CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 48/2022/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 26
tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ
ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm
2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ; Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9
năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của bộ, cơ quan ngang bộ;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 1. Vị trí và chức năng
Bộ Thông tin và Truyền
thông là cơ quan của Chính phủ, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về báo
chí; xuất bản, in, phát hành; phát thanh và truyền hình; thông tin điện tử;
thông tấn; thông tin đối ngoại; thông tin cơ sở; bưu chính; viễn thông; tần số
vô tuyến điện; công nghiệp công nghệ thông tin; ứng dụng công nghệ thông tin;
an toàn thông tin mạng; giao dịch điện tử; chuyển đổi số quốc gia và quản lý
nhà nước các dịch vụ công trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của bộ.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Bộ Thông tin và Truyền
thông thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Nghị định số 123/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ, Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28
tháng 8 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
123/2016/NĐ-CP và những nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau đây:
1. Trình Chính phủ dự
án luật, dự thảo nghị quyết của Quốc hội, dự án pháp lệnh, dự thảo nghị quyết của
Ủy ban thường vụ Quốc hội; dự thảo nghị định của Chính phủ theo chương trình, kế
hoạch xây dựng pháp luật hàng năm của Chính phủ và các nghị quyết, dự án, đề án
theo phân công của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
2. Trình Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, trung hạn,
hàng năm; chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình hành động và các dự án,
công trình quan trọng quốc gia; chương trình, đề án về cung cấp dịch vụ công
ích, dịch vụ sự nghiệp công thuộc ngành, lĩnh vực; các quyết định, chỉ thị và
các văn bản khác thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ.
3. Ban hành các
thông tư, quyết định, chỉ thị và các văn bản khác về quản lý ngành, lĩnh vực
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ.
4. Chỉ đạo, hướng dẫn,
kiểm tra và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, chương trình, đề án, kế hoạch đã được phê duyệt; thông
tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về ngành, lĩnh vực thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của bộ.
5. Về báo chí (bao gồm
báo in, báo điện tử, phát thanh, truyền hình, bản tin thông tấn)
a) Hướng dẫn, chỉ đạo,
tổ chức thực hiện phát triển và quản lý báo chí, văn phòng đại diện, cơ quan
thường trú ở nước ngoài của các cơ quan báo chí Việt Nam theo quy hoạch phát
triển mạng lưới cơ sở báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử, cơ sở
xuất bản được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
b) Tổ chức thông tin
cho báo chí và quản lý thông tin của báo chí; thực hiện việc đo kiểm và công bố
số liệu liên quan đến hoạt động báo chí theo quy định của pháp luật;
c) Ban hành quy chế
tổ chức hội thi, hội thảo, liên hoan báo chí;
d) Kiểm tra báo chí
lưu chiểu; quản lý hệ thống lưu chiểu báo chí in quốc gia; thực hiện lưu chiểu
điện tử báo nói, báo hình, báo điện tử theo quy định của pháp luật; hướng dẫn,
kiểm tra việc tổ chức thực hiện phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của
các cơ quan hành chính nhà nước theo quy định của pháp luật;
đ) Cấp, sửa đổi, bổ
sung, tạm đình chỉ, đình chỉ, thu hồi các loại giấy phép trong lĩnh vực báo
chí, phát thanh, truyền hình; cấp, thu hồi thẻ nhà báo; chấp thuận việc họp báo
theo quy định của pháp luật về báo chí;
e) Hướng dẫn việc hoạt
động của báo chí và nhà báo trong cả nước, phối hợp với các cơ quan có liên
quan quản lý hoạt động của báo chí Việt Nam liên quan đến nước ngoài và hoạt động
báo chí của người nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam;
g) Có ý kiến về việc
bổ nhiệm người đứng đầu các cơ quan báo chí theo quy định của pháp luật về báo
chí;
h) Quản lý nội dung,
chất lượng và giá dịch vụ phát thanh, truyền hình theo quy định của pháp luật.
6. Về xuất bản (bao
gồm xuất bản, in, phát hành)
a) Hướng dẫn, chỉ đạo,
tổ chức thực hiện mạng lưới cơ sở xuất bản, in, phát hành xuất bản phẩm theo
quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở báo chí, phát thanh, truyền hình, thông
tin điện tử, cơ sở xuất bản được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
b) Cấp, gia hạn, sửa
đổi, bổ sung, tạm đình chỉ, đình chỉ, thu hồi các loại giấy phép trong lĩnh vực
xuất bản, in, phát hành theo quy định của pháp luật;
c) Xác nhận và quản
lý đăng ký xuất bản của nhà xuất bản, đăng ký hoạt động cơ sở in, đăng ký hoạt
động in đối với sản phẩm không phải cấp phép, đăng ký hoạt động phát hành xuất
bản phẩm, đăng ký hoạt động xuất bản điện tử, phát hành xuất bản phẩm điện tử
theo quy định của pháp luật;
d) Tổ chức thẩm định
xuất bản phẩm theo quy định của pháp luật; tổ chức kiểm tra xuất bản phẩm lưu
chiểu và quản lý việc lưu chiểu xuất bản phẩm; tổ chức việc đặt hàng và đưa xuất
bản phẩm tới vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng sâu,
vùng xa, miền núi, biên giới, hải đảo; tổ chức hội chợ xuất bản phẩm cấp quốc
gia và quản lý việc phát hành xuất bản phẩm ra nước ngoài theo quy định của
pháp luật;
đ) Quyết định đình
chỉ, thu hồi, tịch thu, cấm lưu hành và tiêu hủy xuất bản phẩm vi phạm pháp luật;
e) Cấp, gia hạn, thu
hồi chứng chỉ hành nghề biên tập theo quy định của pháp luật;
g) Quản lý các hoạt
động hỗ trợ xuất bản theo quy định của pháp luật;
h) Có ý kiến về việc
bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức tổng giám đốc (giám đốc), tổng biên tập nhà xuất
bản.
7. Về thông tin đối
ngoại
a) Chủ trì, phối hợp
với các cơ quan liên quan hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện chiến lược, kế hoạch,
chương trình, đề án thông tin đối ngoại;
b) Hướng dẫn nội
dung và phối hợp cung cấp thông tin đối ngoại cho các cơ quan thông tấn, báo
chí của Việt Nam;
c) Chủ trì, phối hợp
kiểm tra, đánh giá hiệu quả công tác thông tin đối ngoại của các bộ, cơ quan
ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương, các cơ quan báo chí, xuất bản trong và ngoài nước;
d) Xây dựng cơ chế
trao đổi, phối hợp, cung cấp, chia sẻ thông tin giữa các cơ quan nhà nước với
các cơ quan báo chí;
đ) Theo dõi, tổng hợp,
báo cáo Thủ tướng Chính phủ việc tổ chức cung cấp thông tin giải thích, làm rõ
các thông tin sai lệch về Việt Nam trên các lĩnh vực.
8. Về quảng cáo
a) Thực hiện các nhiệm
vụ về quản lý quảng cáo trên báo chí, trên môi trường mạng, trên xuất bản phẩm
và quảng cáo tích hợp trên các sản phẩm, dịch vụ bưu chính, viễn thông, công
nghệ thông tin theo quy định của pháp luật;
b) Cấp, gia hạn, sửa
đổi bổ sung, thu hồi giấy phép ra kênh, chương trình quảng cáo đối với báo nói,
báo hình; thông báo ra phụ trương chuyên quảng cáo đối với báo in;
c) Tiếp nhận thông
báo hoạt động cung cấp dịch vụ quảng cáo xuyên biên giới tại Việt Nam; tiếp nhận,
xử lý thông báo về quảng cáo xuyên biên giới vi phạm pháp luật và thực hiện biện
pháp ngăn chặn theo quy định của pháp luật.
9. Về thông tin điện
tử
a) Quản lý về dịch vụ
trò chơi điện tử, nội dung thông tin, ứng dụng cung cấp thông tin trên mạng
theo quy định của pháp luật;
b) Cấp, gia hạn, sửa
đổi, bổ sung, tạm đình chỉ, đình chỉ và thu hồi các loại giấy phép, giấy chứng
nhận về trò chơi điện tử trên mạng và thông tin điện tử trên mạng theo quy định
của pháp luật.
10. Về thông tin cơ
sở và hoạt động truyền thanh - truyền hình cấp huyện
a) Hướng dẫn, chỉ đạo
và tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch về thông tin cơ sở và hoạt
động truyền thanh - truyền hình cấp huyện;
b) Xây dựng các nội
dung thông tin tuyên truyền ở cơ sở thuộc chức năng, nhiệm vụ của bộ và hướng dẫn
tổ chức triển khai thực hiện;
c) Hướng dẫn việc
xây dựng và hoạt động của hệ thống thông tin cơ sở và truyền thanh - truyền
hình cấp huyện;
d) Tổ chức cung cấp
thông tin, quản lý nội dung thông tin của hệ thống thông tin cơ sở và truyền
thanh - truyền hình cấp huyện trên phạm vi cả nước.
11. Về bưu chính
a) Hướng dẫn, tổ chức
và kiểm tra thực hiện cơ chế, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, dự
án, đề án, chương trình về bưu chính; tổ chức kiểm tra danh mục, cơ chế hỗ trợ
và hoạt động cung ứng dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của pháp luật;
b) Quy định, quản lý
giá cước và chất lượng dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ bưu chính dành
riêng, dịch vụ bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước và các dịch vụ bưu
chính khác theo quy định của pháp luật;
c) Quản lý tem bưu
chính, an toàn trong hoạt động bưu chính theo thẩm quyền;
d) Quản lý bộ mã bưu
chính quốc gia, bộ mã số tem bưu chính Việt Nam;
đ) Cấp, sửa đổi, bổ
sung, thu hồi giấy phép bưu chính; cấp, sửa đổi, bổ sung văn bản xác nhận thông
báo hoạt động bưu chính;
e) Quy định theo thẩm
quyền và hướng dẫn hoạt động của mạng bưu chính công cộng và mạng bưu chính phục
vụ cơ quan Đảng, Nhà nước;
g) Phối hợp quản lý
về cạnh tranh và giải quyết tranh chấp trong lĩnh vực bưu chính, bảo vệ quyền lợi
hợp pháp của người sử dụng dịch vụ bưu chính theo quy định của pháp luật.
12. Về viễn thông
a) Hướng dẫn, chỉ đạo,
tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch, chương trình, cơ chế, chính sách phát
triển viễn thông, Internet, hạ tầng số (hạ tầng viễn thông băng rộng, hạ tầng
điện toán đám mây, hạ tầng kết nối Internet vạn vật); quản lý thị trường viễn
thông; ban hành, quy định danh mục, phạm vi, đối tượng, giá cước dịch vụ viễn
thông công ích và cơ chế, mức hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện đầu tư hạ tầng viễn
thông, hạ tầng số, cung cấp dịch vụ viễn thông công ích theo quy định của pháp luật;
tổ chức thực hiện chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích, nhiệm vụ
viễn thông công ích do Nhà nước giao;
b) Chủ trì xây dựng
và tổ chức thực hiện quy định về cạnh tranh trong lĩnh vực viễn thông, ứng dụng
viễn thông và Internet; bảo vệ quyền lợi người sử dụng dịch vụ viễn thông, ứng
dụng viễn thông và Internet theo quy định của pháp luật;
c) Cấp, gia hạn, sửa
đổi, bổ sung, tạm đình chỉ, đình chỉ và thu hồi các loại giấy phép viễn thông
theo quy định của pháp luật;
d) Ban hành và tổ chức
thực hiện quy hoạch và các quy định về quản lý và sử dụng kho số viễn thông và
tên miền, địa chỉ Internet; phân bổ, thu hồi kho số viễn thông và tên miền, địa
chỉ Internet; xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện
các quy định về đấu giá, chuyển nhượng quyền sử dụng kho số viễn thông, tên miền
Internet, quy định chi tiết về đấu giá kho số viễn thông, tài nguyên Internet
và danh mục kho số viễn thông, tài nguyên Internet được đấu giá;
đ) Ban hành cơ chế,
chính sách, quy định và tổ chức thực hiện quản lý giá cước và khuyến mại trong
lĩnh vực viễn thông và Internet theo quy định của pháp luật; kiểm soát, đình chỉ
áp dụng giá cước viễn thông khi doanh nghiệp viễn thông áp đặt, phá giá giá cước
viễn thông gây mất ổn định thị trường viễn thông, làm thiệt hại đến quyền, lợi
ích hợp pháp của người sử dụng dịch vụ viễn thông, doanh nghiệp viễn thông khác
và Nhà nước. Chỉ đạo và hướng dẫn thực hiện chế độ báo cáo, kế toán, kiểm toán
phục vụ hoạt động quản lý giá cước viễn thông và Internet;
e) Ban hành và tổ chức
thực hiện các quy định về quản lý kết nối các mạng viễn thông;
g) Quy định theo thẩm
quyền và hướng dẫn hoạt động của mạng viễn thông dùng riêng phục vụ các cơ quan
Đảng, Nhà nước;
h) Hướng dẫn việc
xây dựng, triển khai kế hoạch, phương án phát triển mạng lưới viễn thông, phát
triển hạ tầng số; chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc chia sẻ và sử dụng chung cơ
sở hạ tầng viễn thông, hạ tầng số;
i) Chủ trì trong đảm
bảo an toàn cơ sở hạ tầng, phối hợp với Bộ Công an đảm bảo an ninh thông tin
trong hoạt động viễn thông theo quy định của pháp luật;
k) Quản lý chất lượng
viễn thông và Internet; xây dựng, quản lý, vận hành phòng thử nghiệm, hiệu chuẩn
chuyên ngành viễn thông và Internet theo quy định của pháp luật;
l) Thiết lập, quản
lý, vận hành, khai thác hệ thống thu thập và quản lý số liệu viễn thông và hệ
thống chuyển mạng di động giữ nguyên số thuê bao;
m) Thiết lập, quản lý,
vận hành, khai thác đảm bảo an toàn hệ thống máy chủ tên miền quốc gia, trạm
trung chuyển Internet quốc gia.
13. Về tần số vô tuyến
điện
a) Hướng dẫn, tổ chức
thực hiện quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia; hoạt động truyền dẫn, phát
sóng theo quy hoạch hạ tầng thông tin và truyền thông được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt;
b) Chủ trì, phối hợp
với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an phân chia băng tần phục vụ mục đích quốc phòng,
an ninh trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
c) Ban hành quy hoạch
băng tần, quy hoạch phân kênh tần số, quy hoạch sử dụng kênh tần số, quy định về
điều kiện phân bổ, ấn định và sử dụng tần số vô tuyến điện, băng tần số vô tuyến
điện;
d) Quản lý chất lượng
phát xạ vô tuyến điện, tương thích điện từ và an toàn bức xạ vô tuyến điện theo
quy định của pháp luật;
đ) Quy định về điều
kiện kỹ thuật, điều kiện khai thác các loại thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy
phép, quy định điều kiện kỹ thuật (tần số, công suất phát) cho các thiết bị vô
tuyến điện trước khi sản xuất hoặc nhập khẩu để sử dụng tại Việt Nam;
e) Quy định về đào tạo
vô tuyến điện viên; chứng chỉ vô tuyến điện viên; đối tượng, điều kiện, thủ tục
cấp, gia hạn, cấp lại chứng chỉ vô tuyến điện viên; công nhận chứng chỉ vô tuyến
điện viên hàng hải cho thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu mang cờ Việt
Nam;
g) Cấp, gia hạn, sửa
đổi, bổ sung, tạm đình chỉ, đình chỉ và thu hồi các loại giấy phép tần số vô
tuyến điện;
h) Kiểm tra, kiểm
soát tần số và thiết bị vô tuyến điện, xử lý nhiễu có hại;
i) Đăng ký tần số quốc
tế, phối hợp quốc tế về tần số vô tuyến điện và quỹ đạo vệ tinh;
k) Trình cấp có thẩm
quyền ban hành và tổ chức thực hiện quy định về đấu giá, chuyển nhượng quyền sử
dụng tần số vô tuyến điện.
14. Về công nghiệp
công nghệ thông tin
a) Hướng dẫn, chỉ đạo,
tổ chức thực hiện chiến lược, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án
phát triển công nghiệp công nghệ thông tin, công nghiệp công nghệ số;
b) Trình cấp có thẩm
quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền chính sách, ưu đãi, ưu tiên đầu tư
phát triển công nghiệp công nghệ thông tin, công nghiệp công nghệ số; công bố
danh mục và xây dựng chương trình phát triển các sản phẩm công nghệ thông tin
trọng điểm;
c) Thẩm định các
chương trình, kế hoạch, dự án phát triển công nghiệp công nghệ thông tin, công
nghiệp công nghệ số, các nội dung xúc tiến thương mại, xúc tiến đầu tư trong
lĩnh vực công nghiệp công nghệ thông tin, các dự án phát triển sản phẩm công
nghệ thông tin dùng nguồn vốn khoa học và công nghệ của các bộ, ngành, địa
phương;
d) Ban hành hoặc
trình cấp thẩm quyền ban hành tiêu chí đánh giá, chứng nhận về chức năng, tính
năng kỹ thuật của sản phẩm công nghiệp công nghệ thông tin, công nghiệp công
nghệ số; cơ chế chính sách quản lý và phát triển khu công nghệ thông tin tập
trung;
đ) Cấp, gia hạn, tạm
đình chỉ, đình chỉ, thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ về công nghiệp
công nghệ thông tin, công nghiệp công nghệ số, nhân lực công nghệ thông tin;
ban hành, công nhận các chuẩn kỹ năng công nghệ thông tin;
e) Tổ chức các hoạt
động hỗ trợ xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại về công nghiệp công nghệ thông
tin, công nghiệp công nghệ số;
g) Thực hiện quản lý
chất lượng đối với sản phẩm, dịch vụ thuộc lĩnh vực công nghiệp công nghệ thông
tin, công nghiệp công nghệ số theo quy định của pháp luật.
15. Về chuyển đổi số
quốc gia
a) Thực hiện nhiệm vụ
thường trực Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số; là đầu mối tổng hợp, tham mưu điều
phối hoạt động phối hợp liên ngành giữa các bộ, ngành, địa phương để thực hiện
các chủ trương, chiến lược, cơ chế, chính sách tạo môi trường pháp lý, thúc đẩy
ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số quốc gia, phát triển Chính phủ điện
tử, Chính phủ số, kinh tế số, xã hội số và đô thị thông minh;
b) Hướng dẫn, tổ chức
thực hiện cơ chế, chính sách, chiến lược, kế hoạch, chương trình, đề án quốc
gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước, xây dựng Chính phủ
điện tử, Chính phủ số; hướng dẫn, thẩm định, kiểm tra, đánh giá việc xây dựng,
tổ chức triển khai các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án về ứng dụng công
nghệ thông tin, xây dựng Chính phủ điện tử, Chính phủ số của các bộ, ngành, địa
phương theo thẩm quyền; đánh giá, kiểm định chất lượng các sản phẩm, giải pháp ứng
dụng công nghệ thông tin.
Xây dựng, duy trì, cập
nhật, tổ chức thực hiện Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, Khung tham
chiếu ICT phát triển đô thị thông minh; hướng dẫn, giám sát, hỗ trợ các hoạt động
quản trị dữ liệu, chia sẻ, khai thác dữ liệu trong cơ quan nhà nước; xây dựng,
vận hành phòng thử nghiệm hệ thống thông tin; xây dựng, quản lý và vận hành nền
tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia, Cổng dữ liệu quốc gia, nền tảng giám
sát, đo lường mức độ cung cấp và sử dụng dịch vụ Chính phủ số, nền tảng điện
toán đám mây Chính phủ và các nền tảng số phục vụ xây dựng Chính phủ điện tử, Chính
phủ số theo thẩm quyền;
c) Hướng dẫn, tổ chức
thực hiện cơ chế, chính sách, pháp luật, chiến lược, kế hoạch, chương trình, đề
án quốc gia về kinh tế số, thúc đẩy ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số
doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;
d) Hướng dẫn, tổ chức
thực hiện cơ chế, chính sách, chiến lược, pháp luật, kế hoạch, chương trình, đề
án quốc gia về xã hội số, thúc đẩy ứng dụng công nghệ thông tin, hoạt động tuân
thủ các quy tắc ứng xử trên môi trường số trong xã hội và cộng đồng.
16. Về an toàn thông
tin mạng
a) Quản lý về an
toàn thông tin; bảo đảm an toàn thông tin cho các hệ thống thông tin, các hoạt
động ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin; phòng, chống thư rác; bảo đảm
an toàn thông tin cá nhân trên mạng; bảo vệ trẻ em trên không gian mạng; tổ chức
thực hiện chức năng quản lý, điều phối các hoạt động ứng cứu sự cố an toàn
thông tin mạng trên toàn quốc; chủ trì điều phối ứng cứu khẩn cấp bảo đảm an
toàn thông tin mạng quốc gia theo quy định của pháp luật;
b) Quản lý các hoạt động
sản xuất, kinh doanh sản phẩm và dịch vụ an toàn thông tin; quản lý hoạt động
kiểm định, đánh giá, cấp chứng nhận về an toàn thông tin; cấp, gia hạn, sửa đổi,
bổ sung, tạm đình chỉ, đình chỉ, thu hồi giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ
an toàn thông tin mạng (trừ sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự; sản phẩm, dịch vụ
an ninh mạng) theo quy định của pháp luật;
c) Quản lý chất lượng
sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng (trừ sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự;
sản phẩm, dịch vụ an ninh mạng) theo quy định của pháp luật;
d) Xây dựng và tổ chức
vận hành các hệ thống đảm bảo an toàn thông tin, các hệ thống hạ tầng kỹ thuật
tập trung quy mô quốc gia để xử lý, giảm thiểu tấn công mạng, hỗ trợ giám sát
an toàn thông tin cho hệ thống thông tin cung cấp dịch vụ công trực tuyến, phát
triển Chính phủ điện tử; thẩm định về an toàn thông tin mạng trong hồ sơ thiết
kế hệ thống thông tin, cấp độ an toàn hệ thống thông tin; quản lý công tác giám
sát an toàn thông tin theo quy định của pháp luật;
đ) Phối hợp với Bộ
Công an bảo đảm an ninh, an toàn các công trình trọng điểm liên quan đến an
ninh quốc gia trong lĩnh vực công nghệ thông tin.
17. Về giao dịch điện
tử
a) Hướng dẫn, chỉ đạo,
tổ chức thực hiện chiến lược, kế hoạch và chính sách phát triển, ứng dụng giao
dịch điện tử theo thẩm quyền;
b) Trình cấp có thẩm
quyền ban hành, công nhận hoặc ban hành, công nhận theo thẩm quyền các tiêu chuẩn
trong giao dịch điện tử;
c) Quản lý các tổ chức
cung cấp dịch vụ liên quan đến giao dịch điện tử thuộc thẩm quyền quản lý của bộ
theo quy định của pháp luật;
d) Quản lý phát triển
hạ tầng công nghệ cho hoạt động giao dịch điện tử theo quy định của pháp luật;
đ) Quy định về chữ
ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số theo thẩm quyền; chủ trì, phối hợp với Bộ
Công an, Ban Cơ yếu Chính phủ trong việc quản lý các tổ chức cung cấp dịch vụ
chứng thực chữ ký số; tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia
theo quy định của pháp luật.
18. Xây dựng, quản
lý, vận hành, khai thác mạng bưu chính, viễn thông dùng riêng, mạng Truyền số
liệu chuyên dùng phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của các cơ quan Đảng, Nhà nước.
19. Phối hợp tổ chức
thực hiện các quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ đối với sản phẩm báo
chí, chương trình phát thanh, truyền hình đã mã hóa, xuất bản phẩm, tem bưu
chính, sản phẩm và dịch vụ công nghệ thông tin và truyền thông, đối tượng quyền
sở hữu công nghiệp thuộc các ngành, lĩnh vực quản lý của bộ theo quy định của
pháp luật; phối hợp chỉ đạo các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trung gian thực
hiện quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.
20. Tổ chức các giải
thưởng và thực hiện công tác thi đua, khen thưởng theo quy định của pháp luật.
21. Quyết định và tổ
chức thực hiện các biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn các hoạt động thông tin và
truyền thông vi phạm pháp luật.
22. Ban hành và tổ
chức thực hiện các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, đề nghị công bố tiêu chuẩn quốc
gia trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của bộ; ký kết và thực hiện
các thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau về kết quả đánh giá sự phù hợp với các nước,
vùng lãnh thổ; hướng dẫn thực hiện hoạt động đánh giá sự phù hợp trong các lĩnh
vực thuộc phạm vi quản lý của bộ theo quy định của pháp luật; thực hiện chức
năng, nhiệm vụ của Cơ quan thông báo và hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong
thương mại của Bộ.
23. Quản lý xuất khẩu,
nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa thuộc các lĩnh vực quản lý của bộ theo quy định của
pháp luật.
24. Quyết định các
biện pháp huy động các mạng và dịch vụ, các phương tiện, thiết bị thông tin và
truyền thông phục vụ các trường hợp khẩn cấp về an ninh quốc gia, thiên tai, địch
họa theo phân công của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
25. Quản lý và triển
khai các chương trình, đề án, dự án đầu tư trong ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi
quản lý của bộ theo quy định của pháp luật; tổ chức thực hiện việc thu thập,
khai thác thông tin phục vụ quản lý nhà nước và quản lý công tác thống kê
chuyên ngành theo quy định của pháp luật.
26. Quản lý tài
chính, tài sản và tổ chức thực hiện ngân sách được giao theo quy định của pháp luật.
27. Thực hiện hợp
tác quốc tế trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của bộ theo quy định của
pháp luật.
28. Tổ chức xây dựng,
thực hiện kế hoạch nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ,
phát triển các sản phẩm công nghệ cao, đổi mới công nghệ và bảo vệ môi trường
trong ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của bộ.
29. Về dịch vụ sự
nghiệp công
a) Quản lý nhà nước
các dịch vụ sự nghiệp công trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của bộ theo quy định của pháp luật;
b) Ban hành hoặc sửa
đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí (nếu có) làm cơ sở
ban hành đơn giá, giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước để làm
cơ sở giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung ứng dịch vụ sự nghiệp công
theo quy định của pháp luật;
c) Ban hành tiêu
chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước;
cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu
dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước; hiệu quả hoạt động của đơn vị
sự nghiệp công theo quy định của pháp luật;
d) Thực hiện nhiệm vụ
quản lý nhà nước về giá dịch vụ sự nghiệp công theo quy định của pháp luật về
giá;
đ) Hướng dẫn các tổ
chức thực hiện dịch vụ sự nghiệp công theo quy định của pháp luật.
30. Về doanh nghiệp
a) Chủ trì, phối hợp
với các bộ, ngành liên quan trình Chính phủ ban hành các cơ chế, chính sách
khuyến khích, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trong lĩnh vực thông tin và truyền
thông; phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm
tra việc tổ chức thực hiện;
b) Phê duyệt hoặc
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt đề án tổng thể tái cơ cấu, đề án sắp xếp đổi
mới và phát triển doanh nghiệp nhà nước hoạt động trong lĩnh vực thông tin và truyền
thông do Bộ Thông tin và Truyền thông được giao quản lý và chỉ đạo tổ chức thực
hiện theo phân công, phân cấp;
c) Hướng dẫn, kiểm
tra việc thực hiện các quy định đối với ngành, nghề kinh doanh, dịch vụ có điều
kiện và xử lý vi phạm thuộc thẩm quyền;
d) Thực hiện quyền,
trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và
phần vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác theo quy định của pháp luật.
31. Thực hiện nhiệm
vụ, quyền hạn đối với hội, các tổ chức phi Chính phủ thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của bộ theo quy định của pháp luật.
32. Thanh tra, kiểm
tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng và xử
lý các hành vi vi phạm pháp luật theo chức năng quản lý nhà nước của bộ.
33. Quyết định và tổ
chức thực hiện kế hoạch cải cách hành chính, cải cách thủ tục hành chính thuộc
ngành, lĩnh vực theo chương trình, kế hoạch cải cách hành chính nhà nước của
Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ; đề xuất hoặc quyết định theo thẩm quyền việc
thực hiện phân cấp quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực.
34. Đào tạo, bồi dưỡng
phát triển nguồn nhân lực thuộc các lĩnh vực quản lý của bộ; thực hiện dự báo
nhu cầu và định hướng phát triển nhân lực thông tin và truyền thông.
35. Quản lý về tổ chức
bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức; thực hiện chế độ tiền lương và
các chế độ khác đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm
vi quản lý của bộ theo quy định của pháp luật.
36. Thực hiện các
nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức của bộ
1. Vụ Bưu chính.
2. Vụ Khoa học và
Công nghệ.
3. Vụ Kế hoạch - Tài
chính.
4. Vụ Kinh tế số và
Xã hội số.
5. Vụ Hợp tác quốc tế.
6. Vụ Pháp chế.
7. Vụ Tổ chức cán bộ.
8. Thanh tra Bộ.
9. Văn phòng Bộ.
10. Cục Báo chí.
11. Cục Phát thanh,
truyền hình và thông tin điện tử.
12. Cục Xuất bản, In
và Phát hành.
13. Cục Thông tin cơ
sở.
14. Cục Thông tin đối
ngoại.
15. Cục Viễn thông.
16. Cục Tần số vô
tuyến điện.
17. Cục Chuyển đổi số
quốc gia.
18. Cục An toàn
thông tin.
19. Cục Công nghiệp
công nghệ thông tin và Truyền thông.
20. Cục Bưu điện
Trung ương.
21. Viện Chiến lược
Thông tin và Truyền thông.
22. Trung tâm Thông
tin.
23. Báo VietNamNet.
24. Tạp chí Thông
tin và Truyền thông.
25. Học viện Công
nghệ bưu chính, viễn thông.
26. Trường Đào tạo,
Bồi dưỡng cán bộ quản lý Thông tin và Truyền thông.
Các đơn vị quy định
từ khoản 1 đến khoản 20 Điều này là các tổ chức giúp Bộ trưởng thực hiện chức
năng quản lý nhà nước; các đơn vị quy định từ khoản 21 đến khoản 26 Điều này là
các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc bộ. Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức các đơn vị trực
thuộc theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có
hiệu lực thi hành từ ngày 26 tháng 7 năm 2022.
2. Nghị định này
thay thế Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền
thông.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định
này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung
ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương;
- Văn
phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Tòa án
nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng
TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu:
VT, TCCV (2).
|
TM. CHÍNH PHỦ
KT.
THỦ TƯỚNG
PHÓ
THỦ TƯỚNG
Phạm
Bình Minh
|