BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1002/QĐ-BKHCN
|
Hà Nội, ngày 15 tháng 6 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG
TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2030 “NGHIÊN CỨU
PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ SỐ VÀ
ĐÔ THỊ THÔNG MINH”, MÃ SỐ: KC.01/21-30
BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn
cứ Luật khoa học và công nghệ ngày 18/6/2013;
Căn
cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16/8/2017
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Khoa học và Công nghệ;
Căn
cứ Thông tư số 05/2015/TT-BKHCN ngày 12/3/2015
của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tổ chức quản lý các Chương trình khoa học
và công nghệ cấp quốc gia;
Thực
hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của
Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử
giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến năm 2025;
Thực
hiện Quyết định số 950/QĐ-TTg ngày 01/8/2018
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển đô thị thông minh bền vững
Việt Nam giai đoạn 2018-2025 và định hướng đến năm 2030;
Thực
hiện Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng
tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Thực
hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc tái cơ cấu các Chương trình khoa học
và công nghệ cấp quốc gia giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 tại Công
văn số 1066/TTg- KGVX ngày 05/8/2021;
Thực
hiện Quyết định số 569/QĐ-TTg ngày 11/5/2022
của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chiến lược phát triển khoa học, công nghệ và đổi
mới sáng tạo đến năm 2030;
Theo
đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Vụ trưởng Vụ Công nghệ cao.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình khoa học và công
nghệ cấp quốc gia giai đoạn đến năm 2030: “Nghiên cứu phát triển và ứng dụng
công nghệ thông tin phục vụ phát triển Chính phủ số và đô thị thông minh” (sau
đây gọi tắt là Chương trình), mã số: KC.01/21-30. Mục tiêu, nội dung, dự kiến sản
phẩm, yêu cầu đối với sản phẩm khoa học và chỉ tiêu đánh giá của Chương trình
quy định tại Phụ lục kèm theo.
Điều 2. Cơ chế quản lý và tài chính của Chương
trình được thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ trưởng Vụ Công nghệ
cao, Ban Chủ nhiệm Chương trình, Giám đốc Văn phòng các chương trình trọng điểm
cấp nhà nước và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Khoa học và Công
nghệ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- UBND các tỉnh, thành phố;
- Văn phòng Chính phủ;
- Uỷ ban KHCNMT của Quốc hội;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Lưu VT, KHTC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Thế Duy
|
PHỤ LỤC
MỤC
TIÊU, NỘI DUNG, DỰ KIẾN SẢN PHẨM, YÊU CẦU ĐỐI VỚI SẢN PHẨM KHOA HỌC VÀ CHỈ TIÊU
ĐÁNH GIÁ CỦA CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM
2030 "NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN PHỤC VỤ PHÁT
TRIỂN CHÍNH PHỦ SỐ VÀ ĐÔ THỊ THÔNG MINH”, MÃ SỐ: KC.01/21-30.
(Kèm theo Quyết định số 1002/QĐ-BKHCN ngày 15 tháng 6 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
I. Mục tiêu
1. Phát triển các công nghệ, sản phẩm, dịch vụ, mô hình, giải
pháp số hóa, giải pháp liên thông, tích hợp, chia sẻ và khai thác dữ liệu phục
vụ phát triển Chính phủ số.
2. Phát triển sản phẩm, giải pháp và mô hình phục vụ phát triển
đô thị thông minh; phát triển các tiện ích đô thị thông minh phục vụ cho cộng đồng
trong đô thị; giải pháp số hóa, liên thông, tích hợp và khai thác dữ liệu không
gian đô thị và cơ sở dữ liệu liên quan khác phục vụ phát triển đô thị thông
minh; làm chủ, ứng dụng công nghệ số trong quy hoạch, quản lý, giám sát, vận
hành đô thị thông minh.
3. Làm chủ công nghệ trong thiết kế, chế tạo, tích hợp, thử
nghiệm và ứng dụng các sản phẩm, giải pháp bảo đảm an ninh mạng, an toàn thông
tin cho các hệ thống cung cấp dịch vụ công, hệ thống thông tin quan trọng trong
Chính phủ số và đô thị thông minh; phát triển hệ thống đánh giá an ninh mạng,
an toàn thông tin, hệ thống hỗ trợ giám sát an ninh mạng phục vụ Chính phủ số
và đô thị thông minh.
4. Góp phần hoàn thiện cơ chế, chính sách, khung pháp luật, hệ
thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, hướng dẫn kỹ thuật phục vụ phát
triển Chính phủ số và đô thị thông minh tại Việt Nam, bảo đảm kết nối liên
thông, chia sẻ hạ tầng kỹ thuật, dữ liệu số giữa các hệ thống thông tin trong
Chính phủ số, kết nối liên thông với Mạng lưới các đô thị thông minh khu vực
ASEAN.
II. Nội dung
1. Nghiên cứu làm chủ công nghệ trong thiết kế, chế tạo, tích
hợp, thử nghiệm một số sản phẩm, giải pháp tích hợp dựa trên công nghệ số phục
vụ điều hành, quản trị đảm bảo hiệu quả, tin cậy.
2. Nghiên cứu làm chủ và ứng dụng công nghệ số, dữ liệu số
hình thành các sản phẩm, dịch vụ phục vụ phát triển Chính phủ số, đô thị thông
minh.
3. Nghiên cứu, phát triển các giải pháp số hóa dữ liệu, kết nối
liên thông, tích hợp, khai thác cơ sở dữ liệu dùng chung, dữ liệu mở, chia sẻ hạ
tầng số giữa các hệ thống thông tin trong Chính phủ số, hạ tầng số đô thị thông
minh, kết nối liên thông với Mạng lưới các đô thị thông minh khu vực ASEAN.
4. Nghiên cứu, làm chủ công nghệ trong thiết kế, chế tạo,
tích hợp, thử nghiệm và ứng dụng các sản phẩm, giải pháp bảo đảm an ninh mạng,
an toàn thông tin cho các hệ thống cung cấp dịch vụ công, hệ thống thông tin
quan trọng trong Chính phủ số và các hạ tầng số của đô thị thông minh.
5. Nghiên cứu, phát triển một số sản phẩm, giải pháp hình
thành hệ thống đánh giá an ninh mạng, an toàn thông tin, hệ thống hỗ trợ giám
sát an ninh mạng phục vụ Chính phủ số và đô thị thông minh.
6. Nghiên cứu tổng kết thực tiễn, đánh giá tác động, xây dựng
luận cứ khoa học cho việc dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật, xây dựng tiêu
chuẩn quốc gia và lộ trình thực hiện, hướng dẫn kỹ thuật nhằm từng bước hoàn
thiện cơ chế, chính sách, khung pháp luật, hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia, hướng dẫn kỹ thuật phục vụ phát triển Chính phủ số và đô thị
thông minh tại Việt Nam.
III. Dự kiến sản phẩm
1. Các sản phẩm, giải pháp tích hợp bảo đảm phục vụ hoạt động
của Chính phủ số và đô thị thông minh bao gồm: Thiết bị mạng trung tâm dữ liệu,
mạng truyền dẫn, mạng lõi và truy cập vô tuyến băng rộng tích hợp, vô tuyến
băng hẹp, tiêu thụ năng lượng thấp; thiết bị bảo mật hệ thống, bảo mật phần cứng,
bảo mật phần mềm, xác thực điện tử, liên hiệp định danh; thiết bị đầu cuối phục
vụ truy cập thông tin, cảm biến kết nối Internet băng thông rộng, tích hợp các
thiết bị Internet vạn vật,...
2. Mô hình, phần mềm, dịch vụ, giải pháp tích hợp cho phát
triển Chính phủ số và đô thị thông minh; giải pháp số hóa dữ liệu; giải pháp kết
nối liên thông giữa các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, hệ
thống thông tin quốc gia, hạ tầng đô thị thông minh; giải pháp lưu trữ thông
tin, dữ liệu lớn trên nền tảng công nghệ điện toán đám mây; giải pháp lưu trữ,
bảo mật và minh bạch dữ liệu trên nền tảng công nghệ chuỗi khối; mô hình, giải
pháp phân tích dữ liệu lớn phục vụ Chính phủ số và đô thị thông minh,..
3. Các sản phẩm, giải pháp tích hợp hỗ trợ phân tích, xử lý dữ
liệu, phục vụ nhiệm vụ bảo đảm an ninh mạng, an toàn thông tin ở cấp quốc gia,
bộ, ngành, địa phương; giám sát, cảnh báo, hỗ trợ điều phối, ứng cứu sự cố an
toàn thông tin, an ninh mạng; các hệ thống đánh giá an toàn thông tin, an ninh
mạng, hệ thống hỗ trợ giám sát an ninh mạng phục vụ Chính phủ số và đô thị
thông minh.
4. Các báo cáo luận cứ khoa học và thực tiễn, kiến nghị xây dựng
cơ chế, chính sách, khung tham chiếu, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia,
hướng dẫn kỹ thuật phục vụ phát triển Chính phủ số và đô thị thông minh; bảo đảm
theo kịp sự phát triển của công nghệ trên thế giới, phát triển đồng bộ các mô
hình Chính phủ số, bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng, kết nối liên thông,
chia sẻ hạ tầng số, dữ liệu số giữa các hệ thống thông tin, giữa các đô thị
thông minh thuộc Mạng lưới các đô thị thông minh khu vực ASEAN.
IV. Yêu cầu đối với sản phẩm khoa học
Công nghệ, thiết bị, phần mềm, dịch vụ được tạo ra có tính
năng kỹ thuật, chất lượng tương đương, có thể cạnh tranh được với các công nghệ,
sản phẩm, dịch vụ cùng loại trên thị trường.
V. Chỉ tiêu đánh giá
1. Về trình độ khoa học
50% nhiệm vụ có kết quả được công bố trên tạp chí khoa học
thuộc Danh mục tạp chí khoa học được tính điểm của Hội đồng Giáo sư ngành, liên
ngành được phê duyệt theo Quyết định của Hội đồng giáo sư nhà nước, trong đó tối
thiểu 20% nhiệm vụ có bài báo quốc tế đăng trên các tạp chí thuộc danh mục Web
of Science/Scopus.
2. Về trình độ công nghệ
Tối thiểu 30% nhiệm vụ có kết quả có thể tạo ra sản phẩm, dịch
vụ có chất lượng tương đương với các sản phẩm cùng loại của các nước trong khu
vực, thúc đẩy phát triển thị trường.
3. Về sở hữu trí tuệ
Tối thiểu 30% nhiệm vụ có kết quả được chấp nhận đơn yêu cầu
bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
4. Về đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực
Tối thiểu 50% nhiệm vụ tham gia đào tạo sau đại học.
5. Về cơ cấu nhiệm vụ
- 20% nhiệm vụ có kết quả làm tiền đề cho việc nghiên cứu, ứng
dụng và phát triển công nghệ ở giai đoạn tiếp theo.
- 80% nhiệm vụ nghiên cứu có kết quả được ứng dụng phục vụ
cho các hoạt động quản lý, điều hành của các cơ quan Nhà nước hoặc có thể
thương mại hóa.