HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 33/NQ-HĐND
|
Quảng Nam, ngày
17 tháng 9 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, XÂY DỰNG CHÍNH
QUYỀN SỐ TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Công nghệ thông
tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số
26/NQ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động
thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Bộ Chính trị
(khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu
phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Nghị quyết số
17/NQ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp
trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến
2025;
Căn cứ Quyết định số
749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương
trình chuyển đổi số Quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Xét Tờ trình số
5048/TTr-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị
Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Nghị quyết về phát triển ứng dụng công nghệ
thông tin, xây dựng chính quyền số tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025; Báo cáo
thẩm tra số 84/BC-HĐND ngày 15 tháng 9 năm 2020 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân
dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Cơ bản thông qua Đề án Phát triển ứng dụng công nghệ
thông tin, xây dựng chính quyền số tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025 với các nội
dung chủ yếu sau:
I. Mục tiêu
và định hướng phát triển
1. Mục tiêu chung
Xây dựng các nền tảng, phát triển
hạ tầng Công nghệ thông tin - Truyền thông (CNTT-TT) hiện đại, đồng bộ; ứng dụng
Công nghệ thông tin (CNTT) sâu rộng, phát triển và nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực CNTT-TT; nâng cao an toàn thông tin trong toàn hệ thống chính trị; ứng
dụng các thành tựu của cuộc cách mạng công nghệ 4.0 hướng đến nền kinh tế số,
xã hội số, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả chỉ đạo, điều hành, đẩy mạnh cải
cách hành chính, tăng cường năng lực cạnh tranh, thúc đẩy kinh tế - xã hội phát
triển nhanh, cải thiện mối liên kết giữa chính quyền – người dân – doanh nghiệp,
tổ chức, cá nhân, góp phần; nâng cao sự hài lòng, cải thiện chất lượng cuộc sống
của người dân.
Hiện đại hoá và nâng cao hiệu
hoạt động công tác đô thị, tạo lập nền tảng xây dựng và phát triển các chuỗi dịch
vụ, sản phẩm chất lượng cao, có tính kết nối và mang lại những lợi ích về kinh
tế - xã hội cho các đô thị lớn song vẫn đảm bảo giữ gìn, bảo tồn các giá trị
văn hoá vật thể và phi vật thể.
2. Mục tiêu cụ thể
a) 100% các giao dịch trên Cổng
dịch vụ công tỉnh và hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh, huyện, xã được
xác thực điện tử. Duy trì kết nối, chia sẻ thông tin giữa Cổng dịch vụ công tỉnh
với Cổng dịch vụ công quốc gia.
b) Cung cấp 100% các dịch vụ
công trực tuyến liên quan tới nhiều người dân, doanh nghiệp ở mức độ 3, 4 trên
Cổng dịch vụ hành chính công tỉnh; 40% số lượng người dân và doanh nghiệp tham
gia hệ thống Chính quyền số được xác thực định danh điện tử thông suốt và hợp
nhất trên tất cả các hệ thống thông tin từ cấp tỉnh tới cơ sở.
c) Trên 50% hồ sơ được tiếp nhận,
giải quyết qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; 80% thủ tục hành chính đáp ứng
yêu cầu được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; tích hợp 50% các dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của tỉnh với Cổng Dịch vụ công quốc gia; tối thiểu
90% người dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính.
d) 100% hồ sơ công việc tại cấp
tỉnh, 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được
xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật).
e) 100% báo cáo định kỳ (không
bao gồm nội dung mật) của các cơ quan hành chính nhà nước được cập nhật, chia sẻ
trên Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh phục vụ hiệu quả hoạt động quản lý, chỉ
đạo, điều hành.
f) 100% cán bộ cấp tỉnh, cấp huyện
và cấp xã biết sử dụng máy tính mức độ cơ bản theo Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT
ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông về chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT.
g) 80% cơ quan nhà nước tham
gia cung cấp dữ liệu mở, dưới dạng máy có khả năng đọc để cung cấp dịch vụ công
kịp thời, một lần khai báo, trọn vòng đời phục vụ người dân, doanh nghiệp và
phát triển kinh tế xã hội.
h) 50% hoạt động kiểm tra của
cơ quan nhà nước được thực hiện qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ
quan quản lý.
i) 60% các hệ thống thông tin của
tỉnh có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào vận hành, khai thác được
kết nối, liên thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu; thông tin của người
dân, doanh nghiệp đã được số hóa và lưu trữ tại các CSDL quốc gia không phải
cung cấp lại.
k) 100% cán bộ, công chức, viên
chức được tập huấn, bồi dưỡng về kỹ năng số, trong đó, 30% được tập huấn, bồi
dưỡng về kỹ năng phân tích và xử lý dữ liệu.
l) 90% người dân, doanh nghiệp
hài lòng với các dịch vụ số do Chính quyền Quảng Nam cung cấp.
m) Hoàn thành việc xây dựng các
cơ sở dữ liệu (CSDL) dùng chung, chia sẻ toàn tỉnh giúp đáp ứng nhu cầu về chia
sẻ thông tin với người dân, doanh nghiệp và chia sẻ, kết nối với các hệ thống
thông tin quốc gia, các cấp, các ngành, lĩnh vực.
n) Xây dựng, định hình được hệ
sinh thái các ứng dụng chuyên ngành, các ứng dụng phục vụ công tác quản lý, điều
hành, các ứng dụng phục vụ cung cấp các dịch vụ, tiện ích cho người dân và
doanh nghiệp trên địa bàn toàn tỉnh.
II. Nội dung
thực hiện
1. Xây dựng Hạ tầng kỹ thuật
CNTT
a) Nâng cấp hạ tầng Trung tâm dữ
liệu tỉnh, đảm bảo năng lực triển khai Chính quyền số và đô thị thông minh.
b) Xây dựng trung tâm điều
hanh đô thi thông minh (IOC).
c) Nâng cấp, mở rộng hệ thống mạng
WAN của tỉnh kết nối đến cấp xã.
d) Nâng cấp hạ tầng CNTT, hệ thống
bảo mật cho các sở, ngành, địa phương.
e) Mở rộng hệ thống hội nghị
truyền hình trực tuyến đến các đơn vị cấp phường/xã đảm bảo họp hội nghị, giao
ban liên thông các cấp chính quyền địa phương.
f) Đầu tư hiện đại hóa hệ thống
camera giám sát an ninh trật tự - giao thông.
2. Ứng dụng và cơ sở dữ liệu
a) Xây dựng nền tảng Chính quyền
số của tỉnh.
b) Hoàn thiện, nâng cấp các ứng
dụng dùng chung theo hướng tích hợp, chia sẻ dữ liệu và khai thác các CSDL quốc
gia, CSDL địa phương.
c) Xây dựng và triển khai các ứng
dụng Chính phủ điện tử giúp điều hành, quản lý và kết nối với người dân, doanh
nghiệp.
d) Xây dựng kho CSDL dùng chung
tỉnh Quảng Nam.
e) Xây dựng các bộ CSDL mở, cổng
dịch vụ dữ liệu mở.
f) Nâng cấp, triển khai Hệ thống
lưu trữ điện tử dùng chung của tỉnh và hệ thống ký số tập trung.
g) Số hóa hồ sơ, tài liệu và cập
nhật các CSDL.
h) Xây dựng các CSDL chuyên
ngành ưu tiên: Lựa chọn một số CSDL chuyên ngành trọng điểm, thiết yếu, có nhu
cầu sử dụng cao để đầu tư xây dựng; chú ý tính đồng bộ về công nghệ, đảm bảo kế
thừa, phát huy hệ thống CSDL đã được thu thập, xây dựng trong giai đoạn
2016-2020.
3. An toàn, bảo mật thông tin
a) Xây dựng trung tâm giám sát
an toàn thông tin (SOC) toàn tỉnh.
b) Triển khai giải pháp phòng
chống virus, phần mềm độc hại tập trung toàn tỉnh.
4. Truyền thông, đào tạo nguồn
nhân lực CNTT cho Chính quyền số
a) Tuyên truyền, nâng cao năng
lực và hoàn thiện thể chế triển khai, vận hành Chính quyền điện tử.
b) Đào tạo nguồn nhân lực CNTT.
c) Khảo sát, đánh giá sự hài
lòng của tổ chức, công dân về các dịch vụ trực tuyến do chính quyền cung cấp.
III. Nguồn
kinh phí thực hiện
Tổng dự kiến kinh phí:
901.000.000.000 đồng; bao gồm:
1. Ngân sách Trung ương hỗ trợ:
320.000.000.000 đồng.
2. Ngân sách tỉnh:
350.000.000.000 đồng (trong đó: Nguồn kinh phí sự nghiệp: 150.000.000.000, nguồn
đầu tư phát triển: 200.000.000.000 đồng).
3. Ngân sách địa phương cấp huyện:
81.000.000.000 đồng.
4. Nguồn hỗ trợ từ các đề tài
khoa học cấp bộ, tỉnh: 20.000.000.000 đồng.
5. Nguồn tài trợ, hỗ trợ khác:
30.000.000.000 đồng.
6. Nguồn xã hội hóa:
100.000.000.000 đồng.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Tổ chức thực hiện Nghị quyết.
b) Chỉ đạo,
xây dựng lộ trình thực hiện cho từng giai đoạn cụ thể phù hợp khả năng cân đối,
huy động nguồn lực.
c) Hoàn chỉnh
hồ sơ thủ tục đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công và Luật Ngân sách
nhà nước, tổng hợp trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định danh mục đầu tư công trung hạn, kế hoạch tài chính 5 năm
2021-2025. Trước mắt tranh thủ nguồn ngân sách trung ương để thực hiện các nội
dung nêu tại điểm 1, 2 Mục II Điều 1; phần
ngân sách tỉnh ưu tiên để thực hiện các nội dung nêu tại điểm 3, 4 Mục II
Điều 1 Nghị quyết này.
d) Hằng
năm trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định phân bổ ngân sách để thực hiện Đề
án, đảm bảo cân đối nguồn lực theo đúng Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách
nhà nước.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa IX, kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 17 tháng 9 năm
2020./.
Nơi nhận:
1-
UBTVQH;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, KHĐT, TTTT;
- VP: QH, CTN, CP;
- Ban CTĐB-UBTVQH;
- Ban TVTU, TT HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các ban của HĐND tỉnh,
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT HĐND, UBND huyện, thị xã, thành phố;
- TTXVN tại Quảng Nam;
- Báo Quảng Nam, Đài PT-TH tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- VP HĐND tỉnh: CPCVP, các phòng;
- Lưu: VT, TH.
|
CHỦ TỊCH
Phan Việt Cường
|
1 Gửi qua trục văn bản liên thông