ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 177/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày 07
tháng 02 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG SỐ TỈNH TRÀ VINH ĐẾN
NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg
ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình
chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
411/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
885/QĐ-BTTTT ngày 25 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông ban hành Bộ tiêu chí đánh giá phát triển hạ tầng số của các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch Phát triển
hạ tầng số tỉnh Trà Vinh đến năm 2025.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở:
Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng; Tổng Biên tập
Báo Trà Vinh; Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình Trà Vinh; Thủ trưởng các
cơ quan cấp tỉnh có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố; các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Quỳnh Thiện
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG SỐ TỈNH TRÀ VINH ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 177/QĐ-UBND Ngày 07/02/2024 của UBND tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Phát triển hạ tầng số (bao gồm
hạ tầng viễn thông băng rộng, hạ tầng trung tâm dữ liệu và điện toán đám mây, hạ
tầng công nghệ số, nền tảng số có tính chất hạ tầng) băng rộng, siêu rộng, phổ
cập, xanh, an toàn, bền vững, mở, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
b) Hạ tầng số được phát triển
nhanh, phát triển trước phục vụ phát triển Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số
của tỉnh.
c) Phát triển hạ tầng viễn
thông băng rộng trên địa bàn tỉnh để đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số của tỉnh, đồng
thời cụ thể hoá và triển khai có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp chủ
yếu đề ra theo Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm
2030 và Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 26/01/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về
chuyển đổi số tỉnh Trà Vinh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
2. Yêu cầu
a) Các doanh nghiệp phối hợp
phát triển hạ tầng số theo nguyên tắc dùng chung, chia sẻ.
b) Hạ tầng số phát triển theo
hướng mở, ảo hóa, tối ưu cho việc dùng chung để có thể được cung cấp như một dịch
vụ, trong đó giải pháp đột phá là hạ tầng điện toán đám mây và các nền tảng số.
c) Phát triển hạ tầng số đảm bảo
tính kế thừa, đồng bộ, có bước đi và lộ trình cụ thể. Hạ tầng số phát triển an
toàn, tin cậy, góp phần tạo lập niềm tin số.
d) Tuân thủ các quy định, quy
chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành liên quan đến việc phát triển hạ tầng, cung cấp
dịch vụ viễn thông.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
a) Chuyển đổi hạ tầng viễn
thông thành hạ tầng số để phục vụ chuyển đổi số và dẫn dắt phát triển Chính quyền
số, kinh tế số, xã hội số của tỉnh.
b) Hạ tầng số được triển khai song
song, đồng bộ với hạ tầng giao thông, hạ tầng điện, hạ tầng chiếu sáng, hạ tầng
công trình ngầm và các hạ tầng kỹ thuật khác.
c) Phát triển hạ tầng số với chất
lượng cao, băng thông rộng đáp ứng nhu cầu về kết nối và xử lý dữ liệu.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm
2025
a) Hạ tầng viễn thông băng rộng
- Tỷ lệ ấp, khóm được phủ sóng
băng rộng di động 100% (tính theo vùng phủ có dân cư sinh sống).
- Tỷ lệ ấp, khóm được phủ băng
rộng cố định (FTTH) đạt 100%.
- Tỷ lệ dùng chung hạ tầng trạm
BTS xây dựng mới đạt 20%.
- Tỷ lệ dùng chung cột treo cáp
đạt 30% (đối với các tuyến cáp phát triển mới và cùng hướng tuyến).
- Đảm bảo lộ trình tắt sóng mạng
2G của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- 100% các khu dân cư, khu đô
thị mới được đầu tư ngầm hóa hạ tầng thông tin theo hướng dùng chung hạ tầng.
- Tỷ lệ Ủy ban nhân dân cấp xã
kết nối mạng truyền số liệu chuyên dùng đạt 100%.
b) Sử dụng dịch vụ viễn thông
- Số thuê bao băng rộng di động/100
dân đạt 85 thuê bao.
- Tỷ lệ thuê bao sử dụng điện
thoại thông minh/tổng thuê bao điện thoại di động đạt 95%.
- Tỷ lệ người dân sử dụng
Internet đạt 90%.
- Tỷ lệ hộ gia đình có truy nhập
Internet băng rộng cáp quang đạt 80%.
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có
điện thoại thông minh đạt 85%.
- Tỷ lệ hộ gia đình có truy nhập
Internet (băng rộng cố định hoặc băng rộng di động) đạt 90%.
- Tốc độ băng rộng di động (4G)
đạt trung bình 80Mb/s.
- Tốc độ băng rộng cố định đạt
trung bình 100Mb/s.
c) Hạ tầng trung tâm dữ liệu,
điện toán đám mây
- 100% hệ thống thông tin dùng
chung của tỉnh sử dụng dịch vụ điện toán đám mây. mây.
- Trung bình mỗi người dân có
01 tài khoản sử dụng dịch vụ điện toán đám
d) Hạ tầng công nghệ số: Hoàn
thiện các nền tảng dùng chung, chuyên ngành của tỉnh đảm bảo cung cấp phương thức
kết nối (API) để xây dựng và triển khai các ứng dụng (ưu tiên công nghệ trí tuệ
nhân tạo (AI), công nghệ chuỗi khối (blockchain), Internet vạn vật (IoT)).
e) Nền tảng số: 100% cơ quan, tổ
chức nhà nước và doanh nghiệp sử dụng nền tảng số có tính chất hạ tầng.
III. NHIỆM VỤ
1. Hạ tầng
viễn thông băng rộng, phổ cập, bền vững, an toàn
a) Nội dung
- Đẩy mạnh đầu tư, xây dựng,
phát triển hạ tầng viễn thông băng rộng cố định tốc độ cao, tăng cường phát triển
thuê bao băng rộng cố định tới hộ gia đình; đảm bảo cung cấp dịch vụ truy nhập
Internet băng thông rộng tốc độ cao được phổ cập tới các cơ quan, tổ chức, bệnh
viện, trường học,... Ưu tiên phát triển hạ tầng viễn thông băng rộng chất lượng
cao trong cơ quan nhà nước, trường học, bệnh viện, địa điểm du lịch trên địa
bàn tỉnh.
- Đầu tư, xây dựng, phát triển
hạ tầng băng rộng di động chất lượng cao (4G/5G) trên phạm vi toàn tỉnh; thực
hiện lộ trình dừng công nghệ di động mạng 2G và thúc đẩy sử dụng điện thoại
thông minh cho người dân.
- Phát triển hạ tầng kết nối mạng
Internet vạn vật (IoT) đáp ứng được yêu cầu của các lĩnh vực có liên quan như:
Công nghiệp, nông nghiệp, giao thông, năng lượng, điện, nước, đô thị, đảm bảo ứng
dụng IoT vào quản lý, giải quyết các mục tiêu về phát triển và quản lý hạ tầng
(đặc biệt là hạ tầng đô thị).
- Chuyển đổi toàn bộ mạng lưới,
hệ thống thông tin sang ứng dụng địa chỉ giao thức Internet thế hệ mới (IPv6).
- Tăng cường chia sẻ, sử dụng
chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động để tăng hiệu quả đầu tư, phát
triển, xây dựng hạ tầng của doanh nghiệp bảo đảm mỹ quan và an toàn cho người
dân; triển khai các phương pháp chia sẻ hạ tầng tiên tiến (tích hợp với các hạ
tầng liên ngành có tính thiết yếu như điện, nước); triển khai roaming trong tỉnh
trên các hạ tầng di động (4G/5G).
- Tiếp tục duy trì, nâng cao chất
lượng mạng truyền số liệu chuyên dùng ổn định, an toàn, thông suốt đảm bảo hạ tầng
truyền dẫn phục vụ triển khai các hệ thống thông tin, ứng dụng dùng chung phát
triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số đến cấp xã.
b) Phân công thực hiện
- Cơ quan chủ trì: Các doanh
nghiệp viễn thông.
- Cơ quan phối hợp: Các sở,
ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
c) Thời gian thực hiện: Đến năm
2025.
2. Phát
triển hạ tầng trung tâm dữ liệu, điện toán đám mây
a) Nội dung
- Hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư,
xây dựng, phát triển các trung tâm dữ liệu trên địa bàn tỉnh.
- Tích hợp, sử dụng hạ tầng điện
toán đám mây vào các hệ thống thông tin phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh.
- Khuyến khích, thúc đẩy các cơ
quan nhà nước, doanh nghiệp và người dân sử dụng các nền tảng điện toán đám
mây, sản phẩm dịch vụ trên nền tảng điện toán đám mây do doanh nghiệp trong nước
cung cấp.
- Rà soát, nâng cấp hoàn thiện
trung tâm dữ liệu của tỉnh theo hướng dịch chuyển các hệ thống lên điện toán
đám mây đáp ứng tiêu chuẩn quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông về điện
toán đám mây.
b) Phân công thực hiện
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin
và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Các sở,
ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, doanh nghiệp.
c) Thời gian thực hiện: Đến năm
2025.
3. Phát
triển hạ tầng công nghệ số
a) Nội dung
- Đầu tư, xây dựng, phát triển
các nền tảng dùng chung, chuyên ngành của tỉnh đảm bảo cung cấp phương thức kết
nối (API) để xây dựng và triển khai các ứng dụng sử dụng công nghệ trí tuệ nhân
tạo (AI), công nghệ chuỗi khối (blockchain), Internet vạn vật (IoT) đáp ứng yêu
cầu phát triển chính quyền số, đô thị thông minh, kinh tế số, xã hội số.
- Sử dụng cảm biến, mạng đáng
tin cậy, phần mềm, thiết bị và các công nghệ khác phục vụ thu thập, lưu trữ, xử
lý dữ liệu nhằm cung cấp dữ liệu cho các nền tảng dùng chung, chuyên ngành của
tỉnh.
- Thúc đẩy sử dụng công nghệ số
AI, blockchain, IoT làm nền tảng để tạo ra hạ tầng công nghệ số an toàn, có thể
kiểm soát và tương thích.
b) Phân công thực hiện
- Cơ quan chủ trì: Các sở, ban,
ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan
đơn vị có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Đến năm
2025.
4. Phát triển
nền tảng số
a) Nội dung
- Triển khai thực hiện “Chương
trình thúc đẩy, phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi
số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số”; rà soát triển khai các nền
tảng số phục vụ chuyển đổi số chuyên ngành, lĩnh vực, hoàn thiện nền tảng ứng dụng
trên thiết bị di động cho mọi dịch vụ chính quyền số, tiện ích trong kinh tế số,
xã hội số của ngành, lĩnh vực, tích hợp ứng dụng công dân số Trà Vinh.
- Tổ chức các hoạt động tuyên
truyền, phổ biến, hướng dẫn sử dụng các nền tảng số dùng chung, nền tảng số phục
vụ chuyển đổi số ngành, lĩnh vực đã triển khai đến người dân, doanh nghiệp biết
khai thác và sử dụng.
- Tổ chức kết nối, khai thác, sử
dụng hiệu quả các nền tảng số quy mô quốc gia theo chỉ đạo của Chính phủ, Bộ,
ngành Trung ương có liên quan và các nền tảng số dùng chung của tỉnh (như: Nền
tảng trung tâm giám sát điều hành an toàn thông tin mạng (SOC); nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP); nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tập
trung; nền tảng số quản trị tổng thể, thống nhất toàn tỉnh, thành phố phục vụ
hoạt động chỉ đạo, điều hành và quản trị nội bộ của cơ quan nhà nước; nền tảng
họp trực tuyến; nền tảng giám sát trực tuyến phục vụ công tác quản lý nhà nước;
nền tảng trợ lý ảo; nền tảng thanh toán trực tuyến;...).
b) Phân công thực hiện
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin
và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Các sở,
ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, doanh nghiệp.
c) Thời gian thực hiện: Đến năm
2025.
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch
bao gồm: Ngân sách nhà nước; nguồn đầu tư của doanh nghiệp, khu vực tư nhân, cộng
đồng và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
2. Kinh phí ngân sách nhà nước
bảo đảm thực hiện các nội dung thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách theo quy định của
Luật Ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành có liên quan.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở
Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan có liên quan thường theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; định kỳ hàng năm hoặc đột
xuất tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện.
b) Tham mưu các chính sách khuyến
khích doanh nghiệp tham gia đầu tư vào hạ tầng số; phát triển hạ tầng băng rộng
hiện đại, an toàn, dung lượng lớn, tốc độ cao, vùng phủ rộng đảm bảo các mục
tiêu đề ra; thúc đẩy tối đa việc kết nối và thực hiện chia sẻ cơ sở hạ tầng giữa
các doanh nghiệp viễn thông.
c) Chỉ đạo các cơ quan báo chí,
truyền thông trên địa bàn tỉnh đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền về nội dung Kế
hoạch này; truyền thông, phổ biến các kỹ năng số cơ bản cho người dân như: Truy
nhập và sử dụng Internet, thư điện tử, mua bán trực tuyến, thanh toán điện tử,
dịch vụ công trực tuyến và bảo đảm an toàn thông tin cá nhân; phổ biến kết quả,
thành tựu của các địa phương, doanh nghiệp tiêu biểu trong hỗ trợ, xây dựng,
phát triển hạ tầng số của tỉnh.
d) Phối hợp với các cơ quan
chuyên môn thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông trong công tác quản lý nhà nước về
hạ tầng số, triển khai các giải pháp định hướng, tạo điều kiện cho doanh nghiệp
viễn thông trên địa bàn tỉnh phát triển, nâng cao chất lượng dịch vụ, năng lực
cạnh tranh.
đ) Phối hợp với các sở, ban,
ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố kịp thời tháo gỡ khó
khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp trong việc phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động và sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật liên ngành trên địa bàn tỉnh.
e) Tham mưu phối hợp triển khai
chương trình hỗ trợ trang bị điện thoại thông minh cho hộ nghèo, hộ cận nghèo từ
nguồn Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam thuộc Chương trình cung cấp dịch
vụ viễn thông công ích đến năm 2025 góp phần tiến tới mục tiêu mỗi người dân
trưởng thành có một điện thoại thông minh.
2. Sở Kế
hoạch và Đầu tư: Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các
cơ quan có liên quan tham mưu cấp có thẩm quyền các giải pháp thu hút nguồn vốn
đầu tư hợp pháp từ doanh nghiệp, xã hội để phát triển hạ tầng số theo đúng quy
định.
3. Sở Tài
chính: Hàng năm, trên cơ sở đề xuất kinh phí của các cơ quan,
đơn vị có liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ theo Kế hoạch, tổng hợp trình cấp
có thẩm quyền bố trí kinh phí theo khả năng cân đối ngân sách địa phương và các
văn bản quy định hiện hành.
4. Sở Xây
dựng: Phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
lồng ghép triển khai Kế hoạch này trong quá trình xây dựng đô thị thông minh và
công tác Quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị theo quy định của pháp luật; hướng
dẫn, thực hiện việc cấp phép xây dựng các công trình xây dựng thuộc hạ tầng số
theo thẩm quyền.
5. Đài Phát
thanh và Truyền hình, Báo Trà Vinh
a) Tăng cường thông tin tuyên
truyền để tạo sự đồng thuận của người dân và xã hội hiểu rõ mục đích, ý nghĩa của
việc phát triển hạ tầng số, chung tay xây dựng cùng các cấp chính quyền.
b) Xây dựng, đăng tải và phát
các bản tin, phóng sự về phát triển hạ tầng số trên địa bàn tỉnh trong các
chương trình về chuyển đổi số.
6. Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Bảo đảm quy hoạch, kế hoạch phát
triển của địa phương có phương án quản lý, thúc đẩy phát triển hạ tầng số.
b) Hỗ trợ, tạo điều kiện cho
doanh nghiệp viễn thông triển khai các nhiệm vụ phát triển hạ tầng số, nâng cao
chất lượng dịch vụ viễn thông trên địa bàn quản lý phù hợp với quy hoạch phát
triển ngành, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Thực hiện rà
soát, làm việc với doanh nghiệp viễn thông kịp thời triển khai thiết lập mạng
và cung cấp dịch vụ ở các khu vực, vị trí lõm sóng di động, khu vực chưa có mạng
cáp quang phát triển tới.
c) Hỗ trợ phát triển hạ tầng số:
Cắt giảm thủ tục hành chính, bố trí không gian, vị trí, địa điểm để lắp đặt thiết
bị, nhà trạm, công trình viễn thông; hỗ trợ, thúc đẩy dùng chung hạ tầng viễn
thông và hạ tầng kỹ thuật khác.
d) Thực hiện việc cấp phép xây
dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo phân cấp và theo
quy định hiện hành.
7. Các
doanh nghiệp viễn thông
a) Xây dựng Kế hoạch, tổ chức
triển khai thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao tại mục III Kế hoạch này; hàng
năm (trước ngày 15/12) báo cáo kết quả thực hiện và xây dựng Kế hoạch của năm
tiếp theo gửi về Sở Thông tin và Truyền thông theo dõi.
b) Tiếp tục đầu tư, xây dựng hạ
tầng mạng 4G/5G; mở rộng, nâng cấp mạng cáp quang băng rộng đến tất cả các ấp,
khóm (khu vực có dân cư sinh sống) đảm bảo nhu cầu sử dụng và phục vụ chuyển đổi
số của tỉnh.
c) Tuân thủ các quy định về cấp
phép và quản lý xây dựng đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ
động; tăng cường chia sẻ, sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động và
hạ tầng kỹ thuật liên ngành; xây dựng hạ tầng viễn thông thụ động bảo đảm mỹ
quan, an toàn; xác định giá cho thuê công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ
động được sử dụng chung do doanh nghiệp đầu tư theo đúng quy định.
d) Phối hợp với các sở, ban,
ngành tỉnh, địa phương và các doanh nghiệp liên quan đến đầu tư hạ tầng, thống
nhất phương án đầu tư xây dựng và sử dụng chung cơ sở hạ tầng; đầu tư xây dựng
các công trình hạ tầng viễn thông đồng bộ với các công trình hạ tầng kỹ thuật khác
và phù hợp với tốc độ phát triển đô thị hiện nay.
đ) Ban hành (hoặc đề xuất ban
hành) các gói cước, gói dịch vụ, chương trình hỗ trợ thiết bị đầu cuối (điện
thoại thông minh) phù hợp theo từng tập, nhóm khách hàng; gói cước thích hợp, hỗ
trợ, chương trình khuyến mại dịch vụ truy nhập Internet cáp quang đối với hộ
gia đình; đồng thời đẩy mạnh thông tin tuyên truyền để người dân biết, đăng ký
sử dụng dịch vụ, đặc biệt tại các khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa.
e) Tổ chức thông tin về lộ
trình dừng công nghệ di động mạng 2G của Bộ Thông tin và Truyền thông; thông
tin, hướng dẫn về Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích (VTCI) cho
các đối tượng được hỗ trợ sử dụng dịch vụ VTCI (hộ nghèo, hộ cận nghèo) biết,
đăng ký sử dụng.
g) Đảm bảo hạ tầng, kỹ thuật phục
vụ chuyển đổi mạng lưới, hệ thống thông tin, ứng dụng công nghệ thông tin sang ứng
dụng địa chỉ giao thức Internet thế hệ mới (IPv6).
8. Các sở,
ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của
ngành, địa phương mình để phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức thực
hiện Kế hoạch này; định kỳ hàng năm (trước ngày 15/12) hoặc đột xuất báo cáo kết
quả thực hiện về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh.
b) Phối hợp hỗ trợ phát triển hạ
tầng số, sử dụng chung hạ tầng viễn thông với hạ tầng kỹ thuật liên ngành; hỗ
trợ bảo vệ hạ tầng số, xử lý các vụ việc phá hoại hạ tầng số, cản trở xây dựng
các công trình viễn thông trên địa bàn tỉnh.
c) Thúc đẩy, hỗ trợ các doanh
nghiệp phát triển hạ tầng số đầu tư theo phương thức đối tác công tư, đơn giản
hóa thủ tục cấp phép xây dựng hạ tầng viễn thông tại các địa bàn, khu vực cần
khuyến khích đầu tư./.