|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1716/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Yên Bái
|
|
Người ký:
|
Ngô Hạnh Phúc
|
Ngày ban hành:
|
23/08/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1716/QĐ-UBND
|
Yên Bái, ngày 23
tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH; CÁC HUYỆN, THỊ
XÃ, THÀNH PHỐ TỈNH YÊN BÁI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình chuyển đổi số quốc gia đến
năm 2025, định hướng đến 2030;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới
Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 922/QĐ-BTTTT ngày 20/5/2022
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt Đề án “Xác định Bộ
chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc gia”;
Căn cứ Nghị quyết số 51-NQ/TU ngày 22/7/2021 của
Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh; Chương trình hành động số 15/CTr-UBND ngày
26/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết số 51-NQ/TU ngày
26/10/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIX về chuyển đổi số tỉnh Yên
Bái giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông tại Tờ trình số 1526/TTr-STTTT ngày 20/8/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi
số (gọi tắt là Bộ chỉ số DTI[1]) của các sở, ban, ngành; các huyện, thị xã, thành phố tỉnh
Yên Bái, với các nội dung chính như sau:
1. Bộ chỉ số DTI cấp sở có 03 nhóm chỉ số chính; 23
chỉ số thành phần; thang điểm 1.000 điểm.
2. Bộ chỉ số DTI cấp huyện có 06 nhóm chỉ số chính;
38 chỉ số thành phần; thang điểm 1.000 điểm.
(Chi tiết theo Phụ
lục kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Thông tin và Truyền thông:
Chủ trì, phối hợp, đôn đốc, hướng dẫn các sở, ban,
ngành, địa phương triển khai đánh giá, chấm điểm theo Bộ chỉ số DTI. Tham mưu
cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thẩm định, đánh giá, công nhận và
công bố kết quả chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị, địa phương theo Bộ chỉ số
DTI cấp sở, cấp huyện.
2. Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố:
Có trách nhiệm tự đánh giá kết quả chuyển đổi số
theo Bộ chỉ số DTI tương ứng; gửi báo cáo tự đánh giá, các tài liệu minh chứng
về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh
công nhận và công bố kết quả theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế Quyết định
số 2116/QĐ-UBND ngày 15/11/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bộ
chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các sở, ban, ngành, các huyện, thị xã, thành
phố tỉnh Yên Bái.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ TT&TT;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Lãnh đạo HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, các PCVP;
- Lưu: VT, NC, TH, TC, VX, HC-TC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Hạnh Phúc
|
BỘ CHỈ SỐ
ĐÁNH
GIÁ CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1716/QĐ-UBND ngày 23/8/2024 Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng áp dụng
Các sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố tỉnh
Yên Bái (Có danh sách Phụ lục I kèm theo).
Điều 2. Nguyên tắc đánh
giá
1. Việc đánh giá kết quả chuyển đổi số các sở, ban,
ngành, huyện, thị xã, thành phố tỉnh Yên Bái theo Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi
số (gọi tắt là Bộ chỉ số DTI) được thực hiện định kỳ theo năm; thời gian
đánh giá tính từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hằng năm.
2. Việc đánh giá bảo đảm tính trung thực, công khai
khách quan, nguồn thông tin có độ tin cậy và chính xác; không đánh giá những nội
dung, tài liệu không liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số.
3. Kết quả đánh giá Bộ chỉ số DTI của các sở, ban,
ngành, huyện, thị xã, thành phố được công bố, công khai ngay sau khi hoàn thành
việc thẩm định, đánh giá và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có quyết định phê duyệt.
Các cơ quan, đơn vị, địa phương tự đánh giá và đối chiếu với kết quả đánh giá
thông qua việc công khai phương pháp đánh giá, cách tính điểm đối với các nội
dung, tiêu chí đánh giá.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Bộ chỉ số đánh
giá DTI của các sở, ban, ngành cấp tỉnh gồm: 03 nhóm chỉ số chính; 23 chỉ số
thành phần; thang điểm 1.000 điểm.
TT
|
Chỉ số chính
|
Chỉ số thành phần
(23 chỉ số
thành phần)
|
Tổng điểm tối
đa
(1.000 điểm)
|
1
|
Chỉ đạo, điều hành
|
11
|
430
|
2
|
Ứng dụng nền tảng, công nghệ số
|
8
|
390
|
3
|
An toàn thông tin mạng
|
4
|
180
|
(Chi tiết theo Phụ
lục II kèm theo)
Điều 4. Bộ chỉ số đánh giá
DTI của Ủy ban nhân dân cấp huyện gồm: 06 nhóm chỉ số chính; 38 chỉ số thành phần;
thang điểm 1.000 điểm.
TT
|
Chỉ số chính
|
Chỉ số thành phần
(38 chỉ số
thành phần)
|
Tổng điểm tối
đa
(1.000 điểm)
|
1
|
Chỉ đạo, điều hành
|
9
|
240
|
2
|
Hạ tầng, thiết bị phục vụ chuyển đổi số
|
6
|
150
|
3
|
An toàn thông tin mạng
|
4
|
120
|
4
|
Chính quyền số
|
7
|
190
|
5
|
Kinh tế số
|
5
|
150
|
6
|
Xã hội số
|
7
|
150
|
(Chi tiết theo Phụ
lục III kèm theo)
Chương III
QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ
Điều 5. Các bước thực hiện
quy trình đánh giá
1. Theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông,
hàng năm các sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố tiến hành rà soát, tự
đánh giá, chấm điểm trên nền tảng số dùng chung của tỉnh để xác định mức độ
hoàn thành Bộ chỉ số; mỗi tiêu chí tự đánh giá yêu cầu phải đính kèm tài liệu
kiểm chứng.
- Lần 1: Trước ngày 10/01 của năm liền kề báo cáo
(mốc báo cáo số liệu từ 01/01 đến 31/12 của năm báo cáo).
- Lần 2: Các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện
giải trình và báo cáo gửi Sở Thông tin và Truyền thông trước ngày 05/02 của năm
liền kề báo cáo.
2. Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu cho Ủy ban
nhân dân tỉnh thành lập (hoặc kiện toàn khi có thay đổi về thành viên) Hội đồng
đánh giá và Tổ giúp việc đánh giá Bộ chỉ số DTI; là cơ quan Thường trực của Hội
đồng đánh giá và Tổ giúp việc Hội đồng.
3. Tổ giúp việc thực hiện thẩm định và báo cáo Hội
đồng đánh giá về kết quả thẩm định đánh giá, chấm điểm Bộ chỉ số chuyển đổi số
của các sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố.
4. Hội đồng đánh giá họp, xem xét kết quả thẩm định
tự đánh giá, chấm điểm chuyển đổi số của các sở, ban, ngành, huyện, thị xã,
thành phố.
5. Sở Thông tin và Truyền thông căn cứ kết quả tổng
hợp, chấm điểm Bộ chỉ số DTI của các sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố
tham mưu, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định công bố kết
quả xếp hạng chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong Quý I của
năm liền kề báo cáo.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG
Điều 6. Sở Thông tin và
Truyền thông
1. Ứng dụng nền tảng số dùng chung của tỉnh phục vụ
công tác đánh giá, chấm điểm Bộ chỉ số DTI của các sở, ban, ngành, huyện, thị
xã, thành phố.
2. Tổ chức tập huấn cho cán bộ, công chức sử dụng nền
tảng số để tự đánh giá, chấm điểm Bộ chỉ số DTI của các sở, ban, ngành, huyện,
thị xã, thành phố.
3. Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ
quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 7. Các sở, ban, ngành,
huyện, thị xã, thành phố
Định kỳ đánh giá, chấm điểm theo Bộ chỉ số DTI gửi
Sở Thông tin và Truyền thông theo quy định.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị, địa phương liên hệ với Sở Thông
tin và Truyền thông để được hướng dẫn. Đối với những nội dung vượt thẩm quyền,
Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC I
DANH SÁCH CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
ÁP DỤNG ĐÁNH GIÁ BỘ CHỈ SỐ CHUYỂN ĐỔI SỐ HẰNG NĂM
(Kèm theo Quyết định số 1716/QĐ-UBND ngày 23/8/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Yên Bái)
STT
|
Cơ quan, đơn vị
triển khai Bộ chỉ số đánh giá DTI
|
A
|
Cơ quan nhà nước cấp tỉnh
|
1
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
2
|
Sở Công Thương
|
3
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
4
|
Sở Giao thông Vận tải
|
5
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
6
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
7
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
8
|
Sở Nội vụ
|
9
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
10
|
Sở Tài chính
|
11
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
12
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
13
|
Sở Tư pháp
|
14
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
15
|
Sở Xây dựng
|
16
|
Sở Y tế
|
17
|
Thanh tra tỉnh
|
18
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
19
|
Ban Quản lý các khu công nghiệp
|
20
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
|
21
|
Công an tỉnh Yên Bái
|
22
|
Cục Thống kê tỉnh Yên Bái
|
23
|
Cục Thuế tỉnh Yên Bái
|
24
|
Cục Quản lý thị trường tỉnh Yên Bái
|
25
|
Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Yên Bái
|
26
|
Kho Bạc nhà nước tỉnh Yên Bái
|
27
|
Bảo Hiểm xã hội tỉnh Yên Bái
|
B
|
Cơ quan nhà nước cấp huyện
|
1
|
Ủy ban nhân dân huyện Lục Yên
|
2
|
Ủy ban nhân dân huyện Mù Cang Chải
|
3
|
Ủy ban nhân dân huyện Trạm Tấu
|
4
|
Ủy ban nhân dân huyện Trấn Yên
|
5
|
Ủy ban nhân dân huyện Văn Chấn
|
6
|
Ủy ban nhân dân huyện Văn Yên
|
7
|
Ủy ban nhân dân huyện Yên Bình
|
8
|
Ủy ban nhân dân thành phố Yên Bái
|
9
|
Ủy ban nhân dân thị xã Nghĩa Lộ
|
PHỤ LỤC II
BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Kèm theo Quyết định số 1716/QĐ-UBND ngày 23/8/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Yên Bái)
STT
|
Chỉ số/Chỉ số
thành phần
|
Điểm tối đa
|
Cách xác định
và tính điểm
|
Tài liệu kiểm
chứng điều chỉnh
|
I
|
CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH
|
430
|
|
|
1
|
Thành lập/kiện toàn Ban Chỉ đạo chuyển đổi số;
ban hành/điều chỉnh Quy chế làm việc của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số kịp thời
theo quy định
|
30
|
- Thành lập/kiện toàn Ban Chỉ đạo kịp thời theo
quy định: 1/2 điểm tối đa; thành lập nhưng không kiện toàn kịp thời theo quy
định: 1/4 điểm tối đa; không thành lập: 0 điểm
|
- Quyết định thành lập/kiện toàn Ban Chỉ đạo
- Quyết định ban hành/điều chỉnh Quy chế làm việc
của Ban Chỉ đạo
|
- Ban hành/điều chỉnh Quy chế làm việc của Ban Chỉ
đạo kịp thời theo quy định: 1/2 điểm tối đa; ban hành nhưng không điều chỉnh
kịp thời theo quy định: 1/4 điểm tối đa; không ban hành: 0 điểm
|
2
|
Ban Chỉ đạo chuyển đổi số duy trì chế độ họp theo
Quy chế làm việc đã ban hành
|
30
|
a= Tổng số cuộc họp của Ban Chỉ đạo đã thực hiện
trong năm đảm bảo đúng Quy chế
|
Giấy mời/biên bản hoặc kết luận các cuộc họp của
Ban Chỉ đạo
|
b= Tổng số cuộc họp theo Quy chế đã định
|
Điểm= a/b*điểm tối đa
|
3
|
Việc ban hành Kế hoạch; chất lượng Kế hoạch chuyển
đổi số năm
|
60
|
- Không ban hành Kế hoạch: 0 điểm.
|
Kế hoạch chuyển đổi số năm
|
- Ban hành Kế hoạch nhưng chưa đầy đủ nội dung hoặc
chưa đảm bảo thời gian quy định: 1/3 điểm tối đa
|
- Ban hành Kế hoạch đầy đủ nội dung nhưng chưa đảm
bảo thời gian quy định: 2/3 điểm tối đa
|
- Ban hành Kế hoạch đảm bảo thời gian nhưng chưa
đầy đủ nội dung theo quy định: 1/4 điểm tối đa
|
- Ban hành Kế hoạch đầy đủ nội dung và đảm bảo đúng
thời gian quy định: Điểm tối đa
|
4
|
Tổ chức thực hiện Kế hoạch chuyển đổi số năm
|
100
|
a= Tổng số mục tiêu (chỉ tiêu) đề ra theo Kế hoạch
|
Danh sách kết quả các mục tiêu (chỉ tiêu), nhiệm
vụ theo Kế hoạch năm
|
b= Tổng số nhiệm vụ đề ra theo Kế hoạch
|
c= Số mục tiêu (chỉ tiêu) đã hoàn thành
|
d= Số nhiệm vụ đã hoàn thành
|
Điểm= c/a* 1/2 điểm tối đa +d/b* 1/2 điểm tối đa
|
5
|
Có sáng kiến chuyển đổi số cấp tỉnh
|
50
|
Có từ 03 sáng kiến trở lên đạt điểm tối đa
|
Quyết định công nhận sáng kiến
|
Có 02 sáng kiến đạt 2/3 điểm tối đa
|
Có 01 sáng kiến đạt 1/3 điểm tối đa
|
Không có sáng kiến: 0 điểm
|
6
|
Có sáng kiến chuyển đổi số do cấp sở công nhận hoặc
sáng kiến chưa được cấp sở công nhận nhưng mang lại hiệu quả rõ nét trong thực
tiễn và được Hội đồng đánh giá xếp hạng chuyển đổi số tỉnh xác thực, đồng ý
|
30
|
Có từ 03 sáng kiến trở lên đạt điểm tối đa
|
Quyết định công nhận sáng kiến; tài liệu minh chứng
cho sáng kiến (đối với sáng kiến chưa được công nhận)
|
Có 02 sáng kiến đạt 2/3 điểm tối đa
|
Có 01 sáng kiến đạt 1/3 điểm tối đa
|
Không có sáng kiến: 0 điểm
|
7
|
Triển khai Kế hoạch hoạt động của Câu lạc bộ chuyển
đổi số
|
30
|
a= Số nhiệm vụ hoàn thành theo Kế hoạch
|
Kế hoạch và danh sách các nhiệm vụ đã hoàn thành
và chưa hoàn thành theo Kế hoạch
|
b= Số nhiệm vụ đề ra theo Kế hoạch năm
|
Điểm=a/b*điểm tối đa
|
8
|
Tin bài đăng tải trên chuyên mục chuyển đổi số của
Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị
|
30
|
a= Tổng số tin bài về chuyển đổi số trong năm
|
Danh sách và đường link tin bài
|
b= 24 (là số tin bài tối thiểu cần đăng tải trong
năm)
|
Điểm=a/b*điểm tối đa
|
9
|
Công chức, viên chức chuyên ngành đào tạo về công
nghệ thông tin phụ trách công tác chuyển đổi số
|
30
|
Có: Điểm tối đa
|
Văn bản giao nhiệm vụ cho công chức, viên chức phụ
trách công tác chuyển đổi số; văn bằng chuyên môn về CNTT của công chức, viên
chức
|
Không có: 0 điểm
|
10
|
Công chức, viên chức được bồi dưỡng, tập huấn về
kiến thức, kỹ năng số cơ bản
|
40
|
a= Số lượng công chức, viên chức được bồi dưỡng,
tập huấn về kiến thức, kỹ năng số cơ bản (bao gồm cả tập huấn, bồi dưỡng do cấp
có thẩm quyền tổ chức hoặc cơ quan tự tổ chức)
|
Báo cáo kết quả công chức, viên chức được bồi dưỡng,
tập huấn về chuyển đổi số cơ bản (nêu rõ các văn bản đã được ban hành để tổ
chức và tham gia bồi dưỡng, tập huấn)
|
b= Tổng số công chức, viên chức của cơ quan thuộc
đối tượng bồi dưỡng, tập huấn
|
Điểm=a/b*điểm tối đa
|
II
|
ỨNG DỤNG NỀN TẢNG,
CÔNG NGHỆ SỐ
|
390
|
|
|
11
|
Văn bản đi được thực hiện dưới dạng điện tử và được
ký số chuyên dùng trực tiếp bởi lãnh đạo
|
60
|
a= Số văn bản đi (trừ văn bản mật theo quy định)
được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số chuyên dùng trực tiếp bởi lãnh đạo
|
Báo cáo tỷ lệ văn bản đi được thực hiện dưới dạng
điện tử và được ký số chuyên dùng trực tiếp bởi lãnh đạo
|
5= Tổng số văn bản đi (trừ văn bản mật theo quy định)
|
Điểm = a/b*điểm tối đa
|
12
|
Ứng dụng nền tảng số trong quản trị công việc nội
bộ của cơ quan
|
60
|
- Không ứng dụng: 0 điểm
|
Báo cáo kết quả ứng dụng nền tảng quản trị nhiệm
vụ nội bộ của cơ quan/đơn vị, như: chức năng "Công việc" trên nền tảng
Voffice; nền tảng Bàn làm việc số tỉnh Yên Bái hoặc các nền tảng khác có tính
chất quản lý, theo dõi tiến độ thực hiện nhiệm vụ của cơ quan/đơn vị hàng
tháng (nhiệm vụ phân giao đến từng cá nhân)
|
- Có ứng dụng nhưng không duy trì đều hàng tháng:
1/2 điểm tối đa
|
- Có ứng dụng quản trị công việc đều đặn hàng
tháng: Điểm tối đa
|
13
|
Có cơ sở dữ liệu chuyên môn, nghiệp vụ được cập nhật
thông tin, dữ liệu, khai thác sử dụng thường xuyên
|
60
|
- Không có: 0 điểm
|
Báo cáo kết quả triển khai cơ sở dữ liệu
|
- Có cập nhật dữ liệu, khai thác sử dụng nhưng
chưa thường xuyên theo Quy chế: 1/2 điểm tối đa
|
- Có cập nhật dữ liệu, khai thác sử dụng thường
xuyên theo Quy chế: Điểm tối đa
|
14
|
Hồ sơ giải quyết dịch vụ công trực tuyến
|
30
|
a= Tổng số hồ sơ giải quyết trực tuyến của DVC một
phần và toàn trình
|
Báo cáo tỷ lệ hồ sơ giải quyết DVC xử lý trực tuyến
(từ 15/12 của năm trước đến hết ngày 14/12 của năm hiện tại)
|
b= Tổng số hồ sơ giải quyết dịch vụ công có phát
sinh trong năm (cả trực tuyến một phần, trực tuyến toàn trình và không trực
tuyến)
|
Điểm= a/b*điểm tối đa
|
15
|
Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp khi sử
dụng dịch vụ công
|
30
|
a= Tổng số lượt đánh giá mức độ hài lòng về giải
quyết thủ tục hành chính
|
Báo cáo tỷ lệ hài lòng của người dân, doanh nghiệp
khi sử dụng dịch vụ công
|
b= Tổng số lượt đánh giá mức độ hài lòng và không
hài lòng về giải quyết thủ tục hành chính
|
Điểm = a/b*Điểm tối đa
|
16
|
Hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành
chính tại Bộ phận Một cửa được số hoá, lưu trữ và tái sử dụng tại cấp huyện
|
|
|
|
16.1
|
Tỷ lệ hồ sơ kết quả giải quyết TTHC số hoá hồ sơ
|
20
|
a= Tổng số hồ sơ kết quả giải quyết TTHC được số
hoá
|
Báo cáo kết quả; cập nhật số liệu trên Bản đồ thể
chế Cổng Dịch vụ công Quốc gia
|
b= Tổng số hồ sơ kết quả giải quyết TTHC (chưa được
số hóa và được số hóa)
|
Điểm=a/b*điểm tối đa
|
16.2
|
Tỷ lệ hồ sơ cấp kết quả điện tử
|
10
|
a= Tổng số hồ sơ cấp kết quả điện tử
|
Báo cáo kết quả; cập nhật số liệu trên Bản đồ thể
chế Cổng Dịch vụ công Quốc gia
|
b= Tổng số hồ sơ cấp kết quả điện tử và không điện
tử
|
Điểm=a/b*điểm tối đa
|
17
|
Người dân, doanh nghiệp thanh toán trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Cổng Dịch vụ công tỉnh Yên Bái trên tổng số
giao dịch thanh toán của dịch vụ công
|
30
|
a = Tổng số lượt thanh toán trực tuyến dịch vụ
công trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia; Cổng Dịch vụ công tỉnh Yên Bái
|
Báo cáo người dân, doanh nghiệp thanh toán trực
tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Cổng Dịch vụ công tỉnh Yên Bái trên tổng
số giao dịch thanh toán của dịch vụ công
|
b = Tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công
gồm cả trực tuyến và không trực tuyến
|
Điểm = a/b*điểm tối đa
|
18
|
Công chức, viên chức sử dụng các nền tảng trí tuệ
nhân tạo (AI) hỗ trợ công việc
|
60
|
a= Tổng số công chức, viên chức sử dụng nền tảng
trí tuệ nhân tạo (AI) hỗ trợ công việc
|
Báo cáo số liệu công chức, viên chức có sử dụng nền
tảng trí tuệ nhân tạo (AI) hỗ trợ xử lý công việc (gồm cả sử dụng nền tảng trợ
lý ảo hỗ trợ CBCCVC tỉnh Yên Bái và các nền tảng AI khác)
|
b= Tổng số công chức, viên chức của cơ quan, đơn
vị thuộc đối tượng sử dụng nền tảng trí tuệ nhân tạo (AI) cho công việc
|
Điểm=a/b*điểm tối đa
|
19
|
Công chức, viên chức đảm bảo tiêu chuẩn là công
dân số theo Bộ tiêu chí ban hành kèm theo Quyết định số 590/QĐ-UBND ngày
20/4/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
30
|
a= Tổng số công chức, viên chức đảm bảo tiêu chuẩn
là công dân số theo Bộ tiêu chí ban hành kèm theo Quyết định số 590/QĐ-UBND
ngày 20/4/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Báo cáo và danh sách công chức, viên chức triển
khai công dân số
|
b= Tổng số công chức, viên chức của cơ quan, đơn
vị
|
Điểm=a/b*điểm tối đa
|
III
|
AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG
|
180
|
|
|
20
|
Hệ thống thông tin của cơ quan, đơn vị được phê duyệt
cấp độ an toàn thông tin mạng theo Nghị định số 85/2016/NĐ-CP của Chính phủ
|
50
|
- Hệ thống thông tin của cơ quan, đơn vị được phê
duyệt cấp độ an toàn thông tin bởi cơ quan có thẩm quyền: Điểm tối đa
|
Quyết định phê duyệt cấp độ an toàn thông tin
|
- Hệ thống thông tin của cơ quan, đơn vị chưa được
phê duyệt cấp độ an toàn thông tin bởi cơ quan có thẩm quyền: 0 điểm
|
21
|
Hệ thống thông tin của cơ quan được triển khai đầy
đủ phương án bảo đảm an toàn thông tin theo hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê
duyệt
|
50
|
- Hệ thống thông tin được triển khai đầy đủ
phương án bảo đảm an toàn thông tin theo hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt:
Điểm tối đa
|
Báo cáo triển khai phương án bảo đảm an toàn
thông tin theo hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt
|
- Hệ thống thông tin chưa được triển khai đầy đủ
phương án bảo đảm an toàn thông tin theo hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt:
0 điểm
|
22
|
Hệ thống thông tin của cơ quan qua kiểm tra, đánh
giá đảm bảo mức độ an toàn thông tin
|
50
|
- Hệ thống thông tin qua kiểm tra, đánh giá đảm bảo
mức độ an toàn thông tin theo hồ sơ cấp độ đã được phê duyệt: Điểm tối đa
|
Báo cáo kết quả kiểm tra, đánh giá hệ thống an
toàn thông tin
|
- Hệ thống thông tin qua kiểm tra, đánh giá chưa đảm
bảo mức độ an toàn thông tin theo hồ sơ cấp độ đã được phê duyệt: 0 điểm
|
23
|
Tham gia bồi dưỡng, tập huấn, diễn tập an toàn
thông tin do tỉnh tổ chức
|
30
|
- Không tham gia: 0 điểm
|
Báo cáo kết quả tham gia bồi dưỡng, tập huấn, diễn
tập an toàn thông tin
|
- Tham gia nhưng không đầy đủ: 1/2 điểm tối đa
|
- Tham gia đầy đủ: Điểm tối đa
|
TỔNG ĐIỂM
|
1.000
|
|
|
PHỤ LỤC III
BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC HUYỆN, THỊ XÃ,
THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 1716/QĐ-UBND ngày 23/8/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Yên Bái)
STT
|
Chỉ số/Chỉ số
thành phần
|
Điểm tối đa
|
Cách xác định
và tính điểm
|
Tài liệu kiểm
chứng điều chỉnh
|
I
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU
HÀNH
|
240
|
|
|
1
|
Thành lập/kiện toàn Ban Chỉ đạo chuyển đổi số;
ban hành/điều chỉnh Quy chế làm việc của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số kịp thời
theo quy định
|
20
|
- Thành lập/kiện toàn Ban Chỉ đạo kịp thời theo
quy định: 1/2 điểm tối đa; thành lập nhưng không kiện toàn kịp thời theo quy
định: 1/4 điểm tối đa; không thành lập: 0 điểm
|
- Quyết định thành lập/kiện toàn Ban Chỉ đạo
- Quyết định ban hành Quy chế làm việc/điều chỉnh
Quy chế làm việc của Ban Chỉ đạo
|
- Ban hành/điều chỉnh Quy chế làm việc của Ban Chỉ
đạo kịp thời theo quy định: 1/2 điểm tối đa; ban hành nhưng không điều chỉnh
kịp thời theo quy định: 1/4 điểm tối đa; không ban hành: 0 điểm
|
2
|
Ban Chỉ đạo chuyển đổi số duy trì chế độ họp theo
Quy chế làm việc đã ban hành
|
20
|
a= Tổng số cuộc họp của Ban Chỉ đạo đã thực hiện
trong năm đảm bảo đúng Quy chế
|
Giấy mời/biên bản
hoặc kết luận các cuộc họp của Ban Chỉ đạo
|
b= Tổng số cuộc họp theo Quy chế đã định
|
Điểm= a/b*điểm tối đa
|
3
|
Việc ban hành Kế hoạch; chất lượng Kế hoạch chuyển
đổi số năm
|
30
|
- Không ban hành Kế hoạch: 0 điểm.
|
Kế hoạch chuyển đổi
số năm
|
- Ban hành Kế hoạch nhưng chưa đầy đủ nội dung hoặc
chưa đảm bảo thời gian quy định: 1/3 điểm tối đa
|
- Ban hành Kế hoạch đầy đủ nội dung nhưng chưa đảm
bảo thời gian quy định: 2/3 điểm tối đa
|
- Ban hành Kế hoạch đảm bảo thời gian nhưng chưa
đầy đủ nội dung theo quy định: 1/4 điểm tối đa
|
- Ban hành Kế hoạch đầy đủ nội dung và đảm bảo
đúng thời gian quy định: Điểm tối đa
|
4
|
Tổ chức thực hiện Kế hoạch chuyển đổi số năm
|
50
|
a= Tổng số mục tiêu (chỉ tiêu) đề ra theo Kế hoạch
|
Danh sách kết quả
các mục tiêu (chỉ tiêu), nhiệm vụ theo Kế hoạch năm
|
b= Tổng số nhiệm vụ đề ra theo Kế hoạch
|
c= Số mục tiêu (chỉ tiêu) đã hoàn thành
|
d= Số nhiệm vụ đã hoàn thành
|
Điểm= c/a*1/2 điểm tối đa +d/b*1/2 điểm tối đa
|
5
|
Triển khai Kế hoạch hoạt động của Tổ chuyển đổi số
cộng đồng cấp xã
|
20
|
a= Số nhiệm vụ hoàn thành theo Kế hoạch
|
Kế hoạch; Báo cáo
kết quả thực hiện Kế hoạch
|
b= Số nhiệm vụ đề ra theo Kế hoạch năm
|
Điểm=a/b*điểm tối đa
|
Có từ 03 sáng kiến trở lên đạt điểm tối đa
|
6
|
Có sáng kiến chuyển đổi số cấp tỉnh
|
30
|
Có 02 sáng kiến đạt 2/3 điểm tối đa
|
Quyết định công nhận
sáng kiến
|
Có 01 sáng kiến đạt 1/3 điểm tối đa
|
Không có sáng kiến: 0 điểm
|
7
|
Có sáng kiến chuyển đổi số do Ủy ban nhân dân cấp
huyện công nhận hoặc sáng kiến chưa được Ủy ban nhân dân cấp huyện công nhận
nhưng mang lại hiệu quả rõ nét trong thực tiễn và được Hội đồng đánh giá xếp
hạng chuyển đổi số tỉnh xác thực, đồng ý
|
20
|
Có từ 03 sáng kiến trở lên đạt điểm tối đa
|
Quyết định công nhận
sáng kiến; tài liên minh chứng cho sáng kiến (đối với sáng kiến chưa được
công nhận)
|
Có 02 sáng kiến đạt 2/3 điểm tối đa
|
Có 01 sáng kiến đạt 1/3 điểm tối đa
|
Không có sáng kiến: 0 điểm
|
8
|
Tin bài đăng tải trên chuyên mục chuyển đổi số của
Trang thông tin điện tử của địa phương (cấp huyện)
|
20
|
a= Tổng số tin bài về chuyển đổi số trong năm
|
Danh sách và đường
link tin bài
|
b= 36 (là số tin bài tối thiểu cần đăng tải trong
năm)
|
Điểm=a/b*điểm tối đa
|
9
|
Xã, phường, thị trấn đạt chuyển đổi số
|
30
|
a= Tổng số xã, phường, thị trấn trên địa bàn đạt
chuẩn chuyển đổi số
|
Quyết định công nhận
xã, phường, thị trấn đạt chuyển đổi số
|
b= Tổng số xã, phường, thị trấn trên địa bàn
|
Điểm=a/b*điểm tối đa
|
II
|
HẠ TẦNG, THIẾT BỊ PHỤC
VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ
|
150
|
|
|
10
|
Đài truyền thanh cấp huyện có chuyên mục và phát
sóng về chuyển đổi số
|
30
|
- Không có chuyên mục về chuyển đổi số hoặc có chuyên
mục về chuyển đổi số nhưng tần suất phát sóng không đạt 1 lần/tháng: 0 điểm
|
Tài liệu/link hoặc
hình ảnh chứng minh
|
- Có chuyên mục về chuyển đổi số và tần suất phát
sóng chuyên mục ít nhất 1 lần/tuần: Điểm tối đa
|
- Có chuyên mục về chuyển đổi số và tần suất phát
sóng chuyên mục ít nhất 1 lần/tháng: 1/2 điểm tối đa
|
11
|
Dân số trưởng thành có điện thoại thông minh
|
30
|
a= Số lượng người dân trưởng thành có điện thoại
thông minh (từ 14 tuổi trở lên)
|
Báo cáo dân số trưởng
thành có điện thoại thông minh
|
b= Tổng số người dân trưởng thành trên địa bàn (từ
14 tuổi trở lên)
|
Điểm=a/b*điểm tối đa
|
12
|
Hộ gia đình có người có máy tính bảng hoặc điện
thoại thông minh
|
20
|
a= Số lượng hộ gia đình có người có máy tính bảng
hoặc điện thoại thông minh
|
Báo cáo hộ gia
đình có người có máy tính bảng hoặc điện thoại thông minh
|
b= Tổng số hộ gia đình trên địa bàn
|
Điểm=a/b*điểm tối đa
|
13
|
Hộ gia đình có kết nối Internet băng rộng cáp
quang
|
20
|
a=Số lượng hộ gia đình có kết nối Internet băng rộng
cáp quang;
|
Báo cáo hộ gia
đình có kết nối Internet băng rộng cáp quang
|
b= Tổng số hộ gia đình trên địa bàn
|
Điểm=a/b*điểm tối đa
|
14
|
Nhà văn hóa thôn, bản, tổ dân phố có wifi kết nối
Internet
|
20
|
a= Tổng số nhà văn hóa thôn, bản, tổ dân phố có
wifi kết nối Internet
|
Danh sách nhà văn
hóa thôn, bản, tổ dân phố có wifi kết nối Internet
|
b= Tổng số nhà văn hóa thôn, bản, tổ dân phố trên
địa bàn
|
Điểm=a/b*điểm tối đa
|
15
|
Thôn, bản, tổ dân phố có dịch vụ mạng di động 4G
|
30
|
a= Số lượng thôn, bản, tổ dân phố có dịch vụ mạng
di động 4G
|
Báo cáo kết quả tổng
hợp thôn, bản, tổ dân phố có dịch vụ mạng di động 4G
|
b= Tổng số thôn, bản, tổ dân phố
|
Điểm=a/b*điểm tối đa
|
III
|
AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG
|
120
|
|
|
16
|
Hệ thống thông tin của Ủy ban nhân dân cấp huyện
được phê duyệt cấp độ an toàn thông tin mạng theo Nghị định số 85/2016/NĐ-CP
của Chính phủ
|
30
|
- Hệ thống thông tin Ủy ban nhân dân cấp huyện được
cấp có thẩm quyền phê duyệt cấp độ an toàn thông tin: Điểm tối đa
|
Quyết định phê duyệt
cấp độ an toàn thông tin
|
- Hệ thống thông tin Ủy ban nhân dân cấp huyện
chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt cấp độ an toàn thông tin: 0 điểm
|
17
|
Hệ thống thông tin Ủy ban nhân dân cấp huyện được
triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn thông tin theo hồ sơ đề xuất cấp
độ đã được phê duyệt
|
30
|
- Hệ thống thông tin Ủy ban nhân dân cấp huyện đã
được triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn thông tin theo hồ sơ đề xuất
cấp độ đã được phê duyệt: Điểm tối đa
|
Báo cáo triển khai
phương án bảo đảm an toàn thông tin theo hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt
|
- Hệ thống thông tin chưa được triển khai đầy đủ
phương án bảo đảm an toàn thông tin theo hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt:
0 điểm
|
18
|
Hệ thống thông tin Ủy ban nhân dân cấp huyện qua
kiểm tra, đánh giá đảm bảo mức độ an toàn thông tin
|
30
|
- Hệ thống thông tin qua kiểm tra, đánh giá đảm bảo
mức độ an toàn thông tin theo hồ sơ cấp độ đã được phê duyệt: Điểm tối đa
|
Báo cáo kết quả kiểm
tra, đánh giá hệ thống an toàn thông tin
|
- Hệ thống thông tin qua kiểm tra, đánh giá chưa
đảm bảo mức độ an toàn thông tin theo hồ sơ cấp độ đã được phê duyệt: 0 điểm
|
19
|
Tham gia bồi dưỡng, tập huấn, diễn tập an toàn
thông tin do tỉnh tổ chức
|
30
|
- Không tham gia: 0 điểm
|
Báo cáo kết quả
tham gia bồi dưỡng, tập huấn, diễn tập an toàn thông tin
|
- Tham gia nhưng không đầy đủ: 1/2 điểm tối đa
|
- Tham gia đầy đủ: Điểm tối đa
|
IV
|
CHÍNH QUYỀN SỐ
|
190
|
|
|
20
|
Công chức, viên chức được bồi dưỡng, tập huấn về
kiến thức, kỹ năng số cơ bản
|
20
|
a= Số lượng công chức, viên chức được bồi dưỡng,
tập huấn về kiến thức, kỹ năng số cơ bản (bao gồm cả tập huấn, bồi dưỡng do cấp
có thẩm quyền tổ chức hoặc do địa phương tổ chức)
|
Báo cáo kết quả
công chức, viên chức được bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số cơ bản (nêu rõ
các văn bản đã được ban hành để tổ chức và tham gia bồi dưỡng, tập huấn)
|
b= Tổng số công chức, viên chức của địa phương
thuộc đối tượng bồi dưỡng, tập huấn
|
Điểm=a/b*điểm tối đa
|
21
|
Văn bản đi được thực hiện dưới dạng điện tử và được
ký số chuyên dùng trực tiếp bởi lãnh đạo
|
20
|
a= Số văn bản đi (trừ văn bản mật theo quy định)
được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số chuyên dùng trực tiếp bởi lãnh đạo
|
Báo cáo tỷ lệ văn
bản đi được thực hiện dưới dạng điện tử và được ký số chuyên dùng trực tiếp bởi
lãnh đạo
|
b= Tổng số văn bản đi (trừ văn bản mật theo quy định)
|
Điểm = a/b*điểm tối đa
|
22
|
Hồ sơ giải quyết dịch vụ công trực tuyến
|
30
|
a= Tổng số hồ sơ giải quyết dịch vụ công có phát
sinh trong năm (cả trực tuyến một phần, trực tuyến toàn trình và không trực
tuyến)
|
Báo cáo tỷ lệ hồ
sơ giải quyết dịch vụ công xử lý trực tuyến
|
b= Tổng số hồ sơ giải quyết trực tuyến một phần và
trực tuyến toàn trình
|
Điểm=b/a*điểm tối đa
|
23
|
Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp khi sử
dụng dịch vụ công
|
20
|
a= Tổng số lượt đánh giá mức độ hài lòng về giải
quyết thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công tỉnh
|
Báo cáo kết quả
hài lòng của người dân, doanh nghiệp khi sử dụng dịch vụ công
|
b= Tổng số lượt đánh giá mức độ hài lòng và không
hài lòng về giải quyết thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công tỉnh
|
Điểm = a/b*Điểm tối đa
|
24
|
Người dân, doanh nghiệp thanh toán trực tuyến trên
Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Cổng Dịch vụ công tỉnh Yên Bái trên tổng số giao
dịch thanh toán của dịch vụ công
|
20
|
a = Tổng số lượt thanh toán trực tuyến dịch vụ
công trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia; Cổng Dịch vụ công tỉnh Yên Bái
|
Báo cáo người dân,
doanh nghiệp thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Cổng Dịch
vụ công tỉnh Yên Bái trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công
|
b = Tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công
gồm cả trực tuyến và không trực tuyến
|
Điểm = a/b*điểm tối đa
|
25
|
Hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành
chính tại Bộ phận Một cửa được số hoá, lưu trữ và tái sử dụng tại cấp huyện
|
|
|
|
25.1
|
Tỷ lệ hồ sơ kết quả giải quyết TTHC số hoá hồ sơ
|
30
|
a= Tổng số hồ sơ kết quả giải quyết TTHC được số hoá
hồ sơ
|
Báo cáo kết quả; cập
nhật số liệu trên Bản đồ thể chế Cổng Dịch vụ công Quốc gia
|
b= Tổng số hồ sơ kết quả giải quyết TTHC chưa được
số hóa và được số hóa
|
Điểm=a/b*điểm tối đa
|
25.2
|
Tỷ lệ hồ sơ cấp kết quả điện tử
|
20
|
a= Tổng số hồ sơ cấp kết quả điện tử
|
Báo cáo kết quả; cập
nhật số liệu trên Bản đồ thể chế Cổng Dịch vụ công Quốc gia
|
b= Tổng số hồ sơ cấp kết quả điện tử và không điện
tử
|
Điểm=a/b*điểm tối đa
|
26
|
Tổng chi Ngân sách nhà nước cho chuyển đổi số
|
30
|
a= Tổng chi ngân sách nhà nước cho chuyển đổi số
(gồm: kinh phí đầu tư và kinh phí chi thường xuyên cho công nghệ thông tin,
chuyển đổi số)
|
Báo cáo tổng chi
ngân sách nhà nước cho công nghệ thông tin và chuyển đổi số
|
b= Tổng chi ngân sách nhà nước trên địa bàn
|
- Tỷ lệ= a/b
|
- Điểm:
|
+ Tỷ lệ≥1%: Điểm tối đa (1% của tổng chi ngân
sách nhà nước trên địa bàn)
|
+ Tỷ lệ<l%: Tỷ lệ*điểm tối đa (1% của tổng chi
ngân sách nhà nước trên địa bàn)
|
V
|
KINH TẾ SỐ
|
150
|
|
|
27
|
Sản phẩm OCOP, sản phẩm đặc sản chủ lực của địa
phương được đưa lên sàn thương mại điện tử
|
30
|
a= Tổng sản phẩm chủ lực, đặc trưng, sản phẩm
OCOP của địa phương được đưa lên sàn thương mại điện tử
|
Danh sách và đường
link Sản phẩm OCOP, sản phẩm đặc sản chủ lực của địa phương được đưa lên sàn
thương mại điện tử
|
b= Tổng sản phẩm chủ lực, đặc trưng, sản phẩm
OCOP của địa phương
|
Điểm = a/b*điểm tối đa
|
28
|
Doanh nghiệp vừa và nhỏ, siêu nhỏ, các hộ kinh
doanh cá thể, hợp tác xã, hộ nông dân sản xuất nông nghiệp được lên sàn
thương mại điện tử
|
30
|
a= Tổng doanh nghiệp vừa và nhỏ, siêu nhỏ, các hộ
kinh doanh cá thể, hợp tác xã, hộ nông dân sản xuất nông nghiệp được lên sàn
thương mại điện tử
|
Danh sách và đường
link doanh nghiệp vừa và nhỏ, siêu nhỏ, các hộ kinh doanh cá thể, hợp tác xã,
hộ nông dân sản xuất nông nghiệp được lên sàn thương mại điện tử
|
b= Tổng doanh nghiệp vừa và nhỏ, siêu nhỏ, các hộ
kinh doanh cá thể, hợp tác xã, hộ nông dân sản xuất nông nghiệp
|
Điểm = a/b*điểm tối đa
|
29
|
Doanh nghiệp công nghệ số; doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin
|
30
|
a= Số lượng doanh nghiệp công nghệ số; doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin trên địa bàn
|
Báo cáo và danh
sách doanh nghiệp công nghệ số; doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông,
công nghệ thông tin
|
b= Tổng số doanh nghiệp trên địa bàn
|
Điểm = a/b*điểm tối đa
|
30
|
Doanh nghiệp, hợp tác xã sử dụng hợp đồng điện tử
|
30
|
a= Số lượng doanh nghiệp, hợp tác xã sử dụng hợp
đồng điện tử trên địa bàn
|
Báo cáo và danh
sách doanh nghiệp, hợp tác xã sử dụng hợp đồng điện tử
|
b= Tổng số doanh nghiệp, hợp tác xã trên địa bàn
|
Điểm = a/b*điểm tối đa
|
31
|
Doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận. tham gia chương
trình hỗ trợ chuyển đổi số cho doanh nghiệp nhỏ và vừa (SMEdx)
|
30
|
a= Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận và
tham gia Chương trình SMEdx trên địa bàn
|
Báo cáo kết quả tổ
chức triển khai đến doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận, tham gia chương trình
SMEdx
|
b= Tổng số doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn
|
Điểm = a/b*điểm tối đa
|
VI
|
XÃ HỘI SỐ
|
150
|
|
|
32
|
Người dân được cấp tài khoản định danh điện tử và
xác thực mức độ 2
|
20
|
a= Số lượng người dân được cấp tài khoản định danh
điện tử và xác thực mức độ 2 (từ 14 tuổi trở lên)
|
Báo cáo tỷ lệ người
dân được cấp tài khoản định danh điện tử và xác thực mức độ 2
|
b= Tổng số người dân trên địa bàn đủ tuổi cấp căn
cước công dân (từ 14 tuổi trở lên)
|
Điểm = a/b*điểm tối đa
|
33
|
Số lượng người dân trong độ tuổi trưởng thành có
chữ ký số
|
20
|
a= Số lượng người dân trong độ tuổi trưởng thành
có chữ ký (từ 14 tuổi trở lên)
|
Báo cáo số lượng
người dân trong độ tuổi trưởng thành có chữ ký số
|
b= Tổng dân số trong độ tuổi trường thành (từ 14
tuổi trở lên).
|
Điểm = a/b*điểm tối đa
|
34
|
Người dân trưởng thành sử dụng dịch vụ thanh toán
điện tử
|
20
|
a= Số người dân trưởng thành sử dụng dịch vụ
thanh toán điện tử (từ 15 tuổi trở lên)
|
Báo cáo tỷ lệ người
dân trưởng thành sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử
|
b= Tổng số người dân trưởng thành trên địa bàn (từ
15 tuổi trở lên)
|
Điểm = a/b*điểm tối đa
|
35
|
Hộ gia đình thực hiện thanh toán tiền điện không
dùng tiền mặt
|
20
|
a= Tổng số hộ gia đình thực hiện thanh toán tiền
điện không dùng tiền mặt
|
Báo cáo tỷ lệ hộ
gia đình thực hiện thanh toán tiền điện không dùng tiền mặt
|
b= Tổng số hộ gia đình sử dụng dịch vụ điện
|
Điểm = a/b*điểm tối đa
|
36
|
Hộ gia đình thực hiện thanh toán tiền nước không
dùng tiền mặt
|
20
|
a= Tổng số hộ gia đình thực hiện thanh toán tiền
nước không dùng tiền mặt
|
Báo cáo tỷ lệ hộ
gia đình thực hiện thanh toán tiền nước không dùng tiền mặt
|
b= Tổng số hộ gia đình có sử dụng dịch vụ nước
|
Điểm = a/b*điểm tối đa
|
37
|
Người dân trong độ tuổi lao động được tập huấn,
phổ biến kỹ năng số cơ bản
|
20
|
a= Số lượng người dân trong độ tuổi lao động được
tập huấn, phổ biến kỹ năng số cơ bản
|
Báo cáo kết quả người
dân trong độ tuổi lao động được tập huấn, phổ biến kỹ năng số cơ bản
|
b= Tổng số người dân trong độ tuổi lao động
|
Điểm=a/b*điểm tối đa
|
38
|
Cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên
được đánh giá chuyển đổi số đạt mức độ 2 trở lên theo Quyết định số
4725/QĐ-BGDĐT ngày 30/12/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
30
|
a= Tổng số cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục
thường xuyên được đánh giá chuyển đổi số từ mức độ 2 trở lên
|
Văn bản xác nhận đạt
theo mức độ chuyển đổi số của cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường
xuyên
|
b= Tổng số cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục
thường xuyên trên địa bàn
|
Điểm=a/b*điểm tối đa
|
TỔNG ĐIỂM
|
1.000
|
|
|
[1] Tiếng Anh là
“Digital Transformation Index”
Quyết định 1716/QĐ-UBND năm 2024 về Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các sở, ban, ngành; các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Yên Bái
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1716/QĐ-UBND ngày 23/08/2024 về Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các sở, ban, ngành; các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Yên Bái
188
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|