ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 875/KH-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 14 tháng 3 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI CHƯƠNG TRÌNH “CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH” VÀ ĐỀ ÁN “XÂY DỰNG
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRỞ THÀNH ĐÔ THỊ THÔNG MINH” NĂM 2023
A. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH
- Nghị quyết số 52-NQ/TW
ngày 27 tháng 9 năm 2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ
động tham gia cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
- Nghị quyết số 31-NQ/TW
ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ Chính trị về phương hướng, nhiệm vụ phát triển
Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
- Nghị quyết số 50/NQ-CP
ngày 17 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện
Nghị quyết số 52-NQ/TW;
- Chỉ thị số 05/CT-TTg
ngày 23 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh triển khai Đề án
phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử;
- Quyết định số 749/QĐ-TTg
ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển
đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng năm 2030;
- Quyết định số 942/QĐ-TTg
ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển
Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến
năm 2030;
- Quyết định số 06/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng
dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc
gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
- Quyết định số 146/QĐ-TTg
ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Nâng cao nhận
thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
- Quyết định số 411/QĐ-TTg
ngày 31 tháng 3 tháng 2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chiến lược quốc
gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 505/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 4 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về Ngày Chuyển đổi số quốc
gia;
- Quyết định số 27/QĐ-UBQGCĐS
ngày 15 tháng 6 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban quốc gia về Chuyển đổi số Ban hành
Kế hoạch hoạt động của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số năm 2022;
- Quyết định số 964/QĐ-TTg
ngày 10 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược An toàn,
An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến
năm 2025, tầm nhìn 2030;
- Quyết định số 2323/BTTTT-THH
ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0; Kiến trúc Chính phủ
điện tử/Kiến trúc Chính quyền điện tử của bộ/tỉnh;
- Chỉ thị số 17/CT-TU
ngày 27 tháng 08 năm 2022 của Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh về đẩy mạnh công
tác chuyển đổi số và xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh trở thành đô thị thông
minh;
- Quyết định số 2392/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm
2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố về cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử
Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 2393/QĐ-UBND
ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố về phê duyệt Chương
trình “Chuyển đổi số của Thành phố Hồ Chí Minh”;
- Quyết định số 392/QĐ-UBND ngày 03 tháng 02 năm
2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố về phê duyệt Chương trình triển khai Đề án
Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh trở thành đô thị thông minh đến năm 2025;
- Quyết định số 572/QĐ-UBND ngày 23 tháng 02 năm
2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố về phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển chính quyền số và bảo
đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2021 - 2025;
- Quyết định số 328/QĐ-UBND
ngày 06 tháng 02 năm 2023 về phê duyệt Chiến lược quản trị dữ liệu của Thành phố
Hồ Chí Minh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
- Kế hoạch số 2914/KH-UBND
ngày 18 tháng 08 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về hành Kế
hoạch “Đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn và phát triển nguồn nhân lực công nghệ
thông tin và truyền thông thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2022 - 2025”.
B. MỤC TIÊU
- Tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Chỉ thị số
17/CT-TU ngày 27 tháng 08 năm 2022 của Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh về đẩy mạnh
công tác chuyển đổi số và xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh trở thành đô thị thông
minh; Quyết định số 2393/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân
Thành phố về phê duyệt Chương trình “Chuyển đổi số của Thành phố Hồ Chí Minh”;
Quyết định số 572/QĐ-UBND ngày 23 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành
phố về phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ
quan nhà nước, phát triển chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng giai
đoạn 2021 - 2025; Quyết định số 392/QĐ-UBND ngày 03 tháng 02 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân Thành phố về phê duyệt Chương trình triển khai Đề án Xây dựng
Thành phố Hồ Chí Minh trở thành đô thị thông minh đến năm 2025; Quyết định số 328/QĐ-UBND ngày 06 tháng 02 năm 2023 về phê
duyệt Chiến lược quản trị dữ liệu của Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030.
Năm 2023, Thành phố tập trung phát triển dữ liệu số,
theo đó cơ quan nhà nước tập trung vào các hoạt động phát triển, kết nối, chia
sẻ, khai thác, phân tích dữ liệu phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số,
kinh tế số và xã hội số với các định hướng trọng tâm là:
- Người dân, doanh nghiệp cung cấp thông tin một lần
cho cơ quan nhà nước khi thực hiện dịch vụ công trực tuyến;
- Doanh nghiệp được khai thác dữ liệu, dữ liệu mở
do cơ quan nhà nước cung cấp (thuộc danh mục dữ liệu theo quy định) để phục vụ
sản xuất, kinh doanh;
- Cơ quan nhà nước sử dụng dữ liệu từ các hệ thống
thông tin theo thời gian thực để hỗ trợ công tác thống kê, báo cáo, ra quyết định,
giảm thiểu hoạt động báo cáo thủ công giữa các cấp.
C. HỆ THỐNG CÁC CHỈ TIÊU
- Thành phố Hồ Chí Minh thuộc nhóm 5 địa phương đứng
đầu về chuyển đổi số.
- 100% thủ tục hành chính trong Danh mục thủ tục
hành chính đáp ứng yêu cầu thực hiện dịch vụ công trực tuyến một phần, dịch vụ
công trực tuyến toàn trình trên địa bàn Thành phố đã được Ủy ban nhân dân Thành
phố phê duyệt phải được áp dụng.
- Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính xử lý trực tuyến đạt
60%.
- Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục
hành chính của các sở, ban, ngành Thành phố, cấp huyện, cấp xã đạt tỷ lệ tối
thiểu tương ứng là 50%, 40%, 35%.
- 100% các đơn vị; cán bộ, công chức lãnh đạo; cán
bộ, công chức thực hiện tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính tại các
đơn vị áp dụng chữ ký số trong giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính.
- 100% các văn bản, tài liệu chính thức trao đổi giữa
các cơ quan hành chính nhà nước được thực hiện trên môi trường điện tử trừ các
văn bản chứa bí mật nhà nước.
- Kinh tế số đóng góp vào GRDP của Thành phố đạt
19%.
D. NHIỆM VỤ
I. Về nâng cao nhận thức số
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức các hoạt động hưởng ứng
Ngày chuyển đổi số quốc gia năm 2023.
- Vận hành và cập nhật Cổng thông tin Chuyển đổi số
của Thành phố, xây dựng các chuyên mục tuyên truyền về kế hoạch và kết quả thực
hiện chuyển đổi số của Thành phố trên báo chí và phương tiện truyền thông.
- Tập trung triển khai hiệu quả hoạt động của Tổ
công nghệ số cộng đồng tại địa phương để phổ cập kỹ năng số cho người dân thực
hiện chuyển đổi số, phát triển kinh tế - xã hội.
- Tích cực tham gia vào kênh truyền thông “Chuyển đổi
số quốc gia” trên Zalo để được cập nhật kịp thời thông tin mới nhất về chuyển đổi
số phục vụ công tác.
- Tiếp tục xây dựng chương trình truyền thông trên
các báo, đài để thực hiện tuyên truyền kết quả triển khai chuyển đổi số, xây dựng
đô thị thông minh, phát triển ứng dụng trí tuệ nhân tạo, ... của Thành phố.
- Tuyên truyền, phổ biến, nhân rộng những sáng kiến,
cách làm, mô hình điển hình hay về chuyển đổi số của cơ quan nhà nước, doanh
nghiệp, người dân.
II. Về hoàn thiện thể chế
- Cập nhật Kiến trúc chính quyền điện tử Thành phố
Hồ Chí Minh.
- Xây dựng, hoàn thiện các quy định phục vụ triển
khai Chiến lược quản trị dữ liệu của Thành phố như: Cập nhật Quy chế tích hợp,
quản lý, vận hành, khai thác Kho dữ liệu dùng chung của Thành phố và danh mục
cơ sở dữ liệu dùng chung của Thành phố; Xây dựng quy định, hướng dẫn về nội
dung, cấu trúc dữ liệu,... phục vụ công tác thu thập, tạo lập, chia sẻ dữ liệu
chuyên ngành.
- Ban hành Quy chế vận hành Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính của Thành phố.
- Xây dựng Quy chế quản lý và vận hành Cổng Thông
tin điện tử Thành phố Hồ Chí Minh
- Cập nhật Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Mạng
truyền số liệu chuyên dùng dành cho cơ quan nhà nước tại Thành phố Hồ Chí Minh.
- Ban hành Kế hoạch đảm bảo an toàn thông tin Thành
phố Hồ Chí Minh đến năm 2025.
III. Về phát triển nền tảng số
- Tiếp tục hoàn thiện Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ
liệu của Thành phố (HCM LGSP).
- Triển khai Nền tảng số hóa của Thành phố.
- Triển khai Nền tảng bản đồ số dùng chung của
Thành phố.
- Nghiên cứu xây dựng Kiến trúc Nền tảng IoT của
Thành phố.
IV. Về phát triển hạ tầng số
Tiếp tục triển khai các nhiệm vụ thuộc Đề án phát
triển hạ tầng viễn thông và Kế hoạch phát triển hạ tầng số tại Thành phố Hồ Chí
Minh giai đoạn 2020 - 2030, trong đó tập trung:
- Triển khai mạng viễn thông băng rộng cho đô thị
thông minh Thành phố Hồ Chí Minh.
- Tăng cường vùng phủ sóng và chất lượng dịch vụ viễn
thông băng rộng di động (3G, 4G, hướng đến 5G) và mạng băng rộng cố định (cáp
quang) đến cấp xã, khu phố ấp; Tăng cường phát triển, mở rộng hạ tầng viễn
thông băng rộng di động và cáp quang tạo điều kiện cho người dân được tiếp cận
công nghệ.
- Tiếp tục triển khai Chương trình hỗ trợ các dịch
vụ viễn thông cho hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ có thu nhập thấp, hoàn cảnh khó
khăn.
- Nghiên cứu tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố kế
hoạch triển khai dịch vụ mạng viễn thông 5G, ưu tiên tại các khu vực lõi Trung
tâm Thành phố, thành phố Thủ Đức, và một số khu vực đặc thù như Khu công nghệ
cao, Khu Đại học quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, Công viên phần mềm Quang
Trung,...
V. Về phát triển chính quyền số
1. Phát triển các ứng dụng, dịch vụ công nghệ
thông tin (CNTT) phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của các cơ quan nhà nước
Tiếp tục hoàn thiện và triển khai nhóm hệ thống phục
vụ cho công tác chỉ đạo, điều hành của Thành phố:
- Hệ thống quản trị Thành phố trên các nền tảng số.
- Hệ thống theo dõi các chỉ tiêu kinh tế - xã hội
theo thời gian thực.
- Hệ thống theo dõi mức độ Chuyển đổi số của các sở,
ngành, địa phương.
- Hệ thống thông tin báo cáo của Thành phố theo Nghị
định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ
báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước.
Hệ thống quản lý khiếu nại, tố cáo của Thành phố và
liên thông với Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về khiếu nại tố cáo.
- Đẩy mạnh thực hiện gửi, nhận văn bản điện tử, ứng
dụng chữ ký số chuyên dùng và các nội dung khác theo quy định tại Quyết định số
28/2018/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận
văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước và Nghị định
số 30/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ về công tác văn thư.
2. Phát triển ứng dụng, dịch vụ CNTT phục vụ người
dân và doanh nghiệp
- Tiếp tục hoàn thiện Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính của Thành phố. Thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả thủ tục hành
chính trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính.
- Nâng cấp Cổng thông tin điện tử của Thành phố
theo quy định của Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính
phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan
nhà nước trên môi trường mạng.
- Triển khai Ứng dụng di động thống nhất của Thành
phố.
VI. Đảm bảo an toàn thông tin
mạng
- Thực hiện phân loại, xác định, phê duyệt đề xuất
cấp độ an toàn hệ thống thông tin và phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông
tin theo cấp độ phù hợp với quy định của pháp luật và tiêu chuẩn quốc gia về an
toàn hệ thống thông tin theo cấp độ; triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an
toàn hệ thống thông tin theo cấp độ các hệ thống thông tin đang vận hành.
- Tổ chức triển khai đầy đủ các nhiệm vụ bảo đảm an
toàn thông tin mạng, cụ thể là phần mềm nội bộ do đơn vị chuyên nghiệp phát triển,
tuân thủ theo quy trình Khung phát triển phần mềm an toàn; hệ thống thông tin
triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ; hệ thống
thông tin được kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin mạng trước khi đưa vào sử dụng,
khi nâng cấp, thay đổi, định kỳ theo quy định; hệ thống thông tin được quản lý,
vận hành theo mô hình 4 lớp theo Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 07 tháng 6 năm 2019
của Thủ tướng Chính phủ.
- Xây dựng và triển khai các quy định, kế hoạch về ứng
phó sự cố; các hoạt động của đội ứng cứu sự cố, tham gia tích cực vào hoạt động
của mạng lưới ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng quốc gia.
- Tổ chức diễn tập bảo đảm an toàn thông tin cho
các hệ thống thông tin của Thành phố
- Rà soát quy chế đảm bảo an toàn toàn thông tin,
thực hiện giám sát, ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng, bảo vệ các hệ thống
thông tin thuộc quyền quản lý của đơn vị. Tổ chức kiểm tra, đôn đốc thực hiện
các quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh mạng
- Tổ chức tập huấn, nâng cao nhận thức và kỹ năng về
công tác đảm bảo an toàn thông tin cho nhân sự chuyên trách/phụ trách về an
toàn thông tin và toàn thể cán bộ, công chức, viên chức Thành phố.
VII. Kinh tế số
- Tiếp tục hoàn thiện phương pháp đo lường đóng góp
của kinh tế số cho GRDP của Thành phố. Thực hiện đánh giá đóng góp của kinh tế
số vào GRDP của Thành phố năm 2023 để làm cơ sở đánh giá và điều chỉnh các
chính sách phù hợp nhằm đảm bảo mục tiêu kinh tế số đóng góp khoảng 25% đến năm
2025, 40% đến năm 2030 trong GRDP của Thành phố.
- Triển khai các hoạt động hỗ trợ các doanh nghiệp
nhỏ và vừa thực hiện chuyển đổi số. Phối hợp với các hiệp hội: tổ chức chương
trình đào tạo, truyền thông phổ biến kiến thức, tuyên truyền phát triển chuyển
đổi số trong cộng đồng doanh nghiệp; tổ chức kết nối các nhà cung ứng dịch vụ
chuyển đổi số với các doanh nghiệp có nhu cầu.
VIII. Các trụ cột của Đề án Đô
thị thông minh
1. Về Kho dữ liệu dùng chung
a) Triển khai Chiến lược quản trị dữ liệu của Thành
phố, tập trung vào các nhóm nhiệm vụ như sau:
- Hoàn thiện chính sách quản trị dữ liệu của Thành
phố; cập nhật danh dữ liệu dùng chung; Xây dựng quy định, hướng dẫn về nội
dung, cấu trúc dữ liệu,... phục vụ công tác thu thập, tạo lập, chia sẻ dữ liệu.
- Triển khai tạo lập, xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên
ngành, tập trung vào 3 nhóm dữ liệu:
(1) Nhóm dữ liệu phục vụ quản lý đất đai
- đô thị: dữ liệu đất đai, quy hoạch, xây dựng, giao thông,...
(2) Nhóm dữ liệu liên quan đến thông tin
của người dân: dữ liệu y tế, giáo dục, an sinh xã hội,...
(3) Nhóm dữ liệu về phát triển tài chính
- doanh nghiệp: dữ liệu về thu chi ngân sách, thuế, xuất nhập khẩu, doanh nghiệp,
hộ kinh doanh cá thể,...
- Triển khai các Hệ thống thông tin chuyên ngành nhằm
đảm bảo dữ liệu được cập nhật, duy trì liên tục.
b) Triển khai các bước tiếp theo của dự án “Triển
khai hệ thống quản lý, lưu trữ cơ sở dữ liệu thuộc Kho dữ liệu dùng chung của
Thành phố - giai đoạn 1”.
2. Về Trung tâm điều hành đô thị thông minh
- Tiếp tục đề xuất bố trí địa điểm cho Trung tâm điều
hành đô thị thông minh IOC.
- Triển khai các bước tiếp theo của dự án “Xây dựng
Trung tâm điều hành đô thị thông minh Thành phố Hồ Chí Minh”.
4. Về Trung tâm mô phỏng và dự báo kinh tế - xã
hội
- Cập nhật tiến bộ khoa học và công nghệ trong lĩnh
vực hoạt động của Trung tâm, chú trọng cập nhật kỹ năng, kiến thức trong lĩnh vực
khoa học về phân tích, dự báo và mô phỏng kinh tế - xã hội và ứng dụng công nghệ
về dữ liệu phục vụ hoạt động nghiên cứu của Trung tâm.
- Phát triển đội ngũ nhân lực, xây dựng kế hoạch
đào tạo, tập huấn và tạo điều kiện cho viên chức tham gia các khóa về chuyển đổi
số, kỹ năng ứng dụng công nghệ số và an toàn thông tin, kỹ năng phân tích, khai
thác dữ liệu để ra quyết định. Tổ chức sinh hoạt học thuật về ứng dụng các mô
hình dự báo, các công cụ trình diễn dữ liệu để phát triển hoạt động nghiên cứu
và đội ngũ chuyên trách của Trung tâm.
- Phát triển sản phẩm chuyên môn, tập trung phát
triển hệ thống cơ sở dữ liệu, dashboard trực quan hóa dữ liệu và mô hình phục vụ
phân tích, dự báo và mô phỏng trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội chủ yếu. Tập
trung phát triển chuỗi báo cáo phân tích động lực tăng trưởng kinh tế hàng quý
và cập nhật kịch bản tăng trưởng kinh tế năm 2023. Triển khai đề tài nghiên cứu
khoa học đã được duyệt nhằm phát triển các mô hình dự báo và công cụ trình diễn
dữ liệu.
- Đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ hoạt động
của Trung tâm.
- Phát triển mạng lưới chuyên gia và tổ chức hợp
tác về phân tích, dự báo và mô phỏng. Tăng cường hợp tác khoa học nhằm phát triển
mạng lưới chuyên gia. Thiết lập quan hệ hợp tác giữa Trung tâm với một số tổ chức
hoạt động trong các lĩnh vực phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm.
5. Về Trung tâm An toàn thông tin Thành phố
Phối hợp cùng Sở Thông tin và Truyền thông triển
khai các hoạt động đảm bảo an toàn thông tin các hệ thống thông tin của Thành
phố
IX. Về phát triển nhân lực số
- Nghiên cứu giải pháp, cơ chế hình thành một Trung
tâm Chuyển đổi số của Thành phố Hồ Chí Minh. Trung tâm Chuyển đổi số Thành phố
sẽ thực hiện nhiệm vụ tổ chức tư vấn các quận huyện, sở ngành thực thi Chiến lược
dữ liệu, nền tảng số phục vụ xây dựng Chính quyền số nhằm thúc đẩy phát triển
Kinh tế số, Xã hội số theo Chương trình Chuyển đổi số Thành phố và Đề án xây dựng
Thành phố Hồ Chí Minh trở thành đô thị thông minh
- Tổ chức các khóa bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ,
công chức, viên chức về chuyển đổi số để thực hiện các nhiệm vụ được giao; kỹ
năng ứng dụng công nghệ số và an toàn thông tin; trong đó đặc biệt chú trọng tới
bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu để ra quyết định.
- Tổ chức các Hội nghị, Hội thảo, Tọa đàm về chuyển
đổi số và an toàn thông tin mạng nhằm trao đổi kinh nghiệm, nâng cao nhận thức
về chuyển đổi số.
- Tích cực tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng về
chuyển đổi số trên Nền tảng học trực tuyến mở đại trà của Bộ Thông tin và Truyền
thông.
X. Triển khai chuyển đổi số
và đô thị thông minh trong các ngành, lĩnh vực
- Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ
Đức và các quận huyện xây dựng kế hoạch chuyển đổi số và phát triển đô thị
thông minh theo từng ngành, lĩnh vực phụ trách.
- Nhóm ngành cần tập trung thực hiện chuyển đổi số
bao gồm y tế, giáo dục, đất đai, xây dựng, giao thông vận tải, tài chính, du lịch,
nông nghiệp, logistics, môi trường, năng lượng.
- Các đơn vị hoàn thành xây dựng kế hoạch chuyển đổi
số và phát triển đô thị thông minh năm 2023 trong Quý 01/2023.
E. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch bao gồm nguồn
ngân sách nhà nước, nguồn xã hội hóa và các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu
có).
G. DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG
TÂM
Danh mục các nhiệm vụ trọng tâm đính kèm Phụ lục.
H. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Chỉ đạo về chuyển đổi số của Thành phố chỉ đạo,
điều phối chung việc triển khai thực hiện Kế hoạch.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Triển khai Hệ thống theo dõi mức độ Chuyển đổi số
của các sở, ngành, địa phương để đánh giá chính xác, khách quan.
b) Kiểm tra việc triển khai chuyển đổi số và đô thị
thông minh tại các đơn vị, đảm bảo phù hợp với Chương trình Chuyển đổi số của
Thành phố, Đề án đô thị thông minh, Kiến trúc chính quyền điện tử của Thành phố
và các hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông.
c) Hỗ trợ các đơn vị trong quá trình thực hiện thực
hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch.
d) Tổng hợp tình hình triển khai của các sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và Ủy ban nhân dân các quận, huyện,
doanh nghiệp nhà nước Thành phố, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố; chủ động nắm
bắt các khó khăn, vướng mắc có khả năng ảnh hưởng đến chất lượng, tiến độ của Kế
hoạch và phối hợp với các đơn vị tìm phương án giải quyết, báo cáo Ủy ban nhân
dân Thành phố xem xét, quyết định.
3. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ
Đức, các quận, huyện
- Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, các đơn vị có
trách nhiệm xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai các nhiệm vụ theo Kế hoạch,
đảm bảo mỗi đơn vị phải có sản phẩm hoàn thành trong năm 2023.
- Để đảm bảo tính liên thông, đồng bộ, kết nối và
chia sẻ dữ liệu, các đơn vị phải tuân thủ Kiến trúc chính quyền điện tử của
Thành phố, các quy định và chỉ đạo Ủy ban nhân dân Thành phố, hướng dẫn chuyên
môn của Sở Thông tin và Truyền thông khi triển khai các hệ thống thông tin thuộc
Chương trình Chuyển đổi số và Đề án Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh trở thành đô
thị thông minh.
- Thực hiện cung cấp báo cáo, số liệu phục vụ đánh
giá kết quả thực hiện chuyển đổi số hàng năm của các cơ quan, đơn vị, địa
phương trên địa bàn Thành phố và của Thành phố Hồ Chí Minh theo Quyết định số
79/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành
Bộ chỉ số đánh giá Chuyển đổi số của Thành phố Hồ Chí Minh và Kế hoạch số
305/KH-UBND ngày 03 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành
Kế hoạch triển khai Bộ tiêu chí đánh giá chuyển đổi số của Thành phố Hồ Chí
Minh năm 2023.
- Định kỳ hàng quý báo cáo Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số
Thành phố, Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh (thông qua Sở Thông tin và
Truyền thông) trước ngày 20 tháng cuối cùng của quý.
- Đẩy mạnh hình thức thuê dịch vụ công nghệ thông
tin theo Nghị định 73/2019/NĐ-CP ngày 05 ngày 9 tháng 2019 của Chính phủ về quy
định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách
nhà nước cho công tác xây dựng và vận hành các hệ thống thông tin.
4. Sở Tài chính và Sở Kế hoạch và Đầu tư
Hằng năm, trên cơ sở đề xuất nhu cầu kinh phí của Sở
Thông tin và Truyền thông và các Sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương, Sở
Tài chính và Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu, trình Ủy ban nhân dân Thành phố
xem xét, bố trí kinh phí thực hiện theo quy định.
5. Sở Ngoại vụ hỗ trợ kết nối với các đối tác quốc
tế nhằm thúc đẩy hợp tác về chuyển đổi số bao gồm: trao đổi kinh nghiệm, nâng
cao năng lực cán bộ, thu hút đầu tư vào lĩnh vực kinh tế số, thúc đẩy chuyển
giao các công nghệ phục vụ công tác quản lý và điều hành của chính quyền số.
6. Các doanh nghiệp nhà nước Thành phố xây dựng và
triển khai kế hoạch chuyển đổi số, nhất là chuyển đổi sang cung cấp sản phẩm, dịch
vụ dựa trên công nghệ số.
7. Đề nghị các hiệp hội tăng cường kết nối, hỗ trợ
lẫn nhau để các doanh nghiệp cùng phát triển, kết nối các doanh nghiệp để chia
sẻ kinh nghiệm chuyển đổi số, đề xuất cơ chế hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số./.
Nơi nhận:
- UBQG về CĐS;
- Bộ TTTT;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- TTUB: CT, các PCT;
- Các Hội, hiệp hội;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND TP Thủ Đức; UBND các quận, huyện;
- Các DNNN TP;
- VPUB: CVP, các PVP;
- Các phòng NCTH;
- Lưu: VT (KT-P.Loan).
|
CHỦ TỊCH
Phan Văn Mãi
|
DANH
MỤC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
(Đính kèm Kế hoạch
số 875/KH-UBND ngày 14 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Sản phẩm và Thời
gian hoàn thành
|
I
|
Nâng cao nhận thức số
|
|
|
|
1
|
Tổ chức các hoạt động hưởng ứng Ngày chuyển đổi số
quốc gia năm 2023
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, Ngành;
UBND thành phố Thủ Đức và UBND các quận, huyện
|
Trình Ủy ban nhân dân Thành phố Kế hoạch trong
Quý 03/2023
|
II
|
Phát triển thể chế số
|
|
|
|
1
|
Cập nhật Kiến trúc chính quyền điện tử Thành phố
Hồ Chí Minh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, Ngành;
UBND thành phố Thủ Đức và UBND các quận, huyện
|
Trình Ủy ban nhân dân Thành phố Quyết định phê
duyệt Kiến trúc trong Quý 03/2023
|
2
|
Cập nhật Quy chế tích hợp, quản lý, vận hành,
khai thác Kho dữ liệu dùng chung của thành phố và danh mục cơ sở dữ liệu dùng
chung của Thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, Ngành;
UBND thành phố Thủ Đức và UBND các quận, huyện
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
3
|
Ban hành Quy chế vận hành Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính của thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, Ngành;
UBND thành phố Thủ Đức và UBND các quận, huyện
|
Trình Ủy ban nhân dân Thành phố Quyết định ban
hành Quy chế trong Quý 01/2023
|
4
|
Xây dựng Quy chế quản lý và vận hành Cổng Thông
tin điện tử Thành phố Hồ Chí Minh
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
|
Các Sở, Ban, Ngành;
UBND thành phố Thủ Đức và UBND các quận, huyện
|
Thực hiện đồng bộ với việc Nâng cấp Cổng thông
tin điện tử của Thành phố
|
5
|
Cập nhật Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Mạng
truyền số liệu chuyên dùng dành cho cơ quan nhà nước tại Thành phố Hồ Chí
Minh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, Ngành;
UBND thành phố Thủ Đức và UBND các quận, huyện
|
Trình Ủy ban nhân dân Thành phố Quyết định ban
hành Quy chế trong Quý 02/2023
|
III
|
Phát triển nền tảng số
|
|
|
|
1
|
Triển khai Nền tảng số hóa của Thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, Ngành;
UBND thành phố Thủ Đức và UBND các quận, huyện
|
Hoàn thành Nền tảng trong Quý 03/2023
|
2
|
Triển khai Nền tảng bản đồ số dùng chung của
Thành phố.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, Ngành;
UBND thành phố Thủ Đức và UBND các quận, huyện
|
Hoàn thành Nền tảng trong Quý 03/2023
|
3
|
Nghiên cứu xây dựng Kiến trúc Nền tảng IoT của
Thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, Ngành;
UBND thành phố Thủ Đức và UBND các quận, huyện
|
Trình Ủy ban nhân dân Thành phố Kiến trúc trong
Quý 03/2023
|
IV
|
Phát triển hạ tầng số
|
|
|
|
1
|
Triển khai mạng viễn thông băng rộng cho đô thị
thông minh TP.HCM
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, Ngành;
UBND thành phố Thủ Đức và UBND các quận, huyện
|
Cả năm 2023
|
2
|
Triển khai Chương trình hỗ trợ các dịch vụ viễn
thông cho hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ có thu nhập thấp, hoàn cảnh khó khăn.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Các doanh
nghiệp viễn thông và các đơn vị có liên quan
|
Quý 02/2023
|
V
|
Phát triển chính quyền số
|
|
|
|
1
|
Phát triển các ứng dụng, dịch vụ CNTT phục vụ
công tác chỉ đạo, điều hành của các cơ quan nhà nước
|
1.1
|
Triển khai Hệ thống quản trị Thành phố trên các nền
tảng số.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, Ngành;
UBND thành phố Thủ Đức và UBND các quận, huyện
|
Báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố phương án triển
khai trong tháng 04/2023
|
1.2
|
Triển khai Hệ thống theo dõi các chỉ tiêu kinh tế
xã hội theo thời gian thực.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, Ngành;
UBND thành phố Thủ Đức và UBND các quận, huyện
|
Hoàn thành trong Quý 01/2023
|
1.3
|
Triển khai Hệ thống theo dõi mức độ Chuyển đổi số
của các sở, ngành, địa phương
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, Ngành;
UBND thành phố Thủ Đức và UBND các quận, huyện
|
Hoàn thành trong Quý 01/2023
|
1.4
|
Triển khai Hệ thống thông tin báo cáo của Thành
phố theo Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định về
chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh;
các Sở, Ban, Ngành;
UBND thành phố Thủ Đức và UBND các quận, huyện
|
Hoàn thành trong Quý
02/2023
|
1.5
|
Triển khai hệ thống quản lý khiếu nại, tố cáo tại
Thành phố và liên thông với Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về khiếu nại tố
cáo
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
|
Các Sở, Ban, Ngành;
UBND thành phố Thủ Đức và UBND các quận, huyện
|
Hoàn thành trong Quý 03/2023
|
2
|
Phát triển ứng dụng, dịch vụ CNTT phục vụ người
dân và doanh nghiệp
|
2.1
|
Tiếp tục hoàn thiện Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính của Thành phố.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh;
các Sở, Ban, Ngành;
UBND thành phố Thủ Đức và UBND các quận, huyện
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
2.2
|
Triển khai số hóa hồ sơ, kết quả thủ tục hành
chính trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính
|
Các Sở, Ban, Ngành; UBND thành phố Thủ Đức và
UBND các quận, huyện
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Sở Nội vụ; Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
2.3
|
Xây dựng Kế hoạch nâng cao hiệu quả hoạt động Cổng
thông tin điện tử của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2023-2025 (theo quy định
của Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/06/2022 của Chính phủ)
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố
|
Các Sở, Ban, Ngành;
UBND thành phố Thủ Đức và UBND các quận, huyện
|
Hoàn thành trong Quý 03/2023
|
2.4
|
Triển khai ứng dụng di động thống nhất của Thành
phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, Ngành;
UBND thành phố Thủ Đức và UBND các quận, huyện
|
Hoàn thành trong Quý 02/2023
|
VI
|
Đảm bảo an toàn thông tin mạng
|
|
|
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch An toàn thông tin của thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Công an Thành phố, Bộ Tư lệnh Thành phố, các sở,
ban, ngành, UBND TP.Thủ Đức, UBND các quận, huyện, Công ty cổ phần vận hành
Trung tâm An toàn toàn thông tin Thành phố, Hiệp hội An toàn thông tin - Chi
nhánh phía Nam.
|
Báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
trong tháng 04/2023
|
2
|
Tổ chức diễn tập bảo đảm an toàn thông tin
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin Thành phố, Công
an Thành phố, Bộ Tư lệnh Thành phố, các sở, ban, ngành, UBND TP.Thủ Đức, UBND
các quận, huyện, Công ty Cổ phần vận hành Trung tâm An toàn toàn thông tin
Thành phố, Hiệp hội An toàn thông tin - Chi nhánh phía Nam.
|
Tháng 11/2023
|
VII
|
Phát triển kinh tế số
|
|
|
|
1
|
Hoàn thiện phương pháp đo lường đóng góp của kinh
tế số cho GRDP của thành phố
|
Viện Nghiên cứu phát triển
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Cục Thống kê, Cục
Tin học hóa - Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
Báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố trong tháng 03/2023
|
2
|
Thực hiện đánh giá đóng góp của kinh tế số vào
GRDP của thành phố năm 2023
|
Viện Nghiên cứu phát triển
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Cục Thống kê, Cục
Tin học hóa - Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
Hoàn thành trong tháng 12/2023
|
3
|
Tổ chức hoạt động tập huấn, hỗ trợ chuyển đổi số
cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ của thành phố
|
Hiệp hội doanh nghiệp
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Hội Tin học, Trung
tâm hỗ trợ và tư vấn chuyển đổi số của thành phố
|
Cả năm 2023
|
VIII
|
Các trụ cột của Đề án đô thị thông minh
|
|
|
|
1
|
Về Kho dữ liệu dùng chung
|
|
|
|
1.1
|
Triển khai Hồ sơ sức khỏe điện tử
|
Sở Y tế
|
Các sở, ngành và các đơn vị có liên quan
|
Thực hiện theo Chiến lược quản trị dữ liệu của
Thành phố
|
1.2
|
Triển khai Kho dữ liệu của ngành y tế - giai đoạn
1, tập trung triển khai nền tảng liên thông dữ liệu của ngành y tế TP; phát
triển kho dữ liệu ngành y tế TP
|
Sở Y tế
|
Các sở, ngành và các đơn vị có liên quan
|
1.3
|
Triển khai Kho dữ liệu ngành giáo dục đào tạo - giai
đoạn 1, tập trung triển khai nền tảng liên thông dữ liệu của ngành giáo dục,
đào tạo TP; xây dựng CSDL ngành giáo dục, đào tạo TP
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các sở, ngành và các đơn vị có liên quan
|
1.4
|
Triển khai Hệ thống thông tin quản lý đối tượng bảo
trợ xã hội trên địa bàn TP
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành và các đơn vị có liên quan
|
1.5
|
Triển khai Hệ thống thông tin quản lý chi an sinh
trên toàn địa bàn TP
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành và các đơn vị có liên quan
|
1.6
|
Nâng cấp hệ thống quản lý thông tin người lao động
nước ngoài làm việc tại các tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ
Chí Minh
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành và các đơn vị có liên quan
|
1.7
|
Xây dựng ứng dụng Quản lý đầu tư công
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ngành và các đơn vị có liên quan
|
1.8
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu ngành xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ngành và các đơn vị có liên quan
|
1.9
|
Triển khai Hệ thống cấp phép xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ngành và các đơn vị có liên quan
|
1.10
|
Triển khai Hệ thống thông tin đất đai
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ngành và các đơn vị có liên quan
|
1.11
|
Xây dựng CSDL lĩnh vực quy hoạch
|
Sở Quy hoạch - Kiến trúc
|
Các sở, ngành và các đơn vị có liên quan
|
1.12
|
Triển khai các dịch vụ chia sẻ dữ liệu báo cáo tổng
hợp về thuế
|
Cục Thuế thành phố
|
Các sở, ngành và các đơn vị có liên quan
|
1.13
|
Triển khai các dịch vụ chia sẻ dữ liệu về xuất nhập
khẩu
|
Cục Hải quan thành phố
|
Các sở, ngành và các đơn vị có liên quan
|
1.14
|
Triển khai các bước tiếp theo và hoàn thành dự án
“Triển khai hệ thống quản lý, lưu trữ cơ sở dữ liệu thuộc Kho dữ liệu dùng
chung của thành phố - giai đoạn 1”
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành và các đơn vị có liên quan
|
Cả năm 2023
|
2
|
Về Trung tâm điều hành đô thị thông minh
|
|
|
|
2.1
|
Tiếp tục đề xuất bố trí địa điểm cho Trung tâm điều
hành đô thị thông minh IOC
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành và các đơn vị có liên quan
|
Quý 01/2023
|
2.2
|
Triển khai các bước tiếp theo của dự án “Xây dựng
Trung tâm điều hành đô thị thông minh Thành phố Hồ Chí Minh”
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành và các đơn vị có liên quan
|
Cả năm 2023
|
3
|
Về Trung tâm mô phỏng và dự báo kinh tế - xã hội
|
3.1
|
Cập nhật kịch bản tăng trưởng kinh tế năm 2023
|
Viện Nghiên cứu phát triển
|
Cục Thống kê, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở
ngành có liên quan
|
Hoàn thành trong tháng 9/2023
|
3.2
|
Phát triển hệ thống cơ sở dữ liệu, dashboard trực
quan hóa dữ liệu và mô hình phục vụ phân tích, dự bảo và mô phỏng trong các
lĩnh vực kinh tế - xã hội chủ yếu
|
Viện Nghiên cứu phát triển
|
Các sở, ngành có liên quan
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
3.3
|
Sinh hoạt học thuật về ứng dụng các mô hình dự
báo, các công cụ trình diễn dữ liệu
|
Viện Nghiên cứu phát triển
|
Các sở, ngành có liên quan
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
3.4
|
Phát triển mạng lưới chuyên gia
|
Viện Nghiên cứu phát triển
|
Các sở, ngành có liên quan
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
4
|
Về Trung tâm An toàn thông tin Thành phố
|
4.1
|
Phối hợp triển khai các hoạt động đảm bảo an toàn
thông tin cho các hệ thống thông tin của Thành phố
|
Công ty Cổ phần vận hành Trung tâm an toàn thông
tin thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Công an Thành phố,
Bộ Tư lệnh Thành phố, các sở, ban, ngành, UBND TP.Thủ Đức, UBND các quận, huyện,
Hiệp hội An toàn thông tin - Chi nhánh phía Nam.
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
IX
|
Phát triển nhân lực số
|
|
|
|
1
|
Nghiên cứu giải pháp, cơ chế hình thành Trung tâm
Chuyển đổi số của Thành phố Hồ Chí Minh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội vụ và các đơn vị có liên quan
|
Báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố trong quý
03/2023
|
2
|
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn và phát triển
nguồn nhân lực phục vụ chuyển đổi số
|
Sở Nội vụ
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
X
|
Triển khai chuyển đổi số và đô thị thông minh
trong các ngành, lĩnh vực
|
1
|
Chuyển đổi số và phát triển đô thị thông minh
trong lĩnh vực y tế
|
Sở Y tế
|
Các sở, ngành có liên quan
|
Các đơn vị xây dựng Kế hoạch năm 2023, báo cáo Ủy
ban nhân dân Thành phố trong tháng 4/2023
|
2
|
Chuyển đổi số và phát triển đô thị thông minh
trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các sở, ngành có liên quan
|
3
|
Chuyển đổi số và phát triển đô thị thông minh
trong lĩnh vực giao thông vận tải
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các sở, ngành có liên quan
|
4
|
Chuyển đổi số và phát triển đô thị thông minh
trong lĩnh vực du lịch
|
Sở Du lịch
|
Các sở, ngành có liên quan
|
5
|
Chuyển đổi số và phát triển đô thị thông minh
trong lĩnh vực nông nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
Các sở, ngành có liên quan
|
6
|
Chuyển đổi số và phát triển đô thị thông minh
trong lĩnh vực logistics
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành có liên quan
|
7
|
Chuyển đổi số và phát triển đô thị thông minh
trong lĩnh vực môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ngành có liên quan
|
8
|
Chuyển đổi số và phát triển đô thị thông minh
trong lĩnh vực năng lượng
|
Sở Công thương, Tổng Công ty Điện lực Thành phố
|
Các sở, ngành có liên quan
|