|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1153/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hòa Bình
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Chương
|
Ngày ban hành:
|
01/06/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1153/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 01
tháng 6 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ:
Quyết định số 749/QĐ- TTg ngày 03/6/2020 về việc phê duyệt chương trình chuyển
đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 942/QĐ-TTg
ngày 15/6/2021 phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới
Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 922/QĐ-BTTTT ngày 20/5/2022
của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt Đề án “Xác định Bộ chỉ số
đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 24/12/2021 của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2021-2025, định
hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 785/QĐ-UBND ngày 08/6/2022
của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Đề án “Chuyển đổi số tỉnh Hòa Bình giai đoạn
2022 - 2025, định hướng đến năm 2030 ”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông tại Tờ trình số 45/TTr-STTTT ngày 31/5/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng
mức độ chuyển đổi số (sau đây gọi tắt là Bộ chỉ số đánh giá DTI) tại các
cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình, với các nội dung chính sau:
1. Cấu trúc Bộ chỉ số đánh giá DTI của các Sở, ban,
ngành (sau đây gọi tắt là Bộ chỉ số đánh giá DTI cấp Sở) gồm: 06 chỉ số chính,
39 chỉ số thành phần.
2. Cấu trúc Bộ chỉ số đánh giá DTI của Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố (sau đây gọi tắt là Bộ chỉ số đánh giá DTI cấp Huyện) gồm:
08 chỉ số chính, 61 chỉ số thành phần.
3. Cấu trúc Bộ chỉ số đánh giá DTI của Ủy ban nhân
dân các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là Bộ chỉ số đánh giá DTI cấp Xã)
gồm: 08 chỉ số chính, 48 chỉ số thành phần.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chịu trách nhiệm hướng dẫn các cơ quan, đơn vị tổ
chức triển khai đánh giá Bộ chỉ số chuyển đổi số của tỉnh; thẩm tra, đánh giá,
xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh. Căn cứ
kết quả đánh giá trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố kết quả đánh giá, xếp hạng.
- Tổ chức theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển
khai thực hiện sau đánh giá; phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng
dẫn các đơn vị có thứ hạng thấp để khắc phục những tồn tại, tháo gỡ những khó
khăn vướng mắc trong quá trình chuyển đổi số của các đơn vị đó.
- Xây dựng, hiệu chỉnh, bổ sung, sửa đổi các chỉ số
đánh giá về mức độ chuyển đổi số phù hợp với tình hình thực tế, đáp ứng yêu cầu
của từng giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và phù hợp với Bộ tiêu
chí DTI của Bộ Thông tin và Truyền thông khi có sự thay đổi.
- Chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan triển
khai hệ thống phần mềm đánh giá mức độ chuyển đổi tỉnh Hòa Bình để hỗ trợ thu
thập và tính toán DTI để phục vụ cho việc theo dõi, đánh giá một cách thực chất,
khách quan và công bằng kết quả DTI cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã.
- Xây dựng dự toán kinh phí phục vụ đánh giá, xếp hạng
mức độ chuyển đổi số, đưa vào kế hoạch chi ngân sách hàng năm của Sở Thông tin
và Truyền thông; báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt.
2. Sở Nội vụ
- Chịu trách nhiệm đưa kết quả đánh giá, xếp loại mức
độ chuyển đổi số cấp tỉnh, cấp huyện theo Quy định này vào nội dung xác định
trách nhiệm trong thực thi công vụ của người đứng đầu và đánh giá mức độ hoàn
thành nhiệm vụ .
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm
đưa kết quả đánh giá, xếp loại mức độ chuyển đổi số cấp xã theo Quy định này
vào nội dung xác định trách nhiệm trong thực thi công vụ của người đứng đầu và
đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ.
3. Các Sở, Ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện,
cấp xã
- Tổ chức triển khai thực hiện các chỉ số chuyển đổi
số; cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin, số liệu, tài liệu kiểm chứng về mức độ
chuyển đổi số của ngành, địa phương theo đúng thời gian quy định và chịu trách
nhiệm trước số liệu cung cấp.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong
việc kiểm tra, xác minh số liệu và đánh giá mức độ Chuyển đổi số của ngành, địa
phương.
- Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đánh giá,
xếp hạng chuyển đổi số hàng năm đối với Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc phạm vi quản
lý.
- Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
và Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh về kết quả đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi
số của ngành, địa phương.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ
trưởng các Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Chương
|
BỘ
CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA
BAN TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1153/QĐ-UBND ngày 01/6/2023 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh
Hòa Bình)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng mức độ Chuyển đổi số
là cơ sở để theo dõi, đánh giá khách quan và công bằng kết quả thực hiện nhiệm
vụ chuyển đổi số hàng năm của các ngành, địa phương.
- Nâng cao vai trò, trách nhiệm của lãnh đạo, cán bộ,
công chức, viên chức tại các ngành, địa phương trong công tác xây dựng Chính
quyền điện tử hướng đến Chính quyền số.
- Góp phần hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ và giải
pháp tại Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 24/12/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc
chuyển đổi số tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
2. Yêu cầu
- Bộ chỉ số Chuyển đổi số được xây dựng phù hợp với
định hướng và mục tiêu Chương trình Chuyển đổi số Quốc gia theo Quyết định số
749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 922/QĐ-BTTTT
ngày 20/5/222 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt Đề án
"Xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc
gia".
- Đảm bảo tính khả thi phù hợp với đặc điểm, điều
kiện thực tế và đánh giá thực chất, khách quan kết quả triển khai chuyển đổi số
hàng năm của các ngành, địa phương.
- Sử dụng phần mềm hỗ trợ thu thập, để phục vụ cho
việc tính toán, cập nhật các chỉ số chuyển đổi số.
II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Phạm vi điều chỉnh:
- Thu thập các số liệu theo các chỉ tiêu, tiêu chí
thành phần trong việc chuyển đổi số.
- Tổng hợp theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện
chuyển đổi số hàng năm của các các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố;
UBND các xã, phường, thị trấn.
2. Đối tượng áp dụng:
- Các Sở, ban, ngành (sau đây gọi chung là cấp Sở;
danh sách các cơ quan, đơn vị theo Phụ lục I đính kèm).
- UBND các huyện, thành phố (sau đây gọi chung là cấp
Huyện).
- UBND các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung
là cấp Xã).
III. NGUYÊN TẮC ĐÁNH GIÁ
- Việc đánh giá mức độ Chuyển đổi số phải bảo đảm
tính khoa học, công khai, minh bạch, khách quan, phản ánh đúng thực trạng chuyển
đổi số tại các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Cho phép các cơ quan, đơn vị tự đánh giá và đối
chiếu với kết quả đánh giá thông qua việc công khai phương pháp đánh giá, cách
tính điểm đối với các nội dung đánh giá.
IV. CẤU TRÚC BỘ CHỈ SỐ CHUYỂN ĐỔI
SỐ
1. Bộ chỉ số đánh giá DTI cấp Sở
- Bộ chỉ số chuyển đổi số cấp Sở gồm có 06 chỉ số chính,
39 chỉ số thành phần, thang điểm 1.000; cụ thể:
TT
|
Chỉ số chính
(06 chỉ số chính)
|
Chỉ số thành phần
(39 chỉ số thành phần)
|
Tổng điểm
(1.000)
|
Ghi chú
|
1
|
Nhận thức số
|
4
|
100
|
|
2
|
Thể chế số
|
4
|
100
|
|
3
|
Hạ tầng số
|
5
|
100
|
|
4
|
Nhân lực số
|
3
|
100
|
|
5
|
An toàn thông tin mạng
|
9
|
100
|
|
6
|
Hoạt động chính quyền số
|
14
|
500
|
|
- Thuyết minh chi tiết cấu trúc và các chỉ số
chính, chỉ số thành phần của DTI cấp Sở được thể hiện trong Phụ lục II kèm theo
Quyết định này.
2. Bộ chỉ số chuyển đổi số cấp huyện
- Bộ chỉ số chuyển đổi số cấp Huyện gồm có 08 chỉ số
chính, 62 chỉ số thành phần, thang điểm 1.000; cụ thể:
TT
|
Chỉ số chính
(06 chỉ số chính)
|
Chỉ số thành phần
(61 chỉ số thành phần)
|
Tổng điểm
(1.000)
|
Ghi chú
|
1
|
Nhận thức số
|
7
|
100
|
|
2
|
Thể chế số
|
5
|
100
|
|
3
|
Hạ tầng số
|
10
|
100
|
|
4
|
Nhân lực số
|
7
|
100
|
|
5
|
An toàn thông tin mạng
|
8
|
100
|
|
6
|
Hoạt động chính quyền số
|
14
|
300
|
|
7
|
Hoạt động kinh tế số
|
6
|
100
|
|
8
|
Hoạt động xã hội số
|
4
|
100
|
|
- Thuyết minh chi tiết cấu trúc và các chỉ số chính,
chỉ số thành phần của DTI cấp Huyện được thể hiện trong Phụ lục III kèm theo
Quyết định này.
3. Bộ chỉ số chuyển đổi số cấp xã
- Bộ chỉ số chuyển đổi số cấp Huyện gồm có 08 chỉ số
chính, 49 chỉ số thành phần, thang điểm 1.000; cụ thể:
TT
|
Chỉ số chính
(06 chỉ số chính)
|
Chỉ số thành phần
(48 chỉ số thành phần)
|
Tổng điểm
(1.000)
|
Ghi chú
|
1
|
Nhận thức số
|
6
|
100
|
|
2
|
Thể chế số
|
5
|
100
|
|
3
|
Hạ tầng số
|
10
|
120
|
|
4
|
Nhân lực số
|
4
|
100
|
|
5
|
An toàn thông tin mạng
|
4
|
100
|
|
6
|
Hoạt động chính quyền số
|
9
|
280
|
|
7
|
Hoạt động kinh tế số
|
6
|
100
|
|
8
|
Hoạt động xã hội số
|
4
|
100
|
|
- Thuyết minh chi tiết cấu trúc và các chỉ số
chính, chỉ số thành phần của DTI cấp Huyện được thể hiện trong Phụ lục IV kèm
theo Quyết định này.
V. THẨM QUYỀN, TRÌNH Tự THỰC HIỆN
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI
1. Thẩm quyền đánh giá:
- Chủ tịch UBND tỉnh đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển
đổi số cấp Sở, cấp Huyện.
- Chủ tịch UBND huyện đánh giá, xếp hạng mức độ
chuyển đổi số cấp Xã thuộc phạm vi quản lý.
2. Trình tự thực hiện đánh giá, xếp loại đối với
các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
- Các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện tiến
hành rà soát, tự đánh giá, chấm điểm và thu thập tài liệu kiểm chứng để xác định
mức độ hòa thành, tin cậy của việc tự đánh giá, chấm điểm theo Bộ chỉ số đánh
giá DTI tại ngành, địa phương mình quản lý (mốc số liệu đánh giá được tính từ
ngày 01/11 năm trước đến ngày 31/10 của năm đánh giá) gửi về Sở Thông tin
và Truyền thông trước ngày 15/11 của năm đánh giá.
- Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, rà soát,
thẩm định mức độ chuyển đổi số của cấp Sở, cấp Huyện; phối hợp các cơ quan liên
quan thẩm tra, xác minh số liệu báo cáo của các cơ quan, đơn vị và yêu cầu giải
trình, làm rõ nếu số liệu báo cáo chưa hợp lý (nếu có).
- Sau khi thực hiện đánh giá, Sở Thông tin và Truyền
thông trình Chủ tịch UBND tỉnh ký, ban hành Quyết định công bố kết quả xếp loại
mức độ chuyển đổi số các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố trong tháng
hai của năm liền kề.
- Kết quả đánh giá, xếp hạng được công bố công khai
trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
3. Trình tự thực hiện đánh giá, xếp loại đối với
UBND xã, phường, thị trấn
- Ủy ban nhân dân cấp xã tiến hành rà soát, tự đánh
giá, chấm điểm và thu thập tài liệu kiểm chứng để xác định mức độ hòa thành,
tin cậy của việc tự đánh giá, chấm điểm theo Bộ chỉ số đánh giá DTI tại địa
phương mình quản lý (mốc số liệu đánh giá được tính từ ngày 01/11 năm trước
đến ngày 31/10 của năm đánh giá) gửi về Ủy ban nhân dân cấp huyện (thông
qua phòng Văn hóa và Thông tin) trước ngày 15/11 của năm đánh giá.
- UBND cấp huyện giao phòng Văn hóa và Thông tin tổng
hợp, rà soát, thẩm định mức độ chuyển đổi số của UBND cấp xã; phối hợp các cơ
quan liên quan thẩm tra, xác minh số liệu báo cáo của UBND cấp xã và yêu cầu giải
trình, làm rõ nếu số liệu báo cáo chưa hợp lý (nếu có)
- Sau khi thực hiện đánh giá, phòng Văn hóa và
Thông tin trình Chủ tịch UBND cấp huyện ký, ban hành Quyết định công bố kết quả
xếp loại mức độ chuyển đổi số UBND cấp xã trong tháng hai của năm liền kề.
- Kết quả đánh giá, xếp hạng được công bố công khai
trên Trang thông tin điện tử cấp huyện.
4. Phương pháp đánh giá, xếp loại
- Việc đánh giá, xếp loại mức độ chuyển đổi số của
cơ quan, đơn vị được thực hiện bằng hình thức cho điểm đối với các tiêu chí, hạng
mục tại mục 1, mục 2 và mục 3 phần IV. Điểm đánh giá sau đó sẽ được sử dụng để
tính chỉ số chuyển đổi số của từng cơ quan, đơn vị.
2. Trường hợp các cơ quan, đơn vị không có Dịch vụ
công trực tuyến (DVCTT) (thuộc chỉ số Hoạt động chính quyền số), cách tính điểm
các chỉ số thành phần liên quan đến DVCTT được xác định như sau: Điểm chỉ số
thành phần liên quan DVCTT thực hiện đánh giá = (Tổng điểm thực tế đạt được đối
với các chỉ số thành phần ngoài chỉ số thành phần liên quan DVCTT/Tổng điểm tối
đa của các chỉ số thành phần đó) nhân với Điểm tối đa của chỉ số thành phần
tương ứng đang thực hiện đánh giá.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng
mắc, phát sinh, Giám đốc Sở/Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương và cá
nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để được hướng
dẫn và phối hợp giải quyết. Đối với nội dung vượt thẩm quyền, Sở Thông tin và
Truyền thông tổng hợp, thống nhất phương án đề xuất, báo cáo, tham mưu cho Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo giải quyết./.
PHỤ LỤC I
DANH SÁCH CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1153/QĐ-UBND ngày 01/6/2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
TT
|
Tên cơ quan, địa
phương
|
1
|
Văn phòng ủy ban nhân dân tỉnh
|
2
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
3
|
Sở Tài chính
|
4
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
5
|
Sở Giao thông vận tải
|
6
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
7
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
8
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
9
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
10
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
11
|
Sở Nội vụ
|
12
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
13
|
Sở Công Thương
|
14
|
Sở Tư pháp
|
15
|
Sở Xây dựng
|
16
|
Sở Y tế
|
17
|
Thanh tra tỉnh
|
18
|
Ban Quản lý các Khu công nghiệp
|
19
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
PHỤ LỤC II
BỘ CHỈ SỐ VÀ CÁCH TÍNH ĐIỂM ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI MỨC ĐỘ
CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1153 /QĐ-UBND ngày 01/6/2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
A. Thông tin chung
1
|
Thông tin Sở/ban/ngành
|
Đơn vị
|
Nội dung/Số lượng
|
1.1
|
Tên Sở/ban/ngành
|
|
|
1.2
|
Địa chỉ liên hệ chính thức
|
|
|
1.3
|
Địa chỉ trang thông tin điện tử (Website) chính
thức
|
|
|
1.4
|
Số lượng cơ quan/đơn vị thuộc, trực thuộc Sở/ban/ngành
|
Cơ quan
|
|
1.5
|
Số lượng công chức của Sở/ban/ngành hiện có
|
Công chức
|
|
1.6
|
Số lượng viên chức của Sở/ban/ngành hiện có
|
Viên chức
|
|
1.7
|
Số lượng máy chủ vật lý của Sở/ban/ngành
|
Máy chủ
|
|
1.8
|
Số lượng máy trạm của Sở/ban/ngành
|
Máy trạm
|
|
1.9
|
Số lượng hệ thống thông tin của Sở/ban/ngành
|
Hệ thống
|
|
1.10
|
Số lượng thủ tục hành chính của Sở/ban/ngành
|
Thủ tục
|
|
2
|
Thông tin liên hệ
|
|
|
2.1
|
Chuyên viên cung cấp số liệu
|
|
|
|
Họ tên
|
|
|
|
Đơn vị công tác
|
|
|
|
Chức vụ
|
|
|
|
Điện thoại liên hệ
|
|
|
|
Email
|
|
|
2.2
|
Lãnh đạo cơ quan duyệt
|
|
|
|
Họ tên
|
|
|
|
Đơn vị công tác
|
|
|
|
Chức vụ
|
|
|
|
Điện thoại liên hệ
|
|
|
|
Email
|
|
|
B. Chỉ số đánh giá
TT
|
Chỉ số/ Chỉ số
thành phần
|
Điểm tối đa
|
Cách xác định
và tính điểm
|
Tài liệu kiểm
chứng
|
1
|
Nhận thức số
|
100
|
|
|
1.1
|
Người đứng đầu Sở/ban/ngành (Giám đốc/Thủ trưởng)
là Trưởng ban Ban chỉ đạo chuyển đổi số Sở/ban/ngành
|
30
|
- Trưởng ban là Giám đốc/Thủ trưởng (cấp trưởng):
Điểm tối đa
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
- Trưởng ban là Phó giám đốc/Thủ trưởng (cấp phó):
1/2*Điểm tối đa;
|
- Chưa có Ban Chỉ đạo hoặc có nhưng Trưởng ban
không phải cấp Trưởng/cấp Phó: 0 điểm.
|
1.2
|
Giám đốc/Thủ trưởng tham gia đầy đủ các cuộc họp
về CĐS của tỉnh
|
20
|
a= Số cuộc họp CĐS của tỉnh có Giám đốc Sở/Ban/Ngành
tham gia
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
b= Tổng số cuộc họp CĐS của tỉnh có sự tham gia của
Sở/Ban/Ngành
|
Điểm = (a/b)*Điểm tối đa.
|
1.3
|
Giám đốc/Thủ trưởng chủ trì các cuộc họp về chuyển
đổi số của của sở, ban, ngành.
|
20
|
a = Số cuộc họp chuyển đổi số của sở, ban, ngành
do cấp Trưởng chủ trì. b = Số cuộc họp chuyển đổi số của sở, ban, ngành do cấp
Phó chủ trì. c = Tổng số cuộc họp chuyển đổi số của sở, ban, ngành. - Điểm =
a/c*Điểm tối đa + 1/2*b/c*Điểm tối đa.
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
1.4
|
Trang thông tin điện tử của Sở/Ban/Ngành có
chuyên mục riêng về chuyển đổi số
|
30
|
- Đã có chuyên mục và số lượng tin, bài về Chuyển
đổi số trong năm đạt:
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
+ Từ 20 trở lên: điểm tối đa;
|
+ Từ 10 đến 19: 1/2 *Điểm tối đa;
|
+ Dưới 10: 1/4* Điểm tối đa;
|
+ Chưa có chuyên mục: 0 điểm
|
2
|
Thể chế số
|
100
|
|
|
2.1
|
Kế hoạch 5 năm của Sở/ban/ngành về chuyển đổi số
|
25
|
- Đã ban hành: Điểm tối đa
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
- Chưa ban hành: 0 điểm
|
2.2
|
Kế hoạch hằng năm của Sở/ban/ngành về chuyển đổi
số
|
25
|
- Đã ban hành: Điểm tối đa
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
- Chưa ban hành: 0 điểm
|
2.3
|
Ban hành các văn bản theo chỉ đạo của Ủy ban nhân
dân tỉnh, BCĐ Chuyển đổi số của tỉnh và hướng dẫn của cơ quan chuyên môn về
chuyển đổi số
|
25
|
a=Số lượng văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh, BCĐ CĐS
tỉnh về chuyển đổi số do người đứng đầu Sở/Ban/Ngành (Giám đốc Sở/Ban/Ngành)
b=Tổng số văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh, BCĐ CĐS
về chuyển đổi số của Sở/Ban/Ngành theo yêu cầu của tỉnh;
Điểm = (a/b)*Điểm tối đa.
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
2.4
|
Có công chức, viên chức chuyên trách CĐS tham gia
đầy đủ các hội nghị, hội thi, chương trình bồi dưỡng, tập huấn về CĐS do UBND
tỉnh, Sở TT&TT tổ chức
|
25
|
a = Số HN, Chương trình tham gia;
b = Tổng số HN, Chương trình do UBND tỉnh, Sở
TT&TT tổ chức;
Điểm = (a/b)*Điểm tối đa.
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
3
|
Hạ tầng số
|
100
|
|
|
3.1
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức tại cơ quan, đơn
vị được trang bị máy tính (gồm cả máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy
tính bảng)
|
20
|
a = Số lượng máy tính cấp cho cán bộ, công chức
(CBCC).
b = Số lượng máy tính cấp cho viên chức (VC) c =
Tổng số CBCC.
d = Tổng số VC.
Điểm 1 = (a/c)* 3/4* Điểm tối đa;
Điểm 2 = (b/d)*1/4*Điểm tối đa.
Tổng điểm = Điểm 1 + Điểm 2.
Ghi chú: Với đơn vị không có Viên chức: Điểm
= (a/c) * Điểm tối đa.
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
3.2
|
Sở, ban, ngành có kết nối mạng Truyền số liệu
chuyên dùng Chính phủ
|
20
|
- Có kết nối: Điểm tối đa
- Không: 0 điểm
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
3.3
|
Mức độ triển khai các Hệ thống thông tin, phần mềm
chuyên ngành do cơ quan, đơn vị trực tiếp đầu tư và quản lý
|
20
|
- Có triển khai: Điểm tối đa
- Không: 0 điểm
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
3.4
|
Sở, ban, ngành đã triển khai Hệ thống hội nghị
truyền hình trực tuyến
|
20
|
- Đã triển khai: điểm tối đa.
- Chưa triển khai: 0 điểm.
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
3.5
|
Mức độ sử dụng các nền tảng số dùng chung
|
20
|
- Có sử dụng từ 4 nền tảng trở lên: Điểm tối đa.
- Có sử dụng 1-3 nền tảng: 1/2*Điểm tối đa.
- Chưa triển khai: 0 điểm.
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
4
|
Nhân lực số
|
100
|
|
|
4.1
|
Tỷ lệ công chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm
về chuyển đổi số
|
30
|
a= Số lượng công chức chuyên trách về chuyển đổi
số;
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
b= Số lượng công chức kiêm nhiệm về chuyển đổi số;
|
c= Số lượng viên chức chuyên trách về chuyển đổi
số;
|
d= Số lượng viên chức kiêm nhiệm về chuyển đổi số;
|
e= Tổng số công chức;
|
f= Tổng số viên chức;
|
- Tỷ lệ=(a+b+c+d)/(e+f);
|
- Tính điểm theo phương pháp Min-Max, dựa vào đơn
vị nào có tỷ lệ cao nhất thì điểm tối đa và giảm dần.
|
4.2
|
Công chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về
An toàn thông tin mạng
|
30
|
- Có: Điểm tối đa
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
- Không: 0 điểm
|
4.3
|
Tỷ lệ công chức, viên chức được bồi dưỡng, tập huấn
về chuyển đổi số
|
40
|
a= Số lượng công chức, viên chức được bồi dưỡng,
tập huấn về chuyển đổi số;
|
Văn bản, tài liệu chứng
minh
|
b= Tổng số công chức, viên chức;
- Điểm=(a/b)*Điểm tối đa
|
5
|
An toàn thông tin mạng
|
100
|
|
|
5.1
|
Số lượng hệ thống thông tin đã được phê duyệt hồ
sơ đề xuất cấp độ
|
10
|
a = Số lượng hệ thống thông tin đã được phê duyệt
hồ sơ cấp độ;
b = Tổng số lượng hệ thống thông tin của cơ quan,
đơn vị quản lý;
- Điểm đánh giá= (a/b)*Điểm tối đa
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
5.2
|
Số lượng hệ thống thông tin triển khai đầy đủ
phương án bảo vệ theo Hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt
|
15
|
a= Số lượng hệ thống thông tin đã triển khai đầy
đủ phương án bảo vệ theo Hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt;
b= Tổng số hệ thống thông tin đã được phê duyệt cấp
độ;
- Điểm=(a/b)*Điểm tối đa
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
5.3
|
Tỷ lệ máy tính của cơ quan, đơn vị (gồm cả các
đơn vị trực thuộc) cài đặt giải pháp phòng, chống mã độc, các phần mềm diệt
virus có bản quyền
|
10
|
a = Số lượng máy tính của CBCCVC cài đặt giải
pháp phòng, chống mã độc, các phần mềm diệt virus có bản quyền
b = Tổng số lượng máy tính của cơ quan, đơn vị.
- Điểm = (a/b)*Điểm tối đa.
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
5.4
|
Tỷ lệ máy chủ của cơ quan, đơn vị (gồm cả các
đơn vị trực thuộc) cài đặt giải pháp phòng, chống mã độc và chia sẻ thông
tin với Hệ thống giám sát an toàn, an ninh thông tin tập trung của tỉnh
|
10
|
a = Số lượng máy chủ của cơ quan cài đặt phòng,
chống mã độc và chia sẻ thông tin với Hệ thống giám sát an toàn, an ninh
thông tin tập trung của tỉnh
b = Tổng số lượng máy chủ của cơ quan;
- Điểm = (a/b)*Điểm tối đa.
Ghi chú: Trường hợp các cơ quan không có
máy chủ riêng; máy chủ đặt tại Hệ thống tập trung của tỉnh được điểm tối đa.
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
5.5
|
Hệ thống thông tin các cơ quan, đơn vị thuộc Sở/ban/ngành
được giám sát trực tiếp và kết nối chia sẻ dữ liệu với Hệ thống giám sát an
toàn, an ninh thông tin tập trung của tỉnh hoặc Bộ, ngành Trung ương.
|
10
|
- Được giám sát trực tiếp và kết nối chia sẻ dữ
liệu với Hệ thống giám sát an toàn, an ninh thông tin tập trung của tỉnh hoặc
Bộ, ngành Trung ương: điểm tối đa.
- Chưa được giám sát, kết nối: 0 điểm
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
5.6
|
Số lượng hệ thống thông tin đã được kiểm tra,
đánh giá đầy đủ các nội dung theo quy định tại Thông tư số 12/2022/TT- BTTTT
ngày 12/8/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông
|
10
|
a= Số lượng hệ thống thông tin đã được kiểm tra,
đánh giá;
b= Tổng số hệ thống thông tin ;
- Điểm=(a/b)*Điểm tối đa
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
5.7
|
Cơ quan, đơn vị đã xây dựng phương án ứng cứu xử
lý sự cố tấn công mạng
|
10
|
- Đã có: điểm tối đa.
- Chưa có: 0 điểm.
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
5.8
|
Đơn vị có tham gia lớp diễn tập, ứng cứu sự cố
ATTT của tỉnh tổ chức
|
10
|
- Có tham gia: Điểm tối đa
- Không tham gia: 0 điểm"
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
5.9
|
Tổng kinh phí chi cho an toàn thông tin (ATTT)
|
15
|
a = Kinh phí đầu tư từ NSNN cho ATTT (triệu đồng);
b = Kinh phí thường xuyên từ NSNN chi cho ATTT
(triệu đồng);
c = Tổng chi từ NSNN cho Chuyển đổi số (triệu đồng);
- Tỷ lệ = (a+b)/c Thang điểm:
Mức 1 > 10 % (điểm tối đa) Mức 2 > 7% (70%
điểm)
Mức 3 > 3% (30% điểm)
Mức 4 < 3% (0 điểm)
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
6
|
Hoạt động chính quyền số
|
500
|
|
|
6.1
|
Trang thông tin điện tử đáp ứng yêu cầu chức
năng, tính năng kỹ thuật theo quy định của Nghị định số 42/2022/NĐ-CP
|
20
|
(1) Đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật
theo quy định: 4/5*Điểm tối đa
(2) Đã chuyển đổi sang công nghệ IPv6: 1/5*Điểm tối
đa
- Điểm = (1)+(2)
- Chưa đáp ứng, chưa chuyển đổi: 0 điểm
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
6.2
|
Thường xuyên cập nhật tin bài trên Trang thông
tin điện tử
|
40
|
Cập nhật tin bài:
- Trên 30 tin, bài/năm trở lên: điểm tối đa
- Từ 21 đến 30 tin bài/năm: 1/2*điểm tối đa
- Từ 10 đến 20 tin bài/năm: 1/4*điểm tối đa
- Dưới 10 tin bài/năm: 0 điểm
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
6.3
|
Tỷ lệ Dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) toàn trình
|
40
|
a = Số DVCTT toàn trình b = Tổng số DVCTT
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
6.4
|
Tỷ lệ hồ sơ xử lý trực tuyến toàn trình
|
50
|
a= Số hồ sơ xử lý DVCTT toàn trình. b= Tổng số hồ
sơ DVCTT (gồm cả DVCTT toàn trình và DVCTT một phần)
- Điểm = (a/b)*Điểm tối đa
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
6.5
|
Tỷ lệ số hóa hồ sơ kết quả giải quyết TTHC
|
40
|
a= Tổng số hồ sơ giải quyết TTHC được số hóa b= Tổng
số hồ sơ giải quyết TTHC
- Tỷ lệ (a/b)=100% đạt điểm tối đa; Tỷ lệ
(a/b)<100% không có điểm
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
6.6
|
Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến, phí, lệ phí,
nghĩa vụ tài chính khác trong giải quyết TTHC
|
30
|
a= Tổng số hồ sơ được thanh toán trực tuyến b= Tổng
số hồ sơ đủ điếu kiện yêu cầu thanh toán trực tuyến
Tỷ lệ = a/b
- Tỷ lệ >=70% Điểm = điểm tối đa;
- Tỷ lệ từ 30% đến 70%, Điểm = tỷ lệ*Điểm tối đa;
- Tỷ lệ <30% không có điểm
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
6.7
|
Tỷ lệ Lãnh đạo Sở, ban, ngành và Trưởng/phó các
đơn vị trực thuộc được cấp chứng thư số chuyên dùng của Chính phủ
|
20
|
a = Số lượng lãnh đạo Sở, ban, ngành và Trưởng/phó
các đơn vị trực thuộc được cấp chứng thư số
b = Số lượng lãnh đạo Sở, ban, ngành và Trưởng/phó
các đơn vị trực thuộc
- Điểm = (a/b)*Điểm tối đa.
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
6.8
|
Tỷ lệ văn bản điện tử được ký số của cơ quan, đơn
vị ban hành văn bản
|
20
|
a = Số văn bản điện tử được ký số cơ quan (trừ
văn bản mật theo quy định)
b = Tổng số văn bản điện tử (trừ văn bản mật theo
quy định).
- Điểm = (a/b)*Điểm tối đa.
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
6.9
|
Tỷ lệ văn bản điện tử được ký số của người có thẩm
quyền
|
40
|
a = Số văn bản điện tử được ký số cá nhân của người
có thẩm quyền (trừ văn bản mật theo quy định).
b = Tổng số văn bản điện tử (trừ văn bản mật
theo quy định)
- Điểm =(a/b)*Điểm tối đa
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
6.10
|
CBCCVC của Sở, ban, ngành được cấp và thường
xuyên sử dụng thư điện tử công vụ
|
20
|
a = Số CBCCVC của Sở, ban, ngành được cấp và thường
xuyên sử dụng thư điện tử công vụ; b = Tổng số CBCCVC
- Điểm = (a/b)*Điểm tối đa
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
6.11
|
Triển khai số hóa, xây dựng CSDL chuyên ngành
|
50
|
- Có triển khai số hóa, xây dựng CSDL chuyên
ngành kết nối, chia sẻ được với hệ thống thông tin khác của tỉnh: Điểm tối
đa.
- Có triển khai số hóa xây dựng CSDL chuyên ngành
dùng nhưng chưa chia sẻ với hệ thống thông tin khác của tỉnh (sử dụng trong nội
bộ cơ quan, đơn vị): 1/2*Điểm tối đa.
- Không triển khai: 0 điểm.
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
6.12
|
Tỷ lệ báo cáo định kỳ được ký số bằng chữ ký số của
Lãnh đạo cơ quan và gửi trên Hệ thống thông tin báo cáo/Tổng số báo cáo định
kỳ của đơn vị theo quy định
|
40
|
a = Tổng số báo cáo định kỳ được ký số của Lãnh đạo
cơ quan và gửi trên Hệ thống thông tin báo cáo
b = Tổng số báo cáo định kỳ của đơn vị theo quy định;
- Điểm = (a/b)*Điểm tối đa
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
6.13
|
Có ứng dụng dữ liệu dùng chung được kết nối, sử dụng
qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dùng chung LGSP
|
40
|
- Có ứng dụng kết nối, sử dụng: Điểm tối đa
- Không có: 0 điểm
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
6.14
|
Tổng chi Ngân sách nhà nước cho CNTT, Chính quyền
số
|
|
a= Tổng chi Ngân sách nhà nước cho CNTT, Chính
quyền số (triệu đồng);
b= Tổng chi ngân sách nhà nước (triệu đồng)
- Tỷ lệ=a/b;
- Điểm:
+ Tỷ lệ>=1%: Điểm tối đa;
+ Tỷ lệ<1%: Tỷ lệ/1%*Điểm tối đa.
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
PHỤ LỤC III
BỘ CHỈ SỐ VÀ CÁCH TÍNH ĐIỂM ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI MỨC ĐỘ
CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /6/2023 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Hòa Bình)
A. Thông tin chung
1
|
Thông tin UBND
các huyện, thành phố
|
Đơn vị
|
Nội dung/Số lượng
|
1.1
|
Tên Huyện/Thành phố
|
|
|
1.2
|
Địa chỉ liên hệ chính thức
|
|
|
1.3
|
Địa chỉ trang thông tin điện tử (Website) chính
thức
|
|
|
1.4
|
Số lượng dân số của Huyện/Thành phố
|
Người
|
|
1.5
|
Số lượng dân số trong độ tuổi lao động của Huyện/Thành
phố
|
Người
|
|
1.6
|
Số lượng hộ gia đình của Huyện/Thành phố
|
Hộ
|
|
1.7
|
Số lượng xã và tương đương của Huyện/Thành phố
|
Xã
|
|
1.8
|
Số lượng thôn, xóm và tương đương của Huyện/Thành
phố
|
Thôn
|
|
1.9
|
Số lượng cơ quan/đơn vị thuộc, trực thuộc Huyện/Thành
phố
|
Đơn vị
|
|
1.10
|
Số lượng công chức của Huyện/Thành phố hiện có
|
Công chức
|
|
1.11
|
Số lượng viên chức của Huyện/Thành phố hiện có
|
Viên chức
|
|
1.12
|
Số lượng máy chủ vật lý của Huyện/Thành phố
|
Máy chủ
|
|
1.13
|
Số lượng máy trạm của Huyện/Thành phố
|
Máy trạm
|
|
1.14
|
Số lượng hệ thống thông tin của /Huyện/Thành phố
|
Hệ thống
|
|
1.15
|
Số lượng doanh
nghiệp thuộc Huyện/Thành phố
|
Doanh nghiệp
|
|
1.16
|
Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
Doanh nghiệp
|
|
1.17
|
Số lượng điểm phục vụ bưu chính
|
Điểm
|
|
1.18
|
Tổng chi Ngân sách nhà nước của Huyện/Thành phố
cho chuyển đổi số
|
Triệu đồng
|
|
1.19
|
Số lượng thủ tục hành chính của Huyện/Thành phố
|
Thủ tục
|
|
1.20
|
Tổng chi ngân sách nhà nước trên địa bàn
|
Triệu đồng
|
|
2
|
Thông tin liên hệ
|
|
|
2.1
|
Chuyên viên cung cấp số liệu
|
|
|
|
Họ tên
|
|
|
|
Đơn vị công tác
|
|
|
|
Chức vụ
|
|
|
|
Điện thoại liên hệ
|
|
|
|
Email
|
|
|
2.2
|
Lãnh đạo cơ quan duyệt
|
|
|
|
Họ tên
|
|
|
|
Đơn vị công tác
|
|
|
|
Chức vụ
|
|
|
|
Điện thoại liên hệ
|
|
|
|
Email
|
|
|
B. Chỉ số đánh giá
TT
|
Chỉ số/ Chỉ số
thành phần
|
Điểm tối đa
|
Cách xác định
và tính điểm
|
Tài liệu kiểm
chứng
|
1
|
Nhận thức số
|
100
|
|
|
1.1
|
Người đứng đầu cấp huyện (Bí thư/Chủ tịch cấp huyện)
là Trưởng ban Ban chỉ đạo chuyển đổi số cấp huyện
|
20
|
- Trưởng ban là Bí thư/Chủ tịch huyện, thành phố:
Điểm tối đa
- Trưởng ban là Phó Bí thư/Phó Chủ tịch huyện,
thành phố: 1/2*Điểm tối đa;
- Chưa có Ban chỉ đạo hoặc có nhưng Trưởng ban
không phải Lãnh đạo huyện, thành phố: Không có điểm
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
1.2
|
Bí thư/Chủ tịch cấp huyện tham gia đầy đủ các cuộc
họp về CĐS của tỉnh
|
20
|
a= Số cuộc họp CĐS của tỉnh có Bí thư/Chủ tịch cấp
huyện tham gia
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
b= Tổng số cuộc họp CĐS của tỉnh có sự tham gia của
huyện, thành phố
|
Điểm= (a/b)*Điểm tối đa
|
1.3
|
Bí thư/Chủ tịch cấp huyện chủ trì các cuộc họp về
CĐS của huyện, thành phố
|
10
|
a= Số cuộc họp CĐS của huyện, thành phố có Bí
thư/Chủ tịch cấp huyện chủ trì
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
b= Tổng số cuộc họp CĐS của huyện, thành phố
|
Điểm= (a/b)*Điểm tối đa
|
1.4
|
Văn bản chỉ đạo chuyên đề về chuyển đổi số do người
đứng đầu cấp huyện (Bí thư/Chủ tịch cấp huyện) ký
|
20
|
a=Số lượng văn bản chỉ đạo chuyên đề về chuyển đổi
số do người đứng đầu huyện, thành phố (Bí thư/Chủ tịch huyện, thành phố) ký;
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
b=Tổng số lượng văn bản chỉ đạo chuyên đề về chuyển
đổi số của huyện, thành phố theo yêu cầu của tỉnh;
|
Điểm= (a/b)*Điểm tối đa
|
1.5
|
Trang thông tin điện tử của huyện, thành phố
chuyên mục riêng về chuyển đổi số
|
10
|
- Đã có chuyên mục và số lượng tin, bài về Chuyển
đổi số trong năm đạt:
|
Tài liệu/link hoặc
hình ảnh chứng minh
|
+ Từ 20 trở lên: điểm tối đa;
|
+ Từ 10 đến 19: 1/2 *Điểm tối đa;
|
+ Từ 01 đến 9: 1/4* Điểm tối đa;
|
- Chưa có chuyên mục: 0 điểm
|
1.6
|
Đài Truyền thanh cấp huyện có chuyên mục riêng về
chuyển đổi số
|
10
|
- Đã có: Điểm tối đa;
|
Tài liệu/link hoặc
hình ảnh chứng minh
|
- Chưa có: 0 điểm
|
1.7
|
Tần suất Đài truyền thanh cấp Huyện phát sóng
chuyên mục riêng về chuyển đổi số
|
10
|
- Tần suất phát sóng từ 4 lần/1 tháng: Điểm tối
đa.
- Tần suất phát sóng từ 2-3 lần/1 tháng: 1/2* Điểm
tối đa.
- Tần suất phát sóng dưới 2 lần/1 tháng: 0 điểm.
|
Tài liệu/link hoặc
hình ảnh chứng minh
|
2
|
Thể chế số
|
100
|
|
|
2.1
|
Nghị quyết chuyên đề hoặc văn bản tương đương của
cấp Úy về chuyển đổi số của huyện, thành phố
|
20
|
- Đã ban hành: Điểm tối đa
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
- Chưa ban hành: 0 điểm
|
2.2
|
Kế hoạch 5 năm hoặc giai đoạn của huyện, thành phố
về chuyển đổi số
|
20
|
- Đã ban hành: Điểm tối đa
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
- Chưa ban hành: 0 điểm
|
2.3
|
Kế hoạch hằng năm của huyện, thành phố về chuyển
đổi số
|
20
|
- Đã ban hành: Điểm tối đa
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
- Chưa ban hành: 0 điểm
|
2.4
|
Hướng dẫn, khuyến khích người dân, doanh nghiệp sử
dụng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT)
|
20
|
- Có hướng dẫn, khuyến khích: Điểm tối đa
|
Văn bản, tài liệu chứng
minh
|
- Chưa có: 0 điểm
|
2.5
|
Ban hành văn bản hướng dẫn, triển khai, khuyến
khích doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số
|
20
|
- Đã ban hành: Điểm tối đa
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
- Chưa ban hành: 0 điểm
|
3
|
Hạ tầng số
|
100
|
|
|
3.1
|
Tỷ lệ cán bộ công chức, viên chức được trang bị
máy tính phục vụ công việc (gồm cả máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy
tính bảng)
|
10
|
a= Số lượng máy tính cấp cho CBCC tại các cơ quan,
đơn vị trực thuộc của huyện, thành phố (gồm các phòng chuyên môn, các xã, phường,
thị trấn).
b= Số lượng máy tính cấp cho VC tại các đơn vị sự
nghiệp.
c= Tổng số CBCC của huyện, thành phố (gồm các
phòng chuyên môn, các xã, phường, thị trấn).
d= Tổng số VC tại các đơn vị sự nghiệp.
- Tỷ lệ CBCC được cấp máy tính = a/c. Điểm 1 =Tỷ
lệ*3/4 Điểm tối đa;
- Tỷ lệ VC được cấp máy tính= b/d. Điểm 2 = Tỷ lệ*
1/4 Điểm tối đa.
Tổng điểm = Điểm 1 + Điểm 2.
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
3.2
|
Tỷ lệ UBND cấp xã thuộc phạm vi quản lý có kết nối
mạng Truyền số liệu chuyên dùng
|
10
|
a = Số lượng UBND cấp xã của huyện, thành phố kết
nối mạng Truyền số liệu chuyên dùng.
b = Tổng số UBND cấp xã của huyện, thành phố. Điểm=
(a/b)*Điểm tối đa
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
3.3
|
Tỷ lệ xã, phường, thị trấn được phủ sóng di động
4G/5G
|
10
|
a = Số xã, phường, thị trấn được phủ sóng di động
4G/5G '
b= Tổng số UBND cấp xã của huyện, thành phố. Điểm=
(a/b)*Điểm tối đa
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
3.4
|
Tỷ lệ xã, phường, thị trấn có hạ tầng mạng băng rộng
cáp quang bao phủ
|
10
|
a = Số xã, phường, thị trấn có hạ tầng mạng băng
rộng cáp quang bao phủ
b= Tổng số UBND cấp xã của huyện, thành phố. - Điểm
= (a/b)*Điểm tối đa
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
3.5
|
Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông
minh
|
10
|
a= Số lượng người dân có điện thoại thông minh;
b= Tổng dân số của cấp huyện;
- Tỷ , lệ=a/b
- Điểm:
+ Tỷ lệ >= 85%: Điểm tối đa;
+ Tỷ lệ < 85%: Điểm = Tỷ lệ/85%*Điểm tối đa
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
3.6
|
Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối Internet băng rộng
cáp quang
|
10
|
a=Số lượng hộ gia đình có kết nối Internet băng rộng
cáp quang;
b= Tổng số hộ gia đình của cấp huyện;
- Tỷ lệ=a/b
- Tỷ lệ > 75%: Điểm tối đa
- Tỷ lệ <75: Điểm = Tỷ lệ/75% * điểm tối đa
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
3.7
|
UBND cấp huyện đã triển khai hệ thống phòng họp
không giấy tờ
|
10
|
- Đã triển khai: Điểm tối đa.
- Chưa triển khai: 0 điểm
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
3.8
|
Có hệ thống Camera an ninh trên địa bàn kết nối về
UBND huyện, thành phố hoặc Công an huyện, thành phố để phục vụ công tác quản
lý, chỉ đạo, điều hành an toàn xã hội, an toàn giao thông....
|
10
|
- Từ 30 camera trở lên: điểm tối đa.
- Từ 15 đến 29 camera: 1/2*Điểm tối đa.
- Từ 1 đến 14 camera: 1/4*Điểm tối đa.
- Chưa có: 0 điểm.
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
3.9
|
Triển khai các hệ thống Wifi công cộng miễn phí
phục vụ nhu cầu của người dân và du khách tại các điểm công cộng (như các
điểm tham quan du lịch, công cộng, Bộ phận một cửa UBND cấp huyện...)
|
10
|
(1) Có hệ thống Wifi công cộng miễn phí tại Bộ phận
một cửa UBND cấp huyện: 1/2*Điểm tối đa.
(2) Mỗi điểm công cộng có hệ thống wifi miễn
phí khác được tính 1 điểm (Tối đa 5 điểm). (Điểm wifi do huyện đầu tư)
- Điểm=(1)+(2)
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
3.10
|
Tỷ lệ UBND cấp xã có hệ thống Hội nghị truyền
hình trực tuyến đáp ứng yêu cầu tổ chức các cuộc họp trực tuyến 4 cấp từ
trung ương, tỉnh, huyện, xã (Không gồm hệ thống khối Đảng)
|
10
|
a= Số đơn vị cấp xã có hệ thống Hội nghị truyền
hình đáp ứng yêu cầu.
b= Số đơn vị cấp xã.
- Điểm = (a/b)*Điểm tối đa
|
|
4
|
Nhân lực số
|
100
|
|
|
4.1
|
Tỷ lệ xã có Ban Chỉ đạo chuyển đổi số cấp xã
|
10
|
a = Số xã, phường, thị trấn thành lập Ban Chỉ đạo
chuyển đổi số cấp xã
b= Tổng số UBND cấp xã trên địa bàn trên địa bàn Điểm
= (a/b)*Điểm tối đa.
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
4.2
|
Tỷ lệ Xã/Phường/Thị trấn có Tố công nghệ số cộng
đồng
|
20
|
a=Số Xã/Phường/Thị trấn có Tố công nghệ số cộng đồng
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
b= Tổng Xã/Phường/Thị trấn trên địa bàn
|
- Điểm=(a/b)*Điểm tối đa
|
4.3
|
Tỷ lệ thôn, xóm có Tố công nghệ số cộng đồng
|
20
|
a=Số thôn, xóm trên địa bàn có tố công nghệ số cộng
đồng
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
b= Tổng số thôn, xóm trên địa bàn
|
Điểm = (a/b)*Điểm tối đa.
|
4.4
|
Tỷ lệ công chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm
về chuyển đổi số
|
10
|
a= Số lượng công chức chuyên trách về chuyển đổi
số;
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
b= Số lượng công chức kiêm nhiệm về chuyển đổi số;
|
c= Số lượng viên chức chuyên trách về chuyển đổi
số;
|
d= Số lượng viên chức kiêm nhiệm về chuyển đổi số;
|
e= Tổng số công chức;
|
f= Tổng số viên chức;
|
Điểm=((a+b+c+d)/(e+f))*Điểm tối đa
|
4.5
|
Công chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về
An toàn thông tin mạng
|
10
|
Có: Điểm tối đa
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
Không: 0 điểm
|
4.6
|
Tỷ lệ công chức, viên chức được bồi dưỡng, tập huấn
về chuyển đổi số
|
20
|
a= Số lượng công chức, viên chức được bồi dưỡng,
tập huấn về chuyển đổi số;
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
b= Tổng số công chức, viên chức;
|
Điểm = (a/b)*Điểm tối đa.
|
4.7
|
Tỷ lệ các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học
phổ thông thực hiện chuyển đổi số (hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt
động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở).
|
10
|
a= Số lượng các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến
trung học phổ thông thực hiện chuyển đổi số trên địa bàn;
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
b= Tổng số các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến
trung học phổ thông trên địa bàn;
|
- Tỷ lệ = a/b
|
- Điểm =
|
+ Tỷ lệ (a/b) >50%: điểm tối đa;
|
+ Tỷ lệ < 50%: Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa/50%
|
5
|
An toàn thông tin mạng
|
100
|
|
|
5.1
|
Số lượng hệ thống thông tin thuộc phạm vi quản lý
của UBND huyện, thành phố đã được phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ
|
15
|
a = Số lượng hệ thống thông tin thuộc phạm vi quản
lý của UBND huyện, thành phố đã được phê duyệt hồ sơ cấp độ;
b = Tổng số lượng hệ thống thông tin thuộc phạm
vi quản lý của UBND huyện, thành phố
- Điểm đánh giá= (a/b)*Điểm tối đa
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
5.2
|
Số lượng hệ thống thông tin thuộc phạm vi quản lý
của UBND huyện, thành phố triển khai đầy đủ phương án bảo vệ theo Hồ sơ đề xuất
cấp độ đã được phê duyệt
|
15
|
a= Số lượng hệ thống thông tin thuộc phạm vi quản
lý của UBND huyện, thành phố đã triển khai đầy đủ phương án bảo vệ theo Hồ sơ
đề xuất cấp độ đã được phê duyệt cấp độ;
b= Tổng số hệ thống thông tin thuộc phạm vi quản
lý của UBND huyện, thành phố đã được phê duyệt cấp độ;
- Điểm=(a/b)*Điểm tối đa
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
5.3
|
Hệ thống thông tin thuộc phạm vi quản lý của UBND
huyện, thành phố được giám sát trực tiếp và kết nối chia sẻ dữ liệu với Hệ thống
giám sát an toàn, an ninh thông tin tập trung của tỉnh
|
10
|
- Được giám sát trực tiếp và kết nối chia sẻ dữ
liệu với Hệ thống giám sát an toàn, an ninh thông tin tập trung của tỉnh: điểm
tối đa.
- Chưa được giám sát, kết nối: 0 điểm
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
5.4
|
Số lượng hệ thống thông tin thuộc phạm vi quản lý
của UBND huyện, thành phố đã được kiểm tra, đánh giá đầy đủ các nội dung theo
quy định tại Thông tư số 12/2022/TT- BTTTT ngày 12/8/2022 của Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
15
|
a= Số lượng hệ thống thông tin đã được kiểm tra,
đánh giá;
b= Tổng số hệ thống thông tin ;
- Điểm=(a/b)*Điểm tối đa
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
5.5
|
Tỷ lệ máy tính để bàn của cơ quan, đơn vị (gồm
cả các đơn vị trực thuộc) cài đặt giải pháp phòng, chống mã độc, các phần
mềm diệt virus có bản quyền
|
10
|
a = Số lượng máy tính của CBCCVC của UBND huyện,
thành phố được cài đặt giải pháp phòng, chống mã độc, các phần mềm diệt virus
có bản quyền
b = Tổng số lượng máy tính trang bị cho CBCCVC của
UBND huyện, thành phố.
- Điểm = (a/b)*Điểm tối đa.
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
5.6
|
Tỷ lệ máy chủ của cơ quan, đơn vị (gồm cả các
đơn vị trực thuộc) cài đặt giải pháp phòng, chống mã độc và chia sẻ thông
tin với Hệ thống giám sát an toàn, an ninh thông tin tập trung của tỉnh
|
10
|
a = Số lượng máy chủ của cơ quan cài đặt phòng,
chống mã độc và chia sẻ thông tin với Hệ thống giám sát an toàn, an ninh
thông tin tập trung của tỉnh.
b = Tổng số lượng máy chủ của cơ quan;
- Điểm = (a/b)*Điểm tối đa.
Ghi chú: Trường hợp các cơ quan không có
máy chủ riêng và máy chủ được thuê, đặt tại Trung tâm dữ liệu tỉnh được điểm
tối đa.
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
5.7
|
Cơ quan, đơn vị đã xây dựng phương án ứng cứu xử
lý sự cố tấn công mạng
|
10
|
- Đã có: điểm tối đa.
- Chưa có: 0 điểm.
|
Văn bản, tài liệu chứng
minh
|
5.8
|
Tổng kinh phí chi cho an toàn thông tin (ATTT)
|
15
|
Tính điểm theo phương pháp Min-Max, dựa vào đơn vị
nào bố trí kinh phí lớn nhất thì điểm tối đa và giảm dần (Đơn vị triệu đồng)
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
6
|
Hoạt động chính quyền số
|
300
|
|
|
6.1
|
Trang thông tin điện tử đáp ứng yêu cầu chức
năng, tính năng kỹ thuật theo quy định của Nghị định số 42/2022/NĐ- CP
|
20
|
(1) Đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật
theo quy định: 4/5*Điểm tối đa
(2) Đã chuyển đổi sang công nghệ IPv6: 1/5*Điểm tối
đa
- Điểm = (1)+(2)
- Chưa đáp ứng, chưa chuyển đổi: 0 điểm
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
6.2
|
Thường xuyên cập nhật tin bài trên Trang thông
tin điện tử
|
20
|
Số lượng cập nhật tin bài:
- Trên 40 tin, bài/năm trở lên: điểm tối đa
- Từ 25 đến 40 tin bài/năm: 1/2*điểm tối đa
- Từ 10 đến 24 tin bài/năm: 1/4*điểm tối đa
- Dưới 10 tin bài/năm: 0 điểm
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
6.3
|
Triển khai các kênh số khác (ngoài Trang thông
tin điện tử) để cung cấp thông tin và DVCTT
|
10
|
- Đã triển khai: Điểm tối đa;
- Chưa triển khai: 0 điểm
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
6.4
|
Tỷ lệ hồ sơ xử lý trực tuyến toàn trình
|
40
|
a= Số hồ sơ xử lý DVCTT toàn trình.
b= Tổng số hồ sơ DVCTT (gồm cả DVCTT toàn trình
và DVCTT một phần)
- Điểm = (a/b)*Điểm tối đa
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
6.5
|
Tỷ lệ số hóa hồ sơ kết quả giải quyết TTHC
|
20
|
a= Tổng số hồ sơ giải quyết TTHC được số hóa b= Tổng
số hồ sơ giải quyết TTHC
Tỷ lệ = a/b;
- Tỷ lệ 100% đạt điểm tối đa; Không đạt tỷ lệ
100%: 0 điểm
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
6.6
|
Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến, phí, lệ phí,
nghĩa vụ tài chính khác trong giải quyết TTHC
|
30
|
a= Tổng số hồ sơ được thanh toán trực tuyến b= Tổng
số hồ sơ đủ điều kiện yêu cầu thanh toán trực tuyến Tỷ lệ = a/b;
- Tỷ lệ >=70% đạt điểm tối đa;
- Tỷ lệ từ 30% đến 70%, Điểm = tỷ lệ*Điểm tối đa;
- Tỷ lệ <30% không có điểm
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
6.7
|
Tỷ lệ Lãnh đạo cấp huyện được cấp chứng thư số
chuyên dùng của Chính phủ (Lãnh đạo UBND huyện, Trưởng/phó các đơn vị trực
thuộc; không gồm cấp xã)
|
20
|
a = Số Lãnh đạo cấp huyện được cấp chứng thư số.
b = Tổng số Lãnh đạo cấp huyện.
- Điểm =(a/b)*Điểm tối đa.
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
6.8
|
Tỷ lệ văn bản điện tử được ký số của cơ quan, đơn
vị ban hành văn bản
|
20
|
a = Số văn bản điện tử được ký số cơ quan (trừ
văn bản mật theo quy định)
b = Tổng số văn bản điện tử (trừ văn bản mật theo
quy định).
- Tỷ , lệ = a/b.
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa.
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
6.9
|
Tỷ lệ văn bản điện tử được ký số của người có
tham quyền
|
20
|
a = Số văn bản điện tử được ký số cá nhân của người
có thẩm quyền (trừ văn bản mật theo quy định).
b = Tổng số văn bản điện tử (trừ văn bản mật
theo quy định)
- Điểm = (a/b)*Điểm tối đa
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
6.10
|
Tỷ lệ cuộc họp qua hệ thống hội nghị truyền hình
giữa UBND cấp huyện với UBND cấp xã thực hiện trong năm
|
20
|
a = Số cuộc họp qua hệ thống hội nghị truyền hình
giữa UBND cấp huyện và UBND cấp xã được thực hiện trong năm
b = Số cuộc họp giữa UBND cấp huyện và UBND cấp
xã được thực hiện trong năm;
- Điểm = (a/b)*Điểm tối đa
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
6.11
|
Tỷ lệ cuộc họp có sử dụng Hệ thống phòng họp
không giấy tờ thực hiện trong năm
|
20
|
b = Số cuộc họp do UBND cấp huyện tổ chức có sử dụng
Hệ thống phòng họp không giấy tờ được thực hiện trong năm;
a = Số cuộc họp do UBND cấp huyện tổ chức trong
năm;
- Điểm = (a/b)*Điểm tối đa.
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
6.12
|
CBCCVC của UBND cấp huyện được cấp và thường
xuyên sử dụng thư điện tử công vụ
|
10
|
a = Số CBCCVC của UBND cấp huyện được cấp và thường
xuyên sử dụng thư điện tử công vụ;
b = Tổng số CBCC
- Điểm = (a/b)*Điểm tối đa
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
6.13
|
Tỷ lệ báo cáo định kỳ được ký số bằng chữ ký số của
Lãnh đạo cơ quan và gửi trên Hệ thống thông tin báo cáo/Tổng số báo cáo định
kỳ của đơn vị theo quy định
|
20
|
a = Tổng số báo cáo định kỳ được ký số của Lãnh đạo
cơ quan và gửi trên Hệ thống thông tin báo cáo
b = Tổng số báo cáo định kỳ của đơn vị theo quy định;
- Điểm = (a/b)*Điểm tối đa
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
6.14
|
Tổng chi Ngân sách nhà nước cho CNTT, chuyển đổi
số
|
30
|
a= Tổng chi Ngân sách nhà nước cho CNTT, Chính
quyền số (triệu đồng);
b= Tổng chi ngân sách nhà nước (triệu đồng)
- Tỷ , lệ=a/b;
- Điểm:
+ Tỷ lệ>=1%: Điểm tối đa;
+ Tỷ lệ<1%: Tỷ lệ/1%*Điểm tối đa.
|
Văn bản, tài liệu chứng
minh
|
7
|
Hoạt động kinh tế số
|
100
|
|
|
7.1
|
Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận, tham
gia chương trình SMEdx
|
20
|
a = Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận và
tham gia Chương trình SMEdx trên địa bàn;
b = Tổng số Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn;
Tỷ lệ = a/b.
Điểm:
Tỷ lệ > 10%: Điểm tối đa
Tỷ lệ <10%: Điểm = Tỷ lệ/10% *Điểm tối đa
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
7.2
|
Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số
|
20
|
a = Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền
tảng số trên địa bàn;
b = Tổng số Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn;
Tỷ lệ = a/b.
Tỷ lệ > 50%: Điểm tối đa
Tỷ lệ <50%: Điểm = Tỷ lệ/50% * Điểm tối đa
|
7.3
|
Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử
|
10
|
a = Số lượng doanh nghiệp sử dụng Hợp đồng điện tử
trên địa bàn
b = Tổng số Doanh nghiệp trên địa bàn;
Tỷ lệ = a/b.
Tỷ lệ > 80%: Điểm tối đa
Tỷ lệ <80: Điểm = Tỷ lệ/80% *Điểm tối đa
|
7.4
|
Tỷ lệ doanh nghiệp nộp thuế điện tử
|
20
|
a = Số lượng doanh nghiệp nộp thuế điện tử b = Tổng
số Doanh nghiệp;
Tỷ lệ = a/b.
Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
7.5
|
Số điểm phục vụ của mạng bưu chính công cộng có kết
nối internet băng rộng cố định
|
20
|
a = Số điểm phục vụ của mạng bưu chính công cộng
có kết nối internet băng rộng cố định.
b = Tổng số điểm phục vụ bưu chính;
Tỷ lệ = a/b.
Tỷ lệ > 50%: Điểm tối đa
Tỷ lệ <50: điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
7.6
|
Số lượng giao dịch trên sàn thương mại điện tử Vỏ
sò và Postmart
|
10
|
a = Số lượng giao dịch trên sàn TMĐT Vỏ Sò và
Postmart tại địa bàn;
b = Tổng số lượng bưu gửi chuyển phát hàng hóa
qua Bưu điện Việt Nam và Viettel Post tại địa bàn;
Tỷ lệ = a/b.
Tỷ lệ > 5%: Điểm tối đa
Tỷ lệ <5%: Điểm = Tỷ lệ/5% * Điểm tối đa
|
8
|
Hoạt động xã hội số
|
100
|
|
|
8.1
|
Số lượng người dân có danh tính số/ tài khoản định
danh điện tử
|
30
|
a= Số người có danh tính số/ tài khoản định danh
điện tử;
b= Tổng dân số trên địa bàn; - Điểm: (a/b)*Điểm tối
đa
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
8.2
|
Số lượng người từ 15 tuổi trở lên có tài khoản
giao dịch tại ngân hàng hoặc các tổ chức được phép khác
|
20
|
a= Số người từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao
dịch đang còn hoạt động tại ngân hàng hoặc các tổ chức được phép khác;
b= Tổng dân số từ 15 tuổi trở lên;
- Tỷ lệ=a/b;
- Điểm:
+ Tỷ lệ>=65%: Điểm tối đa;
+ Tỷ lệ<=65%: Tỷ lệ/65%*Điểm tối đa
|
8.3
|
Số lượng hộ gia đình có địa chỉ số (trên tổng số
hộ gia đình)
|
30
|
a= Số lượng hộ gia đình có địa chỉ số; b= Tổng số
hộ gia đình;
- Điểm=(a/b)*Điểm tối đa
|
8.4
|
UBND các huyện, thành phố có kênh tương tác hai chiều
trực tuyến với người dân (ứng dụng trợ lý ảo; ứng dụng phần mềm, mạng xã hội
như zalo, facebook...)
|
20
|
- Điểm = Số kênh* 10 điểm
- Tổng điểm không quá điểm tối đa
|
Cung cấp địa chỉ,
trang fanpage hoặc kênh OA
|
PHỤ LỤC IV
BỘ CHỈ SỐ VÀ CÁCH TÍNH ĐIỂM ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI MỨC ĐỘ
CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1153/QĐ-UBND ngày 01/6/2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
A. Thông tin chung
1
|
Thông tin UBND
các xã, phường, thị trấn
|
Đơn vị
|
Nội dung/Số lượng
|
1.1
|
Tên xã, phường, thị trấn
|
|
|
1.2
|
Địa chỉ liên hệ chính thức
|
|
|
1.3
|
Địa chỉ trang thông tin điện tử (Website) chính
thức
|
|
|
1.4
|
Số lượng dân số của xã, phường, thị trấn
|
Người
|
|
1.5
|
Số lượng dân số trong độ tuổi lao động của xã,
phường, thị trấn
|
Người
|
|
1.6
|
Số lượng hộ gia đình của xã, phường, thị trấn
|
Hộ
|
|
1.7
|
Số lượng thôn, xóm, tổ dân phố của xã, phường, thị
trấn
|
Xã
|
|
1.8
|
Số lượng thôn, xóm và tương đương của xã, phường,
thị trấn
|
Thôn
|
|
1.9
|
Số lượng công chức của xã, phường, thị trấn hiện
có
|
Công chức
|
|
1.10
|
Số lượng viên chức của xã, phường, thị trấn hiện
có
|
Viên chức
|
|
1.11
|
Số lượng máy tính của xã, phường, thị trấn
|
Máy trạm
|
|
1.12
|
Số lượng hệ thống thông tin của xã, phường, thị
trấn
|
Hệ thống
|
|
1.13
|
Số lượng doanh nghiệp thuộc xã, phường, thị trấn
|
Doanh nghiệp
|
|
1.14
|
Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
Doanh nghiệp
|
|
1.15
|
Tổng chi Ngân sách nhà nước của xã, phường, thị
trấn cho chuyển đổi số
|
Triệu đồng
|
|
1.16
|
Tổng chi Ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
Triệu đồng
|
|
2
|
Thông tin liên hệ
|
|
|
2.1
|
Chuyên viên cung cấp số liệu
|
|
|
|
Họ tên
|
|
|
|
Đơn vị công tác
|
|
|
|
Chức vụ
|
|
|
|
Điện thoại liên hệ
|
|
|
|
Email
|
|
|
2.2
|
Lãnh đạo cơ quan duyệt
|
|
|
|
Họ tên
|
|
|
|
Đơn vị công tác
|
|
|
|
Chức vụ
|
|
|
|
Điện thoại liên hệ
|
|
|
|
Email
|
|
|
B. Chỉ số đánh giá
1
|
Nhận thức số
|
100
|
|
|
1.1
|
Người đứng đầu xã, phường, thị trấn (Bí thư/Chủ tịch
xã, phường, thị trấn) là Trưởng ban Ban chỉ đạo chuyển đổi số UBND các xã,
phường, thị trấn
|
20
|
- Trưởng ban là Bí thư/Chủ tịch UBND cấp Xã: Điểm
tối đa
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
- Trưởng ban là Phó Bí thư/Phó Chủ tịch UBND các
xã, phường, thị trấn: 1/2*Điểm tối đa;
|
- Chưa có Ban chỉ đạo hoặc có nhưng Trưởng ban không
phải Lãnh đạo UBND các xã, phường, thị trấn: 0 điểm
|
1.2
|
Bí thư/Chủ tịch xã, phường, thị trấn chủ trì các
cuộc họp về CĐS của xã, phường, thị trấn
|
20
|
a= Số cuộc họp CĐS của xã, phường, thị trấn có Bí
thư/Chủ tịch xã, phường, thị trấn chủ trì
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
|
b= Tổng số cuộc họp CĐS của xã, phường, thị trấn
|
|
Điểm= (a/b)*Điểm tối đa
|
1.3
|
Trang thông tin điện tử của xã, phường, thị trấn
chuyên mục riêng về chuyển đổi số
|
20
|
(1) Điểm Chuyên mục:
+ Có chuyên mục riêng: 1/2*Điểm tối đa
+ Liên kết về Trang chuyển đổi số của tỉnh
(chuyendoiso.hoabinh.gov.vn): 1/4*Điểm tối đa + Chưa có chuyên mục riêng: 0
điểm
(2) Số lượng tin bài:
+ Từ 12 tin, bài trở lên: 1/2*Điểm tối đa
+ Từ 6 đến 11 tin, bài: 1/4*Điểm tối đa
+ Dưới 6 tin, bài: không có điểm
- Điểm=(1)+(2)
|
Tài liệu/link hoặc
hình ảnh chứng minh
|
1.4
|
Hệ thống Truyền thanh cơ sở có chuyên mục riêng về
chuyển đổi số
|
10
|
- Đã có: Điểm tối đa;
|
Tài liệu/link hoặc
hình ảnh chứng minh
|
- Chưa có: 0 điểm
|
1.5
|
Tần suất Hệ thống truyền thanh cơ sở phát sóng
chuyên mục riêng về chuyển đổi số
|
10
|
- Tần suất phát sóng 4 lần/1 tháng: Điểm tối đa;
|
Tài liệu/link hoặc
hình ảnh chứng minh
|
- Tần suất phát sóng từ 2-3 lần/1 tháng: 1/2*Điểm
tối đa;
|
- Tần suất phát sóng dưới 2 lần/1 tháng: 0 điểm
|
1.6
|
Tổ chức các hội nghị, hội thảo, chương trình tập
huấn cho CBCCVC về trên địa bàn về chuyển đổi số
|
20
|
Có tổ chức: Điểm tối đa Chưa tố chứ: 0 điểm
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
2
|
Thể chế số
|
100
|
|
|
2.1
|
Nghị quyết chuyên đề hoặc văn bản tương đương của
cấp Úy về chuyển đổi số của cấp xã
|
20
|
- Đã ban hành: Điểm tối đa
- Chưa ban hành: 0 điểm
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
2.2
|
Kế hoạch 5 năm hoặc giai đoạn của cấp xã về chuyển
đổi số hoặc văn bản tương đương
|
20
|
- Đã ban hành: Điểm tối đa
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
- Chưa ban hành: 0 điểm
|
2.3
|
Kế hoạch hằng năm của cấp xã về chuyển đổi số
|
20
|
- Đã ban hành: Điểm tối đa
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
- Chưa ban hành: 0 điểm
|
2.4
|
Hướng dẫn, khuyến khích người dân, doanh nghiệp sử
dụng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT)
|
20
|
- Có hướng dẫn, khuyến khích: Điểm tối đa
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
- Chưa có: 0 điểm
|
2.5
|
Thực hiện chính sách của tỉnh về chương trình hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh chuyển đổi số
|
20
|
- Có thực hiện: Điểm tối đa
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
- Chưa thực hiện: 0 điểm
|
3
|
Hạ tầng số
|
120
|
|
|
3.1
|
Tỷ lệ cán bộ công chức, viên chức được trang bị
máy tính phục vụ công việc (gồm cả máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy
tính bảng)
|
20
|
a= Số lượng CBCC được trang bị máy tính b= Tổng số
CBCC
Điểm =(a/b)*Điểm tối đa
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
3.2
|
Tỷ lệ máy tính có kết nối Internet
|
10
|
a= Số lượng máy tính có kết nối Internet b= Tổng
số máy tính
Điểm =(a/b)*Điểm tối đa
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
3.3
|
UBND xã, phường, thị trấn có kết nối mạng truyền
số liệu chuyên dùng
|
10
|
Có kết nối: Điểm tối đa Chưa kết nối: 0 điểm
|
|
3.4
|
Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông
minh
|
10
|
a= Số lượng người dân có điện thoại thông minh;
b= Tổng dân số của xã, phường, thị trấn;
- Tỷ , lệ=a/b
- Điểm:
+ Tỷ lệ >= 85%: Điểm tối đa;
+ Tỷ lệ < 85%: Điểm = Tỷ lệ/85%*Điểm tối đa
|
|
3.5
|
Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối Internet băng rộng
cáp quang
|
10
|
a=Số lượng hộ gia đình có kết nối Internet băng rộng
cáp quang;
b= Tổng số hộ gia đình của xã, phường, thị trấn;
- Tỷ lệ=a/b
- Tỷ lệ > 75%: Điểm tối đa
- Tỷ lệ <75: Điểm = Tỷ lệ/75% * điểm tối đa
|
|
3.6
|
Hạ tầng 3G/4G/5G được phủ sóng dịch vụ đến 100%
các hộ gia đình
|
10
|
Phủ sóng đến 100% hộ gia đình: Điểm tối đa Không
phủ sóng tối đa: 0 điểm
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
3.7
|
UBND cấp xã có hệ thống Hội nghị truyền hình trực
tuyến đáp ứng yêu cầu tổ chức các cuộc họp trực tuyến 4 cấp từ trung ương, tỉnh,
huyện, xã (Không gồm hệ thống khối Đảng)
|
10
|
Có hệ thống: Điểm tối đa Chưa có: 0 điểm
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
3.8
|
Có hệ thống Camera an ninh trên địa bàn kết nối về
UBND xã, phường, thị trấn hoặc Công an xã, phường, thị trấn để phục vụ công
tác quản lý, chỉ đạo, điều hành an toàn xã hội, an toàn giao thông....
|
10
|
- Từ 10 camera trở lên: điểm tối đa.
- Từ 5 đến 9 camera: 1/2*Điểm tối đa.
- Từ 1 đến 4 camera: 1/4*Điểm tối đa.
- Chưa có: 0 điểm.
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
3.9
|
Triển khai các hệ thống Wifi công cộng miễn phí
phục vụ nhu cầu của người dân và du khách tại các điểm công cộng (như các
điểm tham quan du lịch, công cộng, Bộ phận một cửa UBND cấp xã...)
|
10
|
(1) Có hệ thống wifi công cộng miễn phí tại Bộ phận
một cửa UBND cấp xã: 1/2*Điểm tối đa.
(2) Mỗi điểm công cộng có hệ thống wifi miễn
phí khác được tính 2 điểm (Tối đa 5 điểm). (Điểm wifi do xã đầu tư)
- Điểm = (1)+(2)
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
3.10
|
Hệ thống Đài truyền thanh ứng dụng công nghệ
thông tin - viễn thông
|
20
|
Đã triển khai: Điểm tối đa Chưa triển khai: 0 điểm
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
4
|
Nhân lực số
|
100
|
|
|
4.1
|
Tỷ lệ thôn, bản, khu phố có tố công nghệ số cộng
đồng
|
30
|
a=Số thôn, bản, khu phố có tố công nghệ số cộng đồng
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
b= Tổng thôn, bản, khu phố trên địa bàn xã
|
- Điểm=(a/b)*Điểm tối đa
|
4.2
|
Xã, phường, thị trấn có công chức chuyên trách,
kiêm nhiệm về chuyển đổi số
|
20
|
Có: Điểm tối đa Không: 0 điểm
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
4.3
|
Xã, phường, thị trấn có CBCC được bồi dưỡng, tập
huấn về chuyển đổi số
|
30
|
a= Số lượng CBCC được bồi dưỡng, tập huấn về chuyển
đổi số;
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
b= Tổng số CBCC
|
- Điểm=(a/b)*Điểm tối đa
|
4.4
|
Tỷ lệ các cơ sở giáo dục từ tiểu học thực hiện
chuyển đổi số (hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ
liệu số, kho học liệu số mở).
|
20
|
a= Số lượng các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung
học phổ thông thực hiện chuyển đổi số trên địa bàn;
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
|
b= Tổng số các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến
trung học phổ thông trên địa bàn;
|
- Tỷ lệ = a/b
|
- Điểm =
|
+ Tỷ lệ >70%: điểm tối đa;
|
+ Tỷ lệ từ 50% đến 69%: 1/2* điểm tối đa;
|
+ Tỷ lệ < 50%: không có điểm
|
5
|
An toàn thông tin mạng
|
100
|
|
|
5.1
|
Hệ thống thông tin thuộc phạm vi quản lý của UBND
cấp xã đã được phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ
|
20
|
Có được phê duyệt: Điểm tối đa
Chưa có: 0 điểm
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
5.2
|
Hệ thống thông tin thuộc phạm vi quản lý của UBND
cấp xã triển khai đầy đủ phương án bảo vệ theo Hồ sơ đề xuất cấp độ đã được
phê duyệt
|
20
|
Có triển khai: Điểm tối đa
Chưa có: 0 điểm
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
5.3
|
Tỷ lệ máy tính của CBCC tại UBND xã, phường, thị
trấn được cài đặt giải pháp phòng, chống mã độc, phần mềm diệt virus có bản
quyền
|
40
|
a= Số lượng máy tính được cài đặt b= Tổng số máy
tính đơn vị
- Điểm=(a/b)*Điểm tối đa
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
5.4
|
Ban hành văn bản tuyên truyền, phổ biến về thói
quen, trách nhiệm và kỹ năng cơ bản bảo đảm an toàn thông tin
|
20
|
Đã ban hành văn bản: Điểm tối đa Chưa ban hành: 0
điểm
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
6
|
Hoạt động chính quyền số
|
280
|
|
|
6.1
|
Trang thông tin điện tử đáp ứng yêu cầu chức
năng, tính năng kỹ thuật theo quy định của Nghị định số 42/2022/NĐ-CP
|
30
|
- Đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật
theo quy định: 3/5*Điểm tối đa
- Đã chuyển đổi sang công nghệ IPv6; 2/5*Điểm tối
đa
- Chưa đáp ứng, chưa chuyển đổi: 0 điểm
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
6.2
|
Thường xuyên cập nhật tin bài trên Trang thông
tin điện tử
|
40
|
Cập nhật tin bài:
- Trên 20 tin, bài/năm trở lên: điểm tối đa
- Từ 10 đến 19 tin bài/năm: 1/2*điểm tối đa
- Từ 5 đến 9 tin bài/năm: 1/4*điểm tối đa
- Dưới 5 tin bài/năm: 0 điểm
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
6.3
|
Tỷ lệ hồ sơ xử lý trực tuyến toàn trình
|
40
|
a= Số hồ sơ xử lý DVCTT toàn trình.
b= Tổng số hồ sơ DVCTT (gồm cả DVCTT toàn trình
và DVCTT một phần)
- Tỷ , lệ = a/b;
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
6.4
|
Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến, phí, lệ phí,
nghĩa vụ tài chính khác trong giải quyết TTHC
|
40
|
a= Tổng số hồ sơ được thanh toán trực tuyến b= Tổng
số hồ sơ đủ điếu kiện yêu cầu thanh toán trực tuyến
- Tỷ lệ >=70% đạt điểm tối đa; <70% và
>=30%, Điểm = tỷ lệ*Điểm tối đa; <30% không có điểm
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
6.5
|
CBCCVC của UBND cấp xã được cấp và thường xuyên sử
dụng thư điện tử công vụ
|
25
|
a = Số CBCC của UBND cấp xã được cấp và thường
xuyên sử dụng thư điện tử công vụ;
b = Tổng số CBCC
- Điểm = (a/b)*Điểm tối đa
|
|
6.6
|
Tỷ lệ Lãnh đạo UBND cấp xã được cấp chứng thư số
chuyên dùng của Chính phủ
|
25
|
a = Số cán bộ Lãnh đạo UBND cấp xã được cấp chứng
thư số.
b = Tổng số cán bộ Lãnh đạo cấp xã.
- Điểm = (a/b)*Điểm tối đa
|
|
6.7
|
Tỷ lệ văn bản điện tử được ký số của UBND xã ban
hành văn bản
|
30
|
a = Số văn bản điện tử được ký số cơ quan (trừ
văn bản mật theo quy định)
b = Tổng số văn bản điện tử (trừ văn bản mật
theo quy định).
- Tỷ , lệ = a/b.
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
|
6.8
|
Tỷ lệ văn bản điện tử được ký số của người có thẩm
quyền
|
20
|
a = Số văn bản điện tử được ký số cá nhân của người
có thẩm quyền (trừ văn bản mật theo quy định)
b = Tổng số văn bản điện tử (trừ văn bản mật
theo quy định).
- Tỷ , lệ = a/b.
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
6.9
|
Tổng chi Ngân sách nhà nước cho CNTT, chuyển đổi
số
|
30
|
a= Tổng chi Ngân sách nhà nước cho CNTT, chuyển đổi
số (cụ thể kinh phí đầu tư và kinh phí chi thường xuyên);
Đơn vị Triệu đồng;
b= Tổng chi ngân sách nhà nước cấp Sở; Đơn vị triệu
đồng;
- Tỷ , lệ=a/b;
- Điểm:
+ Tỷ lệ>=1%: Điểm tối đa;
+ Tỷ lệ<1%: Tỷ lệ/1%*Điểm tối đa.
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
7
|
Hoạt động kinh tế số
|
100
|
|
|
7.1
|
Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, hộ
kinh doanh cá thể tiếp cận, tham gia chương trình SMEdx
|
10
|
a = Số lượng DN tiếp cận và tham gia Chương trình
SMEdx trên địa bàn.
b = Tổng số DN trên địa bàn.
Tỷ lệ = a/b.
Tỷ lệ > 10%: Điểm tối đa.
Tỷ lệ <10%: Điểm = Tỷ lệ/10%*Điểm tối đa.
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
7.2
|
Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số
|
10
|
a = Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền
tảng số trên địa bàn;
b = Tổng số Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn;
Tỷ lệ = a/b.
Tỷ lệ > 50%: Điểm tối đa
Tỷ lệ <50%: Điểm = Tỷ lệ/50% * Điểm tối đa
|
7.3
|
Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử
|
20
|
a = Số lượng doanh nghiệp sử dụng Hợp đồng điện tử
trên địa bàn
b = Tổng số Doanh nghiệp trên địa bàn;
Tỷ lệ = a/b.
Tỷ lệ > 80%: Điểm tối đa
Tỷ lệ <80: Điểm = Tỷ lệ/80% *Điểm tối đa
|
7.4
|
Tỷ lệ doanh nghiệp nộp thuế điện tử
|
20
|
a = Số lượng doanh nghiệp nộp thuế điện tử b = Tổng
số Doanh nghiệp;
Điểm = (a/b)*Điểm tối đa
|
7.5
|
Điểm phục vụ của mạng bưu chính công cộng có kết
nối internet băng rộng cố định
|
20
|
Có kết nối: Điểm tối đa Chưa có: 0 điểm
|
|
7.6
|
Sản phẩm OCOP, sản phẩm có thế mạnh của địa
phương đưa lên sàn thương mại điện tử Vỏ sò và Postmart
|
20
|
a = Số sản phẩm OCOP, sản phẩm có thế mạnh của địa
phương đưa lên sàn thương mại điện tử Vỏ sò và Postmart .
b = Tổng số sản phẩm OCOP, sản phẩm có thế mạnh
trên địa bàn.
- Tỷ lệ = a/b.
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa.
|
|
8
|
Hoạt động xã hội số
|
100
|
|
|
8.1
|
Số lượng người dân có danh tính số/ tài khoản định
danh điện tử
|
40
|
a= Số người có danh tính số/ tài khoản định danh
điện tử;
b= Tổng dân số trên địa bàn;
- Tỷ , lệ=a/b;
- Điểm: Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Văn bản, tài liệu
chứng minh
|
8.2
|
Số lượng người từ 15 tuổi trở lên có tài khoản
giao dịch tại ngân hàng hoặc các tổ chức được phép khác
|
20
|
a= Số người từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao
dịch đang còn hoạt động tại ngân hàng hoặc các tổ chức được phép khác;
b= Tổng dân số từ 15 tuổi trở lên;
- Tỷ , lệ=a/b;
- Điểm:
+ Tỷ lệ>=65%: Điểm tối đa;
+ Tỷ lệ<=65%: Tỷ lệ/65%*Điểm tối đa
|
8.3
|
Số lượng hộ gia đình có địa chỉ số (trên tổng số
hộ gia đình)
|
20
|
a= Số lượng hộ gia đình có địa chỉ số; b= Tổng số
hộ gia đình;
- Tỷ lệ=a/b;
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
8.4
|
UBND các xã/phường/thị trấn có kênh tương tác hai
chiều trực tuyến với người dân (ứng dụng trợ lý ảo; ứng dụng phần mềm, mạng
xã hội như zalo, facebook...)
|
20
|
- Có: Điểm tối đa
- Không: 0 điểm
|
Cung cấp địa chỉ,
trang fanpage hoặc kênh OA
|
Quyết định 1153/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1153/QĐ-UBND ngày 01/06/2023 về Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
1.046
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|