|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1912/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Yên Bái
|
|
Người ký:
|
Hoàng Xuân Lộc
|
Ngày ban hành:
|
30/10/2007
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1912/QĐ-UBND
|
Yên
Bái, ngày 30 tháng 10 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC: PHÊ DUYỆT “QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2006 - 2015, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020”
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày
29/11/2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin
ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số
52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999; Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000; Nghị định
số 07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003 của Chính phủ về việc ban hành, sửa đổi, bổ
sung một số điều của quy chế quản lý đầu tư và xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình; Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình;
Căn cứ Chỉ thị số 58/CT-TW ngày
17/10/2000 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông
tin, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại hoá;
Căn cứ Quyết định 06/QĐ-TW ngày
19/6/2006 của Ban Bí thư Trung ương Đảng phê duyệt Đề án tin học hoạt động của
các cơ quan Đảng giai đoạn 2006-2010;
Căn cứ Nghị định 64/NĐ-CP ngày
10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ
quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định 246/2005/QĐ-TTg
ngày 06/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển
công nghệ thông tin và truyền thông Việt Nam đến năm 2010 và định hướng tới
2020;
Căn cứ Quyết định số
116/2006/QĐ-TTg ngày 26/5/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Yên Bái thời kỳ 2006 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
232/2005/QĐ-UBND ngày 04/8/2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban
hành Quy định một số nội dung quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Yên
Bái;
Căn cứ Quyết định số
387/QĐ-UBND ngày 24/10/2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt
đề cương và dự toán kinh phí xây dựng dự án Quy hoạch phát triển công nghệ
thông tin tỉnh Yên Bái giai đoạn 2006-2015, định hướng đến năm 2020;
Xét Tờ trình số 14/TTr-SBCVT
ngày 26/9/2007 của Sở Bưu chính, Viễn thông về việc xin phê duyệt dự án “Quy hoạch
phát triển công nghệ thông tin tỉnh Yên Bái giai đoạn 2006-2015, định hướng đến
năm 2020” và hồ sơ dự án quy hoạch kèm theo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế
hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 248/TTr-SKHĐT ngày 26/10/2007 về việc phê duyệt
“Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Yên Bái giai đoạn 2006-2015, định
hướng đến năm 2020” và hồ sơ dự án quy hoạch đã được chỉnh sửa, bổ sung nhiều lần
trên cơ sở ý kiến tham gia của các chuyên gia và ý kiến tham gia của các Sở,
ngành gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư ngày 26/10/2007,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt “Quy hoạch phát triển công nghệ
thông tin tỉnh Yên Bái giai đoạn 2006 - 2015, định hướng đến năm 2020”:
I- Tên dự
án: Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh
Yên Bái giai đoạn 2006 - 2015, định hướng đến năm 2020.
II- Chủ dự
án:
- Chủ dự án: Sở Bưu chính, Viễn
thông tỉnh Yên Bái.
- Đơn vị lập dự án quy hoạch: Viện
nghiên cứu chiến lược Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin – Bộ Bưu
chính, Viễn thông.
III- Địa điểm
thực hiện dự án: Trên địa bàn toàn tỉnh.
IV. Nội dung
quy hoạch:
IV.1. Hiện trạng
công nghệ thông tin tỉnh Yên Bái đến 2006:
Đến hết 2006 tổng số thuê bao
Internet trên địa bàn tỉnh có 1.463 thuê bao, trong đó số thuê bao kết nối qua
điện thoại là 887 thuê bao, số thuê bao ADSL là 576 thuê bao; Mật độ thuê bao
Internet đạt 0,2%. Toàn tỉnh có 72 tuyến truyền dẫn trong đó 45 tuyến truyền dẫn
cáp quang, 27 tuyến truyền dẫn vi ba. Tổng số cáp quang 687,2 km đã được kéo đến
8/9 trung tâm huyện lỵ (trừ huyện Mù Cang Chải). Mật độ thuê bao cố định đạt
7,09 máy /100 dân.
Về hiện trạng ứng dụng công nghệ
thông tin: trong những năm qua mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng việc ứng dụng công
nghệ thông tin của tỉnh Yên Bái còn rất hạn chế (chỉ có một số cơ quan Đảng và
cơ quan quản lý nhà nước có cơ sở hạ tầng mạng và ứng dụng công nghệ thông tin
tương đối tốt trong xử lý công việc) do nhiều nguyên nhân: về khách quan Yên
Bái là một tỉnh nghèo miền núi phía Bắc không có điều kiện tập trung đầu tư cho
hạ tầng công nghệ thông tin, mặt khác lĩnh vực công nghệ thông tin là một vấn đề
mới nên gặp phải một số khó khăn nhất định trong quá trình thực hiện (nguồn
nhân lực sử dụng công nghệ thông tin thiếu, tổ chức bộ máy phục vụ ứng dụng và
phát triển công nghệ thông tin chưa hoàn thiện...); về chủ quan: nhận thức về
công nghệ thông tin của các cấp các ngành chưa đáp ứng yêu cầu, chưa xây dựng
được cơ chế chính sách khuyến khích...
Theo đánh giá chung do Hội Tin học
Việt Nam thực hiện và công bố tháng 9/2006 thì tỉnh Yên Bái:
- Về hạ tầng kỹ thuật công nghệ
thông tin và truyền thông xếp thứ 46/60 tỉnh thành tham gia xếp hạng.
- Về hạ tầng nhân lực công nghệ
thông tin xếp thứ 59/60.
- Về ứng dụng công nghệ thông tin
xếp thứ 41/60.
- Về sản xuất, kinh doanh CNTT và
truyền thông xếp thứ 60/60.
- Về môi trường tổ chức, chính
sách xếp thứ 51/60.
- Xếp hạng chung: 60/60.
IV.2. Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Yên Bái giai đoạn
2006 - 2015:
1. Quy hoạch ứng
dụng công nghệ thông tin giai đoạn 2006 - 2015:
1.1- Mục tiêu phát triển ứng dụng công nghệ thông tin :
Giai đoạn 2006
- 2015 thực hiện chuyển giao từ đầu tư ban đầu sang giai đoạn tập trung đầu tư đồng
bộ cho CNTT, kịp thời tạo bước chuyển biến mạnh mẽ, hiệu quả hơn nữa về ứng dụng
CNTT trong các cơ quan quản lý Nhà nước, trong các tổ chức chính trị, xã hội và
nhân dân nhằm nâng cao năng lực quản lý, điều hành của các cơ quan trong hệ thống
chính trị của tỉnh, tăng cường phục vụ người dân và doanh nghiệp, thúc đẩy phát
triển sản xuất, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
Về phát triển
hạ tầng kỹ thuật:
- Tổng số thuê
bao điện thoại đến 2010 đạt 357.776 thuê bao, trong đó mật độ điện thoại cố định
đạt 17,46%, mật độ điện thoại di động đạt 29%.
- Tổng số thuê
bao điện thoại đến 2015 đạt 702.608 trong đó mật độ điện thoại cố đinh đạt
37,28% mật độ điện thoại di động đạt 50%.
- Tổng số thuê
bao Internet đến 2010 đạt 23.100 trong đó số thuê bao băng rộng là 22.855 và
thuê bao băng hẹp là 245, mật độ Internet đạt 3,00%.
- Tổng số thuê
bao Internet đến 2015 đạt 72.450 trong đó chỉ có thuê bao băng rộng, mật độ
Internet đạt 9,00%.
- 100% các cơ
quan Đảng và Nhà nước từ cấp huyện trở lên được đầu tư trang thiết bị máy vi
tính, lắp đặt mạng LAN và kết nối Internet.
1.2- Quy hoạch ứng dụng CNTT
trong các cơ quan Đảng và Nhà nước giai đoạn 2006 - 2015:
Từng bước tin
học hoá các quy trình, chuyển hoá các luồng thông tin công văn bằng văn bản giấy
sang luồng thông tin công văn điện tử để đảm bảo kịp thời trao đổi thông tin
trong chỉ đạo điều hành và quản lý. Kết hợp chặt chẽ việc xây dựng quy trình với
công tác cải cách hành chính.
Nghiên cứu và
chuẩn hoá các hệ thống CSDL lưu trữ và quản lý thông tin, hồ sơ, chuẩn hoá việc
giao dịch trao đổi thông tin (hợp chuẩn quốc gia), nhằm đảm bảo hợp chuẩn trong
việc trao đổi thông tin trong tỉnh cũng như trên toàn quốc, đảm bảo tính tối ưu
trong cập nhật lưu trữ và an toàn trong quá trình khai thác thông tin.
Thực hiện chuẩn
hóa các quy trình hành chính, chuẩn hóa các quy trình nghiệp vụ trong các cơ
quan. Nâng cao nhận thức cho cán bộ công chức về vai trò, tầm quan trọng của
CNTT, lợi ích và tác động của ứng dụng CNTT vào hoạt động của các cơ quan.
Xây dựng các hệ
thống thông tin, các cơ sở dữ liệu của mỗi cơ quan. Xây dựng Website cung cấp
thông tin, cung cấp một số dịch vụ công cơ bản. Từng bước tích hợp các cơ sở dữ
liệu của các ứng dụng tại “Trung tâm tích hợp dữ liệu” của tỉnh.
Việc triển
khai ứng dụng phải được tiến hành thống nhất, đảm bảo tính tối ưu và bảo mật.
Bên cạnh đó có sử dụng các giải pháp phần mềm mã nguồn mở.
Ứng dụng CNTT
phải gắn liền với việc đào tạo các kiến thức, kỹ năng về CNTT tương ứng, phù hợp
với từng đối tượng cán bộ, công chức, viên chức và người dân để sử dụng các ứng
dụng CNTT thiết thực và hiệu quả.
Đến năm 2015
phấn đấu:
- 100% các cơ quan Đảng, các Sở
Ban Ngành của Tỉnh và các huyện, thị đều có máy tính/mạng LAN, Internet.
- 75% các trao đổi thông tin, gửi/nhận
văn bản giữa các cơ quan Đảng và Chính quyền trong tỉnh được thực hiện thông
qua mạng máy tính.
- 75%
việc xử lý, giải quyết các công việc trong nội bộ và giữa các cơ quan Đảng,
chính quyền được thực hiện thông qua mạng máy tính.
- 100% các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ tại các sở, ban, ngành, huyện, thị, thành phố được tin học
hoá, thực hiện trên mạng máy tính.
- 80% cán bộ, công
chức sử dụng thành thạo máy tính và khai thác thông tin trong xử lý công việc.
- 80% các văn bản, hồ sơ, dữ liệu,
số liệu tại các cơ quan Đảng và Nhà nước được quản lý trên mạng máy tính.
- Xây dựng được 19 dịch
vụ công ở mức thông hoặc giao dịch với các cơ quan công quyền.
- Xây
dựng 28 hệ thống cơ sở dữ liệu.
1.3. Quy hoạch
ứng dụng CNTT trong Giáo dục-Đào tạo giai đoạn 2006
- 2015:
Đẩy mạnh ứng dụng
CNTT trong giáo dục, chú trọng các nội dung ứng dụng trong quản lý giáo dục, ứng
dụng hỗ trợ công tác giảng dạy, ứng dụng phát triển mạng thông tin giáo dục,
tăng cường giao tiếp giữa gia đình và nhà trường, giữa xã hội và ngành giáo dục,
đưa CNTT vào giảng dạy chính khoá trong nhà trường, phát triển đào tạo từ xa.
Xây dựng nội
dung, chương trình và tài liệu môn tin học thích hợp mang tính cập nhật, tính kế
thừa và liên thông giữa các cấp học. Từng bước đưa môn tin học và Internet vào
chương trình chính khoá ở tất cả các cấp học.
Xây dựng mạng
thông tin giáo dục EDUNET của tỉnh; cập nhật hệ thống thông tin phục vụ quản lý
giáo dục trên mạng. Tổ chức việc thu thập, trao đổi thông tin quản lý giáo dục
qua mạng. Đưa các thông tin về giáo dục và đào tạo lên trang web của ngành Giáo
dục và Đào tạo.
Giai đoạn 2006
– 2015 đảm bảo 100% cán bộ và giáo viên (THPT trở lên) được đào tạo cơ bản về
CNTT và ứng dụng thành thạo các chương trình quản lý và các chương trình phục vụ
giảng dạy. Tiếp tục trang bị hệ thống máy tính cho tất cả các trường học từ
THCS trở lên để quản lý, hỗ trợ giảng dạy và học tập. Tất cả các trường THPT có
ít nhất 02 phòng máy (25 – 35 máy), văn phòng nhà trường có máy phục vụ công
tác quản lý và phục vụ giáo viên xây dựng bài giảng, giáo án điện tử, tất cả
các máy tính đều được kết nối mạng LAN 10/100Mbps, kết nối với mạng giáo dục của
tỉnh và Internet băng thông rộng (ADSL). Đảm bảo 100% các trường từ THCS trở
lên có máy tính và có kết nối mạng giáo dục của tỉnh và Internet.
Xây dựng hệ thống
CSDL, các phần mềm hỗ trợ cho việc học tập của học sinh, sinh viên như: Giáo án
điện tử các minh hoạ bài giảng thông qua máy tính, tài liệu sách báo, các
chương trình mô phỏng thí nghiệm. Phổ cập kiến thức và kỹ năng ứng dụng CNTT đến
100% sinh viên cao đẳng, THCN và dạy nghề, 100% học sinh trung học phổ thông,
60% học sinh trung học cơ sở.
Đến 2015 phấn
đấu:
- 100% các trường PTTH và PTCS được
trang bị phòng máy và kết nối Internet.
- 100% các trường Tiểu học được trang
bị phòng máy và kết nối Internet.
- 100% các trường GDTX được trang
bị phòng máy và kết nối Internet.
1.4. Ứng dụng
CNTT trong y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân giai đoạn
2006 - 2015:
Ứng dụng CNTT
trong y tế nhằm kiện toàn, nâng cao hiệu quả trong quản lý y tế, tạo môi trường
và phương tiện nâng cao chất lượng phục vụ và chăm sóc sức khoẻ cộng đồng, cải
thiện chất lượng cuộc sống nhân dân.
Giai đoạn 2006
– 2015 cần tập trung các nội dung sau:
- Ứng dụng
CNTT trong công tác quản lý, trong nghiệp vụ chuyên
khoa. - Ứng dụng CNTT trong phát triển hệ thống thông
tin y tế trực tuyến (Mạng thông tin y tế, website, hệ thống các CSDL về y tế, dịch
vụ y tế từ xa).
- Cung cấp
trang thiết bị CNTT cho đơn vị y tế từ tuyến huyện, tỉnh; đào tạo những kiến thức
cơ bản và kỹ năng về ứng dụng, khai thác CNTT cho các đơn vị y tế.
- Đến năm 2015
đảm bảo tất cả các đơn vị y tế tuyến tỉnh, tuyến huyện ứng dụng CNTT trong công
tác quản lý, 100% các bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh và tuyến huyện ứng dụng CNTT
vào các hoạt động quản lý, điều hành, tác nghiệp nghiệp vụ chuyên môn, 80% các
cơ sở y tế cấp xã có ứng dụng mạng máy tính và kết nối Internet, có dịch vụ y tế
tư vấn từ xa; 100% số bác sỹ và 50% số cán bộ y tế còn lại của các đơn vị y tế
trong toàn tỉnh được đào tạo cơ bản về tin học và các ứng dụng CNTT trong y tế.
Các bệnh viện
đều có cán bộ được đào tạo chính quy, chuyên sâu về CNTT. 100% bệnh viện, cơ sở
y tế trọng điểm có cán bộ, lãnh đạo được đào tạo về quản lý điều hành các dự án
CNTT.
Xây dựng mạng
thông tin y tế với trang TTĐT y tế của tỉnh để hình thành hệ thống dịch vụ y tế
phục vụ chăm sóc sức khoẻ của người dân và kết nối thông tin giữa các bệnh viện.
Thu thập và xuất bản các ấn phẩm điện tử (thông tin, văn bản) về y tế và chăm
sóc sức khoẻ cộng đồng. Xây dựng danh bạ các loại thuốc, dược phẩm cũng như mạng
lưới các cửa hàng thuốc để người dân có thể tìm kiếm thông tin và nhận biết.
1.5. Ứng dụng
công nghệ thông tin và truyền thông trong sản xuất kinh doanh giai đoạn 2006 - 2015:
- Các doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh hiện nay quy mô, năng lực và sức cạnh tranh còn ở mức
độ trung bình và yếu bởi vậy cần phải đầu tư có tính đột phá, mở rộng quy mô,
phạm vi quảng bá và đặc biệt là hiệu quả khai thác CNTT đảm bảo cho lộ trình
phát triển, công nghiệp hoá, hiện đại hoá, hội nhập quốc tế.
- Tuyên truyền
nâng cao nhận thức về vai trò và ý nghĩa thực tiễn của CNTT trong hoạt động sản
xuất kinh doanh, phổ cập – nâng cao kỹ năng ứng dụng khai thác CNTT trong khối
doanh nghiệp.
- Đầu tư cơ sở
vật chất cho ứng dụng CNTT (PC, LAN, Internet).
- Hỗ trợ đào tạo
nguồn nhân lực và khuyến khích doanh nghiệp ứng dụng khai thác CNTT.
- Ứng dụng
CNTT trong giới thiệu sản phẩm, quảng bá thương hiệu và xúc tiến thương mại,
cho phép các doanh nghiệp mở cổng giao tiếp, giao dịch, trao đổi thông tin
nhanh và hiệu quả trong hoạt động thương mại.
- Ứng dụng
trong điều khiển, đo lường, quản lý chất lượng trong các dây chuyền sản xuất
công nghiệp, trong xây dựng - thiết kế mẫu mã sản phẩm, kiểm chuẩn chất lượng sản
phẩm thông qua hệ thống các chương trình nghiệp vụ chuyên dụng, giải pháp hệ thống
nhúng, vận dụng và khai thác mã nguồn mở.
- Xây dựng và
mở rộng Cổng điện tử, sàn giao dịch TMĐT, tạo điều kiện và môi trường thuận lợi
nhất cho các doanh nghiệp. Đồng thời hệ thống dịch vụ CNTT cũng được chú trọng
khuyến khích phát triển.
1.6. Ứng dụng
CNTT& Truyền thông phục vụ quần chúng nhân dân giai
đoạn 2006 - 2015:
Ứng dụng CNTT
để cập nhật thông tin kịp thời cho nhân dân, nhất là đồng bào vùng núi, vùng
sâu, vùng xa về: mùa vụ, giống cây trồng vật nuôi, phòng chống dịch bệnh, khoa
học công nghệ, thông tin văn hoá, thời sự,... cần chú trọng phát triển hệ thống
các điểm văn hoá xã với các điểm truy cập Internet công cộng kết hợp với đài
phát thanh xã.
Khuyến khích
các doanh nghiệp viễn thông đẩy mạnh phát triển dịch vụ truy cập Internet công
cộng trên địa bàn tỉnh đặc biệt là khu vực nông thôn, vùng núi, vùng sâu, vùng
xa.
Phát triển mạnh
mẽ các dịch vụ hỗ trợ giải quyết việc làm và các vấn đề xã hội, xây dựng hệ thống
Website cung cấp thông tin về lao động và việc làm trên mạng: cho phép người
lao động, doanh nghiệp khai thác thông tin và tìm kiếm việc làm qua mạng, cung
cấp thông tin các ngành nghề và địa chỉ đào tạo nghề, cung cấp, cập nhật các
thông tin phục vụ sản xuất, lao động cũng như mọi thông tin thời sự khác nhằm
nâng cao đời sống văn hoá toàn dân.
Xây dựng
website của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội nhằm cung cấp thông tin, thực hiện
tốt hơn các chính sách của Nhà nước đối với thương binh, liệt sỹ, người có
công, các diện chính sách và trợ cấp xã hội.
2- Quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật CNTT- Truyền thông
giai đoạn 2006 - 2015:
Phát triển mạng
và dịch vụ viễn thông Internet; Phát triển CSHT kỹ thuật CNTT tại các đơn vị;
Xây dựng mạng dùng riêng; Các dự án phát triển hạ tầng kỹ thuật CNTT - TT.
3- Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực CNTT giai đoạn 2006 - 2015:
Phát triển
nhân lực CNTT tại các cơ quan trong hệ thống chính trị của Tỉnh; trong ngành
Giáo dục và Y tế; trong các doanh nghiệp; Phổ cập tin học cho thanh niên và tầng
lớp nhân dân; Nâng cấp hệ thống trường, trung tâm, cơ sở đào tạo CNTT; Xây dung
và thực hiện các dự án phát triển nguồn nhân lực CNTT.
4- Phát triển Công nghiệp CNTT giai đoạn 2006 - 2015:
Giai đoạn 2006-2015
tập trung chuẩn bị nguồn nhân lực, xây dựng các chính sách thông thoáng tạo điều
kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư trong và ngoài nước đầu tư vào lĩnh vực công
nghiệp CNTT dần hình thành các trung tâm đào tạo công nghiệp CNTT có quy mô và
chất lượng cao.
5- Ban hành chính sách về Công nghệ thông tin:
Từng bước xây
dựng và kiện toàn hệ thống pháp lý, cơ chế và chính sách về quản lý, ứng dụng
và phát triển CNTT& Truyền thông trên địa bàn tỉnh nhằm tạo điều kiện
thuận lợi, môi trường tốt nhất cho cho mọi hoạt động ứng dụng, khai thác và
phát triển CNTT& Truyền thông cũng như thúc đẩy mọi ngành nghề, mọi ngành,
mọi thành phần kinh tế xã hội ứng dụng khai thác CNTT& Truyền thông cho sự
nghiệp phát triển.
IV.3.- Định hướng
phát triển công nghệ thông tin đến năm 2020:
1- Định hướng ứng dụng công
nghệ thông tin:
1.1- Thực
hiện Chính phủ điện tử:
Chiến lược ứng
dụng CNTT trong các cơ quan Đảng và Nhà nước tại Tỉnh Yên Bái đến năm 2020 về tổng
thể phải hoàn thành việc xây dựng và đưa vào triển khai thực hiện diện rộng hệ
thống chính quyền điện tử ở cấp tỉnh, huyện, thị, xã, phường theo mô hình của
Gartner: Thông tin, giao tiếp, tương tác, giao dịch và biến đổi. Chính quyền điện
tử tỉnh bao gồm các nội dung, thành phần cơ bản (G2G, G2C, G2B) phải đạt được mức
độ thuộc nhóm dẫn đầu trong cả nước. Chính quyền điện tử của Yên Bái phải phù hợp
và nằm trong khuôn khổ chiến lược ứng dụng và phát triển CNTT của Chính phủ.
Các nội dung
quan trọng cần đạt được đến năm 2020:
Xây dựng hành
lang pháp lý bao gồm các chính sách, cơ chế đảm bảo sự vận hành hiệu quả của
Chính quyền điện tử.
Tiêu chuẩn đội
ngũ cán bộ công chức từ lãnh đạo đến chuyên viên các cấp phải được nâng cao,
đòi hỏi phải có nhận thức, năng lực, trình độ để làm việc hiệu quả trong môi
trường của nền hành chính điện tử và việc tham gia vào các quy trình xử lý, giải
quyết công việc, làm việc trong môi trường mạng máy tính và Internet là bắt buộc.
Các giao dịch
và dịch vụ công giữa chính quyền với chính quyền, giữa chính quyền với nhân dân
(tổ chức doanh nghiệp, cá nhân) chủ yếu được thực hiện trực tuyến trên mạng.
Các văn bản điện
tử, hồ sơ điện tử, giao dịch điện tử được công nhận hợp pháp; các giao dịch,
các trao đổi thông tin bằng con đường công văn, giấy tờ sẽ giảm đi, thay vào đó
là đường công văn điện tử.
Hoàn thành việc
xây dựng và triển khai các HTTT, các CSDL chuyên ngành tại các Sở, Ban, Ngành
phục vụ cho các quy trình quản lý, nghiệp vụ chuyên ngành, các giao dịch và
cung cấp dịch vụ công.
1.2- Thực
hiện công dân điện tử:
100% các
xã/phường có điểm văn hoá, được trang bị máy tính và kết nối Internet băng
thông rộng.
Đáp ứng mọi
nhu cầu kết nối, khai thác dịch vụ số.
Đến năm 2015
có trên 80% thanh niên trên toàn tỉnh sử dụng máy tính và các tiện ích của
Internet, đến năm 2020 cơ bản phổ cập tin học đến toàn dân.
Người dân dễ
dàng truy cập thông tin cần thiết liên quan đến sản xuất kinh doanh, chăm sóc sức
khoẻ, giáo dục đào tạo, du lịch, tin tức thời sự.
Ngoài ra người
dân có thể truy cập các trang thông tin của các cấp quản lý để thực hiện các dịch
vụ công điện tử như đăng ký kinh doanh, khai thuế, nộp hồ sơ nhà đất, đăng ký
các phương tiện như ô tô, tàu thuyền.
Mọi người dân
có thể truy cập vào các HTTT, các CSDL bằng nhiều phương tiện. Mọi công dân có
lý lịch điện tử để theo dõi và quản lý.
1.3- Thực
hiện doanh nghiệp điện tử:
Ứng dụng mạnh
mẽ các công cụ, giải pháp phần mềm quản lý trong xí nghiệp, nhà máy và ở mọi
doanh nghiệp. 100% các doanh nghiệp lớn triển khai ứng dụng các hệ thống quản
lý tổng thể nguồn lực doanh nghiệp (ERPs) với việc lựa chọn các Modul chức năng
như: Quản lý tài chính, quản lý nhân sự, quản lý hàng hoá và bán hàng, quản lý
và chăm sóc khách hàng, quản lý dây chuyền cung cấp nguyên liệu... ứng dụng các
phần mềm tự động hoá dây chuyền sản xuất và phần mềm nhúng để nâng cao chất lượng
sản phẩm, hiệu quả trong sản xuất. Các doanh nghiệp này có Website và tham gia
hoạt động giao dịch TMĐT.
Trên 90% các
doanh nghiệp vừa và nhỏ có trang bị máy tính, kết nối Internet, sử dụng thư điện
tử và khai thác thông tin qua mạng. Trên 80% các doanh nghiệp sử dụng các phần
mềm để quản lý hoạt động trong sản xuất kinh doanh.
1.4. Phát
triển Thương mại điện tử:
Sàn giao dịch
TMĐT của tỉnh thu hút trên 70% các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh tham gia. Các
doanh nghiệp thực hiện quảng bá thương hiệu, quảng bá sản phẩm, tìm kiếm đối
tác, thu thập thông tin thị trường thông qua các website của riêng doanh nghiệp
và trang thông tin thương mại của tỉnh.
Tiến hành thường
xuyên các giao dịch TMĐT giữa các doanh nghiệp với doanh nghiệp (B2B), giữa các
doanh nghiệp với khách hàng (B2C) và giữa các doanh nghiệp với Nhà nước (B2G).
Phấn đấu 20% người dân mua sắm qua mạng, 40% các cuộc mua sắm công của các cơ
quan quản lý Nhà nước thực hiện thông qua đấu thầu qua mạng.
1.5. Thực
hiện cơ quan đơn vị điện tử:
Đến năm 2015,
về cơ bản tất cả các cơ quan đơn vị trên địa bàn tỉnh đã tạo lập môi trường
nghiệp vụ, tác nghiệp điện tử, hoạt động giao dịch trực tuyến. Xây dựng điểm một
số Sở, Ngành trở thành Sở, Ngành điện tử. Đến năm 2020 xây dựng thành công cơ
quan đơn vị điện tử ở hầu hết cơ quan đơn vị.
1.6- Thực
hiện trường học điện tử:
Mỗi trường học
có trên 80% lớp học có trang bị máy tính. Môn tin học sẽ dần trở thành môn học
chính khoá từ cấp trung học cơ sở. 50% học sinh có máy tính ở nhà để tự học và
kết nối Internet.
Hệ thống đào tạo
từ xa qua mạng được triển khai rộng rãi trên địa bàn tỉnh.
Giáo viên và học
sinh các trường trường cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trung học phổ thông đọc
sách, tra cứu tài liệu qua thư viện điện tử (e-library).
1.7- Thực
hiện bệnh viện điện tử:
100% các bệnh
viện cấp tỉnh, trên 80% các bệnh viện tuyến huyện và các TT y tế xây dựng được
mạng nội bộ và kết nối Internet. Xây dựng và triển khai hệ thống thông tin quản
lý bệnh viện thống nhất trên địa bàn tỉnh. Quản lý bệnh nhân, hồ sơ bệnh án điện
tử, trao đổi dữ liệu được thực hiện thường xuyên.
Thực hiện các
hội nghị truyền hình, hội chẩn và khám chữa bệnh từ xa, giúp các bệnh viện của
tỉnh có thể nhận được các ý kiến của các chuyên gia y tế đầu ngành từ trung
ương và các địa phương có chuyên gia giỏi.
Mạng y tế và
chăm sóc sức khoẻ luôn cập nhật những kiến thức mới để người dân có thể tự chăm
sóc sức khoẻ, phòng chống bệnh dịch, an toàn vệ sinh thực phẩm.
1.8. Các dịch
vụ CNTT khác:
Năm 2020 sẽ
hình thành thêm một số các sàn giao dịch cho một số các lĩnh vực: Thị trường
lao động, thị trường thiết bị và dịch vụ khoa học kỹ thuật.
2. Định hướng phát triển cơ sở hạ tầng CNTT:
Mở rộng tuyến
cáp quang của mạng chuyên dụng kết nối tới phường/xã. 100% xã, phường được đầu
tư máy tính, kết nối mạng LAN, Internet và mạng chuyên dụng.
Hình thành và
phát triển các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ (ISP) với tiềm năng lớn, đáp ứng đủ
nhu cầu của doanh nghiệp và người dân trên địa bàn tỉnh.
Có nhiều Trung
tâm CNTT mạnh đủ sức phục vụ các nhu cầu cung cấp các dịch vụ Internet, phát
triển các ứng dụng, quản trị các hệ thống VPN.
Triển khai
thành công các dịch vụ cơ bản của CQĐT tại tỉnh. Các dịch vụ điện tử G2B, G2C,
G2G, B2B, B2C.
Mạng không dây
phát triển mạnh đưa các ứng dụng CQĐT và TMĐT vào cuộc sống, hình thành và phát
triển sôi động thị trường số.
3- Định hướng phát triển nguồn nhân lực CNTT:
Thúc đẩy các
quan hệ hợp tác trong nước và quốc tế về đào tạo CNTT, xây dựng các cơ sở đào tạo
CNTT đạt trình độ tiên tiến trong khu vực, chủ động trong công tác đào tạo xây
dựng nguồn nhân lực CNTT phù hợp với yêu cầu phát triển CNTT của Tỉnh.
Đào tạo nguồn
nhân lực phục vụ ứng dụng và phát triển CNTT theo hướng hội nhập, đạt trình độ
quốc tế. Đẩy mạnh xã hội hoá và hợp tác quốc tế nhằm thu hút các nguồn đầu tư
cho đào tạo. Gắn đào tạo với nhu cầu sản xuất, với nhu cầu phát triển tổ chức,
nhu cầu phát triển kinh doanh.
Tăng cường cơ
sở pháp lý cho xã hội hoá đào tạo nguồn nhân lực CNTT. Khuyến khích các tổ chức,
cá nhân trong và ngoài nước tổ chức các loại cơ sở đào tạo CNTT 100% vốn nước
ngoài. Có cơ chế chính sách hợp lý nhằm chống chảy máu chất xám và bảo vệ quyền
lợi người lao động một cách chính đáng.
4. Định hướng phát triển công nghiệp CNTT:
Khuyến khích
các doanh nghiệp CNTT của tỉnh sẽ phát triển để công nghiệp CNTT dần trở thành
ngành công nghiệp quan trọng, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, đẩy mạnh sự
nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hóa của tỉnh.
Ưu tiên hướng
xuất khẩu đặc biệt là phần cứng máy tính và gia công xuất khẩu phần mềm. Chủ động
khai thác các nguồn vốn trong và ngoài nước, đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong
phát triển công nghiệp CNTT.
Hoàn thiện các
chính sách thu hút và đãi ngộ đúng mức đối với cán bộ KH-KT, đặc biệt là cán bộ
về CNTT, thu hút các nhà khoa học đầu ngành.
IV.4 .Các giải pháp thực hiện Quy hoạch phát triển CNTT:
1- Nhóm giải pháp nâng cao nhận thức:
Tăng cường
công tác tuyên truyền, giáo dục làm cho cán bộ, viên chức và nhân dân nhận thức
về vị trí, vai trò và tầm quan trọng của CNTT trong tiến trình đẩy mạnh sự nghiệp
công nghiệp hoá - hiện đại hoá của đất nước, nhất là trước yêu cầu hội nhập
kinh tế thế giới.
Nâng cao chất
lượng, hiệu quả và đa dạng hóa các hình thức quy mô tuyên truyền, thông tin, phổ
biến kiến thức về CNTT và xã hội thông tin thông qua truyền hình và các phương
tiện thông tin đại chúng khác kết hợp với các chương trình hội thảo, các chương
trình đào tạo phổ cập, bồi dưỡng về CNTT.
2- Xây dựng và củng cố tổ chức, bộ máy quản lý, chỉ đạo
CNTT:
Thành lập Ban
chỉ đạo CNTT cấp tỉnh do Phó Chủ tịch UBND Tỉnh làm trưởng ban, các thành viên
là lãnh đạo các Sở, ngành, huyện, thị, thành phố. Ban chỉ đạo CNTT có trách nhiệm
đề xuất các chính sách khuyến khích đầu tư, chỉ đạo thực hiện Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Yên Bái giai đoạn 2006 -
2015, định hướng đến năm 2020 thông qua các kế hoạch hàng năm, điều phối đồng bộ các ứng dụng CNTT lớn như CPĐT (cổng điện
tử của tỉnh, cung cấp các dịch vụ công).
Lập quy hoạch
xây dựng đội ngũ cán bộ lãnh đạo CNTT (CIO) các cấp để thúc đẩy các ứng dụng
CNTT trong các sở ban ngành, các huyện, thị.
Sở Bưu chính,
Viễn thông là đơn vị thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về ngành. Tham mưu
cho lãnh đạo Tỉnh điều phối, đồng bộ, giám sát kiểm tra và đề xuất các giải
pháp để đạt được các chỉ tiêu phát triển.
3. Nhóm chính sách, giải pháp hỗ trợ phát triển CNTT:
Có chính sách
khuyến khích, thu hút các doanh nghiệp trên địa bàn Tỉnh, các doanh nghiệp
trong và ngoài nước đầu tư phát triển CNTT tại tỉnh, khuyến khích tạo ra các sản
phẩm CNTT&TT mang thương hiệu của tỉnh. Ưu tiên, hỗ trợ các doanh nghiệp mới
tham gia thị trường CNTT&TT.
Khẩn trương
xây dựng, hoàn thiện các văn bản pháp quy tạo điều kiện thuận lợi và môi trường
tích cực cho việc triển khai ứng dụng, phát triển CNTT.
Xây dựng thể
chế, cơ chế quản lý và điều hành ứng dụng, phát triển CNTT&TT. Nâng cao
năng lực lãnh đạo, quản lý ứng dụng CNTT trên địa bàn Tỉnh, đặc biệt phối hợp đồng
bộ các dự án CNTT. Kiện toàn bộ máy quản lý Nhà nước về CNTT&TT.
Xây dựng và
ban hành quy định về tiêu chuẩn hoá trình độ sử dụng CNTT đối với đội ngũ cán bộ,
viên chức tại các cơ quan Đảng và Nhà nước.
4. Giải pháp huy động vốn để thực hiện quy hoạch phát triển
CNTT:
Để đảm bảo nguồn
vốn đáp ứng cho việc ứng dụng và phát triển CNTT cần huy động vốn từ nhiều nguồn
khác nhau. Huy động các nguồn vốn xây dựng cơ bản, sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp
khoa học, vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn FDI, hợp tác quốc tế và
huy động nguồn vốn của các doanh nghiệp, vốn trong dân thông qua việc xã hội
hoá để thực hiện các dự án ứng dụng và phát triển CNTT trên địa bàn Tỉnh.
- Vốn từ ngân
sách trung ương và ngân sách địa phương chủ yếu đầu tư cho phát triển hạ tầng
CNTT, ứng dụng CNTT và đào tạo nguồn nhân lực CNTT tại các cơ quan Đảng, các cơ
quan quản lý Nhà nước, các tổ chức chính trị xã hội trên địa bàn Tỉnh. Hàng năm
Tỉnh dành kinh phí thích đáng đầu tư cho phát triển và ứng dụng CNTT (Từ 1% tổng
thu ngân sách trở lên).
- Huy động vốn
trong các doanh nghiệp: Khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư mạnh mẽ cho ứng dụng
CNTT để phát triển sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, nâng cao năng lực quản
lý và khả năng cạnh tranh trên thị trường.
- Huy động vốn
trong dân: Khuyến khích tư nhân trong và ngoài Tỉnh, Việt kiều ở nước ngoài đầu
tư dưới hình thức liên doanh, góp cổ phần hoặc đầu tư trực tiếp để phát triển
CNTT trên địa bàn tỉnh. Ngoài ra có thể phát hành trái phiếu trung và dài hạn với
lãi suất hấp dẫn để thu hút vốn trong dân.
- Huy động vốn
đầu tư nước ngoài: Xây dựng cơ chế thông thoáng, một cửa, giải quyết thủ tục
nhanh chóng để thu hút các dự án đầu tư từ nước ngoài. Sử dụng một phần vốn ODA
xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng CNTT&TT ở nông thôn.
- Khẩn trương
xây dựng quy hoạch chi tiết các khu công nghiệp tạo điều kiện thuận lợi cho thu
hút vốn đầu tư.
- Xây dựng
chính sách khuyến khích đầu tư của tỉnh phù hợp với từng lĩnh vực ngành nghề với
mức ưu đãi cao nhất trong khung pháp lý chung của Nhà nước, đồng thời thể hiện
một số ưu đãi riêng của tỉnh, chú trọng các hình thức đầu tư mới, gắn quyền lợi
với trách nhiệm của nhà đầu tư.
5- Nhóm giải pháp về phát triển thị trường CNTT:
Nghiên cứu áp
dụng chính sách kích cầu, chính sách ưu đãi để khuyến khích sự phát triển ứng dụng
CNTT trong các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp và trong dân cư, không ngừng đẩy mạnh
tin học hoá trong hệ thống cơ quan Đảng và quản lý Nhà nước.
Chính sách thu
hút đầu tư, đẩy mạnh liên doanh liên kết với các doanh nghiệp về CNTT trong và
ngoài nước để các doanh nghiệp CNTT của Tỉnh nâng cao trình độ công nghệ để từng
bước tham gia thị trường CNTT, đặc biệt CNpPM và CNpND.
6- Nhóm giải pháp về hỗ trợ đào tạo và sử dụng lao động,
chuyên gia CNTT:
- Cần quy hoạch,
nâng cấp các trường, các trung tâm đào tạo CNTT vừa đáp ứng phổ cập và vừa đẩy
mạnh đào tạo chuyên sâu và hướng tới hợp tác đào tạo chuyên gia, chú ý đào tạo
cán bộ lãnh đạo CNTT (CIO).
- Đưa CNTT vào
đào tạo phổ cập trong hệ thống giáo dục các cấp; chú trọng đào tạo chuyên sâu,
chuyên nghiệp trong các bậc cao đẳng, đại học và đào tạo nghề với trình độ cao
đủ năng lực hội nhập thị trường lao động CNTT quốc tế.
- Đầu tư nâng
cấp các cơ sở đào tạo CNTT trên địa bàn tỉnh. Tăng cường hợp tác, liên kết đào
tạo với các trường công nghệ cao, các viện nghiên cứu, các công ty phát triển
CNTT có thương hiệu trong và ngoài nước.
- Xã hội hoá
việc đào tạo nguồn lực CNTT, nhằm thu hút các thành phần kinh tế, các tổ chức,
cá nhân trên địa bàn tỉnh trực tiếp đầu tư phát triển nguồn nhân lực CNTT. Đồng
thời tranh thủ thu hút các nguồn đầu tư phát triển nguồn nhân lực từ bên ngoài.
- Xây dựng,
phát triển các chương trình đào tạo CNTT chất lượng cao theo hướng chuyên nghiệp,
chuyên sâu đạt tiêu chuẩn quốc gia và đẩy mạnh hợp tác, liên kết trong và ngoài
nước về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.
- Có cơ chế
chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao cả trong và ngoài tỉnh. Hợp
tác đào tạo trong nước và quốc tế.
IV.5.- Các dự
án ưu tiên phát triển CNTT tỉnh Yên Bái giai đoạn 2006-2015:
1- Các dự án
ứng dụng công nghệ thông tin:
Stt
|
Tên dự án
|
Thời gian thực hiện
|
Kinh phí (Tỷ đồng)
|
NSĐP
|
NSTW
|
HTLD
|
TPKT
|
Đơn vị chủ trì
|
|
Các dự án chung
|
1,00
|
0,50
|
0,50
|
0,00
|
0,00
|
SBN liên quan
|
1
|
Tuyên truyền
nâng cao nhận thức ứng dụng và phát triển CNTT-TT
|
2006-2009
|
1,00
|
0,50
|
0,50
|
0,00
|
0,00
|
Sở
BCVT
|
Ứng dụng trong Đảng&Nhà
nước
|
|
|
|
|
|
|
Giai đoạn 2006-2010
|
28,00
|
3,50
|
20,50
|
0,50
|
3,50
|
SBN liên quan
|
1
|
Chuẩn hóa các
quy trình nghiệp vụ, các CSDL, thông tin đảm bảo hợp chuẩn Quốc gia
|
2006-2009
|
1,50
|
0,00
|
1,50
|
0,00
|
0,00
|
Các
sở, ban, ngành
|
2
|
Xây dựng và
triển khai rộng rãi các chương trình ứng dụng hổ trợ tác nghiệp và nghiệp vụ
chuyên sâu trong các cơ quan Đảng và quản lý Nhà nước theo hướng xây dựng các
cơ quan điện tử
|
2006-2010
|
4,00
|
1,00
|
2,50
|
0,50
|
0,00
|
Các
sở, ban, ngành
|
3
|
Xây dựng cổng
điện tử của tỉnh
|
2006-2009
|
3,00
|
2,00
|
1,00
|
0,00
|
0,00
|
Sở
BCVT
|
4
|
Xây dựng,
phát triển 10 dịch vụ công trọng điểm
|
2006-2010
|
4,00
|
0,50
|
3,50
|
0,00
|
0,00
|
SBN
liên quan
|
5
|
Xây dựng và
tiếp tục nâng cấp 11 CSDL trọng điểm
|
2006-2010
|
11,50
|
0,00
|
8,00
|
0,00
|
3,50
|
SBN
liên quan
|
6
|
Xây dựng
trang Web, thư điện tử cho các cơ quan, đơn vị
|
2006-2010
|
4,00
|
0,00
|
4,00
|
0,00
|
0,00
|
Sở
BCVT
|
Giai đoạn 2011-2015
|
35,50
|
5,00
|
30,50
|
0,00
|
0,00
|
|
1
|
Xây dựng thêm 7 DVC trọng điểm
|
2011-2015
|
7,50
|
1,50
|
6,00
|
0,00
|
0,00
|
Sở
BCVT
|
2
|
Xây dựng thêm 15 CSDL trọng điểm
|
2011-2015
|
14,00
|
2,00
|
12,00
|
0,00
|
0,00
|
SBN
liên quan
|
3
|
Xây dựng triển
khai các hệ thống hội nghị trực tuyến trong các cơ quan thuộc hệ thống chính
trị từ cấp huyện trở lên
|
2011-2015
|
7,00
|
0,50
|
6,50
|
0,00
|
0,00
|
VP
UBND Tỉnh
|
4
|
Đầu tư, triển
khai, cập nhật, nâng cấp các phần mềm ứng dụng cho các cơ quan đơn vị
|
2011-2015
|
7,00
|
1,00
|
6,00
|
0,00
|
0,00
|
Sở
BCVT
|
Ứng dụng CNTT trong Giáo dục
|
|
|
|
|
|
|
Giai đoạn 2006-2010
|
6,90
|
1,00
|
5,90
|
0,00
|
0,00
|
SBN liên quan
|
1
|
Đầu tư trang bị
các phần mềm hỗ trợ công tác giảng dạy và công tác quản lý
|
2006-2010
|
2,00
|
0,60
|
1,40
|
0,00
|
0,00
|
Sở
GD&ĐT
|
2
|
Đầu tư trang
bị, xây dựng giáo án điện tử, sách điện tử phục vụ cho công tác giảng dạy
|
2006-2010
|
0,50
|
0,00
|
0,50
|
0,00
|
0,00
|
Sở
GD&ĐT
|
3
|
Ứng dụng CNTT
và TT phục vụ giảng dạy, học tập và công tác quản lý ngành Giáo dục và Đào tạo
|
2006-2010
|
3,00
|
0,00
|
3,00
|
0,00
|
0,00
|
Sở
GD&ĐT
|
4
|
Xây dựng hệ
thống trang thông tin điện tử cho các đơn vị đến 60% đơn vị ngành GD
|
2006-2010
|
1,00
|
0,00
|
1,00
|
0,00
|
0,00
|
Sở
GD&ĐT
|
5
|
Phát triển hệ
thống giáo dục từ xa e-Learning
|
2006-2010
|
0,40
|
0,40
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
Sở
GD&ĐT
|
Giai đoạn 2011-2015
|
17,5
|
8,50
|
9,00
|
0,00
|
0,00
|
Sở GD&ĐT
|
1
|
Đầu tư trang bị
các phần mềm hỗ trợ công tác giảng dạy và công tác quản lý
|
2011-2015
|
4,00
|
3,00
|
1,00
|
0,00
|
0,00
|
Sở
GD&ĐT
|
2
|
Đầu tư trang
bị, xây dựng giáo án điện tử, sách điện tử phục vụ cho công tác giảng dạy
|
2011-2015
|
2,50
|
0,50
|
2,00
|
0,00
|
0,00
|
Sở
GD&ĐT
|
3
|
Xây dựng,
phát triển hệ thống trang thông tin điện tử cho 100% các đơn vị ngành GD
|
2011-2015
|
5,00
|
2,00
|
3,00
|
0,00
|
0,00
|
Sở
GD&ĐT
|
4
|
Đẩy mạnh phát
triển hệ thống giáo dục từ xa e-Learning
|
2011-2015
|
6,00
|
3,00
|
3,00
|
0,00
|
0,00
|
Sở
GD&ĐT
|
Ứng dụng CNTT trong Y tế
|
|
|
|
|
|
|
Giai đoạn 2006-2010
|
5,00
|
1,50
|
3,50
|
0,00
|
0,00
|
SBN liên quan
|
1
|
Trang bị các
phần mềm phục vụ cho công tác nghiệp vụ và quản lý trong ngành
|
2006-2010
|
2,00
|
0,50
|
1,50
|
0,00
|
0,00
|
Sở
Y tế
|
2
|
Xây dựng phát
triển hệ thống thông tin ngành Y tế
|
2006-2010
|
2,00
|
0,50
|
1,50
|
0,00
|
0,00
|
Sở
Y tế
|
3
|
Phát triển
các dịch vụ chăm sóc sức khỏe từ xa
|
2006-2010
|
1,00
|
0,50
|
0,50
|
0,00
|
0,00
|
Sở
Y tế
|
Giai đoạn 2011-2015
|
14,00
|
6,50
|
5,00
|
2,50
|
0,00
|
SBN liên quan
|
1
|
Trang bị các
phần mềm phục vụ cho công tác nghiệp vụ và quản lý trong ngành
|
2011-2015
|
4,00
|
2,00
|
1,00
|
1,00
|
0,00
|
Sở
Y tế
|
2
|
Xây dựng phát
triển hệ thống thông tin ngành Y tế
|
2011-2015
|
2,00
|
0,50
|
1,00
|
0,50
|
0,00
|
Sở
Y tế
|
3
|
Phát triển
các dịch vụ chăm sóc sức khỏe từ xa
|
2011-2015
|
8,00
|
4,00
|
3,00
|
1,00
|
0,00
|
Sở
Y tế
|
Ứng dụng CNTT trong phục vụ
quần chúng Nhân dân
|
|
|
|
|
|
|
Giai đoạn 2006-2010
|
2,00
|
0,50
|
1,50
|
0,00
|
0,00
|
SBN liên quan
|
1
|
Phát triển
các dịch vụ đào tạo, phổ biến kiến thức, dạy nghề từ xa
|
2006-2010
|
1,00
|
0,50
|
0,50
|
0,00
|
0,00
|
Sở
LĐ TB&XH
|
2
|
Xây dựng
trang thông tin hỗ trợ các vấn đề xã hội như: việc làm, hướng nghiệp
|
2006-2010
|
0,50
|
0,00
|
0,50
|
0,00
|
0,00
|
Sở
LĐ TB&XH
|
3
|
Xây dựng các chương
trình hành động, tuyên truyền, phổ biến kiến thức tin học cho người dân đặc
biệt là tầng lớp thanh niên, tổ chức các cuộc thi tìm hiểu kiến thức
|
2006-2010
|
0,50
|
0,00
|
0,50
|
0,00
|
0,00
|
Sở
GD&ĐT
|
Giai đoạn 2011-2015
|
6,00
|
4,00
|
1,00
|
1,00
|
0,00
|
Sở LĐ TB&XH
|
1
|
Phát triển
các dịch vụ đào tạo, phổ biến kiến thức, dạy nghề từ xa
|
2011-2015
|
3,00
|
2,00
|
1,00
|
0,00
|
0,00
|
Sở
LĐ TB&XH
|
2
|
Xây dựng
trang thông tin hỗ trợ các vấn đề xã hội như: việc làm, hướng nghiệp
|
2011-2015
|
3,00
|
2,00
|
0,00
|
1,00
|
0,00
|
Sở
LĐ TB&XH
|
Ứng dụng CNTT trong Doanh
nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
Giai đoạn 2006-2010
|
11,50
|
4,50
|
4,00
|
1,50
|
1,50
|
SBN liên quan
|
1
|
Đào tạo phổ cập
nâng cao kỹ năng ứng dụng và khai thác CNTT trong khối doanh nghiệp, đào tạo
về TMĐT
|
2006-2010
|
3,50
|
1,00
|
1,50
|
1,00
|
0,00
|
Sở
BCVT
|
2
|
Phát triển hệ
thống Website trong doanh nghiệp
|
2006-2010
|
3,00
|
3,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
Sở
TM&DL
|
3
|
Xây dựng sàn
giao dịch điện tử của tỉnh
|
2006-2010
|
2,00
|
0,00
|
2,00
|
0,00
|
0,00
|
Sở
TM&DL
|
4
|
Thu hút đầu tư
trong lĩnh vực TMĐT
|
2006-2010
|
2,00
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
Sở
KH&ĐT
|
5
|
Đầu tư CSHT
và phát triển các chương trình tin học hóa quản lý, sản xuất với các giải
pháp như ERP, CRM,…
|
2006-2010
|
1,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
1,00
|
Sở
KH&ĐT
|
Giai đoạn 2011-2015
|
30,00
|
4,50
|
1,00
|
7,50
|
17,00
|
SBN liên quan
|
1
|
Tiếp tục đầu
tư phát triển các chương trình tin học hóa quản lý, sản xuất
|
2011-2015
|
15,00
|
1,50
|
0,00
|
3,00
|
10,50
|
Sở
KH&ĐT
|
2
|
Tiếp tục duy
trì, phát triển hệ thống Website trong doanh nghiệp
|
2011-2015
|
9,00
|
1,50
|
0,00
|
3,50
|
4,00
|
Sở
KH&ĐT
|
3
|
Phát triển
TMĐT
|
2011-2015
|
6,00
|
1,50
|
1,00
|
1,00
|
2,50
|
Sở
TM&DL
|
Kinh phí
giai đoạn 2006-2010
|
54,40
|
11,50
|
35,90
|
2,00
|
5,00
|
|
Kinh phí
giai đoạn 2011-2015
|
103,00
|
28,50
|
46,50
|
11,00
|
17,00
|
|
Tổng
kinh phí giai đoạn 2006 - 2015
|
157,40
|
40,00
|
82,40
|
13,00
|
22,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Các dự án phát triển hạ tầng công nghệ thông tin:
Stt
|
Tên dự án
|
Thời gian thực hiện
|
Kinh phí (Tỷ đồng)
|
NSĐP
|
NSTW
|
HTLD
|
TPKT
|
Đơn vị chủ trì
|
Phát triển mạng và dịch vụ
viễn thông, Internet
|
Giai đoạn 2006-2010
|
11,00
|
1,00
|
7,50
|
1,00
|
1,50
|
SBN liên quan
|
1
|
Kết nối Internet đến các đơn vị
trường học
|
2006-2010
|
2,00
|
0,50
|
1,50
|
0,00
|
0,00
|
Sở
GD&ĐT
|
2
|
Kết nối Internet đến các cơ sở y
tế
|
2006-2010
|
2,00
|
0,50
|
1,50
|
0,00
|
0,00
|
Sở
Y tế
|
3
|
Kết nối mạng cho các các cơ quan
thuộc hệ thống chính trị
|
2006-2010
|
3,00
|
0,00
|
3,00
|
0,00
|
0,00
|
Sở
BCVT
|
4
|
Phổ biến các dịch vụ viễn thông,
Internet trong nhân dân
|
2006-2010
|
2,00
|
0,00
|
0,50
|
1,00
|
0,50
|
Sở
BCVT
|
5
|
Phổ biến các dịch vụ e-Learning
vào trường học
|
2006-2010
|
1,00
|
0,00
|
1,00
|
0,00
|
0,00
|
Sở
GD&ĐT
|
6
|
Phổ biến các dịch vụ e-Heath
trong nhân dân
|
2006-2010
|
1,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
1,00
|
Sở
Y tế
|
Giai đoạn 2011-2015
|
12,00
|
3,00
|
7,00
|
2,00
|
0,00
|
SBN liên quan
|
1
|
Kết nối Internet tốc độ cao đến
100% đơn vị trường học
|
2011-2015
|
4,00
|
1,00
|
2,00
|
1,00
|
0,00
|
Sở
GD&ĐT
|
2
|
Kết nối mạng cho 100% đơn vị y tế
|
2011-2015
|
4,00
|
1,00
|
2,00
|
1,00
|
0,00
|
Sở
Y tế
|
3
|
Kết nối mạng
cho 100% cơ quan đơn vị thuộc hệ thống chính trị trong Tỉnh
|
2011-2015
|
4,00
|
1,00
|
3,00
|
0,00
|
0,00
|
VP
UBND Tỉnh
|
Phát triển hạ tầng kỹ thuật
CNTT tại các đơn vị
|
Giai đoạn 2006-2010
|
23,50
|
3,00
|
19,00
|
1,00
|
0,50
|
SBN liên quan
|
1
|
Trang bị máy tính cho các đơn vị
đến các cơ quan cấp huyện trở lên
|
2006-2010
|
8,00
|
1,50
|
6,50
|
0,00
|
0,00
|
VP
UBND
|
2
|
Trang bị máy
tính, xây dựng, nâng cấp mạng LAN cho 65% cơ quan quản lý Nhà nước
|
2006-2010
|
5,00
|
0,00
|
4,00
|
1,00
|
0,00
|
Sở
BCVT
|
3
|
Trang bị máy
tính, xây dựng, nâng cấp mạng LAN cho 65% cơ quan Đảng
|
2006-2010
|
4,00
|
0,00
|
4,00
|
0,00
|
0,00
|
Sở
BCVT
|
4
|
Kết nối mạng
dùng riêng cho các cơ quan
|
2006-2010
|
6,50
|
1,50
|
4,50
|
0,00
|
0,50
|
Sở
BCVT
|
Giai đoạn 2011-2015
|
31,00
|
5,00
|
12,00
|
5,00
|
9,00
|
SBN liên quan
|
1
|
Trang bị máy
tính, xây dựng, nâng cấp mạng LAN cho 100% cơ quan đơn vị trong hệ thống
chính trị
|
2011-2015
|
9,00
|
2,00
|
6,00
|
1,00
|
0,00
|
Sở
BCVT
|
2
|
Xây dựng mạng
LAN đến các cơ quan cấp phường xã
|
2011-2015
|
22,00
|
3,00
|
6,00
|
4,00
|
9,00
|
Sở
BCVT
|
Xây dựng mạng dùng riêng
|
Giai đoạn 2006-2010
|
23,40
|
5,00
|
18,40
|
0,00
|
0,00
|
SBN liên quan
|
1
|
Xây dựng mạng
chuyên dụng của tỉnh kết nối các cơ quan thuộc hệ thống chính trị cấp tỉnh và
65% tại các quận huyện
|
2006-2010
|
17,00
|
3,00
|
14,00
|
0,00
|
0,00
|
Sở
BCVT
|
2
|
Bổ sung kết nối mạng chuyên dụng
thêm cho 15% quận huyện
|
2009-2010
|
6,40
|
2,00
|
4,40
|
0,00
|
0,00
|
Sở
BCVT
|
Giai đoạn 2011-2015
|
46,00
|
14,00
|
28,00
|
3,00
|
1,00
|
SBN liên quan
|
1
|
Kết nối mạng chuyên dụng đến tất
cả cơ quan huyện
|
2011-2015
|
17,00
|
4,00
|
13,00
|
0,00
|
0,00
|
Sở
BCVT
|
2
|
Tiếp tục mở rộng mạng chuyên dụng
đến 20% quận huyện còn lại
|
2011-2015
|
22,00
|
8,00
|
10,00
|
3,00
|
1,00
|
Sở
BCVT
|
3
|
Tiếp tục đầu
tư phát triển hạ tầng trung tâm quản lý thông tin đảm bảo năng lực xử lý cho
các nhu cầu truy cập đồng thời đảm bảo việc bảo mật thông tin
|
2011-2015
|
7,00
|
2,00
|
5,00
|
0,00
|
0,00
|
VP
UBND
|
Tổng kinh phí giai đoạn
2006-2010
|
57,90
|
9,00
|
44,90
|
2,00
|
2,00
|
|
Tổng kinh phí giai đoạn
2011-2015
|
89,00
|
22,00
|
47,00
|
10,00
|
10,00
|
|
Tổng kinh phí giai đoạn
2006 - 2015
|
146,90
|
31,00
|
91,90
|
12,00
|
12,00
|
|
3- Các dự án phát triển nguồn nhân lực CNTT:
Stt
|
Tên dự án
|
Thời gian thực hiện
|
Kinh phí (Tỷ đồng)
|
NSĐP
|
NSTW
|
HTLD
|
TPKT
|
Đơn vị chủ trì
|
Đào tạo, phổ biến kiến thức
CNTT trong các cơ quan Đảng, Nhà nước
|
Giai đoạn 2006-2010
|
6,00
|
0,50
|
5,50
|
0,00
|
0,00
|
SBN Liên quan
|
1
|
Đào tạo nguồn
nhân lực CNTT trong các cơ quan Đảng và Nhà nước, các tổ chức chính trị xã hội
và doanh nghiệp
|
2006-2010
|
4,00
|
0,00
|
4,00
|
0,00
|
0,00
|
Sở
nội vụ
|
2
|
Đào tạo đội
ngũ cán bộ chuyên trách CNTT và cán bộ CIO
|
2006-2010
|
2,00
|
0,50
|
1,50
|
0,00
|
0,00
|
Sở
nội vụ
|
Giai đoạn 2011-2015
|
11,50
|
3,50
|
7,50
|
0,00
|
0,50
|
SBN Liên quan
|
1
|
Đào tạo nguồn
nhân lực CNTT trong các cơ quan Đảng và Nhà nước, các tổ chức chính trị xã hội
và doanh nghiệp
|
2011-2015
|
3,00
|
1,00
|
2,00
|
0,00
|
0,00
|
Sở
nội vụ
|
2
|
Đào tạo đội
ngũ cán bộ chuyên trách CNTT và cán bộ CIO
|
2011-2015
|
2,00
|
0,50
|
1,50
|
0,00
|
0,00
|
Sở
nội vụ
|
Đào tạo, phổ biến kiến thức
CNTT cán bộ ngành y tế
|
Giai đoạn 2006-2010
|
3,50
|
0,50
|
3,00
|
0,00
|
0,00
|
SBN Liên quan
|
1
|
Đào tạo, phổ biến kiến thức CNTT
cho đội cán bộ ngành y tế
|
2006-2010
|
2,00
|
0,50
|
1,50
|
0,00
|
0,00
|
Sở
Y tế
|
2
|
Hợp tác đào tạo cán bộ chuyên
trách CNTT phục vụ trong ngành Y tế
|
2006-2010
|
1,50
|
0,00
|
1,50
|
0,00
|
0,00
|
Giai đoạn 2011-2015
|
7,00
|
2,00
|
5,00
|
0,00
|
0,00
|
SBN Liên quan
|
1
|
Đào tạo, phổ biến kiến thức CNTT
cho đội cán bộ ngành y tế
|
2011-2015
|
3,00
|
1,00
|
2,00
|
0,00
|
0,00
|
Sở
Y tế
|
2
|
Hợp tác đào tạo đội ngũ chuyên
viên, quản trị mạng phục vụ trong ngành y tế
|
2011-2015
|
4,00
|
1,00
|
3,00
|
0,00
|
0,00
|
Đào tạo, phổ biến kiến thức
CNTT cán bộ ngành giáo dục
|
Giai đoạn 2006-2010
|
1,00
|
0,00
|
1,00
|
0,00
|
0,00
|
SBN Liên quan
|
1
|
Đào tạo, phổ biến kiến thức CNTT
cho đội ngũ cán bộ ngành GD
|
2006-2010
|
1,00
|
0,00
|
1,00
|
0,00
|
0,00
|
Sở
GD&ĐT
|
Giai đoạn 2011-2015
|
7,00
|
3,00
|
4,00
|
0,00
|
0,00
|
SBN Liên quan
|
1
|
Đào tạo, phổ biến kiến thức CNTT
cho đội cán bộ ngành GD
|
2011-2015
|
3,00
|
1,00
|
2,00
|
0,00
|
0,00
|
Sở
GD&ĐT
|
2
|
Hợp tác đào tạo cán bộ chuyên
trách CNTT phục vụ trong ngành GD
|
2011-2015
|
4,00
|
2,00
|
2,00
|
0,00
|
0,00
|
Đào tạo phổ biến kiến thức
CNTT cho doanh nghiệp
|
Giai đoạn 2006-2010
|
8,00
|
1,00
|
6,00
|
0,50
|
0,50
|
SBN Liên quan
|
1
|
Tổ chức các
chương trình đào tạo kiến thức CNTT cho các DN
|
2006-2010
|
3,00
|
0,50
|
2,50
|
0,00
|
0,00
|
Sở
BCVT
|
2
|
Hợp tác đào tạo
đội ngũ chuyên viên, quản trị mạng cho DN
|
2006-2010
|
3,00
|
0,50
|
2,50
|
0,00
|
0,00
|
Sở
BCVT
|
3
|
Nâng cao năng
lực TMĐT cho DN
|
2006-2010
|
2,00
|
0,00
|
1,00
|
0,50
|
0,50
|
Sở
TM&DL
|
Giai đoạn 2011-2015
|
3,00
|
0,50
|
0,50
|
0,00
|
2,00
|
Sở TM&DL
|
1
|
Tổ chức các
chương trình đào tạo kiến thức CNTT cho các DN
|
2011-2015
|
3,00
|
0,50
|
0,50
|
0,00
|
2,00
|
Sở
TM&DL
|
Tuyên truyển, phổ biến kiến
thức CNTT trong nhân dân đặc biệt là tầng lớp thanh niên
|
Giai đoạn 2006-2010
|
4,00
|
1,50
|
2,00
|
0,00
|
0,50
|
Sở GD&ĐT
|
1
|
Tuyên truyền nâng cao nhận thức
về CNTT trong nhân dân
|
2006-2010
|
2,00
|
0,50
|
1,50
|
0,00
|
0,00
|
Sở
GD&ĐT
|
2
|
Xây dựng các trung tâm đào tạo
CNTT tại các quận huyện
|
2006-2010
|
2,00
|
1,00
|
0,50
|
0,00
|
0,50
|
Sở
GD&ĐT
|
Giai đoạn
2011-2015
|
11,00
|
1,00
|
2,50
|
4,00
|
3,50
|
Sở GD&ĐT
|
1
|
Tuyên truyền,
phổ biến kiến thức CNTT cho người dân
|
2011-2015
|
2,00
|
0,50
|
1,00
|
0,00
|
0,50
|
Sở GD&ĐT
|
2
|
Phát triển các trung tâm đào tạo CNTT tại tất cả các quận
huyện
|
2011-2015
|
9,00
|
0,50
|
1,50
|
4,00
|
3,00
|
Sở GD&ĐT
|
Nâng cấp
hệ thống trường, trung tâm đào tạo CNTT
|
1
|
Đầu tư phát triển khoa CNTT của các trường CĐ, THCN
|
2006-2010
|
2,00
|
0,00
|
2,00
|
0,00
|
0,00
|
Sở GD&ĐT
|
|
Tổng kinh
phí giai đoạn 2006-2010
|
24,50
|
3,50
|
19,50
|
0,50
|
1,00
|
|
|
Tổng kinh
phí giai đoạn 2011-2015
|
39,50
|
10,00
|
20,00
|
4,00
|
5,50
|
|
|
Tổng kinh phí 2006 -
2015
|
64,00
|
13,00
|
39,50
|
4,50
|
6,50
|
|
4- Các dự án
phát triển công nghiệp công nghệ thông tin:
Stt
|
TÊN DỰ ÁN
|
Thời gian thực hiện
|
Kinh phí (Tỷ đồng)
|
NSĐP
|
NSTW
|
HTLD
|
TPKT
|
Đơn vị chủ trì
|
I. Giai
đoạn 2006-2010
|
6,20
|
1,00
|
2,50
|
0,70
|
2,00
|
SBN liên
quan
|
1
|
Phát triển Công nghiệp nội dung và dịch vụ
|
2006-2010
|
5,00
|
0,50
|
1,50
|
0,50
|
2,00
|
Sở BCVT
|
2
|
Phát triển thị trường CNTT
|
2006-2010
|
1,20
|
0,50
|
0,50
|
0,20
|
0,00
|
Sở BCVT
|
II. Giai
đoạn 2011-2015
|
18,50
|
1,50
|
2,00
|
5,00
|
10,00
|
SBN liên
quan
|
1
|
Phát triển
Công nghiệp nội dung và dịch vụ
|
2011-2015
|
10,00
|
0,50
|
1,50
|
2,50
|
5,50
|
Sở
BCVT
|
2
|
Phát triển
Công nghiệp phần mềm
|
2011-2015
|
8,50
|
1,00
|
0,50
|
2,50
|
4,50
|
Sở
BCVT
|
Tổng kinh phí (I+ II)
|
24,70
|
2,50
|
4,50
|
5,70
|
12,00
|
|
IV.6 . Tổng vốn đầu tư thực hiện quy hoạch: 393 tỷ đồng.
(Ba
trăm chín mươi ba tỷ đồng)
Trong đó:
- Giai đoạn
2006 - 2010: 143 tỷ đồng.
- Giai đoạn
2011 - 2015: 250 tỷ đồng.
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
STT
|
CÁC DỰ ÁN
|
Tổng kinh phí
|
NSĐP
|
NSTW
|
HTLD
|
TPKT
|
I. GIAI ĐOẠN 2006 - 2010
|
143,00
|
25,00
|
102,80
|
5,20
|
10,00
|
1
|
Ứng dụng CNTT
|
54,40
|
11,50
|
35,90
|
2,00
|
5,00
|
2
|
Hạ tầng CNTT
|
57,90
|
9,00
|
44,90
|
2,00
|
2,00
|
3
|
Nhân lực CNTT
|
24,50
|
3,50
|
19,50
|
0,50
|
1,00
|
4
|
Công nghiệp CNTT
|
6,20
|
1,00
|
2,50
|
0,70
|
2,00
|
II. GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
|
250,00
|
62,00
|
115,50
|
30,00
|
42,50
|
1
|
Ứng dụng CNTT
|
103,00
|
28,50
|
46,50
|
11,00
|
17,00
|
2
|
Hạ tầng CNTT
|
89,00
|
22,00
|
47,00
|
10,00
|
10,00
|
3
|
Nhân lực CNTT
|
39,50
|
10,00
|
20,00
|
4,00
|
5,50
|
4
|
Công nghiệp CNTT
|
18,50
|
1,50
|
2,00
|
5,00
|
10,00
|
TỔNG KINH PHÍ ( I + II)
|
393,00
|
87,00
|
218,30
|
35,20
|
52,50
|
IV.7 - Nguồn vốn
đầu tư:
- Vốn ngân sách Trung ương: 218,3
tỷ đồng.
- Vốn ngân sách địa phương:
87 tỷ đồng.
- Vốn huy động khác (các doanh
nghiệp, tín dụng,
nước ngoài, trong dân…): 87,7 tỷ đồng.
V. Thời gian
thực hiện quy hoạch: Từ năm 2006 - 2020.
VI. Tổ chức
thực hiện quy hoạch:
- Thành lập
Ban chỉ đạo công nghệ thông tin cấp tỉnh do Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh
làm trưởng ban, các thành viên là lãnh đạo các Sở, ban, ngành, huyện, thị,
thành phố. Ban chỉ đạo công nghệ thông tin có trách nhiệm đề xuất các chính
sách khuyến khích đầu tư, chỉ đạo thực hiện Quy hoạch phát
triển công nghệ thông tin tỉnh Yên Bái giai đoạn 2006 - 2015, định hướng đến
năm 2020 thông qua các kế hoạch hàng năm, điều phối đồng
bộ các ứng dụng công nghệ thông tin lớn như cổng điện tử của tỉnh, cung cấp các
dịch vụ công...
- Sở Bưu
chính, Viễn thông là đơn vị thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về ngành. Tham
mưu cho lãnh đạo Tỉnh điều phối, đồng bộ, giám sát kiểm tra và đề xuất các giải
pháp để đạt được các chỉ tiêu phát triển.
- Các Sở, Ban, Ngành, huyện, thị, thành phố căn cứ vào Quy hoạch phát triển
công nghệ thông tin tỉnh Yên Bái giai đoạn 2006 - 2015, định hướng đến năm 2020
để xây dựng kế hoạch tổng thể phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin giai
đoạn 2008-2010 và kế hoạch đầu tư, kế hoạch thực hiện và triển khai thực hiện
hàng năm về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin cho đơn vị mình.
- Chủ trì hoặc phối hợp với các
đơn vị khác chủ trì, thực hiện các dự án ứng dụng và phát triển công nghệ thông
tin được phân công.
- Đảm bảo đầu tư và thực hiện các
dự án đầu tư đã được các cấp có thẩm quyền quyết định theo đúng tiến độ.
- Triển khai các hoạt động về ứng
dụng và phát triển công nghệ thông tin trong kế hoạch hoạt động thường xuyên của
đơn vị.
Điều 2. Sở Bưu chính, Viễn thông có trách nhiệm phối hợp với các ngành chức năng, các đơn vị có liên quan tổ chức triển
khai thực hiện Quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh, trực tiếp chỉ đạo thực hiện
Quy hoạch đảm bảo nguyên tắc quản lý của nhà nước theo các quy định hiện hành,
đạt hiệu quả và đúng tiến độ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan: Sở Bưu chính, Viễn thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố; các ngành và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết
định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như điều 3 QĐ;
- TT UBND tỉnh (báo cáo);
- Các sở BCVT, KHDT,
- TT Công báo tỉnh
- Lưu: HC, CN, VX, TM.
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Xuân Lộc
|
Quyết định 1912/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt “Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Yên Bái giai đoạn 2006 - 2015, định hướng đến năm 2020"
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1912/QĐ-UBND ngày 30/10/2007 phê duyệt “Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Yên Bái giai đoạn 2006 - 2015, định hướng đến năm 2020"
3.453
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|