BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1458/QĐ-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 01 tháng 9 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC VIỄN THÔNG
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ
Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ
chức cán bộ và Cục trưởng Cục Viễn thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và
chức năng
1. Cục Viễn thông là tổ chức thuộc Bộ
Thông tin và Truyền thông, có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng thực hiện nhiệm
vụ quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật trong
lĩnh vực viễn thông và Internet.
2. Cục Viễn thông có tư cách pháp
nhân, con dấu và tài khoản để giao dịch theo quy định của pháp luật, có trụ sở
chính tại thành phố Hà Nội.
Điều 2. Nhiệm vụ
và quyền hạn
1. Chủ trì xây dựng và trình Bộ trưởng
ban hành hoặc để Bộ trưởng trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm
pháp luật về viễn thông và Internet.
2. Chủ trì, tham gia xây dựng và
trình Bộ trưởng ban hành hoặc để Bộ trưởng trình cấp có thẩm quyền ban hành,
phê duyệt chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, trung hạn, hằng
năm; chương trình, đề án, dự án về viễn thông và Internet theo sự phân công của
Bộ trưởng.
3. Hướng dẫn thực hiện, thanh tra, kiểm
tra và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch về viễn thông và Internet đã được phê duyệt.
4. Chủ trì xây dựng và trình Bộ trưởng
ban hành danh mục, đối tượng thụ hưởng, phạm vi, chất lượng, giá cước dịch vụ
viễn thông công ích; quy định chi tiết về đấu giá kho số
viễn thông, danh mục kho số viễn thông được đấu giá.
5. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan thực hiện công tác bồi dưỡng, hướng dẫn
chuyên môn nghiệp vụ, tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật trong lĩnh vực
viễn thông và Internet.
6. Cấp hoặc thẩm định trình Bộ trưởng
cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, đình chỉ, thu hồi các giấy phép về viễn thông
theo quy định của pháp luật. Giám sát việc triển khai các giấy phép viễn thông
đã cấp.
7. Quản lý, giám sát việc triển khai
giá cước, khuyến mại. Kiểm soát, đình chỉ áp dụng giá cước viễn thông khi doanh
nghiệp viễn thông áp đặt, phá giá giá cước viễn thông gây mất ổn định thị trường
viễn thông, làm thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của
người sử dụng dịch vụ viễn thông, doanh nghiệp viễn thông khác và Nhà nước. Chỉ
đạo và hướng dẫn thực hiện chế độ báo cáo, kế toán, kiểm
toán phục vụ hoạt động quản lý giá cước viễn thông và Internet.
8. Chủ trì, phối hợp hướng dẫn và quản
lý về cạnh tranh và giải quyết kiến nghị trong lĩnh vực viễn thông, ứng dụng viễn
thông và Internet.
9. Phân bổ, cấp, gia hạn, đình chỉ,
thu hồi mã, số viễn thông theo quy hoạch và quy định quản lý kho số viễn thông. Tổ chức thực hiện các quy định về đấu giá, chuyển nhượng
quyền sử dụng kho số viễn thông.
10. Chủ trì xây dựng chính sách và thực
thi quản lý nhà nước theo quy định của pháp luật đối với các tên miền chung mới
cấp cao nhất thuộc quyền quản lý của Việt Nam.
11. Thực hiện quản lý kết nối viễn
thông. Hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện và giải quyết tranh chấp về kết nối viễn
thông.
12. Cấp giấy
phép nhập khẩu, giấy phép tạm nhập tái xuất thiết bị phát, thu - phát sóng vô
tuyến điện.
13. Cấp và thu hồi giấy chứng nhận hợp
quy; quản lý, kiểm tra, giám sát việc công bố hợp quy, sử
dụng dấu hợp quy đối với sản phẩm chuyên ngành thuộc phạm
vi quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông; quản lý, kiểm tra, giám sát việc
công bố hợp quy đối với hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động, kết nối mạng viễn
thông, dịch vụ viễn thông.
14. Tổ chức thực hiện việc kiểm định
thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện theo quy định của pháp luật.
15. Tổ chức xây dựng, quản lý, vận
hành phòng thử nghiệm, hiệu chuẩn chuyên ngành viễn thông và Internet phục vụ
công tác quản lý viễn thông.
16. Nghiên cứu, ứng dụng khoa học và
công nghệ trong hoạt động viễn thông; tham gia xây dựng
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật chuyên ngành về viễn thông.
17. Hướng dẫn, giám sát việc chia sẻ
và sử dụng chung cơ sở hạ tầng viễn thông, sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật liên
ngành.
18. Chủ trì chỉ đạo, hướng dẫn công
tác bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông; phối hợp thực hiện công tác bảo đảm
an toàn thông tin, an ninh thông tin theo quy định của pháp luật và theo sự phân công của Bộ trưởng. Chủ trì hướng dẫn, giám sát thực hiện các quy
định về quản lý thông tin thuê bao viễn thông.
19. Chủ trì tổ chức thực hiện việc
báo cáo, thống kê, giám sát về hoạt động nghiệp vụ viễn thông và thị trường dịch
vụ viễn thông và Internet. Tổng hợp số liệu, phân tích và dự báo về thị trường
dịch vụ viễn thông và Internet.
20. Tổ chức và quản lý việc cung cấp
các dịch vụ công trong lĩnh vực viễn thông theo quy định của
pháp luật.
21. Thiết lập, quản lý, vận hành và
khai thác hệ thống thu thập và quản lý số liệu viễn thông; hệ thống chuyển mạng
viễn thông di động mặt đất giữ nguyên số.
22. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc
tổ chức, quản lý, khai thác các mạng viễn thông dùng riêng theo quy định của
pháp luật và phân công của Bộ trưởng.
23. Trình Bộ trưởng các biện pháp huy
động phương tiện, thiết bị, mạng và dịch vụ viễn thông phục vụ các trường hợp
khẩn cấp về an ninh quốc gia, thiên tai, địch họa theo quy định của pháp luật.
Chỉ đạo việc thực hiện nhiệm vụ đáp ứng nhu cầu thông tin liên lạc phục vụ các
sự kiện chính trị, kinh tế, xã hội quan trọng; công tác phòng, chống lụt, bão
và tìm kiếm cứu nạn.
24. Thường trực Ban Chỉ huy phòng chống
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn của Bộ Thông tin và Truyền thông và các Ban chỉ
huy, Ban chỉ đạo khác liên quan đến hoạt động viễn thông do Bộ trưởng giao.
25. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực viễn thông và Internet theo sự phân công, phân cấp của Bộ
trưởng.
26. Phối hợp với các đơn vị có liên
quan thực hiện nhiệm vụ quyền hạn của Bộ Thông tin và Truyền thông đối với hoạt
động của hiệp hội, hội về viễn thông và Internet.
27. Thực hiện thanh tra chuyên ngành
về viễn thông; kiểm tra việc thực hiện pháp luật về viễn thông; giải quyết khiếu
nại, tố cáo, xử lý các hành vi vi phạm trong hoạt động viễn thông; tham gia hướng
dẫn giải quyết tranh chấp để bảo vệ quyền lợi người sử dụng
dịch vụ viễn thông, ứng dụng viễn thông và Internet theo quy định của pháp luật.
28. Thu, quản lý và sử dụng phí, lệ phí về viễn thông theo quy định của pháp luật.
29. Quản lý về tổ chức, biên chế, thực
hiện chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức
và lao động thuộc phạm vi quản lý của Cục.
30. Quản lý tài chính, tài sản và các
nguồn lực khác được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng.
31. Thực hiện các nhiệm vụ khác được
Bộ trưởng giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ
chức, biên chế
1. Lãnh đạo Cục:
Cục Viễn thông có Cục trưởng và các
Phó Cục trưởng.
Cục trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ
trưởng và trước pháp luật về kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
được giao.
Phó Cục trưởng giúp Cục trưởng chỉ đạo,
điều hành các lĩnh vực công tác của Cục, chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và
trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
2. Tổ chức bộ máy:
a) Các phòng:
- Văn phòng
- Phòng Kế hoạch - Đầu tư
- Phòng Tài chính - Kế toán
- Phòng Tổ chức cán bộ
- Phòng Thanh tra - Pháp chế
- Phòng Cấp phép và Thị trường
- Phòng Tài nguyên và Thông tin thống
kê
- Phòng Giá cước và Khuyến mại
- Phòng Chất lượng
- Phòng Cơ sở hạ tầng và Kết nối
b) Đơn vị sự nghiệp
trực thuộc:
- Trung tâm Đo lường
- Trung tâm Hỗ trợ phát triển Mạng và
Dịch vụ
- Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 1
- Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 2
- Trung tâm Kiểm
định và Chứng nhận 3
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Cục do Cục trưởng xây dựng,
trình Bộ trưởng quyết định.
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
các phòng và mối quan hệ công tác của các đơn vị thuộc Cục do Cục trưởng quyết
định.
3. Biên chế công chức, số lượng người
làm việc của Cục do Cục trưởng xây dựng trình Bộ trưởng quyết định.
Điều 4. Hiệu lực
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Những quy định trước đây trái với quy
định của văn bản này đều bị bãi bỏ.
Điều 5. Trách nhiệm
thi hành
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức
cán bộ, Cục trưởng Cục Viễn thông và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Sở TTTT các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Cổng TTĐT Bộ TT&TT;
- Lưu: VT, TCCB. (180)
|
BỘ TRƯỞNG
Trương Minh Tuấn
|