Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND cơ chế chính sách hỗ trợ phát triển hoạt động Khoa học Quảng Nam

Số hiệu: 02/2019/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam Người ký: Phan Việt Cường
Ngày ban hành: 12/07/2019 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/2019/NQ-HĐND

Quảng Nam, ngày 12 tháng 7 năm 2019

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỘT SỐ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2019-2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 10

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Xét Tờ trình số 2956/TTr-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị quy định một số cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển hoạt động Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2019-2025; Báo cáo thẩm tra số 32/BC-HĐND ngày 14 tháng 6 năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định một số cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển hoạt động Khoa học và Công nghệ (sau đây viết tắt là KH&CN) các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Nam gồm các hoạt động chuyển giao, ứng dụng tiến bộ KH&CN; phát triển quyền sở hữu công nghiệp và hoạt động tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng cho các sản phẩm, dịch vụ; chuyển giao công nghệ, đổi mới công nghệ và ứng dụng, thương mại hóa kết quả nghiên cứu tạo ra sản phẩm mới; phát triển thị trường KH&CN trong nước và quốc tế, giai đoạn 2019-2025.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các cơ quan, tổ chức và cá nhân (sau đây gọi chung là cơ sở) có liên quan đến việc quản lý và thực hiện các hoạt động thuộc phạm vi điều chỉnh được quy định tại Điều 1 Nghị quyết này.

2. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không thuộc đối tượng áp dụng của Nghị quyết.

Chương II

CÁC CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ

Điều 3. Hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng tiến bộ KH&CN thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi và xây dựng nông thôn mới

1. Đối tượng hỗ trợ: Các tổ chức chủ trì thực hiện dự án “Chuyển giao, ứng dụng tiến bộ KH&CN thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi và xây dựng nông thôn mới” được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, được UBND huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là UBND cấp huyện) đề nghị hỗ trợ bằng văn bản, bao gồm:

a) Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện;

b) Các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND cấp huyện;

c) Các doanh nghiệp, hợp tác xã hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã, có trụ sở chính trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện dự án. Các đơn vị, cơ sở thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định hiện hành của Nhà nước (theo cam kết của đơn vị), không vi phạm pháp luật hiện hành và đang hoạt động đúng ngành nghề đã đăng ký sản xuất, kinh doanh.

2. Điều kiện hỗ trợ dự án “Chuyển giao, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi và xây dựng nông thôn mới” đảm bảo các yêu cầu sau:

a) Tổ chức thực hiện dưới hình thức nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh trên cơ sở đơn giản hóa thủ tục hành chính các quy định quản lý có liên quan; được UBND cấp huyện đề xuất đặt hàng bằng văn bản và được Hội đồng KH&CN cấp tỉnh thống nhất triển khai thực hiện;

b) Tổ chức chủ trì thực hiện dự án có cơ sở vật chất kỹ thuật đảm bảo thực hiện dự án; có năng lực huy động nguồn kinh phí ngoài ngân sách và các nguồn lực khác thực hiện dự án; có năng lực tổ chức liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị hàng hóa hoặc tổ chức sản xuất hàng hóa tạo sinh kế cho người dân tại địa phương triển khai thực hiện dự án. Tổ chức chủ trì trực tiếp thực hiện, tiếp thu và thụ hưởng kết quả của dự án;

c) Có sự tham gia của người dân địa phương trong thực hiện mô hình, liên kết sản xuất tạo ra sản phẩm;

d) Công nghệ lựa chọn để chuyển giao, ứng dụng đáp ứng các yêu cầu sau:

Hướng vào giải quyết những vấn đề phát sinh trong phát triển kinh tế - xã hội của tại nơi thực hiện dự án, bảo đảm yêu cầu về bảo vệ môi trường sinh thái; phù hợp với nhu cầu phát triển và điều kiện thực tế của địa phương;

Có tính mới, tiên tiến và hiệu quả hơn công nghệ đang áp dụng tại địa phương triển khai dự án hoặc công nghệ được tạo ra từ kết quả nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh của tỉnh Quảng Nam nhưng chưa có dự án ứng dụng, chuyển giao nhân rộng;

Đã có quy trình kỹ thuật ổn định, phù hợp với khả năng tiếp thu của các tổ chức và người dân nơi thực hiện dự án;

Được công nhận là tiến bộ kỹ thuật và công nghệ mới theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc được tạo ra từ kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở trở lên; hoặc được Chủ tịch UBND tỉnh cho phép ứng dụng chuyển giao.

3. Điều kiện hỗ trợ xây dựng mô hình ứng dụng kết quả Dự án thuộc Chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ KH&CN thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi, vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2025 theo Quyết định số 1747/QĐ-TTg ngày 13/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ; Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 theo Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 12/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi là Chương trình Nông thôn miền núi, Nông thôn mới của Trung ương) đảm bảo các yêu cầu sau:

a) Quy trình kỹ thuật áp dụng xây dựng mô hình là quy trình từ kết quả của Dự án thuộc Chương trình Nông thôn miền núi, Nông thôn mới của Trung ương; phù hợp với nhu cầu phát triển, điều kiện thực tế, hướng vào giải quyết những vấn đề phát sinh trong sản xuất của địa phương;

b) Được tổ chức thực hiện dưới hình thức xây dựng mô hình ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, được Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định.

4. Nội dung và mức hỗ trợ

a) Dự án “Chuyển giao, ứng dụng tiến bộ KH&CN thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi và xây dựng nông thôn mới” bao gồm: Xây dựng mô hình chuyển giao, ứng dụng các tiến bộ KH&CN phù hợp với điều kiện thực tế, trình độ phát triển của từng địa phương trong tỉnh; xây dựng mô hình chuyển giao, ứng dụng đồng bộ các tiến bộ KH&CN, tổ chức quản lý, phát triển thị trường theo chuỗi giá trị hàng hóa có sự tham gia, liên kết giữa nhà khoa học, doanh nghiệp và người dân trong đó doanh nghiệp là nòng cốt. Hỗ trợ thực hiện các dự án trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là huyện) như sau:

Tối đa 90% tổng kinh phí thực hiện đối với các dự án thực hiện trên địa bàn các huyện có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, nhưng không quá 1,5 tỷ đồng/1 dự án;

Tối đa 70% tổng kinh phí thực hiện đối với các dự án thực hiện trên địa bàn các huyện chưa tự cân đối ngân sách (trừ các địa phương quy định tại tiết 1, điểm a, khoản 4 Điều này), nhưng không quá 1,2 tỷ đồng/1 dự án;

Tối đa 50% tổng kinh phí thực hiện đối với các dự án thực hiện trên địa bàn các huyện tự cân đối ngân sách, nhưng không quá 1 tỷ đồng/1 dự án.

b) Xây dựng mô hình ứng dụng kết quả Dự án thuộc Chương trình Nông thôn miền núi, Nông thôn mới của Trung ương (tối đa 2 mô hình cho 1 quy trình).

Tối đa 90% tổng kinh phí thực hiện các mô hình trên địa bàn các huyện có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, nhưng không quá 180 triệu đồng/mô hình;

Tối đa 70% tổng kinh phí thực hiện xây dựng các mô hình trên địa bàn các huyện chưa tự cân đối ngân sách (trừ các địa phương quy định tại tiết 1, điểm b, khoản 4 Điều này), nhưng không quá 140 triệu đồng/mô hình;

Tối đa 50% tổng kinh phí thực hiện đối với các mô hình trên các địa bàn các huyện tự cân đối ngân sách, nhưng không quá 100 triệu đồng/mô hình.

5. Quy mô thực hiện

a) Hỗ trợ tối đa 35 dự án đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị quyết này;

b) Hỗ trợ tối đa 70 mô hình đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị quyết này;

c) Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý và tổ chức triển khai dự án, năng lực ứng dụng và chuyển giao công nghệ đối với 200 cán bộ quản lý, kỹ thuật viên cơ sở. Tập huấn, hướng dẫn chuyển giao kỹ thuật khoảng 5.000 lượt nông dân.

Điều 4. Hỗ trợ xác lập, phát triển quyền sở hữu công nghiệp cho các sản phẩm, dịch vụ trên địa bàn tỉnh

1. Đối tượng hỗ trợ: Áp dụng theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị quyết này.

2. Điều kiện hỗ trợ

a) Đối với nhãn hiệu, nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, giải pháp hữu ích: Cơ sở đã xây dựng hồ sơ đăng ký và đã có văn bản bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ do cơ quan có thẩm quyền cấp;

b) Đối với xây dựng mô hình quản lý tài sản trí tuệ doanh nghiệp: Cơ sở đã xây dựng, áp dụng mô hình quản lý tài sản trí tuệ có hiệu quả, được Sở Khoa học và Công nghệ thẩm định, nghiệm thu;

c) Đối với xây dựng mô hình kiểm soát, truy xuất nguồn gốc xuất xứ, chất lượng sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu chứng nhận: Cơ sở đã xây dựng, áp dụng và gắn tem truy xuất nguồn gốc lên sản phẩm đảm bảo tính xác thực, được Sở Khoa học và Công nghệ thẩm định, nghiệm thu.

3. Nội dung và mức hỗ trợ

a) Đăng ký nhãn hiệu: Tối đa 5 triệu đồng/nhãn hiệu và không quá 5 nhãn hiệu/cơ sở;

b) Đăng ký nhãn hiệu tập thể: Tối đa 10 triệu đồng/nhãn hiệu;

c) Đăng ký nhãn hiệu chứng nhận: Tối đa 20 triệu đồng/nhãn hiệu;

d) Đăng ký sáng chế: Tối đa 20 triệu đồng/sáng chế;

e) Đăng ký kiểu dáng công nghiệp: Tối đa 10 triệu đồng/kiểu dáng và không quá 5 kiểu dáng công nghiệp/năm/cơ sở;

f) Đăng ký giải pháp hữu ích: Tối đa 15 triệu đồng/giải pháp;

g) Xây dựng mô hình quản lý tài sản trí tuệ doanh nghiệp: Tối đa 30 triệu đồng/mô hình;

h) Xây dựng mô hình kiểm soát, truy xuất nguồn gốc xuất xứ, chất lượng sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu chứng nhận: Tối đa 30 triệu đồng/mô hình.

4. Quy mô thực hiện

Hỗ trợ tối đa 200 nhãn hiệu, nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận; 50 kiểu dáng công nghiệp, giải pháp hữu ích, sáng chế được đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp; 50 mô hình quản lý tài sản trí tuệ doanh nghiệp, mô hình hệ thống quản lý, giải pháp kiểm soát, truy xuất nguồn gốc xuất xứ, chất lượng sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu chứng nhận.

Điều 5. Hỗ trợ hoạt động tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng cho các sản phẩm, dịch vụ trên địa bàn tỉnh

1. Đối tượng hỗ trợ: Áp dụng theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Nghị quyết này

2. Điều kiện hỗ trợ

a) Đối với nội dung “Xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến”: Cơ sở đã xây dựng, áp dụng và đã được cấp Giấy chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng;

b) Đối với nội dung “Đánh giá hợp chuẩn, hợp quy”: Cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy;

c) Đối với nội dung “Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở”: Tiêu chuẩn cơ sở được chính tổ chức, cá nhân công bố phù hợp với quy định pháp luật hiện hành (đối với sản phẩm, dịch vụ chưa có quy chuẩn kỹ thuật tương ứng);

d) Đối với nội dung “Áp dụng công cụ nâng cao năng suất chất lượng”: Cơ sở đã áp dụng công cụ năng suất chất lượng và có Giấy chứng nhận do tổ chức có chức năng chứng nhận cấp.

3. Nội dung và mức hỗ trợ

a) Xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến: Tối đa 50 triệu đồng/01 hệ thống và không quá 03 hệ thống/cơ sở;

b) Đánh giá hợp chuẩn, hợp quy: Tối đa 15 triệu đồng/sản phẩm và không quá 08 sản phẩm/cơ sở;

c) Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở: Tối đa 10 triệu đồng/tiêu chuẩn và không quá 05 tiêu chuẩn cơ sở/cơ sở;

d) Áp dụng các công cụ cải tiến nâng cao năng suất chất lượng: Tối đa 40 triệu đồng/ công cụ và không quá 03 công cụ/cơ sở;

e) Các cơ sở tham gia và đạt giải Giải thưởng chất lượng quốc gia và quốc tế

Giải vàng giải thưởng Chất lượng quốc gia: 20 triệu đồng;

Giải thưởng Chất lượng quốc gia: 15 triệu đồng;

Giải thưởng Chất lượng quốc tế Châu Á - Thái Bình Dương: 30 triệu đồng.

4. Quy mô thực hiện

Hỗ trợ tối đa 50 lượt cơ sở xây dựng và áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến; 60 lượt cơ sở được chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy cho sản phẩm; 30 lượt tiêu chuẩn cơ sở; 30 lượt cơ sở áp dụng công cụ nâng cao năng suất chất lượng; 14 lượt doanh nghiệp đạt giải thưởng chất lượng quốc gia và quốc tế.

Điều 6. Hỗ trợ hoạt động nghiên cứu, chuyển giao công nghệ, đổi mới công nghệ và ứng dụng, thương mại hóa kết quả nghiên cứu tạo ra sản phẩm mới

1. Đối tượng hỗ trợ: Áp dụng theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Nghị quyết này.

2. Điều kiện hỗ trợ

a) Đối với hỗ trợ thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ: Công nghệ chuyển giao phải thuộc danh mục khuyến khích chuyển giao theo Luật chuyển giao công nghệ; được Sở Khoa học và Công nghệ thẩm định, nghiệm thu theo quy định.

b) Đối với hỗ trợ đổi mới công nghệ, thiết bị.

Dự án đổi mới công nghệ, thiết bị nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, tiết kiệm năng lượng, giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.

Cơ sở có Dự án đổi mới công nghệ, thiết bị được Sở Khoa học và Công nghệ thẩm định, nghiệm thu theo quy định.

c) Đối với hỗ trợ thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm, thương mại hóa kết quả nghiên cứu: Cơ sở có hồ sơ dự án đáp ứng tiêu chí về dự án sản xuất thử nghiệm theo quy định.

3. Nội dung và mức hỗ trợ

a) Hỗ trợ hợp đồng chuyển giao công nghệ

Hợp đồng chuyển giao công nghệ có giá trị trên 1 tỷ đồng: Hỗ trợ 20% giá trị hợp đồng, nhưng tối đa không quá 400 triệu đồng/hợp đồng;

Hợp đồng chuyển giao công nghệ có giá trị từ 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng: Hỗ trợ 25% giá trị hợp đồng, nhưng tối đa không quá 200 triệu đồng/hợp đồng;

Hợp đồng chuyển giao công nghệ có giá trị dưới 500 triệu đồng: Hỗ trợ 30% giá trị hợp đồng, nhưng tối đa không quá 100 triệu đồng/hợp đồng.

b) Hỗ trợ thực hiện dự án đổi mới công nghệ, thiết bị

Dự án có giá trị trên 2 tỷ đồng: Hỗ trợ 20% giá trị, nhưng tối đa không quá 450 triệu đồng/01 dự án;

Dự án có giá trị từ 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng: Hỗ trợ 25% giá trị, nhưng tối đa không quá 300 triệu đồng/01 dự án;

Dự án có giá trị từ 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng: Hỗ trợ 30% giá trị, nhưng tối đa không quá 200 triệu đồng/01 dự án.

c) Hỗ trợ thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm, thương mại hóa kết quả nghiên cứu bằng hình thức thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm theo quy định

Tối đa 50% tổng kinh phí đầu tư mới thực hiện dự án triển khai tại địa bàn có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn, nhưng không quá 1,5 tỷ đồng/dự án;

Tối đa đến 30% tổng kinh phí đầu tư mới thực hiện dự án triển khai ở các địa bàn còn lại, nhưng không quá 1 tỷ đồng/dự án;

4. Quy mô thực hiện

a) Hỗ trợ tối đa 14 hợp đồng chuyển giao công nghệ;

b) Hỗ trợ tối đa 20 dự án đổi mới công nghệ, thiết bị;

c) Hỗ trợ tối đa 07 dự án sản xuất thử nghiệm, thương mại hóa kết quả nghiên cứu để tạo ra sản phẩm mới, nâng cao năng suất chất lượng và năng lực cạnh tranh của sản phẩm, hàng hóa.

Điều 7. Hỗ trợ hoạt động phát triển thị trường khoa học và công nghệ trong nước và quốc tế

1. Đối tượng hỗ trợ: Áp dụng theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị quyết này.

2. Điều kiện hỗ trợ

a) Đối với hoạt động phát triển thị trường KH&CN trong nước: Tổ chức, cá nhân có sản phẩm khoa học và công nghệ theo quy định;

b) Đối với hoạt động phát triển thị trường KH&CN trong khu vực Asean: Tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu sản phẩm được làm ra từ kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.

3. Nội dung và mức hỗ trợ

a) Tham gia các hoạt động phát triển thị trường KH&CN trong nước: Tối đa 20 triệu đồng/cơ sở và không quá 2 lượt/cơ sở/năm;

b) Tham gia các hoạt động phát triển thị trường KH&CN trong khu vực Asean: Hỗ trợ tối đa 50 triệu đồng/1 lượt/cơ sở/năm.

4. Quy mô thực hiện

Hỗ trợ tối đa 50 lượt tổ chức, cá nhân tham gia các hoạt động phát triển thị trường khoa học và công nghệ trong nước, quốc tế.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 8. Kinh phí thực hiện

1. Tổng kinh phí ngân sách tỉnh hỗ trợ thực hiện giai đoạn 2019-2025: 83.680 triệu đồng.

2. Phân kỳ thực hiện từng năm như sau:

Đơn vị tính: Triệu đồng

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Tổng

7.145

10.235

13.045

13.395

13.325

14.555

11.980

83.680

Điều 9. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết; hướng dẫn định mức hỗ trợ đối với mô hình chuyển giao, đăng ký nhãn hiệu, hợp đồng chuyển giao công nghệ, hình thức hỗ trợ; định kỳ báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện tại kỳ họp cuối năm.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

3. Đối với các tổ chức, cá nhân đã tham gia Đề án “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2012-2020” theo Quyết định số 2195/QĐ-UBND ngày 04/7/2012 của UBND tỉnh Quảng Nam và Kế hoạch số 5308/KH-UBND ngày 26/10/2016 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc “Tạo lập, quản lý và phát triển quyền sở hữu công nghiệp cho các sản phẩm đặc sản, sản phẩm làng nghề truyền thống của tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016-2020”, được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực được tiếp tục áp dụng cơ chế hỗ trợ theo Đề án, Kế hoạch đã được phê duyệt; không thuộc đối tượng điều chỉnh của Nghị quyết này.

4. Khi các văn bản quy định dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

5. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2019.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa IX, thông qua tại kỳ họp thứ 10 ngày 12 tháng 7 năm 2019./.


Nơi nhận:

- UBTVQH;
- VP: QH, CTN, CP;
- Ban CTĐB - UBTVQH;
- Bộ KH&CN;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban TVTU, TT HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Sở, Ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TTXVN tại QN;
- Báo QNam, Đài PT-TH QNam;
- Công báo tỉnh;
- CPVP, CV;
- Lưu: VT, CV (Thủy).

CHỦ TỊCH




Phan Việt Cường

PEOPLE'S COUNCIL OF QUANG NAM PROVINCE
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 02/2019/NQ-HDND

Quang Nam, July 12, 2019

 

RESOLUTION

ON SOME ASSISTANCE POLICIES AND MECHANISMS FOR SCIENTIFIC AND TECHNOLOGICAL DEVELOPMENT IN QUANG NAM PROVINCE FOR 2019-2025

10th SESSION OF 9TH PEOPLE’S COUNCIL OF QUANG NAM PROVINCE

Pursuant to the Law on Local Government Organization dated June 19, 2015;

Pursuant to the Law on Science and Technology dated June 18, 2013,

Pursuant to the Law on Promulgation of Legislative Documents dated June 22, 2015;

Pursuant to the Law on State Budget dated June 25, 2015;

Considering Proposal No. 2956/TTr-UBND dated May 28, 2019 by the People's Committee of Quang Nam province on some assistance policies and mechanisms for scientific and technological development in Quang Nam province for 2019-2025; Inspection Report No. 32/BC-HDND dated June 14, 2019 by the economic affairs - budget board of the People’s Council of Quang Nam province; and opinions from delegates in the session.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope

This Resolution provides for some assistance policies and mechanisms for scientific and technological development of organizations and individuals in Quang Nam province, including transfer and application of scientific and technological advances; development of industrial property rights and standards, measurement and quality of products and services; technology transfer, technology renovation and research result application and commercialization for new product development; and development of domestic and international science and technology markets for 2019-2025.

Article 2. Regulated entities

1. Regulatory bodies, organizations and individuals (hereinafter collectively referred to as “facilities”) involved in the activities mentioned in Article 1 herein and management thereof.

2. This Resolution is not applicable to foreign-invested enterprises.

Chapter II

ASSISTANCE POLICIES AND MECHANISMS

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. Assistance recipients: organizations in charge of projects on transfer and application of scientific and technological advances for promotion of rural and mountainous socio - economic development and new rural development, which are established and operate under the law and selected to receive the assistance by district-level People’s Committees in writing, including:

a) Specialized bodies affiliated to district-level People’s Committees;

b) Service providers affiliated to district-level People’s Committees;

c) Enterprises and cooperatives which operate under the Enterprise Law and Cooperative Law and the head offices of which are located in the districts where the projects are taking place. Units and facilities sufficiently fulfilling their obligations according to existing regulations of the State (and their commitments), having not committed any violation against application law and engaging in registered business lines.

2. Conditions for assistance for projects on transfer and application of scientific and technological advances for promotion of rural and mountainous socio - economic development and new rural development:

a) The projects take place as provincial-level scientific and technological tasks with simplified administrative procedures and relevant regulations; are placed as an order by district-level People’s Committees in writing and are approved by the provincial science and technology council;

b) Organizations in charge of the projects possess the technical facilities necessary for their projects; and are capable of mobilizing non-budget funding and other resources for their projects as well as connecting production according to value chains or organizing goods production to create livelihoods for local people. These organizations directly carry out their projects and receive and benefit from their projects’ results;

c) Local people participate in model adoption and production connection for product development;

d) Requirements for technologies selected for transfer and application:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



These technologies are novel and more effective and advanced than the technologies currently applied in the districts where the projects take place or are produced from results of provincial-level scientific and technological tasks of Quang Nam province but yet applied or transferred for wide-scale application;

These technologies have proper technical procedures that can be adopted by organizations and individuals in the districts where the projects take place;

These technologies are recognized as novel technical and technological advances according to regulations of the Ministry of Agriculture and Rural Development or created from results of scientific and technological tasks at grassroots level or higher; or permitted to be applied and transferred by the Chairperson of the People’s Committee of Quang Nam province.

3. Conditions for assistance for development of models based on results of constituent projects of the assistance program for transfer and application of scientific and technological advances for promotion of rural and mountainous socio - economic development for 2016-2025 according to the Prime Minister’s Decision No. 1747/QD-TTg dated 13/10/2015; and program for science and technology for new rural development for 2016-2020 according to the Prime Minister’s Decision No. 45/QD-TTg dated 12/01/2017 (hereinafter referred to as “central rural, mountainous and new rural development program”) shall satisfy the following requirements:

a) The technical procedures applicable to development of the models shall come from the results of constituent projects of the central rural, mountainous and new rural development program; be appropriate to actual situation and development demand and aim to resolve issues arising from local production;

b) The models shall concern application of technical advances and be subject to appraisal by the Department of Science and Technology.

4. Assistance content and rates

a) Projects on transfer and application of scientific and technological advances for promotion of rural and mountainous socio - economic development and new rural development comprises development of transfer and application models suitable for actual situation and development level of each locality in Quang Nam province; and development of models of synchronized transfer and application and market management and development according to value chains with the participation of scientists, enterprises and the people, in which, enterprises are the core. Assistance for performance of projects in districts is as follows:

Projects taking place in districts with exceptional socio - economic difficulties shall be provided with an amount equal to 90% of the total funding at the maximum and each project shall receive no more than VND 1,5 billion;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Projects taking place in districts able to balance budget independently shall be provided with an amount equal to 50% of the total funding at the maximum and each project shall receive no more than VND 1 billion.

b) Assistance for development of models based on results of constituent projects of the central rural, mountainous and new rural development program (maximum 2 models for 1 procedure):

Model development in districts with exceptional socio - economic difficulties shall be provided with an amount equal to 90% of the total funding at the maximum and each model shall receive no more than VND 180 million;

Model development in districts unable to balance budget independently (excluding the districts mentioned in Point b.1, Clause 4 herein) shall be provided with an amount equal to 70% of the total funding at the maximum and each model shall receive no more than VND 140 million;

Model development in districts able to balance budget independently shall be provided with an amount equal to 50% of the total funding at the maximum and each model shall receive no more than VND 100 million.

5. Assistance scale

a) Assistance shall be provided for a maximum of 35 projects meeting the conditions in Clause 2 Article 3 herein;

b) Assistance shall be provided for a maximum of 70 models meeting the conditions in Clause 2 Article 3 herein;

c) Training and refresher courses in project management and performance and technology application and transfer shall be provided for 200 grassroots-level managers and technicians. Technology transfer training and instructions shall be provided for approximately 5.000 farmers.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. Assistance recipients: the entities mentioned in Clause 1 Article 2 herein.

2. Conditions for assistance:

a) For trademarks, collective trademarks, certification trademarks, inventions, industrial designs and useful solutions: the facility has formulated an application for registration and been granted a document on intellectual property rights protection by the competent authority;

b) For development of management models for intellectual assets of enterprises: the facility has developed and adopted an intellectual asset management model effectively, which has been appraised and commissioned by the Department of Science and Technology;

c) For development of control and tracing models for origin and quality of products bearing geographical indications and certification trademarks: the facility has developed and adopted a model and affixed origin-tracing stamps to products to ensure authentication, which has been appraised and commissioned by the Department of Science and Technology.

3. Assistance content and rates

a) Trademark registration: a maximum of VND 5 million for each trademark and no more than 5 trademarks for each facility;

b) Collective trademark registration: a maximum of VND 10 million for each trademark;

c) Certification trademark registration: a maximum of VND 20 million for each trademark;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



e) Industrial design registration: a maximum of VND 10 million for each design and no more than 5 designs for each facility in a year;

f) Useful solution registration: a maximum of VND 15 million for each solution;

g) Development of management models for intellectual assets of enterprises: a maximum of VND 30 million for each model;

h) Development of control and tracing models for origin and quality of products bearing geographical indications and certification trademarks: a maximum of 30 million for each model.

4. Assistance scale

Assistance shall be provided for a maximum of 200 trademarks, collective trademarks and certification trademarks; 50 industrial designs, useful solutions and inventions having registered for industrial property rights protection; and 50 management models for intellectual assets of enterprises and control and tracing models for origin and quality of products bearing geographical indications and certification trademarks.

Article 5. Assistance for standards, measurement and quality of products and services in Quang Nam province

1. Assistance recipients: the entities mentioned in Clause 1 Article 2 herein.

2. Conditions for assistance:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) For assessment of standard/regulation conformity: the facility has been a certificate of conformity;

c) For internal standard formulation: the internal standard directly declared by the organization or individual is compliant with existing regulations of law (for products and services without corresponding technical regulations);

d) For employment of productivity and quality enhancement tools: the facility has employed a tool and been granted a certificate by a certifying body.

3. Assistance content and rates

a) Development and application of advanced quality control systems: a maximum of VND 50 million for each system and no more than 03 systems for each facility;

b) Assessment of standard/regulation conformity: a maximum of VND 15 million dong for each product and no more than 08 products for each facility;

c) Internal standard formulation: a maximum of VND 10 million for each standard and no more than 05 internal standards for each facility;

d) Employment of productivity and quality enhancement tools: a maximum of VND 40 million for each tool and no more than 03 tools for each facility;

e) For participants and winners of national and international quality awards

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



National quality award winners: VND 15 million;

Winners of the International Asia Pacific Quality Award: VND 30 million.

4. Assistance scale

Assistance shall be provided for facilities developing and applying advanced quality control systems for a maximum of 50 slots; facilities whose products are granted the certificate of conformity for a maximum of 60 slots; 30 internal standards; facilities employing productivity and quality enhancement tools for a maximum of 30 slots; and 14 winners of national and international quality awards.

Article 6. Assistance for technology research and transfer, technology renovation and research result application and commercialization for new product development

1. Assistance recipients: the entities mentioned in Clause 1 Article 2 herein.

2. Conditions for assistance:

a) For technology transfer agreements: the technology to be transferred is included in the list of technologies the transfer of which is encouraged in accordance with regulations of the Law on Technology Transfer; and appraised and commissioned by the Department of Science and Technology.

b) For technology and equipment renovation:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Facilities having technology and/or equipment renovation projects appraised and commissioned by the Department of Science and Technology.

c) For projects on experimental production and commercialization of research results: the facility’s project dossier meets criteria for experimental production projects according to regulations.

3. Assistance content and rates

a) For technology transfer agreements:

A technology transfer agreement worth more than VND 1 billion shall be provided with an amount equal to 20% of its value but no more than VND 400 million;

A technology transfer agreement worth from at least VND 500 million to VND 1 billion shall be provided with an amount equal to 25% of its value but no more than VND 200 million;

A technology transfer agreement worth less than VND 500 million shall be provided with an amount equal to 30% of its value but no more than VND 100 million.

b) For technology and equipment renovation projects:

A project worth more than VND 2 billion shall be provided with an amount equal to 20% of its value but no more than VND 450 million;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



A project worth from at least VND 500 million to VND 1 billion shall be provided with an amount equal to 30% of its value but no more than VND 200 million.

c) For projects on experimental production and commercialization of research results via experimental production projects according to regulations:

New projects taking place in districts with exceptional socio - economic difficulties shall be provided with an amount equal to 50% of the total investment at the maximum and each project shall receive no more than VND 1,5 billion;

New projects taking place in the remaining localities shall be provided with an amount equal to 30% of the total investment at the maximum and each project shall receive no more than VND 1 billion;

4. Assistance scale

a) Assistance shall be provided for a maximum of 14 technology transfer agreements;

b) Assistance shall be provided for a maximum of 20 technology and equipment renovation projects;

c) Assistance shall be provided for a maximum of 07 projects on experimental production and commercialization of research results for new product development and improvement of productivity and product quality and competitiveness.

Article 7. Assistance for development of domestic and international science and technology markets

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. Conditions for assistance:

a) For domestic science and technology market development: organizations and individuals having a science and technology product according to regulations;

b) For ASEAN science and technology market development: organizations and individuals owning a product created based on results of scientific and technological tasks.

3. Assistance content and rates

a) A facility engaging in domestic science and technology market development may receive a maximum of VND 20 million for no more than twice a year;

b) A facility engaging in ASEAN science and technology market development may receive a maximum of VND 50 million once a year.

4. Assistance scale

Assistance shall be provided for organizations and individuals engaging in development of domestic and international science and technology markets for a maximum of 50 slots.

Chapter III

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 8. Funding

1. Total funding allocated from the provincial budget for 2019-2025: VND 83.680 million.

2. Annual funding allocation:

Calculation unit: million VND

2019

2020

2021

2022

2023

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2025

Total

7.145

10.235

13.045

13.395

13.325

14.555

11.980

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 9. Implementation

1. The People’s Committee of Quang Nam province shall implement this Resolution; provide guidelines on assistance levels for transfer models, trademark registration, technology transfer agreements, and assistance forms; and report the implementation results to the People's Council of Quang Nam province in the year-end session of every year.

2. Standing Committee of the People's Council of Quang Nam province, committees of the People's Council, delegate teams and delegates of the People's Council of Quang Nam province shall supervise implementation of this Resolution.

3. Organizations and individuals having participated in the scheme for improvement of productivity and product quality of small and medium enterprises in Quang Nam province for 2012-2020 according to Decision No. 2195/QD-UBND dated 04/7/2012 by the People’s Committee of Quang Nam province and Plan No. 5308/KH-UBND dated 26/10/2016 by the People’s Committee of Quang Nam province on establishment, management and development of industrial property rights over specialties and handicraft products of Quang Nam province for 2016-2020, and received the approval of the competent authority before the entry into force of this Resolution are still entitled to the assistance provided for by the approved scheme and plan and are not regulated by this Resolution.

4. In case the legislative documents cited in this Resolution are amended or superseded, the newest documents shall apply.

5. This Resolution comes into force from August 01, 2019.

This Resolution was passed by the People's Council of Quang Nam province, 9th legislature, 10th session, on July 12, 2019./.

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND ngày 12/07/2019 quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển hoạt động Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2019-2025

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.534

DMCA.com Protection Status
IP: 3.149.23.123
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!