ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 586/KH-UBND
|
Nghệ
An, ngày 22 tháng 8 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2025
Thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày
05/8/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về chuyển đổi số tỉnh Nghệ An đến năm
2025, định hướng đến năm 2030 (Nghị quyết số 09-NQ/TU), Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Kế hoạch chuyển đổi số tỉnh Nghệ An đến năm 2025 với các nội dung cụ
thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Cụ thể hoá nhiệm vụ trong giai đoạn
2022-2025 nhằm thực hiện thành công các chỉ tiêu, nhiệm vụ của Nghị quyết số
09-NQ/TU; tạo cơ sở cho giai đoạn 2026-2030.
b) Nâng cao nhận thức của các ngành,
các cấp, tạo bước đột phá về chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, thúc đẩy
cải cách hành chính, tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội bền vững
trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
a) Lãnh đạo và tất cả cán bộ, công chức
các cơ quan, đơn vị, chính quyền các cấp phải xác định việc chuyển đổi số, phát
triển chính quyền số, đô thị thông minh, kinh tế số hướng đến xã hội số là nhiệm
vụ quan trọng, thường xuyên và là yếu tố bảo đảm thực hiện thành công khâu đột
phá trong cải cách hành chính và chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
b) Chú trọng, ưu tiên nhiệm vụ chuyển
đổi số có trọng tâm, trọng diêm trên từng lĩnh vực, trong các quy hoạch, kế hoạch,
dự án phát triển của ngành, địa phương. Ưu tiên chuyển đổi số trong phát triển
chính quyền số, đặc biệt là cung cấp dịch vụ phục vụ người dân, doanh nghiệp
như: Giáo dục, y tế, đầu tư, giao thông, nông nghiệp, công nghiệp, tài nguyên
và môi trường và ưu tiên chuyển đổi số trong phát triển kinh tế, hướng đến kinh
tế số.
c) Đẩy nhanh việc số hóa ở các Sở,
ngành, địa phương để xây dựng cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh, phục vụ cải
cách hành chính, phát triển kinh tế, xã hội.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Phát triển
chính quyền số
a) Duy trì, nâng cấp hệ thống phần
mềm quản lý văn bản và điều hành của tỉnh
- Nội dung thực hiện: Duy trì, nâng cấp
hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành của tỉnh bảo đảm phục vụ chỉ đạo
điều hành trực tuyến của lãnh đạo tỉnh, đồng bộ giữa văn bản chỉ đạo với hồ sơ
công việc thường xuyên trong toàn tỉnh, hồ sơ dịch vụ công trực tuyến.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và
Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Sở Tài chính, Sở Kế
hoạch và Đầu tư và các sở, ngành, địa phương liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2022 -
2025.
b) Duy trì, nâng cấp hệ thống giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Nghệ An
- Nội dung thực hiện: Nâng cấp hệ thống
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Nghệ An đồng bộ 3 cấp trong tỉnh và liên
thông với Cổng dịch vụ công quốc gia; bảo đảm thuận lợi cho quá trình giám sát,
thống kê, tạo lập hồ sơ điện tử của các cơ quan, đơn vị và kết nối liên thông với
phần mềm quản lý hồ sơ lưu trữ điện tử của tỉnh.
- Đơn vị chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh
(Cổng Thông tin điện tử tỉnh).
- Đơn vị phối hợp: Các sở: Thông tin
và Truyền thông, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ngành, địa phương
liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2022 -
2025.
c) Duy trì và phát triển Hệ thống
thông tin báo cáo của tỉnh
- Nội dung thực hiện: Duy trì và phát
triển Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh; số hoá hoạt động báo cáo, thống kê
trong toàn tỉnh, phục vụ sự chỉ đạo, điều hành nhanh chóng, kịp thời, hỗ trợ ra
quyết định dựa trên dữ liệu số đã được thống kê và phân tích.
- Đơn vị chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Các sở: Thông tin
và Truyền thông, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ngành, địa phương
liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2022 -
2025.
d) Duy trì, cập nhật Kiến trúc
chính quyền điện tử/chính quyền số tỉnh Nghệ An và triển khai các nhiệm vụ thuộc
Đề án thí điểm xây dựng Đô thị thông minh tỉnh Nghệ An
- Nội dung thực hiện: Tiếp tục duy
trì, cập nhật Kiến trúc chính quyền điện tử/chính quyền số tỉnh Nghệ An. Triển
khai các nhiệm vụ thuộc Đề án thí điểm xây dựng Đô thị thông minh tỉnh Nghệ An,
Trung tâm Điều hành đô thị thông minh của tỉnh nhằm hỗ trợ hoạt động giám sát,
tổng hợp, phân tích dữ liệu phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành; hỗ
trợ công tác giám sát hiện trường, chỉ đạo, điều hành và tác nghiệp trong các
trường hợp khẩn cấp về thiên tai, dịch bệnh, an ninh trật tự. Xây dựng bộ công
cụ thu thập, đánh giá, xếp hạng chỉ số chuyển đổi số của các sở, ngành và UBND
các cấp.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và
Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Sở Tài chính, Sở Kế
hoạch và Đầu tư và các sở, ngành, địa phương liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2022 -
2025.
c) Số hóa, xây dựng bản đồ số mạng
viễn thông tỉnh Nghệ An
- Nội dung thực hiện: Số hóa, xây dựng
bản đồ sổ mạng viễn thông (tuyến cáp, trạm BTS, ngầm hóa,...) tỉnh Nghệ An.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và
Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Sở Tài chính, Sở Kế
hoạch và Đầu tư và các sở, ngành, địa phương, doanh nghiệp liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2022 -
2025.
g) Xây dựng cơ sở dữ liệu số ngành
Giáo dục và đào tạo; Triển khai nền tảng phục vụ dạy và học trực tuyến
- Nội dung thực hiện: Xây dựng cơ sở
dữ liệu của ngành giáo dục và đào tạo để kết nối dữ liệu từ các cơ sở giáo dục
trong toàn tỉnh; triển khai nền tảng phục vụ dạy và học trực tuyến; ứng dụng
các nền tảng công nghệ số trong công tác quản lý, giảng dạy và học tập hình
thành các mô hình giáo dục thông minh trong hệ thống giáo dục của tỉnh; số hóa
tài liệu, giáo trình, bài giảng nhằm phát triển hệ thống học liệu cung cấp trực
tuyến phục vụ miễn phí cho giáo viên và học sinh trong toàn tỉnh; phát triển hệ
thống đào tạo trực tuyến trong giáo dục nghề nghiệp.
- Đơn vị chủ trì: Sở Giáo dục và Đào
tạo.
- Đơn vị phối hợp: Các sở: Thông tin
và Truyền thông, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu
tư và các sở, ngành, địa phương liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2022 -
2025.
h) Triển khai hệ thống khám chữa bệnh
từ xa
- Nội dung thực hiện: Triển khai hệ
thống khám chữa bệnh từ xa, đưa chất lượng dịch vụ khám, chữa bệnh của tuyến
Trung ương, tuyến tỉnh về các bệnh viện tuyến huyện, tuyến xã; đẩy mạnh ứng dụng
đồng bộ các nền tảng công nghệ số phục vụ quản lý khám chữa bệnh tại tất cả các
cơ sở y tế và triển khai bệnh án điện tử nhàm hiện đại hóa các dịch vụ bảo vệ,
chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân, giúp người dân dễ dàng tiếp cận, sử dụng
các dịch vụ y tế có hiệu quả cao.
- Đơn vị chủ trì: Sở Y tế.
- Đơn vị phối hợp: Các sở: Thông tin
và Truyền thông, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ngành, địa phương
liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2022 -
2025.
i) Xây dựng cơ sở dữ liệu số về
tài nguyên và môi trường
- Nội dung thực hiện: Xây dựng cơ sở
dữ liệu số về tài nguyên và môi trường của tỉnh, hình thành và chia sẻ dữ liệu
bản đồ số dùng chung của tỉnh phục vụ hoạt động quản lý và cung cấp dịch vụ số
của chính quyền các cấp; ứng dụng các nền tảng công nghệ số, các giải pháp kỹ
thuật hiện đại trong quan trắc, giám sát, xử lý các vấn đề về tài nguyên và môi
trường.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tài nguyên và
Môi trường.
- Đơn vị phối hợp: Các sở: Thông tin
và Truyền thông, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ngành, địa phương
liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2022 -
2025.
k) Triển khai ứng dụng nền tảng du
lịch thông minh
- Nội dung thực hiện: Triển khai ứng
dụng nền tảng du lịch thông minh, số hoá mọi hoạt động quản lý du lịch.
- Đơn vị chủ trì: Sở Du lịch.
- Đơn vị phối hợp: Các sở: Thông tin
và Truyền thông, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ngành, địa phương
liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2022 -
2025.
m) Triển khai ứng dụng nền tảng số
trong lĩnh vực văn hóa, thể thao
- Nội dung thực hiện: Triển khai ứng
dụng nền tảng công nghệ số trong quản lý các di tích lịch sử, di sản văn hóa vật
thể và phi vật thể, quản lý nghệ thuật biểu diễn, quản lý đào tạo huấn luyện thể
thao thành tích cao, bảo tàng số, thư viện điện tử; cung cấp dịch vụ bảo tàng số,
thư viện số.
- Đơn vị chủ trì: Sở Văn hóa và Thể
thao.
- Đơn vị phối hợp: Các sở: Thông tin
và Truyền thông, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ngành, địa phương
liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2022 -
2025.
n) Xây dựng đồng bộ hệ thống cơ sở
dữ liệu quản lý ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Nội dung thực hiện: Xây dựng đồng bộ
hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; nâng
cấp, hoàn thiện, triển khai mới các nền tảng công nghệ số phục vụ công tác quản
lý nhà nước trên các lĩnh vực thuộc ngành như: Quản lý hồ chứa, công trình thủy
lợi, nước sạch nông thôn, đê điều, phòng chống lụt bão; quản lý sản xuất và
phòng chống dịch bệnh, sâu bệnh trên cây trồng, vật nuôi; giám sát, quản lý bảo
vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng; quản lý, giám sát khai thác và nuôi trồng
thủy sản; quản lý hợp tác xã nông nghiệp; quản lý bố trí dân cư các vùng thiên
tai, đặc biệt khó khăn, biên giới và di cư tự do; quản lý làng nghề, ngành nghề
nông thôn; ứng dụng các nền tảng công nghệ số phục vụ quản lý, giám sát nguồn gốc,
chuỗi cung ứng sản phẩm, bảo đảm minh bạch, chính xác, an toàn vệ sinh thực phẩm,
góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh cho sản phẩm nông nghiệp của tỉnh.
- Đơn vị chủ trì: Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
- Đơn vị phối hợp: Các sở: Thông tin
và Truyền thông, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ngành, địa phương
liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2022 -
2025.
o) Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu
số quản lý ngành Giao thông vận tải
- Nội dung thực hiện: Xây dựng hệ thống
cơ sở dữ liệu số quản lý ngành Giao thông vận tải và triển khai các giải pháp về
giám sát, quản lý giao thông thông minh.
- Đơn vị chủ trì: Sở Giao thông vận tải.
- Đơn vị phối hợp: Các sở: Thông tin
và Truyền thông, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ngành, địa phương
liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2022 -
2025.
q) Chuyển đổi số trong hoạt động
phát điện, truyền tải, phân phối và bán điện
- Nội dung thực hiện: Chuyển đổi số
trong hoạt động phát điện, truyền tải, phân phối và bán điện nhằm đảm bảo các
tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành, hướng đến tự động hóa công tác giám sát, quản
lý, vận hành, bảo đảm an toàn, kinh doanh điện năng và cung cấp dịch vụ điện
thông minh, nâng cao hiệu quả hoạt động điện lực trên địa bàn.
- Đơn vị chủ trì: Công ty Điện lực
Nghệ An.
- Đơn vị phối hợp: Các sở: Công
Thương, Thông tin và Truyền thông, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư và các sở,
ngành, địa phương liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2022 -
2025.
2. Phát triển hạ
tầng số
a) Phát triển các hạ tầng nền tảng
- Nội dung thực hiện:
+ Rà soát, triển khai mở rộng mạng viễn
thông 4G và Internet cáp quang bảo đảm 100% khu dân cư có internet băng rộng;
triển khai mạng viễn thông 5G.
+ Rà soát, nâng cấp bổ sung cơ sở hạ
tầng công nghệ thông tin của tất cả các cơ quan Đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ
quốc và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp.
+ Tiếp tục duy trì kết nối đồng bộ mạng
truyền số liệu chuyên dùng ba cấp (tỉnh, huyện, xã) và liên thông với mạng truyền
số liệu quốc gia.
+ Triển khai đồng bộ hệ thống hội nghị
truyền hình trực tuyến từ cấp tỉnh đến cấp xã, liên thông hệ thống hội nghị
truyền hình 4 cấp.
+ Xây dựng hạ tầng chuyển đổi số ứng
dụng công nghệ điện toán đám mây quy mô cấp tỉnh để tổ chức triển khai và quản
trị tập trung các hệ thống cơ sở dữ liệu của các ngành, các cấp, tạo điều kiện
thuận lợi phát triển hệ thống cơ sở dữ liệu dùng chung, cơ sở dữ liệu mở và dịch
vụ số của tỉnh.
+ Duy trì, phát triển nền tảng tích hợp
dữ liệu và chia sẻ dùng chung cấp tỉnh (LGSP), từng bước kết nối với các cơ sở
dữ liệu quốc gia, các cơ sở dữ liệu của tỉnh phục vụ công tác quản lý nhà nước
và cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
+ Xây dựng Cổng dữ liệu số tỉnh Nghệ
An (data.nghean.gov.vn) trên cơ sở tích hợp các thành phần dữ liệu của các
ngành, địa phương và cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh; kết nối với cổng cơ sở
dữ liệu quốc gia, đồng thời phát triển cơ sở dữ liệu mở phục vụ nhu cầu khai
thác, sử dụng của các cơ quan nhà nước, người dân và doanh nghiệp.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và
Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban,
ngành, địa phương, các doanh nghiệp bưu chính viễn thông - công nghệ thông tin.
- Thời gian thực hiện: Năm 2022 -
2025.
b) Phát triển cơ sở dữ liệu số
- Nội dung thực hiện: số hóa tài liệu,
hồ sơ, các quy trình nghiệp vụ; chứng thực hồ sơ điện tử, phát triển các hệ thống
cơ sở dữ liệu số phục vụ quản lý nhà nước và cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3, mức độ 4; đồng thời kết nối liên thông với nền tảng tích hợp và chia sẻ dữ
liệu dùng chung của tỉnh (LGSP).
- Đơn vị chủ trì: Các sở, ban, ngành,
địa phương.
- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và
Truyền thông, các doanh nghiệp bưu chính viễn thông - công nghệ thông tin.
- Thời gian thực hiện: Năm 2022 -
2025.
c) Xây dựng cơ sở dữ liệu về cán bộ,
công chức, viên chức tỉnh Nghệ An
- Nội dung thực hiện: Thực hiện số
hoá hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức trong toàn tỉnh, kết nối với cơ sở dữ liệu
quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước của tỉnh và
các hệ thống thông tin có liên quan phục vụ công tác chuyên môn.
- Đơn vị chủ trì: Sở Nội vụ.
- Đơn vị phối hợp: Các sở: Thông tin
và Truyền thông, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ngành, địa phương
liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2022 -
2025.
3. Phát triển
nhân lực chuyển đổi số
a) Xây dựng bản tin Chuyển đổi số
tỉnh Nghệ An
- Nội dung thực hiện: Xây dựng bản
tin Chuyển đổi số tỉnh Nghệ An (định kỳ mỗi năm 4 số, trung bình 1 số/quý).
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và
Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành, địa
phương.
- Thời gian thực hiện: Năm 2022 -
2025.
b) Tuyên truyền về chuyển đổi số tỉnh
Nghệ An trên Báo Nghệ An, Đài Phát thanh và Truyền hình Nghệ An, Văn phòng UBND
tỉnh (Cổng thông tin điện tử tỉnh), Sở Thông tin và Truyền thông (Trung tâm
Công nghệ thông tin và Truyền thông)
- Nội dung thực hiện: Xây dựng các
chuyên trang, chuyên mục; các phóng sự, chuyên đề, các tài liệu tuyên truyền
sâu, rộng đến mọi người dân, người lao động thuộc mọi thành phần kinh tế về hiệu
quả và kết quả của chuyển đổi số. Thường xuyên tuyên truyền về định hướng chiến
lược phát triển kinh tế số của quốc gia, của tỉnh; tuyên truyền các thành quả
và mô hình chuyển đổi số trong hoạt động của doanh nghiệp, hợp tác xã và kinh tế
hộ gia đình trên địa bàn tỉnh.
- Đơn vị chủ trì: Đài Phát thanh và
Truyền hình tỉnh, Báo Nghệ An, Văn phòng UBND tỉnh (Cổng Thông tin điện tử tỉnh),
Sở Thông tin và Truyền thông (Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông).
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành, địa
phương.
- Thời gian thực hiện: Năm 2022 -
2025.
c) Tổ chức Hội thảo, lớp bồi dưỡng,
cập nhật kiến thức cho lãnh đạo các cấp
- Nội dung thực hiện: Tổ chức Hội thảo,
lớp bồi dưỡng, cập nhật kiến thức về xu hướng, định hướng chiến lược mới về
chuyển đổi số cho lãnh đạo các cấp, các ngành.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và
Truyền thông; UBND các huyện, thành phố, thị xã.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành, địa
phương.
- Thời gian thực hiện: Năm 2022 -
2025.
d) Đào tạo, tập huấn nâng cao nhận
thức, kỹ năng chuyển đổi số cho người dân, doanh nghiệp
- Nội dung thực hiện: Tổ chức đào tạo,
tập huấn nâng cao nhận thức, kỹ năng chuyển đổi số cho người dân, doanh nghiệp
để ứng dụng vào hoạt động sản xuất, giao dịch trực tuyến.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và
Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ và các sở,
ngành, địa phương liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2023 -
2025.
e) Đào tạo nâng cao năng lực, kỹ
năng chuyển đổi số cho cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin
- Nội dung thực hiện: Đào tạo nâng
cao năng lực, kỹ năng chuyển đổi số cho cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin
các cấp của các cơ quan nhà nước trong tỉnh.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và
Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Nội vụ và các sở, ngành, địa phương liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2022 -
2025.
g) Xây dựng và triển khai nền tảng
học trực tuyến mở đại trà
- Nội dung thực hiện: Xây dựng và triển
khai nền tảng học trực tuyến mở đại trà phục vụ đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ công
chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan nhà nước và người dân, doanh
nghiệp các kiến thức về chuyển đổi số.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và
Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Sở Giáo dục và Đào
tạo, Trường Đại học Vinh và các sở, ngành, địa phương liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2023 -
2025.
h) Trang bị mới, nâng cấp cơ sở vật
chất phòng học phục vụ đào tạo chuyển đổi số tại Trung tâm Công nghệ thông tin
và Truyền thông Nghệ An
- Nội dung thực hiện: Trang bị mới,
nâng cấp phòng học, máy tính, thiết bị mạng, thiết bị trình chiếu, bàn, ghế,
loa máy,... phục vụ đào tạo chuyển đổi số.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và
Truyền thông (Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông).
- Đơn vị phối hợp: Sở Tài chính và
các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2022 -
2025.
4. Từng bước phát
triển kinh tế số, xây dựng đô thị thông minh, hướng đến xã hội số
a) Đẩy mạnh chuyển đổi số hoạt động
quản lý, xúc tiến đầu tư
- Nội dung thực hiện: Xây dựng đề án
đẩy mạnh chuyển đổi số hoạt động quản lý, xúc tiến đầu tư đối với các khu kinh
tế, khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Đơn vị chủ trì: Ban quản lý Khu
kinh tế Đông Nam, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Nghệ
An.
- Đơn vị phối hợp: Các sở: Thông tin
và Truyền thông, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ngành, địa phương
liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2022 -
2025.
b) Thúc đẩy phát triển thương mại
điện tử
- Nội dung thực hiện: Phối hợp chặt
chẽ với Bộ Công Thương để triển khai hiệu quả Chương trình tổng thể phát triển
thương mại điện tử quốc gia; tập trung thực hiện Kế hoạch số 400/KH-UBND ngày
21/7/2021 của UBND tỉnh về phát triển thương mại điện tử tỉnh Nghệ An giai đoạn
2021 - 2025. Phát triển thương mại điện tử, xây dựng thị trường thương mại điện
tử lành mạnh có tính cạnh tranh và bền vững; hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ
kinh doanh và người tiêu dùng tiếp cận, khai thác ứng dụng các nền tảng thương
mại điện tử.
- Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương.
- Đơn vị phối hợp: Các sở: Thông tin
và Truyền thông, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ngành, địa phương
liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2022 -
2025.
c) Hỗ trợ chuyển đổi số trong hoạt
động sản xuất và kinh doanh đối với doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp
- Nội dung thực hiện: Xây dựng và
hoàn thiện các chính sách hỗ trợ chuyển đổi số trong hoạt động sản xuất và kinh
doanh đối với doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác và hộ
có đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh; hỗ trợ phát triển các mô hình sản xuất
nông nghiệp thông minh, phát triển mạng lưới logistics gắn với thương mại điện
tử và chuỗi sản xuất các sản phẩm chủ lực, sản phẩm VietGAP, GlobalGAP, OCOP của
tỉnh.
- Đơn vị chủ trì: Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
- Đơn vị phối hợp: Liên minh hợp tác
xã; các sở: Công Thương, Thông tin và Truyền thông, Tài chính, Kế hoạch và Đầu
tư và các sở, ngành, địa phương liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2022 -
2025.
d) Xây dựng chương trình chuyển đổi
số hoạt động xúc tiến đầu tư
- Nội dung thực hiện: Xây dựng chương
trình chuyển đổi số hoạt động xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại trên địa bàn
tỉnh; hỗ trợ chuyển đổi số, phát triển kinh tế số đối với các lĩnh vực, doanh
nghiệp sản xuất công nghiệp có sản phẩm xuất khẩu, doanh nghiệp sản xuất sản phẩm
công nghiệp tại các khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
- Đơn vị chủ trì: Trung tâm Xúc tiến
Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Nghệ An.
- Đơn vị phối hợp: Các sở: Công
Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông, Tài
chính, Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ngành, địa phương liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2022 -
2025.
e) Thúc đẩy chuyển giao, khởi nghiệp
sáng tạo phát triển công nghệ số
- Nội dung thực hiện: Triển khai các
hoạt động thúc đẩy chuyển giao công nghệ số, kích thích sáng tạo, khuyến khích
khởi nghiệp sáng tạo phát triển công nghệ số, cung cấp các sản phẩm và dịch vụ
số.
- Đơn vị chủ trì: Sở Khoa học và Công
nghệ.
- Đơn vị phối hợp: Các sở: Thông tin
và Truyền thông, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ngành, địa phương
liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2022 -
2025.
g) Xây dựng chính sách hỗ trợ người
dân vùng khó khăn và dân tộc thiểu số
- Nội dung thực hiện: Xây dựng chính
sách hỗ trợ người dân vùng khó khăn, dân tộc thiểu số tiếp cận điện thoại thông
minh, mạng Internet băng thông rộng và kỹ năng số để kịp thời nắm bắt thông tin
về chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, khai thác dịch vụ
công trực tuyến và thương mại điện tử.
- Đơn vị chủ trì: Ban Dân tộc.
- Đơn vị phối hợp: Các sở: Thông tin
và Truyền thông, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ngành, địa phương
liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2022 -
2025.
h) Triển khai các dịch vụ thông
minh thuộc Trung tâm điều hành thông minh (IOC)
- Nội dung thực hiện: Triển khai các
dịch vụ thông minh thuộc Trung tâm điều hành thông minh (IOC) về: Giáo dục, y tế,
trật tự an toàn đô thị, giao thông, phản ánh hiện trường, giám sát môi trường,
năng lượng, chiếu sáng đô thị, nước sinh hoạt, thoát nước, du lịch thông minh tại
một số trung tâm đô thị như: Thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò, thị xã Hoàng Mai,
thị xã Thái Hòa,...; từng bước nhân rộng đến các trung tâm đô thị, các khu dân
cư, xã nông thôn mới kiểu mẫu.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và
Truyền thông (Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông).
- Đơn vị phối hợp: Các sở: Giáo dục
và Đào tạo, Y tế, Giao thông vận tải, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công an tỉnh;
UBND các địa phương: Thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò, thị xã Hoàng Mai và các sở,
ngành, địa phương liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2022 -
2025.
i) Xây dựng hệ thống thông tin nguồn
- Nội dung thực hiện: Xây dựng Hệ thống
thông tin nguồn tỉnh Nghệ An phục vụ việc cung cấp thông tin nguồn cho đài truyền
thanh cấp xã, bảng tin công cộng ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông của
tỉnh.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và
Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Sở Tài chính, Sở Kế
hoạch và Đầu tư và các sở, ngành, địa phương liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2023 -
2025.
5. Bảo đảm an
toàn thông tin
a) Nội dung thực hiện:
- Rà soát, kiện toàn các quy chế, quy
trình về quản lý, bảo đảm an toàn thông tin mạng tại các cơ quan, đơn vị; tổ chức
đánh giá và thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn, an ninh mạng theo mô hình
4 lớp thống nhất toàn tỉnh.
- Triển khai hiệu quả kế hoạch đảm bảo
an toàn thông tin mạng, xử lý sự cố hàng năm, kế hoạch thực hiện Quyết định số
21/QĐ-TTg ngày 06/01/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo và
phát triển nguồn nhân lực an toàn thông tin giai đoạn 2021 - 2025”. Đặc biệt tập
trung tổ chức tập huấn, diễn tập nâng cao kỹ năng, trình độ chuyên môn về an
ninh mạng, ứng phó và xử lý các nguy cơ, sự cố về an toàn thông tin mạng cho
cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin trong các cơ quan Nhà nước.
- Đầu tư bổ sung trang thiết bị
chuyên dùng nâng cao năng lực Đội ứng cứu sự mạng, máy tính tỉnh Nghệ An và cơ
quan thường trực Đội ứng cứu; triển khai, phát triển Hệ thống giám sát an toàn
thông tin mạng cấp tỉnh (SOC); bổ sung trang thiết bị an toàn thông tin cho cán
bộ công chức từ cấp tỉnh đến cấp huyện, cấp xã.
b) Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và
Truyền thông.
c) Đơn vị phối hợp: Sở Tài chính, Sở
Kế hoạch và Đầu tư và các sớ, ngành, địa phương liên quan.
e) Thời gian thực hiện: Năm 2022 -
2025.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Kinh phí thực hiện
Nguồn ngân sách Trung ương hỗ trợ
theo quy định, ngân sách địa phương theo phân cấp, lồng ghép nguồn vốn các
chương trình, dự án ODA, huy động nguồn vốn xã hội hóa và các nguồn vốn hợp
pháp khác (Có Phụ lục chi tiết kèm theo).
2. Phân công trách nhiệm
a) Ban chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh
Nghệ An
- Chỉ đạo các sở, ngành, địa phương
thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp chuyển đổi số, xây dựng, phát triển
chính quyền điện tử hướng tới chính quyền số, kinh tế số, xã hội số và đô thị
thông minh.
- Nghiên cứu, đề xuất với UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh phương hướng, giải pháp để tổ chức thực hiện các chủ trương,
chiến lược, cơ chế, chính sách tạo môi trường pháp lý thúc đẩy tiến trình chuyển
đổi số tỉnh, gắn với cải cách hành chính; xây dựng, phát triển chính quyền điện
tử hướng tới chính quyền số, kinh tế số, xã hội số và đô thị thông minh; tạo
thuận lợi để triển khai Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
- Đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện
các chiến lược, chương trình, cơ chế, chính sách, đề án, dự án về chuyển đổi số;
xây dựng, phát triển chính quyền điện tử hướng tới chính quyền số, kinh tế số,
xã hội sổ và đô thị thông minh.
- Sơ kết, đánh giá tình hình, kết quả
triển khai các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm về chuyển đổi số, xây dựng, phát
triển chính quyền điện tử hướng tới chính quyền số, kinh tế số, xã hội số và đô
thị thông minh.
b) Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch đảm bảo hiệu quả, thiết thực, tiết kiệm,
phù hợp với Nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về chuyển đổi số; hướng dẫn,
đôn đốc, kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện các dự án, nhiệm vụ theo Kế hoạch.
- Chủ trì thực hiện các nhiệm vụ được
giao theo Kế hoạch; phối hợp với các ngành, địa phương liên quan thực hiện thu
hút các nguồn lực từ Trung ương, các nguồn xã hội hoá hợp pháp để thực hiện Kế
hoạch hiệu quả.
- Chỉ đạo và hỗ trợ các doanh nghiệp
Viễn thông đẩy mạnh triển khai phủ sóng mạng 3G, 4G và mạng cáp quang đến 100%
địa bàn dân cư trong toàn tỉnh, sớm triển khai mạng 5G. Hàng năm, tổng hợp tình
hình, báo cáo UBND tỉnh kết quả triển khai Kế hoạch; chủ trì, phối hợp với Văn
phòng UBND tỉnh, các đơn vị liên quan tổ chức sơ kết và tổng kết Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban,
ngành cấp tỉnh tổng hợp xây dựng kế hoạch thực hiện theo từng năm, gửi Sở Tài
chính cho ý kiến về khả năng cân đối ngân sách để thực hiện kế hoạch trước khi
trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Thực hiện các nhiệm vụ chủ trì theo
Kế hoạch đã phân công.
c) Văn phòng UBND tỉnh
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông thực hiện kiểm tra, đánh giá, tổng hợp tình hình triển khai Kế hoạch hàng
năm của các sở, ban, ngành, địa phương.
- Thực hiện các nhiệm vụ chủ trì theo
Kế hoạch đã phân công.
d) Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn vốn đầu tư để thực
hiện các dự án đầu tư công phục vụ kế hoạch chuyển đổi số.
e) Sở Tài chính
- Hàng năm, trên cơ sở đề xuất của Sở
Thông tin và Truyền thông, điều kiện thực tế và khả năng cân đối ngân sách, Sở
Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan,
đơn vị, địa phương có liên quan tham mưu UBND tỉnh phương án nguồn kinh phí chi
thường xuyên để triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Hướng dẫn các đơn vị, địa phương
các quy định về quản lý tài chính; thanh tra, kiểm tra việc sử dụng ngân sách
nhà nước và các nguồn huy động trong việc thực hiện Kế hoạch. Đẩy mạnh chuyển đổi
số trong các hoạt động quản lý nhà nước và cung cấp dịch vụ công của ngành.
g) Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh
- Tổ chức quán triệt đầy đủ nội dung
Nghị quyết số 09-NQ/TU cho cán bộ đảng viên, cán bộ công chức, viên chức, người
lao động về chuyển đổi số.
- Hàng năm, tổ chức các chương trình
Hội thảo, các khoá tập huấn, bồi dưỡng nâng cao nhận thức, kỹ năng ứng dụng
công nghệ số cho đảng viên, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động. Tập
huấn nâng cao kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin, kỹ năng chuyển đổi số cho
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Rà soát, tổ chức tuyển dụng, có
chính sách về thu hút nhân lực, chế độ đặc thù và bố trí đủ cán bộ chuyên trách
công nghệ thông tin trong đơn vị mình.
- Theo chức năng, nhiệm vụ được phân
công, các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh chủ động sử dụng, bố trí, lồng ghép nguồn
kinh phí đã được giao trong dự toán hàng năm để thực hiện. Đối với những nhiệm
vụ được phân công chưa được bố trí kinh phí trong dự toán đầu năm, cơ quan chủ
trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu UBND tỉnh
xem xét, quyết định.
- Hàng năm, xây dựng danh mục nhiệm vụ
ưu tiên thực hiện chuyển đổi số, gửi Sở Thông tin và Truyền thông cho ý kiến và
tổng hợp chung vào kế hoạch của tỉnh.
- Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được
phân công, chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan,
đơn vị liên quan tổ chức thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch.
h) Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh,
Báo Nghệ An, Văn phòng UBND tỉnh (Cổng Thông tin điện tử tỉnh), Sở Thông tin và
Truyền thông (Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông)
- Tổ chức tuyên truyền sâu, rộng và
thường xuyên về mục tiêu, nhiệm vụ, các nội dung của Kế hoạch này cũng như định
hướng chiến lược quốc gia, lộ trình của tỉnh về chuyển đổi số, phát triển chính
quyền số, kinh tế số,... và kết quả đạt được hàng năm.
- Chủ động thực hiện chuyển đổi số
trong hoạt động truyền thông, báo chí tại cơ quan, đơn vị.
- Thực hiện các nhiệm vụ được giao
trong Kế hoạch.
i) Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh,
Liên minh hợp tác xã tỉnh
- Hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho
doanh nghiệp vừa và nhỏ, hợp tác xã đẩy mạnh chuyển đổi số, ứng dụng các nền tảng
công nghệ sổ trong quản lý, sản xuất và kinh doanh.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông, các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện các chương trình nhằm tuyên truyền,
tập huấn nâng cao kỹ năng số, tiếp cận công nghệ số cho doanh nghiệp vừa và nhỏ,
các hợp tác xã.
k) UBND các huyện, thành phố, thị
xã
- Chủ động bố trí nguồn ngân sách địa
phương, lồng ghép nguồn vốn các chương trình, dự án ODA, huy động nguồn vốn xã
hội hóa và các nguồn vốn hợp pháp khác tổ chức thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ
theo Kế hoạch.
- Đẩy mạnh số hoá hồ sơ tất cả các
lĩnh vực; phối hợp thực hiện ứng dụng hiệu quả các nền tảng công nghệ số do các
ngành triển khai.
- Căn cứ Nghị quyết số 09-NQ/TU, Kế
hoạch này và điều kiện thực tế của địa phương tổ chức ban hành Đề án hoặc kế hoạch
giai đoạn 2022 - 2025. Hàng năm, các địa phương xây dựng danh mục nhiệm vụ ưu
tiên thực hiện chuyển đổi số (riêng đối với UBND thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò,
thị xã Hoàng Mai gửi Sở Thông tin và Truyền thông cho ý kiến góp ý về nội dung)
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch thực hiện theo từng năm.
- UBND các địa phương: Thành phố
Vinh, thị xã Cửa Lò, thị xã Hoàng Mai chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông xây dựng và thực hiện Đề án thí điểm đô thị thông minh và các nhiệm
vụ, dự án, đề án chuyển đổi số khác phù hợp với từng địa phương.
Trên đây là Kế hoạch Chuyển đổi số tỉnh
Nghệ An đến năm 2025, yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc thực
hiện. Trong quá trình triển khai, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ
quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng
hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết.
Nơi nhận:
- UBQG về Chuyển đổi số
(để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Bộ Thông tin và Truyền thông (để b/c);
- TTr Tỉnh ủy, TTr HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- MTTQ và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- VP Tỉnh ủy, VP UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Trung tâm TH-CB, Cổng TTĐT tỉnh;
- TTr HĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- Các cơ quan TW đóng trên địa bàn tỉnh;
- Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh;
- Liên minh Hợp tác xã tỉnh;
- Lưu: VT. TH (T).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Trung
|
PHỤ LỤC 01
DANH MỤC NHIỆM VỤ VỀ TUYÊN TRUYỀN VÀ PHÁT
TRIỂN NHÂN LỰC SỐ CỦA CHÍNH QUYỀN CÁC CẤP
(Kèm theo Kế hoạch số 568/KH-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2022 của UBND tỉnh)
TT
|
Nội
dung thực hiện
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
1
|
Xây dựng bản tin Chuyển đổi số tỉnh
Nghệ An (định kỳ mỗi năm 4 số, trung bình 1 số/quý)
|
Sở
TT&TT
|
Các
sở, ngành, địa phương
|
2022-2025
|
2
|
Xây dựng các chuyên trang, chuyên mục;
các phóng sự, chuyên đề, các tài liệu tuyên truyền sâu, rộng đến mọi người
dân, người lao động thuộc mọi thành phần kinh tế về hiệu quả và kết quả của
chuyển đổi số
|
Đài
PT&TH, Báo Nghệ An, Văn phòng UBND tỉnh (Cổng TTĐT tỉnh), Sở TT&TT
(Trung tâm CNTT&TT)
|
Các
sở, ngành, địa phương
|
2022-2025
|
3
|
Tổ chức Hội thảo, các lớp bồi dưỡng,
cập nhật kiến thức về xu hướng, định hướng chiến lược mới về chuyển đổi số
cho lãnh đạo các cấp, các ngành
|
Sở
TT&TT, UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
Các
sở, ngành, địa phương
|
2022-2025
|
4
|
Tổ chức đào tạo, tập huấn nâng cao
nhận thức, kỹ năng chuyển đổi số cho người dân, doanh nghiệp để ứng dụng vào
hoạt động sản xuất, giao dịch trực tuyến
|
Sở
TT&TT
|
Sở Nội
vụ và các sở, ngành, địa phương
|
2023-2025
|
5
|
Đào tạo nâng cao năng lực, kỹ năng
chuyển đổi số cho cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin các cấp của các cơ
quan nhà nước trong tỉnh
|
Sở
TT&TT
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ và các sở, ngành, địa phương
|
2022-2025
|
6
|
Xây dựng và triển khai nền tảng học
trực tuyến mở đại trà
|
Sở
TT&TT
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo, Trường Đại học Vinh và các sở, ngành, địa phương
|
2023-2025
|
PHỤ LỤC 02
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN DỰ KIẾN TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN TRONG GIAI ĐOẠN 2022 – 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 586/KH-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2022 của UBND tỉnh)
Đơn vị
tính: Triệu đồng.
TT
|
Tên
nhiệm vụ, dự án
|
Đơn
vị chủ trì triển khai
|
Mục
tiêu đầu tư
|
Thời
gian triển khai
|
Tổng
mức đầu tư/chi phí dự kiến
|
Nguồn
vốn
|
1
|
Chính
quyền số
|
|
|
|
|
|
1
|
Duy trì, cập nhật Kiến trúc CQĐT tỉnh
Nghệ An
|
Sở
TT&TT
|
Thực hiện, duy trì, cập nhật Kiến
trúc CQĐT tỉnh Nghệ An theo kế hoạch, yêu cầu của Chính phủ, Bộ TT&TT
|
2022-2025
|
1.500
|
Nguồn
vốn địa phương
|
2
|
Thuê phần mềm Quản lý văn bản và điều
hành
|
Sở
TT&TT
|
Thuê dịch vụ hàng năm để triển khai
dùng chung cho các cơ quan hành chính nhà nước
|
2022-2025
|
26.690
|
Nguồn
vốn địa phương
|
3
|
Duy trì, nâng cấp hệ thống giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh Nghệ An
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Thuê dịch vụ hàng năm để triển khai
dùng chung cho các cơ quan hành chính nhà nước
|
2022-2025
|
16.000
|
Nguồn
vốn địa phương
|
4
|
Thuê mạng truyền số liệu chuyên
dùng
|
Sở
TT&TT
|
Thuê mạng truyền số liệu chuyên
dùng phục vụ triển khai hệ thống quản lý văn bản và điều hành
|
2022-2025
|
28.270
|
Nguồn
vốn địa phương
|
5
|
Xây dựng hệ thống thông tin nguồn
|
Sở
TT&TT
|
Xây dựng Hệ thống thông tin nguồn tỉnh
Nghệ An phục vụ việc cung cấp thông tin nguồn cho đài truyền thanh cấp xã, bảng
tin công cộng ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông của Tỉnh
|
2023-2025
|
15.000
|
Nguồn
vốn địa phương
|
6
|
Nâng cấp Cổng thông tin điện tử tỉnh
Nghệ An
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Nâng cấp Cổng thông tin điện tử
theo hướng thuê dịch vụ
|
2022-2025
|
10.000
|
Nguồn
vốn địa phương
|
7
|
Nâng cấp Hệ thống thư công vụ của
tinh
|
Văn
phòng UBND linh
|
Nâng cấp Hệ thống thư công vụ của
tinh Nghệ An
|
2022-2025
|
4.000
|
Nguồn
vốn địa phương
|
8
|
Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
kết nối với bộ, ngành, trung ương.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Duy trì và phát triển hệ thống
thông tin báo cáo tỉnh Nghệ An, kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính
phủ.
|
2022-2025
|
5.000
|
Nguồn
vốn địa phương
|
9
|
Duy trì và nâng cấp thiết bị Hệ thống
hội nghị truyền hình trực tuyến tỉnh Nghệ An
|
Sở
TT&TT
|
Đảm bảo hoạt động của Hệ thống hội
nghị truyền hình trực tuyến Nghệ An .
|
2022-2025
|
15.000
|
Nguồn
vốn địa phương
|
10
|
Thuê dịch vụ CNTT: Cổng Thông tin
du Lịch và ứng dụng du lịch thông minh tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022 - 2025
|
Sở
Du lịch
|
Cổng Thông tin du lịch và ứng dụng
du lịch thông minh tỉnh Nghệ An
|
2022-2025
|
30.000
|
Nguồn
vốn địa phương
|
11
|
Hệ thống phần mềm quản lý các dự án
đầu tư tỉnh Nghệ An
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Thuê phần mềm quản lý đầu tư, giám
sát tình hình thực hiện dự án đầu tư. Tổng hợp và lập báo cáo nhằm sử dụng hiệu
quả nguồn vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh.
|
2022-2025
|
3.000
|
Nguồn
vốn địa phương
|
12
|
Xây dựng các hệ thống nền tảng tích
hợp, chia sẻ cấp tỉnh (LGSP) có khả năng kết nối với Trung ương (Trục kết nối
liên thông, hệ thống quản lý danh mục dùng chung, định danh điện tử, hệ thống
giám sát, CSDL dùng chung)
|
Sở
TT&TT
|
Xây dựng các hệ thống nền tảng tích
hợp, chia sẻ cấp tỉnh (LGSP) có khả năng kết nối với Trung ương (Trục kết nối
liên thông, hệ thống quản lý danh mục dùng chung, định danh điện tử, hệ thống
giám sát, CSDL dùng chung)
|
2022-2025
|
22.000
|
Nguồn
vốn địa phương
|
13
|
Nâng cấp, hoàn thiện Trung tâm điều
hành thông minh (IOC)
|
Trung
tâm CNTT-TT
|
Nâng cấp, hoàn thiện Trung tâm điều
hành thông minh (IOC)
|
2022-2025
|
10.000
|
Nguồn
vốn địa phương và các nguồn vốn khác
|
14
|
Thuê Hệ thống thông tin phục vụ họp
không giấy tờ
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Thuê Hệ thống thông tin phục vụ các
cuộc họp của UBND tỉnh, các sở ngành, địa phương
|
2022-2025
|
8.000
|
Nguồn
vốn địa phương
|
15
|
Xây dựng kế hoạch triển khai Đề án thí
điểm xây dựng Đô thị thông minh tỉnh Nghệ An giai đoạn 2020-2025, định hướng
đến năm 2030
|
Sở
TT&TT
|
Triển khai Đề án thí điểm xây dựng
Đô thị thông minh tỉnh Nghệ An giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030
|
2022-2025
|
200
|
Nguồn
vốn địa phương và các nguồn khác
|
16
|
Triển khai Nghị định số
47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối, chia sẻ dữ liệu
số của cơ quan nhà nước
|
Sở
TT&TT
|
Triển khai Nghị định số
47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối, chia sẻ dữ liệu
số của cơ quan nhà nước.
|
2022-2025
|
75.000
|
Nguồn
vốn địa phương
|
17
|
Số hóa, xây dựng bản đồ số mạng viễn
thông tỉnh Nghệ An
|
Sở
TT&TT
|
Số hóa, xây dựng bản đồ số mạng viễn
thông (tuyến cáp, trạm BTS, ngầm hóa...) tỉnh Nghệ An
|
2023-2025
|
3.000
|
Nguồn
vốn địa phương
|
18
|
Xây dựng phần mềm và bộ chỉ số đánh
giá chỉ số chuyển đổi số của các sở, ban, ngành, địa
phương (bao gồm cấp huyện và cấp xã) trên địa bàn tỉnh Nghệ An
|
Sở
TT&TT
|
Hàng năm đánh giá xếp hạng chỉ số
chuyển đổi số của các sở, ban, ngành địa phương (bao gồm cấp huyện và cấp xã)
trên địa bàn tỉnh Nghệ An
|
2022-2025
|
1.000
|
Nguồn
vốn địa phương
|
II
|
Bảo đảm
An toàn thông tin
|
Sở
TT&TT
|
|
|
|
|
1
|
Mua sắm, cài đặt hệ thống phòng chống
virus, mã độc tập trung tỉnh Nghệ An
|
Sở
TT&TT
|
Mua sắm, cài đặt hệ thống phòng chống
virus, mã độc tập trung tỉnh Nghệ An
|
2022-2025
|
4.000
|
Nguồn
vốn địa phương
|
2
|
Xây dựng Trung tâm giám sát, điều
hành an toàn, an ninh mạng (SOC)
|
Sở
TT&TT
|
Xây dựng Trung tâm giám sát, điều
hành an toàn, an ninh mạng (SOC)
|
2022-2025
|
18.000
|
Nguồn
vốn địa phương
|
3
|
Đầu tư thiết bị đầu cuối kèm các giải
pháp kỹ thuật phục vụ bảo mật cho lãnh đạo UBND tỉnh, các đơn vị cấp sở và
UBND cấp huyện
|
Sở
TT&TT
|
Mua sắm, cài đặt máy tính để bàn,
máy tính xách tay, máy tính bảng và các phần mềm chuyên dụng đảm bảo an toàn
thông tin
|
2023
|
2.000
|
Nguồn
vốn địa phương
|
4
|
Đầu tư trang thiết bị, kết nối mạng
đồng bộ đạt chuẩn kỹ thuật trong các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, huyện, xã
|
Các
Sở, ban, ngành liên quan
|
Đầu tư trang thiết bị, kết nối mạng
đồng bộ đạt chuẩn kỹ thuật trong các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, huyện, xã
|
2022-2025
|
30.000
|
Nguồn
vốn địa phương
|
5
|
Xây dựng các hệ thống kỹ thuật, hệ
thống thông tin bảo đảm ATTT phục vụ phát triển Chính quyền điện tử; triển
khai các hoạt động bảo đảm ATTT theo Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ.
|
Sở
TT&TT
|
Xây dựng các hệ thống kỹ thuật, hệ
thống thông tin bảo đảm ATTT phục vụ phát triển Chính quyền điện tử; Triển
khai các hoạt động bảo đảm ATTT
|
2022-2025
|
20.000
|
Nguồn
vốn địa phương
|
6
|
Triển khai hệ thống giám sát, cảnh báo, đầu tư công cụ rò quét lỗ hổng, mã độc, hệ thống
hỗ trợ điều phối, ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng
|
Sở
TT&TT
|
Tổ chức các hoạt động của Đội ứng cứu
sự cố mạng, máy tính tỉnh Nghệ An.
|
2022-2025
|
1.500
|
Nguồn
vốn địa phương
|
III
|
Phát triển
nhân lực Chuyển đổi số
|
|
|
|
|
|
1
|
Hoạt động của Ban Chỉ đạo chuyển đổi
số tỉnh Nghệ An
|
Sở
TT&TT
|
Thực hiện các hoạt động của Ban Chỉ
đạo chuyển đổi số tỉnh Nghệ An.
|
2022-2025
|
600
|
Nguồn
vốn địa phương
|
2
|
Đào tạo, tập huấn kiến thức về chuyển
đổi số
|
Sở
TT&TT
|
Đào tạo chuẩn kỹ năng ứng dụng
CNTT, đào tạo khai thác, ứng dụng các hệ thống thông tin; đào tạo, tập huấn,
bồi dưỡng kiến thức kỹ năng số
|
2022-2025
|
1.000
|
Nguồn
vốn địa phương
|
3
|
Tăng cường công tác tuyên truyền về:
chuyển đổi số, phát triển Chính quyền điện tử, Đô thị thông minh
|
Sở
TT&TT
|
Tuyên truyền về: Chuyển đổi số,
phát triển Chính quyền điện tử, Đô thị thông minh; Duy trì chương trình IT
Today để nâng cao nhận thức thay đổi thói quen, hành vi, tạo sự đồng thuận của
người dân, doanh nghiệp về chuyển đổi số
|
2022-2025
|
1.000
|
Nguồn
vốn địa phương
|
4
|
Trang bị mới, nâng cấp cơ sở vật chất
phòng học phục vụ đào tạo chuyển đổi số tại Trung tâm CNTT&TT Nghệ An
|
Trung
tâm CNTT&TT
|
Trang bị mới, nâng cấp phòng học,
máy tính, thiết bị mạng, thiết bị trình chiếu, bàn ghế, loa máy,... phục vụ
đào tạo chuyển đổi số
|
2022-2025
|
2.000
|
Nguồn
vốn địa phương
|
5
|
Xây dựng và triển khai nền tảng học
trực tuyến mở đại trà
|
Sở
TT&TT
|
Xây dựng và triển khai nền tảng học
trực tuyến mở đại trà phục vụ đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ công chức, viên
chức, người lao động trong các cơ quan nhà nước và người dân, doanh nghiệp
các kiến thức về chuyển đổi số
|
2023-2025
|
3.000
|
Nguồn
vốn địa phương
|
IV
|
Chuyển đổi
số các lĩnh vực
|
|
|
|
|
|
1
|
Số hóa, xây dựng CSDL, HTTT dùng
chung, HTTT chuyên ngành Kho Dữ liệu ngành - Giáo dục và Đào tạo
|
Sở
Giáo Dục và Đào tạo
|
Số hóa, xây dựng CSDL, HTTT dùng
chung, HTTT chuyên ngành Giáo dục và Đào tạo
|
2022-2025
|
10.000
|
Từ
nguồn ngân sách tỉnh, ngân sách TW
|
2
|
Số hóa, xây dựng CSDL, HTTT dùng
chung, HTTT chuyên ngành Kho Dữ liệu ngành - Y tế
|
Sở Y
tế
|
Số hóa, xây dựng CSDL, HTTT dùng
chung, HTTT chuyên ngành Y tế
|
2022-2025
|
10.000
|
Từ
nguồn ngân sách tỉnh, ngân sách TW
|
3
|
Số hóa, xây dựng CSDL, HTTT dùng
chung, HTTT chuyên ngành Kho Dữ liệu ngành An sinh xã hội
|
Sở
Lao động- TB&XH
|
Số hóa, xây dựng CSDL, HTTT dùng
chung, HTTT chuyên ngành An sinh xã hội
|
2022-2025
|
50.000
|
Từ
nguồn ngân sách tỉnh, ngân sách TW
|
4
|
Xây dựng CSDL, HTTT dùng chung quản
lý Công chứng Chứng thực
|
Sở
Tư Pháp
|
Xây dựng CSDL, HTTT dùng chung quản
lý Công chứng Chứng thực
|
2022-2025
|
10.000
|
Nguồn
vốn TW, địa phương và các nguồn khác
|
5
|
Số hóa, xây dựng CSDL, HTTT dùng
chung chuyên ngành Văn hóa
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
Số hóa, xây dựng CSDL, HTTT dùng
chung, HTTT chuyên ngành Văn hóa
|
2022-2025
|
10.000
|
Nguồn
vốn TW, địa phương và các nguồn khác
|
6
|
Số hóa, xây dựng CSDL, HTTT dùng
chung ngành Nội vụ
|
Sở
Nội vụ
|
Số hóa, xây dựng CSDL, HTTT dùng
chung ngành Nội vụ
|
2022-2025
|
20.000
|
Nguồn
vốn TW, địa phương và các nguồn khác
|
7
|
Số hóa, xây dựng CSDL, HTTT dùng
chung chuyên ngành Nông nghiệp
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Số hóa, xây dựng CSDL, HTTT dùng
chung ngành Nông nghiệp
|
2022-2025
|
10.000
|
Nguồn
vốn TW, địa phương và các nguồn khác
|
8
|
Số hóa, xây dựng CSDL, HTTT dùng
chung chuyên ngành Công Thương
|
Sở
Công Thương
|
Số hóa, xây dựng CSDL, HTTT dùng
chung ngành Công Thương
|
2022-2025
|
10.000
|
Nguồn
vốn TW, địa phương và các nguồn khác
|
9
|
Số hóa, xây dựng CSDL, HTTT dùng
chung, HTTT do bộ, ngành triển khai
|
Các
Sở, ban, ngành liên quan
|
Số hóa, xây dựng CSDL, HTTT dùng
chung, HTTT do bộ, ngành triển khai (dân cư, đất đai, quy hoạch, giao thông,
xây dựng, du lịch, tài nguyên, môi trường, bảo hiểm, thông tin, kinh tế - xã
hội; tài chính; khiếu nại tố cáo; đăng ký doanh nghiệp; cán bộ, công chức,
viên chức, lao động; hộ nghèo; người có công; lao động, việc làm; thông tin
truyền thông; quản lý tài sản, TTHC...)
|
2022-2025
|
84.000
|
Nguồn
vốn TW, địa phương và các nguồn khác
|
TỔNG (Bằng chữ: Năm trăm bảy mươi tỷ, bảy trăm sáu mươi triệu đồng).
|
570.760
|
|