ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 833/KH-UBND
|
Nghệ An, ngày 31
tháng 10 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH
NGHỆ AN NĂM 2025
Thực hiện các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ:
sổ 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến
năm 2025, định hướng năm 2030; số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 phê duyệt Chiến
lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030 và Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 05/8/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ
tỉnh về chuyển đổi số tỉnh Nghệ An đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; UBND
tỉnh ban hành Kế hoạch Chuyển đổi số tỉnh Nghệ An năm 2025 như sau:
1. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
- Tập trung nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng, phát
triển các hệ thống thông tin, dữ liệu mở, cơ sở dữ liệu dùng chung và chuyên
ngành tạo nền tảng phát triển Chính quyền số bảo đảm an toàn, an ninh thông
tin, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng - an ninh, đẩy
mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu quả hoạt động của các cấp chính quyền,
thúc đẩy phát triển kinh tế số, xã hội số nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống
của người dân trên địa bàn tỉnh.
- Góp phần thực hiện thành công các mục tiêu, nhiệm
vụ đề ra tại Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 05/8/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ
tỉnh về chuyển đổi số tỉnh Nghệ An đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 và Kế
hoạch số 586/KH-UBND ngày 22/8/2022 của UBND tỉnh về chuyển đổi số tỉnh Nghệ An
đến năm 2025.
2. Mục tiêu cụ thể
- Về hạ tầng số:
+ 100% cơ quan Đảng, chính quyền các cấp kết nối
mạng truyền số liệu chuyên dùng; 100% cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh được
triển khai trên nền tảng điện toán đám mây;
+ Triển khai hệ thống hội nghị trực tuyến đồng bộ
từ cấp tỉnh đến cấp xã và kết nối với hệ thống hội nghị trực tuyến quốc gia;
+ Mạng di động thế hệ mới được triển khai đảm bảo
chất lượng độ phủ sóng 4G, 5G tại 100% khu dân cư tại trung tâm thành phố, thị
xã, thị trấn, các điểm du lịch và các khu công nghiệp.
- Về chính quyền số:
+ 100% cán bộ, công chức, viên chức được đào tạo,
bồi dưỡng hoặc tự bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng số;
+ Tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ đạt từ 50% trở lên; tối thiểu 90% người
dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính;
+ 90% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, 80% hồ sơ công
việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường
mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật);
+ 100% chế độ báo cáo, thống kê về kinh tế - xã hội
được thực hiện trực tuyến và liên thông với hệ thống báo cáo quốc gia;
+ 100% cơ sở dữ liệu quốc gia được kết nối, ứng
dụng trên địa bàn tỉnh theo lộ trình của Chính phủ; từng bước hình thành cơ sở
dữ liệu mở của tỉnh kết nối liên thông trên 80% cơ sở dữ liệu của các sở, ngành
để phục vụ quản lý nhà nước, cung cấp dịch vụ công kịp thời, một lần khai báo,
khai thác trọn đời.
- Về kinh tế số:
+ 60% hộ gia đình trở lên tham gia mua sắm trực
tuyến thông qua các website, sàn giao dịch thương mại điện tử (TMĐT), mạng xã
hội, các ứng dụng TMĐT bán hàng...; Doanh số TMĐT (tính cho cả hàng hóa và dịch
vụ tiêu dùng trực tuyến) tăng trên 25%/năm, đạt từ 10% trở lên so với tổng mức
bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ của tỉnh;
+ Thanh toán không dùng tiền mặt trong TMĐT đạt
trên 50%, trong đó thanh toán thực hiện qua các tổ chức cung ứng dịch vụ trung
gian thanh toán chiếm 80%;
+ 80% các sản phẩm đặc trưng, tiêu biểu, sản phẩm OCOP,...
của tỉnh Nghệ An tham gia các sàn giao dịch TMĐT trong và ngoài nước; 100% các
đơn vị cung cấp dịch vụ điện, nước, viễn thông triển khai hợp đồng điện tử với
người tiêu dùng;
+ Phấn đấu có trên 3.000 lượt doanh nghiệp, hợp tác
xã, làng nghề, hộ kinh doanh được tham gia các chương trình đào tạo, tập huấn
về thực thi pháp luật và kỹ năng ứng dụng TMĐT. Tùng bước hình thành các doanh nghiệp
công nghệ số, doanh nghiệp số và hợp tác xã số;
+ 100% hộ sản xuất nông nghiệp được lập danh sách
và chuẩn hóa, số hóa dữ liệu theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Về xã hội số:
+ Trên 50% người dùng điện thoại, thiết bị thông
minh được tiếp cận, sử dụng các dịch vụ chính quyền điện tử, dịch vụ đô thị
thông minh;
+ 50% người dân trưởng thành sử dụng, dịch vụ thanh
toán điện tử.
- Về đô thị thông minh: Tiếp tục thí điểm và
nhân rộng các dịch vụ số theo Kiến trúc ICT phát triển đô thị thông minh tỉnh Nghệ
An, phiên bản 1.0 (tại Quyết định số 634/QĐ-UBND ngày 22/02/2024 của UBND tỉnh),
trong đó bao gồm các lĩnh vực: Y tế, giáo dục, giao thông, an ninh, trật tự, du
lịch,...
II. NHIỆM VỤ
1. Nhận thức số
- Tiếp tục duy trì việc tuyên truyền, nâng cao nhận
thức về chuyển đổi số và đảm bảo về tần suất thực hiện, phản ánh kịp thời các
hoạt động của các cấp lãnh đạo Đảng, chính quyền, các tổ chức và cá nhân tích
cực tham gia công tác này.
- Căn cứ hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông
và điều kiện thực tế tại địa phương, ban hành Kế hoạch tổ chức hoạt động hưởng
ứng Ngày Chuyển đổi số quốc gia năm 2025 trên địa bàn tỉnh, bảo đảm tiết kiệm,
hiệu quả, tuyệt đối không phô trương, hình thức, mang lại lợi ích thiết thực
cho người dân, phù hợp với mục đích, ý nghĩa, tinh thần cũng như chủ đề của
Ngày Chuyển đổi số quốc gia năm 2025.
- Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố,
thị xã tuyên truyền, hướng dẫn đến từng cán bộ, công chức, viên chức, các cơ
quan, đơn vị trực thuộc tham gia vào kênh truyền thông chuyển đổi số quốc gia
để được cập nhật kịp thời thông tin mới nhất về chuyển đổi số phục vụ công tác
và đời sống.
- Tổ chức hội nghị, hội thảo về chuyển đổi số, xây
dựng chính quyền số, kinh tế số, xã hội số, an toàn thông tin.
2. Thể chế số
- Tiếp tục rà soát, bổ sung, hoàn thiện và ban hành
kịp thời các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định nhằm đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin, chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
- Duy trì Kiến trúc ICT phát triển đô thị thông
minh tỉnh Nghệ An và Khung kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh bảo đảm phù hợp
với Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam.
- Kiện toàn tổ chức, bộ máy, thiết lập mạng lưới
đơn vị chuyên trách và nhân sự hỗ trợ triển khai từ tỉnh đến cơ sở để triển
khai các nhiệm vụ chuyển đổi số, xây dựng chính quyền số, kinh tế số, xã hội số.
3. Hạ tầng số
- Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch số
671/KH-UBND ngày 11/9/2023 của UBND tỉnh về phát triển hạ tầng số tỉnh Nghệ An
giai đoạn 2023-2025.
- Nâng cao năng lực, chất lượng dịch vụ và mở rộng
kết nối Mạng truyền số liệu chuyên dùng, bảo đảm ổn định, thông suốt, kết nối
bốn cấp hành chính từ Trung ương đến cấp xã để phục vụ chính quyền số.
- Rà soát, xoá các vùng lõm sóng trên địa bàn, bảo
đảm tốc độ mạng viễn thông di động. Phối hợp đẩy nhanh tốc độ phủ mạng cáp
quang, mạng di động băng rộng đến tất cả các thôn, bản, khu vực dân sinh; tăng
nhanh tỷ lệ người dùng Internet, đặc biệt ở khu vực nông thôn; nâng cao dung
lượng kết nối và chất lượng dịch vụ mạng, phủ sóng ở vùng trắng, vùng lõm về
kết nối mạng băng thông rộng.
- Phát triển mạng viễn thông di động 5G: Thực hiện phát
triển dịch vụ 5G, phấn đấu đưa mạng 5G phục vụ chính quyền và người dân khu vực
đô thị.
- Triển khai sử dụng hoặc dịch chuyển lên nền tảng
điện toán đám mây bảo đảm tính khả thi để phục vụ chính quyền số tuân thủ tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và yêu cầu bảo đảm an toàn, an ninh mạng; trong đó ưu
tiên hình thức thuê dịch vụ CNTT.
4. Dữ liệu số
- Tiếp tục hoàn thiện và đưa vào sử dụng Kho dữ
liệu dùng chung, dữ liệu mở của tỉnh để các cơ quan, đơn vị khai thác và sử
dụng. Thực hiện và duy trì việc kết nối chia sẻ dữ liệu giữa cơ quan nhà nước với
tổ chức, doanh nghiệp và người dân để duy trì và phát triển dữ liệu phục vụ
công tác chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo tỉnh và lãnh đạo các đơn vị.
- Xây dựng, hoàn thiện các cơ sở dữ liệu phục vụ
chuyển đổi số. Trước hết, tập trung triển khai hoàn thiện xây dựng cơ sở dữ
liệu đất đai của địa phương, đồng bộ với Cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia.
- Tiếp tục triển khai có hiệu quả Kế hoạch số 08/KH-UBND
ngày 08/01/2023 của UBND tỉnh về thực hiện Đề án “Số hóa tài liệu tại kho Lưu
trữ lịch sử tỉnh Nghệ An”.
5. Nền tảng số
- Nghiên cứu, triển khai và sử dụng các nền tảng số
để các cơ quan nhà nước quản lý, điều hành nghiệp vụ chuyên ngành dựa trên dữ
liệu đồng bộ, thông suốt.
- Tiếp tục phát triển hệ thống thu thập, thẩm định
và chia sẻ dữ liệu tỉnh Nghệ An thành nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng
hợp đóng vai trò như một kho lưu trữ dữ liệu tập trung để lưu trữ dữ liệu trên
quy mô lớn, bao gồm dữ liệu phi cấu trúc và dữ liệu có cấu trúc từ nhiều nguồn;
từ đó phân tích, xử lý dữ liệu phục vụ công tác chuyển đổi số, trước hết là các
hoạt động chính phủ số, ra quyết định dựa trên dữ liệu.
- Rà soát, điều chỉnh, bổ sung Danh mục các nền
tảng số quốc gia ưu tiên triển khai trên địa bàn tỉnh và đẩy mạnh ứng dụng các
nền tảng có khả năng kết nối liên thông, liên kết, tạo sức mạnh tổng thể và
mang lại hiệu quả triển khai, tránh trùng lặp, rời rạc.
- Thực hiện kết nối, chia sẻ hiệu quả dữ liệu giữa các
cơ quan nhà nước thông qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của tỉnh (LGSP)
và Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP); khai thác thông tin, dữ
liệu đã có từ các cơ sở dữ liệu quốc gia; bảo đảm việc kết nối, chia sẻ dữ liệu
tuân thủ theo Khung Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh.
- Triển khai ứng dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo
theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông để nâng cao chất lượng công
chức, chất lượng công tác xây dựng thể chế và dân trí.
6. Nhân lực số
- Phối hợp tổ chức bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ; công
chức, viên chức về kiến thức và kỹ năng số để thực hiện các nhiệm vụ được giao,
trong đó chú trọng tới bồi dưỡng, tập huấn kiến thức cơ bản về chuyển đổi số,
kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin và an toàn thông tin.
- Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng sô cho người dân,
doanh nghiệp để khai thác sử dụng các nền tảng số, dịch vụ số do chính quyền, tổ
chức, doanh nghiệp cung cấp.
7. An toàn thông tin mạng
7.1. Bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ
- Tiếp tục rà soát, phân loại, xác định, đảm bảo
phê duyệt đề xuất cấp độ an toàn hệ thống thông tin và phương án bảo đảm an
toàn hệ thống thông tin theo cấp độ cho 100% các hệ thống thông tin trên địa
bàn từ cấp tỉnh đến cấp huyện, xã.
- Đăng ký sử dụng Nền tảng hỗ trợ quản lý bảo đảm
an toàn thông tin theo cấp độ (tại địa chỉ: capdo.ais.gov.vn) và các nền tảng khác
để đẩy nhanh quá trình xây dựng, phê duyệt hồ sơ cấp độ và triển khai phương án
bảo vệ an toàn thông tin theo cấp độ.
- Thực hiện kiểm tra đánh giá định kỳ an toàn thông
tin cho hệ thống thông tin theo quy định trước ngày 15/12/2025.
- Tổ chức tối thiểu 01 cuộc diễn tập thực
chiến/năm, ưu tiên hệ thống thông tin cấp độ 3 trở lên.
- Triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn hệ
thống thông tin theo cấp độ các hệ thống thông tin đang vận hành.
7.2. Nguyên tắc bảo đảm an toàn thông tin mạng
- Tổ chức phổ biến, quán triệt hai nguyên tắc bảo
đảm an toàn thông tin mạng, cụ thể: Hệ thống chưa kết luận bảo đảm an toàn
thông tin mạng chưa đưa vào sử dụng và hệ thống thử nghiệm, có dữ liệu thật thì
phải tuân thủ đầy đủ quy định như hệ thống chính thức.
- Liên kết và hợp tác xây dựng các giải pháp đảm
bảo an toàn, an ninh mạng cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
7.3. Trang thiết bị, giải pháp bảo đảm an
toàn thông tin mạng
- Duy trì hệ thống Trung tâm giám sát điều hành an toàn,
an ninh mạng (SOC) tỉnh Nghệ An.
- Tổ chức triển khai đầy đủ các nhiệm vụ bảo đảm an
toàn thông tin mạng, cụ thể: Hệ thống thông tin triển khai đầy đủ phương án bảo
đảm an toàn thông tin theo cấp độ; hệ thống thông tin được kiểm tra, đánh giá an
toàn thông tin mạng trước khi đưa vào sử dụng, khi nâng cấp, thay đổi, định kỳ
theo quy định; hệ thống thông tin được quản lý, vận hành theo mô hình 4 lớp theo
Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 07/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ.
7.4. Kế hoạch nâng cao năng lực bảo đảm an
toàn thông tin
- Xây dựng và triển khai kế hoạch tổ chức tuyên
truyền, nâng cao nhận thức và phổ biến kiến thức, kỹ năng bảo đảm an toàn thông
tin cho các cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người dân.
- Xây dựng và triển khai kế hoạch tổ chức đào tạo,
tập huấn, diễn tập về an toàn thông tin mạng hoặc cử nhân sự chuyên trách/phụ
trách về an toàn thông tin/công nghệ thông tin tham gia các khóa đào tạo về
quản lý, kỹ thuật về an toàn thông tin.
- Xây dựng và triển khai các quy định, kế hoạch về
ứng phó sự cố; các hoạt động của đội ứng cứu sự cố, việc tham gia hoạt động của
mạng lưới ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng quốc gia.
- Tổ chức khảo sát an toàn an ninh thông tin trong các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh.
8. Chính quyền số
- Đẩy mạnh việc sử dụng các hệ thống thông tin dùng
chung một cách có hiệu quả: Hệ thống quản lý văn bản và điều hành, Hệ thống thư
điện tử, Cổng thông tin điện tử, Hệ thống giao ban điện tử, Hệ thống giải quyết
thủ tục hành chính, Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh,... bảo đảm an toàn thông
tin khi trao đổi văn bản trên môi trường mạng.
- Tiếp tục triển khai chứng thư số cá nhân và cơ quan,
tổ chức cho các đơn vị trực thuộc các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã,
các tổ chức chính trị xã hội.
- Triển khai có hiệu quả các hoạt động ứng dụng
công nghệ thông tin gắn kết chặt chẽ với chương trình cải cách hành chính. Tiếp
tục triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình theo chỉ đạo của
Chính phủ; tích hợp Cổng thanh toán trực tuyến; tích hợp Cổng dịch vụ công quốc
gia; tích hợp giải pháp xác thực điện tử tập trung; từng bước số hóa các kết
quả giải quyết thủ tục hành chính đồng thời tăng cường số hóa hồ sơ của các tổ
chức, công dân.
- Ứng dụng công nghệ thông tin hiệu quả, toàn diện
tại bộ phận tiếp nhận, trả kết quả thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh và Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện; tăng cường
trao đổi, xử lý hồ sơ qua mạng; bảo đảm tính liên thông giữa các đơn vị trong
quy trình xử lý thủ tục, tin học hóa tối đa các hoạt động trong quy trình thủ
tục hành chính. Tiếp tục triển khai tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Triển khai quyết liệt các nhiệm vụ và giải pháp
để nâng cao hiệu quả sử dụng dịch vụ công trực tuyến. Trước hết, tập trung
triển khai các nội dung: Rà soát, hoàn thiện môi trường pháp lý, cơ chế, chính
sách để thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình; ưu tiên thiết kế lại giao
diện, trải nghiệm của người dùng với các dịch vụ công trực tuyến thiết yếu,
nhiều người dùng. Triển khai các hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính bảo đảm kỹ thuật, kết nối với hệ thống giám sát của Bộ Thông tin và
Truyền thông (EMC).
- Thí điểm triển khai Cổng dữ liệu mở phát triển từ
hệ thống thu thập, thẩm định và chia sẻ dữ liệu tỉnh Nghệ An để cung cấp dữ
liệu mở cho người dân, doanh nghiệp, thúc đẩy đổi mới sáng tạo dựa trên dữ
liệu. Trước hết, ưu tiên triển khai các nội dung: Xây dựng kế hoạch tổng thể và
phương án triển khai dữ liệu mở; lựa chọn mở các loại dữ liệu có tác động lớn
tới phát triển kinh tế - xã hội, thúc đẩy đổi mới sáng tạo dựa trên dữ liệu,
phù hợp với định hướng, chiến lược phát triển của địa phương (như: nông nghiệp,
du lịch, dịch vụ,...); đánh giá hiệu quả của cổng dữ liệu mở của tỉnh để phát
triển ở giai đoạn tiếp theo.
- Triển khai có hiệu quả Kho dữ liệu cho cá nhân,
tổ chức trên hệ thống giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh giúp người dân, tổ
chức thực hiện các dịch vụ công trực tuyến nhanh hơn. Thông tin, dữ liệu dễ
dàng được tham chiếu, kiểm chứng. Người dân không phải cung cấp lại thông tin
nhiều lần cho cơ quan nhà nước.
- Tiếp tục duy trì việc đánh giá chỉ số chuyển đổi
số của các Sở, ban, ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
- Triển khai kế hoạch mở rộng triển khai mô hình
chuyển đổi số cấp xã và xây dựng mô hình chuyển đổi số cấp huyện trên địa bàn
tỉnh Nghệ An.
9. Kinh tế số
- Tiếp tục duy trì, đẩy mạnh triển khai kinh tế số,
phát triển cửa hàng số và tài khoản thanh toán điện tử cho hộ gia đình, nâng cao
đời sống vật chất cho người dân, thay đổi tư duy, phương thức, quy trình tiêu
thụ sản phẩm, hàng hóa theo cách làm truyền thống, giúp cho hộ gia đình ứng dụng
công nghệ số trong tiêu thụ sản phẩm nông sản, chuyển đổi việc mua bán trên nền
tảng công nghệ số.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số trong hoạt động
quản lý, điều hành, chuyển đổi phương thức hoạt động trong các thành phần của
nền kinh tế.
- Xây dựng, phát triển thị trường thương mại số
phát triển bền vững, ứng dụng rộng rãi sàn thương mại điện tử trong doanh
nghiệp và cộng đồng; xây dựng hạ tầng số và dịch vụ nhằm hỗ trợ phát triển
thương mại điện tử; ứng dụng các nền tảng thanh toán trực tuyến, không dùng
tiền mặt trong cộng đồng.
- Tiếp nhận tài khoản sử dụng hệ thống đo lường và
thực hiện theo hướng dẫn từ Bộ Thông tin và Truyền thông để tổ chức đo lường
kinh tế số ICT theo quý.
- Triển khai các nhiệm vụ, giải pháp phát triển
kinh tế số các ngành, lĩnh vực. Ưu tiên một số ngành, lĩnh vực trọng điểm tại
địa phương và hình thành các nền tảng số quốc gia, trong đó chú trọng 05 lĩnh
vực có tiềm năng phát triển kinh tế số, bao gồm: Sản xuất chế biến, nông
nghiệp, du lịch, logistics, dệt may.
- Triển khai các chương trình, kế hoạch hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh về chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ
số vào trong quản lý, quy trình sản xuất, phát triển sản phẩm từ ứng dụng công
nghệ số. Đồng thời tổ chức truyền thông để tuyên truyền về Chương trình, kế
hoạch.
10. Xã hội số
- Đẩy mạnh phát triển xã hội số, phổ cập dịch vụ Internet
băng thông rộng đến hộ gia đình và phủ sóng di động 4G/5G; khuyến khích doanh
nghiệp triển khai nền tảng thanh toán điện tử, ví điện tử.
- Xây dựng kế hoạch, lộ trình số hóa cơ sở dữ liệu trong
các ngành, lĩnh vực của tình; xây dựng hình ảnh, văn hóa con người Nghệ An thân
thiện, văn minh và có trách nhiệm trên không gian mạng.
- Triển khai thí điểm việc tiếp nhận phản ánh hiện trường
và xử lý thông tin của Trung tâm điều hành thông minh tỉnh Nghệ An và các Trung
tâm điều hành thông minh của các huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh.
- Nghiên cứu, triển khai các chương trình: Mỗi
người dân trưởng thành có một điện thoại thông minh; mỗi hộ gia đình có một
đường Internet cáp quang băng rộng; mỗi người dân có một danh tính số; mỗi
người dân trưởng thành có một tài khoản thanh toán số; mỗi người dân trưởng
thành có một tài khoản dịch vụ công trực tuyến; mỗi người dân có một chữ ký số
cá nhân; mỗi người dân có kỹ năng số cơ bản.
- Tiếp tục thiết lập, triển khai hoạt động của các
Tổ công nghệ số cộng đồng đảm bảo hiệu quả. Trong đó, Tổ công nghệ số cộng đồng
tiếp tục hướng dẫn người dân các kỹ năng số cơ bản, tiêu biểu như: (1) Sử dụng
dịch vụ công trực tuyến; (2) Mua sắm trực tuyến; (3) Thanh toán trực tuyến; (4)
Tự bảo vệ mình trên không gian mạng. Ngoài ra, tổ chức hướng dẫn thêm kỹ năng
số cơ bản khác như sử dụng nền tảng số đặc thù của địa phương trong các lĩnh
vực: Nông nghiệp, Du lịch, Dệt may. Logistics, Y tế, Giáo dục,...
- Phổ cập kỹ năng số, khuyến khích, hướng dẫn người
dân sử dụng Nền tảng học trực tuyến mở đại trà. Phát triển kỹ năng số cho người
dân thông qua việc tuyên truyền, hướng dẫn sử dụng các dịch vụ số, trọng tâm là
dịch vụ công trực tuyến và dịch vụ số trong các lĩnh vực y tế, giáo dục, thương
mại. Khuyến khích và tạo điều kiện cho mọi người dân được học tập, nghiên cứu
mọi lúc, mọi nơi, mọi thời điểm.
- Thực hiện chuyển đổi số trong trường học trên địa
bàn tỉnh, ứng dụng công nghệ số hiệu quả trong công tác quản lý, quản trị nhà trường;
công tác giảng dạy và học tập. Tập trung thực hiện các nhiệm vụ theo Quyết định
số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tăng
cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo
giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030”.
- Triển khai các nhiệm vụ, giải pháp thực hiện
chuyển đổi số toàn diện trong các bệnh viện trên địa bàn tỉnh. Trong đó, chú
trọng phát triển các nền tảng sổ phục vụ công tác quản lý hành chính tại bệnh
viện; hỗ trợ công tác khám, chữa bệnh tại chỗ và từ xa; phát triển, sử dụng hồ
sơ bệnh án điện tử, tiến tới không sử dụng bệnh án giấy, thanh toán viện phí
không dùng tiền mặt.
III. GIẢI PHÁP
1. Đẩy mạnh công tác truyền
thông, nâng cao nhận thức, kỹ năng số, tăng cường tương tác với người dân,
doanh nghiệp
- Đẩy mạnh công tác truyền thông về vị trí, vai
trò, tầm quan trọng của chuyển đổi số, xây dựng chính quyền số, kinh tế số, xã
hội số trong cán bộ, công chức, viên chức và người dân. Thực hiện nhiều hình
thức thông tin tuyên truyền như: Xây dựng chuyên trang, chuyên mục, phóng sự,
tọa đàm, hội thảo, các chương trình truyền hình, các giải pháp truyền thông
hiện đại để tuyên truyền rộng rãi các kế hoạch, hoạt động ứng dụng và phát
triển công nghệ thông tin của tỉnh; nâng cao nhận thức, thay đổi thói quen hành
vi, tạo sự đồng thuận của người dân, doanh nghiệp về chuyển đổi số, xây dựng
chính quyền số, kinh tế số, xã hội số.
- Ứng dụng các kênh truyền thông đa dạng để nâng
cao nhận thức, hình thành văn hóa số cho người dân, tạo điều kiện tiếp cận các
dịch vụ Chính phủ số; đưa nội dung đào tạo kỹ năng số vào chương trình giảng
dạy từ cấp tiểu học; xây dựng/ứng dụng các nền tảng đào tạo kỹ năng số cho
người dân; xây dựng/ứng dụng các nền tảng, kênh tương tác trực tuyến giữa cơ
quan nhà nước và người dân, doanh nghiệp; phổ cập điện thoại thông minh đến mọi
người dân.
2. Phát triển các mô hình kết
hợp giữa các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp
- Phối hợp doanh nghiệp bưu chính công ích cung cấp
dịch vụ công (thông qua mạng bưu chính công cộng, mạng xã hội, ứng dụng của
doanh nghiệp); tạo điều kiện, hỗ trợ doanh nghiệp giới thiệu, cung cấp sản
phẩm, dịch vụ số,...
- Thực hiện gắn kết chặt chẽ giữa cải cách thủ tục hành
chính với phát triển Chính quyền số; rà soát các thủ tục hành chính, quy trình
nghiệp vụ trong các cơ quan nhà nước theo hướng đơn giản hóa hoặc thay đổi phù
hợp để có thể ứng dụng hiệu quả công nghệ số; rà soát loại bỏ một số thủ tục hành
chính, quy trình nghiệp vụ khi ứng dụng công nghệ số.
- Chuẩn hóa kiến thức cho cán bộ chuyên trách công nghệ
thông tin các cơ quan nhà nước theo khung chương trình bồi dưỡng về ứng dụng công
nghệ thông tin và an toàn thông tin cho cán bộ chuyên trách, kiêm nhiệm về công
nghệ thông tin do Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn.
- Tăng cường phối hợp với các tập đoàn Viễn thông, công
nghệ thông tin lớn đào tạo, bồi dưỡng nâng cao, chuyên sâu về kỹ năng số cho
cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh.
3. Nghiên cứu, hợp tác để làm
chủ, ứng dụng hiệu quả các công nghệ
- Triển khai nghiên cứu khoa học, phát triển công
nghệ mới, các giải pháp tích hợp, ứng dụng, sản phẩm công nghệ thông tin phục
vụ xây dựng Chính quyền số, nền kinh tế số, xã hội số, từng bước xây dựng đô
thị thông minh.
- Tăng cường hợp tác, chia sẻ kinh nghiệm với một
số địa phương khác về cơ chế, chính sách phát triển chính quyền số. Chủ động
hợp tác với các Tập đoàn viễn thông và công nghệ thông tin để triển khai hạ
tầng kỹ thuật, ứng dụng và phát triển công nghệ hiện đại.
4. Thu hút nguồn lực công nghệ
thông tin
- Ưu tiên sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước và
huy động các nguồn vốn hợp pháp khác nhằm đa dạng hóa nguồn lực để phát triển
chính quyền số; tăng cường thực hiện giải pháp thuê dịch vụ công nghệ thông tin.
- Ưu tiên bố trí đầu tư công để thực hiện các dự án
phát triển hạ tầng, cơ sở dữ liệu, nền tảng, các ứng dụng, dịch vụ của tỉnh.
- Đẩy mạnh xúc tiến đầu tư, thu hút đầu tư từ các doanh
nghiệp để phát triển cơ sở hạ tầng công, nghệ thông tin và truyền thông.
- Khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư cho ứng dụng
công nghệ thông tin, chuyển đổi số để nâng cao năng lực cạnh tranh, đổi mới phương
thức quản lý, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm.
5. Tăng cường hợp tác, học
tập kinh nghiệm
Chủ động tổ chức hội thảo, xây dựng chương trình
hợp tác, huy động nguồn lực, đào tạo cán bộ, chuyên gia về chuyển đổi số, học
tập kinh nghiệm, chuyển giao công nghệ số, nhất là với các đối tác chiến lược
có trình độ khoa học công nghệ tiên tiến và có chương trình ký kết, thỏa thuận
hợp tác với tỉnh; nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao công nghệ, thúc đẩy khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo.
IV. DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN
Danh mục các nhiệm vụ, dự án triển khai trong năm 2025
tại Phụ lục kèm theo.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ nguồn
ngân sách nhả nước theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành; các nguồn kinh
phí lồng ghép từ các chương trình, đề án, dự án liên quan; nguồn huy động từ
các nguồn tài trợ xã hội, cộng đồng và các nguồn hợp pháp khác theo quy định
của pháp luật.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền
thông
- Là cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo về chuyển đổi
số tỉnh có trách nhiệm tham mưu, hướng dẫn, đôn đốc, phối hợp với các cơ quan
liên quan thực hiện nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này; định kỳ 6 tháng báo
cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện về chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan báo chí truyền thông
triển khai công tác thông tin, tuyên truyền về chuyển đổi số trên các phương
tiện thông tin đại chúng, Cổng thông tin điện tử/Trang thông tin điện tử, mạng
xã hội và các hình thức phù hợp khác để các cấp, các ngành, đông đảo người dân
và doanh nghiệp hiểu và tham gia thực hiện.
- Chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành, địa
phương thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ được phân công tại Phụ lục của Kế hoạch.
- Chỉ đạo, phối hợp với các doanh nghiệp bưu chính,
viễn thông - công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh:
+ Chủ động triển khai các nhiệm vụ theo chức năng, nhiệm
vụ về phát triển hạ tầng số, kinh tế số, xã hội số của Kế hoạch này.
+ Triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chuyển
đổi số trong hoạt động của doanh nghiệp, phát triển hạ tầng số, nền tảng số, làm
chủ công nghệ lõi, đảm bảo an toàn, an ninh mạng.
+ Triển khai thí điểm các giải pháp, công nghệ mới,
mô hình mới ứng dụng cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
2. Văn phòng UBND tỉnh
- Tham mưu cho UBND tính triển khai số hóa hồ sơ,
giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ
liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; triển khai
các nhiệm vụ đẩy mạnh chuyển đổi số phục vụ công tác báo cáo, chỉ đạo, điều
hành của lãnh đạo tỉnh.
- Duy trì, phát triển Hệ thống thông tin báo cáo
bảo đảm kết nối, tích hợp với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan đơn vị liên
quan rà soát, nâng cao hiệu quả hoạt động các Hệ thống Cổng Thông tin điện tử,
Hệ thống giải quyết thủ tục hành chính, Hệ thống thư điện tử.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thúc đẩy
chuyển đổi số doanh nghiệp nhỏ và vừa theo các kế hoạch UBND tỉnh đã ban hành.
4. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên
quan, căn cứ khả năng cân đối ngân sách, tham mưu trình cấp có thẩm quyền xem
xét, bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định và theo định hướng nội
dung chuyển đổi số hàng năm của cấp có thẩm quyền.
5. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông triển khai đồng bộ chương trình, kế hoạch cải cách hành chính trong các
cơ quan nhà nước.
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan xây dựng,
bổ sung các tiêu chí đánh giá về chuyển đổi số vào quy định xác định chỉ số cải
cách hành chính các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố, thị xã trên
địa bàn tỉnh.
6. Sở Công Thương
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thúc
đẩy thương mại điện tử, tổ chức các chương trình đào tạo, tập huấn về thực thi
pháp luật và kỹ năng ứng dụng thương mại điện tử cho doanh nghiệp, hợp tác xã,
làng nghề, hộ kinh doanh góp phần phát triển thương mại sổ, chuyển đổi số ngành
Công Thương, đặc biệt là thương mại điện tử vùng nông thôn, đưa các sản phẩm
nông nghiệp của bà con nông dân buôn bán, cung cấp hàng hóa trên các sàn thương
mại điện tử.
7. Công an tỉnh
Chủ trì triển khai thực hiện các nội dung thuộc Đề
án 06 trên địa bàn tỉnh Nghệ An đảm bảo hiệu quả.
8. Ngân hàng nhà nước Việt Nam
chi nhánh tỉnh Nghệ An
Chỉ đạo các tổ chức tín dụng trên địa bàn tích cực
thực hiện công tác chuyển đổi số theo định hướng phát triển của ngành; tăng
cường phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai áp dụng các hình thức thanh
toán không dùng tiền mặt, thanh toán số.
9. Trung tâm xúc tiến Đầu tư,
Thương mại và Du lịch
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức
các chương trình đào tạo, tập huấn cho doanh nghiệp về chuyển đổi số, từng bước
hình thành các doanh nghiệp công nghệ số, doanh nghiệp số.
10. Các Sở, ban, ngành và UBND
các huyện, thành phố, thị xã
- Trên cơ sở kế hoạch của tỉnh, chủ động xây dựng
kế hoạch chuyển đổi số năm 2025 của đơn vị. Nâng cao tinh thần trách nhiệm,
tính quyết liệt trong lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành của người đứng đầu
cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc tổ chức, thực hiện các mục tiêu, nhiệm
vụ thực hiện chuyển đổi số; coi đây là nhiệm vụ trọng tâm, xuyên suốt của cơ
quan, đơn vị.
- Tăng cường tuyên truyền về kế hoạch và kết quả
thực hiện chuyển đổi số trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các
Sở, ban, ngành liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được
phân công tại Phụ lục của Kế hoạch, các chương trình, dự án đảm bảo chất lượng,
hiệu quả, đúng quy định.
- Báo cáo kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch này
về Sở Thông tin và Truyền thông định kỳ 6 tháng để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo
quy định.
11. Các cơ quan báo, đài, cổng thông tin điện tử
trên địa bàn tỉnh
Tăng cường truyền thông nhằm tạo sự đồng thuận giữa
chính quyền, doanh nghiệp và người dân trong thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi số
tỉnh Nghệ An.
Trên đây là Kế hoạch Chuyển đổi số tỉnh Nghệ An năm
2025; UBND tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan triển khai
thực hiện nghiêm túc; nếu có khó khăn, vướng mắc, kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua
Sở Thông tin và Truyền thông) để xem xét, điều chỉnh, bổ sung vào kế hoạch hàng
năm phù hợp với tình hình thực tế./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TTr Tỉnh ủy, TTr HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- MTTQ và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh, Báo NA, Cổng TTĐT tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh;
- Các doanh nghiệp BC, VT, CNTT;
- Lưu: VT
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Trung
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM
VỤ, DỰ ÁN DỰ KIẾN TRIỂN KHAI NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 833/KH-UBND ngày 31/10/2024 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên nhiệm vụ,
dự án
|
Đơn vị chủ trì
triển khai
|
Mục tiêu triển
khai
|
1
|
Tiếp tục duy trì, cập nhật Kiến trúc Chính quyền
điện tử tỉnh Nghệ An; Kiến trúc ICT phát triển đô thị thông minh tỉnh Nghệ An
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Thực hiện, duy trì, cập nhật Kiến trúc Chính
quyền điện tử; Kiến trúc ICT phát triển đô thị thông minh tỉnh Nghệ An theo
kế hoạch, yêu cầu của Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông
|
2
|
Ban hành và triển khai Đề án Chuyển đổi số tỉnh
Nghệ An
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Ban hành và triển khai Đề án Chuyển đổi số tỉnh
Nghệ An theo yêu cầu tại Chỉ thị số 34/CT- TTg ngày 16/9/2024 của Thủ tướng
Chính phủ
|
3
|
Duy trì việc đánh giá chỉ số chuyển đổi số trong
các cơ quan nhà nước tỉnh Nghệ An
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Tiếp tục thực hiện việc đánh giá chỉ số chuyển
đổi số trong các cơ quan nhà nước tỉnh Nghệ An để làm căn cứ đánh giá mức độ
chuyển đổi số của đơn vị, địa phương
|
4
|
Tiếp tục thuê phần mềm Quản lý văn bản và điều
hành
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Thuê dịch vụ hàng năm để triển khai dùng chung
cho các cơ quan hành chính nhà nước
|
5
|
Tiếp tục thuê mạng truyền số liệu chuyền dùng
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Thuê mạng truyền số liệu chuyên dùng phục vụ
triển khai hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
|
6
|
Duy trì và nâng cấp thiết bị Hệ thống hội nghị
truyền hình trực tuyến tỉnh Nghệ An
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Đảm bảo hoạt động của Hệ thống hội nghị truyền
hình trực tuyến Nghệ An
|
7
|
Duy trì hệ thống nền tảng tích hợp, chia sẻ cấp
tỉnh (LGSP) kết nối với Trung ương (Trục kết nối liên thông, hệ thống quản lý
danh mục dùng chung, định danh điện tử, hệ thống giám sát, hệ thống dữ liệu
mở, CSDL dùng chung)
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Xây dựng các hệ thống nền tảng tích hợp, chia sẻ
cấp tỉnh (LGSP) kết nối với Trung ương (Trục kết nối liên thông, hệ thống
quản lý danh mục dùng chung, định danh điện tử, hệ thống giám sát, hệ thống
dữ liệu mở, CSDL dùng chung,…)
|
8
|
Duy trì Trung tâm giám sát điều hành an toàn, an ninh
mạng (SOC) tỉnh Nghề An
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Triển khai Trung tâm giám sát, điều hành an toàn,
an ninh mạng (SOC) theo đúng kế hoạch thuê dịch vụ đã được phê duyệt
|
9
|
Triển khai các hoạt động rà quét, gỡ bỏ mã độc
trong các cơ quan Nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2025
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Tổ chức các hoạt động của Đội ứng cứu sự cố mạng,
máy tính tỉnh Nghệ An, đặc biệt chú trọng triển khai các hoạt động diễn tập thực
chiến, rà quét, gỡ bỏ mã độc trong các cơ quan Nhà nước tỉnh Nghệ An
|
10
|
Thực hiện kiểm tra đánh giá định kỳ an toàn thông
tin cho hệ thống thông tin
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Thực hiện kiểm tra đánh giá định kỳ an toàn thông
tin cho hệ thống thông tin theo quy định trước ngày 15/12/2025
|
11
|
Tổ chức diễn tập thực chiến hệ thống thông tin
cấp độ 3 trở lên.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Tổ chức diễn tập thực chiến, ưu tiên hệ thống
thông tin cấp độ 3 trở lên
|
12
|
Tiếp tục triển khai các nội dung thuộc Đề án thí
điểm xây dựng Đô thị thông minh Nghệ An giai đoạn 2020-2025, định hướng đến
năm 2030
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Tiếp tục triển khai Đề án thí điểm xây dựng Đô
thị thông minh tỉnh Nghệ An giai đoạn 2020- 2025, định hướng đến năm 2030
theo Kiến trúc ICT phát triển đô thị thông minh tỉnh Nghệ An dã được phê duyệt
|
13
|
Triển khai cổng dữ liệu mở phát triển từ hệ thống
thu thập, thẩm định và chia sẻ dữ liệu tỉnh Nghệ An
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Thí điểm triển khai Cổng dữ liệu mở phát triển từ
hệ thống thu thập, thẩm định và chia sẻ dữ liệu tỉnh Nghệ An để cung cấp dữ
liệu mở cho người dân. doanh nghiệp, thúc đẩy đổi mới sáng tạo dựa trên dữ
liệu
|
14
|
Triển khai trợ lý ảo trong quản lý, điều hành để
hỗ trợ cán bộ. công chức, viên chức nâng cao hiệu quả và năng suất lao động
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Triển khai, tăng cường ứng dụng trợ lý ảo trong
quản lý, điều hành, hỗ trợ hoạt động của cán bộ, công chức, viên chức nâng
cao hiệu quả và năng suất lao động theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền
thông
|
15
|
Triển khai thử nghiệm hệ thống định danh và xác
thực tập trung của tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Triển khai thử nghiệm Hệ thống định danh và xác
thực tập trung của tỉnh, nâng cao giải pháp an toàn an ninh thông tin dữ
liệu, đảm bảo kết nối với VNeID của Bộ Công An đáp ứng Đề án 06 của Chính phủ
|
16
|
Tăng cường hoạt động của Ban Chỉ đạo chuyển đổi
số tỉnh Nghệ An
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Thực hiện các hoạt động của Ban Chỉ đạo chuyển
đổi số tỉnh Nghệ An
|
17
|
Tiếp tục triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu ngành Thông
tin và Truyền thông
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Số hóa, xây dựng cơ sở dữ liệu ngành Thông tin và
Truyền thông tỉnh Nghệ An
|
18
|
Tiếp tục triển khai kế hoạch cung cấp dữ liệu mở trong
các cư quan nhà nước tỉnh Nghệ An
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Triển khai các nhiệm vụ cụ thể theo kế hoạch cung
cấp dữ liệu mở dã được phê duyệt
|
19
|
Duy trì xuất bản Bản tin Chuyển đổi số, an toàn thông
tin tỉnh Nghệ An.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Tiếp tục duy trì bản tin Chuyển đổi số, an toàn thông
tin tỉnh Nghệ An
|
20
|
Tăng cường công tác tuyên truyền về: chuyển đổi
số, phát triển Chính quyền điện tử, chính quyền số, Đô thị thông minh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Tuyên truyền về: chuyển đổi số, phát triển Chính quyền
điện tử, chính quyền số, Đô thị thông minh; Duy trì chương trình IT Today để
nâng cao nhận thức thay đổi thói quen, tạo sự đồng thuận của người dân, doanh
nghiệp
|
21
|
Ban hành sửa đổi quy chế quản lý, sử dụng, vận
hành cổng thông tin điện tử của tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Rà soát, ban hành sửa đổi quy chế quản lý, sử
dụng, vận hành Cổng thông tin điện tử của tỉnh phù hợp với các quy định mới
của Chính phủ
|
22
|
Ban hành sửa đổi quy chế quản lý, sử dụng, vận
hành hệ thống giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Nghệ An
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Rà soát, ban hành sửa đổi quy chế quản lý, sử
dụng, vận hành hệ thống giải quyết thủ tục hành chính tỉnh phù hợp với các
quy định mới của Chính phủ
|
23
|
Tiếp tục thuê Phần mềm hệ thống giải quyết thủ
tục hành chính tỉnh Nghệ An
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thuê dịch vụ hàng năm để triển khai dùng chung
cho các cơ quan hành chính nhà nước
|
24
|
Tiếp tục thuê cổng thông tin điện tử.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thuê Cổng thông tin điện tử tỉnh theo hướng thuê
dịch vụ
|
25
|
Tiếp tục thuê Hệ thống thư công vụ của tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thuê dịch vụ và triển khai hiệu quả Hệ thống thư công
vụ của tỉnh
|
26
|
Tiếp tục thuê Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
kết nối với Bộ, ngành, trung ương
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Xây dựng hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Nghệ An,
kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ
|
27
|
Xây dựng hệ thống thông tin phục vụ họp không
giấy tờ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Hệ thống thông tin phục vụ các cuộc họp của UBND
tỉnh, các sở ngành, địa phương
|
28
|
Triển khai có hiệu quả Kho dữ liệu cho cá nhân,
tổ chức trên hệ thống giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Triển khai hiệu quả Kho dữ liệu cho cá nhân, tổ
chức trên hệ thống giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh giúp người dân, tổ
chức thực hiện các dịch vụ công trực tuyến nhanh hơn. Thông tin, dữ liệu dễ
dàng được tham chiếu, kiểm chứng. Người dân không phải cung cấp thông tin
nhiều lần cho cơ quan nhà nước
|
29
|
Tiếp tục thuê dịch vụ CNTT: Cổng thông tin du
lịch và ứng dụng du lịch thông minh tỉnh Nghệ An trên thiết bị di động
|
Sở Du lịch
|
Xây dựng kế hoạch và triển khai thuê dịch vụ
CNTT: Cổng thông tin du lịch và ứng dụng du lịch thông minh tỉnh Nghệ An trên
thiết bị di động
|
30
|
Duy trì hệ thống phần mềm quản lý các dự án đầu
tư tỉnh Nghệ An
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Xây dựng phần mềm quản lý đầu tư, giám sát tình hình
thực hiện dự án đầu tư; Tổng hợp, báo cáo nhằm sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu
tư trên địa bàn tỉnh
|
31
|
Triển khai nội dung hỗ trợ chuyển đổi số doanh
nghiệp nhỏ và vừa
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thúc
đẩy chuyển đổi số doanh nghiệp nhỏ và vừa theo các kế hoạch tỉnh đã ban hành
|
32
|
Thực hiện chuyển đổi số trong chăm sóc sức khỏe
và phòng bệnh
|
Sớ Y tế
|
Tiếp tục triển khai xây dựng hồ sơ sức khỏe điện
tử toàn dân, cho phép người dân có thể quản lý, tra cứu thông tin sức khỏe
của mình. Đồng thời phát triển hệ thống nhắn tin thông báo về thông tin sức
khỏe cho người dân trên hệ thống hồ sơ sức khỏe điện tử; hệ thống quản lý đơn
thuốc điện tử, khám chữa bệnh từ xa và phát triển ứng dụng trí tuệ nhân tạo
(AI) trong việc khám chữa bệnh
|
33
|
Triển khai các nội dung về Thương mại điện tử
|
Sở Công Thương
|
Triển khai các nội dung liên quan đến thúc đẩy thương
mại điện tử theo Kế hoạch phát triển Thương mại điện tử của tỉnh
|
34
|
Tiếp tục triển khai thực hiện các nội dung thuộc
Đề án 06 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
|
Công an tỉnh
|
Chủ trì phối hợp triển khai các nội dung, nhiệm
vụ thuộc Đề án 06 đã được tỉnh phê duyệt
|
35
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai của địa phương
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai của địa phương,
đồng bộ với Cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia
|
36
|
Triển khai Đề án “Số hóa tài liệu tại kho Lưu trữ
lịch sử tỉnh Nghệ An”
|
Sở Nội vụ
|
Triển khai thực hiện Đề án “Số hóa tài liệu tại
kho Lưu trữ lịch sử tỉnh Nghệ An”
|
37
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu ngành Nông nghiệp và phát triển
nông thôn
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu ngành Nông nghiệp và phát triển
nông thôn theo kế hoạch được phê duyệt
|
38
|
Tiếp tục triển khai áp dụng các hình thức thanh toán
không dùng tiền mặt, thanh toán số
|
Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh Nghệ An
|
Chỉ đạo các tổ chức tín dụng tích cực thực hiện công
tác chuyển đổi số theo định hướng phát triển của ngành; triển khai áp dụng các
hình thức thanh toán không dùng tiền mặt, thanh toán số
|
39
|
Xây dựng các chuyên trang, chuyên mục; các phóng
sự, chuyên đề, các tài liệu tuyên truyền về chuyển đổi số
|
Đài Phát thanh và
Truyền hình tỉnh, Báo Nghệ An
|
Xây dựng các chuyên trang, chuyên mục; các phóng
sự, chuyên đề, các tài liệu tuyên truyền sâu, rộng đến mọi người dân, người
lao động thuộc mọi thành phần kinh tế về hiệu quả và kết quả của chuyển đổi số
|
40
|
Đầu tư trang thiết bị, kết nối mạng đồng bộ đạt
chuẩn kỹ thuật trong các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, huyện, xã
|
Các Sở, ban, ngành
liên quan
|
Đầu tư trang thiết bị, kết nối mạng đồng bộ đạt
chuẩn kỹ thuật trong các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, huyện, xã
|
41
|
Số hóa, xây dựng cơ sở dữ liệu (CSDL) chuyên
ngành, cơ sở dữ liệu và hệ thống thông tin (HTTT) dùng chung.
|
Các Sở, ban, ngành
liên quan
|
Số hóa, xây dựng CSDL, HTTT dùng chung, HTTT do
Bộ, ngành triển khai (dân cư; đất đai; quy hoạch; giao thông; xây dựng; y tế;
giáo dục đào tạo; du lịch; tài nguyên; môi trường; bảo hiểm; thông tin kinh
tế xã hội, tài chính, khiếu nại tố cáo; công chứng, chứng thực; đăng ký doanh
nghiệp; cán bộ, công chức; chính sách, an sinh xã hội; hộ nghèo; người có công;
lao động, việc làm; thông tin và truyền thông; quản lý tài sản; nông nghiệp
và phát triển nông thôn; dân tộc; thủ tục hành chính; văn hóa; du lịch; công
thương;...)
|
42
|
Tổ chức Hội thảo, các lớp bồi dưỡng, cập nhật
kiến thức về chuyển đổi số cho cán bộ công chức. Đào tạo chuẩn kỹ năng ứng
dụng CNTT, đào tạo khai thác, ứng dụng các hệ thống thông tin
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
Tổ chức Hội thảo, các lớp bồi dưỡng, cập nhật
kiến thức về xu hướng, định hướng chiến lược mới về chuyển đổi số cho lãnh
đạo, cán bộ, công chức các cấp, các ngành. Đào tạo chuẩn kỹ năng ứng dụng
CNTT, đào tạo khai thác, ứng dụng các hệ thống thông tin; tập huấn, bồi dưỡng
kiến thức kỹ năng số, kỹ năng phân tích và xử lý dữ liệu
|