|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1722/QĐ-UBND 2022 nâng cao hiệu quả cung cấp thông tin trên Cổng điện tử Đắk Nông
Số hiệu:
|
1722/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Hồ Văn Mười
|
Ngày ban hành:
|
25/10/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1722/QĐ-UBND
|
Đắk
Nông, ngày 25 tháng 10 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP THÔNG TIN TRÊN CỔNG
THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỈNH ĐẮK NÔNG GIAI ĐOẠN 2022 - 2026
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP
ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch
vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi
trường mạng;
Căn cứ Quyết định số 570/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2022 của UBND
tỉnh về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 01/11/2021 của Tỉnh ủy về Chuyển đổi số tỉnh Đắk Nông đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 877/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 5 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh quy định việc cung cấp thông
tin trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Đắk Nông;
Căn cứ Quyết định số 755/QĐ-UBND
ngày 01 tháng 6 năm 2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch nâng cao chỉ số
năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Đắk Nông năm 2021
và năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 1189/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2022 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế
hoạch nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Đắk Nông năm 2022;
Căn cứ Kế hoạch số 53/KH-UBND ngày 26 tháng 01 năm
2022 của UBND tỉnh về việc triển khai Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 10/01/2022 của
Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh,
nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 83/TTr-STTTT ngày 05
tháng 10 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch nâng
cao hiệu quả hoạt động cung cấp thông tin trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Đắk
Nông giai đoạn 2022-2026.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng
các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh Đắk Nông;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Các cơ quan báo chí tỉnh;
- Các phòng, đơn vị thuộc VP;
- Lưu: VT, TH (Q).
|
CHỦ TỊCH
Hồ Văn Mười
|
KẾ HOẠCH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP THÔNG TIN TRÊN CỔNG
THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỈNH ĐẮK NÔNG GIAI ĐOẠN 2022 - 2026
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1722/QĐ-UBND ngày 25/10/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
- Đẩy mạnh hoạt động cung cấp thông
tin trên Cổng thông tin điện tử tỉnh (TTĐT) nhằm phục vụ hiệu quả công tác lãnh
đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành của Tỉnh ủy, UBND tỉnh; góp phần cải thiện mạnh
mẽ môi trường đầu tư kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường trách nhiệm của các cơ
quan nhà nước trong việc nỗ lực cải thiện các chỉ số PCI, PAPI, SIPAS, Par
Index; phấn đấu đưa chỉ số PCI của tỉnh vào nhóm trung bình khá cả nước; phấn đấu
trong năm 2022 tăng 2 bậc trở lên so với năm 2021.
- Xây dựng nền hành chính minh bạch,
liêm chính, hiệu lực, hiệu quả, chuyên nghiệp; đồng thời, phát huy sự tham gia
của mọi tầng lớp nhân dân vào quá trình xây dựng, thực thi và giám sát việc thực
thi chính sách.
2. Yêu cầu:
- Cung cấp thông tin chính xác, kịp
thời, đầy đủ; bám sát sự lãnh đạo, chỉ đạo của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh góp phần
tạo sự đồng thuận trong nhân dân.
- Đẩy mạnh tuyên truyền thông tin tích
cực trên môi trường mạng, góp phần đấu tranh, phản bác các quan điểm sai trái,
thù địch trong tình hình mới.
- Đảm bảo liên kết, tích hợp các kênh
thông tin, các dịch vụ và các ứng dụng, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá
nhân có thể khai thác, sử dụng.
II. MỤC TIÊU
- 100% thông tin được quy định tại
Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ được cung cấp,
đăng tải đầy đủ trên Cổng TTĐT tỉnh.
- Đảm bảo duy trì hoạt động của Cổng
TTĐT tỉnh liên tục 24h/ngày, 7 ngày/tuần, an toàn và an ninh
thông tin.
- Tập trung đáp ứng yêu cầu cải thiện,
nâng cao chất lượng các các chỉ số của tỉnh về PCI, PAPI, SIPAS, Par Index.
- Cổng TTĐT tỉnh được thiết lập kênh
tương tác trực tuyến để tiếp nhận, phản hồi ý kiến, thông
tin phản ánh của người dân, doanh nghiệp đối với công tác quản lý nhà nước thuộc
phạm vi, lĩnh vực của các ngành, địa phương; góp phần đẩy nhanh phát triển
chính quyền điện tử hướng tới chính quyền số.
- Cổng TTĐT tỉnh cho phép tổ chức, cá
nhân đánh giá trực tuyến mức độ hài lòng về thông tin được cung cấp; đồng thời
bảo đảm tính bí mật, riêng tư của tổ chức, cá nhân tham gia đánh giá.
III. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Cung cấp, công khai thông tin theo
quy định pháp luật
- Thực hiện cung cấp, công khai các
thông tin trên Cổng TTĐT tỉnh quy định tại Điều 4, Nghị định
số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ và các quy định khác tại
các văn bản quy phạm pháp luật liên quan về cung cấp thông tin trên Cổng TTĐT tỉnh
(theo Phụ lục 01).
- Phối hợp cung cấp thông tin trên Cổng
TTĐT tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ và thuộc phạm vi quản lý nhà nước của ngành,
lĩnh vực (theo Phụ lục 02).
2. Cung cấp thông tin thiết yếu phục
vụ người dân, doanh nghiệp; tuyên truyền, quảng bá thu hút đầu tư.
- Tuyên truyền việc triển khai các chủ
trương, đường lối, Nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành và kết quả thực hiện nghị quyết đại hội đảng
các cấp nhiệm kỳ 2020 - 2025 của cấp ủy, chính quyền các cấp.
- Tuyên truyền công tác bảo đảm quốc
phòng, an ninh, bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng, đấu
tranh phản bác các quan điểm sai trái, thù địch; việc thực
hiện các giải pháp tháo gỡ khó khăn, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của đất
nước, của ngành, lĩnh vực, địa phương; hoạt động đối ngoại, hội nhập quốc tế của
đất nước, của tỉnh; về bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm; công tác phòng, chống,
khắc phục thiên tai, hiểm họa, dịch bệnh cho cộng đồng.
- Tuyên truyền việc triển khai thực
hiện về cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư và kinh doanh. Trong đó, chú trọng
thông tin về thu hút đầu tư và kết quả triển khai xây dựng các dự án các dự án
trọng điểm; các chủ trương, cơ chế, chính sách của Nhà nước, của tỉnh có liên
quan đến hoạt động đầu tư, kinh doanh; kết quả đạt được của tỉnh trong công tác
cải cách hành chính, đồng hành, hỗ trợ nhà đầu tư, doanh nghiệp.
- Tuyên truyền về triển khai xây dựng
chính quyền điện tử, chuyển đổi số trên 3 trụ cột chính quyền số, kinh tế số,
xã hội số.
3. Nâng cấp, đổi mới về công nghệ, kỹ
thuật
- Nâng cấp Cổng TTĐT tỉnh theo công
nghệ thiết kế website đa nền tảng, có giao diện website thân thiện với người
dùng và tương thích với hầu hết các thiết bị di động, tốc độ tải trang và hiển
thị thông tin trên website rõ ràng, nhanh chóng; hỗ trợ tính năng mạng xã hội...
và đảm bảo các tính năng khác theo quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày
24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ.
- Đảm bảo việc kết nối, tích hợp giữa
Cổng TTĐT tỉnh với Cổng Thông tin điện tử Chính phủ, Cổng Dịch vụ công của tỉnh, Cổng Dịch vụ công Quốc gia và Cổng dữ liệu
quốc gia.
5. Đảm bảo an toàn, an ninh thông
tin: Thiết lập hệ thống bảo mật, bảo đảm an toàn, an ninh thông tin theo quy định.
6. Tăng cường tuyên truyền, quảng bá
về Cổng TTĐT tỉnh: Đẩy mạnh công tác tuyên truyền tới người
dân về hoạt động cung cấp thông tin trên Cổng TTĐT tỉnh;
hướng dẫn truy cập vào Cổng TTĐT tỉnh để khai thác thông
tin.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Hàng năm, các cơ quan, đơn vị xây dựng
kế hoạch và dự toán kinh phí trong dự toán ngân sách, trình cấp có thẩm quyền
xem xét, phê duyệt theo quy định.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì tham mưu UBND tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Chủ trì tham mưu UBND tỉnh nâng cấp
Cổng TTĐT tỉnh theo quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm
2022 của Chính phủ và các quy định có liên quan.
- Tiếp nhận thông tin từ các cơ quan,
đơn vị, địa phương và tổ chức đăng tải trên Cổng TTĐT tỉnh theo quy định.
- Chỉ đạo các cơ quan báo chí, đẩy mạnh
công tác tuyên truyền về hoạt động cung cấp thông tin của Cổng TTĐT tỉnh.
- Chủ trì tham mưu giám sát, kiểm tra
việc thực hiện Kế hoạch. Định kỳ hàng tháng, quý, năm báo cáo UBND tỉnh về kết
quả phối hợp cung cấp thông tin của các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành
phố Gia Nghĩa trên Cổng TTĐT tỉnh.
2. Văn phòng UBND tỉnh
- Chủ trì việc cung cấp thông tin chỉ
đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh trên Cổng TTĐT tỉnh; bảo đảm
thông tin được cung cấp chính xác, kịp thời, đầy đủ theo đúng quy định.
- Đối với những văn bản cung cấp cho
Cổng TTĐT “nơi nhận” ghi rõ Cổng Thông tin điện tử tỉnh để
công khai, minh bạch thông tin trên Cổng TTĐT.
3. Các Sở, ban, ngành và UBND các
huyện, thành phố Gia Nghĩa
- Căn cứ Kế hoạch này, các cơ quan,
đơn vị, địa phương cung cấp thông tin trên Cổng TTĐT tỉnh
đảm bảo chính xác, kịp thời, đầy đủ.
- Định kỳ hàng tháng (trước ngày 20),
6 tháng (trước ngày 20/6) và hàng năm (trước ngày 20/12) thực hiện báo cáo UBND
tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) về kết quả cung cấp thông tin trên Cổng
TTĐT tỉnh.
4. Sở Nội vụ
Đưa nội dung cung cấp thông tin vào
tiêu chí đánh giá, xếp loại cơ quan, đơn vị vào hàng năm.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội
Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên
truyền trong tổ chức Mặt trận, hội, đoàn thể các cấp và các tầng lớp Nhân dân về
lợi ích và khả năng truy cập, khai thác, sử dụng thông tin chính thống, thuận
tiện trên Cổng TTĐT của tỉnh.
6. Các cơ quan báo chí tỉnh
Đẩy mạnh tuyên truyền đến các tầng lớp
Nhân dân về lợi ích và khả năng truy cập, khai thác, sử dụng thông tin chính thống,
thuận tiện trên Cổng TTĐT tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch nâng cao hiệu quả
hoạt động cung cấp thông tin trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Đắk Nông giai đoạn
2022-2026. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc,
các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh
(qua Sở Thông tin và Truyền thông) để xem xét, chỉ đạo thực hiện./.
PHỤ LỤC 01
QUY ĐỊNH VỀ THÔNG TIN CUNG CẤP TRÊN CỔNG
TTĐT TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1722/QĐ-UBND ngày 25/10/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Stt
|
Nội
dung
|
I
|
Thông tin công khai trên Cổng TTĐT của cơ quan nhà nước theo Nghị định số
42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ.
|
1
|
Văn bản quy phạm pháp luật và văn bản
quản lý hành chính thuộc thẩm quyền ban hành hoặc được giao chủ trì soạn thảo,
trong đó nêu rõ: hình thức văn bản, thẩm quyền ban hành, số ký hiệu, ngày ban
hành, ngày hiệu lực, trích yếu, tệp văn bản cho phép tải về, cung cấp công cụ
tìm kiếm văn bản.
|
2
|
Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, thỏa thuận quốc tế mà Việt Nam là một
bên.
|
3
|
Thủ tục hành chính, dịch vụ công trực
tuyến, quy trình giải quyết công việc của cơ quan nhà nước tuân thủ các quy định
của pháp luật, bảo đảm thống nhất, tích hợp từ Cổng Dịch
vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh.
|
4
|
Thông tin phổ biến, hướng dẫn thực
hiện pháp luật, chế độ, chính sách đối với những lĩnh vực thuộc phạm vi quản
lý của cơ quan nhà nước.
|
5
|
Chiến lược, chương trình, dự án, đề
án, kế hoạch, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
|
6
|
Công bố quy hoạch theo Luật Quy hoạch
|
7
|
Thông tin về danh mục dự án, chương
trình và kết quả thực hiện đầu tư công, mua sắm công và quản lý, sử dụng vốn
đầu tư công, các nguồn vốn vay theo quy định của pháp luật.
|
8
|
Thông tin về chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, cơ cấu tổ chức, sơ đồ tổ chức của cơ quan và của đơn vị trực thuộc;
địa chỉ, số điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử của cơ quan nhà nước; họ
tên, chức vụ, đơn vị công tác, số điện thoại, địa chỉ thư điện tử chính thức
của cán bộ, công chức làm đầu mối liên hệ.
|
9
|
Thông tin về tổ chức bộ máy hành
chính, bản đồ địa giới hành chính đến cấp xã, điều kiện tự nhiên, lịch sử,
truyền thống văn hóa, di tích, danh thắng; tiểu sử tóm tắt và nhiệm vụ đảm
nhiệm của lãnh đạo cơ quan.
|
10
|
Báo cáo tài chính năm: Nội dung
công khai báo cáo tài chính theo quy định của Luật Kế toán
|
11
|
Thông tin thống kê về ngành, lĩnh vực
quản lý theo quy định của Luật Thống kê
|
12
|
Thông tin về danh mục và kết quả
chương trình, đề tài khoa học theo quy định của Luật Khoa học và Công nghệ.
|
13
|
Thông tin về dịch theo quy định của
Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm.
|
14
|
Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
theo quy định của pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
|
15
|
Cung cấp thông tin bằng tiếng nước
ngoài (tiếng Anh): cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan
và các đơn vị trực thuộc. Thông tin liên hệ của các bộ, công chức có thẩm quyền
gồm họ tên, chức vụ, đơn vị công tác, số điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện
tử chính thức.
|
16
|
Chuyên mục Hỏi - Đáp
|
II
|
Các thông tin phái cung cấp trên
Cổng TTĐT theo quy định của pháp luật
|
1
|
Điều 9, 10, 11 của Luật Phòng chống
tham nhũng năm 2018 quy định về nguyên tắc, nội dung và
hình thức công khai, minh bạch thông tin của cơ quan nhà nước trên cổng/trang
TTĐT của cơ quan, đơn vị.
|
2
|
Theo Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi
hành Luật Đất đai: Đăng tải các văn bản thông báo lấy ý
kiến nhân dân vẽ kế hoạch sử dụng đất hàng năm, quy hoạch sử dụng đất giai đoạn
của địa phương.
|
3
|
Luật Đấu thầu ngày 26/11/2013: Đăng tải các văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu, kế hoạch lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư,
thông báo mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư, kết quả mở thầu đối
với đấu thầu qua mạng và các thông tin khác có liên quan đối với các dự án
thuộc phạm vi, lĩnh vực quản lý nhà nước.
|
4
|
Điều 21 Luật tiếp cận thông tin năm
2016: Đăng tải Công báo điện tử
|
5
|
Quyết định số 570/QĐ-UBND ngày
21/3/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông: Đăng tải thông tin về Chuyển đổi số.
|
PHỤ LỤC 02
NỘI DUNG THÔNG TIN VÀ TRÁCH NHIỆM CỤ THỂ
CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG TRONG VIỆC CUNG CẤP THÔNG TIN, TRÊN CỔNG
THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1722/QĐ-UBND ngày 25/10/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
Nội
dung thông tin cung cấp
|
Đơn
vị cung cấp
|
Thời
hạn cung cấp
|
1
|
Thông tin chỉ đạo, điều hành: Ý kiến
chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo UBND tỉnh đã được chính thức ban hành bằng
văn bản (không thuộc phạm vi bí mật Nhà nước); ý kiến xử lý, phản hồi đối với
các kiến nghị, yêu cầu của tổ chức, cá nhân; thông tin khen thưởng, xử phạt đối
với tổ chức, doanh nghiệp; lịch làm việc.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
2
|
Sơ đồ, cơ cấu tổ chức bộ máy hành
chính của tỉnh.
|
Sở Nội
vụ
|
Cung
cấp ngay sau khi Kế hoạch này được ban hành và ngay sau khi có sự thay đổi
thông tin.
|
3
|
Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội,
quốc phòng, an ninh và báo cáo chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh tuần, tháng,
quý, 6 tháng, năm.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
4
|
Các văn bản quy phạm pháp luật do
HĐND tỉnh, UBND tỉnh ban hành.
|
Văn
phòng UBND tỉnh, Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh
|
Không
quá 02 ngày làm việc kể từ khi văn bản được ban hành
|
5
|
Cung cấp Bản đồ địa giới hành chính
đến cấp xã (kèm theo diện tích tự nhiên, dân số đến cấp xã).
|
Sở Nội
vụ; UBND các huyện, thành phố.
|
Cung
cấp ngay sau khi Kế hoạch này được ban hành và ngay sau khi có sự thay đổi
thông tin.
|
6
|
Cung cấp thông tin quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất; quy hoạch, kế hoạch và hoạt động khai thác tài nguyên tài nguyên
thiên nhiên; quy hoạch thu gom, tái chế, xử lý chất thải; danh sách, thông
tin về các nguồn thải, các loại chất thải có nguy cơ gây hại tới sức khỏe con
người và môi trường; khu vực môi trường bị ô nhiễm, suy thoái ở mức nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng, khu vực có nguy cơ xảy ra sự cố môi trường
trên địa bàn tỉnh.
|
Sở
Tài nguyên và môi trường
|
Không
quá 02 ngày làm việc kể từ khi văn bản được ban hành
|
7
|
Các thông tin về điều kiện tự
nhiên, tiềm năng phát triển và đặc điểm kinh tế - xã hội của tỉnh.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Cung
cấp ngay sau khi Kế hoạch này được ban hành và ngay sau khi có sự thay đổi
thông tin
|
8
|
Cung cấp các thông tin: Chiến lược,
quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; chính sách ưu đãi đầu
tư, cơ hội đầu tư, các dự án kêu gọi đầu tư Thông tin về dự án, hạng mục đầu
tư, đấu thầu gồm: danh sách các dự án đang chuẩn bị đầu tư, các dự án đang
triển khai, các dự án đã hoàn tất; mỗi dự án cần có thông tin gồm: tên dự án,
mục tiêu chính, lĩnh vực chuyên môn, loại dự án, thời gian thực hiện, kinh
phí dự án (tổng mức và nguồn), tình trạng dự án.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Không
quá 02 ngày làm việc kể từ khi văn bản được ban hành
|
9
|
Danh sách các doanh nghiệp gồm:
Doanh nghiệp mới đăng ký, doanh nghiệp đang hoạt động, doanh nghiệp đã giải
thể.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Cung
cấp ngay sau khi Kế hoạch này được ban hành và ngay sau khi có sự thay đổi
thông tin
|
10
|
Cung cấp thông tin về các dự án mua
sắm công gồm: danh sách các dự án đang chuẩn bị đầu tư, các dự án đang triển
khai, các dự án đã hoàn tất; mỗi dự án cần có thông tin gồm: tên dự án, mục
tiêu chính, lĩnh vực chuyên môn, loại dự án, thời gian thực hiện, kinh phí dự
án (tổng mức và nguồn), tình trạng dự án.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Không
quá 02 ngày làm việc kể từ khi văn bản được ban hành
|
11
|
Cung cấp các thông tin về quy hoạch
xây dựng, quy hoạch đô thị.
|
Sở
Xây dựng
|
Không
quá 02 ngày làm việc kể từ khi văn bản được ban hành
|
12
|
Cung cấp thông tin về Danh mục các
chương trình, đề tài bao gồm: mã
số; tên chương trình, đề tài; cấp quản lý; lĩnh vực; đơn vị chủ trì; thời
gian thực hiện.
Kết quả các chương trình, đề tài
sau khi đã được Hội đồng nghiệm thu khoa học thông qua, bao gồm: Báo cáo tổng
hợp, báo cáo kết quả triển khai áp dụng của công trình, đề tài. Việc công bố
kết quả phải tuân thủ các quy định của Luật Khoa học và Công nghệ.
|
Sở
Khoa học công nghệ
|
Không
quá 10 ngày làm việc kể từ khi chương trình, đề tài được phê duyệt
|
13
|
Cung cấp các thông tin tuyên truyền,
phổ biến, hướng dẫn thực hiện pháp luật, chế độ, chính sách đối với những
lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của UBND tỉnh.
|
Sở
Tư pháp
|
Không
quá 05 ngày làm việc kể từ khi văn bản chế độ, chính sách được ban hành
|
14
|
Thông tin quy hoạch về các khu kinh
tế, khu công nghiệp.
|
Ban
quản lý các khu công nghiệp tỉnh
|
Không
quá 02 ngày làm việc kể từ khi văn bản được ban hành
|
15
|
Các văn bản quy phạm pháp luật về
thuế, hướng dẫn các chính sách thuế.
|
Cục
Thuế tỉnh
|
Không
quá 02 ngày làm việc kể từ khi văn bản được ban hành.
|
16
|
Cung cấp số liệu, thông tin thống
kê, kết quả các cuộc điều tra, tổng điều tra thống kê theo quy định của Luật
Thống kê; thông tin thống kê phải bao gồm đầy đủ số liệu, báo cáo thống kê,
phương pháp thống kê và bản phân tích số liệu thống kê, thời gian thực hiện
thống kê.
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
Thường
xuyên
|
17
|
Thông tin về công khai ngân sách
nhà nước.
|
Sở
Tài chính
|
Thường
xuyên
|
18
|
Cung cấp thông tin tuyên truyền về
chế độ chính sách lao động, người có công và chế độ
chính sách xã hội.
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Thường
xuyên
|
19
|
Cung cấp thông tin, dữ liệu về lịch
sử, truyền thống văn hóa, di tích, danh thắng; các lễ hội truyền thống, nghề
truyền thống; các khu, điểm du lịch, vui chơi, giải trí, hệ thống nhà hàng,
khách sạn trên địa bàn.
|
Sở
Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
Ngay
sau khi có sự thay đổi
|
20
|
Cung cấp thông tin về Quản lý thị
trường (bao gồm giá cả, công khai các đơn vị tàng trữ tiêu thụ hàng giả, hàng
cấm...)
|
Cục
Quản lý thị trường Đắk Nông
|
Thường
xuyên
|
Quyết định 1722/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch nâng cao hiệu quả hoạt động cung cấp thông tin trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2022-2026
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1722/QĐ-UBND ngày 25/10/2022 về Kế hoạch nâng cao hiệu quả hoạt động cung cấp thông tin trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2022-2026
1.561
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|