UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1835/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long,
ngày 11 tháng 11 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU HẠ TẦNG BƯU
CHÍNH, VIỄN THÔNG TRÊN HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỊA LÝ (GIS)
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP , ngày 10/4/2007
của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà
nước;
Căn cứ Nghị định số 102/2009/NĐ-CP , ngày
06/11/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng
nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 06/2011/TT-BTTTT , ngày
28/02/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập và quản lý chi phí
đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin;
Căn cứ Quyết định số 376/QĐ-BTTTT , ngày
18/3/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc đính chính Thông tư 06/2011/TT-BTTTT ,
ngày 28/02/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập và quản lý chi
phí đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin;
Căn cứ Quyết định số 993/QĐ-BTTTT , ngày
01/7/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông công bố định mức tạm thời về chi phí
quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn
vốn ngân sách nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu
tư tại Tờ trình số 1612/TTr-SKHĐT-VHXH ngày 24/10/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án Xây dựng cơ sở dữ liệu hạ tầng bưu chính, viễn
thông trên hệ thống thông tin địa lý (GIS), với các nội dung như sau:
1. Tên dự án: Xây dựng cơ sở dữ liệu hạ tầng bưu
chính, viễn thông trên hệ thống thông tin địa lý (GIS).
2. Chủ đầu tư: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh
Vĩnh Long.
3. Tổ chức tư vấn lập dự án: Hội Tin học tỉnh
Vĩnh Long.
4. Chủ nhiệm lập dự án: TS. Đặng Huỳnh Mai.
5. Mục tiêu đầu tư xây dựng:
- Xây dựng hoàn chỉnh các lớp dữ liệu GIS về hạ
tầng bưu chính, mạng viễn thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long để tổng hợp thành
cơ sở dữ liệu được đầy đủ, chi tiết và thống nhất trên nền GIS chung của tỉnh.
- Xây dựng công cụ GIS với các chức năng cần thiết
để khai thác cơ sở dữ liệu phục vụ cho công việc chuyên môn của các sở, ban,
ngành khác.
6. Nội dung và quy mô đầu tư xây dựng:
6.1. Nội dung đầu tư:
- Xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên ngành trên nền
GIS nền của tỉnh.
- Xây dựng phần mềm GIS quản lý khai thác hạ tầng
bưu chính, viễn thông tỉnh Vĩnh Long.
6.2. Quy mô đầu tư:
Hạng mục
|
Mô tả
|
Ghi chú
|
Phần cứng
|
Hệ thống máy móc, hạ tầng và mạng phục vụ cài
đặt vận hành các hệ thống thông tin
|
Sử dụng hạ tầng CNTT hiện có tại Trung tâm
Tích hợp dữ liệu của tỉnh.
|
Xây dựng phần mềm
|
Mua sắm và triển khai các chương trình phần mềm
GIS quản lý khai thác hạ tầng bưu chính, viễn thông tỉnh Vĩnh Long
|
Mua sắm sản phẩm có sẵn trên thị trường hoặc
thuê xây dựng phần mềm.
|
Tạo lập cơ sở dữ liệu
|
Khảo sát, đánh giá, tạo lập CSDL chuyên ngành
trên nền GIS nền của tỉnh:
- Dữ liệu về hệ thống bưu cục.
- Dữ liệu về hệ thống trạm BTS.
- Dữ liệu về hệ thống các tuyến truyền dẫn
quang.
- Dữ liệu về các trạm viễn thông.
- Dữ liệu về hệ thống mạng Internet.
- Dữ liệu về hệ thống mạng tuyền số liệu
chuyên dụng của tỉnh.
- Dữ liệu về các đối tượng đăng ký sử dụng tần
số và thiết bị vô tuyến điện.
- Dữ liệu về các điểm cung cấp dịch vụ viễn
thông.
- Dữ liệu về tuyến viba.
|
Thuê nhân công triển khai dịch vụ:
- Tập hợp hồ sơ, dữ liệu thô.
- Làm sạch dữ liệu, phân loại theo từng lĩnh vực.
- Nhập dữ liệu lên hệ thống.
- Kiểm tra tính toàn vẹn của dữ liệu.
|
Đào tạo
|
Tiến hành đào tạo, tập huấn, chuyển giao công
nghệ cho các cán bộ sử dụng, khai thác các phần mềm
|
Thuê đơn vị cung cấp phần mềm dịch vụ đào tạo
cho cán bộ quản trị vận hành hệ thống, chuyên viên sử dụng, lãnh đạo phòng
ban/đơn vị.
|
Triển khai
|
Triển khai phần mềm GIS quản lý khai thác hạ tầng
bưu chính, viễn thông tỉnh Vĩnh Long
|
- Khảo sát hạ tầng máy chủ, mạng, đánh giá an
toàn an ninh thông tin.
- Làm sạch hệ thống (tối ưu hạ tầng, quy hoạch
lại tài nguyên).
- Cài đặt phần mềm ứng dụng.
- Cấu hình hệ thống theo yêu cầu của đơn vị.
|
7. Địa điểm: Tại Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh
Vĩnh Long (số 35, đường 2 tháng 9, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh
Vĩnh Long).
8. Phương án xây dựng (thiết kế cơ sở):
8.1. Thiết kế sơ bộ:
- Thiết kế hệ thống cơ sở dữ liệu:
+ Cơ sở dữ liệu GIS nền tuân theo chuẩn toạ độ
VN2000 tỉ lệ 1:25000 gồm các lớp cơ sở như: Lớp đường ranh giới hành chính huyện/thành
phố, phường/xã, lớp thuỷ hệ, lớp giao thông được chuẩn hoá, điểm công trình văn
hoá - công cộng, lớp thông tin địa chỉ từ dữ liệu địa chính và nguồn cấp số
nhà, lớp dữ liệu địa chính. Cơ sở dữ liệu GIS nền có thể mở rộng tích hợp với
các nguồn dữ liệu khác như quy hoạch, xây dựng, đất đai…
+ Cơ sở dữ liệu chuyên ngành bưu chính, mạng viễn
thông đặt trên nền cơ sở dữ liệu GIS nền gồm các lớp: Dữ liệu về hệ thống bưu cục,
hệ thống trạm BTS, hệ thống các tuyến truyền dẫn quang, trạm viễn thông, hệ thống
mạng Internet, hệ thống mạng truyền số liệu chuyên dụng của tỉnh; các dữ liệu về
đối tượng đăng ký sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện, các doanh nghiệp viễn
thông, điểm cung cấp dịch vụ viễn thông, dữ liệu về tuyến và trạm viba.
- Thiết kế chức năng phần mềm quản lý:
Phần mềm quản lý được thiết kế đảm bảo các chức
năng phân quyền quản lý cập nhật, điều khiển các lớp bản đồ nền, số hoá cập nhật
thông tin các lớp dữ liệu, tìm kiếm và truy vấn dữ liệu thuộc các lớp chuyên
ngành, import dữ liệu GPS vào hệ thống, thống kê báo cáo theo chuyên đề
(thematic).
8.2. Hệ thống thiết bị:
a) Xây dựng phần mềm GIS quản lý khai thác hạ tầng
bưu chính, viễn thông tỉnh Vĩnh Long.
b) Xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên ngành trên nền
GIS nền của tỉnh, gồm:
- Dữ liệu về hệ thống bưu cục
- Dữ liệu về hệ thống trạm BTS.
- Dữ liệu về hệ thống các tuyến truyền dẫn
quang.
- Dữ liệu về các trạm viễn thông.
- Dữ liệu về hệ thống mạng Internet.
- Dữ liệu về hệ thống mạng truyền số liệu chuyên
dụng của tỉnh.
- Dữ liệu về các đối tượng đăng ký sử dụng tần số
và thiết bị vô tuyến điện.
- Dữ liệu về các doanh nghiệp viễn thông.
- Dữ liệu về các điểm cung cấp dịch vụ viễn
thông.
- Dữ liệu về tuyến viba.
9. Tổng mức đầu tư: 3.912.401.000 đồng.
Trong đó:
- Chi phí thiết bị và phần mềm: 3.408.744.000 đồng;
- Chi phí quản lý dự án: 79.866.000 đồng;
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: 239.413.000 đồng;
- Chi phí khác: 13.941.000 đồng;
- Chi phí dự phòng: 170.437.000 đồng.
10. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách nhà nước.
11. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp
quản lý dự án.
12. Thời gian thực hiện: Năm 2014 - 2015.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
Chủ đầu tư triển khai thực hiện dự án theo các
quy định hiện hành của Nhà nước và lưu ý các kiến nghị của Sở Kế hoạch và Đầu
tư tại Tờ trình số 1612/TTr-SKHĐT-VHXH ngày 24/10/2013.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Vĩnh Long, Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông và thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Anh Vũ
|