CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
83/2011/NĐ-CP
|
Hà
Nội, ngày 20 tháng 09 năm 2011
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC VIỄN
THÔNG
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23
tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm
hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của
Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông,
NGHỊ ĐỊNH:
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Nghị định này quy định xử phạt vi
phạm hành chính về hoạt động viễn thông, bao gồm đầu tư, kinh doanh viễn thông;
viễn thông công ích; quản lý viễn thông; quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân
tham gia hoạt động viễn thông.
2. Các hành vi vi phạm hành chính
khác trong lĩnh vực viễn thông không được quy định tại Nghị định này thì áp dụng
quy định tại các nghị định khác của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực quản lý nhà nước có liên quan để xử phạt.
Điều 2. Nguyên
tắc xử phạt
Nguyên tắc xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực viễn thông được thực hiện theo quy định tại Điều
3 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính, Điều 3 và Điều 4 Nghị
định số 128/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002 và
Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính
năm 2008.
Điều 3. Thời hiệu
xử phạt
1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực viễn thông là một năm kể từ ngày vi phạm hành chính được
thực hiện.
2. Đối với cá nhân bị khởi tố, truy
tố hoặc có quyết định đưa vụ án vi phạm trong lĩnh vực viễn thông ra xét xử
theo thủ tục tố tụng hình sự, nhưng sau đó có quyết định đình chỉ điều tra hoặc
đình chỉ vụ án mà hành vi vi phạm có dấu hiệu vi phạm hành chính thì bị xử phạt
vi phạm hành chính; trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày ra quyết định đình chỉ
điều tra, đình chỉ vụ án, người đã ra quyết định phải gửi quyết định cho người
có thẩm quyền xử phạt; trong trường hợp này, thời hiệu xử phạt vi phạm hành
chính là 03 tháng, kể từ ngày người có thẩm quyền xử phạt nhận được quyết định
đình chỉ và hồ sơ vụ vi phạm.
3. Quá thời hạn nêu tại các khoản 1
và 2 Điều này thì không xử phạt nhưng vẫn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu
quả quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định này.
4. Trong thời hạn được quy định tại
khoản 1 và 2 Điều này nếu tổ chức, cá nhân thực hiện vi phạm hành chính mới
trong cùng lĩnh vực trước đây đã vi phạm hoặc cố tình trốn tránh, cản trở việc
xử phạt thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính được tính kể từ thời điểm thực
hiện vi phạm hành chính mới hoặc từ thời điểm chấm dứt hành vi trốn tránh, cản
trở việc xử phạt.
Điều 4. Các
hình thức xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực viễn thông và các biện pháp
khắc phục hậu quả
1. Đối với mỗi hành vi vi phạm hành
chính, tổ chức, cá nhân vi phạm phải chịu một trong các hình thức xử phạt chính
sau đây:
a) Cảnh cáo;
b) Phạt tiền.
2. Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm,
tổ chức, cá nhân vi phạm hành chính còn có thể bị áp dụng một hoặc các hình thức
xử phạt bổ sung sau đây:
a) Tước quyền sử dụng có thời hạn
hoặc không thời hạn các loại giấy phép;
b) Tịch thu tang vật, phương tiện
được sử dụng để vi phạm hành chính.
3. Ngoài các hình thức xử phạt
chính, xử phạt bổ sung được quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, tổ chức,
cá nhân vi phạm hành chính còn có thể bị áp dụng một hoặc nhiều biện pháp khắc
phục hậu quả sau đây:
a) Buộc khôi phục lại tình trạng
ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra;
b) Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ Việt
Nam hoặc buộc tái xuất hàng hóa, vật phẩm, phương tiện có liên quan tới vi phạm
hành chính trong lĩnh vực viễn thông.
c) Buộc tiêu hủy vật phẩm hoặc xóa
bỏ nội dung thông tin điện tử trên mạng viễn thông có nội dung độc hại, gây hại
cho tinh thần, sức khỏe con người, ảnh hưởng đến thuần phong mỹ tục;
d) Buộc thu hồi hoặc buộc hoàn trả
kinh phí thu sai hoặc thu hồi tang vật, phương tiện đã bị tẩu tán;
đ) Buộc chấm dứt cung cấp hoặc sử dụng
dịch vụ viễn thông;
e) Buộc thu hồi đầu số, kho số viễn
thông.
4. Người nước ngoài vi phạm hành
chính còn có thể bị xử phạt trục xuất. Trục xuất được áp dụng là hình thức xử
phạt chính hoặc xử phạt bổ sung trong từng trường hợp cụ thể.
Chương 2.
HÀNH VI VI PHẠM HÀNH
CHÍNH VỀ VIỄN THÔNG, HÌNH THỨC VÀ MỨC XỬ PHẠT
MỤC 1. HÀNH VI
VI PHẠM CÁC QUY ĐỊNH VỀ KINH DOANH VIỄN THÔNG
Điều 5. Vi phạm
các quy định về đại lý dịch vụ viễn thông và điểm giao dịch được ủy quyền
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến
10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Thiết lập hệ thống thiết bị đầu cuối
ngoài địa điểm theo thỏa thuận trong hợp đồng đại lý dịch vụ viễn thông hoặc điểm
giao dịch được ủy quyền để cung cấp dịch vụ;
b) Cung cấp dịch vụ viễn thông
không đúng thời gian theo quy định của chính quyền địa phương;
c) Làm đại lý dịch vụ viễn thông hoặc
điểm giao dịch được ủy quyền nhưng không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn của đại
lý dịch vụ viễn thông hoặc điểm giao dịch được ủy quyền.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến
20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không ký hợp đồng đại lý dịch vụ
viễn thông nhưng vẫn cung cấp dịch vụ cho người sử dụng hoặc bán lại dịch vụ viễn
thông;
b) Không cung cấp thông tin cần thiết
liên quan đến việc sử dụng dịch vụ viễn thông cho người sử dụng dịch vụ.
3. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến
70.000.000 đồng đối với hành vi cung cấp dịch vụ cho người sử dụng dịch vụ viễn
thông vi phạm quy định Điều 12 Luật Viễn thông.
Điều 6. Vi phạm
các quy định về sử dụng dịch vụ viễn thông và thuê bao viễn thông
1. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến
70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Sử dụng, cho thuê, cho mượn thiết
bị đầu cuối thuê bao, hàng hóa viễn thông chuyên dùng đưa sang biên giới nhằm mục
đích chuyển lưu lượng điện thoại quốc tế về Việt Nam;
b) Sử dụng dịch vụ viễn thông vi phạm
một trong các hành vi bị cấm trong hoạt động viễn thông được quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều 12 Luật Viễn thông.
2. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tịch thu tang vật, phương tiện
được sử dụng để vi phạm hành chính quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Trục xuất người nước ngoài có
hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 7. Vi phạm
các quy định về sở hữu trong kinh doanh dịch vụ viễn thông
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến
30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không báo cáo cơ quan quản lý
chuyên ngành về viễn thông khi có sự thay đổi về tổ chức, cá nhân sở hữu trên mức
quy định đối với vốn điều lệ hoặc cổ phần của doanh nghiệp;
b) Không xây dựng kế hoạch cơ cấu lại
vốn sở hữu đối với doanh nghiệp viễn thông thuộc danh mục do Thủ tướng Chính phủ
quyết định;
c) Không thực hiện đúng thời hạn cơ
cấu lại vốn sở hữu đối với doanh nghiệp viễn thông thuộc danh mục do Thủ tướng
Chính phủ quyết định.
2. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến
70.000.000 đồng đối với hành vi không cơ cấu lại vốn sở hữu đối với doanh nghiệp
viễn thông thuộc danh mục do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
3. Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến
100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Nắm cổ phần chi phối không đúng
quy định đối với doanh nghiệp thuộc Danh mục doanh nghiệp cung cấp dịch vụ có hạ
tầng mạng do Nhà nước nắm cổ phần chi phối;
b) Đồng thời sở hữu trên mức quy định
đối với vốn điều lệ hoặc cổ phần trong hai hay nhiều doanh nghiệp viễn thông
khác nhau cùng kinh doanh dịch vụ viễn thông thuộc Danh mục dịch vụ viễn thông
do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định.
Điều 8. Vi phạm
quy định về cam kết đầu tư
Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến
100.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện cam kết đầu tư.
Điều 9. Vi phạm
các quy định về cạnh tranh
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến
30.000.000 đồng đối với doanh nghiệp viễn thông có vị trí thống lĩnh thị trường,
doanh nghiệp viễn thông nắm giữ phương tiện thiết yếu thực hiện một trong các
hành vi sau:
a) Không thực hiện thống kê hoặc kế
toán riêng đối với dịch vụ viễn thông chiếm thị phần khống chế;
b) Không cung cấp kịp thời cho
doanh nghiệp viễn thông khác thông tin kỹ thuật về phương tiện thiết yếu hoặc
thông tin thương mại liên quan cần thiết để cung cấp dịch vụ.
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến
50.000.000 đồng đối với doanh nghiệp viễn thông có vị trí thống lĩnh thị trường,
doanh nghiệp viễn thông nắm giữ phương tiện thiết yếu sử dụng ưu thế về mạng viễn
thông, phương tiện thiết yếu để cản trở việc xâm nhập thị trường, hạn chế, gây
khó khăn cho hoạt động cung cấp dịch vụ viễn thông của các doanh nghiệp viễn
thông khác.
3. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến
70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Thực hiện kiến nghị miễn trừ
theo quy định của Luật Cạnh tranh nhưng không được chấp nhận trước bằng văn bản
của Bộ Thông tin và Truyền thông;
b) Không thông báo cho cơ quan quản
lý chuyên ngành về viễn thông trước khi tiến hành tập trung kinh tế có thị phần
kết hợp từ 30% trở lên trên thị trường dịch vụ liên quan.
4. Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến
100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Doanh nghiệp viễn thông có vị
trí thống lĩnh thị trường, doanh nghiệp viễn thông nắm giữ phương tiện thiết yếu
sử dụng thông tin của doanh nghiệp khác để cạnh tranh không lành mạnh;
b) Doanh nghiệp viễn thông có vị
trí thống lĩnh thị trường, doanh nghiệp viễn thông nắm giữ phương tiện thiết yếu
thực hiện bù chéo dịch vụ viễn thông để cạnh tranh không lành mạnh.
MỤC 2. HÀNH VI
VI PHẠM CÁC QUY ĐỊNH VỀ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH
Điều 10. Vi phạm
các quy định về cung cấp dịch vụ viễn thông công ích
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến
30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không thực hiện hoặc thực hiện
không đầy đủ loại hình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích theo quy định;
b) Không thể hiện kinh phí hoặc nội
dung hỗ trợ dịch vụ viễn thông công ích của Nhà nước theo quy định.
2. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến
70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Áp dụng vùng được cung cấp dịch
vụ viễn thông công ích không đúng quy định;
b) Không chấp hành nghĩa vụ về xây
dựng, trình duyệt, điều chỉnh kế hoạch về cung cấp dịch vụ viễn thông công ích
khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chỉ định;
c) Không thực hiện dự án đầu tư xây
dựng về cung cấp dịch vụ viễn thông công ích khi được cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền chỉ định thầu.
d) Chậm đóng góp tài chính cho Quỹ
dịch vụ viễn thông công ích theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
3. Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến
100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Thực hiện đóng góp vào Quỹ dịch
vụ viễn thông công ích Việt Nam không đúng quy định;
b) Sử dụng vốn được hỗ trợ để thực
hiện chính sách dịch vụ viễn thông công ích sai mục đích.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc thu hồi kinh phí đã chi sai đối
với các hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều này.
Điều 11. Vi phạm
các quy định về áp dụng chính sách viễn thông công ích
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến
20.000.000 đồng đối với hành vi áp dụng chính sách viễn thông công ích không
đúng đối tượng.
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến
30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Tuyên truyền, quảng cáo tạo sự
hiểu lầm dịch vụ viễn thông công ích được hỗ trợ bởi doanh nghiệp;
b) Thực hiện chính sách viễn thông
công ích không đúng quy định.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc thu hồi hoặc buộc hoàn trả
kinh phí đã áp dụng sai đối với các hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều
này.
MỤC 3. HÀNH VI VI
PHẠM CÁC QUY ĐỊNH VỀ THIẾT LẬP MẠNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
Điều 12. Vi phạm
các quy định về cung cấp dịch vụ viễn thông
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến
2.000.000 đồng đối với hành vi không niêm yết hướng dẫn sử dụng dịch vụ và các
số máy dịch vụ viễn thông khẩn cấp, dịch vụ trợ giúp tra cứu số thuê bao điện
thoại cố định.
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến
5.000.000 đồng đối với hành vi làm hư hỏng hoặc sử dụng không đúng mục đích các
buồng điện thoại công cộng.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến
20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không cung cấp thông tin cần thiết
liên quan đến việc sử dụng dịch vụ viễn thông cho người sử dụng dịch vụ;
b) Áp dụng hợp đồng mẫu khi chưa được
chấp thuận của cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông đối với dịch vụ viễn
thông thuộc danh mục phải có hợp đồng mẫu;
c) Không áp dụng hợp đồng mẫu thống
nhất trong toàn doanh nghiệp đối với dịch vụ viễn thông thuộc danh mục phải có
hợp đồng mẫu.
4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến
30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không đăng ký hợp đồng sử dụng dịch
vụ viễn thông mẫu đối với dịch vụ viễn thông thuộc danh mục phải có hợp đồng mẫu;
b) Cung cấp dịch vụ viễn thông
không đúng quy định trong giấy phép;
c) Không thực hiện đúng quy định về
bán lại dịch vụ viễn thông;
d) Cung cấp các dịch vụ viễn thông
cơ bản hoặc dịch vụ viễn thông giá trị gia tăng khi chưa được sự đồng ý của
thuê bao viễn thông; yêu cầu người sử dụng xác nhận bằng thiết bị đầu cuối thuê
bao, thiết bị đầu cuối đồng ý hoặc không đồng ý sử dụng dịch vụ viễn thông cơ bản
hoặc dịch vụ viễn thông giá trị gia tăng.
5. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến
70.000.000 đồng đối với hành vi cung cấp dịch vụ viễn thông qua biên giới đến
người sử dụng trên lãnh thổ Việt Nam không thông qua hợp đồng kinh doanh hoặc
thỏa thuận thương mại với doanh nghiệp Việt Nam đã được cấp giấy phép cung cấp
dịch vụ viễn thông quốc tế.
6. Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến
100.000.000 đồng đối với hành vi lắp đặt thiết bị viễn thông để chuyển trái
phép lưu lượng dịch vụ viễn thông từ Việt Nam đi nước ngoài hoặc từ nước ngoài
vào Việt Nam dưới bất kỳ hình thức nào.
7. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tịch thu tang vật, phương tiện được
sử dụng để vi phạm hành chính quy định tại khoản 6 Điều này.
8. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc khôi phục lại tình trạng
ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra đối với hành vi vi phạm quy
định tại khoản 2 điều này;
b) Buộc thu hồi lợi nhuận do vi phạm
hành chính gây ra đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm d khoản 4 và khoản
5 Điều này.
Điều 13. Vi phạm
quy định về không chấm dứt cung cấp dịch vụ
Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến
30.000.000 đồng đối với hành vi tiếp tục cung cấp dịch vụ viễn thông khi đã có
văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu chấm dứt hợp đồng với người
sử dụng dịch vụ viễn thông.
Điều 14. Vi phạm
các quy định về ngừng kinh doanh dịch vụ
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến
30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Ngừng kinh doanh dịch vụ viễn
thông khi thông báo cho người sử dụng và các bên có liên quan hoặc công bố trên
các phương tiện thông tin đại chúng chưa đủ 30 ngày;
b) Ngừng kinh doanh dịch vụ viễn
thông nhưng không thông báo cho người sử dụng dịch vụ viễn thông và các bên có
liên quan hoặc không công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng hoặc
thông báo, công bố thông tin không đủ theo yêu cầu;
c) Ngừng kinh doanh một phần hoặc
toàn bộ dịch vụ viễn thông khi gửi hồ sơ thông báo cho cơ quan quản lý chuyên
ngành về viễn thông chưa đủ thời hạn 60 ngày;
d) Không gửi hồ sơ thông báo cho cơ
quan quản lý chuyên ngành về viễn thông khi ngừng kinh doanh một phần hoặc toàn
bộ dịch vụ viễn thông đã được cấp phép.
2. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến
70.000.000 đồng đối với doanh nghiệp viễn thông nắm giữ phương tiện thiết yếu, doanh
nghiệp viễn thông thống lĩnh thị trường, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn
thông công ích thực hiện một trong các hành vi sau:
a) Ngừng kinh doanh dịch vụ không
trình Bộ Thông tin và Truyền thông phương án tổ chức lại doanh nghiệp để bảo đảm
tiếp tục duy trì việc cung cấp dịch vụ cho người sử dụng;
b) Ngừng kinh doanh một phần hoặc
toàn bộ các dịch vụ viễn thông khi chưa được Bộ Thông tin và Truyền thông chấp
thuận bằng văn bản.
Điều 15. Vi phạm
các quy định về liên lạc nghiệp vụ
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến
30.000.000 đồng đối với hành vi áp dụng chế độ liên lạc nghiệp vụ không đúng đối
tượng.
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến
50.000.000 đồng đối với hành vi không quy định chi tiết đối tượng, phạm vi, mức
sử dụng hoặc không ban hành quy chế quản lý liên lạc nghiệp vụ nội bộ doanh
nghiệp.
Điều 16. Vi phạm
các quy định về dịch vụ trợ giúp tra cứu số thuê bao điện thoại cố định
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến
10.000.000 đồng đối với hành vi cung cấp dịch vụ 116 không đáp ứng một trong
các chỉ tiêu chất lượng.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến
20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không trợ giúp tra cứu đối với số
máy điện thoại cố định của các doanh nghiệp viễn thông có đăng ký trong danh bạ
điện thoại công cộng;
b) Không thiết lập phương thức trợ
giúp tra cứu số thuê bao điện thoại cố định theo quy định;
c) Không triển khai hoặc triển khai
không đúng hệ thống cung cấp dịch vụ 116 dự phòng;
d) Vẫn đưa thông tin về tên hoặc địa
chỉ hoặc các thông tin liên quan khác vào Danh bạ điện thoại công cộng khi thuê
bao đã từ chối đăng ký thông tin.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến
30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không đảm bảo đủ dung lượng hoặc
không đảm bảo đúng thời gian khi cung cấp cổng trung kế của tổng đài kết nối với
hệ thống cung cấp dịch vụ 116;
b) Cung cấp không đầy đủ hoặc cung
cấp không đảm bảo thời gian cơ sở dữ liệu dịch vụ 116;
c) Không định tuyến cuộc gọi 116 đến
hệ thống cung cấp dịch vụ 116;
d) Không cung cấp cơ sở dữ liệu về
thuê bao điện thoại cố định bao gồm các thông tin về tên, địa chỉ, số điện thoại
và các thông tin liên quan khác cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ 116.
4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến
50.000.000 đồng đối với hành vi không cung cấp miễn phí cho người sử dụng dịch
vụ điện thoại cố định Danh bạ điện thoại công cộng.
Điều 17. Vi phạm
các quy định về dịch vụ viễn thông khẩn cấp và báo hỏng số thuê bao điện thoại
cố định
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến
30.000.000 đồng đối với hành vi không đảm bảo khả năng truy nhập của người sử dụng
dịch vụ viễn thông đến các số liên lạc khẩn cấp hoặc dịch vụ báo hỏng số thuê
bao điện thoại cố định.
2. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu
đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra đối với hành vi vi phạm quy định tại
khoản 1 Điều này.
Điều 18. Vi phạm
các quy định về đổi số thuê bao viễn thông
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến
20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không thông báo hoặc thông báo
không đúng thời hạn trên các phương tiện thông tin đại chúng trước khi tiến
hành đổi số thuê bao viễn thông;
b) Không hướng dẫn người sử dụng dịch
vụ viễn thông cách thức quay số sau khi tiến hành đổi số thuê bao viễn thông;
c) Không báo cáo Cơ quan quản lý
chuyên ngành về viễn thông khi đổi số thuê bao viễn thông.
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến
30.000.000 đồng đối với hành vi đổi số thuê bao viễn thông không đúng với hồ sơ
đề nghị đổi số thuê bao viễn thông hoặc không đúng với văn bản chấp thuận của
Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông.
3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến
50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Đổi số thuê bao viễn thông khi
chưa có văn bản chấp thuận của Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông;
b) Không triển khai các biện pháp kỹ
thuật nhằm giảm thiểu tối đa việc mất liên lạc trước, trong và sau quá trình đổi
số thuê bao viễn thông.
Điều 19. Vi phạm
các quy định về đăng ký, lưu giữ và sử dụng thông tin thuê bao
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ
200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Cung cấp hoặc sử dụng thông tin
không chính xác khi giao kết hợp đồng sử dụng dịch vụ viễn thông;
b) Không đăng ký thay đổi thông tin
khi thay đổi chủ thuê bao.
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến
5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Chấp nhận giấy tờ không đúng quy
định khi tiếp nhận đăng ký thông tin thuê bao;
b) Bán SIM thuê bao hoặc thiết bị đầu
cuối loại không dùng SIM đã được đăng ký thông tin thuê bao của người khác.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến
10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Tiếp nhận đăng ký thông tin thuê
bao khi không được ủy quyền theo quy định;
b) Không đáp ứng các điều kiện theo
quy định đối với điểm đăng ký thông tin thuê bao;
c) Chủ điểm giao dịch không thực hiện
đúng quy trình tiếp nhận đăng ký thông tin thuê bao;
d) Không báo cáo với doanh nghiệp
hoặc cơ quan có thẩm quyền khi phát hiện các vi phạm trong quá trình đăng ký,
lưu giữ và sử dụng thông tin thuê bao;
đ) Không kiểm tra, cập nhật hoặc
không chuyển chính xác cho doanh nghiệp các thông tin thuê bao đã đăng ký tại
điểm giao dịch của mình;
e) Cung cấp dịch vụ cho thuê bao đối
với chủ thuê bao cung cấp không đầy đủ hoặc không chính xác thông tin thuê bao
theo quy định với số lượng dưới 100 thuê bao;
g) Mua bán, trao đổi hoặc sử dụng
thiết bị có chức năng kích hoạt SIM thuê bao, đăng ký thông tin thuê bao mà
không cần phải bẻ SIM.
4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến
30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Thực hiện ủy quyền việc tiếp nhận
đăng ký thông tin thuê bao không đúng quy định;
b) Không tập huấn, đào tạo về quy
trình, thủ tục đăng ký thông tin thuê bao cho điểm đăng ký thông tin thuê bao;
c) Không chấm dứt việc cung cấp dịch
vụ đối với chủ thuê bao cung cấp thông tin không chính xác trong trường hợp
doanh nghiệp tự phát hiện;
d) Không cung cấp thông tin thuê
bao theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
đ) Không chấm dứt việc cung cấp dịch
vụ đối với chủ thuê bao theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
e) Cung cấp dịch vụ cho thuê bao đối
với chủ thuê bao cung cấp không đầy đủ hoặc không chính xác thông tin thuê bao
theo quy định với số lượng từ 100 thuê bao đến dưới 300 thuê bao;
g) Không kết nối cơ sở dữ liệu
thông tin thuê bao theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
h) Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn
thông không thực hiện đúng quy định việc đăng ký, lưu giữ hoặc không sử dụng
thông tin thuê bao.
5. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến
50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Chấp nhận thông tin thuê bao do
chủ điểm giao dịch không được ủy quyền cung cấp;
b) Cung cấp dịch vụ cho thuê bao đối
với chủ thuê bao cung cấp không đầy đủ hoặc không chính xác thông tin thuê bao
theo quy định với số lượng từ 300 thuê bao đến dưới 500 thuê bao.
6. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến
70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không xây dựng hệ thống kỹ thuật,
cơ sở dữ liệu để thu thập, lưu giữ, quản lý thông tin thuê bao theo quy định;
b) Cung cấp dịch vụ cho thuê bao đối
với chủ thuê bao cung cấp không đầy đủ hoặc không chính xác thông tin thuê bao
theo quy định với số lượng từ 500 thuê bao trở lên.
7. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tịch thu tang vật được sử dụng để
vi phạm hành chính, ngoại trừ giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (tang vật
là SIM thì tịch thu cả tài khoản có trong SIM) đối với các hành vi vi phạm quy
định tại điểm b khoản 2 và điểm c, g khoản 3 của Điều này;
b) Tịch thu số tiền có được do vi
phạm hành chính gây ra đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2 Điều
này.
8. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc thực hiện đúng các quyết định
của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đối với hành vi vi phạm quy định tại
khoản 1, khoản 2, điểm e khoản 3, điểm e, g, h khoản 4, điểm b khoản 5 và khoản
6 của Điều này.
Điều 20. Vi phạm
các quy định về lập hóa đơn và thanh toán giá cước
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến
10.000.000 đồng đối với hành vi lập hóa đơn thanh toán giá cước dịch vụ viễn
thông thể hiện không đầy đủ hoặc không chính xác đối với một trong các nội dung
sau:
a) Giá cước và số tiền phải thanh
toán đối với từng loại dịch vụ viễn thông;
b) Tổng số tiền phải thanh toán;
c) Thuế giá trị gia tăng.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến
20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không cung cấp cho thuê bao viễn
thông bảng kê chi tiết miễn phí một lần kèm theo hóa đơn đối với các dịch vụ viễn
thông theo Danh mục dịch vụ do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định, trừ khi
có thỏa thuận khác;
b) Tính cước cuộc gọi từ thuê bao
điện thoại cố định đến các số liên lạc khẩn cấp hoặc dịch vụ 116 hoặc dịch vụ
báo hỏng số thuê bao điện thoại cố định;
c) Không lập hóa đơn thanh toán giá
cước cho người sử dụng dịch vụ viễn thông theo hình thức trả sau, trừ trường hợp
người sử dụng tự thanh toán bằng thẻ nạp tiền.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc thu hồi hoặc buộc hoàn trả
kinh phí thu sai đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.
MỤC 4. HÀNH VI
VI PHẠM CÁC QUY ĐỊNH VỀ GIẤY PHÉP VIỄN THÔNG
Điều 21. Vi phạm
các quy định về giấy phép viễn thông
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến
10.000.000 đồng đối với hành vi không xuất trình một trong các loại giấy phép
viễn thông sau khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu:
a) Giấy phép thiết lập mạng viễn
thông công cộng;
b) Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn
thông;
c) Giấy phép lắp đặt cáp viễn thông
trên biển;
d) Giấy phép thiết lập mạng viễn
thông dùng riêng;
đ) Giấy phép thử nghiệm mạng và dịch
vụ viễn thông.
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến
30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Sửa chữa, tẩy xóa làm thay đổi nội
dung giấy phép;
b) Có hành vi gian dối hoặc cung cấp
thông tin giả mạo để được cấp một trong các giấy phép nêu tại khoản 1 Điều này;
c) Quá thời hạn một tháng kể từ khi
giấy phép viễn thông tại khoản 1 Điều này bị mất, rách, cháy hoặc bị tiêu hủy
nhưng tổ chức được cấp phép không gửi đơn đề nghị cấp lại;
d) Quá thời hạn 2 năm kể từ khi Nghị
định số 25/2011/NĐ-CP ngày 6 tháng 4 năm 2011 quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Viễn thông có hiệu lực, doanh nghiệp đã được cấp
giấy phép viễn thông không làm thủ tục đề nghị cấp, đổi giấy phép theo hướng dẫn
của Bộ Thông tin và Truyền thông.
3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến
50.000.000 đồng đối với hành vi thiết lập mạng viễn thông dùng riêng hoặc thử
nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông nhưng không có giấy phép hoặc cho thuê, cho
mượn, thuê, mượn giấy phép.
4. Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến
100.000.000 đồng đối với hành vi không có giấy phép hoặc cho thuê, cho mượn,
thuê, mượn giấy phép đối với một trong các trường hợp sau:
a) Thiết lập mạng viễn thông công cộng;
b) Cung cấp dịch vụ viễn thông;
c) Lắp đặt cáp viễn thông trên biển.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc chấm dứt thiết lập mạng, lắp đặt
cáp viễn thông hoặc buộc chấm dứt cung cấp dịch vụ viễn thông đối với các hành
vi vi phạm quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.
Điều 22. Vi phạm
các quy định về công bố, thay đổi nội dung trong giấy phép
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến
20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không công bố hoặc công bố không
đầy đủ nội dung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông;
b) Không công bố hoặc công bố không
đầy đủ nội dung sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn
thông;
c) Công bố nội dung giấy phép kinh
doanh dịch vụ viễn thông không đúng thời hạn hoặc không công bố đủ trên 3 số
báo liên tiếp;
d) Công bố nội dung sửa đổi, bổ
sung, gia hạn giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông không đúng thời hạn hoặc
không công bố đủ trên 3 số báo liên tiếp.
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến
30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Thay đổi địa chỉ trụ sở chính
nhưng không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn cho cơ quan cấp phép;
b) Thay đổi tên doanh nghiệp, phạm
vi thiết lập mạng viễn thông, phạm vi cung cấp dịch vụ viễn thông, loại hình dịch
vụ đã được cấp phép hoặc các thông tin khác nhưng không làm thủ tục đề nghị sửa
đổi, bổ sung nội dung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông;
c) Thay đổi tên tổ chức được cấp
phép hoặc danh sách thành viên của mạng hoặc cấu hình mạng hoặc phạm vi hoạt động
của mạng hoặc loại hình dịch vụ cung cấp nhưng không làm thủ tục đề nghị sửa đổi
bổ sung nội dung giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng;
d) Không thực hiện đúng quy định tại
giấy phép viễn thông.
3. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến
70.000.000 đồng đối với hành vi thay đổi tên tổ chức được cấp phép hoặc thông
tin về tuyến cáp được lắp đặt nhưng không làm thủ tục đề nghị sửa đổi, bổ sung
nội dung giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển.
4. Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến
100.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện đúng cam kết mà tổ chức cấp giấy
phép viễn thông đã cam kết đối với cơ quan cấp phép.
Điều 23. Vi phạm
các quy định về lắp đặt cáp viễn thông trên biển
1. Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến
100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Cung cấp không đầy đủ hoặc không
chính xác thông tin liên quan đến tuyến cáp cho cơ quan quản lý chuyên ngành về
viễn thông;
b) Không chấp hành sự kiểm tra, kiểm
soát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi khảo sát hoặc lắp đặt hoặc bảo dưỡng,
sửa chữa tuyến cáp trong vùng biển Việt Nam;
c) Không chấp hành việc hướng dẫn của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi khảo sát hoặc lắp đặt hoặc bảo dưỡng, sửa chữa
tuyến cáp trong vùng biển Việt Nam;
d) Thực hiện các hoạt động ngoài việc
khảo sát, lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa tuyến cáp viễn thông trong vùng biển Việt
Nam;
đ) Khảo sát, lắp đặt, bảo dưỡng, sửa
chữa tuyến cáp viễn thông mà chưa được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
theo quy định của pháp luật.
2. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tước quyền sử dụng giấy phép 1
tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b, c, d khoản 1 Điều này.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu
đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra đối với hành vi vi phạm quy định tại
điểm d khoản 1 Điều này.
Điều 24. Vi phạm
các quy định về điều kiện cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến
30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Cung cấp dịch vụ cho tổ chức hoặc
cá nhân không phải là thành viên của mạng viễn thông dùng riêng;
b) Thiết lập mạng viễn thông dùng
riêng không đúng quy định trong giấy phép.
2. Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến
100.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng mạng viễn thông dùng riêng vào mục
đích kinh doanh.
3. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tịch thu số tiền có được do vi phạm
hành chính gây ra đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều 25. Vi phạm
các quy định về phí, lệ phí
Các hành vi vi phạm về phí, lệ phí
và phí quyền hoạt động viễn thông trong lĩnh vực viễn thông được áp dụng theo
Nghị định của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
phí, lệ phí.
MỤC 5. HÀNH VI
VI PHẠM CÁC QUY ĐỊNH KẾT NỐI VÀ CHIA SẺ CƠ SỞ HẠ TẦNG VIỄN THÔNG
Điều 26. Vi phạm
các quy định về kết nối mạng viễn thông công cộng
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến
20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Doanh nghiệp viễn thông nắm giữ
các phương tiện thiết yếu không công bố công khai bản thỏa thuận kết nối mẫu;
b) Doanh nghiệp viễn thông không
đáp ứng đủ dung lượng kết nối theo quy hoạch chung về phát triển mạng lưới, dịch
vụ viễn thông và thỏa thuận kết nối;
c) Doanh nghiệp viễn thông không đảm
bảo chất lượng kết nối.
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến
50.000.000 đồng đối với doanh nghiệp viễn thông nắm giữ các phương tiện thiết yếu
không đăng ký với cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông thỏa thuận kết nối
mẫu.
3. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến
70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Doanh nghiệp viễn thông nắm giữ
các phương tiện thiết yếu không xây dựng giá cước kết nối viễn thông theo quy định;
b) Doanh nghiệp viễn thông hạn chế,
từ chối, tự ý dừng, gây khó khăn cho việc kết nối các mạng viễn thông với nhau
hoặc hoạt động cung cấp dịch vụ của các doanh nghiệp viễn thông khác;
c) Không cho phép kết nối mặc dù có
khả thi về mặt kỹ thuật trên mạng viễn thông;
d) Không đảm bảo kết nối kịp thời
hoặc công khai, minh bạch;
đ) Phân biệt đối xử trong kết nối;
e) Doanh nghiệp viễn thông nắm giữ
các phương tiện thiết yếu xây dựng giá cước kết nối viễn thông trên cơ sở phân
biệt các loại hình dịch vụ;
g) Không thi hành quyết định giải
quyết tranh chấp kết nối của Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông;
h) Kết nối các mạng viễn thông
không đúng quy định.
Điều 27. Vi phạm
các quy định về kết nối mạng viễn thông dùng riêng
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến
30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không thực hiện đúng các quy định
kết nối mạng viễn thông dùng riêng vào mạng viễn thông công cộng;
b) Kết nối mạng viễn thông dùng
riêng vào mạng viễn thông công cộng mà không đảm bảo các tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật theo quy định;
c) Kết nối mạng viễn thông dùng
riêng với mạng viễn thông công cộng nhưng không ký hợp đồng kết nối.
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến
50.000.000 đồng đối với hành vi kết nối các mạng viễn thông dùng riêng trực tiếp
với nhau mà không được Bộ Thông tin và Truyền thông cho phép bằng văn bản.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu
đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra đối với hành vi vi phạm quy định tại
khoản 2 Điều này.
Điều 28. Vi phạm
các quy định về chia sẻ cơ sở hạ tầng viễn thông
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến
20.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện chia sẻ cơ sở hạ tầng viễn thông
không thông qua hợp đồng.
2. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến
70.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện hoặc trì hoãn việc thực hiện
quyết định của cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông về việc chia sẻ cơ sở
hạ tầng viễn thông.
MỤC 6. HÀNH VI
VI PHẠM CÁC QUY ĐỊNH VỀ TÀI NGUYÊN VIỄN THÔNG
Điều 29. Vi phạm
các quy định về phân bổ, sử dụng, hoàn trả kho số viễn thông, tài nguyên
Internet
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến
20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không báo cáo về kế hoạch hoặc
tình hình sử dụng kho số viễn thông;
b) Không hoàn trả kho số viễn
thông, tài nguyên Internet đã được cấp khi không còn nhu cầu sử dụng hoặc khi
ngừng kinh doanh dịch vụ viễn thông;
c) Cung cấp dịch vụ đăng ký, duy
trì tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” khi không phải là nhà đăng ký tên miền
“.vn” hoặc không có hợp đồng làm đại lý cung cấp dịch vụ đăng ký, duy trì tên
miền “.vn” cho nhà đăng ký tên miền “.vn”.
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến
30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Sử dụng kho số viễn thông không
đúng quy định;
b) Không thực hiện hoặc thực hiện
không đúng quy hoạch, quy định quản lý kho số viễn thông, tài nguyên Internet.
3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến
50.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng kho số viễn thông khi chưa được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền phân bổ.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc thu hồi kho số viễn thông đối
với hành vi vi phạm quy định khoản 3 Điều này.
Điều 30. Vi phạm
các quy định về chuyển nhượng kho số viễn thông, tài nguyên Internet
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến
20.000.000 đồng đối với hành vi chuyển nhượng hoặc nhận chuyển nhượng tài
nguyên Internet đã được phân bổ thông qua đấu giá khi chưa được sự đồng ý của Bộ
Thông tin và Truyền thông.
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến
30.000.000 đồng đối với hành vi chuyển nhượng hoặc nhận chuyển nhượng kho số viễn
thông đã được phân bổ thông qua đấu giá nhưng chưa được sự đồng ý của Bộ Thông
tin và Truyền thông.
3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến
50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Chuyển nhượng kho số viễn thông
mà tổ chức, cá nhân được phân bổ không thông qua đấu giá;
b) Chuyển nhượng tên miền quốc gia “.vn”
dành cho các cơ quan Đảng, Nhà nước hoặc các loại tên miền khác không được phép
chuyển nhượng theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông;
c) Chuyển nhượng quyền sử dụng kho
số viễn thông hoặc tài nguyên Internet mặc dù tổ chức, cá nhân chuyển nhượng
không có quyền sử dụng hợp pháp;
d) Chuyển nhượng quyền sử dụng kho
số viễn thông hoặc tài nguyên Internet nhưng tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng
không được phép hoạt động hoặc không đủ điều kiện đầu tư hoặc khai thác hoặc sử
dụng kho số viễn thông, tài nguyên Internet đó.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc thu hồi kho số viễn thông, tài
nguyên Internet đối với các hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, khoản 2
và khoản 3 Điều này.
MỤC 7. HÀNH VI
VI PHẠM CÁC QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG, GIÁ CƯỚC VÀ KHUYẾN MẠI DỊCH VỤ VIỄN
THÔNG
Điều 31. Vi phạm
các quy định về chất lượng thiết bị viễn thông
1. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến
500.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Tẩy xóa, sửa chữa giấy chứng nhận
hợp quy;
b) Bán thiết bị thuộc Danh mục thiết
bị có khả năng gây mất an toàn mà không có chứng nhận hợp quy hoặc không công bố
hợp quy hoặc không gắn dấu hợp quy.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến
15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Sản xuất, nhập khẩu thiết bị thuộc
Danh mục thiết bị có khả năng gây mất an toàn nhưng không chứng nhận hợp quy
trước khi đưa vào lưu thông trên thị trường;
b) Sản xuất, nhập khẩu thiết bị thuộc
Danh mục thiết bị có khả năng gây mất an toàn nhưng không thực hiện công bố hợp
quy trước khi đưa vào lưu thông trên thị trường;
c) Sản xuất, nhập khẩu thiết bị thuộc
Danh mục thiết bị có khả năng gây mất an toàn nhưng không sử dụng dấu hợp quy
trước khi đưa vào lưu thông trên thị trường;
d) Kết nối vào mạng viễn thông công
cộng thiết bị thuộc Danh mục thiết bị có khả năng gây mất an toàn nhưng không
được chứng nhận hợp quy hoặc không được công bố hợp quy hoặc không sử dụng dấu
hợp quy;
đ) Cung cấp, sử dụng hạ tầng kỹ thuật
viễn thông thụ động, kết nối mạng viễn thông không thực hiện công bố hợp quy.
3. Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến
30.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất, nhập khẩu hoặc lưu thông trên thị trường
thiết bị thuộc Danh mục thiết bị có khả năng gây mất an toàn nhưng có chất lượng
không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật đã được chứng nhận hoặc công bố.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc thu hồi thiết bị viễn thông
đang lưu thông trên thị trường; buộc thay đổi mục đích sử dụng, tái chế hoặc
tái xuất thiết bị viễn thông nhập khẩu vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.
Điều 32. Vi phạm
các quy định về chất lượng mạng và dịch vụ viễn thông
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến
20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Công bố chất lượng mạng, dịch vụ
viễn thông thuộc Danh mục mạng và dịch vụ viễn thông bắt buộc quản lý chất lượng
không đúng thời hạn theo quy định;
b) Đăng bản công bố chất lượng trên
trang tin điện tử của doanh nghiệp hoặc niêm yết tại các điểm giao dịch không
đúng với Bản công bố chất lượng mạng, dịch vụ và Danh mục các chỉ tiêu chất lượng
dịch vụ trong hồ sơ công bố chất lượng dịch vụ đã gửi cơ quan quản lý nhà nước;
c) Không công bố chất lượng dịch vụ
viễn thông theo tiêu chuẩn tự nguyện áp dụng đối với các mạng, dịch vụ viễn
thông không thuộc Danh mục mạng và dịch vụ viễn thông bắt buộc quản lý chất lượng;
d) Không lưu trữ hoặc lưu trữ không
đầy đủ văn bản, số liệu kết quả kiểm tra, kiểm soát chất lượng do doanh nghiệp
thực hiện theo quy định.
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến
30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không công bố chất lượng mạng hoặc
dịch vụ viễn thông thuộc Danh mục mạng và dịch vụ viễn thông bắt buộc quản lý
chất lượng;
b) Không đưa lên trang tin điện tử
hoặc không niêm yết các điểm giao dịch của doanh nghiệp Bản công bố chất lượng
mạng, dịch vụ và Danh mục các chỉ tiêu chất lượng mạng, dịch vụ của mạng, dịch
vụ viễn thông thuộc Danh mục mạng, dịch vụ viễn thông bắt buộc quản lý chất lượng;
c) Không thực hiện lại việc công bố
chất lượng mạng, dịch vụ viễn thông khi có sự thay đổi về quy chuẩn, tiêu chuẩn
hoặc khi có sự thay đổi liên quan đến các nội dung đã công bố;
d) Không cung cấp, cung cấp không đầy
đủ hoặc cung cấp không chính xác tài liệu, số liệu cho việc thanh tra, kiểm tra
và đo kiểm tra chất lượng mạng, dịch vụ;
đ) Không kiểm tra, kiểm soát chất lượng
hoặc kiểm tra, kiểm soát chất lượng không đúng quy định đối với mạng, dịch vụ
viễn thông thuộc Danh mục mạng và dịch vụ viễn thông bắt buộc quản lý chất lượng;
e) Cung cấp dịch vụ có chất lượng
thấp hơn quy định hoặc thấp hơn chất lượng đã công bố.
Điều 33. Vi phạm
các quy định về kiểm định thiết bị viễn thông
1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến
5.000.000 đồng đối với hành vi sửa chữa, tẩy xóa giấy chứng nhận kiểm định thiết
bị mạng, thiết bị đo lường tính giá cước, đài vô tuyến điện.
2. Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến
30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Sử dụng thiết bị mạng, thiết bị
đo lường tính giá cước, đài vô tuyến điện đã được kiểm định nhưng giấy chứng nhận
kiểm định đã hết hiệu lực;
b) Đưa thiết bị mạng, thiết bị đo
lường tính giá cước, đài vô tuyến điện thuộc “Danh mục thiết bị viễn thông bắt
buộc kiểm định” vào hoạt động nhưng không thực hiện kiểm định;
c) Không thực hiện đúng tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật viễn thông đối với thiết bị mạng, thiết bị đo lường tính giá
cước, đài vô tuyến điện;
d) Đưa đài vô tuyến điện thuộc Danh
mục đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định về an toàn bức xạ vô tuyến điện vào sử
dụng nhưng không thực hiện kiểm định.
Điều 34. Vi phạm
các quy định về giá cước viễn thông
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến
30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không thông báo giá cước dịch vụ
viễn thông cho Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông;
b) Áp dụng giá cước trước khi đăng
ký với Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông;
c) Không đăng ký giá cước với Cơ
quan quản lý chuyên ngành về viễn thông;
d) Cài đặt không đúng giá cước dịch
vụ viễn thông.
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến
50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Cung cấp dịch vụ viễn thông với
giá cước thấp quá mức so với giá cước trung bình trên thị trường dịch vụ viễn
thông theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông;
b) Doanh nghiệp viễn thông thống
lĩnh thị trường áp dụng giá cước dịch vụ viễn thông thấp hơn giá thành.
3. Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến
100.000.000 đồng đối với hành vi bù chéo giữa các dịch vụ viễn thông khi xác định
giá cước.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc hoàn trả lợi nhuận thu được do
vi phạm quy định tại điểm d khoản 1 Điều này.
Điều 35. Vi phạm
các quy định về khuyến mại
1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến
5.000.000 đồng đối với hành vi kinh doanh hàng hóa viễn thông chuyên dùng nhưng
không ký hợp đồng với doanh nghiệp viễn thông.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến
20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không phải là doanh nghiệp viễn
thông hoặc không được doanh nghiệp viễn thông thuê nhưng thực hiện khuyến mại đối
với dịch vụ viễn thông;
b) Không phải là doanh nghiệp viễn
thông hoặc không được doanh nghiệp viễn thông thuê nhưng thực hiện khuyến mại
hàng hóa viễn thông chuyên dùng.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến
30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Tặng SIM có chứa số thuê bao viễn
thông hoặc tặng máy điện thoại đã được gắn sẵn số thuê bao viễn thông cho khách
hàng không đăng ký dùng thử dịch vụ;
b) Cung ứng dịch vụ viễn thông mẫu
cho khách hàng không đăng ký dùng thử dịch vụ;
c) Cung ứng dịch vụ viễn thông mẫu
để khách hàng dùng thử không phải trả tiền khi đã hết thời gian thử nghiệm hoặc
dịch vụ đã được cung cấp ra thị trường lớn hơn 12 tháng;
d) Thời gian cung ứng dịch vụ viễn
thông mẫu vượt quá 31 ngày;
đ) Cung ứng dịch vụ viễn thông mẫu
để khách hàng dùng thử không phải trả tiền có tổng giá trị lớn hơn 100.000 đồng;
e) Tổng thời gian thực hiện các
chương trình khuyến mại giảm giá đối với một nhãn hiệu dịch vụ viễn thông, nhãn
hiệu hàng hóa viễn thông chuyên dùng, chương trình khuyến mại cung cấp dịch vụ
viễn thông, bán hàng hóa viễn thông chuyên dùng kèm theo việc tham dự chương
trình khuyến mại mang tính may rủi vượt quá quy định của Bộ Thông tin và Truyền
thông;
g) Giá trị vật chất dùng để khuyến
mại cho một đơn vị dịch vụ, hàng hóa viễn thông chuyên dùng hoặc tổng giá trị của
dịch vụ, hàng hóa chuyên dùng để khuyến mại vượt quá quy định của Bộ Thông tin
và Truyền thông;
h) Tặng hàng hóa viễn thông chuyên
dùng hoặc dịch vụ viễn thông không kèm theo việc mua bán hàng hóa, cung ứng dịch
vụ;
i) Bán hàng, cung ứng dịch vụ có
kèm theo phiếu mua SIM có chứa một số thuê bao viễn thông hoặc phiếu mua máy điện
thoại có gắn sẵn một số thuê bao viễn thông hoặc phiếu mua thẻ nạp tiền;
k) Phiếu sử dụng dịch vụ viễn thông
có hiệu lực trước khi khách hàng sử dụng tối thiểu thời gian liên lạc, lượng
thông tin, gói thông tin bằng thời gian liên lạc, lượng thông tin, gói thông
tin ghi trong phiếu sử dụng dịch vụ;
l) Áp dụng chương trình khách hàng
thường xuyên cho khách hàng không đúng đối tượng;
m) Không thông báo hoặc không đăng
ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi thực hiện chương trình khuyến mại đối
với dịch vụ viễn thông, hàng hóa viễn thông chuyên dùng.
4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến
50.000.000 đồng đối với hành vi khuyến mại bằng việc giảm giá cước dịch vụ viễn
thông, giảm giá bán hàng hóa viễn thông chuyên dùng đối với dịch vụ viễn thông,
hàng hóa viễn thông chuyên dùng do Nhà nước quy định giá cụ thể; khuyến mại bằng
việc giảm giá cước dịch vụ viễn thông, giảm giá bán hàng hóa viễn thông chuyên
dùng xuống thấp hơn mức tối thiểu đối với dịch vụ viễn thông, hàng hóa viễn
thông chuyên dùng do Nhà nước quy định khung giá hoặc giá tối thiểu.
MỤC 8. HÀNH VI
VI PHẠM CÁC QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG
Điều 36. Vi phạm
các quy định về quy hoạch công trình viễn thông thụ động
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến
10.000.000 đồng đối với hành vi không ưu tiên bố trí điểm cung cấp dịch vụ viễn
thông công cộng tại nhà ga, bến xe, cảng biển, cảng hàng không, cửa khẩu và các
điểm công cộng.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến
20.000.000 đồng đối với hành vi không ưu tiên bố trí không gian, mặt đất, lòng
đất, đáy biển cho công trình viễn thông công cộng.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến
30.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện dự án đầu tư công trình viễn
thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia hoặc làm điểm cung cấp dịch vụ
viễn thông công cộng sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và
giao đất.
4. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến
70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Doanh nghiệp viễn thông không
xây dựng quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương;
b) Doanh nghiệp viễn thông không phối
hợp hoặc đóng góp kinh phí để thực hiện hạ ngầm, chỉnh trang đường cáp viễn
thông.
Điều 37. Vi phạm
các quy định về thiết kế, xây dựng, sử dụng công trình viễn thông
1. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến
50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng
tòa nhà có nhiều chủ sử dụng (chung cư, tòa nhà văn phòng, khách sạn) không thiết
kế, lắp đặt hệ thống cáp viễn thông, điểm truy nhập trong tòa nhà;
b) Tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng
tòa nhà cao tầng có nhiều chủ sử dụng (chung cư, tòa nhà văn phòng, khách sạn),
công trình xây dựng công cộng không bố trí mặt bằng để doanh nghiệp viễn thông
lắp đặt cột ăng ten trên nóc tòa nhà, lắp đặt thiết bị thu, phát sóng trong tòa
nhà, trong công trình xây dựng công cộng;
c) Không có hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động khi lập thiết kế cơ sở hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật giao
thông, cung cấp năng lượng, chiếu sáng công cộng, cấp nước, thoát nước và các
công trình hạ tầng kỹ thuật khác;
d) Hạn chế người sử dụng dịch vụ
không được tự do lựa chọn doanh nghiệp viễn thông hoặc hạn chế cạnh tranh trong
thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông của các doanh nghiệp viễn thông
trong các tòa nhà, công trình xây dựng công cộng, công trình giao thông, khu
công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu đô thị.
2. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến
70.000.000 đồng đối với chủ đầu tư xây dựng công trình giao thông, khu công
nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu đô thị không bố trí mặt bằng để
doanh nghiệp viễn thông xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
Điều 38. Vi phạm
các quy định về sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến
20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Cản trở trái phép việc lắp đặt cáp
viễn thông đi dọc đường, phố, hè phố, cầu cống và các đường giao thông;
b) Cản trở trái phép việc lắp đặt
cáp viễn thông trên cột điện tại các khu vực không thể hạ ngầm hoặc không thể
xây dựng cột treo cáp viễn thông riêng biệt;
c) Cản trở trái phép việc lắp đặt
cáp viễn thông, thiết bị viễn thông trong công trình công cộng ngầm, công trình
giao thông ngầm, công trình đầu mối kỹ thuật ngầm, phần ngầm của các công trình
xây dựng trên mặt đất, công trình đường dây, cáp, đường ống kỹ thuật ngầm, hào
và tuynen kỹ thuật.
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến
30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Chủ đầu tư công trình hạ tầng kỹ
thuật không thiết kế hoặc không xây dựng hạ tầng kỹ thuật cho phép sử dụng
chung để lắp đặt cáp và thiết bị viễn thông phù hợp với quy hoạch hạ tầng viễn
thông thụ động đã được phê duyệt;
b) Giá thuê công trình hạ tầng kỹ
thuật công cộng để lắp đặt cáp và thiết bị viễn thông được xác định không dựa
trên cơ sở giá thành.
3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến
50.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng quy định sử dụng chung hạ
tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
4. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến
70.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện quy định sử dụng chung hạ tầng
kỹ thuật viễn thông thụ động.
MỤC 9. HÀNH VI
VI PHẠM CÁC QUY ĐỊNH VỀ ĐẢM BẢO AN TOÀN CƠ SỞ HẠ TẦNG VIỄN THÔNG VÀ AN NINH
THÔNG TIN
Điều 39. Vi phạm
các quy định về tiết lộ nội dung thông tin riêng
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến
20.000.000 đồng đối với hành vi tiết lộ trái phép nội dung thông tin riêng của
người sử dụng dịch vụ viễn thông.
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến
50.000.000 đồng đối với hành vi mua bán hoặc trao đổi trái phép thông tin riêng
của người sử dụng dịch vụ viễn thông.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc thu hồi lợi nhuận do vi phạm
mà có đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều 40. Vi phạm
các quy định về truyền đưa thông tin trên mạng viễn thông
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến
20.000.000 đồng đối với hành vi lợi dung hoạt động viễn thông để thực hiện một
trong các hành vi sau:
a) Kích động mê tín dị đoan, phá hoại
thuần phong mỹ tục của dân tộc;
b) Đe dọa, quấy rối, xúc phạm,
xuyên tạc, vu khống uy tín của tổ chức, danh dự, nhân phẩm, uy tín của người
khác;
c) Quảng cáo, tuyên truyền hàng
hóa, dịch vụ thuộc danh mục cấm.
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến
30.000.000 đồng đối với hành vi thu trộm, nghe trộm thông tin trên mạng viễn
thông; đánh cắp và sử dụng trái phép mật khẩu, khóa mật mã, thông tin riêng của
tổ chức, cá nhân; ngăn cản bất hợp pháp việc truy nhập thông tin của tổ chức,
cá nhân.
3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến
50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Lợi dụng hoạt động viễn thông nhằm
kích động bạo lực, dâm ô, đồi trụy, tội ác, tệ nạn xã hội, mê tín dị đoan;
b) Gửi, phát tán tin nhắn rác;
c) Dịch vụ cung cấp có nội dung
thông tin bói toán, mê tín dị đoan; thông tin có nội dung cờ bạc, lô đề hoặc để
phục vụ chơi cờ bạc, lô đề.
4. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến
70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi lợi dụng hoạt động viễn thông nhằm
chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; gây phương hại đến an
ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội; phá hoại khối đoàn kết toàn dân; tuyên
truyền chiến tranh xâm lược, gây hận thù, mâu thuẫn giữa các dân tộc, sắc tộc, tôn
giáo mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc chấm dứt sử dụng dịch vụ hoặc
cung cấp dịch vụ đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3
và khoản 4 Điều này.
b) Buộc thu hồi lợi nhuận do vi phạm
mà có đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.
c) Buộc thu hồi đầu số, kho số viễn
thông đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.
Điều 41. Xử phạt
vi phạm về đảm bảo an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin
1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến
5.000.000 đồng đối với hành vi làm hư hỏng đường dây cáp quang, cáp đồng, ăng
ten hoặc trang thiết bị của hệ thống truyền dẫn, chuyển mạch và các thiết bị viễn
thông khác thuộc mạch vòng nội hạt.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến
20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Làm hư hỏng đường dây cáp quang,
ăng ten hoặc trang thiết bị của hệ thống truyền dẫn, chuyển mạch và các thiết bị
viễn thông khác thuộc mạng viễn thông cố định công cộng đường dài trong nước,
quốc tế; mạng viễn thông di động công cộng, mạng viễn thông cố định vệ tinh
công cộng, mạng viễn thông di động vệ tinh công cộng, mạng thông tin vô tuyến
điện hàng hải công cộng;
b) Xâm nhập trái phép vào mạng viễn
thông công cộng, mạng viễn thông dùng riêng, mạng viễn thông chuyên dùng hoặc
đường thuê bao viễn thông khác.
3. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến
70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Làm hư hỏng đường dây cáp quang,
ăng ten hoặc trang thiết bị của hệ thống truyền dẫn, chuyển mạch và các thiết bị
viễn thông khác của hệ thống đường trục viễn thông quốc gia;
b) Trì hoãn hoặc không chấp hành
quyết định huy động một phần hay toàn bộ cơ sở hạ tầng viễn thông, mạng viễn
thông công cộng, mạng viễn thông dùng riêng để phục vụ nhiệm vụ an ninh, quốc
phòng trong trường hợp khẩn cấp theo quy định của pháp luật mà chưa đến mức
truy cứu trách nhiệm hình sự;
c) Phá hoại cơ sở dữ liệu, phần mềm,
phần cứng, thiết bị của mạng viễn thông mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm
hình sự;
d) Không thực hiện đúng quy định về
đảm bảo an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông hoặc an ninh thông tin;
đ) Không có biện pháp bảo đảm an
toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin;
e) Phá hủy, làm hư hỏng hoặc hủy hoại
công trình viễn thông hoặc sử dụng, lợi dụng mạng lưới, thiết bị, các công cụ
phần cứng, phần mềm để gây nhiễu, gây rối loạn hoạt động cơ sở hạ tầng viễn
thông;
g) Không xây dựng kế hoạch và áp dụng
các biện pháp bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng, an ninh thông tin theo quy định;
h) Không xây dựng, ban hành quy
trình, quy chế phối hợp với lực lượng Công an, quân sự, dân quân tự vệ để bảo đảm
an toàn cơ sở hạ tầng và an ninh thông tin;
i) Không đầu tư, xây lắp hệ thống
thiết bị phục vụ công tác bảo đảm an ninh thông tin tại phía doanh nghiệp theo
quy định;
k) Không bố trí mặt bằng, điểm truy
nhập mạng lưới, cổng kết nối và các điều kiện kỹ thuật cần thiết cho nhiệm vụ bảo
đảm an ninh thông tin theo yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông;
l) Không chấm dứt ngay việc cung cấp,
sử dụng dịch vụ đối với các trường hợp sử dụng, lợi dụng mạng lưới, dịch vụ viễn
thông để hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.
4. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tước quyền sử dụng giấy phép không
thời hạn đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 3 Điều này.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu
đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra đối với hành vi vi phạm quy định tại
khoản 1; điểm a khoản 2; điểm a, c, e khoản 3 Điều này.
MỤC 10. HÀNH VI
VI PHẠM CÁC QUY ĐỊNH VỀ TRANH CHẤP, KHIẾU NẠI; CHẾ ĐỘ BÁO CÁO; KHÔNG CHẤP HÀNH
SỰ THANH TRA, KIỂM TRA CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN
Điều 42. Vi phạm
các quy định về giải quyết tranh chấp, khiếu nại
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến
2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không niêm yết công khai quy
trình giải quyết khiếu nại liên quan đến dịch vụ viễn thông tại các điểm giao dịch;
b) Giải quyết khiếu nại liên quan đến
dịch vụ viễn thông không đảm bảo thời gian theo quy định.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến
10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không giải quyết khiếu nại của
khách hàng theo quy định của pháp luật;
b) Không ban hành quy trình giải
quyết khiếu nại liên quan đến dịch vụ viễn thông.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến
20.000.000 đồng đối với hành vi không xem xét giải quyết hoặc không báo cáo kết
quả giải quyết khiếu nại theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
Điều 43. Vi phạm
các quy định về chế độ báo cáo
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến
2.000.000 đồng đối với hành vi chậm báo cáo đến 15 ngày theo quy định hoặc theo
yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến
5.000.000 đồng đối với hành vi báo cáo không đầy đủ theo quy định hoặc theo yêu
cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến
10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không thực hiện chế độ báo cáo
hoặc báo cáo chậm trên 15 ngày theo quy định hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền;
b) Báo cáo không trung thực theo
quy định hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
c) Không cung cấp trực tuyến nội
dung và số liệu báo cáo tới thiết bị truy xuất thông tin theo yêu cầu của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 44. Hành
vi cản trở, chống đối nhân viên, cơ quan nhà nước thi hành nhiệm vụ thanh tra,
kiểm tra
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ
1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không cung cấp hoặc cung cấp
không đầy đủ các tài liệu, giấy tờ, chứng từ có liên quan theo yêu cầu của người
có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra;
b) Không khai báo hoặc khai báo
không đúng về nội dung liên quan đến việc thanh tra, kiểm tra;
c) Che dấu hồ sơ, tang vật, phương
tiện, thiết bị vi phạm.
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến
5.000.000 đồng đối với hành vi cản trở việc thanh tra, kiểm tra của nhân viên,
cơ quan nhà nước khi thi hành công vụ.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến
10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Tẩu tán tang vật bị vi phạm đang
bị thanh tra, kiểm tra hoặc tạm giữ;
b) Tự ý tháo gỡ niêm phong tang vật
vi phạm đang bị niêm phong hoặc tạm giữ;
c) Lập hoặc làm giả hồ sơ, tài liệu,
số liệu để báo cáo theo yêu cầu.
4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến
20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Trì hoãn, trốn tránh thi hành
quyết định thanh tra;
b) Phát ngôn, hành động lăng mạ, đe
dọa, xúc phạm danh dự, nhân phẩm người đang thi hành công vụ nhưng chưa đến mức
truy cứu trách nhiệm hình sự.
5. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tước quyền sử dụng giấy phép từ 01
tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm được quy định tại khoản 1, khoản 2,
khoản 3 và khoản 4 Điều này.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc thu hồi tang vật, phương tiện
đã bị tẩu tán đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.
Chương 3.
THẨM QUYỀN, THỦ TỤC XỬ
PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Điều 45. Thẩm
quyền xử phạt vi phạm hành chính của Thanh tra chuyên ngành về viễn thông
1. Thanh tra viên chuyên ngành
thông tin và truyền thông, người được giao nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành về
viễn thông đang thi hành công vụ có thẩm quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 500.000 đồng;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện
được sử dụng để vi phạm hành chính có giá trị đến 2.000.000 đồng;
d) Áp dụng các biện pháp khắc phục
hậu quả theo quy định tại các điểm a và c khoản 3 Điều 4 Nghị định này;
đ) Thực hiện các quyền quy định tại
điểm 2 khoản 19 Điều 1 Pháp lệnh sửa đổi bổ sung một số điều của
Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2008 và khoản 2 Điều
48 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002.
2. Chánh Thanh tra Sở Thông tin và
Truyền thông, thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên
ngành về viễn thông có thẩm quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 30.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng
chỉ hành nghề;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện
được sử dụng để vi phạm hành chính;
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục
hậu quả theo quy định tại các điểm a, c, d, đ, e khoản 3 Điều 4 Nghị định này;
e) Thực hiện các quyền quy định tại
điểm 1 khoản 19 Điều 1 Pháp lệnh sửa đổi bổ sung một số điều của
Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2008.
3. Chánh Thanh tra Bộ Thông tin và
Truyền thông có thẩm quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 100.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép thuộc
thẩm quyền;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện
được sử dụng để vi phạm hành chính;
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục
hậu quả theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định này;
e) Thực hiện các quyền quy định tại
điểm 1 khoản 19 Điều 1 Pháp lệnh sửa đổi bổ sung một số điều của
Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2008.
4. Thanh tra viên chuyên ngành
thông tin và truyền thông, người được giao nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành về
viễn thông, Chánh Thanh tra Sở Thông tin và Truyền thông, thủ trưởng cơ quan được
giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về viễn thông, Chánh Thanh tra
Bộ Thông tin và Truyền thông có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về viễn
thông, phí, lệ phí và phí quyền hoạt động viễn thông.
Điều 46. Thẩm
quyền xử phạt của Thanh tra chuyên ngành khác
Trong phạm vi thẩm quyền quản lý
nhà nước được Chính phủ quy định, Thanh tra viên và Chánh Thanh tra các cơ quan
thanh tra chuyên ngành khác có thẩm quyền xử phạt đối với hành vi vi phạm hành
chính trong lĩnh vực viễn thông thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của mình.
Điều 47. Thẩm
quyền xử phạt của Ủy ban nhân dân các cấp
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp có
quyền xử phạt theo thẩm quyền quy định tại các khoản 4, 5 Điều 1
Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính
năm 2008 và Điều 30 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm
2002 trong phạm vi địa bàn do mình quản lý đối với các hành vi vi phạm hành
chính về viễn thông được quy định tại Nghị định này.
Điều 48. Thẩm
quyền xử phạt của Công an nhân dân, Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát biển, Hải quan,
cơ quan thuế, cơ quan quản lý thị trường, cơ quan quản lý cạnh tranh
Cơ quan Công an nhân dân, Bộ đội
Biên phòng, Cảnh sát biển, Hải quan, cơ quan thuế, cơ quan quản lý cạnh tranh,
cơ quan quản lý thị trường có quyền xử phạt theo thẩm quyền quy định tại các khoản 6, 7, 8, 9, 11 Điều 1 Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều
của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2008 và Điều 37
Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002 đối với những hành vi vi phạm
hành chính về viễn thông có liên quan trực tiếp đến lĩnh vực mình quản lý được
quy định tại Nghị định này.
Điều 49. Phân
định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
1. Trong trường hợp vi phạm hành
chính thuộc thẩm quyền xử phạt của nhiều người thì việc xử phạt do người thụ lý
đầu tiên thực hiện.
2. Thẩm quyền xử phạt của những người
được quy định tại các Điều 45, 46, 47 và 48 Nghị định này là thẩm quyền áp dụng
đối với một hành vi vi phạm hành chính. Trong trường hợp phạt tiền, thẩm quyền
xử phạt được xác định căn cứ vào mức tối đa của khung tiền phạt quy định đối với
từng hành vi vi phạm cụ thể.
3. Trong trường hợp xử phạt một người
thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính thì thẩm quyền xử phạt được xác định
theo nguyên tắc quy định tại điểm 3 khoản 17 Điều 1 Pháp lệnh sửa
đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2008.
Điều 50. Thủ tục
xử phạt vi phạm hành chính và thi hành quyết định xử phạt
1. Thủ tục xử phạt vi phạm hành
chính theo quy định của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002, Pháp lệnh
sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2008 và
Nghị định số 128/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của 2 Pháp lệnh trên.
2. Việc áp dụng các biện pháp cưỡng
chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thực hiện theo quy định tại
Nghị định số 37/2005/NĐ-CP ngày 18 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định thủ
tục áp dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành
chính và khoản 27 Điều 1 Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều
của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2008.
3. Các vụ việc vi phạm hành chính bị
xử phạt đều phải lập thành hồ sơ và lưu giữ đầy đủ tại cơ quan xử phạt trong thời
hạn pháp luật quy định.
Điều 51. Mẫu
biên bản, mẫu quyết định sử dụng trong xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
viễn thông
Ban hành kèm theo Nghị định này là
Phụ lục các mẫu biên bản và quyết định sử dụng trong xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực viễn thông.
Chương 4.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 52. Hiệu
lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2011 và bãi bỏ Mục 2, Mục 4, Mục 5
và Mục 6 Chương II Nghị định số 142/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 2004 quy
định xử phạt vi phạm hành chính về bưu chính, viễn thông và tần số vô tuyến điện,
Nghị định số 50/2009/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2009 bổ sung Điều 12a Nghị định
số 142/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm
hành chính về bưu chính, viễn thông và tần số vô tuyến điện.
Điều 53. Trách
nhiệm thi hành
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc
Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTN (5b).
|
TM.
CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC MỘT SỐ MẪU BIÊN BẢN VÀ QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI
PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC VIỄN THÔNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 83/2011/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2011 của
Chính phủ)
1. Mẫu biên bản số 01: Biên bản tạm
giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về viễn thông.
2. Mẫu biên bản số 02: Biên bản
khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính.
3. Mẫu biên bản số 03: Biên bản vi
phạm hành chính về viễn thông.
4. Mẫu biên bản số 04: Biên bản tịch
thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về viễn thông.
5. Mẫu biên bản số 05: Biên bản bàn
giao tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về viễn thông sang cơ quan chức
năng.
6. Mẫu biên bản số 06: Biên bản bàn
giao hồ sơ, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về viễn thông sang cơ quan
điều tra.
7. Mẫu biên bản số 07: Biên bản
niêm phong/mở niêm phong tài liệu.
8. Mẫu biên bản số 08: Biên bản kiểm
kê tài sản.
9. Mẫu biên bản số 09: Biên bản
tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
10. Mẫu quyết định số 01: Quyết định
tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về viễn thông.
11. Mẫu quyết định số 02: Quyết định
xử phạt vi phạm hành chính về viễn thông bằng hình thức phạt tiền (Theo thủ tục
đơn giản).
12. Mẫu quyết định số 03: Quyết định
xử phạt vi phạm hành chính về viễn thông bằng hình thức cảnh cáo (Theo thủ tục
đơn giản).
13. Mẫu quyết định số 04: Quyết định
xử phạt vi phạm hành chính về viễn thông.
14. Mẫu quyết định số 05: Quyết định
trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về viễn thông.
15. Mẫu quyết định số 06: Quyết định
tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về viễn thông.
Mẫu
biên bản số 01
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……./BB-TGTVPT
|
……..,
ngày … tháng … năm ……….
|
BIÊN BẢN
Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về
viễn thông
Căn cứ Điều 46 Pháp lệnh Xử lý vi
phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số …………. của Chính
phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực viễn thông;
Căn cứ quyết định tạm giữ tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính số ……../QĐ-TGTVPT ngày … tháng … năm …… của
.........................................................................................................................
;
Để có cơ sở xác minh thêm vụ việc
vi phạm hành chính/hoặc ngăn chặn ngay hành vi vi phạm hành chính,
Hôm nay, hồi … giờ … ngày … tháng …
năm …………… tại: ................................
Chúng tôi gồm ……………………………….............................................................
1. Ông (bà): ………………………………. Chức vụ:
................................................ ;
2. Ông (bà): ………………………………. Chức vụ:
................................................ ;
Bên vi phạm hành chính là:
Ông (bà)/tổ chức:
...............................................................................................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động:
...........................................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/QĐ thành lập
hoặc ĐKKD số: ......................................
Ngày cấp: ……………………… Nơi cấp:
...............................................................
Với sự chứng kiến của:
1. Ông (bà)……………………… Nghề nghiệp:
........................................................
- Địa chỉ:
............................................................................................................
- Giấy chứng minh nhân dân số:
………………….. Ngày cấp: ................................ ;
Nơi cấp:
............................................................................................................
;
2. Ông (bà)……………………… Nghề nghiệp:
........................................................
- Địa chỉ:
............................................................................................................
- Giấy chứng minh nhân dân số:
………………….. Ngày cấp: ................................ ;
Nơi cấp:
............................................................................................................
;
Tiến hành lập biên bản tạm giữ tang
vật, phương tiện vi phạm hành chính gồm:
STT
|
Tên
tang vật, phương tiện
|
ĐV
tính
|
Số
lượng
|
Chủng
loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
Ngoài những tang vật, phương tiện bị
tạm giữ nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm bất kỳ thứ gì khác.
Biên bản được lập thành hai bản có
nội dung và giá trị như nhau và được giao cho cá nhân/đại diện tổ chức vi phạm
một bản, cơ quan lập biên bản một bản.
Biên bản này gồm ………. trang, được
cá nhân/đại diện tổ chức vi phạm, người làm chứng, người lập biên bản ký xác nhận
vào từng trang.
Sau khi đọc lại biên bản, những người
có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên
bản hoặc có ý kiến khác như sau:
Ý kiến bổ sung khác (nếu có):
.................................................................................................
|
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH TẠM GIỮ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
VI PHẠM
HOẶC ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC VI PHẠM
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN CHÍNH QUYỀN
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Nếu có)
|
Mẫu
biên bản số 02
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……./BB-KPTĐV
|
……..,
ngày … tháng … năm ……….
|
BIÊN BẢN
Khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành
chính
Căn cứ Điều 48 Pháp lệnh Xử lý vi
phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một
số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Hôm nay, hồi … giờ … ngày … tháng …
năm …………… tại: ................................
Chúng tôi gồm:....................................................................................................
1. Ông (bà): ………………………………. Chức vụ:
................................................ ;
2. Ông (bà): ………………………………. Chức vụ:
................................................ ;
3. Ông (bà): ………………………………. Chức vụ:
................................................ ;
Với sự chứng kiến của:
1. Ông (bà)……………………… Nghề nghiệp:
........................................................
- Địa chỉ:
............................................................................................................
- Giấy chứng minh nhân dân số:
………………….. Ngày cấp: ................................ ;
Nơi cấp:
............................................................................................................
;
2. Ông (bà)……………………… Nghề nghiệp:
........................................................
- Địa chỉ:
............................................................................................................
- Giấy chứng minh nhân dân số:
………………….. Ngày cấp: ................................ ;
Nơi cấp:
............................................................................................................
;
Tiến hành khám phương tiện vận tải,
đồ vật là:
..........................................................................................................................
Vì có căn cứ cho rằng trong phương
tiện vận tải, đồ vật này có cất giấu tang vật vi phạm hành chính.
Chủ phương tiện vận tải, đồ vật (hoặc
người điều khiển phương tiện vận tải) là:
1. Ông
(bà)……………………….......................... Nghề nghiệp:
..............................
- Địa chỉ:
............................................................................................................
- Giấy chứng minh nhân dân số:
………………….. Ngày cấp: ................................ ;
Nơi cấp:
............................................................................................................
;
2. Ông (bà)……………………… Nghề nghiệp:
........................................................
- Địa chỉ:
............................................................................................................
- Giấy chứng minh nhân dân số:
………………….. Ngày cấp: ................................ ;
Nơi cấp:
.............................................................................................................
Phạm vi khám: ....................................................................................................
Những phương tiện vận tải, đồ vật
vi phạm hành chính bị phát hiện gồm:
STT
|
Tên
tang vật, phương tiện
|
ĐV
tính
|
Số
lượng
|
Chủng
loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng phương tiện, đồ vật
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
Việc khám phương tiện vận tải, đồ vật
theo thủ tục hành chính kết thúc hồi ….. giờ ….. ngày ….. tháng ….. năm ....
Biên bản được lập thành hai bản có
nội dung và giá trị như nhau, chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển
phương tiện vận tải được giao một bản, một bản lưu cơ quan lập biên bản.
Biên bản gồm ………. trang, được người
vi phạm, người làm chứng, người lập biên bản ký xác nhận vào từng trang.
Sau khi đọc lại biên bản, những người
có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên
bản hoặc có ý kiến khác như sau:
Ý kiến bổ sung khác (nếu có):
..............................................................................
|
NGƯỜI
RA QUYẾT KHÁM
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ
PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI, ĐỒ VẬT
HOẶC NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
THAM GIA KHÁM
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
biên bản số 03
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……./BB-VPHC
|
……..,
ngày … tháng … năm ……….
|
BIÊN BẢN
Vi phạm hành chính về viễn thông
Hôm nay, hồi … giờ … ngày … tháng …
năm …………… tại..................................
Chúng tôi gồm:
1. Ông (bà): ………………………………. Chức vụ:
................................................ ;
2. Ông (bà): ………………………………. Chức vụ:
................................................ ;
3. Ông (bà): ………………………………. Chức vụ:
................................................ ;
Với sự chứng kiến của:
1. Ông (bà)……………………… Nghề nghiệp:
........................................................
- Địa chỉ:
............................................................................................................
- Giấy chứng minh nhân dân số:
………………….. Ngày cấp: ................................ ;
Nơi cấp:
............................................................................................................
;
2. Ông (bà)……………………… Nghề nghiệp:
........................................................
- Địa chỉ:
............................................................................................................
- Giấy chứng minh nhân dân số:
………………….. Ngày cấp: ................................ ;
Nơi cấp:
............................................................................................................
;
Tiến hành lập biên bản vi phạm hành
chính về viễn thông đối với:
- Ông (bà)/tổ chức: ……………………………….
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): ...
- Địa chỉ:
............................................................................................................
- Giấy chứng minh nhân dân/Quyết định
thành lập hoặc ĐKKD số: ……………………
Ngày cấp: …………………………….. Nơi cấp:
......................................................
Đã có hành vi vi phạm hành chính
như sau:1 ..........................................................
..........................................................................................................................
Các hành vi trên đã vi phạm vào điểm
… khoản ……. Điều ....... Nghị định số ……………….. quy định
Người bị thiệt hại/tổ chức bị thiệt
hại:
- Ông (bà)/ tổ chức:
............................................................................................
- Địa chỉ:
............................................................................................................
- Giấy chứng minh nhân dân/Quyết định
thành lập hoặc ĐKKD số: ……………….. Ngày cấp: …………………………….. Nơi cấp:
..........................................................................................................................
Ý kiến trình bày của người vi phạm
hành chính/đại diện tổ chức vi phạm hành chính: ........
Ý kiến trình bày của người làm chứng:
.................................................................
Ý kiến trình bày của người bị thiệt
hại/đại diện tổ chức bị thiệt hại do vi phạm hành chính gây ra (nếu có):
Ý kiến của người có thẩm quyền: Yêu
cầu ông (bà)/tổ chức: ………………………………. đình chỉ ngay các hành vi vi phạm.
Các biện pháp ngăn chặn vi phạm
hành chính được áp dụng gồm:
..........................................................................................................................
Chúng tôi tạm giữ những tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính sau để chuyển về: ………….. để cấp có thẩm quyền giải
quyết.
STT
|
Tên
tang vật, phương tiện
|
ĐV
tính
|
Số
lượng
|
Chủng
loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
Ngoài những tang vật, phương tiện
nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm bất kỳ thứ gì khác.
Yêu cầu ông (bà)/đại diện tổ chức
vi phạm có mặt tại: ………………………….. lúc ….. giờ ….. ngày ….. tháng ….. năm …………. để
giải quyết vụ vi phạm.
Biên bản được lập thành …………… bản
có nội dung và giá trị như nhau và được giao cho người vi phạm/đại diện tổ chức
vi phạm một bản, một bản gửi báo cáo người có thẩm quyền xử phạt và
....................
Sau khi đọc lại biên bản, những người
có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên
bản hoặc có ý kiến khác như sau:
Ý kiến bổ sung khác (nếu có):
..............................................................................
Biên bản này gồm …………….. trang, được
những người có mặt cùng ký xác nhận vào từng trang.
NGƯỜI
VI PHẠM
(HOẶC ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC VI PHẠM)
(Ký, ghi rõ họ tên)2
|
NGƯỜI
BỊ THIỆT HẠI
(HOẶC TỔ CHỨC BỊ THIỆT HẠI)
(Ký, ghi rõ họ tên)3
|
NGƯỜI
LÀM CHỨNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN CHÍNH QUYỀN (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
____________
1 Nếu có nhiều hành vi
vi phạm thì ghi cụ thể từng hành vi.
2 Nếu không ký, ghi rõ
lý do người vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản
3 Nếu không ký, ghi rõ
lý do người bị thiệt hại/đại diện tổ chức bị thiệt hại không ký biên bản.
Mẫu
biên bản số 04
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……./BB-……….
|
……..,
ngày … tháng … năm ……….
|
BIÊN BẢN
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về
viễn thông
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành
chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một
số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm
hành chính số ….. ngày … tháng … năm … của ………….. về
Căn cứ Biên bản tạm giữ tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính số ……….. ngày … tháng … năm ……….. của
Hôm nay, hồi … giờ … ngày … tháng …
năm …………… tại: ................................
Chúng tôi gồm:
1. Ông (bà): ………………………………. Chức vụ:
................................................ ;
2. Ông (bà): ………………………………. Chức vụ:
................................................ ;
Bên vi phạm hành chính là:
Ông (bà)/tổ chức:1
..............................................................................................
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động):
.........................................................................
Địa chỉ:
..............................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/QĐ thành lập
hoặc ĐKKD số: ......................................
Ngày cấp: …………………… Nơi cấp:
..................................................................
Với sự chứng kiến của:
1. Ông (bà)……………………… Nghề nghiệp:
........................................................
- Địa chỉ:
............................................................................................................
- Giấy Chứng minh nhân dân số:
………………….. Ngày cấp: ............................... ;
Nơi cấp:
............................................................................................................
;
2. Ông (bà)……………………… Nghề nghiệp:
........................................................
- Địa chỉ:
............................................................................................................
- Giấy Chứng minh nhân dân số:
………………….. Ngày cấp: ............................... ;
Nơi cấp:
............................................................................................................
;
Tiến hành lập biên bản tịch thu
tang vật, phương tiện vi phạm hành chính gồm:
STT
|
Tên
tang vật, phương tiện
|
ĐV
tính
|
Số
lượng
|
Chủng
loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
Ngoài những tang vật, phương tiện bị
tịch thu nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm bất kỳ thứ gì khác.
Biên bản được lập thành hai bản có
nội dung và giá trị như nhau và được giao cho cá nhân/đại diện tổ chức vi phạm
một bản, cơ quan lập biên bản một bản.
Biên bản gồm …………. trang, được cá nhân/đại
diện tổ chức vi phạm, người làm chứng, người lập biên bản xác nhận vào từng
trang.
Sau khi đọc lại biên bản, những người
có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên
bản hoặc có ý kiến khác như sau:
Ý kiến bổ sung khác (nếu có):
..............................................................................
NGƯỜI
VI PHẠM
(HOẶC ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC VI PHẠM)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
CÓ THẨM QUYỀN XỬ PHẠT
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
LÀM CHỨNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________
1 Nếu là tổ chức ghi họ
tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức.
Mẫu
biên bản số 05
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……./BB-VT
|
……..,
ngày … tháng … năm ……….
|
BIÊN BẢN
Bàn giao tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về
viễn thông sang cơ quan chức năng
Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm
hành chính về số ……….. ngày ….. tháng …. năm ….. của
Căn cứ biên bản tịch thu tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính số ….. ngày ….. tháng ….. năm ….. của
Hôm nay, hồi … giờ … ngày … tháng …
năm .......................................................
Tại: ....................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
Đại diện bên giao:
1. Ông (bà): ………………………………. Chức vụ:
................................................ ;
Đơn vị: ...............................................................................................................
2. Ông (bà): ………………………………. Chức vụ:
................................................ ;
Đơn vị:
...............................................................................................................
Đại diện bên nhận:
1. Ông (bà): ……………………………… Chức vụ:...................................................
Đơn vị: ...............................................................................................................
2. Ông (bà): ……………………………… Chức vụ:
..................................................
Đơn vị:
...............................................................................................................
Tiến hành bàn giao tang vật, phương
tiện vi phạm hành chính gồm:
STT
|
Tên
tang vật, phương tiện
|
ĐV
tính
|
Số
lượng
|
Chủng
loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
Các ý kiến của bên nhận (nếu có):
.......................................................................
Hai bên đã giao nhận đầy đủ tang vật,
phương tiện vi phạm nói trên. Việc giao nhận kết thúc hồi … giờ ….. ngày …..
tháng ….. năm ………………….
Sau khi đọc lại biên bản, những người
có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên
bản:
Biên bản được lập thành hai bản, mỗi
bên giữ một bản.
Biên bản gồm …………… trang, được đại
diện bên nhận và đại diện bên giao ký xác nhận vào từng trang.
ĐẠI
DIỆN BÊN NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
ĐẠI
DIỆN BÊN GIAO
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
biên bản số 06
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……./BB-VT
|
……..,
ngày … tháng … năm ……….
|
BIÊN BẢN
Bản giao hồ sơ, tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính về viễn thông sang cơ quan điều tra
Căn cứ Quyết định số ….. ngày …..
tháng ….. năm ....... của ………………. về việc chuyển hồ sơ vi phạm hành chính về viễn
thông sang cơ quan Điều tra;
Hôm nay, hồi … giờ … ngày … tháng …
năm …………….......................................
Tại:
....................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
Đại diện bên giao:
1. Ông (bà): …………………… Chức vụ:
………………….. Đơn vị: ..........................
2. Ông (bà): …………………… Chức vụ:
………………….. Đơn vị: ..........................
Đại diện bên nhận:
1. Ông (bà): …………………… Chức vụ:
………………….. Đơn vị: ..........................
2. Ông (bà): …………………… Chức vụ:
………………….. Đơn vị: ..........................
Tiến hành bàn giao hồ sơ, tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính bao gồm:
STT
|
Tên
tài liệu, tang vật, phương tiện
|
ĐV
tính
|
Số
lượng
|
Chủng
loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tài liệu, tang vật phương tiện
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
Các ý kiến của bên nhận:
....................................................................................
Hai bên đã giao nhận đầy đủ hồ sơ,
tang vật, phương tiện vi phạm nói trên. Việc giao nhận kết thúc hồi ….. giờ …..
ngày ….. tháng ….. năm ……………..
Sau khi đọc lại biên bản, những người
có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên
bản. Biên bản được lập thành hai bản, mỗi bên giữ một bản.
Biên bản gồm …………… trang, được đại
diện bên nhận và đại diện bên giao ký xác nhận vào từng trang.
ĐẠI
DIỆN BÊN NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
ĐẠI
DIỆN BÊN GIAO
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
biên bản số 07
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
ĐOÀN THANH TRA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……./BB-ĐTT
|
……..,
ngày … tháng … năm ……….
|
BIÊN BẢN
Niêm phong/mở niêm phong tài liệu
Hôm nay, hồi … giờ … ngày … tháng …
năm …………….......................................
Tại:
....................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
Đại diện Đoàn thanh tra:
1. Ông (bà): …………………………… Chức vụ:
…………………..............................
2. Ông (bà): …………………………… Chức vụ:
…………………..............................
Đại diện tổ chức, cá nhân là chủ sở
hữu tài liệu:
1. Ông (bà): …………………………… Chức vụ:
…………………..............................
- Địa chỉ:
............................................................................................................
- Giấy chứng minh nhân dân số:
……………. Ngày cấp: ........................................
Nơi cấp:
.............................................................................................................
2. Ông (bà): …………………………… Chức vụ:
…………………..............................
- Địa chỉ:
............................................................................................................
- Giấy chứng minh nhân dân số:
……………. Ngày cấp: ........................................
Nơi cấp:
.............................................................................................................
Với sự chứng kiến của:
Ông (bà): …………………………… Chức vụ:
…………………..................................
- Địa chỉ:
............................................................................................................
- Giấy chứng minh nhân dân số:
……………. Ngày cấp: ........................................
Nơi cấp:
.............................................................................................................
Tiến hành niêm phong/mở niêm phong
tài liệu liên quan đến nội dung thanh tra gồm: ...................
(Trường hợp mở niêm phong phải ghi
cụ thể tình trạng của niêm phong trước khi mở)
Sau khi đọc lại biên bản, những người
có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên
bản.
Biên bản được lập thành hai bản, mỗi
bên giữ một bản.
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
NIÊM PHONG
HOẶC MỞ NIÊM PHONG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
LÀM CHỨNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
biên bản số 08
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
ĐOÀN THANH TRA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……./BB-ĐTT
|
……..,
ngày … tháng … năm ……….
|
BIÊN BẢN
Kiểm kê tài sản
Căn cứ Quyết định số ………… ngày …..
tháng ….. năm ……. của …………………………….. về việc kiểm kê tài sản.
Hôm nay, hồi … giờ … ngày … tháng …
năm …………… ..................................... ;
Tại:
....................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
Đại diện Đoàn thanh tra:
1. Ông (bà): …………………………… Chức vụ:
…………………..............................
2. Ông (bà): …………………………… Chức vụ:
…………………..............................
Đại diện tổ chức, cá nhân có tài sản
bị kiểm kê:
1. Ông (bà): …………………………… Chức vụ:
…………………..............................
- Địa chỉ: ............................................................................................................
- Giấy chứng minh nhân dân số:
……………. Ngày cấp: ........................................
Nơi cấp:
.............................................................................................................
2. Ông (bà): …………………………… Chức vụ:
…………………..............................
- Địa chỉ:
............................................................................................................
- Giấy chứng minh nhân dân số:
……………. Ngày cấp: ........................................
Nơi cấp:
.............................................................................................................
Với sự chứng kiến của:
Ông (bà): …………………………… Chức vụ:
…………………..................................
- Địa chỉ:
............................................................................................................
- Giấy chứng minh nhân dân số:
……………. Ngày cấp: ........................................
Nơi cấp:
.............................................................................................................
Tiến hành kiểm kê tài sản gồm:
............................................................................
(Ghi rõ tên, số lượng, tình trạng
tài sản).
Việc kiểm kê kết thúc vào hồi … giờ
….. ngày ….. tháng ….. năm …………….
Sau khi đọc lại biên bản, những người
có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên
bản.
Biên bản được lập thành hai bản, mỗi
bên giữ một bản.
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN ĐOÀN THANH TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
biên bản số 09
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……./BB-THTVPT
|
……..,
ngày … tháng … năm ……….
|
BIÊN BẢN
Tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
Căn cứ khoản 2, Điều 61 Pháp lệnh Xử
lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm
hành chính số …/QĐ-XPVP ngày ….. tháng …… năm ……
Hôm nay, vào hồi … giờ … ngày …
tháng … năm ….. tại …………… .....................
Hội đồng tiêu hủy tang vật, phương
tiện vi phạm hành chính gồm:
1. Ông (bà): ………….…………………… Chức
danh:..............................................
Đại diện đơn vị:
...................................................................................................
2. Ông (bà): ………….…………………… Chức
danh:..............................................
Đại diện đơn vị:
...................................................................................................
3. Ông (bà): ………….…………………… Chức
danh:..............................................
Đại diện đơn vị:
...................................................................................................
4. Ông (bà): ………….…………………… Chức
danh:..............................................
Đại diện đơn vị:
...................................................................................................
5. Ông (bà): ………….…………………… Chức
danh:..............................................
Đại diện đơn vị:
...................................................................................................
Tiến hành tiêu hủy các tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính sau đây:
STT
|
Tên
tang vật, phương tiện
|
ĐV
tính
|
Số
lượng
|
Chủng
loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tài liệu, phương tiện
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
Hình thức tiêu hủy:
.............................................................................................
Quá trình tiêu hủy có sự chứng kiến
của1: ............................................................
Việc tiêu hủy tang vật, phương tiện
vi phạm hành chính kết thúc vào hồi …….. giờ ….. ngày ….. tháng ….. năm ……………
Biên bản này được lập thành …………. bản,
cơ quan giải quyết giữ 01 bản.
Những người ký tên dưới đây đã được
nghe đọc lại và nhất trí với toàn bộ nội dung biên bản.
Biên bản này gồm …………… trang, được
người làm chứng và các thành viên Hội đồng ký xác nhận vào từng trang.
NGƯỜI
LÀM CHỨNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CÁC
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG2
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________
1 Ghi rõ họ tên, địa chỉ,
nghề nghiệp người làm chứng. Nếu có đại diện của chính quyền phải ghi rõ họ tên
chức vụ.
2 Từng thành viên hội đồng
ký và ghi rõ họ tên.
Mẫu
quyết định số 01
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……./QĐ-TGTVPT
|
……..,
ngày … tháng … năm ……….
|
QUYẾT ĐỊNH
Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về
viễn thông
Căn cứ Điều 46 Pháp lệnh Xử lý vi
phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một
số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều … Nghị định số ….. của
Chính phủ quy định về:1 ............................... ;
Tôi: ………………………………. Chức vụ:
.............................................................
Đơn vị công tác:
.................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Tạm giữ các tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính của:
- Ông (bà)/tổ chức:2
............................................................................................
- Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động:
.........................................................................
- Địa chỉ:
............................................................................................................
- Giấy Chứng minh nhân dân/Quyết định
thành lập hoặc ĐKKD số: …………………………. Ngày cấp: ………………….. Nơi cấp:
..........................................................................................................................
Lý do:
Đã có hành vi vi phạm hành chính:3
.......................................................................
Quyết định tại điểm ….. khoản …..
Điều …… Nghị định số ………………………. của Chính phủ
....................................
Việc tạm giữ tang vật, phương tiện
vi phạm hành chính được lập thành biên bản (kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Quyết định này được gửi cho:
1. Ông (bà)/tổ chức:
....................................................................... để chấp
hành;
2.
......................................................................................................................
Quyết định này gồm ……….. trang, được
đóng dấu giáp lai giữa các trang.
|
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
1 Ghi cụ thể Điều của
Nghị định nào quy định thẩm quyền của người ra quyết định.
2 Nếu là tổ chức ghi họ
tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức.
3 Nếu có nhiều hành vi
vi phạm thì ghi cụ thể từng hành vi.
Mẫu
quyết định số 02
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……./QĐ-XPHC
|
……..,
ngày … tháng … năm ……….
|
QUYẾT ĐỊNH
Xử phạt vi phạm hành chính về viễn thông bằng hình
thức phạt tiền
(Theo thủ tục đơn giản)
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành
chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một
số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều … Nghị định số ….. của
Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực viễn thông;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính
số ………………… ngày ................................
Xét hành vi vi phạm hành chính do
ông (bà)/tổ chức: …………………………………… thực hiện tại điểm:
;
Tôi: ……………………………… Chức vụ:
..............................................................
Đơn vị công tác:
.................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành
chính theo thủ tục đơn giản đối với:
- Ông (bà)/tổ chức:1
............................................................................................
- Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động:
.........................................................................
- Địa chỉ:
............................................................................................................
- Giấy Chứng minh nhân dân/Quyết định
thành lập hoặc ĐKKD số: …………………………. Ngày cấp: ………………….. Nơi cấp:
..........................................................................................................................
Bằng hình thức phạt tiền với mức phạt
là ..................................................... đồng.
(Ghi bằng chữ:
..................................................................................................
)
Lý do:
Đã có hành vi vi phạm hành chính:2
.......................................................................
Hành vi của ông (bà)/tổ chức:
………………….. đã vi phạm quy định tại điểm ….. khoản ….. Điều ………. Nghị định số
………………….. của Chính phủ
...........................................................................
Điều 2. Ông (bà)/tổ chức:
…………………………… phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt trong thời hạn mười
ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt là ngày ….. tháng …… năm
……………………………….
Quá thời hạn này, nếu ông (bà)/tổ
chức: …………………… cố tình không chấp hành Quyết định xử phạt thì bị cưỡng chế thi
hành và phải chịu mọi phí tổn cho việc tổ chức cưỡng chế.
Số tiền phạt phải nộp tại điểm thu
tiền phạt là: …………………….. tại Kho bạc Nhà nước ...........
..........................................................................................................................
Ông (bà)/tổ chức: ……………………………….. có
quyền khiếu nại, khởi kiện đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
Việc khiếu nại, khởi kiện của ông (bà)/tổ chức không làm đình chỉ việc thi hành
quyết định xử phạt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Quyết định này được giao cho:
1. Ông (bà)/tổ chức:
....................................................................... để chấp
hành;
2. Kho bạc..................................................................................
để thu tiền phạt;
3.
......................................................................................................................
Quyết định này gồm ……….. trang, được
đóng dấu giáp lai giữa các trang.
|
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
1 Nếu là tổ chức ghi họ
tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức.
2 Nếu có nhiều hành vi
vi phạm thì ghi cụ thể từng hành vi.
Mẫu
quyết định số 03
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……./QĐ-XPHC
|
……..,
ngày … tháng … năm ……….
|
QUYẾT ĐỊNH
Xử phạt vi phạm hành chính về viễn thông bằng hình
thức phạt cảnh cáo
(Theo thủ tục đơn giản)
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành
chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một
số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều … Nghị định số ….. của
Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực viễn thông;
Xét hành vi vi phạm hành chính do
ông (bà)/tổ chức: ………………………………………………… thực hiện tại điểm: ;
Tôi: ……………………………… Chức vụ:
..............................................................
Đơn vị công tác:
.................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Xử phạt cảnh cáo
theo thủ tục đơn giản đối với:
- Ông (bà)/tổ chức:1 ............................................................................................
- Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động:
.........................................................................
- Địa chỉ:
............................................................................................................
- Giấy Chứng minh nhân dân/Quyết định
thành lập hoặc ĐKKD số: ………………………………. Ngày cấp: ………………….. Nơi cấp:
...................................................................................................................
Lý do:
Đã có hành vi vi phạm hành chính:2
.......................................................................
Quy định tại điểm ……….. khoản
………….. Điều .………. Nghị định số ………………….. của Chính phủ
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Quyết định này được gửi cho:
1. Ông (bà)/tổ chức:
....................................................................... để chấp
hành;
2.
......................................................................................................................
Quyết định này gồm ……….. trang, được
đóng dấu giáp lai giữa các trang.
|
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
1 Nếu là tổ chức ghi họ
tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức.
2 Nếu có nhiều hành vi
vi phạm thì ghi cụ thể từng hành vi.
Mẫu
quyết định số 04
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……./QĐ-XPHC
|
……..,
ngày … tháng … năm ……….
|
QUYẾT ĐỊNH
Xử phạt vi phạm hành chính về viễn thông
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành
chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một
số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều … Nghị định số ….. của
Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực viễn thông;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính
số ………………… ngày ............................... ;
Xét hành vi vi phạm hành chính do
ông (bà)/tổ chức: …………………………… thực hiện tại điểm:
Tôi: ……………………………… Chức vụ:
..............................................................
Đơn vị công tác:
.................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành
chính đối với:
- Ông (bà)/tổ chức:1
............................................................................................
- Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động:
.........................................................................
- Địa chỉ: ............................................................................................................
- Giấy Chứng minh nhân dân/Quyết định
thành lập hoặc ĐKKD số: ………………………………. Ngày cấp: ………………….. Nơi cấp:
...................................................................................................................
Với các hình thức sau:
1. Hình thức xử phạt chính:
Cảnh cáo/phạt tiền với mức phạt là
………….. đồng (viết bằng chữ: ………………).
2. Hình thức xử phạt bổ sung (nếu
có)
a) Tước quyền sử dụng giấy phép:
.......................................................................
b) Tịch thu tang vật, phương tiện
được sử dụng để vi phạm hành chính bao gồm: ....
3. Các biện pháp khắc phục hậu quả:
(nếu có)
Lý do:
Đã có hành vi vi phạm hành chính:2
.......................................................................
Hành vi của ông (bà)/tổ chức:
………………….. đã vi phạm quy định tại điểm ….. khoản ….. Điều ………. Nghị định số
………………….. của Chính phủ ...........................................................................
Điều 2. Ông (bà)/tổ chức:
…………………………… phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt trong thời hạn mười
ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt là ngày ….. tháng …… năm
………………………….
Quá thời hạn này, nếu ông (bà)/tổ
chức: …………………… cố tình không chấp hành Quyết định xử phạt thì bị cưỡng chế thi
hành và phải chịu mọi phí tổn cho việc tổ chức cưỡng chế.
Số tiền phạt phải nộp tại điểm thu
tiền phạt là: ……… tại Kho bạc Nhà nước ..........
..........................................................................................................................
Ông (bà)/tổ chức: ……………………………….. có
quyền khiếu nại, khởi kiện đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
Việc khiếu nại, khởi kiện của ông (bà)/tổ chức không làm đình chỉ việc thi hành
quyết định xử phạt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Quyết định này được giao cho:
1. Ông (bà)/tổ chức:
....................................................................... để chấp
hành;
2. Kho bạc..................................................................................
để thu tiền phạt;
3.
......................................................................................................................
Quyết định này gồm ……….. trang, được
đóng dấu giáp lai giữa các trang.
|
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
1 Nếu là tổ chức ghi họ
tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức.
2 Nếu có nhiều hành vi
vi phạm thì ghi cụ thể từng hành vi.
Mẫu
quyết định số 05
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……./QĐ-TLTVPT
|
……..,
ngày … tháng … năm ……….
|
QUYẾT ĐỊNH
Trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về
viễn thông
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành
chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một
số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều … Nghị định số ….. của
Chính phủ quy định về1 .................................
Căn cứ
..............................................................................................................
Tôi: ……………………………… Chức vụ:
..............................................................
Đơn vị công tác: .................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Trả lại tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính cho:
- Ông (bà)/tổ chức:2
............................................................................................
- Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động:
.........................................................................
- Địa chỉ:
............................................................................................................
- Giấy Chứng minh nhân dân/Quyết định
thành lập hoặc ĐKKD số: ………………………………. Ngày cấp: ………………….. Nơi cấp:
...................................................................................................................
Lý do:
Việc trả lại tang vật, phương tiện
vi phạm hành chính được lập thành Biên bản (kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Quyết định này được gửi cho:
- Ông (bà)/tổ chức:
.......................................................................... để
thực hiện;
-
................................................................ (Thanh
tra nhà nước cấp trên) để biết.
|
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
1 Ghi cụ thể Điều của
Nghị định nào quy định thẩm quyền của người ra quyết định.
2 Nếu là tổ chức ghi họ
tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức.
Mẫu
quyết định số 06
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……./QĐ-TTTVPT
|
……..,
ngày … tháng … năm ……….
|
QUYẾT ĐỊNH
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
về viễn thông
Căn cứ Điều 35 Nghị định số
128/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002 và Pháp lệnh sửa
đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2008;
Căn cứ Điều 11 Nghị định số
70/2006/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định việc quản lý tang
vật, phương tiện bị tạm giữ theo thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm
hành chính số …………. ngày …. tháng ….. năm ….. của ...............
Tôi: ……………………………… Chức vụ:
..............................................................
Đơn vị công tác:
.................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Tịch thu các tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính bao gồm:
STT
|
Tên
tang vật, phương tiện
|
ĐV
tính
|
Số
lượng
|
Chủng
loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
Vì không xác định được chủ sở hữu/người
quản lý/người sử dụng hợp pháp hoặc những người này không đến nhận.
Việc tịch thu tang vật, phương tiện
vi phạm hành chính được lập thành biên bản (kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Quyết định này được gửi cho cơ quan
tài chính có thẩm quyền hoặc Trung tâm dịch vụ bán đấu giá hoặc Kho bạc Nhà nước.
Quyết định này gồm …………. trang, được
đóng dấu giáp lai giữa các trang.
|
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|