|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1758/QĐ-BGTVT 2022 Kế hoạch phát triển Chính phủ số của Bộ Giao thông 2023
Số hiệu:
|
1758/QĐ-BGTVT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giao thông vận tải
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Danh Huy
|
Ngày ban hành:
|
28/12/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1758/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ SỐ VÀ BẢO ĐẢM AN
TOÀN THÔNG TIN MẠNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI NĂM 2023
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số
12/2017/NĐ-CP ngày 10/2/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số
64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ quy định về ứng dụng công nghệ thông
tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số
942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển
Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến
năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
2269/QĐ-BGTVT ngày 07/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Chương trình Chuyển đổi số Bộ Giao thông vận tải đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
2434/QĐ-BGTVT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Kế
hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính phủ số và bảo đảm an toàn
thông tin mạng Bộ Giao thông vận tải giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám
đốc Trung tâm Công nghệ thông tin.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch phát triển Chính
phủ số và bảo đảm an toàn thông tin mạng Bộ Giao thông vận tải năm 2023.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều
3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Giám
đốc Trung tâm Công nghệ thông tin, Cục trưởng các Cục trực thuộc Bộ và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Lưu: VT, TTCNTT (TD).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Danh Huy
|
KẾ HOẠCH
CHÍNH PHỦ SỐ VÀ BẢO ĐẢM AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1758/QĐ-BGTVT ngày 28/12/2022 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
I. CĂN
CỨ LẬP KẾ HOẠCH
- Luật Công nghệ thông
tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
- Luật An toàn thông tin
mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
- Nghị định số
64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ quy định về ứng dụng công nghệ thông
tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
- Quyết định số
942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển
Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến
năm 2030;
- Quyết định số
923/QĐ-TTg ngày 30/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Ứng dụng
công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành giao thông vận tải, tập trung đối
với lĩnh vực đường bộ”;
- Quyết định số
146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Nâng cao nhận
thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
- Quyết định số
505/QĐ-TTg ngày 22/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ về Ngày Chuyển đổi số quốc
gia;
- Quyết định số
964/QĐ-TTg ngày 10/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược An toàn,
An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến
năm 2025, tầm nhìn 2030;
- Quyết định số
1706/QĐ-BGTVT ngày 31/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Kế hoạch
thực hiện Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ về quản lý, kết
nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
- Quyết định số
2097/QĐ-BGTVT ngày 06/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Kiến
trúc Chính phủ điện tử Bộ Giao thông vận tải (phiên bản 2.0);
- Quyết định số
2269/QĐ-BGTVT ngày 07/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Chương trình Chuyển đổi số Bộ Giao thông vận tải đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030;
- Quyết định số
2434/QĐ-BGTVT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Kế
hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính phủ số và bảo đảm an toàn
thông tin mạng Bộ Giao thông vận tải giai đoạn 20212025;
- Quyết định số
673/QĐ-BGTVT ngày 27/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Kế hoạch
tuyên truyền, nâng cao nhận thức và phổ biến kiến thức về an toàn thông tin của
Bộ Giao thông vận tải năm 2021-2025;
- Quyết định số 885/QĐ-BGTVT
ngày 19/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Kế hoạch chuyển đổi
IPv4 sang Ipv6 cho hệ thống công nghệ thông tin, Internet của Bộ Giao thông vận
tải giai đoạn 2021-2025;
- Quyết định số
1031/QĐ-BGTVT ngày 07/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Kế hoạch
đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an toàn thông tin của Bộ Giao thông vận tải
giai đoạn 2021-2025;
- Đề xuất của các Cục trực
thuộc Bộ Giao thông vận tải.
II. MỤC
TIÊU
1. Tiếp tục hoàn thiện
môi trường pháp lý nhằm thống nhất hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin, phát
triển Chính phủ số và bảo đảm an toàn thông tin mạng của ngành giao thông vận tải.
2. Ứng dụng công nghệ
thông tin cung cấp dịch vụ phục vụ người dân và doanh nghiệp bảo đảm tối thiểu
80% các hệ thống thông tin của Bộ Giao thông vận tải có liên quan đến người
dân, doanh nghiệp đã đưa vào vận hành, khai thác được kết nối liên thông với Trục
liên thông văn bản quốc gia và nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu; thông tin
người dân, doanh nghiệp đã được số hóa, lưu trữ, không phải cung cấp lại; tăng
cường họp theo hình thức trực tuyến, giảm tối đa việc sử dụng tài liệu giấy
thông qua Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc, văn phòng điện tử.
3. Cơ bản hoàn thiện dữ
liệu dùng chung Bộ Giao thông vận tải và cơ sở dữ liệu chuyên ngành các lĩnh vực
quản lý trong ngành giao thông vận tải, triển khai các công nghệ số đáp ứng mục
tiêu quản lý nhà nước dựa trên dữ liệu.
4. Bảo đảm 100% các hệ thống
thông tin của Bộ Giao thông vận tải được bảo vệ 4 lớp theo Chỉ thị số 14/CT-TTg
ngày 25/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
III.
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Nhận thức số
- Triển khai các hoạt động
hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số quốc gia đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, mang lại lợi
ích thiết thực, góp phần nâng cao nhận thức, sự quan tâm, hiểu biết đối với
công tác chuyển đổi số trong ngành giao thông vận tải.
- Chủ động tìm kiếm những
sáng kiến, cách làm, mô hình điển hình, hiệu quả về chuyển đổi số trong các cơ
quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc Bộ Giao thông vận tải để thực hiện tuyên truyền,
phổ biến, nhân rộng.
- Tổ chức các hội thảo
tuyên truyền, phổ biến thông tin, nâng cao nhận thức cho các cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp thuộc Bộ Giao thông vận tải về Chính phủ điện tử, Chính phủ số.
2. Thể chế số
- Rà soát, bổ sung hoàn
thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế chính sách nhằm tạo môi trường
pháp lý thuận lợi cho ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ
quan nhà nước, phát triển Chính phủ số và bảo đảm an toàn thông tin mạng tại Bộ
Giao thông vận tải.
- Xây dựng, ban hành các
quy định hướng dẫn về thu thập, xử lý, tổng hợp thông tin hỗ trợ quản lý, điều
hành tại các cấp quản lý của ngành giao thông vận tải nhằm triển khai Nghị định
số 47/2020/NĐ-CP của Chính phủ về kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà
nước.
3. Hạ tầng số
- Nâng cấp, mở rộng hạ tầng
công nghệ thông tin.
- Hoàn thiện nền tảng
công nghệ số và các dịch vụ tích hợp, chia sẻ dùng chung.
- Xây dựng kho dữ liệu
dùng chung của Bộ Giao thông vận tải.
- Tiếp tục nâng cấp hạ tầng
công nghệ thông tin của các cơ quan, đơn vị.
4. Dữ liệu số
- Tiếp tục triển khai xây
dựng các bộ cơ sở dữ liệu nền tảng dùng chung của Bộ, gồm: kết cấu hạ tầng giao
thông, phương tiện, người điều khiển phương tiện và doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực giao thông vận tải.
- Xây dựng Trung tâm điều
hành thông tin (IOC) và các hệ thống ứng dụng phục vụ chỉ đạo điều hành, tác
nghiệp trên môi trường số của Bộ Giao thông vận tải.
- Thực hiện chỉnh lý, số
hóa hồ sơ, tài liệu.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu
chuyên ngành các lĩnh vực quản lý trong ngành giao thông vận tải.
5. Nhân lực số
- Tập huấn, bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng về ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính phủ số cho các
lãnh đạo và cán bộ của các cơ quan, đơn vị để khai thác sử dụng các hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu trong các hoạt động của đơn vị.
- Phát triển, đào tạo đội
ngũ cán bộ chuyên trách về ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan thuộc Bộ
được trang bị các kiến thức chuyên sâu về lĩnh vực công nghệ thông tin.
6. Bảo đảm an toàn
thông tin
- Duy trì thực hiện kiểm
tra đánh giá, thường xuyên diễn tập ứng cứu sự cố về an toàn thông tin mạng cho
các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của cơ quan nhà nước.
- Triển khai các phương
án bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng cho các hệ thống thông tin, phục vụ
chuyển đổi số.
IV. GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN
1. Đẩy mạnh công tác truyền
thông, nâng cao nhận thức, kỹ năng số
Tổ chức các hội thảo
tuyên truyền, phổ biến thông tin, nâng cao nhận thức cho các cơ quan, đơn vị
thuộc Bộ về Chính phủ điện tử, Chính phủ số.
2. Phát triển các mô hình
kết hợp giữa các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp
Phối hợp với các doanh
nghiệp bưu chính công ích để cung cấp dịch vụ công. Tạo điều kiện, hỗ trợ doanh
nghiệp giới thiệu, cung cấp sản phẩm, dịch vụ số.
3. Nghiên cứu, hợp tác để
làm chủ, ứng dụng hiệu quả các công nghệ
Nghiên cứu, phát triển
các công nghệ số tiên tiến trong giao thông xử lý dữ liệu bằng các công nghệ
trí tuệ nhân tạo, công nghệ học máy, dữ liệu lớn, Internet vạn vật, điện toán
đám mây... để triển khai đưa vào ứng dụng phù hợp với đặc thù của ngành GTVT.
4. Thu hút nguồn lực CNTT
Đề xuất cơ chế chính sách
thu hút nguồn nhân lực; tăng cường đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kiến
thức chuyên môn cho cán bộ chuyên trách công tác phát triển Chính phủ số và bảo
đảm an toàn thông tin mạng trong các cơ quan thuộc Bộ.
5. Tăng cường hợp tác quốc
tế
Tăng cường hợp tác, trao
đổi và chia sẻ kinh nghiệm với các đối tác nước ngoài về phát triển Chính phủ số
và bảo đảm an toàn thông tin mạng. Tổ chức các hoạt động tìm hiểu thực tế, học
tập kinh nghiệm mô hình phát triển Chính phủ số tại một số nước đã triển khai
thành công.
V.
KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện kế hoạch
bao gồm: ngân sách nhà nước; nguồn đầu tư của doanh nghiệp, khu vực tư nhân và
các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
VI. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
1. Trung tâm Công nghệ
thông tin
- Chủ trì, phối hợp với
các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ, dự án
được giao trong Kế hoạch.
- Hướng dẫn, kiểm tra các
nhiệm vụ, dự án thuộc kế hoạch, đảm bảo tuân thủ theo quy định hiện hành.
- Là đầu mối tổng hợp các
khó khăn, vướng mắc và các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện, phối hợp
với các đơn vị giải quyết hoặc báo cáo Lãnh đạo Bộ các nội dung vượt thẩm quyền
để xem xét, giải quyết
2. Vụ Kế hoạch và Đầu tư,
Vụ Tài chính
Tham mưu bố trí kinh phí
(nguồn vốn sự nghiệp, vốn đầu tư phát triển, vốn chương trình mục tiêu và các
nguồn vốn hợp pháp khác) để thực hiện Kế hoạch.
3. Các đơn vị trực thuộc
Bộ
- Tổ chức triển khai thực
hiện các nhiệm vụ, dự án được giao chủ trì trong Kế hoạch. Phối hợp với Trung
tâm Công nghệ thông tin và các cơ quan, đơn vị liên quan kết nối, liên thông
các dữ liệu để hình thành các dữ liệu dùng chung.
- Xây dựng Kế hoạch chi
tiết năm 2023 của đơn vị để thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này
trước ngày 20/02/2023.
- Kịp thời phản ánh các
khó khăn, vướng mắc và các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện Kế hoạch,
phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin giải quyết hoặc báo cáo Lãnh đạo Bộ
các nội dung vượt thẩm quyền./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ SỐ VÀ BẢO ĐẢM
AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ƯU TIÊN TRIỂN KHAI NĂM 2023
STT
|
Tên nhiệm vụ, dự án
|
Nội dung thực hiện
|
Đơn vị chủ trì -
phối hợp
|
Nguồn vốn
|
Ghi chú
|
I
|
NHẬN THỨC SỐ
|
1
|
Triển khai các hoạt động
hưởng ứng ngày Chuyển đổi số quốc gia
|
Triển khai các hoạt động
đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả
|
Trung tâm CNTT
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
NSNN
|
|
2
|
Tuyên truyền những sáng
kiến, cách làm, mô hình điển hình, hiệu quả về chuyển đổi số trong ngành giao
thông vận tải
|
Tuyên truyền những sáng
kiến, cách làm, mô hình điển hình, hiệu quả về chuyển đổi số trong ngành giao
thông vận tải
|
Trung tâm CNTT
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
NSNN
|
|
3
|
Tổ chức hội thảo tuyên
truyền, phổ biến thông tin, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số
|
Tổ chức hội thảo tuyên
truyền, phổ biến thông tin, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số cho các cơ
quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc Bộ
|
Trung tâm CNTT
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
NSNN
|
|
II
|
THỂ CHẾ SỐ
|
1
|
Rà soát, bổ sung hoàn
thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế chính sách nhằm tạo môi trường
pháp lý thuận lợi cho ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ
quan nhà nước, phát triển Chính phủ số và bảo đảm an toàn thông tin mạng tại
Bộ Giao thông vận tải
|
Rà soát, bổ sung hoàn
thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế chính sách nhằm tạo môi trường
pháp lý thuận lợi cho ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ
quan nhà nước, phát triển Chính phủ số và bảo đảm an toàn thông tin mạng tại
Bộ Giao thông vận tải
|
Vụ Pháp chế
Các cơ quan, đơn vị
|
NSNN
|
|
2
|
Xây dựng, ban hành các
quy định hướng dẫn về thu thập, xử lý, tổng hợp thông tin hỗ trợ quản lý, điều
hành tại các cấp quản lý của ngành giao thông vận tải nhằm triển khai Nghị định
số 47/2020/NĐ-CP của Chính phủ về kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan
nhà nước
|
Xây dựng, ban hành các
quy định hướng dẫn về thu thập, xử lý, tổng hợp thông tin hỗ trợ quản lý, điều
hành tại các cấp quản lý của ngành giao thông vận tải nhằm triển khai Nghị định
số 47/2020/NĐ-CP của Chính phủ về kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan
nhà nước
|
Trung tâm CNTT
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
NSNN
|
|
III
|
HẠ TẦNG SỐ
|
1
|
Nâng cấp, mở rộng hạ tầng
công nghệ thông tin
|
Nâng cấp, mở rộng hạ tầng
công nghệ thông tin tại các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
NSNN
|
|
2
|
Hoàn thiện nền tảng
công nghệ số và các dịch vụ tích hợp, chia sẻ dùng chung
|
Tiếp tục hoàn thiện nền
tảng công nghệ số và các dịch vụ tích hợp, chia sẻ dùng chung
|
Trung tâm CNTT
Các Cục
|
NSNN
|
|
IV
|
DỮ LIỆU SỐ
|
1
|
Triển khai xây dựng các
bộ cơ sở dữ liệu nền tảng dùng chung của Bộ, gồm: kết cấu hạ tầng giao thông,
phương tiện, người điều khiển phương tiện và doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực GTVT
|
Tiếp tục triển khai xây
dựng các bộ cơ sở dữ liệu nền tảng dùng chung của Bộ, gồm: kết cấu hạ tầng giao
thông, phương tiện, người điều khiển phương tiện và doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực GTVT
|
Trung tâm CNTT;
Các Cục
|
NSNN
|
Triển khai trong các
năm 2021-2025
|
2
|
Xây dựng Trung tâm điều
hành thông tin (IOC) và các hệ thống ứng dụng phục vụ chỉ đạo điều hành, tác
nghiệp trên môi trường số của Bộ GTVT
|
Triển khai xây dựng
Trung tâm điều hành thông tin (IOC) và các hệ thống ứng dụng phục vụ chỉ đạo
điều hành, tác nghiệp trên môi trường số của Bộ GTVT
|
Trung tâm CNTT;
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
NSNN
|
Triển khai trong các
năm 2021-2025
|
3
|
Thực hiện chỉnh lý, số
hóa hồ sơ, tài liệu
|
Tiếp tục thực hiện chỉnh
lý, số hóa hồ sơ, tài liệu
|
Văn phòng Bộ; Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
NSNN
|
Thực hiện hằng năm
|
4
|
Xây dựng CSDL nghiệp vụ
quản lý kết cấu hạ tầng giao thông, phương tiện, người điều khiển phương tiện,
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực GTVT (tham chiếu các nhiệm vụ chi tiết
của các Cục tại Mục V)
|
CSDL nghiệp vụ quản lý
kết cấu hạ tầng giao thông, phương tiện, người điều khiển phương tiện, doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực GTVT
|
Các Cục;
Trung tâm CNTT
|
NSNN
|
|
V
|
XÂY DỰNG, NÂNG CẤP
CÁC ỨNG DỤNG CHUYÊN NGÀNH CÁC LĨNH VỰC
|
1
|
Xây dựng, nâng cấp
các ứng dụng chuyên ngành lĩnh vực đường bộ
|
1.1
|
Xây dựng Hệ thống thông
tin phục vụ quản lý nhà nước của Cục ĐBVN
|
Triển khai giai đoạn thực
hiện dự án đầu tư Xây dựng Hệ thống thông tin phục vụ quản lý nhà nước của Cục
ĐBVN
|
Cục ĐBVN; Trung tâm CNTT, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
NSNN
|
Triển khai trong các
năm 2023-2025
|
1.2
|
Xây dựng dựng trung tâm
điều hành an ninh mạng tập trung của Cục ĐBVN
|
Xây dựng dựng trung tâm
điều hành an ninh mạng tập trung của Cục ĐBVN
|
Cục ĐBVN; Trung tâm CNTT
|
NSNN
|
|
2
|
Xây dựng, nâng cấp
các ứng dụng chuyên ngành lĩnh vực hàng hải
|
2.1
|
Thiết lập Đài vệ tinh mặt
đất Cospas-Sarsat thế hệ mới Meolut
|
- Nâng cấp năng lực kỹ
thuật Đài vệ tinh Cospas-Sarsat Việt Nam (VNLUT/MCC) đáp ứng xu hướng công
nghệ và lộ trình phát triển của tổ chức Cospas-Sarsat.
- Duy trì và nâng cao
chất lượng dịch vụ trực canh cấp cứu Cospas-Sarsat.
|
Cục HHVN;
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
NSNN
|
Triển khai trong các
năm 2023-2025
|
2.2
|
Xây dựng Hệ thống thông
tin quản lý kết cấu hạ tầng giao thông hàng hải
|
Xây dựng Hệ thống thông
tin quản lý kết cấu hạ tầng giao thông hàng hải (quản lý các thông số kỹ thuật,
bảo trì, khai thác và quản lý tài sản), bảo đảm tích hợp, chia sẻ dữ liệu với
cơ sở dữ liệu nền tảng dùng chung về quản lý kết cấu hạ tầng giao thông của Bộ
Giao thông vận tải và cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công của Bộ Tài chính
|
Cục HHVN; Trung tâm CNTT, Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
NSNN
|
Triển khai trong các
năm 2023-2025
|
3
|
Xây dựng, nâng cấp
các ứng dụng chuyên ngành lĩnh vực đường thủy nội địa
|
3.1
|
Dự án Hệ thống thông
tin quản lý tích hợp hỗ trợ cải thiện giao thông thủy nội địa thuộc Hợp phần
B Chương trình Aus4Transport (Dự án IW-MIS)
|
- Hoàn thành khung hệ
thống IW- MIS tích hợp (một cổng) với các mô- đun là các cơ sở dữ liệu tương ứng
với 05 nhóm quản lý của Cục;
- Hoàn thành phần mềm
quản lý CSDL kết cấu hạ tầng cho 01 tuyến chính.
|
Cục ĐTNĐVN;
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nguồn vốn của Úc theo chương trình A4T
|
|
3.2
|
Tiếp tục hoàn thiện hệ
thống quản lý văn bản của Cục ĐTNĐ Việt Nam
|
Tiếp tục tin học hóa nghiệp
vụ xử lý văn bản cho 08 đơn vị trực thuộc trên cơ sở phần mềm văn phòng điện
tử sử dụng tại trụ sở văn phòng Cục được Dự án cung cấp cho Cục ĐTNĐ Việt Nam
|
Cục ĐTNĐVN;
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nguồn vốn của Úc theo chương trình A4T
|
|
3.3
|
Xây dựng CSDL 55 tuyến
chính về đường thủy nội địa
|
Phân loại, chuẩn hoá, số
hoá và nhập liệu các dữ liệu cho các tuyến đường thuỷ nội địa quốc gia chính
(dự kiến 55 tuyến) hình thành bộ CSDL nền tảng cơ bản về hệ thống kết cấu hạ
tầng giao thông đường thủy quốc gia
|
Cục ĐTNĐVN;
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nguồn vốn của Úc theo chương trình A4T
|
|
3.4
|
Xây dựng Hệ thống thông
tin phương tiện thuỷ nội địa phục vụ quản lý nghiệp vụ đăng ký, đăng ký lại,
cấp lại, xóa đăng ký của phương tiện thủy nội địa được xây dựng
|
Hỗ trợ quản lý các
thông tin phương tiện thủy nội địa trên phạm vi toàn quốc. Hình thành CSDL
phương tiện thuỷ nội địa có mục đích sử dụng cho lưu trữ, quản lý các loại dữ
liệu chủ và dữ liệu tác nghiệp theo quy trình thu thập, tổng hợp thông tin có
đủ tính pháp lý để có thể tham chiếu sử dụng trong quá trình giải quyết của
các thủ tục hành chính và điều hành tác nghiệp có liên quan.
|
Cục ĐTNĐVN;
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
NSNN
|
Triển khai trong các
năm 2023-2025
|
3.5
|
Xây dựng Hệ thống thông
tin thuyền viên phương tiện thuỷ nội địa phục vụ quản lý cấp, cấp lại, chuyển
đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn của thuyền
viên, người lái phương tiện thủy nội địa
|
Quản lý thông tin người
điều khiển phương tiện thủy nội địa trên phạm vi toàn quốc; hình thành CSDL
người điều khiển phương tiện thuỷ nội địa có mục đích sử dụng cho lưu trữ, quản
lý các loại dữ liệu chủ và dữ liệu tác nghiệp theo quy trình thu thập, tổng hợp
thông tin có đủ tính pháp lý để có thể tham chiếu sử dụng trong quá trình giải
quyết của các thủ tục hành chính và điều hành tác nghiệp có liên quan
|
Cục ĐTNĐVN;
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
NSNN
|
Triển khai trong các
năm 2023-2025
|
3.6
|
Xây dựng hoàn thiện các
phần mềm nghiệp vụ và CSDL kết cấu hạ tầng giao thông đường thuỷ nội địa trên
các tuyến đường thuỷ nội địa quốc gia trên phạm vi toàn quốc
|
Hình thành các phần mềm
và hoàn thiện CSDL kết cấu hạ tầng giao thông đường thuỷ nội địa có mục đích
sử dụng cho lưu trữ, quản lý các loại dữ liệu chủ và dữ liệu tác nghiệp theo
quy trình thu thập, tổng hợp thông tin có đủ tính xác thực, pháp lý để có thể
tham chiếu sử dụng trong quá trình giải quyết của các thủ tục hành chính và
điều hành tác nghiệp có liên quan
|
Cục ĐTNĐVN;
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
NSNN
|
Triển khai trong các
năm 2023-2025
|
3.7
|
Trực đảm bảo thông tin
liên lạc hệ thống kết cấu hạ tầng ĐTNĐ có ứng dụng công nghệ
|
Trực và xử lý hệ thống
thông tin các công trình đường thủy nội địa có ứng dụng công nghệ, bao gồm:
- Kiểm tra, giám sát
tình trạng hoạt động nhằm đảm bảo thông tin dữ liệu (24/7) của các báo hiệu,
đèn báo hiệu lắp đặt công nghệ giám sát tình trạng hoạt động để báo cáo kịp
thời các bất thường liên quan đến báo hiệu, đèn báo hiệu.
- Theo dõi tình trạng
hoạt động đảm bảo thông tin dữ liệu hệ thống thông tin quản lý, thu thập dữ
liệu từ các trạm đo mực nước trên các tuyến đường thủy nội địa quốc gia.
- Xử lý số liệu phục vụ
công tác quản lý, tổng hợp, lưu trữ dữ liệu.
- Báo cáo kịp thời các
sự số xảy ra liên quan đến hệ thống.
- Đề xuất cải thiện hiệu
năng phần mềm (nếu có).
|
Cục ĐTNĐVN;
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
NSNN
|
Thực hiện hằng năm
|
4
|
Xây dựng, nâng cấp
các ứng dụng chuyên ngành lĩnh vực hàng không
|
4.1
|
Xây dựng hệ thống cơ sở
dữ liệu quản lý phương tiện hàng không, người điều khiển phương tiện hàng
không, kết cấu hạ tầng giao thông hàng không
|
Bảo đảm dữ liệu tập
trung, đồng nhất để hình thành cơ sở dữ liệu chuyên ngành hàng không, sẵn
sàng chai sẻ để hình thành cơ sở dữ liệu dùng chung của GTVT; nâng cao năng
suất và hiệu quả công tác báo cáo, thống kê cũng như thực hiện nghiệp vụ quản
lý nhà nước của Cục HKVN; nâng cao hiệu quả quản lý, chỉ đạo điều hành của Bộ
GTVT và Cục HKVN trong công tác quản lý ngành hàng không.
|
Cục HKVN;
Trung tâm CNTT;
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
NSNN
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp từ
năm 2021
|
4.2
|
Hệ thống quản lý các đối
tượng bị cấm, hạn chế bay (Danh sách đen)
|
- Cập nhật, bổ sung các
chức năng giúp cảnh báo, phát hiện các đối tượng bị truy nã của Bộ Công an, Interpol;
các đối tượng bị cấm, hạn chế vận chuyển của Liên Hợp quốc trên các chuyến
bay tại Việt Nam
- Triển khai bổ sung
thêm tại một số sân bay
- Bổ sung ứng dụng trên
mobile app.
|
Cục HKVN;
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
NSNN
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp, đã
xây dựng hệ thống và triển khai tại cảng Hàng không Nội Bài, Tân Sơn Nhất, Đà
Nẵng, Cát Bi
|
4.3
|
Hệ thống Quản lý tai nạn,
sự cố an toàn hàng không
|
Quản lý tai nạn, sự cố
an toàn hàng không cũng như công tác quản lý, xử lý báo cáo về công tác an
toàn hàng không
|
Cục HKVN;
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
NSNN
|
Triển khai trong các
năm 2023-2024
|
5
|
Xây dựng, nâng cấp
các ứng dụng chuyên ngành lĩnh vực đường sắt
|
5.1
|
Nâng cấp hệ thống quản
lý văn bản của Cục Đường sắt Việt Nam
|
Nâng cấp Hệ thống quản lý
văn bản, kết nối trục liên thông đáp ứng yêu cầu trong công tác chỉ đạo điều
hành và các hoạt động quản lý của Cục ĐSVN
|
Cục ĐSVN;
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
NSNN
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp,
triển khai trong các năm 2023-2024
|
5.2
|
Nâng cấp hệ thống Trang
thông tin điện tử
Cục Đường sắt Việt Nam
|
Nâng cấp, hoàn thiện
Trang thông tin điện tử của Cục Đường sắt Việt Nam
|
Cục ĐSVN;
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
NSNN
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp,
triển khai trong các năm 2023-2024
|
5.3
|
Xây dựng hệ thống thông
tin quản lý Kết cấu hạ tầng đường sắt
|
- Xây dựng Hệ thống bao
gồm đầy đủ các trường dữ liệu phục vụ công tác quản lý kết cấu hạ tầng đường
sắt (cầu, đường, hầm, thông tin và tín hiệu, giao cắt đường sắt, v.v.) và các
tổ chức/đơn vị liên quan tham gia quản lý, khai thác hệ thống.
- Là cơ sở cho các cơ
quan liên quan trong quá trình lập, thẩm tra/phân tích/thẩm định và phê duyệt
dự án đầu tư đường sắt; các nhà đầu tư tư nhân xem xét khả năng tham gia của
họ trong việc nâng cấp và phát triển các dự án kết cấu hạ tầng đường sắt có
khả năng huy động vốn
|
Cục ĐSVN;
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nguồn vốn của Úc theo chương trình A4T
|
Nhiệm vụ triển khai
theo 2 giai đoạn:
- Giai đoạn 1: Thời
gian 2021 - 2023
- Giai đoạn 2: Thời
gian 2023-2024
|
5.4
|
Xây dựng Hệ thống thông
tin quản lý phương tiện đường sắt
|
- Xây dựng hệ thống
thông tin quản lý phương tiện đường sắt, phục vụ vụ quản lý nghiệp vụ đăng ký
phương tiện giao thông đường sắt, hỗ trợ quản lý các thông tin hoạt động, lí
lịch an toàn của phương tiện đường sắt.
- Hình thành CSDL
phương tiện đường sắt có mục đích sử dụng cho lưu trữ, quản lý các loại dữ liệu
chủ và dữ liệu tác nghiệp theo quy trình thu thập, tổng hợp thông tin có đủ
tính pháp lý để có thể tham chiếu sử dụng trong quá trình giải quyết của các
thủ tục hành chính và điều hành tác nghiệp có liên quan.
|
Cục ĐSVN;
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
NSNN
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp,
triển khai trong các năm 2023-2024
|
5.5
|
Xây dựng Hệ thống thông
tin quản lý người điều khiển phương tiện đường sắt
|
- Hệ thống thông tin quản
lý người điều khiển phương tiện đường sắt, phục vụ quản lý thông tin về người
điều khiển phương tiện, hồ sơ lí lịch hành nghề của người điều khiển phương
tiện, quản lý bằng chứng chỉ của người điều khiển phương tiện.
- Hình thành CSDL người
điều khiển phương tiện có mục đích sử dụng cho lưu trữ, quản lý các loại dữ
liệu chủ và dữ liệu tác nghiệp theo quy trình thu thập, tổng hợp thông tin có
đủ tính pháp lý để có thể tham chiếu sử dụng trong quá trình giải quyết của
các thủ tục hành chính và điều hành tác nghiệp có liên quan
|
Cục ĐSVN;
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
NSNN
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp,
triển khai trong các năm 2023-2024
|
5.6
|
Xây dựng Hệ thống thông
tin quản lý vận tải đường sắt.
|
Xây dựng hệ thống thông
tin quản lý vận tải đường sắt phục vụ tổng hợp các báo cáo đa chiều về hoạt động
vận tải đường sắt hỗ trợ ra quyết định điều hành
|
Cục ĐSVN;
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
NSNN
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp,
triển khai trong các năm 2022-2024
|
5.7
|
Xây dựng Hệ thống thông
tin quản lý an toàn đường sắt
|
- Xây dựng dữ liệu có
phạm vi toàn quốc phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
- Phát triển các ứng dụng,
dịch vụ chuyên ngành phục vụ nội bộ và kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống
thông tin trong và ngoài bộ, ngành, địa phương theo nhu cầu.
|
Cục ĐSVN;
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
NSNN
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp,
triển khai trong các năm 2022-2024
|
6
|
Xây dựng, nâng cấp
các ứng dụng chuyên ngành lĩnh vực đăng kiểm
|
6.1
|
Nâng cấp phần mềm quản
lý đăng kiểm tàu biển
|
Bổ sung chức năng ký số
giấy chứng nhận đăng kiểm cho tàu biển. Cung cấp bản điện tử của các giấy chứng
nhận tàu biển cho chủ tàu và trên Trang thông tin điện tử của Cục ĐKVN
|
Cục ĐKVN; Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Khấu hao TSCĐ của Cục ĐKVN
|
|
6.2
|
Nâng cấp phần mềm quản
lý đăng kiểm phương tiện thủy nội địa
|
Bổ sung chức năng ký số
giấy chứng nhận đăng kiểm cho phương tiện. Cung cấp bản điện tử của giấy chứng
nhận phương tiện thủy nội địa cho chủ tàu và trên Trang thông tin điện tử của
Cục ĐKVN
|
Cục ĐKVN; Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Khấu hao TSCĐ của Cục ĐKVN
|
|
6.3
|
Xây dựng phần mềm lập hồ
sơ phương tiện và cấp giấy chứng nhận ATKT và BVMT cho xe cơ giới đang lưu
hành
|
Liên kết dữ liệu xe cơ giới
sản xuất lắp ráp hoặc nhập khẩu để đưa vào dữ liệu lập hồ sơ lần đầu. Cập nhật
trực tuyến thông tin cấp giấy chứng nhận ATKT và BVMT xe cơ giới về hệ thống
CSDL chung của Cục cùng với ký số dữ liệu để có thể cấp ra bản điện tử giấy
chứng nhận này
|
Cục ĐKVN; Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Khấu hao TSCĐ của Cục ĐKVN
|
|
6.4
|
Nâng cấp phần mềm Hệ thống
quản lý chứng nhận sản phẩm công nghiệp dùng cho tàu biển
|
Bổ sung chức năng ký số
giấy chứng nhận. Cung cấp bản điện tử của các giấy chứng nhận cho khách hàng và
trên Trang thông tin điện tử của Cục ĐKVN
|
Cục ĐKVN; Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Khấu hao TSCĐ của Cục ĐKVN
|
|
6.5
|
Nâng cấp phần mềm quản
lý chứng nhận sản phẩm công nghiệp dùng cho phương tiện thủy nội địa
|
Bổ sung chức năng ký số
giấy chứng nhận. Cung cấp bản điện tử của các giấy chứng nhận cho khách hàng
và trên Trang thông tin điện tử của Cục ĐKVN
|
Cục ĐKVN; Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Khấu hao TSCĐ của Cục ĐKVN
|
|
6.6
|
Nâng cấp phần mềm Hệ thống
quản lý Chứng nhận thiết bị xếp dỡ, thiết bị áp lực dùng trong giao thông vận
tải
|
Bổ sung chức năng ký số
giấy chứng nhận (Thiết kế, chế tạo và nhập khẩu). Cung cấp bản điện tử của
các giấy chứng nhận cho khách hàng và trên Trang thông tin điện tử của Cục
ĐKVN
|
Cục ĐKVN;
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Khấu hao TSCĐ của Cục ĐKVN
|
|
6.7
|
Xây dựng ứng dụng tra cứu
giấy chứng nhận điện tử tích hợp vào Trang Thông tin điện tử của Cục ĐKVN
|
Cho phép người dùng tra
cứu các giấy chứng nhận điện tử đã được cấp trên trên môi trường mạng
|
Cục ĐKVN;
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Khấu hao TSCĐ của Cục ĐKVN
|
|
6.8
|
Hoàn thiện các tính
năng của phần mềm dịch vụ công trực tuyến cho 23 thủ tục hành chính công của
Cục ĐKVN
|
Hoàn thiện các tính năng
nhập thông tin đầu vào từ phía người làm thủ tục, cũng như nhập thông tin của
cán bộ xử lý hồ sơ để cấp ra kết quả cho người làm thủ tục dạng điện tử có
tích hợp chữ ký số cho các thủ tục có số lượng hồ sơ nhiều.
|
Cục ĐKVN;
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Khấu hao TSCĐ của Cục ĐKVN
|
|
VI
|
BẢO ĐẢM AN TOÀN
THÔNG TIN
|
1
|
Triển khai phương án bảo
đảm an toàn thông tin theo cấp độ cho các hệ thống thông tin, CSDL
|
Triển khai phương án bảo
đảm an toàn thông tin theo cấp độ cho các hệ thống thông tin, CSDL
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
NSNN
|
|
2
|
Thực hiện kiểm tra đánh
giá an toàn thông tin mạng cho các hệ thống thông tin, CSDL
|
Triển khai phương án bảo
đảm an toàn thông tin theo cấp độ cho các hệ thống thông tin, CSDL
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
NSNN
|
|
3
|
Diễn tập bảo đảm an
toàn thông tin mạng
|
Tổ chức diễn tập bảo đảm
an toàn thông tin mạng
|
Trung tâm CNTT;
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
NSNN
|
|
VII
|
NHÂN LỰC SỐ
|
1
|
Đào tạo, tập huấn, bồi
dưỡng kiến thức, kỹ năng về ứng dụng CNTT, phát triển Chính phủ số cho các
cán bộ của Bộ GTVT
|
Đào tạo, tập huấn, bồi
dưỡng kiến thức, kỹ năng về ứng dụng CNTT, phát triển Chính phủ số cho các
cán bộ của Bộ GTVT
|
Trung tâm CNTT;
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
NSNN
|
|
Quyết định 1758/QĐ-BGTVT năm 2022 về Kế hoạch phát triển Chính phủ số và bảo đảm an toàn thông tin mạng Bộ Giao thông vận tải năm 2023
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1758/QĐ-BGTVT ngày 28/12/2022 về Kế hoạch phát triển Chính phủ số và bảo đảm an toàn thông tin mạng Bộ Giao thông vận tải năm 2023
1.084
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|