THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
*****
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
Số: 164/2007/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TỔ CHỨC KINH DOANH MẠNG VIỄN THÔNG NỘI HẠT CỦA TẬP
ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn
cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp nhà nước ngày 26 tháng 11
năm 2003 ;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông ngày 25 tháng
05 năm 2002;
Xét đề nghị của Hội đồng quản trị Tập đoàn Bưu chính
Viễn thông Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tổ chức kinh doanh mạng viễn thông nội hạt của Tập
đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (sau đây gọi tắt là VNPT) như sau:
1. Không thành lập các Tổng công ty Viễn thông I, II, III. Hội
đồng quản trị VNPT quyết định việc tổ chức lại các đơn vị kinh doanh viễn thông
nội hạt được tách ra từ bưu điện các tỉnh, thành phố trước đây thành Viễn thông
tỉnh, thành phố là đơn vị hạch toán phụ thuộc VNPT (danh sách nêu tại Phụ lục
kèm theo Quyết định này).
2. Thí điểm việc Viễn thông và Bưu điện tỉnh, thành phố được
thành lập các chi nhánh để thực hiện kinh doanh viễn thông nội hạt và bưu chính
trong phạm vi và địa bàn hoạt động của Viễn thông và Bưu điện tỉnh, thành phố.
Việc đăng ký hoạt động của chi nhánh thực hiện theo quy định
của Luật Doanh nghiệp năm 2005.
Điểu 2. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các quy định liên quan sau đây:
1. Sửa đổi quy định về cơ cấu Hội đồng quản trị Tập đoàn
Bưu chính Viễn thông Việt Nam nêu tại mục a khoản 2 Điều 1 Quyết
định số 58/2005/QĐ-TTg ngày 23 tháng 03 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Đề án thí điểm hình thành Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt
Nam, như sau: Hội đồng quản trị Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam có nhiều
nhất là 09 thành viên, gồm: Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Trưởng
ban Kiểm soát Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam; Tổng giám đốc Tổng công
ty Bưu chính Việt Nam và các thành viên khác. Thành viên Hội đồng quản trị do
Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông.
2. Bổ sung khoản 4 Điều 1 Quyết định
số 06/2006/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc
thành lập Công ty mẹ - Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam, như sau: Tập
đoàn được hình thành trên cơ sở tổ chức lại cơ quan Tổng công ty Bưu chính Viễn
thông Việt Nam (Văn phòng và các bộ phận giúp việc), Công ty Viễn thông liên tỉnh,
Công ty Viễn thông quốc tế, Cục Bưu điện Trung ương, các đơn vị kinh doanh viễn
thông nội hạt được tách ra từ bưu điện các tỉnh, thành phố, một bộ phận của
Công ty Tài chính bưu điện. Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
bộ máy giúp việc Tập đoàn được quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập
đoàn.
3. Bổ sung tên các Viễn thông tỉnh, thành phố được thành lập
theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này và Bưu điện Trung ương
vào Mục 2 Phụ lục I Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Bưu chính Viễn
thông Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 265/2006/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11
năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ.
4. Bãi bỏ các quy định trái với khoản 1 Điều 1 Quyết
định này trong các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án
thí điểm hình thành Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam, thành lập Công ty mẹ
- Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam và phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động
của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam.
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
1. Bộ Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm theo dõi
việc thực hiện Quyết định này; kịp thời phát hiện, giải quyết những vướng mắc
phát sinh, báo cáo Thủ tướng Chính phủ những vấn đề vượt quá thẩm quyền; báo
cáo Thủ tướng Chính phủ khi Hội đồng quản trị VNPT trình Thủ tướng Chính phủ về
việc tổ chức quản lý kinh doanh mạng viễn thông nội hạt.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn các cơ quan đăng ký kinh
doanh về thủ tục đăng ký hoạt động đối với các chi nhánh của Viễn thông và Bưu
điện tỉnh thành phố; báo cáo Thủ tướng Chính phủ ý kiến khi Hội đồng quản trị VNPT
trình Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức quản lý kinh doanh mạng viễn thông nội
hạt.
3. Bộ Tài chính hướng dẫn Tập đoàn Bưu chính Viễn
thông Việt Nam tổ chức việc hạch toán kế toán đối với Viễn thông và Bưu điện tỉnh,
thành phố, các chi nhánh của Viễn thông và Bưu điện tỉnh, thành phố phù hợp với
mô hình tổ chức có tính chất đặc thù trong hoạt động kinh doanh viễn thông, bưu
chính và các quy định của pháp luật; báo cáo Thủ tướng Chính phủ ý kiến
khi Hội đồng quản trị VNPT trình Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức quản lý
kinh doanh mạng viễn thông nội hạt.
4. Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam:
a) Thực hiện việc thành lập, đăng ký hoạt động, ban hành
quy chế hoạt động đối với Viễn thông tỉnh, thành phố, các chi nhánh của Viễn
thông tỉnh, thành phố và chỉ đạo Tổng công ty Bưu chính Việt Nam thực hiện việc
này đối với Bưu điện tỉnh, thành phố, các chi nhánh của Bưu điện tỉnh, thành phố
theo quy định của pháp luật;
b) Trình Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Tài chính để ban
hành, sửa đổi, bổ sung: Quy chế tài chính của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt
Nam, Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế tài chính của Tổng công ty Bưu chính
Việt Nam cho phù hợp với nội dung và yêu cầu quản lý của việc thí điểm nêu tại
Điều 1 Quyết định này;
c) Trong năm 2007, hoàn thành việc chia tách bưu chính, viễn
thông và các công việc liên quan khác để Tổng công ty Bưu chính Việt Nam chính
thức đi vào hoạt động từ ngày 01 tháng 01 năm 2008;
d) Chủ trì, phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông, Ban
Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp và các cơ quan liên quan
nghiên cứu để có phương án tổ chức quản lý kinh doanh mạng viễn thông nội hạt
hiệu quả nhất. Trong năm 2008, Hội đồng quản trị VNPT trình Thủ tướng Chính phủ
về việc này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ
ngày đăng Công báo.
Bộ trưởng các
Bộ: Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động-Thương
binh và Xã hội, Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan liên quan, Ban Chỉ đạo Đổi mới
và Phát triển doanh nghiệp và Hội đồng quản trị Tập đoàn Bưu chính Viễn thông
Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Ban Chỉ đạo Đổi mới và PTDN;
- Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN,
Website Chính phủ,
Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ, các
Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, ĐMDN (5b). A.315
|
KT.
THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Sinh Hùng
|
PHỤ LỤC
DANH SÁCH VIỄN THÔNG TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TẬP ĐOÀN
BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 164/2007/QĐ-TTg ngày 24 tháng 10 năm 2007 của
Thủ tướng Chính phủ)
1. Viễn thông An Giang.
2. Viễn thông
Bà Rịa - Vũng Tàu.
3. Viễn thông
Bạc Liêu.
4. Viễn thông
Bắc Giang.
5. Viễn thông
Bắc Kạn
6. Viễn thông
Bắc Ninh.
7. Viễn thông
Bến Tre.
8. Viễn thông
Bình Dương.
9. Viễn thông
Bình Định.
10. Viễn thông
Bình Phước.
11. Viễn thông
Bình Thuận.
12. Viễn thông
Cà Mau.
13. Viễn thông
Cao Bằng
14. Viễn thông
Cần Thơ - Hậu Giang.
15. Viễn thông
Đà Nẵng.
16. Viễn thông
Đắk Lắk - Đắk Nông .
17. Viễn thông
Điện Biên - Lai Châu.
18. Viễn thông
Đồng Nai.
19. Viễn thông
Đồng Tháp.
20. Viễn thông
Gia Lai.
21. Viễn thông
Hà Giang.
22. Viễn thông
Hà Nam.
23. Viễn thông
Hà Nội.
24. Viễn thông
Hà Tây.
25. Viễn thông
Hà Tĩnh .
26. Viễn thông
Hải Dương.
27. Viễn thông
Hải Phòng .
28. Viễn thông
Hoà Bình.
29. Viễn thông
Hưng Yên .
30. Viễn thông
thành phố Hồ Chí Minh.
31. Viễn thông
Khánh Hoà.
32. Viễn thông
Kiên Giang.
33. Viễn thông
Kon Tum.
34. Viễn thông
Lạng Sơn.
35. Viễn thông
Lào Cai.
36. Viễn thông
Lâm Đồng.
37. Viễn thông
Long An.
38. Viễn thông
Nam Định.
39. Viễn thông
Nghệ An.
40. Viễn thông
Ninh Bình.
41. Viễn thông
Ninh Thuận.
42. Viễn thông
Phú Thọ.
43. Viễn thông
Phú Yên.
44. Viễn thông
Quảng Bình.
45. Viễn thông
Quảng Nam.
46. Viễn thông
Quảng Ngãi.
47. Viễn thông
Quảng Ninh.
48. Viễn thông
Quảng Trị
49. Viễn thông
Sóc Trăng.
50. Viễn thông
Sơn La.
51. Viễn thông
Tây Ninh.
52. Viễn thông
Thái Bình.
53. Viễn thông
Thái Nguyên.
54. Viễn thông
Thanh Hoá.
55. Viễn thông
Thừa Thiên Huế.
56. Viễn thông
Tiền Giang.
57. Viễn thông
Trà Vinh.
58. Viễn thông
Tuyên Quang.
59. Viễn thông
Vĩnh Long.
60. Viễn thông
Vĩnh Phúc.
61. Viễn thông
Yên Bái./.