số 13 0/2018/NĐ-CP ngày
27 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ.
- Thông tư số 185/2019/TT-BQP ngày
04 tháng 12 năm 2019 của Bộ Quốc phòng.
|
Chứng
thực điện tử
|
Cục Chứng thực số và Bảo mật thông
tin
|
Cục Chứng thực số và Bảo mật thông
tin
|
16
|
|
Thủ tục thu hồi chứng thư số của
thiết bị, dịch vụ, phần mềm
|
- Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày
27 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ.
- Thông tư số 185/2019/TT-BQP ngày
04 tháng 12 năm 2019 của Bộ Quốc phòng.
|
Chứng
thực điện tử
|
Cục Chứng thực số và Bảo mật thông
tin
|
Cục Chứng thực số và Bảo mật thông
tin
|
17
|
|
Thủ tục khôi phục thiết bị lưu khóa
bí mật
|
- Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ.
- Thông tư số 185/2019/TT-BQP ngày
04 tháng 12 năm 2019 của Bộ Quốc phòng.
|
Chứng
thực điện tử
|
Cục Chứng thực số và Bảo mật thông
tin
|
Cục Chứng thực số và Bảo mật thông
tin
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
TênTTHC
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
1
|
|
Thủ tục cấp chứng thư số cho cá
nhân
|
Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ.
|
Chứng
thực điện tử
|
Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin
|
2
|
|
Thủ tục cấp chứng thư số cho người
có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và
sử dụng con dấu, người có chức danh nhà nước
|
Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ.
|
Chứng
thực điện tử
|
Cục Chứng thực số và Bảo mật thông
tin
|
3
|
|
Thủ tục cấp chứng thư số cho cơ
quan, tổ chức
|
Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ.
|
Chứng
thực điện tử
|
Cục Chứng thực số và Bảo mật thông
tin
|
4
|
|
Thủ tục cấp chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm
|
Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ.
|
Chứng
thực điện tử
|
Cục Chứng thực số và Bảo mật thông
tin
|
5
|
|
Thủ tục gia hạn chứng thư số cho cá
nhân
|
Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ.
|
Chứng
thực điện tử
|
Cục Chứng thực số và Bảo mật thông
tin
|
6
|
|
Thủ tục gia hạn chứng thư số cho
người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản
lý và sử dụng con dấu, người có chức danh nhà nước
|
Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ.
|
Chứng
thực điện tử
|
Cục Chứng thực số và Bảo mật thông
tin
|
7
|
|
Thủ tục gia hạn chứng thư số cho cơ
quan, tổ chức
|
Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ.
|
Chứng
thực điện tử
|
Cục Chứng thực số và Bảo mật thông
tin
|
8
|
|
Thủ tục gia hạn chứng thư số cho
thiết bị, dịch vụ, phần mềm
|
Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ,
|
Chứng
thực điện tử
|
Cục Chứng thực số và Bảo mật thông
tin
|
9
|
|
Thủ tục thu hồi chứng thư số của cá
nhân
|
Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ.
|
Chứng
thực điện tử
|
Cục Chứng thực số và Bảo mật thông
tin
|
10
|
|
Thủ tục thu hồi chứng thư số của cá
nhân người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về
quản lý và sử dụng con dấu, người có chức danh nhà nước
|
Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ.
|
Chứng
thực điện tử
|
Cục Chứng thực số và Bảo mật thông
tin
|
11
|
|
Thủ tục thu hồi chứng thư số của cơ
quan, tổ chức
|
Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ.
|
Chứng
thực điện tử
|
Cục Chứng thực số và Bảo mật thông
tin
|
12
|
|
Thủ tục thu hồi chứng thư số của
thiết bị, dịch vụ, phần mềm
|
Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ
|
Chứng
thực điện tử
|
Cục Chứng thực số và Bảo mật thông
tin
|
13
|
|
Thủ tục khôi
phục thiết bị lưu khóa bí mật
|
Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ.
|
Chứng
thực điện tử
|
Cục Chứng thực số và Bảo mật thông
tin
|
Phần II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
1. Thủ tục cấp
mới chứng thư số cho cá nhân
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cá nhân có văn bản đề nghị cấp mới chứng thư số,
có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp, gửi Cục Chứng thực số và Bảo
mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ.
Bước 2.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Cục Chứng
thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ có trách nhiệm kiểm tra hồ
sơ, tổ chức tạo cặp khóa, tạo chứng thư số, bảo đảm thiết bị lưu khóa bí mật
cho thuê bao. Thông báo thời gian, địa điểm tiếp nhận thiết bị lưu khóa bí mật
cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp thuê bao.
Bước 3.
Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp thuê bao, có trách nhiệm tiếp nhận thiết bị
lưu khóa bí mật từ tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng
Chính phủ. Sau khi bàn giao thiết bị lưu khóa bí mật cho thuê bao, cơ quan, tổ
chức quản lý trực tiếp gửi đề nghị thời điểm có hiệu lực của chứng thư số về Cục
Chứng thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ.
Bước 4.
Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ khi nhận được đề nghị thời điểm có hiệu
lực của chứng thư số, Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ có trách nhiệm công bố chứng thư số của thuê bao
trên Trang thông tin điện tử của Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ
yếu Chính phủ. Chứng thư số của thuê bao có hiệu lực kể từ thời điểm được Cục
Chứng thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ công bố.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua môi trường mạng.
- Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị cấp chứng thư số cho
cá nhân có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục
Chứng thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ;
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
Không;
+ Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ
chức liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng thư số cho cá nhân,
thiết bị lưu khóa bí mật.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Văn bản đề nghị cấp chứng thư số
cho cá nhân thực hiện theo Mẫu 01 gửi đến
cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.
+ Văn bản đề nghị cấp chứng thư số thực
hiện theo Mẫu 02 gửi đến Cục Chứng thực
số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
+ Phải là cán bộ, công chức, viên chức
thuộc các cơ quan Đảng, Nhà nước có nhu cầu giao dịch điện
tử;
+ Có văn bản đề nghị và được người đứng
đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp xác nhận.
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử
về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.
+ Thông tư số 185/2019/TT-BQP ngày 04
tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn việc cung cấp, quản lý,
sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ.
Mẫu
01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ
NGHỊ CẤP CHỨNG THƯ SỐ CHO CÁ NHÂN
Kính gửi:
<Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp>.
Họ và tên (chữ in hoa): …………………………………………..
Giới tính:..□.. Nam ...□..... Nữ
Ngày sinh: ……/……/……………… Nơi sinh: …………………………………………………….
Số CMND/CCCD/Hộ
chiếu: ……………….Ngày cấp: ……………Nơi cấp: ............................
Địa chỉ thư điện tử công vụ (1): ……………………………………………………………………..
Cơ quan, tổ chức công tác: ………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………….
Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………..
Số điện thoại di động: …………………………………………………………………………………
SIM PKI (2): …………………………………………………………………………………………….
Số hiệu chứng thư số cũ (nếu có): …………………
Ngày cấp: ………… Ngày hết hạn: ………
|
<Địa
danh>, ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Địa chỉ hộp thư điện tử của cá
nhân được cấp bởi cơ quan nhà nước (không sử dụng các địa chỉ thư điện tử gmail, yahoo, hotmail...).
(2) SIM
PKI là thiết bị thẻ SIM điện thoại có chức năng lưu khóa bí mật phục vụ ký số dữ liệu trên thiết bị di động đảm bảo an toàn. Nếu Thuê bao muốn đăng ký sử dụng SIM PKI thì
điền thông tin nhà mạng viễn thông (Viettel,
Vinaphone, Mobifone); Thuê bao muốn chuyển số đang sử dụng sang SIM PKI thì ghi
thêm ký hiệu “cs” (Ví dụ: Viettel/cs).
Mẫu
02
<CƠ
QUAN CHỦ QUẢN>
<CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP>
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
<Số, ký hiệu>
V/v đề nghị cấp chứng thư số cho cá nhân
|
<Địa
danh>, ngày ... tháng ... năm ...
|
Kính gửi:
Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin, Ban Cơ yếu Chính phủ.
1. Thông tin người tiếp nhận chứng thư số (thiết bị
lưu khóa bí mật):
- Họ và tên: …………………………
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: …………….Ngày cấp: ……………. Nơi cấp: ……………………………………..
- Chức vụ: …………………………… Số điện thoại di động: ………………………………… Địa chỉ thư điện
tử công vụ: …………………………..
- Địa chỉ tiếp nhận: <Chi tiết
địa chỉ của cơ quan, tổ chức công tác>.
2. Số lượng và danh sách đăng ký: <Tổng số cá nhân đăng ký>, gồm:
TT
|
Họ
và tên
|
Ngày
sinh
|
Số
CMND/ CCCD/Hộ chiếu; Ngày cấp, nơi cấp
|
Địa
chỉ thư điện tử công vụ (1)
|
Tên cơ
quan, tổ chức công tác
|
Tỉnh/Thành
phố (2)
|
Chức
vụ
|
Số
điện thoại di động
|
Số
hiệu chứng thư số cũ (nếu có)
|
SIM
PKI (3)
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,...
|
Người
đứng đầu Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (4)
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Địa chỉ hộp thư điện tử của cá
nhân được cấp bởi cơ quan nhà nước (không sử dụng các địa chỉ thư điện tử
gmail, yahoo, hotmail..).
(2) Tỉnh/Thành
phố của cơ quan, tổ chức
công tác.
(3) Nếu Thuê bao muốn đăng ký
sử dụng SIM PKI thì điền thông tin nhà mạng viễn thông (Viettel, Vinaphone, Mobifone); Thuê bao muốn chuyển
số đang sử dụng sang SIM PKI thì ghi thêm ký hiệu “cs” (Ví dụ: Viettel/cs).
(4) Đối
với Bộ Quốc phòng Bộ Công an, Bộ Ngoại giao là người
đứng đầu các tổ chức Cơ yếu trực thuộc.
2. Thủ tục cấp
mới chứng thư số cho người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của
pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu, người có chức danh nhà nước
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Người
có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử
dụng con dấu, người có chức danh nhà nước phải có văn bản đề nghị cấp chứng thư
số có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp và gửi đến Cục Chứng thực
số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ.
Bước 2.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Cục Chứng
thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ có trách nhiệm kiểm tra hồ
sơ, tổ chức tạo cặp khóa, tạo chứng thư số, bảo đảm thiết bị lưu khóa bí mật
cho thuê bao. Thông báo thời gian, địa điểm tiếp nhận thiết bị lưu khóa bí mật
cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp thuê bao.
Bước 3.
Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp thuê bao có trách nhiệm tiếp nhận thiết bị
lưu khóa bí mật từ tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng
Chính phủ. Sau khi bàn giao thiết bị lưu khóa bí mật cho thuê bao, cơ quan, tổ
chức quản lý trực tiếp gửi đề nghị thời điểm có hiệu lực của
chứng thư số về Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ.
Bước 4.
Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ khi nhận được đề nghị thời điểm có hiệu
lực của chứng thư số, Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính
phủ có trách nhiệm công bố chứng thư số của thuê bao trên Trang thông tin điện
tử của Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ. Chứng thư số
của thuê bao có hiệu lực kể từ thời điểm được Cục Chứng thực số và Bảo mật
thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ công bố.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua môi trường mạng.
- Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị cấp chứng thư số của của người có thẩm quyền của cơ
quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu, người
có chức danh nhà nước, có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục
Chứng thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ;
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;
+ Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ
chức liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Chứng thư số cho người có thẩm quyền của
cơ quan, tổ chức; thiết bị lưu khóa bí mật.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Văn bản đề nghị cấp chứng thư số
cho cá nhân thực hiện theo Mẫu 01 gửi
đến cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp;
+ Văn bản đề nghị cấp mới chứng thư số
thực hiện theo Mẫu 02 gửi đến Cục Chứng
thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
+ Phải là người có thẩm quyền của cơ
quan, tổ chức thuộc các cơ quan Đảng, Nhà nước theo quy định của pháp luật về
quản lý, sử dụng con dấu, người có chức danh nhà nước có nhu cầu giao dịch điện
tử;
+ Có văn bản đề nghị và được người đứng
đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp xác nhận.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử
về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.
+ Thông tư số 185/2019/TT- BQP ngày
04 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn việc cung cấp, quản
lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ.
Mẫu
01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ
NGHỊ CẤP CHỨNG THƯ SỐ CHO CÁ NHÂN
Kính gửi:
<Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp>.
Họ và tên (chữ in hoa): …………………………………………..
Giới tính:..□.. Nam ...□..... Nữ
Ngày sinh: ……/……/……………… Nơi sinh: …………………………………………………….
Số CMND/CCCD/Hộ
chiếu: ……………….Ngày cấp: ……………Nơi cấp: ............................
Địa chỉ thư điện tử công vụ (1): ……………………………………………………………………..
Cơ quan, tổ chức công tác: ………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………….
Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………..
Số điện thoại di động: …………………………………………………………………………………
SIM PKI (2): …………………………………………………………………………………………….
Số hiệu chứng thư số cũ (nếu có): …………………
Ngày cấp: ………… Ngày hết hạn: ………
|
<Địa
danh>, ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Địa chỉ hộp thư điện tử của cá
nhân được cấp bởi cơ quan nhà nước (không sử dụng các địa chỉ thư điện tử gmail, yahoo, hotmail...).
(2) SIM
PKI là thiết bị thẻ SIM điện thoại có chức năng lưu khóa bí mật phục vụ ký số dữ liệu trên thiết bị di động đảm bảo an toàn. Nếu Thuê bao muốn đăng ký sử dụng SIM PKI thì
điền thông tin nhà mạng viễn thông (Viettel,
Vinaphone, Mobifone); Thuê bao muốn chuyển số đang sử dụng sang SIM PKI thì ghi
thêm ký hiệu “cs” (Ví dụ: Viettel/cs).
Mẫu
02
<CƠ
QUAN CHỦ QUẢN>
<CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP>
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
<Số, ký hiệu>
V/v đề nghị cấp chứng thư số cho cá nhân
|
<Địa
danh>, ngày ... tháng ... năm ...
|
Kính gửi:
Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin, Ban Cơ yếu Chính phủ.
1. Thông tin người tiếp nhận chứng thư số (thiết bị
lưu khóa bí mật):
- Họ và tên: …………………………
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: …………….Ngày cấp: ……………. Nơi cấp: ……………………………………..
- Chức vụ: …………………………… Số điện thoại di động: ………………………………… Địa chỉ thư điện
tử công vụ: …………………………..
- Địa chỉ tiếp nhận: <Chi tiết
địa chỉ của cơ quan, tổ chức công tác>.
2. Số lượng và danh sách đăng ký: <Tổng số cá nhân đăng ký>, gồm:
TT
|
Họ
và tên
|
Ngày
sinh
|
Số CMND/ CCCD/Hộ chiếu; Ngày cấp, nơi cấp
|
Địa
chỉ thư điện tử công vụ (1)
|
Tên
cơ quan, tổ chức công tác
|
Tỉnh/Thành
phố (2)
|
Chức
vụ
|
Số
điện thoại di động
|
Số
hiệu chứng thư số cũ (nếu có)
|
SIM
PKI (3)
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,...
|
Người
đứng đầu Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (4)
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Địa chỉ hộp thư điện tử của cá
nhân được cấp bởi cơ quan nhà nước (không sử dụng các địa chỉ thư điện tử
gmail, yahoo, hotmail..).
(2) Tỉnh/Thành
phố của cơ quan, tổ chức
công tác.
(3) Nếu Thuê bao muốn đăng ký
sử dụng SIM PKI thì điền thông tin nhà mạng viễn thông (Viettel, Vinaphone, Mobifone); Thuê bao muốn chuyển
số đang sử dụng sang SIM PKI thì ghi thêm ký hiệu “cs” (Ví dụ: Viettel/cs).
(4) Đối
với Bộ Quốc phòng Bộ Công an, Bộ Ngoại giao là người
đứng đầu các tổ chức Cơ yếu trực thuộc.
3. Thủ tục cấp
mới chứng thư số cho cơ quan, tổ chức
- Trình tự thực hiện:
Bước 1.
Người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý
và sử dụng con dấu được cơ quan, tổ chức giao quản lý chứng thư số của cơ quan,
tổ chức phải có văn bản đề nghị cấp chứng thư số có xác nhận của người đứng đầu
cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp gửi đến Cục Chứng thực số và Bảo mật thông
tin/Ban Cơ yếu Chính phủ.
Bước 2.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ
sơ hợp lệ, Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ có trách
nhiệm kiểm tra hồ sơ, tổ chức tạo cặp khóa, tạo chứng thư số, bảo đảm thiết bị
lưu khóa bí mật cho thuê bao. Thông báo thời gian, địa điểm tiếp nhận thiết bị
lưu khóa bí mật cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp thuê bao.
Bước 3.
Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp thuê bao có trách nhiệm tiếp nhận thiết bị
lưu khóa bí mật từ tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng
Chính phủ. Sau khi bàn giao thiết bị lưu khóa bí mật cho thuê bao, cơ quan, tổ
chức quản lý trực tiếp gửi đề nghị thời điểm có hiệu lực của chứng thư số về Cục
Chứng thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ.
Bước 4.
Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ khi nhận được đề nghị thời điểm có hiệu
lực của chứng thư số, Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ có trách nhiệm công bố chứng thư số của thuê bao trên Trang
thông tin điện tử của Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính
phủ. Chứng thư số của thuê bao có hiệu lực kể từ thời điểm được Cục Chứng thực
số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ công bố.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua môi trường mạng.
- Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị của người được cơ quan, tổ chức giao quản lý chứng thư
số của cơ quan, tổ chức và được người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp
xác nhận.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục
Chứng thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ;
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ
chức liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Chứng thư số cho cơ quan, tổ chức; thiết
bị lưu khóa bí mật.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Văn bản đề nghị cấp chứng thư số
cho cơ quan, tổ chức thực hiện theo Mẫu 03
gửi đến cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp;
+ Văn bản đề nghị cấp chứng thư số
cho cơ quan, tổ chức thực hiện theo Mẫu 04
gửi đến Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
+ Phải là cơ quan, tổ chức có tư cách
pháp nhân;
+ Có quyết định thành lập cơ quan, tổ
chức hoặc xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức cấp
trên trực tiếp;
+ Có văn bản đề nghị của người được
cơ quan, tổ chức giao quản lý chứng thư số của cơ quan, tổ chức và được người đứng
đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp xác nhận.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử
về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
+ Thông tư số 185/2019/TT- BQP ngày
04 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn việc cung cấp, quản
lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ.
Mẫu
03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ
NGHỊ CẤP CHỨNG THƯ SỐ CHO CƠ
QUAN, TỔ CHỨC
Kính gửi:
<Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp>.
Tên cơ quan, tổ chức được cấp chứng
thư số: ……………………………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………
Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………
Mã quan hệ ngân sách: ………………………………………………………………………………...
Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………………………
Địa chỉ thư điện tử công vụ (1): ………………………………………………………………………
Số hiệu chứng thư số cũ (nếu có): …………..
Ngày cấp: ……………. Ngày hết hạn:………….
|
<Địa
danh>, ngày ... tháng ... năm ...
Người quản lý chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Địa chỉ hộp thư điện tử của cơ
quan, tổ chức sử dụng chứng thư số được cấp bởi cơ
quan nhà nước (không sử dụng các địa chỉ thư điện tử gmail, yahoo, hotmail..).
Mẫu
04
<CƠ
QUAN CHỦ QUẢN>
<CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP>
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
<Số, ký hiệu>
V/v đề nghị cấp chứng thư số cho cá nhân
|
<Địa
danh>, ngày ... tháng ... năm ...
|
Kính gửi:
Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin, Ban Cơ yếu Chính phủ.
1. Thông tin người tiếp nhận chứng thư số (thiết bị
lưu khóa bí mật):
- Họ và tên: …………………………
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: …………….Ngày cấp: ……………. Nơi cấp: ……………………………………..
- Chức vụ: …………………………… Số điện thoại di động: ………………………………… Địa chỉ thư điện
tử công vụ: …………………………..
- Địa chỉ tiếp nhận: <Chi tiết
địa chỉ của cơ quan, tổ chức công tác>.
2. Số lượng và danh sách đăng ký: <Tổng số cá nhân đăng ký>, gồm:
TT
|
Tên
cơ quan, tổ chức
|
Địa
chỉ
|
Mã số
thuế
|
Mã
quan hệ ngân sách
|
Tỉnh/Thành phố (1)
|
Địa
chỉ thư điện tử công vụ (2)
|
Số
hiệu chứng thư số cũ (nếu có)
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,...
|
Người
đứng đầu Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (3)
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tỉnh/Thành phố của cơ quan, tổ chức.
(2) Địa chỉ hộp thư điện tử của cơ quan, tổ chức sử dụng
chứng thư số được cấp bởi cơ quan nhà nước (không sử
dụng các địa chỉ thư điện tử gmail, yahoo, hotmail..).
(3) Đối với Bộ Quốc phòng, Bộ Công
an, Bộ Ngoại giao là người đứng đầu các tổ chức Cơ yếu trực thuộc.
4. Thủ tục cấp mới
chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Người
có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử
dụng con dấu được cơ quan, tổ chức giao quản lý chứng thư số cho thiết bị, dịch
vụ, phần mềm phải có văn bản đề nghị cấp chứng thư số có xác nhận của cơ quan,
tổ chức quản lý trực tiếp gửi đến Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ
yếu Chính phủ.
Bước 2.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Cục Chứng
thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ có trách nhiệm kiểm tra hồ
sơ, tổ chức tạo cặp khóa, tạo chứng thư số, bảo đảm thiết bị lưu khóa bí mật
cho thuê bao. Thông báo thời gian, địa điểm tiếp nhận thiết bị lưu khóa bí mật
cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp thuê bao.
Bước 3.
Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp thuê bao có trách nhiệm tiếp nhận thiết bị
lưu khóa bí mật từ tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng
Chính phủ. Sau khi bàn giao thiết bị lưu khóa bí mật cho
thuê bao, cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp gửi đề nghị thời điểm có hiệu lực
của chứng thư số về Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ.
Bước 4.
Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ khi nhận được đề nghị thời điểm có hiệu
lực của chứng thư số, Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính
phủ có trách nhiệm công bố chứng thư số của thuê bao trên
Trang thông tin điện tử của Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu
Chính phủ. Chứng thư số của thuê bao có hiệu lực kể từ thời điểm được Cục Chứng
thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ công bố.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua môi trường mạng.
- Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị của người được
cơ quan, tổ chức giao quản lý chứng thư số của thiết bị, dịch vụ, phần mềm, giấy
xác nhận sở hữu bản quyền phần mềm của cơ quan, tổ chức quản lý phần mềm đó và được người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực
tiếp xác nhận.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục
Chứng thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ;
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;
+ Cơ quan phối hợp:
Các cơ quan, tổ chức liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ, phần
mềm; thiết bị lưu khóa bí mật.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Văn bản đề nghị của người có thẩm
quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng con
dấu được cơ quan, tổ chức giao quản lý chứng thư số của thiết bị, dịch vụ, phần
mềm thực hiện theo Mẫu 05 gửi cơ quan,
tổ chức quản lý trực tiếp;
+ Văn bản đề nghị cấp mới chứng thư số
thực hiện theo Mẫu 06 gửi đến Cục Chứng
thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
+ Thiết bị, dịch vụ và phần mềm thuộc
sở hữu, quản lý của cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân;
+ Người quản lý chứng thư số của thiết
bị, dịch vụ và phần mềm phải là người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo
quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu;
+ Có văn bản đề nghị của người được
cơ quan, tổ chức giao quản lý chứng thư số của thiết bị, dịch vụ, phần mềm và
được người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp xác nhận.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử
về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.
+ Thông tư số 185/2019/TT- BQP ngày
04 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn việc cung cấp, quản
lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ.
Mẫu
05
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ
NGHỊ CẤP CHỨNG THƯ SỐ CHO THIẾT BỊ, DỊCH VỤ, PHẦN MỀM
Kính gửi: <Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp>.
Loại chứng thư số (1):
…………………………………………………………………………………
Tên chứng thư số (2):
………………………………………………………………………………….
Cơ quan, tổ chức (3):
………………………………………………………………………………….
|
<Địa
danh>, ngày ... tháng ... năm ...
Người quản lý chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1)
Các loại chứng thư số Web Server (SSL), VPN Server, Mail Server, Code
Signing... thuộc quyền sở hữu của cơ quan, tổ chức.
(2) Tên đăng ký chứng thư số được khai báo theo thứ tự ưu tiên như sau: Tên miền
hoặc địa chỉ IP hoặc Tên thiết bị.
(3) Cơ quan, tổ chức quản lý thiết bị, dịch vụ, phần mềm.
Mẫu
06
<CƠ
QUAN CHỦ QUẢN>
<CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP>
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
<Số, ký hiệu>
V/v đề nghị cấp chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ, phần
mềm
|
<Địa
danh>, ngày ... tháng ... năm ...
|
Kính gửi:
Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin, Ban Cơ yếu Chính phủ.
1. Thông tin người tiếp nhận chứng thư số (Thiết bị lưu khóa bí mật):
- Họ và tên: …………………………
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: …………….Ngày cấp: ……………. Nơi cấp: ……………………………………..
- Chức vụ: …………………………… Số điện thoại di động: ………………………………… Địa chỉ thư điện
tử công vụ: …………………………..
- Địa chỉ tiếp nhận: <Chi tiết
địa chỉ của cơ quan, tổ chức công tác>.
2. Số lượng và danh sách đăng ký: <Tổng số cá nhân đăng ký>, gồm:
TT
|
Loại chứng thư số
(1)
|
Tên chứng thư số
(2)
|
Cơ quan, tổ chức
(3)
|
01
|
|
|
|
02
|
|
|
|
...
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,...
|
Người
đứng đầu Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (4)
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1)
Các loại chứng thư số Web Server (SSL), VPN Server, Mail Server, Code
Signing... thuộc quyền sở hữu của cơ quan, tổ chức.
(2) Tên đăng ký chứng thư số được
khai báo theo thứ tự ưu tiên như sau: Tên miền hoặc
địa chỉ IP hoặc Tên thiết bị
(3) Cơ quan, tổ chức quản lý thiết bị, dịch vụ, phần mềm.
(4) Đối với Bộ Quốc phòng; Bộ Công
an, Bộ Ngoại giao là người đứng đầu các tổ chức Cơ yếu trực thuộc.
5. Thủ tục gia hạn
chứng thư số cho cá nhân
- Trình tự thực hiện:
Bước 1.
Cá nhân phải có văn bản đề nghị gia hạn chứng thư số có xác nhận của cơ quan, tổ
chức quản lý trực tiếp gửi đến Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ.
Bước 2.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đề nghị gia hạn chứng thư
số, Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ có trách nhiệm
gia hạn chứng thư số cho thuê bao và thông báo cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp biết.
Trường hợp không
chấp nhận đề nghị gia hạn chứng thư số, Cục Chứng thực số và Bảo mật thông
tin/Ban Cơ yếu Chính phủ thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho cơ quan, tổ chức
quản lý trực tiếp biết.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua môi trường mạng.
- Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị gia hạn chứng thư số
có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục
Chứng thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ;
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;
+ Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ
chức liên quan.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Chứng thư số cho cá
nhân được gia hạn.
Lệ phí (nếu có): Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Văn bản đề nghị gia hạn chứng thư số
thực hiện theo Mẫu 07 gửi đến cơ quan,
tổ chức quản lý trực tiếp;
+ Văn bản đề nghị gia hạn chứng thư số
thực hiện theo Mẫu 08 gửi đến Cục Chứng
thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ.
- Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
+ Chứng thư số chỉ được đề nghị gia hạn
01 lần và phải đảm bảo còn thời hạn sử dụng ít nhất 60 ngày;
+ Cơ quan, tổ chức, cá nhân phải có
văn bản đề nghị, được cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp phê duyệt và đề nghị
gia hạn chứng thư số.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử
về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.
+ Thông tư số 185/2019/TT-BQP ngày 04
tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn việc cung cấp, quản lý,
sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ.
Mẫu
07
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ
NGHỊ GIA HẠN, THAY ĐỔI NỘI
DUNG THÔNG TIN CHỨNG
THƯ SỐ
Kính gửi:
<Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp>.
I. Thông tin chứng thư số:
Loại chứng thư số: □ Cá nhân □ Cơ
quan, tổ chức □ Thiết bị, dịch vụ, phần mềm
Tên chứng thư số (1): ………………………………………………………………………………….
Số điện thoại di động (2): ………………………………………………………………………………
Số hiệu chứng thư số: ………………….
Ngày cấp: …………. Ngày hết hạn: ……………………
Địa chỉ thư điện
tử công vụ (3): ……………………………………………………………………….
II. Thông tin đề nghị (4):
1. Gia hạn chứng thư số: □
2. Thay đổi nội dung thông tin chứng
thư số: □
Thông
tin cần thay đổi
|
Thông
tin mới
|
|
|
|
|
|
<Địa
danh>, ngày ... tháng ... năm ...
Người quản lý chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1)
Tên cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức hoặc thiết bị, dịch
vụ, phần mềm đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư
số.
(2) Trường hợp gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư số đối với SIM PKI.
(3) Địa chỉ thư điện tử công vụ thuê bao đã đăng ký trong
đề nghị cấp chứng thư số.
(4) Gia hạn hoặc thay đổi nội dung
thông tin hoặc gia hạn và thay đổi nội dung thông
tin.
Mẫu
08
<CƠ
QUAN CHỦ QUẢN>
<CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP>
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
<Số, ký hiệu>
V/v đề nghị gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng
thư số
|
<Địa
danh>, ngày ... tháng ... năm ...
|
Kính gửi:
Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin, Ban Cơ yếu Chính phủ.
1. Thông tin người tiếp nhận chứng thư số (Thiết bị lưu khóa bí mật):
- Họ và tên: …………………………
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: …………….Ngày cấp: ……………. Nơi cấp: ……………………………………..
- Chức vụ: …………………………… Số điện thoại di động: ………………………………… Địa chỉ thư điện
tử công vụ: …………………………..
- Địa chỉ tiếp nhận: <Chi tiết
địa chỉ của cơ quan, tổ chức công tác>.
2. Số lượng và danh sách đăng ký: <Tổng số cá nhân đăng ký>, gồm:
TT
|
Tên
chứng thư số (1)
|
Số
hiệu chứng thư số
|
Địa
chỉ thư điện tử công vụ
|
số
điện thoại di động (2)
|
Thông
tin cần thay đổi (3)
|
Thông
tin mới (4)
|
Dịch
vụ yêu cầu (5)
|
Gia
hạn (6)
|
Thay
đổi thông tin (7)
|
01
|
|
|
|
|
|
|
□
|
□
|
02
|
|
|
|
|
|
|
□
|
□
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,...
|
Người
đứng đầu Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (8)
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1)
Tên cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức hoặc thiết bị, dịch
vụ, phần mềm đã đăng ký
trong đề nghị cấp chứng thư số.
(2) Trường hợp gia hạn, thay đổi nội
dung thông tin chứng thư số đối với SIM PKI.
(3) và (4) Trường hợp đăng ký thay đổi
nội dung thông tin chứng thư số.
(5) Nếu đăng ký gia hạn chứng thư số đánh dấu “x” vào ô
vuông “□” trống tại cột
(6); nếu đăng ký thay đổi nội dung thông tin chứng thư số đánh dấu “x” vào ô vuông trống “□” tại cột (7); Nếu đăng ký cả gia hạn và thay đổi nội dung thông tin chứng thư số thì đánh dấu “x” vào ô vuông “□” trống tại cột (6) và (7).
(8) Đối với Bộ Quốc phòng, Bộ Công
an, Bộ Ngoại giao là người đứng đầu các tổ chức Cơ yếu trực thuộc.
6. Thủ tục gia hạn
chứng thư số cho người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của
pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu, người có chức danh nhà nước
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cá
nhân người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản
lý, sử dụng con dấu, người có chức danh nhà nước phải có văn bản đề nghị gia hạn
chứng thư số có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp gửi đến Cục Chứng
thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ.
Bước 2.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đề
nghị gia hạn chứng thư số, Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu
Chính phủ có trách nhiệm gia hạn chứng thư số cho thuê bao và thông báo cho cơ
quan, tổ chức quản lý trực tiếp biết.
Trường hợp không chấp nhận đề nghị
gia hạn chứng thư số, Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính
phủ thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp
biết
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua môi trường mạng.
- Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị gia hạn chứng thư số có xác nhận của cơ quan, tổ chức
quản lý trực tiếp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục
Chứng thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ;
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;
+ Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ
chức liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng thư số cho người có
thẩm quyền của cơ quan, tổ chức được gia hạn.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Văn bản đề nghị gia hạn chứng thư số
thực hiện theo Mẫu 07 gửi đến cơ
quan, tổ chức quản lý trực tiếp;
+ Văn bản đề nghị gia hạn chứng thư số
thực hiện theo Mẫu 08 gửi đến Cục Chứng
thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
+ Chứng thư số chỉ được đề nghị gia hạn
01 lần và phải đảm bảo còn thời hạn sử dụng ít nhất 60 ngày;
+ Cơ quan, tổ chức, cá nhân phải có
văn bản đề nghị, được cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp
phê duyệt và đề nghị gia hạn chứng thư số.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử
về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.
+ Thông tư số 185/2019/TT-BQP ngày 04
tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn việc cung cấp, quản lý,
sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ.
Mẫu
07
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ
NGHỊ GIA HẠN, THAY ĐỔI NỘI DUNG THÔNG TIN CHỨNG THƯ
SỐ
Kính gửi:
<Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp>.
I. Thông tin chứng thư số:
Loại chứng thư số: □ Cá nhân □ Cơ
quan, tổ chức □ Thiết bị, dịch vụ, phần mềm
Tên chứng thư số (1): …………………………………………………………………………………
Số điện thoại di động (2): …………………………………………………………………………….
Số hiệu chứng thư số: ………………. Ngày cấp: ……………. Ngày hết hạn: ………………….
Địa chỉ thư điện tử công vụ (3): ………………………………………………………………………
II. Thông tin đề nghị (4):
1. Gia hạn chứng thư số: □
2. Thay đổi nội dung thông tin chứng
thư số: □
Thông
tin cần thay đổi
|
Thông
tin mới
|
|
|
|
|
|
<Địa
danh>, ngày ... tháng ... năm ...
Người quản lý chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1)
Tên cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức hoặc thiết bị, dịch
vụ, phần mềm đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư số.
(2) Trường hợp gia hạn, thay đổi nội
dung thông tin chứng thư số đối với SIM PKI.
(3) Địa chỉ thư điện tử công vụ thuê bao đã đăng ký
trong đề nghị cấp chứng thư số.
(4) Gia hạn hoặc thay đổi nội dung
thông tin hoặc gia hạn và thay đổi nội dung thông
tin.
Mẫu
08
<CƠ
QUAN CHỦ QUẢN>
<CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP>
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
<Số, ký hiệu>
V/v đề nghị gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng
thư số
|
<Địa
danh>, ngày ... tháng ... năm ...
|
Kính gửi:
Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin, Ban Cơ yếu Chính phủ.
1. Thông tin người tiếp nhận chứng thư số (Thiết bị lưu khóa bí mật):
- Họ và tên: …………………………
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: …………….Ngày cấp: ……………. Nơi cấp: ……………………………………..
- Chức vụ: …………………………… Số điện thoại di động: ………………………………… Địa chỉ thư điện
tử công vụ: …………………………..
- Địa chỉ tiếp nhận: <Chi tiết
địa chỉ của cơ quan, tổ chức công tác>.
2. Số lượng và danh sách đăng ký: <Tổng số cá nhân đăng ký>, gồm:
TT
|
Tên
chứng thư số (1)
|
Số
hiệu chứng thư số
|
Địa
chỉ thư điện tử công vụ
|
số
điện thoại di động (2)
|
Thông
tin cần thay đổi (3)
|
Thông
tin mới (4)
|
Dịch
vụ yêu cầu (5)
|
Gia
hạn (6)
|
Thay
đổi thông tin (7)
|
01
|
|
|
|
|
|
|
□
|
□
|
02
|
|
|
|
|
|
|
□
|
□
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,...
|
Người
đứng đầu Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (8)
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1)
Tên cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức hoặc thiết bị, dịch
vụ, phần mềm đã đăng ký
trong đề nghị cấp chứng thư số.
(2) Trường hợp gia hạn, thay đổi nội
dung thông tin chứng thư số đối với SIM PKI.
(3) và (4) Trường hợp đăng ký thay đổi
nội dung thông tin chứng thư số.
(5) Nếu đăng ký gia hạn chứng thư số đánh dấu “x” vào ô
vuông “□” trống tại cột
(6); nếu đăng ký thay đổi nội dung thông tin chứng thư số đánh dấu “x” vào ô vuông trống “□” tại cột (7); Nếu đăng ký cả gia hạn và thay đổi nội dung thông tin chứng thư số thì đánh dấu “x” vào ô vuông “□” trống tại cột (6) và (7).
(8) Đối với Bộ Quốc phòng, Bộ Công
an, Bộ Ngoại giao là người đứng đầu các tổ chức Cơ yếu trực thuộc.
7. Thủ tục gia hạn
chứng thư số cho cơ quan, tổ chức
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Người
có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử
dụng con dấu được cơ quan, tổ chức giao quản lý chứng thư số của cơ quan, tổ chức
phải có văn bản đề nghị gia hạn chứng thư số có xác nhận của cơ quan, tổ chức
quản lý trực tiếp gửi đến Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yểu
Chính phủ.
Bước 2.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đề nghị gia hạn chứng thư
số, Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính
phủ có trách nhiệm gia hạn chứng thư số cho thuê bao và thông báo cho cơ quan,
tổ chức quản lý trực tiếp biết.
Trường hợp không chấp nhận đề nghị
gia hạn chứng thư số, Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính
phủ thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp
biết.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua môi trường mạng.
- Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị gia hạn chứng thư số có xác nhận của cơ quan, tổ chức
quản lý trực tiếp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục
Chứng thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ;
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;
+ Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ
chức liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Chứng thư số cho cơ quan, tổ chức được
gia hạn.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Văn bản đề nghị gia hạn chứng thư số
thực hiện theo Mẫu 07 gửi đến cơ
quan, tổ chức quản lý trực tiếp;
+ Văn bản đề nghị gia hạn chứng thư số
thực hiện theo Mẫu 08 gửi đến Cục Chứng
thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yểu Chính phủ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
+ Chứng thư số chỉ được đề nghị gia hạn
01 lần và phải đảm bảo còn thời hạn sử dụng ít nhất 60 ngày;
+ Cơ quan, tổ chức, cá nhân phải có
văn bản đề nghị, được cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp phê duyệt và đề nghị
gia hạn chứng thư số.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.
+ Thông tư số 185/2019/TT-BQP ngày 04
tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn việc cung cấp, quản lý,
sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ.
Mẫu
07
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ
NGHỊ GIA HẠN, THAY ĐỔI NỘI DUNG THÔNG TIN CHỨNG THƯ
SỐ
Kính gửi:
<Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp>.
I. Thông tin chứng thư số:
Loại chứng thư số: □ Cá nhân □ Cơ
quan, tổ chức □ Thiết bị, dịch vụ, phần mềm
Tên chứng thư số (1): …………………………………………………………………………………
Số điện thoại di
động (2): ……………………………………………………………………………..
Số hiệu chứng thư số: …………….. Ngày cấp: ………….. Ngày hết hạn: ………………………
Địa chỉ thư điện tử công vụ (3):
………………………………………………………………………
II. Thông tin đề nghị (4):
1. Gia hạn chứng thư số: □
2. Thay đổi nội
dung thông tin chứng thư số: □
Thông
tin cần thay đổi
|
Thông
tin mới
|
|
|
|
|
|
<Địa
danh>, ngày ... tháng ... năm ...
Người quản lý chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1)
Tên cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức hoặc thiết bị, dịch vụ, phần mềm đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư số.
(2) Trường hợp gia hạn, thay đổi nội
dung thông tin chứng thư số đối với SIM PKI.
(3) Địa chỉ thư điện tử công vụ thuê bao đã đăng ký
trong đề nghị cấp chứng thư số.
(4) Gia hạn hoặc thay đổi nội dung
thông tin hoặc gia hạn và thay đổi nội dung thông tin.
Mẫu
08
<CƠ
QUAN CHỦ QUẢN>
<CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP>
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
<Số, ký hiệu>
V/v đề nghị gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng
thư số
|
<Địa
danh>, ngày ... tháng ... năm ...
|
Kính gửi:
Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin, Ban Cơ yếu Chính phủ.
1. Thông tin người tiếp nhận chứng thư số (Thiết bị lưu khóa bí mật):
- Họ và tên: …………………………
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: …………….Ngày cấp: ……………. Nơi cấp: ……………………………………..
- Chức vụ: …………………………… Số điện thoại di động: ………………………………… Địa chỉ thư điện
tử công vụ: …………………………..
- Địa chỉ tiếp nhận: <Chi tiết
địa chỉ của cơ quan, tổ chức công tác>.
2. Số lượng và danh sách đăng ký: <Tổng số cá nhân đăng ký>, gồm:
TT
|
Tên
chứng thư số (1)
|
Số
hiệu chứng thư số
|
Địa
chỉ thư điện tử công vụ
|
số
điện thoại di động (2)
|
Thông
tin cần thay đổi (3)
|
Thông
tin mới (4)
|
Dịch
vụ yêu cầu (5)
|
Gia
hạn (6)
|
Thay
đổi thông tin (7)
|
01
|
|
|
|
|
|
|
□
|
□
|
02
|
|
|
|
|
|
|
□
|
□
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,...
|
Người
đứng đầu Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (8)
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1)
Tên cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức hoặc thiết bị, dịch
vụ, phần mềm đã đăng ký
trong đề nghị cấp chứng thư số.
(2) Trường hợp gia hạn, thay đổi nội
dung thông tin chứng thư số đối với SIM PKI.
(3) và (4) Trường hợp đăng ký thay đổi
nội dung thông tin chứng thư số.
(5) Nếu đăng ký gia hạn chứng thư số đánh dấu “x” vào ô
vuông “□” trống tại cột
(6); nếu đăng ký thay đổi nội dung thông tin chứng thư số đánh dấu “x” vào ô vuông trống “□” tại cột (7); Nếu đăng ký cả gia hạn và thay đổi nội dung thông tin chứng thư số thì đánh dấu “x” vào ô vuông “□” trống tại cột (6) và (7).
(8) Đối với Bộ Quốc phòng, Bộ Công
an, Bộ Ngoại giao là người đứng đầu các tổ chức Cơ yếu trực thuộc.
8. Thủ tục gia hạn
chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về
quản lý và sử dụng con dấu được cơ quan, tổ chức giao quản lý chứng thư số cho
thiết bị, dịch vụ, phần mềm phải văn bản đề nghị gia hạn
chứng thư số có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp gửi đến Cục Chứng
thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ.
Bước 2.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đề nghị gia hạn chứng thư
số, Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ có trách nhiệm
gia hạn chứng thư số cho thuê bao và thông báo cho cơ quan, tổ chức quản lý trực
tiếp biết.
Trường hợp không chấp nhận đề nghị
gia hạn chứng thư số, Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính
phủ thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp
biết.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua môi trường mạng.
- Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị gia hạn chứng thư số có xác nhận của cơ quan, tổ chức
quản lý trực tiếp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục
Chứng thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ;
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;
+ Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ
chức liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ, phần
mềm được gia hạn.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Văn bản đề nghị gia hạn chứng thư số
thực hiện theo Mẫu 07 gửi đến cơ
quan, tổ chức quản lý trực tiếp;
+ Văn bản đề nghị gia hạn chứng thư số
thực hiện theo Mẫu 08 gửi đến Cục Chứng
thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
+ Chứng thư số chỉ được đề nghị gia hạn
01 lần và phải đảm bảo còn thời hạn sử dụng ít nhất 60 ngày.
+ Cơ quan, tổ chức, cá nhân phải có
văn bản đề nghị, được cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp phê duyệt và đề nghị
gia hạn chứng thư số.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử
về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.
+ Thông tư số 185/2019/TT- BQP ngày
04 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn việc cung cấp, quản
lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ.
Mẫu
07
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ
NGHỊ GIA HẠN, THAY ĐỔI NỘI DUNG THÔNG TIN CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi:
<Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp>.
I. Thông tin chứng thư số:
Loại chứng thư số: □ Cá nhân □ Cơ
quan, tổ chức □ Thiết bị, dịch vụ, phần mềm
Tên chứng thư số (1): ………………………………………………………………………………….
Số điện thoại di động (2): ………………………………………………………………………………
Số hiệu chứng thư số: ………………..
Ngày cấp: …………… Ngày hết hạn: ……………………
Địa chỉ thư điện
tử công vụ (3): ……………………………………………………………………….
II. Thông tin đề nghị (4):
1. Gia hạn chứng thư số: □
2. Thay đổi nội dung thông tin chứng
thư số: □
Thông
tin cần thay đổi
|
Thông
tin mới
|
|
|
|
|
|
<Địa
danh>, ngày ... tháng ... năm ...
Người quản lý chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1)
Tên cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức hoặc thiết bị, dịch
vụ, phần mềm đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư số.
(2) Trường hợp gia hạn, thay đổi nội
dung thông tin chứng thư số đối với SIM PKI.
(3) Địa chỉ thư điện tử công vụ
thuê bao đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư số.
(4) Gia hạn hoặc thay đổi nội dung thông tin hoặc gia hạn và thay đổi nội dung thông tin.
Mẫu
08
<CƠ
QUAN CHỦ QUẢN>
<CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP>
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
<Số, ký hiệu>
V/v đề nghị gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng
thư số
|
<Địa
danh>, ngày ... tháng ... năm ...
|
Kính gửi:
Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin, Ban Cơ yếu Chính phủ.
1. Thông tin người tiếp nhận chứng thư số (Thiết bị lưu khóa bí mật):
- Họ và tên: …………………………
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: …………….Ngày cấp: ……………. Nơi cấp: ……………………………………..
- Chức vụ: …………………………… Số điện thoại di động: ………………………………… Địa chỉ thư điện
tử công vụ: …………………………..
- Địa chỉ tiếp nhận: <Chi tiết
địa chỉ của cơ quan, tổ chức công tác>.
2. Số lượng và danh sách đăng ký: <Tổng số cá nhân đăng ký>, gồm:
TT
|
Tên
chứng thư số (1)
|
Số
hiệu chứng thư số
|
Địa
chỉ thư điện tử công vụ
|
số
điện thoại di động (2)
|
Thông
tin cần thay đổi (3)
|
Thông
tin mới (4)
|
Dịch
vụ yêu cầu (5)
|
Gia
hạn (6)
|
Thay
đổi thông tin (7)
|
01
|
|
|
|
|
|
|
□
|
□
|
02
|
|
|
|
|
|
|
□
|
□
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,...
|
Người
đứng đầu Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (8)
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1)
Tên cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức hoặc thiết bị, dịch
vụ, phần mềm đã đăng ký
trong đề nghị cấp chứng thư số.
(2) Trường hợp gia hạn, thay đổi nội
dung thông tin chứng thư số đối với SIM PKI.
(3) và (4) Trường hợp đăng ký thay đổi
nội dung thông tin chứng thư số.
(5) Nếu đăng ký gia hạn chứng thư số đánh dấu “x” vào ô
vuông “□” trống tại cột
(6); nếu đăng ký thay đổi nội dung thông tin chứng thư số đánh dấu “x” vào ô vuông trống “□” tại cột (7); Nếu đăng ký cả gia hạn và thay đổi nội dung thông tin chứng thư số thì đánh dấu “x” vào ô vuông “□” trống tại cột (6) và (7).
(8) Đối với Bộ Quốc phòng, Bộ Công
an, Bộ Ngoại giao là người đứng đầu các tổ chức Cơ yếu trực thuộc.
9. Thủ tục thay đổi
nội dung thông tin chứng thư số của cá nhân
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cá
nhân phải có văn bản đề nghị thay đổi nội dung thông tin chứng thư số có xác nhận
của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp gửi đến Cục Chứng thực số và Bảo mật
thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ.
Bước 2.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đề nghị thay đổi nội dung
thông tin chứng thư số, Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính
phủ có trách nhiệm thay đổi nội dung thông tin chứng thư số và thông báo cho cơ
quan, tổ chức quản lý trực tiếp biết.
Trường hợp không chấp nhận đề nghị
thay đổi nội dung thông tin chứng thư số, Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin/Ban
Cơ yếu Chính phủ thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp biết,
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua môi trường mạng.
- Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị thay đổi nội dung thông tin chứng thư số có xác nhận của
cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục
Chứng thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ;
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;
+ Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ
chức liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Chứng thư số cho cá nhân được thay đổi
nội dung thông tin.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Văn bản đề nghị thay đổi nội dung
thông tin chứng thư số thực hiện theo Mẫu
07 gửi đến cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.
+ Văn bản đề nghị thay đổi nội dung
thông tin chứng thư số thực hiện theo Mẫu
08 gửi đến Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục
hành chính (nếu có):
+ Chứng thư số yêu cầu thay đổi nội
dung thông tin phải đảm bảo còn thời hạn sử dụng ít nhất 60 ngày và thời hạn của
chứng thư số sau khi được thay đổi nội dung thông tin sẽ
giữ nguyên thời hạn sử dụng của chứng thư số trước khi thay đổi thông tin;
+ Cơ quan, tổ chức, cá nhân phải có
văn bản đề nghị được cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp
phê duyệt và đề nghị thay đổi nội dung thông tin chứng thư số.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.
+ Thông tư số 185/2019/TT-BQP ngày 04
tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn việc cung cấp, quản lý,
sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ.
Mẫu
07
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ
NGHỊ GIA HẠN, THAY ĐỔI NỘI DUNG THÔNG TIN CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi:
<Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp>.
I. Thông tin chứng thư số:
Loại chứng thư số: □ Cá nhân □ Cơ
quan, tổ chức □ Thiết bị, dịch vụ, phần mềm
Tên chứng thư số (1): …………………………………………………………………………………
Số điện thoại di động (2): ……………………………………………………………………………..
Số hiệu chứng thư số: ……………. Ngày cấp: …………… Ngày hết hạn: ………………………
Địa chỉ thư điện
tử công vụ (3): ……………………………………………………………………….
II. Thông tin đề nghị (4):
1. Gia hạn chứng thư số: □
2. Thay đổi nội dung thông tin chứng
thư số: □
Thông
tin cần thay đổi
|
Thông
tin mới
|
|
|
|
|
|
<Địa
danh>, ngày ... tháng ... năm ...
Người quản lý chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên
cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức hoặc thiết bị dịch vụ, phần mềm đã đăng ký trong đề nghị
cấp chứng thư số.
(2) Trường hợp gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư số đối với SIM PKI.
(3) Địa chỉ thư điện tử công vụ thuê bao đã đăng ký trong
đề nghị cấp chứng thư số.
(4) Gia hạn hoặc thay đổi nội dung
thông tin hoặc gia hạn và thay đổi nội dung thông tin.
Mẫu
08
<CƠ
QUAN CHỦ QUẢN>
<CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP>
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
<Số, ký hiệu>
V/v đề nghị gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng
thư số
|
<Địa
danh>, ngày ... tháng ... năm ...
|
Kính gửi:
Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin, Ban Cơ yếu Chính phủ.
1. Thông tin người tiếp nhận chứng thư số (Thiết bị lưu khóa bí mật):
- Họ và tên: …………………………
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: …………….Ngày cấp: ……………. Nơi cấp: ……………………………………..
- Chức vụ: …………………………… Số điện thoại di động: ………………………………… Địa chỉ thư điện
tử công vụ: …………………………..
- Địa chỉ tiếp nhận: <Chi tiết
địa chỉ của cơ quan, tổ chức công tác>.
2. Số lượng và danh sách đăng ký: <Tổng số cá nhân đăng ký>, gồm:
TT
|
Tên
chứng thư số (1)
|
Số
hiệu chứng thư số
|
Địa
chỉ thư điện tử công vụ
|
số
điện thoại di động (2)
|
Thông
tin cần thay đổi (3)
|
Thông
tin mới (4)
|
Dịch
vụ yêu cầu (5)
|
Gia
hạn (6)
|
Thay
đổi thông tin (7)
|
01
|
|
|
|
|
|
|
□
|
□
|
02
|
|
|
|
|
|
|
□
|
□
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,...
|
Người
đứng đầu Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (8)
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1)
Tên cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức hoặc thiết bị, dịch
vụ, phần mềm đã đăng ký
trong đề nghị cấp chứng thư số.
(2) Trường hợp gia hạn, thay đổi nội
dung thông tin chứng thư số đối với SIM PKI.
(3) và (4) Trường hợp đăng ký thay đổi
nội dung thông tin chứng thư số.
(5) Nếu đăng ký gia hạn chứng thư số đánh dấu “x” vào ô
vuông “□” trống tại cột
(6); nếu đăng ký thay đổi nội dung thông tin chứng thư số đánh dấu “x” vào ô vuông trống “□” tại cột (7); Nếu đăng ký cả gia hạn và thay đổi nội dung thông tin chứng thư số thì đánh dấu “x” vào ô vuông “□” trống tại cột (6) và (7).
(8) Đối với Bộ Quốc phòng, Bộ Công
an, Bộ Ngoại giao là người đứng đầu các tổ chức Cơ yếu trực thuộc.
10. Thủ tục thay
đổi nội dung thông tin chứng thư số của cá nhân người có thẩm quyền của cơ
quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu, người
có chức danh nhà nước
- Trình tự thực hiện:
Bước 1.
Cá nhân người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về
quản lý và sử dụng con dấu, người có chức danh nhà nước phải có văn bản đề nghị thay đổi nội dung thông tin của chứng thư số có xác nhận
của người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp gửi đến Cục Chứng thực số
và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ.
Bước 2.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đề nghị thay đổi nội dung
thông tin chứng thư số, Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính
phủ có trách nhiệm thay đổi nội dung thông tin chứng thư số và thông báo cho cơ
quan, tổ chức quản lý trực tiếp biết.
Trường hợp không chấp nhận đề nghị thay đổi nội dung thông tin chứng thư số, Cục Chứng thực số
và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do
cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp biết.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua môi trường mạng.
- Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị thay đổi nội dung thông tin chứng thư số có xác nhận của
người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ;
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;
+ Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ
chức liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Chứng thư số cho cá nhân người có thẩm
quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng
con dấu, người có chức danh nhà nước được thay đổi nội dung thông tin.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Văn bản đề nghị thay đổi nội dung thông
tin chứng thư số thực hiện theo
Mẫu 07 gửi đến cơ quan, tổ chức quản lý trực
tiếp;
+ Văn bản đề nghị thay đổi nội dung thông tin chứng thư số thực hiện theo Mẫu 08 gửi đến Cục Chứng thực số và Bảo
mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
+ Chứng thư số yêu cầu thay đổi nội
dung thông tin phải đảm bảo còn thời hạn sử dụng ít nhất 60 ngày và thời hạn của
chứng thư số sau khi được thay đổi nội dung thông tin sẽ
giữ nguyên thời hạn sử dụng của chứng thư số trước khi thay đổi thông tin;
+ Cơ quan, tổ chức, cá nhân phải có
văn bản đề nghị được cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp phê duyệt và đề nghị
thay đổi nội dung thông tin chứng thư số.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số
130/2018/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.
+ Thông tư số 185/2019/TT-BQP ngày 04
tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn việc cung cấp, quản lý,
sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ.
Mẫu
07
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ
NGHỊ GIA HẠN, THAY ĐỔI NỘI DUNG THÔNG TIN CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi:
<Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp>.
I. Thông tin chứng thư số:
Loại chứng thư số: □ Cá nhân □ Cơ
quan, tổ chức □ Thiết bị, dịch vụ, phần mềm
Tên chứng thư số (1): …………………………………………………………………………………
Số điện thoại di động (2): ……………………………………………………………………………..
Số hiệu chứng thư số: ………………. Ngày cấp: ………….. Ngày hết hạn: ……………………
Địa chỉ thư điện tử công vụ (3): ………………………………………………………………………
II. Thông tin đề nghị (4):
1. Gia hạn chứng thư số: □
2. Thay đổi nội dung thông tin chứng
thư số: □
Thông
tin cần thay đổi
|
Thông
tin mới
|
|
|
|
|
|
<Địa
danh>, ngày ... tháng ... năm ...
Người quản lý chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên
cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức hoặc thiết bị, dịch vụ, phần mềm đã đăng ký
trong đề nghị cấp chứng thư số.
(2) Trường hợp gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư số đối với
SIM PKI.
(3) Địa chỉ thư điện tử công vụ thuê bao đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư số.
(4) Gia hạn hoặc thay đổi nội dung
thông tin hoặc gia hạn và thay đổi nội dung thông tin.
Mẫu
08
<CƠ
QUAN CHỦ QUẢN>
<CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP>
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
<Số, ký hiệu>
V/v đề nghị gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng
thư số
|
<Địa
danh>, ngày ... tháng ... năm ...
|
Kính gửi:
Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin, Ban Cơ yếu Chính phủ.
1. Thông tin người tiếp nhận chứng thư số (Thiết bị lưu khóa bí mật):
- Họ và tên: …………………………
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: …………….Ngày cấp: ……………. Nơi cấp: ……………………………………..
- Chức vụ: …………………………… Số điện thoại di động: ………………………………… Địa chỉ thư điện
tử công vụ: …………………………..
- Địa chỉ tiếp nhận: <Chi tiết
địa chỉ của cơ quan, tổ chức công tác>.
2. Số lượng và danh sách đăng ký: <Tổng số cá nhân đăng ký>, gồm:
TT
|
Tên
chứng thư số (1)
|
Số
hiệu chứng thư số
|
Địa
chỉ thư điện tử công vụ
|
số
điện thoại di động (2)
|
Thông
tin cần thay đổi (3)
|
Thông
tin mới (4)
|
Dịch
vụ yêu cầu (5)
|
Gia
hạn (6)
|
Thay
đổi thông tin (7)
|
01
|
|
|
|
|
|
|
□
|
□
|
02
|
|
|
|
|
|
|
□
|
□
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,...
|
Người
đứng đầu Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (8)
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1)
Tên cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức hoặc thiết bị, dịch
vụ, phần mềm đã đăng ký
trong đề nghị cấp chứng thư số.
(2) Trường hợp gia hạn, thay đổi nội
dung thông tin chứng thư số đối với SIM PKI.
(3) và (4) Trường hợp đăng ký thay đổi
nội dung thông tin chứng thư số.
(5) Nếu đăng ký gia hạn chứng thư số đánh dấu “x” vào ô
vuông “□” trống tại cột
(6); nếu đăng ký thay đổi nội dung thông tin chứng thư số đánh dấu “x” vào ô vuông trống “□” tại cột (7); Nếu đăng ký cả gia hạn và thay đổi nội dung thông tin chứng thư số thì đánh dấu “x” vào ô vuông “□” trống tại cột (6) và (7).
(8) Đối với Bộ Quốc phòng, Bộ Công
an, Bộ Ngoại giao là người đứng đầu các tổ chức Cơ yếu trực thuộc.
11. Thủ tục thay
đổi nội dung thông tin chứng thư số của cơ quan, tổ chức
- Trình tự thực hiện:
Bước 1.
Người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý
và sử dụng con dấu được cơ quan, tổ chức giao quản lý chứng thư số của cơ quan,
tổ chức phải có văn bản đề nghị thay đổi nội dung thông tin của chứng thư số có
xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp gửi đến Cục Chứng thực số và Bảo
mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ.
Bước 2.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đề nghị thay đổi nội dung
thông tin chứng thư số, Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính
phủ có trách nhiệm thay đổi nội dung thông tin chứng thư số và thông báo cho cơ
quan, tổ chức quản lý trực tiếp biết.
Trường hợp không chấp nhận đề nghị
thay đổi nội dung thông tin chứng thư số, Cục Chứng thực số
và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp biết
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua môi trường mạng.
- Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị thay đổi nội dung thông tin chứng thư số có xác nhận của
cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ
quan, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục
Chứng thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ;
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;
+ Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ
chức liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng thư số cho
cá nhân, tổ chức được thay đổi nội dung thông tin.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Văn bản đề nghị thay đổi nội dung
thông tin chứng thư số thực hiện theo Mẫu
07 gửi đến cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp;
- Văn bản đề nghị thay đổi nội dung
thông tin chứng thư số thực hiện theo Mẫu
08 gửi đến Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin/Ban
Cơ yếu Chính phủ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
+ Chứng thư số yêu cầu thay đổi nội dung thông tin phải đảm bảo còn thời hạn sử dụng ít nhất 60 ngày
và thời hạn của chứng thư số sau khi được thay đổi nội
dung thông tin sẽ giữ nguyên thời hạn sử dụng của chứng thư số trước khi thay đổi
thông tin;
+ Cơ quan, tổ chức, cá nhân phải có
văn bản đề nghị được cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp phê duyệt và đề nghị
thay đổi nội dung thông tin chứng thư số.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử
về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.
+ Thông tư số 185/2019/TT- BQP ngày
04 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn
việc cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký
số chuyên dùng Chính phủ.
Mẫu
07
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ
NGHỊ GIA HẠN, THAY ĐỔI NỘI DUNG THÔNG TIN CHỨNG THƯ
SỐ
Kính gửi:
<Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp>.
I. Thông tin chứng thư số:
Loại chứng thư số: □ Cá nhân □ Cơ
quan, tổ chức □ Thiết bị, dịch vụ, phần mềm
Tên chứng thư số (1): ………………………………………………………………………………..
Số điện thoại di động (2): ……………………………………………………………………………
Số hiệu chứng thư số: ………………. Ngày cấp: ………….. Ngày hết hạn: ……………………
Địa chỉ thư điện tử công vụ (3): ……………………………………………………………………..
II. Thông tin đề nghị (4):
1. Gia hạn chứng thư số: □
2. Thay đổi nội dung thông tin chứng
thư số: □
Thông
tin cần thay đổi
|
Thông
tin mới
|
|
|
|
|
|
<Địa
danh>, ngày ... tháng ... năm ...
Người quản lý chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức hoặc thiết bị, dịch vụ, phần mềm đã đăng ký
trong đề nghị cấp chứng thư số.
(2) Trường hợp gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư số đối với SIM PKI.
(3) Địa chỉ thư điện tử công vụ
thuê bao đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư số.
(4) Gia hạn hoặc thay đổi nội dung thông tin hoặc
gia hạn và thay đổi nội dung thông tin.
Mẫu
08
<CƠ
QUAN CHỦ QUẢN>
<CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP>
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
<Số, ký hiệu>
V/v đề nghị gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng
thư số
|
<Địa
danh>, ngày ... tháng ... năm ...
|
Kính gửi:
Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin, Ban Cơ yếu Chính phủ.
1. Thông tin người tiếp nhận chứng thư số (Thiết bị lưu khóa bí mật):
- Họ và tên: …………………………
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: …………….Ngày cấp: ……………. Nơi cấp: ……………………………………..
- Chức vụ: …………………………… Số điện thoại di động: ………………………………… Địa chỉ thư điện
tử công vụ: …………………………..
- Địa chỉ tiếp nhận: <Chi tiết
địa chỉ của cơ quan, tổ chức công tác>.
2. Số lượng và danh sách đăng ký: <Tổng số cá nhân đăng ký>, gồm:
TT
|
Tên
chứng thư số (1)
|
Số
hiệu chứng thư số
|
Địa
chỉ thư điện tử công vụ
|
số
điện thoại di động (2)
|
Thông
tin cần thay đổi (3)
|
Thông
tin mới (4)
|
Dịch
vụ yêu cầu (5)
|
Gia
hạn (6)
|
Thay
đổi thông tin (7)
|
01
|
|
|
|
|
|
|
□
|
□
|
02
|
|
|
|
|
|
|
□
|
□
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,...
|
Người
đứng đầu Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (8)
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1)
Tên cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức hoặc thiết bị, dịch
vụ, phần mềm đã đăng ký
trong đề nghị cấp chứng thư số.
(2) Trường hợp gia hạn, thay đổi nội
dung thông tin chứng thư số đối với SIM PKI.
(3) và (4) Trường hợp đăng ký thay đổi
nội dung thông tin chứng thư số.
(5) Nếu đăng ký gia hạn chứng thư số đánh dấu “x” vào ô
vuông “□” trống tại cột
(6); nếu đăng ký thay đổi nội dung thông tin chứng thư số đánh dấu “x” vào ô vuông trống “□” tại cột (7); Nếu đăng ký cả gia hạn và thay đổi nội dung thông tin chứng thư số thì đánh dấu “x” vào ô vuông “□” trống tại cột (6) và (7).
(8) Đối với Bộ Quốc phòng, Bộ Công
an, Bộ Ngoại giao là người đứng đầu các tổ chức Cơ yếu trực thuộc.
12. Thủ tục thay
đổi nội dung thông tin chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Người
có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử
dụng con dấu được cơ quan, tổ chức giao quản lý chứng thư số cho thiết bị, dịch
vụ, phần mềm phải có văn bản đề nghị thay đổi nội dung
thông tin của chứng thư số có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp gửi
đến Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ.
Bước 2.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đề nghị thay đổi nội dung
thông tin chứng thư số, Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính
phủ có trách nhiệm thay đổi nội dung thông tin chứng thư số
và thông báo cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp biết.
Trường hợp không chấp nhận đề nghị
thay đổi nội dung thông tin chứng thư số, Cục Chứng thực số và Bảo mật thông
tin/Ban Cơ yếu Chính phủ thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho cơ quan, tổ chức
quản lý trực tiếp biết.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua môi trường mạng.
- Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị thay đổi nội dung thông tin chứng thư số có xác nhận của
cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục
Chứng thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ;
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;
+ Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ
chức liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Chứng thư số cho cho thiết bị, dịch vụ,
phần mềm được thay đổi nội dung thông tin.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Văn bản đề nghị thay đổi nội dung
thông tin chứng thư số thực hiện theo Mẫu
07 gửi đến cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp;
+ Văn bản đề nghị thay đổi nội dung thông tin chứng thư số thực hiện theo Mẫu 08 gửi đến Cục Chứng thực số và Bảo
mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
+ Chứng thư số yêu cầu thay đổi nội
dung thông tin phải đảm bảo còn thời hạn sử dụng ít nhất 60 ngày và thời hạn của
chứng thư số sau khi được thay đổi nội dung thông tin sẽ giữ nguyên thời hạn sử
dụng của chứng thư số trước khi thay đổi thông tin;
+ Cơ quan, tổ chức, cá nhân phải có
văn bản đề nghị được cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp phê duyệt và đề nghị
thay đổi nội dung thông tin chứng thư số.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử
về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.
+ Thông tư số 185/2019/TT-BQP ngày 04
tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn việc cung cấp, quản lý,
sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ.
Mẫu
07
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ
NGHỊ GIA HẠN, THAY ĐỔI NỘI DUNG THÔNG TIN CHỨNG THƯ
SỐ
Kính gửi:
<Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp>.
I. Thông tin chứng thư số:
Loại chứng thư số: □ Cá nhân □ Cơ
quan, tổ chức □ Thiết bị, dịch vụ, phần mềm
Tên chứng thư số (1): ………………………………………………………………………………..
Số điện thoại di động (2): ……………………………………………………………………………
Số hiệu chứng thư số: ………………. Ngày cấp: ………….. Ngày hết hạn: ……………………
Địa chỉ thư điện tử công vụ (3): ……………………………………………………………………..
II. Thông tin đề nghị (4):
I. Gia hạn chứng thư số: □
2. Thay đổi nội dung thông tin chứng
thư số: □
Thông
tin cần thay đổi
|
Thông
tin mới
|
|
|
|
|
|
<Địa
danh>, ngày ... tháng ... năm ...
Người quản lý chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức hoặc thiết bị, dịch vụ, phần mềm đã đăng ký
trong đề nghị cấp chứng thư số.
(2) Trường hợp gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư số đối với SIM PKI.
(3) Địa chỉ thư điện tử công vụ
thuê bao đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư số.
(4) Gia hạn hoặc thay đổi nội dung thông tin hoặc
gia hạn và thay đổi nội dung thông tin.
Mẫu
08
<CƠ
QUAN CHỦ QUẢN>
<CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP>
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
<Số, ký hiệu>
V/v đề nghị gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng
thư số
|
<Địa
danh>, ngày ... tháng ... năm ...
|
Kính gửi:
Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin, Ban Cơ yếu Chính phủ.
1. Thông tin người tiếp nhận chứng thư số (Thiết bị lưu khóa bí mật):
- Họ và tên: …………………………
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: …………….Ngày cấp: ……………. Nơi cấp: ……………………………………..
- Chức vụ: …………………………… Số điện thoại di động: ………………………………… Địa chỉ thư điện
tử công vụ: …………………………..
- Địa chỉ tiếp nhận: <Chi tiết
địa chỉ của cơ quan, tổ chức công tác>.
2. Số lượng và danh sách đăng ký: <Tổng số cá nhân đăng ký>, gồm:
TT
|
Tên
chứng thư số (1)
|
Số
hiệu chứng thư số
|
Địa
chỉ thư điện tử công vụ
|
số
điện thoại di động (2)
|
Thông
tin cần thay đổi (3)
|
Thông
tin mới (4)
|
Dịch
vụ yêu cầu (5)
|
Gia
hạn (6)
|
Thay
đổi thông tin (7)
|
01
|
|
|
|
|
|
|
□
|
□
|
02
|
|
|
|
|
|
|
□
|
□
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,...
|
Người
đứng đầu Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (8)
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1)
Tên cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức hoặc thiết bị, dịch
vụ, phần mềm đã đăng ký
trong đề nghị cấp chứng thư số.
(2) Trường hợp gia hạn, thay đổi nội
dung thông tin chứng thư số đối với SIM PKI.
(3) và (4) Trường hợp đăng ký thay đổi
nội dung thông tin chứng thư số.
(5) Nếu đăng ký gia hạn chứng thư số đánh dấu “x” vào ô
vuông “□” trống tại cột
(6); nếu đăng ký thay đổi nội dung thông tin chứng thư số đánh dấu “x” vào ô vuông trống “□” tại cột (7); Nếu đăng ký cả gia hạn và thay đổi nội dung thông tin chứng thư số thì đánh dấu “x” vào ô vuông “□” trống tại cột (6) và (7).
(8) Đối với Bộ Quốc phòng, Bộ Công
an, Bộ Ngoại giao là người đứng đầu các tổ chức Cơ yếu trực thuộc.
13. Thủ tục thu
hồi chứng thư số của cá nhân
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cá
nhân được cấp chứng thư số có văn bản đề nghị thu hồi chứng thư số của cá nhân
có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc cơ quan, tổ chức quản
lý thuê bao có văn bản đề nghị thu hồi chứng thư số của cá nhân gửi đến Cục Chứng
thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ.
Bước 2.
Trong thời hạn 12 giờ, kể từ khi nhận được đề nghị thu hồi chứng thư số, Cục Chứng thực số
và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ phải làm mất hiệu lực của chứng thư số
và công bố chứng thư số bị thu hồi trên trang Thông tin điện tử của Cục Chứng
thực số và Bảo mật thông tin; đồng thời thông báo thu hồi thiết bị lưu khóa bí mật
cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua môi trường mạng.
- Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị thu hồi chứng thư số có xác nhận của cơ quan, tổ chức
quản lý trực tiếp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 12 giờ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục
Chứng thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ;
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;
+ Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ
chức liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng thư số
bị mất hiệu lực; thiết bị lưu khóa bí mật được thu hồi.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Văn bản đề nghị thu hồi chứng thư số
thực hiện theo Mẫu 09 gửi đến cơ quan,
tổ chức quản lý trực tiếp;
+ Văn bản đề nghị thu hồi chứng thư số
thực hiện theo Mẫu 10 gửi đến Cục Chứng
thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
+ Chứng thư số hết hạn sử dụng;
+ Theo yêu cầu bằng văn bản từ thuê
bao, có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp trong các trường hợp: Khóa bí mật bị lộ hoặc nghi bị lộ; thiết bị lưu khóa bí mật bị
thất lạc hoặc các trường hợp mất an toàn khác; thiết bị lưu khóa bí mật bị hỏng;
+ Theo yêu cầu bằng văn bản của cơ
quan tiến hành tố tụng, cơ quan công an;
+ Thuê bao vi phạm các quy định về quản
lý, sử dụng thiết bị lưu khóa bí mật được quy định tại Điều 74 Nghị định số
130/2018/NĐ-CP ;
+ Cá nhân thay đổi vị trí công tác mà
thông tin về vị trí công tác mới không phù hợp với thông tin trong chứng thư
số;
+ Cá nhân nghỉ hưu, thôi việc, từ trần.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.
+ Thông tư số 185/2019/TT-BQP ngày 04
tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn việc cung cấp, quản lý,
sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ.
Mẫu
09
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ
NGHỊ THU HỒI CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi:
<Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp>.
Họ và tên (chữ in hoa): …………………………………………..
Giới tính:... □... Nam ...□.....Nữ
Ngày sinh: ………………….. Nơi sinh: ……………………………………………………………..
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:
………………. Ngày cấp: ……………….. Nơi
cấp: ………………
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………….
Cơ quan, tổ chức công tác: ………………………………………………………………………….
Số điện thoại di động: …………………………………………………………………………………
Đề nghị thu hồi chứng thư số:
Tên chứng thư số (1): …………………………………………………………………………………
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu
(2): …………………… Ngày cấp: ……………… Nơi cấp:
…………
Mã số thuế (3): ………………………………………………………………………………………….
Mã quan hệ ngân sách (4): ……………………………………………………………………………
Địa chỉ thư điện tử công vụ (5): ………………………………………………………………………
Số hiệu chứng thư số: …………………………………………………………………………………
Số hiệu Thiết bị lưu khóa bí mật: …………………………………………………………………….
Số điện thoại di động (6): ……………………………………………………………………………..
Lý do thu hồi: …………………………………………………………………………………………..
|
<Địa
danh>, ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức hoặc thiết bị, dịch vụ, phần mềm đã đăng ký
trong đề nghị cấp chứng thư số.
(2) Trường hợp thu hồi chứng thư số
của cá nhân.
(3), (4) Trường hợp thu hồi chứng
thư số của cơ quan, tổ chức.
(5) Địa chỉ thư điện tử của Thuê
bao đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư số.
(6) Trường hợp thu hồi chứng thư số
đối với SIM PKI.
Mẫu 10
<CƠ
QUAN CHỦ QUẢN>
<CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP>
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
<Số, ký hiệu>
V/v đề nghị thu hồi chứng thư số
|
<Địa
danh>, ngày ... tháng ... năm ...
|
Kính gửi:
Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin, Ban Cơ yếu Chính phủ.
1. Thông tin người tiếp nhận chứng thư số (Thiết bị lưu khóa bí mật):
- Họ và tên: …………………………
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: …………….Ngày cấp: ……………. Nơi cấp: ……………………………………..
- Chức vụ: …………………………… Số điện thoại di động: ………………………………… Địa chỉ thư điện
tử công vụ: …………………………..
- Địa chỉ tiếp nhận: <Chi tiết
địa chỉ của cơ quan, tổ chức công tác>.
2. Số lượng và danh sách đăng ký: <Tổng số
chứng thư số đề nghị thu hồi>,
gồm:
TT
|
Tên
chứng thư số
|
Số
CMND/CCCD/Hộ chiếu; Ngày cấp, nơi cấp (1)
|
Mã số
thuế (2)
|
Mã
quan hệ ngân sách (3)
|
Địa
chỉ thư điện tử công vụ (4)
|
Số
hiệu chứng thư số
|
Số
hiệu thiết bị lưu khóa bí mật
|
Số điện thoại di động (5)
|
Lý
do thu hồi
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,...
|
Người
đứng đầu Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (6)
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1)
Trường hợp thu hồi chứng thư số của cá nhân.
(2), (3) Trường hợp thu hồi chứng
thư số của cơ quan, tổ chức.
(4) Địa chỉ thư điện tử của Thuê
bao đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư số.
(5) Trường hợp thu hồi chứng thư số
đối với SIM PKI.
(6) Đối
với Bộ Quốc phòng Bộ Công an, Bộ Ngoại giao là người đứng đầu các tổ chức Cơ yếu trực thuộc.
14. Thủ tục thu
hồi chứng thư số của cá nhân người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy
định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu, người có chức danh nhà nước
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Người
có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp
luật về quản lý và sử dụng con dấu, người có chức danh nhà nước hoặc người có
trách nhiệm phải có văn bản đề nghị thu hồi chứng thư số gửi đến Cục Chứng thực
số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ.
Bước 2.
Trong thời hạn 12 giờ, kể từ khi nhận được đề nghị thu hồi chứng thư số, Cục Chứng
thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ làm mất hiệu lực của chứng
thư số và công bố chứng thư số bị thu hồi trên trang Thông tin điện tử của Cục
Chứng thực số và Bảo mật thông tin; đồng thời thông báo thu hồi thiết bị lưu
khóa bí mật cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua môi trường mạng.
- Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị thu hồi chứng thư số
có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 12 giờ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục
Chứng thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ;
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;
+ Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ
chức liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Chứng thư số bị mất hiệu lực; thiết bị
lưu khóa bí mật được thu hồi.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Văn bản đề nghị thu hồi chứng thư số
thực hiện theo Mẫu 09 gửi đến cơ
quan, tổ chức quản lý trực tiếp;
+ Văn bản đề nghị thu hồi chứng thư số
thực hiện theo Mẫu 10 gửi đến Cục Chứng
thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
+ Chứng thư số hết hạn sử dụng;
+ Theo yêu cầu bằng văn bản từ thuê
bao, có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp trong các trường hợp: Khóa bí mật bị lộ hoặc nghi bị lộ; thiết bị lưu khóa bí mật bị thất
lạc hoặc các trường hợp mất an toàn khác; thiết bị lưu
khóa bí mật bị hỏng;
+ Theo yêu cầu bằng văn bản của cơ
quan tiến hành tố tụng, cơ quan công an;
+ Thuê bao vi phạm các quy định về quản
lý, sử dụng thiết, bị lưu khóa bí mật được quy định tại Điều 74 Nghị định số
130/2018/NĐ-CP ;
+ Cá nhân thay đổi vị trí công tác mà
thông tin về vị trí công tác mới không phù hợp với thông tin trong chứng thư số;
+ Cá nhân nghỉ hưu, thôi việc, từ trần;
+ Cá nhân thay đổi thẩm quyền của cơ
quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu, thay đổi
chức danh nhà nước.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử
về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.
+ Thông tư số 185/2019/TT-BQP ngày 04
tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn việc
cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ.
Mẫu
09
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ
NGHỊ THU HỒI CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi:
<Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp>.
Họ và tên (chữ in hoa): …………………………………………..
Giới tính:... □... Nam ...□.....Nữ
Ngày sinh: ………………….. Nơi sinh: ……………………………………………………………..
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:
………………. Ngày cấp: ……………….. Nơi
cấp: ………………
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………….
Cơ quan, tổ chức công tác: ………………………………………………………………………….
Số điện thoại di động: …………………………………………………………………………………
Đề nghị thu hồi chứng thư số:
Tên chứng thư số (1): …………………………………………………………………………………
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu
(2): …………………… Ngày cấp: ……………… Nơi cấp:
…………
Mã số thuế (3): ………………………………………………………………………………………….
Mã quan hệ ngân sách (4): ……………………………………………………………………………
Địa chỉ thư điện tử công vụ (5): ………………………………………………………………………
Số hiệu chứng thư số: …………………………………………………………………………………
Số hiệu Thiết bị lưu khóa bí mật: …………………………………………………………………….
Số điện thoại di động (6): ……………………………………………………………………………..
Lý do thu hồi: …………………………………………………………………………………………..
|
<Địa
danh>, ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức hoặc thiết bị, dịch vụ, phần mềm đã đăng ký
trong đề nghị cấp chứng thư số.
(2) Trường hợp thu hồi chứng thư số
của cá nhân.
(3), (4) Trường hợp thu hồi chứng
thư số của cơ quan, tổ chức.
(5) Địa chỉ thư điện tử của Thuê
bao đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư số.
(6) Trường hợp thu hồi chứng thư số
đối với SIM PKI.
Mẫu 10
<CƠ
QUAN CHỦ QUẢN>
<CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP>
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
<Số, ký hiệu>
V/v đề nghị thu hồi chứng thư số
|
<Địa
danh>, ngày ... tháng ... năm ...
|
Kính gửi:
Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin, Ban Cơ yếu Chính phủ.
1. Thông tin người tiếp nhận chứng thư số (Thiết bị lưu khóa bí mật):
- Họ và tên: …………………………
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: …………….Ngày cấp: ……………. Nơi cấp: ……………………………………..
- Chức vụ: …………………………… Số điện thoại di động: ………………………………… Địa chỉ thư điện
tử công vụ: …………………………..
- Địa chỉ tiếp nhận: <Chi tiết
địa chỉ của cơ quan, tổ chức công tác>.
2. Số lượng và danh sách đăng ký: <Tổng số
chứng thư số đề nghị thu hồi>,
gồm:
TT
|
Tên
chứng thư số
|
Số
CMND/CCCD/Hộ chiếu; Ngày cấp, nơi cấp (1)
|
Mã số
thuế (2)
|
Mã
quan hệ ngân sách (3)
|
Địa
chỉ thư điện tử công vụ (4)
|
Số
hiệu chứng thư số
|
Số
hiệu thiết bị lưu khóa bí mật
|
Số điện thoại di động (5)
|
Lý
do thu hồi
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,...
|
Người
đứng đầu Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (6)
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1)
Trường hợp thu hồi chứng thư số của cá nhân.
(2), (3) Trường hợp thu hồi chứng
thư số của cơ quan, tổ chức.
(4) Địa chỉ thư điện tử của Thuê
bao đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư số.
(5) Trường hợp thu hồi chứng thư số
đối với SIM PKI.
(6) Đối
với Bộ Quốc phòng Bộ Công an, Bộ Ngoại giao là người đứng đầu các tổ chức Cơ yếu trực thuộc.
15. Thủ tục thu
hồi chứng thư số của cơ quan, tổ chức
- Trình tự thực hiện:
Bước 1.
Người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý
và sử dụng con dấu được cơ quan, tổ chức giao quản lý chứng thư số của cơ quan,
tổ chức hoặc người có trách nhiệm phải có văn bản đề nghị thu hồi chứng thư số
gửi đến Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin/Ban.Cơ yếu Chính phủ.
Bước 2.
Trong thời hạn 12 giờ, kể từ khi nhận được đề nghị thu hồi chứng thư số, Cục Chứng
thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ làm mất hiệu lực của chứng
thư số và công bố chứng thư số bị thu hồi trên trang Thông tin điện tử của Cục
Chứng thực số và Bảo mật thông tin; đồng thời thông báo thu hồi thiết bị lưu
khóa bí mật cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua môi trường mạng.
- Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị thu hồi chứng thư số có xác nhận của cơ quan, tổ chức
quản lý trực tiếp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 12 giờ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục
Chứng thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ;
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;
+ Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ
chức liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Chứng thư số bị mất hiệu lực; thiết bị
lưu khóa bí mật được thu hồi.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Văn bản đề nghị thu hồi chứng thư số
thực hiện theo Mẫu 09 gửi đến cơ
quan, tổ chức quản lý trực tiếp;
+ Văn bản đề nghị thu hồi chứng thư số
thực hiện theo Mẫu 10 gửi đến Cục Chứng
thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
+ Chứng thư số hết hạn sử dụng;
+ Theo yêu cầu bằng
văn bản từ thuê bao, có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp trong
các trường hợp: Khóa bí mật bị lộ hoặc nghi bị lộ; thiết bị lưu khóa bí mật bị
thất lạc hoặc các trường hợp mất an toàn khác; thiết bị lưu khóa bí mật bị hỏng;
+ Theo yêu cầu bằng văn bản của cơ
quan tiến hành tố tụng, cơ quan công an;
+ Thuê bao vi phạm các quy định về quản
lý, sử dụng thiết bị lưu khóa bí mật được quy định tại Điều 74 Nghị định số
130/2018/NĐ-CP ;
+ Cơ quan, tổ chức giải thể.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử
về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.
+ Thông tư số 185/2019/TT-BQP ngày 04
tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn việc cung cấp, quản lý,
sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ.
Mẫu
09
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ
NGHỊ THU HỒI CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi:
<Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp>.
Họ và tên (chữ in hoa): …………………………………………..
Giới tính:... □... Nam ...□.....Nữ
Ngày sinh: ………………….. Nơi sinh: ……………………………………………………………..
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:
………………. Ngày cấp: ……………….. Nơi
cấp: ………………
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………….
Cơ quan, tổ chức công tác: ………………………………………………………………………….
Số điện thoại di động: …………………………………………………………………………………
Đề nghị thu hồi chứng thư số:
Tên chứng thư số (1): …………………………………………………………………………………
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu
(2): …………………… Ngày cấp: ……………… Nơi cấp:
…………
Mã số thuế (3): ………………………………………………………………………………………….
Mã quan hệ ngân sách (4): ……………………………………………………………………………
Địa chỉ thư điện tử công vụ (5): ………………………………………………………………………
Số hiệu chứng thư số: …………………………………………………………………………………
Số hiệu Thiết bị lưu khóa bí mật: …………………………………………………………………….
Số điện thoại di động (6): ……………………………………………………………………………..
Lý do thu hồi: …………………………………………………………………………………………..
|
<Địa
danh>, ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức hoặc thiết bị, dịch vụ, phần mềm đã đăng ký
trong đề nghị cấp chứng thư số.
(2) Trường hợp thu hồi chứng thư số
của cá nhân.
(3), (4) Trường hợp thu hồi chứng
thư số của cơ quan, tổ chức.
(5) Địa chỉ thư điện tử của Thuê
bao đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư số.
(6) Trường hợp thu hồi chứng thư số
đối với SIM PKI.
Mẫu 10
<CƠ
QUAN CHỦ QUẢN>
<CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP>
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
<Số, ký hiệu>
V/v đề nghị thu hồi chứng thư số
|
<Địa
danh>, ngày ... tháng ... năm ...
|
Kính gửi:
Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin, Ban Cơ yếu Chính phủ.
1. Thông tin người tiếp nhận chứng thư số (Thiết bị lưu khóa bí mật):
- Họ và tên: …………………………
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: …………….Ngày cấp: ……………. Nơi cấp: ……………………………………..
- Chức vụ: …………………………… Số điện thoại di động: ………………………………… Địa chỉ thư điện
tử công vụ: …………………………..
- Địa chỉ tiếp nhận: <Chi tiết
địa chỉ của cơ quan, tổ chức công tác>.
2. Số lượng và danh sách đăng ký: <Tổng số
chứng thư số đề nghị thu hồi>,
gồm:
TT
|
Tên
chứng thư số
|
Số
CMND/CCCD/Hộ chiếu; Ngày cấp, nơi cấp (1)
|
Mã số
thuế (2)
|
Mã
quan hệ ngân sách (3)
|
Địa
chỉ thư điện tử công vụ (4)
|
Số
hiệu chứng thư số
|
Số
hiệu thiết bị lưu khóa bí mật
|
Số điện thoại di động (5)
|
Lý
do thu hồi
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,...
|
Người
đứng đầu Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (6)
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1)
Trường hợp thu hồi chứng thư số của cá nhân.
(2), (3) Trường hợp thu hồi chứng
thư số của cơ quan, tổ chức.
(4) Địa chỉ thư điện tử của Thuê
bao đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư số.
(5) Trường hợp thu hồi chứng thư số
đối với SIM PKI.
(6) Đối
với Bộ Quốc phòng Bộ Công an, Bộ Ngoại giao là người đứng đầu các tổ chức Cơ yếu trực thuộc.
16. Thủ tục thu
hồi chứng thư số của thiết bị, dịch vụ, phần mềm
- Trình tự thực hiện:
Bước 1.
Người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý
và sử dụng con dấu được cơ quan, tổ chức giao quản lý chứng thư số của thiết bị,
dịch vụ, phần mềm hoặc người có trách nhiệm phải có văn bản
đề nghị thu hồi chứng thư số gửi đến Cục Chứng thực số và
Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ.
Bước 2.
Trong thời hạn 12 giờ, kể từ khi nhận được đề nghị thu hồi chứng thư số, Cục Chứng
thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ làm mất hiệu lực của chứng
thư số và công bố chứng thư số bị thu hồi trên trang Thông
tin điện tử của Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin; đồng thời thông báo thu
hồi thiết bị lưu khóa bí mật cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua môi trường mạng.
- Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị thu hồi chứng thư số có xác nhận của cơ quan, tổ chức
quản lý trực tiếp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 12 giờ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục
Chứng thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ;
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;
+ Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ
chức liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Chứng thư số bị mất hiệu lực; thiết bị
lưu khóa bí mật được thu hồi.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Văn bản đề nghị thu hồi chứng thư số
thực hiện theo Mẫu 09 gửi đến cơ
quan, tổ chức quản lý trực tiếp;
+ Văn bản đề nghị thu hồi chứng thư số
thực hiện theo Mẫu 10 gửi đến Cục Chứng
thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
+ Chứng thư số hết hạn sử dụng;
+ Theo yêu cầu bằng văn bản từ thuê
bao, có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp trong các trường hợp:
Khóa bí mật bị lộ hoặc nghi bị lộ; thiết bị lưu khóa bí mật bị thất lạc hoặc
các trường hợp mất an toàn khác; thiết bị lưu khóa bí mật bị hỏng;
+ Theo yêu cầu bằng văn bản của cơ
quan tiến hành tố tụng, cơ quan công an;
+ Thuê bao vi phạm các quy định về quản
lý, sử dụng thiết , bị lưu khóa bí mật được quy định tại Điều 74 Nghị định số
130/2018/NĐ-CP ;
+ Thiết bị, dịch vụ, phần mềm ngừng
hoạt động.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử
về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.
+ Thông tư số 185/2019/TT- BQP ngày
04 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn việc cung cấp, quản
lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ.
Mẫu
09
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ
NGHỊ THU HỒI CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi:
<Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp>.
Họ và tên (chữ in hoa): …………………………………………..
Giới tính:... □... Nam ...□.....Nữ
Ngày sinh: ………………….. Nơi sinh: ……………………………………………………………..
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:
………………. Ngày cấp: ……………….. Nơi
cấp: ………………
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………….
Cơ quan, tổ chức công tác: ………………………………………………………………………….
Số điện thoại di động: …………………………………………………………………………………
Đề nghị thu hồi chứng thư số:
Tên chứng thư số (1): …………………………………………………………………………………
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu
(2): …………………… Ngày cấp: ……………… Nơi cấp:
…………
Mã số thuế (3): ………………………………………………………………………………………….
Mã quan hệ ngân sách (4): ……………………………………………………………………………
Địa chỉ thư điện tử công vụ (5): ………………………………………………………………………
Số hiệu chứng thư số: …………………………………………………………………………………
Số hiệu Thiết bị lưu khóa bí mật: …………………………………………………………………….
Số điện thoại di động (6): ……………………………………………………………………………..
Lý do thu hồi: …………………………………………………………………………………………..
|
<Địa
danh>, ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức hoặc thiết bị, dịch vụ, phần mềm đã đăng ký
trong đề nghị cấp chứng thư số.
(2) Trường hợp thu hồi chứng thư số
của cá nhân.
(3), (4) Trường hợp thu hồi chứng
thư số của cơ quan, tổ chức.
(5) Địa chỉ thư điện tử của Thuê
bao đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư số.
(6) Trường hợp thu hồi chứng thư số
đối với SIM PKI.
Mẫu 10
<CƠ
QUAN CHỦ QUẢN>
<CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP>
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
<Số, ký hiệu>
V/v đề nghị thu hồi chứng thư số
|
<Địa
danh>, ngày ... tháng ... năm ...
|
Kính gửi:
Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin, Ban Cơ yếu Chính phủ.
1. Thông tin người tiếp nhận chứng thư số (Thiết bị lưu khóa bí mật):
- Họ và tên: …………………………
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: …………….Ngày cấp: ……………. Nơi cấp: ……………………………………..
- Chức vụ: …………………………… Số điện thoại di động: ………………………………… Địa chỉ thư điện
tử công vụ: …………………………..
- Địa chỉ tiếp nhận: <Chi tiết
địa chỉ của cơ quan, tổ chức công tác>.
2. Số lượng và danh sách đăng ký: <Tổng số
chứng thư số đề nghị thu hồi>,
gồm:
TT
|
Tên
chứng thư số
|
Số
CMND/CCCD/Hộ chiếu; Ngày cấp, nơi cấp (1)
|
Mã số
thuế (2)
|
Mã
quan hệ ngân sách (3)
|
Địa
chỉ thư điện tử công vụ (4)
|
Số
hiệu chứng thư số
|
Số
hiệu thiết bị lưu khóa bí mật
|
Số điện thoại di động (5)
|
Lý
do thu hồi
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,...
|
Người
đứng đầu Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (6)
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1)
Trường hợp thu hồi chứng thư số của cá nhân.
(2), (3) Trường hợp thu hồi chứng
thư số của cơ quan, tổ chức.
(4) Địa chỉ thư điện tử của Thuê
bao đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư số.
(5) Trường hợp thu hồi chứng thư số
đối với SIM PKI.
(6) Đối
với Bộ Quốc phòng Bộ Công an, Bộ Ngoại giao là người đứng đầu các tổ chức Cơ yếu trực thuộc.
Mẫu
09
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ
NGHỊ THU HỒI CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi:
<Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp>.
Họ và tên (chữ in hoa): …………………………………………..
Giới tính:... □... Nam ...□.....Nữ
Ngày sinh: ………………….. Nơi sinh: ……………………………………………………………..
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:
………………. Ngày cấp: ……………….. Nơi
cấp: ………………
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………….
Cơ quan, tổ chức công tác: ………………………………………………………………………….
Số điện thoại di động: …………………………………………………………………………………
Đề nghị thu hồi chứng thư số:
Tên chứng thư số (1): …………………………………………………………………………………
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu
(2): …………………… Ngày cấp: ……………… Nơi cấp:
…………
Mã số thuế (3): ………………………………………………………………………………………….
Mã quan hệ ngân sách (4): ……………………………………………………………………………
Địa chỉ thư điện tử công vụ (5): ………………………………………………………………………
Số hiệu chứng thư số: …………………………………………………………………………………
Số hiệu Thiết bị lưu khóa bí mật: …………………………………………………………………….
Số điện thoại di động (6): ……………………………………………………………………………..
Lý do thu hồi: …………………………………………………………………………………………..
|
<Địa
danh>, ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức hoặc thiết bị, dịch vụ, phần mềm đã đăng ký
trong đề nghị cấp chứng thư số.
(2) Trường hợp thu hồi chứng thư số
của cá nhân.
(3), (4) Trường hợp thu hồi chứng
thư số của cơ quan, tổ chức.
(5) Địa chỉ thư điện tử của Thuê
bao đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư số.
(6) Trường hợp thu hồi chứng thư số
đối với SIM PKI.
Mẫu 10
<CƠ
QUAN CHỦ QUẢN>
<CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP>
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
<Số, ký hiệu>
V/v đề nghị thu hồi chứng thư số
|
<Địa
danh>, ngày ... tháng ... năm ...
|
Kính gửi:
Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin, Ban Cơ yếu Chính phủ.
1. Thông tin người tiếp nhận chứng thư số (Thiết bị lưu khóa bí mật):
- Họ và tên: …………………………
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: …………….Ngày cấp: ……………. Nơi cấp: ……………………………………..
- Chức vụ: …………………………… Số điện thoại di động: ………………………………… Địa chỉ thư điện
tử công vụ: …………………………..
- Địa chỉ tiếp nhận: <Chi tiết
địa chỉ của cơ quan, tổ chức công tác>.
2. Số lượng và danh sách đăng ký: <Tổng số
chứng thư số đề nghị thu hồi>,
gồm:
TT
|
Tên
chứng thư số
|
Số
CMND/CCCD/Hộ chiếu;
Ngày
cấp, nơi cấp (1)
|
Mã số
thuế (2)
|
Mã
quan hệ ngân sách (3)
|
Địa
chỉ thư điện tử công vụ (4)
|
Số
hiệu chứng thư số
|
Số
hiệu thiết bị lưu khóa bí mật
|
Số điện thoại di động (5)
|
Lý
do thu hồi
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,...
|
Người
đứng đầu Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (6)
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1)
Trường hợp thu hồi chứng thư số của cá nhân.
(2), (3) Trường hợp thu hồi chứng
thư số của cơ quan, tổ chức.
(4) Địa chỉ thư điện tử của Thuê
bao đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư số.
(5) Trường hợp thu hồi chứng thư số
đối với SIM PKI.
(6) Đối
với Bộ Quốc phòng Bộ Công an, Bộ Ngoại giao là người đứng đầu các tổ chức Cơ yếu trực thuộc.
17. Thủ tục khôi
phục thiết bị lưu khóa bí mật
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Thuê bao có văn bản đề nghị khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật có xác
nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp gửi đến Cục Chứng thực số và Bảo mật
thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ.
Bước 2.
Trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi nhận được yêu cầu khôi phục
thiết bị lưu khóa bí mật, Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu
Chính phủ hoặc tổ chức được ủy quyền khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật thực hiện
việc khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật và thông báo cho thuê bao đề nghị khôi
phục thiết bị lưu khóa bí mật và cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp biết
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua môi trường mạng.
- Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật có xác nhận của cơ
quan, tổ chức quản lý trực tiếp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 24 giờ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục
Chứng thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ;
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;
+ Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ
chức liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thiết bị lưu khóa bí mật được khôi phục.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Văn bản đề nghị khôi phục thiết bị
lưu khóa bí mật thực hiện theo Mẫu 11 gửi
đến cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.
+ Văn bản đề nghị khôi phục thiết bị
lưu khóa bí mật thực hiện theo Mẫu 12 gửi
đến Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ hoặc tổ chức được
Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ
ủy quyền.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
+ Thiết bị lưu khóa bí mật sẽ bị khóa
khi nhập sai mật khẩu quá số lần quy định do Cục Chứng thực
số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ thiết lập;
+ Để thiết bị lưu khóa bí mật hoạt động
trở lại, cần phải thực hiện quy trình khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật;
+ Chỉ có Cục Chứng thực số và Bảo mật
thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ và các tổ chức được Cục Chứng thực số và Bảo mật
thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ ủy quyền mới có quyền khôi
phục thiết bị lưu khóa bí mật;
+ Danh sách các tổ chức được Cục Chứng
thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ ủy quyền khôi phục thiết bị
lưu khóa bí mật được công bố trên trang Thông tin điện tử của Cục Chứng thực số
và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử
về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.
+ Thông tư số 185/2019/TT-BQP ngày 04 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
hướng dẫn việc cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên
dùng Chính phủ.
Mẫu
11
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ
NGHỊ KHÔI PHỤC THIẾT BỊ LƯU KHÓA BÍ MẬT
Kính gửi:
<Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp>.
Họ và tên (chữ in hoa): …………………………………………..
Giới tính:...□. Nam ....□.... Nữ
Ngày sinh: ……………………………….. Nơi sinh: …………………………………………………
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:
………………….. Ngày cấp: ……………. Nơi cấp: ………………..
Cơ quan, tổ chức công tác: ……………………………………………………………………………
Chức vụ: …………………………………………………………………………………………………
Số điện thoại di động: ………………………………………………………………………………….
Đề nghị khôi phục Thiết
bị lưu khóa bí mật:
Số hiệu Thiết bị lưu khóa bí mật: …………………………………………………………………….
Tên chứng thư số (1): …………………………………………………………………………………
Địa chỉ thư điện tử công vụ (2): ………………………………………………………………………
|
<Địa
danh>, ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1)
Tên cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức hoặc thiết bị, dịch
vụ, phần mềm đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư
số.
(2) Địa chỉ thư điện tử của Thuê
bao đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư số.
Mẫu
12
<CƠ
QUAN CHỦ QUẢN>
<CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP>
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
<Số, ký hiệu>
V/v đề nghị khôi phục Thiết bị lưu khóa bí mật
|
<Địa
danh>, ngày ... tháng ... năm ...
|
Kính gửi:
Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin, Ban Cơ yếu Chính phủ (hoặc tổ chức
được ủy quyền)
1. Thông tin về Thiết bị lưu khóa bí mật cần
khôi phục:
TT
|
Số
hiệu Thiết bị lưu khóa bí mật
|
Thông
tin của thuê bao
|
Tên
chứng thư số (1)
|
Cơ
quan, tổ chức công tác
|
Địa
chỉ thư điện tử công vụ
|
01
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
2. Thông tin về người phối hợp hỗ
trợ khôi phục Thiết bị lưu khóa bí mật:
- Họ và tên: …………………………………………………………………………………………
Số CMND/CCCD/Hộ
chiếu: ………………..Ngày cấp: ……………. Nơi cấp: ………………
- Cơ quan, tổ chức công tác : ……………………………………………………………………
- Số điện thoại di động: …………………………………
Số điện thoại cơ quan : ……………
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,...
|
Người
đứng đầu Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (2)
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1)
Tên cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức hoặc thiết bị, dịch vụ, phần mềm đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư số.
(2) Đối
với Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an, Bộ Ngoại giao là người đứng đầu các tổ chức
Cơ yếu trực thuộc.