ỦY BAN
NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 6493/KH-UBND
|
Đồng Nai, ngày 27
tháng 7 năm 2016
|
KẾ
HOẠCH
ỨNG
DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
I. CĂN CỨ LẬP KẾ
HOẠCH
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin được Quốc hội
thông qua ngày 22/6/2006 có hiệu lực từ ngày 01/01/2007;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày
10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan Nhà nước;
Quyết định số 1755/QĐ-TTg ngày 22/9/2010 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh
về công nghệ thông tin và truyền thông”;
Quyết định số 63/QĐ-TTg ngày 13/01/2010 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển an toàn thông tin số Quốc
gia đến năm 2020;
Nghị quyết số 13-NQ/TW ngày 16/01/2012 Hội
nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về xây dựng hệ thống kết cấu
hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng
hiện đại vào năm 2020;
Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của
Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn
2011 - 2020; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban
hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ
Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam về đẩy mạnh ứng dụng,
phát triển CNTT đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập Quốc tế;
Căn cứ Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15/4/2015
của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết
số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển
công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập Quốc tế;
Căn cứ Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 05/8/2014 về
lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày
14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày
26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Quốc gia về
ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan Nhà nước giai đoạn 2016 -
2020;
Căn cứ Văn bản số 2634/BTTTT-THH ngày
17/8/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng
dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan Nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Kế hoạch 5312/KH-UBND ngày 09/7/2015 của
UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15/4/2015 của Chính phủ về ban
hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày
01/7/2014 của Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam về đẩy
mạnh ứng dụng, phát triển CNTT đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập
Quốc tế;
Quyết định số 714/QĐ-TTg ngày 22/5/2015 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục cơ sở dữ liệu Quốc gia cần ưu tiên triển
khai tạo nền tảng phát triển Chính phủ điện tử;
Văn bản số 1178/BTTTT-THH ngày 21/4/2015 của
Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Khung kiến trúc Chính phủ điện tử
Việt Nam, phiên bản 1.0.
II. HIỆN TRẠNG ỨNG
DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH ĐỒNG NAI
1. Môi trường pháp lý
UBND tỉnh Đồng Nai chỉ đạo quyết
liệt việc thực hiện công tác ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ
quan Nhà nước thông qua việc ban hành các quyết định, kế hoạch như:
- Kế hoạch số 3899/KH-UBND ngày
10/6/2011 của UBND tỉnh về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ
quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011 - 2015 (gọi tắt là
KH).
- Kế hoạch số 1089/KH-UBND ngày
20/02/2012 về việc triển khai Đề án “Đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về
công nghệ thông tin và truyền thông” trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2012
- 2015.
- Kế hoạch số 5908/KH-UBND ngày
24/7/2013 về việc thực hiện lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến của các
cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2015. Quyết định số
1631/QĐ-UBND ngày 19/6/2015 của UBND tỉnh phê duyệt Lộ trình cung cấp dịch vụ
công trực tuyến của các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm
2020.
- Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày
04/4/2014 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định
về tổ chức, quản lý và sử dụng hộp thư điện tử trong các cơ quan Nhà nước của tỉnh
Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 70/2009/QĐ-UBND ngày 29/9/2009 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Đồng Nai.
- Quyết định số 49/2013/QĐ-UBND ngày
15/8/2013 nhằm quy định thẩm quyền thẩm định, phê duyệt đề cương và dự toán chi
tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách
Nhà nước nhưng không lập dự án trên địa bàn tỉnh Đồng Nai theo hướng dẫn tại
Thông tư số 21/2010/TT-BTTTT ngày 08/9/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Quyết định số 02/2014/QĐ-UBND ngày
14/01/2014 ban hành Quy chế đảm bảo an toàn thông tin trong hoạt động ứng dụng
công nghệ thông tin của các cơ quan quản lý hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai thay thế Quyết định số 34/2009/QĐ-UBND ngày 21/5/2009 của UBND tỉnh.
- Quyết định số 47/2014/QĐ-UBND ngày
23/10/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số,
chứng thư số trong cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
- Kế hoạch 5312/KH-UBND ngày
09/7/2015 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15/4/2015 của
Chính phủ về ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết
số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng
sản Việt Nam về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển CNTT đáp ứng yêu cầu phát triển bền
vững và hội nhập Quốc tế.
- Hàng năm, ban hành Kế hoạch về ứng
dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan Nhà nước tỉnh Đồng Nai.
2. Hạ tầng kỹ thuật
- Mạng TSLCD
được kết nối đến 100% các cơ quan Đảng và Nhà nước cấp tỉnh và cấp huyện, 100%
Đảng ủy cấp xã.
- 100% các
cơ quan kết nối mạng nội bộ giữa các phòng, ban trực thuộc, góp phần hình thành
hệ thống mạng riêng từ tỉnh đến huyện đảm bảo an toàn thông tin, tạo cơ sở hạ tầng
triển khai các ứng dụng từ tỉnh đến huyện và kết nối liên thông đến các ngành,
các cấp.
- 170/171
UBND cấp xã kết nối Mega Wan và Metro Wan với băng thông 2M phục vụ CCHC 1 cửa
liên thông (riêng xã Đắc Lua sử dụng đường truyền Internet của VNPT Lâm Đồng).
- Tỷ lệ cán bộ,
công chức hành chính được trang bị máy tính đạt 100%.
- Hoàn
thành hạ tầng hệ thống giao ban điện tử trực tuyến phục vụ các cơ
quan Đảng, Nhà nước từ tỉnh đến huyện. Bảo đảm các điều kiện về kỹ thuật
để 100% các cuộc họp giữa Chính phủ với tỉnh, giữa tỉnh và các huyện có thể được
thực hiện trên môi trường mạng.
- Đã hoàn
thành cài đặt các thiết bị trong dự án xây dựng Trung tâm tích hợp dữ
liệu của tỉnh Đồng Nai.
- Bàn giao
hơn 900 bộ chứng thư số cho cấp Trưởng/Phó phòng trở lên của các cơ quan Nhà nước
trên địa bàn tỉnh.
- Hạ tầng
đảm bảo an toàn thông tin:
- 35/40 đơn vị trang bị tường lửa nhằm kiểm soát máy tính ra vào hệ thống
mạng cơ quan; 20/40 đơn vị triển khai hệ thống phát hiện và phòng chống xâm nhập
(IDS/IPS); 40/40 đơn vị cài đặt phần mềm diệt virus; 33/40 đơn vị bố trí máy vi
tính riêng để soạn thảo văn bản, lưu giữ thông tin có nội dung mật; 37/40 đơn vị
còn cài đặt hệ điều hành Windows XP.
- 19/40 đơn vị triển khai hệ thống mạng nội bộ theo mô hình
Clients/Server và 21/40 đơn vị theo mô hình mạng ngang hàng; 28/40 đơn vị (kiểm
soát việc cài đặt phần mềm vào máy chủ và máy trạm; 40/40 đơn vị cấu hình nhật
ký (logfile) để theo dõi và phân tích sự cố cho hệ thống thông tin dùng chung của
đơn vị; 40/40 đơn vị triển khai dịch vụ sao lưu dữ liệu; 27/40 đơn vị trang bị
hệ thống chống sét; 17/40 đơn vị trang bị hệ thống phòng chống cháy nổ; 40/40
đơn vị quét virus trước khi mở các tập tin đính kèm theo thư điện tử; 37/40 đơn
vị khai thác, sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng dành riêng cho cơ quan Đảng,
Nhà nước, trong đó hầu hết các đơn vị đã kết nối đến các phòng/ban trực thuộc
đơn vị mình quản lý; 10/40 đơn vị kết nối mạng internet đồng thời vào mạng truyền
số liệu chuyên dùng.
- Ngoài
ra, để phục vụ cho công tác ứng dụng CNTT theo đặc thù của từng ngành, một số
đơn vị đã xây dựng hạ tầng CNTT và thiết lập hệ thống mạng diện rộng riêng kết
nối từ tỉnh đến huyện như Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Cục Hải
quan Đồng Nai, Cảnh sát PC & CC...
3. Ứng dụng CNTT
trong nội bộ các cơ quan Nhà nước
a) Phục vụ công tác chỉ đạo,
quản lý và điều hành:
- Đến nay đã
có 100% cán bộ, công chức các sở, ban, ngành và địa phương được cung cấp hộp
thư điện tử công vụ. Trong đó ước khoảng 90% cán bộ,
công chức thường xuyên sử dụng thư điện tử góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động,
năng suất lao động, thực hành tiết kiệm.
- 40% các văn bản, tài liệu chính thức trao đổi giữa các cơ
quan Nhà nước được trao đổi hoàn toàn dưới dạng điện tử.
- 100% cơ quan hành chính Nhà nước triển khai, cài đặt và sử dụng phần mềm
để quản lý văn bản và điều hành.
b) Phục vụ công tác chuyên môn,
nghiệp vụ từng ngành:
- Để
phục vụ cho công tác ứng dụng CNTT theo đặc
thù của từng ngành, một số đơn vị đã xây dựng riêng các phần mềm phục vụ công tác chuyên môn, nghiệp vụ ngành như:
- Sở Khoa học và Công nghệ triển khai nhân rộng và hoạt động chính thức
148 điểm thông tin KH & CN tại các Trung tâm học tập cộng đồng các xã, phường,
thị trấn; triển khai I - Office cho các đơn vị: Cục thuế tỉnh Đồng Nai, Huyện ủy
Long Thành, Công ty Cấp thoát nước Bến Tre, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
Vĩnh Long, Công ty Dofico, Đoàn khối các cơ quan tỉnh.
- Sở Tài nguyên và Môi trường đã xây dựng các phần mềm chuyên môn, nghiệp
vụ như: Quản lý kho số lưu trữ dữ liệu tài nguyên và môi trường, phần mềm giám
sát phương tiện và quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, phần mềm
và dữ liệu quản lý hợp đồng thuê đất, phần mềm quản lý thu và nộp phí Bảo vệ
môi trường...
- Sở Giáo dục và Đào tạo (GD & ĐT) triển khai các phần mềm trong
công tác quản lý giáo dục (Lecture maker, Adobe captivate, Adobe presenter, phần
mềm xếp thời khóa biểu, phần mềm quản lý học sinh, sinh viên…).
- Sở Y tế: Đã triển khai các phần mềm ứng dụng gồm phần mềm quản lý cấp
phép.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai các phần mềm ứng dụng
theo dõi diễn biến rừng và đất lâm nghiệp, phục vụ công tác phòng cháy chữa
cháy rừng như: Phần mềm theo dõi diễn biến rừng và đất lâm nghiệp; sử dụng phần
mềm QGIS trong theo dõi diễn biến rừng và đất lâm nghiệp...
- Cục Thuế tỉnh đã hoàn thành việc triển khai hệ thống ứng dụng quản lý
thuế TNCN trên địa bàn tỉnh.
- Kho bạc Nhà nước triển khai các ứng dụng: Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản
nội ngành; quản lý cán bộ; kiểm kê tài sản; kế toán Kho bạc Nhà nước; quản lý
thanh toán đầu tư XDCB; thanh toán điện tử trong hệ thống KBNN; kết nối đầu tư
- kế toán; khai thác báo cáo; thanh toán bù trừ; quản lý Trái phiếu kho bạc và
quản lý Trái phiếu địa phương; tra cứu thông tin khách hàng; kế toán tài vụ nội
bộ nhằm phục vụ cho công tác chuyên môn nghiệp vụ tại đơn vị.
- Cục Hải quan triển khai hệ thống thông quan điện tử và cơ chế một cửa
Quốc gia (gọi tắt hệ thống VNACCS/VCIS) cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
sử dụng thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu.
(Đính kèm Phụ lục I danh sách các hệ thống CSDL).
4. Ứng dụng CNTT phục
vụ người dân và doanh nghiệp
4.1. Ứng dụng công
nghệ thông tin tại Bộ phận một cửa:
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong mô hình một cửa tại UBND các huyện,
thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa đến nay đã triển khai được 11/11 huyện,
thị, thành phố. Hiện nay đang từng bước triển khai trên diện rộng, ưu tiên triển
khai tại những khu vực có mật độ dân số cao, có đòi hỏi lớn hơn về nhu cầu giải
quyết các thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã, cụ thể đang triển khai mở rộng
hệ thống một cửa điện tử cho 09 sở (Kế hoạch và Đầu tư, Lao động Thương binh và
Xã hội, Tư pháp, Tài nguyên và Môi trường, Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Công
Thương, Thông tin và Truyền thông, Ngoại vụ, Nội vụ) và 150 UBND cấp xã trên địa
bàn tỉnh.
- Hoàn chỉnh việc kết nối phần mềm một cửa với các phần mềm: Đất đai, hộ
tịch, Công an.
- Đã hoàn thành việc xây dựng module liên thông và kết nối thử nghiệm với
phần mềm tiếp công dân, xử lý đơn thư giải quyết khiếu nại tố cáo của Thanh tra
tỉnh Đồng Nai.
4.2. Cổng/trang thông
tin điện tử:
- Trên địa bàn tỉnh hiện nay có 62 Trang thông tin điện tử (Trang TTĐT)
của các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị xã hội đang hoạt động.
- Nâng cấp cổng TTĐT tỉnh bổ sung thêm các tính năng hỗ trợ người
khuyết tật theo chuẩn WCAG v1.0 được quy định tại Thông tư số
28/2009/TT-BTTTT ngày 14/09/2009. Xây dựng mục “Trợ giúp người khuyết tật” trên
Cổng TTĐT.
- Thực hiện nâng cấp đối với các Trang TTĐT chưa đạt yêu cầu theo
Nghị định 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp
thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Trang thông tin điện tử hoặc Cổng
thông tin điện tử của cơ quan Nhà nước, tồn tại các hạn chế và một số lỗi phần
mềm gây khó khăn trong quá trình khai thác sử dụng, và theo nhu cầu thực tế
của đơn vị. Tích hợp các Trang TTĐT được xây dựng khác và cùng công nghệ
Sharepoint vào Cổng TTĐT tỉnh nhằm đảm bảo dễ dàng quản lý, thống nhất về công
nghệ, dữ liệu, đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin.
- Triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng thông tin
điện tử tỉnh Đồng Nai theo Quyết định số 1631/QĐ-UBND ngày 19/6/2015 về lộ
trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến tỉnh Đồng Nai đến năm 2020. Hiện trên toàn tỉnh có 1137 thủ tục hành chính. Trong
đó tổng số thủ tục đã được cung cấp trực tuyến ở mức độ 03, 04 là 148 (đính
kèm Phụ lục II).
- Đăng tải nội dung “Hướng dẫn sử dụng dịch vụ công trực tuyến” trên Cổng
Thông tin điện tử của tỉnh (dongnai.gov.vn) và đăng thông tin tuyên truyền “Hướng
dẫn sử dụng dịch vụ công trực tuyến” 02 kỳ liên tiếp trên báo Đồng Nai và báo
Lao động Đồng Nai.
- Thực hiện việc sao chép đĩa DVD gửi cho Bộ phận một cửa cấp huyện để
tuyên truyền hướng dẫn khai thác sử dụng các dịch vụ công trực tuyến của Nhà nước
cho người dân và doanh nghiệp trên địa bàn.
- Việc cung cấp thông tin và các dịch vụ công trực tuyến trên Cổng
thông tin điện tử tỉnh Đồng Nai và tích hợp, nâng cấp các Trang TTĐT của các
cơ quan Nhà nước, các tổ chức chính trị xã hội vào hệ thống Cổng TTĐT tỉnh
sẽ tạo môi trường cung cấp thông tin giữa các cơ quan quản lý Nhà nước với
nhau, giữa cơ quan Nhà nước với các tổ chức, cá nhân; thuận tiện trong việc
truy cập, tìm kiếm, chia sẻ, khai thác thông tin và các dịch vụ công trực tuyến
cho người dùng, đảm bảo hệ thống Cổng TTĐT được vận hành đồng bộ, ổn định, an
toàn thông tin và giúp việc quản lý dữ liệu được tập trung, tiết kiệm chi phí
quản lý, vận hành kỹ thuật, đường truyền.
5. Hiện trạng về nguồn
nhân lực ứng dụng CNTT
- Tổng số công chức làm công tác chuyên trách công nghệ thông tin
trình độ từ cử nhân cao đẳng trở lên là 141.
- 100% các cơ quan hành chính Nhà nước có cán bộ làm công tác
chuyên trách công nghệ thông tin trình độ từ cử nhân cao đẳng trở lên.
- Hàng năm, xem xét bổ sung thêm cán bộ CNTT hưởng chế độ trợ cấp thu
hút theo Quyết định số 10/2010/QĐ-UBND ngày 01/3/2010 của UBND tỉnh.
- Tổ chức các lớp đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn về CNTT cho
các cán bộ, công chức theo từng đối tượng.
6. Đánh giá những tồn
tại, hạn chế, nguyên nhân trong quá trình ứng dụng CNTT
- Cán bộ công chức, viên chức được cấp hộp thư điện tử Đồng Nai nhưng việc
khai thác sử dụng còn hạn chế, vẫn còn tồn tại một số cơ quan, cá nhân còn sử dụng
thư điện tử bên ngoài như yahoo, gmail, hotmail,... để trao đổi công việc hoặc
dùng thư điện tử công vụ để đăng ký thành viên các diễn đàn (forum), các trang
mạng xã hội (facebook, twitter,…). Điều này, dẫn đến quá tải hệ thống, mất an
toàn thông tin, lộ lọt thông tin ra bên ngoài.
- Ứng dụng phần mềm văn phòng mã nguồn mở chưa được cán bộ, công chức,
viên chức sử dụng rộng rãi nhằm góp phần hạn chế vi phạm bản quyền và tiết kiệm
chi phí mua các phần mềm thương mại. Các đơn vị có Trang thông tin điện tử
nhưng thiếu công tác theo dõi, giám sát, cập nhật và xử lý cung cấp thông tin
thường xuyên trên mạng. Ứng dụng CNTT tại cấp xã chưa được địa phương quan tâm
đẩy mạnh.
- Đã xây dựng các phần mềm CSDL phục vụ chuyên ngành về tài nguyên môi
trường, y tế, giáo dục, tài chính, ngân hàng. Tuy nhiên, việc chia sẻ, khai
thác CSDL giữa các cơ quan Nhà nước vẫn còn hạn chế, dẫn đến khó khăn
trong công tác quản lý.
- Các cơ quan hành chính triển khai dịch vụ công trực tuyến
không đồng bộ, còn rời rạc chưa tập trung về Cổng TTĐT tỉnh.
- Cán bộ chuyên trách CNTT trong các cơ quan còn thiếu về số lượng và chất
lượng để tiếp nhận, quản lý, vận hành các hệ thống ứng dụng CNTT. Thiếu cán bộ
có chuyên môn hoặc kinh nghiệm về CNTT để tham mưu lãnh đạo triển khai tại địa
phương cấp huyện và các sở, ban, ngành. Khả năng tiếp cận các quy định Nhà nước
về lĩnh vực ứng dụng CNTT của cán bộ, công chức còn hạn chế.
- Các đơn vị thiếu công tác giám sát việc ứng dụng CNTT đối với cán bộ,
công chức, viên chức, đã ảnh hưởng đến hiệu quả triển khai các hoạt động ứng dụng
CNTT trong cơ quan Nhà nước.
- Một số đơn
vị còn chưa quan tâm công tác bảo đảm an toàn thông tin khi triển khai ứng dụng
công nghệ thông tin trong cơ quan Nhà nước.
7. Kinh phí triển
khai các dự án ứng dụng CNTT chính trong các cơ quan Nhà nước giai
đoạn 2011 - 2015 và các dự án còn đang triển khai đến nay
- Trong giai đoạn 2011 - 2015, toàn tỉnh có 61 dự án ứng dụng công nghệ
thông tin chính trong các cơ quan Nhà nước, trong đó 15 dự án thuộc nhóm phát
triển hạ tầng kỹ thuật; 35 dự án thuộc nhóm phục vụ chỉ đạo và điều hành;
08 dự án thuộc nhóm phục vụ cho người dân và doanh nghiệp, 02 dự án phục vụ
công tác đảm bảo an toàn thông tin và 01 dự án thuộc nhóm phát triển nguồn
nhân lực công nghệ thông tin. Tổng mức dự toán hơn 632 tỷ đồng, nguồn vốn từ
ngân sách địa phương và Trung ương hỗ trợ.
- Đến nay, chỉ có 72,1% dự án đã và đang triển khai theo kế hoạch đề ra.
Trong đó, 27 dự án hoàn thành, đưa vào khai thác sử dụng với tổng kinh phí thực
hiện
hơn 222 tỷ đồng (trong đó các dự án ứng dụng công nghệ thông tin dùng
chung cho toàn tỉnh do Sở Thông tin và Truyền thông đã triển khai là 6
tỷ đồng; dự án xây dựng triển khai phần mềm hộ tịch của Sở Tư pháp
đã triển khai là 6,5 tỷ đồng; các dự án ứng dụng công nghệ thông tin
ứng dụng trong ngành công an do Công an tỉnh đã triển khai là 172 tỷ
đồng; còn lại các dự án khác do các sở, ban, ngành đã triển khai
là 37,5 tỷ đồng); 17 dự án đang trong giai đoạn lập, xây dựng dự án, phê duyệt
đấu thầu hoặc đang triển khai nhưng chưa hoàn thành, tổng kinh phí dự kiến hơn
139 tỷ đồng (trong đó các dự án ứng dụng công nghệ thông tin dùng chung
cho toàn tỉnh do Sở Thông tin và Truyền thông dự kiến triển khai là 23
tỷ đồng; dự án xây dựng hệ thống thông tin quản lý ngành y tế tỉnh
Đồng Nai do Sở Y tế triển khai dự kiến là 27 tỷ đồng; dự án giải
pháp hội nghị truyền hình trực tuyến của Đảng và Nhà nước trên địa
bàn tỉnh do Ban Tuyên giáo triển khai dự kiến là 21 tỷ đồng; các dự
án ứng dụng công nghệ thông tin của ngành tài nguyên và môi trường do
Sở Tài nguyên và Môi trường triển khai dự kiến là 40 tỷ đồng; còn
lại các dự án khác do các sở, ban, ngành dự kiến triển khai là 28
tỷ đồng); còn lại 07 dự án chưa thực hiện, chưa có chủ trương và 10 dự
án hủy vì một số lý do như: Trùng với dự án của các bộ có liên
quan và các dự án tổng thể, lồng ghép dự án vào nhau.
III. MỤC TIÊU ỨNG DỤNG
CNTT TRONG HOẠT ĐỘNG CƠ QUAN NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
1. Mục tiêu tổng quát
- Phát triển
hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, cơ sở dữ liệu cấp tỉnh tạo nền tảng phát
triển chính phủ điện tử.
- Công nghệ
thông tin được ứng dụng rộng rãi và thực sự trở thành phương thức phát
triển mới, nâng cao năng suất lao động, hiệu quả hoạt động của các cơ
quan Nhà nước tại địa phương.
- Đẩy mạnh
ứng dụng CNTT nhằm giảm thời gian, số lần trong một năm người dân và
doanh nghiệp phải đến trực tiếp cơ quan Nhà nước thực hiện các thủ
tục hành chính.
- An toàn mạng
và hạ tầng thông tin được bảo đảm ở mức độ đáp ứng nhu cầu phát triển công nghệ
thông tin của tỉnh. Đảm bảo an toàn thông tin mức cao nhất trong quá trình cung
cấp các dịch vụ trực tuyến cho người dân. Hầu hết các ứng dụng công nghệ thông
tin và trao đổi dữ liệu đều tương thích về chuẩn an toàn thông tin.
2. Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu ứng dụng trong giai đoạn 2016
- 2020 cụ thể như sau:
2.1. Ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ
quan Nhà nước:
- Phấn đấu
100% cán bộ, công chức thường xuyên sử dụng thư điện tử Đồng Nai trong các cơ
quan sử dụng phục vụ công việc.
- 100% cơ
quan hành chính Nhà nước cấp sở, ban, ngành, địa phương cấp huyện, xã sử dụng
phần mềm quản lý văn bản và điều hành để quản lý hồ sơ công việc và điều
hành hoạt động trong cơ quan.
- 80% các
văn bản, tài liệu chính thức trao đổi giữa các cơ quan Nhà nước được
trao đổi hoàn toàn dưới dạng điện tử.
- 100% CBCC
quản trị hệ thống thông tin trong các cơ quan Nhà nước được đào tạo, bồi dưỡng
cập nhật nâng cao trình độ và nhận thức về an toàn thông tin.
2.2. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân
và doanh nghiệp:
- 100% cơ
quan hành chính có Trang thông tin điện tử và duy trì cung cấp thông tin thường
xuyên theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính
phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Trang
thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan Nhà nước.
- 100% các thủ
tục hành chính của tỉnh Đồng Nai được cung cấp cho công dân trên môi trường mạng
ở Mức độ 03, 04. Trong đó có 30% hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý trực tuyến
ở Mức độ 04.
- 100% cơ
quan hành chính triển khai và ứng dụng hiệu quả một cửa, một cửa liên thông hiện
đại.
- 95% hồ sơ
khai thuế của doanh nghiệp được nộp qua mạng.
- 90% số
doanh nghiệp đăng ký thực hiện nộp thuế qua mạng.
- 100% cơ
quan, tổ chức thực hiện giao dịch điện tử trong việc thực hiện thủ
tục tham gia bảo hiểm xã hội.
- Tỷ lệ
cấp đăng ký doanh nghiệp qua mạng đạt 20%.
- Tỷ lệ
cấp giấy chứng nhận đầu tư qua mạng đạt 10%.
- Tối thiểu
50% số lượng các gói thầu chào hàng cạnh tranh, 40% số lượng các
gói thầu quy mô nhỏ đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế thực hiện
lựa chọn nhà thầu qua mạng.
- 100% doanh
nghiệp xuất nhập khẩu thực hiện thông quan điện tử cho hàng hóa xuất nhập
khẩu.
- 100% doanh
nghiệp xuất nhập khẩu thực hiện nộp thuế xuất nhập khẩu, tiền phí, lệ phí và
các khoản thu khác qua ngân hàng.
IV. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
Căn cứ tình hình ứng dụng CNTT giai đoạn
2011 - 2015 trên địa bàn; để đạt được mục tiêu đã đề ra, hướng đến chính quyền
điện tử tại Đồng Nai và xây dựng nền hành chính hiện đại, nội dung Kế hoạch ứng
dụng CNTT trong cơ quan Nhà nước giai đoạn 2016 - 2020, dự kiến tập trung các
nội dung chủ yếu như sau:
1. Tiếp tục
triển khai các nội dung đảm bảo hạ tầng kỹ thuật ứng dụng CNTT trong cơ quan
Nhà nước
- Rà soát, bổ
sung quy hoạch phát triển bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin tỉnh Đồng
Nai đến năm 2020, định hướng đến năm 2025, nhất là lĩnh vực công nghệ thông tin
và hạ tầng thông tin của tỉnh, bảo đảm khả năng kết nối liên thống giữa cấp tỉnh
đến cấp huyện, cấp xã và cấp Trung ương.
- Rà soát,
triển khai các cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh đảm bảo đồng bộ, liên thông với
các hệ thống cơ sở dữ liệu Quốc gia.
- Tăng cường
khai thác hiệu quả hạ tầng thông tin hiện có, tiếp tục xây dựng và mở rộng mạng
cáp quang băng rộng đến các xã, phường, thị trấn trên toàn tỉnh.
- Tích hợp hệ
thống Cổng thông tin điện tử của tỉnh vào hệ thống Cổng thông tin điện tử Quốc
gia.
- Xây dựng
dự án Trung tâm Tích hợp dữ liệu của tỉnh Đồng Nai giai đoạn 02 với mục
đích mở rộng năng lực Trung tâm Tích hợp dữ liệu đáp ứng nhu cầu triển khai
cho các cơ quan thuộc Đảng, Đoàn thể, tổ chức chính trị và cấp xã.
- Xây dựng và
hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật, các hệ thống thông tin, CSDL chuyên ngành tạo nền
tảng phát triển chính quyền điện tử tỉnh Đồng Nai đồng bộ, kết nối, đảm bảo an
toàn, an ninh thông tin.
2. Triển khai
các ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ quan Nhà nước
- Các đơn vị
xây dựng các ứng dụng chuyên ngành trên cơ sở khung kiến trúc chính quyền
điện tử của tỉnh.
- Xây dựng trục
liên thông để kết nối các ứng dụng, CSDL và các hệ thống quản lý văn bản và điều
hành trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường
trao đổi văn bản điện tử, thư điện tử trong hoạt động của cơ quan Nhà nước. Mở
rộng trao đổi văn bản với các tỉnh và cơ quan Trung ương.
- Tiếp tục chủ
động rà soát triển khai, cài đặt và sử dụng phần mềm mã nguồn mở cho cán bộ,
công chức, viên chức sử dụng để hạn chế vi phạm bản quyền phần mềm trong hoạt động
ứng dụng công nghệ của cơ quan Nhà nước.
- Ban hành
tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
3. Triển khai
các ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
Các nhiệm vụ chính cần tập trung bao gồm:
- Thực hiện
cung cấp dịch vụ công trực tuyến Mức độ 03, 04 theo Quyết định số 1631/QĐ-UBND
ngày 19/6/2015 về lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến tỉnh Đồng Nai đến
năm 2020.
- Xây dựng kết
nối Cổng thông tin điện tử tỉnh Đồng Nai, các kênh thông tin đối thoại trực tuyến
giữa lãnh đạo tỉnh với doanh nghiệp để giải quyết thắc mắc, nắm bắt nhu cầu của
doanh nghiệp.
- Tăng cường ứng
dụng CNTT trong thực hiện khảo sát đánh giá người dân về sự phục vụ
của CBCC, VC nhằm nâng cao chất lượng phục vụ người dân và doanh
nghiệp.
- Tổ chức triển
khai có hiệu quả Chương trình phát triển thương mại điện tử Quốc gia giai đoạn
2014 - 2020 và các đề án, dự án liên quan đến thương mại, thanh toán điện tử.
- Đẩy mạnh ứng
dụng công nghệ thông tin trong tất cả các ngành, các lĩnh vực nhằm nâng cao hiệu
quả, hiệu lực quản lý điều hành của cơ quan Nhà nước, cải thiện môi trường kinh
doanh, nâng cao sức cạnh tranh, tạo thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp, đặc
biệt là các ngành kinh tế, kỹ thuật, các lĩnh vực giáo dục và đào tạo, y tế,
giao thông, xây dựng, điện, thuế, hải quan...; thực hiện đấu thầu qua
mạng, quản lý bệnh án điện tử, triển khai thuế điện tử, triển khai
hải quan điện tử.
- Tăng cường ứng
dụng công nghệ thông tin phục vụ tái cơ cấu và hiện đại hóa nông thôn, thúc đẩy
hình thành các doanh nghiệp phát triển nông thôn.
- Xây dựng cơ
sở dữ liệu quản lý, điều hành ứng phó với biến đổi khí hậu. Đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin trong quản lý nguồn nhân lực, lao động và các chính sách xã
hội đối với người có công, xóa đói, giảm nghèo.
4. Về triển
khai các giải pháp bảo đảm an toàn thông tin
- Xây dựng và
triển khai đề án đảm bảo an toàn thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ
thông tin tại các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020.
- Triển khai ứng
dụng chứng thực điện tử và chữ ký số (đối tượng CBCC trên địa bàn tỉnh); giải
pháp đảm bảo an toàn thông tin khi thực hiện gửi và nhận văn bản điện tử trên mạng.
- Tích hợp chữ
ký số chuyên dùng của Ban Cơ yếu Chính phủ và các hệ thống thông tin của tỉnh
và các sở, ngành. Tăng cường giám sát an toàn thông tin đối với các hệ thống
thông tin như: Thư điện tử, Cổng/Trang thông tin điện tử, Một cửa điện tử, phần
mềm quản lý văn bản và nhiều phần mềm chuyên ngành khác của các đơn vị trên địa
bàn tỉnh.
- Kiểm tra,
đánh giá mức độ an toàn thông tin và có biện pháp khắc phục, phòng ngừa hiệu quả
đối với các hệ thống thông tin trong cơ quan Nhà nước.
- Thường
xuyên thông báo, hướng dẫn xử lý các vấn đề về an toàn thông tin như các lỗ hỏng
bảo mật mới, các sự cố an toàn thông tin, các hình thức tấn công của tin tặc và
các vấn đề về an toàn an ninh thông tin khác nhằm hỗ trợ bộ phận chuyên trách
và cán bộ công chức, viên chức cập nhật thông tin, cách phòng chống kịp thời.
- Triển khai
quản lý an toàn thông tin số theo tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO/IEC 27001:2013.
5. Về đào tạo
và bố trí nguồn nhân lực CNTT
- Ưu tiên nguồn
nhân lực, đẩy mạnh triển khai có hiệu quả kế hoạch tổng thể phát triển nguồn
nhân lực công nghệ thông tin đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020.
- Triển khai
kế hoạch bồi dưỡng kỹ năng quản lý và triển khai ứng dụng CNTT cho CBCC thuộc
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã.
- Tổ chức các
lớp bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ, cập nhật kiến thức và nâng cao nhận thức
ƯDCNTT cho CBCCVC.
- Đẩy mạnh
hoạt động của đội ứng cứu sự cố máy tính và tiếp tục đào tạo
nâng cao trình độ CNTT cho đội ngũ này phù hợp xu hướng phát triển
CNTT thế giới.
- Tổ chức các
lớp đào tạo, tập huấn về kiến trúc chính quyền điện tử.
- Thu hút đội
ngũ nhân lực công nghệ thông tin trong nước và nước ngoài chuyển giao cho tỉnh
những tri thức và công nghệ tiên tiến hoặc về làm việc cho tỉnh.
V. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Giải pháp
môi trường pháp lý
Các chương
trình, nhiệm vụ, dự án ứng dụng CNTT khi sử dụng vốn ngân sách Nhà nước phải
thực hiện theo Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ quy định
về quản lý đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước và Thông
tư số 21/2010/TT-BTTTT ngày 08/9/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng CNTT sử dụng nguồn
vốn ngân sách Nhà nước nhưng không yêu cầu phải lập dự án; hiệu chỉnh, bổ
sung, hoàn thiện chính sách thu hút, đãi ngộ công chức, viên chức làm công nghệ
thông tin trong cơ quan Nhà nước thay thế Quyết định số 10/2010/QĐ-UBND ngày
01/3/2010. Ưu
tiên tuyển dụng và xét chọn cán bộ, công chức, viên chức làm việc cho cơ quan
Nhà nước có kỹ năng, kiến thức ứng dụng CNTT đáp ứng nhu cầu công tác chuyên
môn. Bố trí cán bộ làm công tác CNTT hoặc thành lập Tổ CNTT để quản lý, vận
hành và duy trì ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ quan; xây dựng và ban hành Khung
kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Đồng Nai theo hướng dẫn của Bộ Thông tin
và Truyền thông tại Văn bản số 270/BTTTT-ƯDCNTT ngày 06/02/2012.
2. Giải pháp tài chính
Đa dạng hóa nguồn vốn đầu tư:
Vốn sự nghiệp của Trung ương, vốn đầu tư từ ngân sách tỉnh.
3. Giải pháp triển khai
Tập trung triển khai các nhiệm vụ có
trọng tâm, trọng điểm và cần thiết đầu tư. Việc triển khai cần có sự phối hợp,
gắn kết giữa các ngành các cấp, có kế thừa và phát huy những kết quả đạt được,
đặc biệt gắn kết chặt chẽ vai trò phối hợp với cơ quan tham mưu quản lý Nhà nước
về lĩnh vực CNTT đối với cấp tỉnh, cấp huyện. Kết hợp chặt chẽ việc triển khai
kế hoạch này gắn với triển khai chương trình cải cách hành chính của tỉnh. Triển
khai các ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan Nhà nước trên cơ sở khung kiến
trúc chính quyền điện tử tỉnh sau khi được ban hành.
4. Các giải pháp khác
- Tăng cường hoạt động của Ban Chỉ đạo
CNTT của tỉnh trong điều hành triển khai công tác ứng dụng CNTT của cơ quan Nhà
nước.
- Đẩy mạnh công tác tổ chức tuyên
truyền, quảng bá trên tất cả các phương tiện thông tin đại chúng để mọi
người dân và doanh nghiệp biết và khai thác hiệu quả các ứng dụng CNTT
như: Dịch vụ công được cung cấp trực tuyến, một cửa điện tử...
- Xây dựng cơ chế khuyến khích
doanh nghiệp tham gia vào quá trình phát triển các ứng dụng CNTT; đẩy
mạnh hoạt động thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện thuê dịch vụ công
nghệ thông tin theo quy định của Chính phủ để tạo ra thị trường cạnh
tranh, khuyến khích các doanh nghiệp phát triển, cung cấp các dịch vụ
CNTT, giảm đầu tư hạ tầng từ ngân sách Nhà nước và nâng cao hiệu quả
ƯDCNTT.
- Tổ chức các buổi hội thảo
giữa các sở, ban, ngành để trao đổi kinh nghiệm, đưa ra các giải pháp
để nâng cao công tác phối hợp triển khai đạt hiệu quả các ứng dụng
phục vụ người dân và doanh nghiệp.
VI. LỘ TRÌNH TRIỂN
KHAI
Năm 2016 - 2017: Tập trung xây dựng
và ban hành Khung kiến trúc chính quyền điện tử của tỉnh. Tăng cường các ứng dụng
CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp như: Dịch vụ công trực tuyến, triển
khai mở rộng phân hệ một cửa điện tử. Nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng
CNTT tại các cơ quan hành chính Nhà nước cấp tỉnh và huyện.
Năm 2017 - 2020: Các đơn vị xây dựng
các ứng dụng chuyên ngành trên cơ sở khung kiến trúc chính quyền điện tử
của tỉnh. Triển khai đề án đảm bảo an toàn thông tin trong hoạt động ứng dụng
công nghệ thông tin tại các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
VII. DANH MỤC CÁC
DỰ ÁN CNTT TRONG HOẠT ĐỘNG CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2016
- 2020
(Đính kèm Phụ lục III danh mục
các dự án CNTT).
VIII. DỰ KIẾN HIỆU
QUẢ
1. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội
- Góp phần cải cách thủ tục hành chính, giảm thời gian xử lý hồ sơ và thời
gian đi lại của công dân. Các quy trình tin học hóa giúp xử lý thông tin hồ sơ
của cán bộ tại các sở, ban, ngành và địa phương theo chức năng nghiệp vụ của
mình trong một hệ thống thông tin thống nhất và thông suốt.
- Tạo dựng được hệ thống báo cáo thống kê tức thời phục vụ công tác quản
lý Nhà nước. Nâng cao hiệu quả quản lý, điều hành của lãnh đạo trong công tác
quản lý.
- Nâng cao năng suất xử lý, đảm bảo xử lý kịp thời hồ sơ theo quy định mà
không cần tăng biên chế. Giảm bớt các công việc cập nhật thông tin trùng nhiều
lần, ở nhiều nơi, và nhiều sổ để lập báo cáo…
- Xây dựng được kênh thông tin để khảo sát ý kiến người dân về chất lượng
phục vụ của công chức, viên chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Dữ liệu đánh giá của người dân là cơ sở để điều chỉnh thái độ thực hiện
công vụ của công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
trong quá trình hướng dẫn, giải quyết thủ tục hành chính cho người dân.
2. Đánh giá hiệu quả về kinh phí
Tiết kiệm được chi phí hành chính (giấy tờ, in ấn...), chi phí đi
lại của người dân và doanh nghiệp, chi phí đầu tư hạ tầng CNTT tập
trung, tránh dàn trải, trùng lắp gây lãng phí.
IX. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Phối hợp
cùng với Bộ Thông tin và Truyền thông, Ban Chỉ đạo CNTT tỉnh, Ban Tuyên giáo Tỉnh
ủy cùng các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa,
Ủy ban Mặt trận tổ quốc tổ chức tuyên truyền, phổ biến sâu rộng Nghị quyết số
26/NQ-CP , các chiến lược, chính sách, pháp luật về ứng dụng, phát triển công
nghệ thông tin.
- Chủ trì
theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch, định kỳ báo cáo Chủ tịch
UBND tỉnh.
- Chủ trì phối
hợp với các đơn vị có liên quan tiến hành xây dựng kiến trúc tổng thể cho chính
quyền điện tử tỉnh Đồng Nai.
- Tham mưu
tăng cường hoạt động của Ban Chỉ đạo CNTT tỉnh để triển khai công tác ứng dụng
CNTT trong hoạt động cơ quan Nhà nước được kịp thời, hiệu quả.
- Chỉ đạo, hướng
dẫn các cơ quan thông tin tăng cường và đổi mới công tác tuyên truyền, phổ biến,
nâng cấp nhận thức và kiến thức về công nghệ thông tin trong xã hội.
- Chủ trì tổ
chức triển khai các dự án ứng dụng CNTT dùng chung trong các cơ quan Nhà nước
trong tỉnh.
- Phối hợp
các ngành có liên quan nghiên cứu tham mưu UBND tỉnh xây dựng và ban hành các
văn bản quy phạm pháp luật, các quy định đối với hoạt động ứng dụng CNTT trong
cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
- Chịu trách
nhiệm thẩm định thiết kế sơ bộ các dự án ứng dụng CNTT của các đơn vị sở, ban,
ngành, các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa; thẩm định đề cương
và dự toán chi tiết đối với các hoạt động ứng dụng CNTT không cần lập dự án khi
sử dụng vốn ngân sách sự nghiệp.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối
hợp với Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông ưu tiên, bảo đảm đủ nguồn
kinh phí chi đầu tư phát triển, vốn đầu tư để thực hiện các nhiệm vụ thuộc Kế
hoạch này nói riêng và các chương trình đề án, dự án ứng dụng phát triển công
nghệ thông tin nói chung.
- Hướng dẫn lồng
ghép các nội dung về ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin các chiến lược,
chương trình, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
3. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối
hợp với các đơn vị liên quan rà soát, bổ sung các chính sách, quy định về tài
chính, thuế và hải quan nhằm tạo điều kiện thuận lợi thúc đẩy, phát triển công
nghệ thông tin.
- Chủ trì, phối
hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối và trình cấp thẩm quyền bố trí kinh phí
hàng năm thực hiện các nhiệm vụ liên quan thuộc Kế hoạch này; bảo đảm ưu
tiên phân bổ kinh phí cho công nghệ thông tin và các nhiệm vụ thuộc Kế hoạch
này.
4. Sở Nội vụ
- Đưa chỉ
tiêu ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin vào chỉ tiêu thi đua - khen thưởng;
bảo đảm ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin là nội dung thường xuyên trong
hoạt động chỉ đạo, điều hành, cũng như kiểm điểm hàng năm của tỉnh.
5. Sở Tư pháp
- Phối hợp
với Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông kiểm tra lại thủ tục
hành chính của các cơ quan hành chính Nhà nước các cấp, số lượng
dịch vụ công Mức độ 01, 02, 03, 04.
6. Sở Khoa học và Công nghệ
- Phối hợp với
Bộ Thông tin và Truyền thông và các sở, ban, ngành liên quan ưu tiên bố trí
kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ cho nghiên cứu, phát triển, sản xuất,
chuyển giao, ứng dụng về công nghệ thông tin. Tăng cường năng lực nghiên cứu,
sáng tạo trong lĩnh vực công nghệ thông tin, từng bước làm chủ công nghệ mới, công
nghệ mở, chuẩn mở.
7. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông và các sở, ban, ngành liên quan nghiên cứu, đề xuất và triển
khai các chính sách, quy định, giải pháp về giáo dục và đào tạo nhằm thúc đẩy phát
triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin.
- Hướng dẫn lồng
ghép nội dung về ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin trong tổ chức triển
khai các nhiệm vụ liên quan chương trình đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và
đào tạo.
8. Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
Thực hiện
tăng cường hoạt động ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin gắn với bảo đảm
an toàn, an ninh, bảo mật thông tin; tăng cường năng lực cho hệ thống giám sát
an toàn bảo mật cho các hệ thống thông tin trọng yếu của Đảng, Nhà nước; phòng,
chống chiến tranh mạng, chiến tranh thông tin, bảo vệ chủ quyền số Quốc gia, giữ
vững an ninh, quốc phòng.
9. Giao lãnh đạo các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và các cơ quan trực thuộc
UBND tỉnh
trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao
- Xây dựng dự
toán chi thực hiện kế hoạch hành động, tổng hợp vào dự toán ngân sách hàng năm
gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông để trình
cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định của Luật Ngân sách Nhà
nước; định kỳ hàng năm sơ kết, đánh giá tình hình thực hiện gửi Sở Thông tin và
Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
- Chỉ đạo đưa
mục tiêu, nhiệm vụ ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin vào kế hoạch công
tác dài hạn và hàng năm; gắn nội dung ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin
với các chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội năm 2015 và giai đoạn
2016 - 2020; bảo đảm ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin là nội dung bắt
buộc, quan trọng trong từng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển, cũng
như từng đề án, dự án đầu tư của sở, ban, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị.
- Chỉ đạo đưa
tiêu chí ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin vào chỉ tiêu thi đua - khen thưởng;
bảo đảm ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin là nội dung thường xuyên trong
hoạt động chỉ đạo, điều hành, cũng như kiểm điểm hàng năm tại cơ quan, đơn vị
mình.
Trên cơ sở nội dung kế hoạch đã được
xây dựng, các ngành các cấp tập trung triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao.
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp với các sở, ngành, địa phương
tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông những khó khăn vướng mắc
trong quá trình thực hiện để điều chỉnh bổ sung kế hoạch, đồng thời báo cáo kết
quả thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT hàng năm./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Vĩnh
|
PHỤ
LỤC I
DANH
SÁCH CÁC HỆ THỐNG CSDL ĐANG TRIỂN KHAI HOẶC ĐÃ CÓ PHÊ DUYỆT TRIỂN KHAI
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 6493/KH-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Tên CSDL
|
Căn cứ và mục tiêu
đầu tư, xây dựng
|
Cơ quan phê duyệt
|
Cách thức tổ chức
quản lý, vận hành duy trì CSDL
|
Đối tượng thụ hưởng
|
Vai trò quản lý điều
hành của cơ quan
|
Nguồn vốn và tổng mức
đầu tư
|
1
|
Ứng dụng CNTT trong mô hình một cửa tại
UBND TX. Long Khánh, TP. Biên Hòa và các huyện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
|
Đổi mới cách thức, quy trình giải
quyết các thủ tục hành chính, tạo chuyển biến cơ bản trong quan hệ
giữa cơ quan hành chính với công dân, tổ chức, giảm phiền hà và chi
phí cho công dân, tổ chức, được Nhân dân đồng tình ủng hộ; giảm tối
đa sự phiền hà cho tổ chức, công dân khi có yêu cầu giải quyết công
việc tại cơ quan hành chính Nhà nước
|
UBND tỉnh Đồng Nai
|
Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Đồng Nai
chịu trách nhiệm vận hành quản trị hệ thống, UBND các huyện, thị xã, thành phố
chịu trách nhiệm cập nhật thông tin lên hệ thống một cửa điện tử tại đơn vị
|
Người dân và doanh nghiệp
|
Giúp tăng cường năng lực quản lý công vụ phục
vụ tốt hơn cho người dân và doanh nghiệp
|
Nguồn ngân sách tỉnh: 4 tỷ
|
2
|
Quản lý biên bản bàn giao
|
Phục vụ yêu cầu công tác của đơn vị
|
Cục Hải quan Đồng Nai
|
Trung tâm Dữ liệu & CNTT
|
Các Chi cục trực thuộc
|
|
Tự xây dựng
|
3
|
Theo dõi kết quả giám định
|
Phục vụ yêu cầu công tác của đơn vị
|
Cục Hải quan Đồng Nai
|
Trung tâm Dữ liệu & CNTT
|
Các Chi cục trực thuộc
|
|
Tự xây dựng
|
4
|
Theo dõi hồ sơ hoàn thuế không thu
|
Phục vụ yêu cầu công tác của đơn vị
|
Cục Hải quan Đồng Nai
|
Trung tâm Dữ liệu & CNTT
|
Các Chi cục trực thuộc
|
|
Tự xây dựng
|
5
|
Quản lý công văn, công việc
|
Phục vụ yêu cầu công tác của đơn vị
|
Cục Hải quan Đồng Nai
|
Trung tâm Dữ liệu & CNTT
|
Các đơn vị trực thuộc
|
|
200 triệu
|
6
|
Đăng ký danh mục NK hàng hóa miễn thuế trực
tuyến
|
Phục vụ yêu cầu công tác của đơn vị
|
Cục Hải quan Đồng Nai
|
Trung tâm Dữ liệu & CNTT
|
Các Chi cục trực thuộc
|
|
Tự xây dựng
|
7
|
Theo dõi quản lý xử lý vi phạm hành chính
|
Phục vụ yêu cầu công tác của đơn vị
|
Cục Hải quan Đồng Nai
|
Trung tâm Dữ liệu & CNTT
|
Các Chi cục trực thuộc
|
|
Tự xây dựng
|
8
|
Theo dõi quản lý báo cáo phúc tập và KTSTQ
|
Phục vụ yêu cầu công tác của đơn vị
|
Cục Hải quan Đồng Nai
|
Trung tâm Dữ liệu & CNTT
|
Các Chi cục trực thuộc
|
|
Tự xây dựng
|
9
|
Quản lý kho ngoại quan
|
Phục vụ yêu cầu công tác của đơn vị
|
Cục Hải quan Đồng Nai
|
Trung tâm Dữ liệu & CNTT
|
Các Chi cục trực thuộc
|
|
Tự xây dựng
|
10
|
Xếp loại công chức trực tuyến
|
Phục vụ yêu cầu công tác của đơn vị
|
Cục Hải quan Đồng Nai
|
Trung tâm Dữ liệu & CNTT
|
Các đơn vị trực thuộc
|
|
Tự xây dựng
|
11
|
Đánh giá năng lực cán bộ
|
Phục vụ yêu cầu công tác của đơn vị
|
Cục Hải quan Đồng Nai
|
Trung tâm Dữ liệu & CNTT
|
Các đơn vị trực thuộc
|
|
Tự xây dựng
|
12
|
Tra cứu mã số thuế hàng hóa
|
Phục vụ yêu cầu công tác của đơn vị
|
Cục Hải quan Đồng Nai
|
Trung tâm Dữ liệu & CNTT
|
Các Chi cục trực thuộc
|
|
Tự xây dựng
|
13
|
Báo cáo ngày
|
Phục vụ yêu cầu công tác của đơn vị
|
Cục Hải quan Đồng Nai
|
Trung tâm Dữ liệu & CNTT
|
Các Chi cục trực thuộc
|
|
Tự xây dựng
|
14
|
Luân chuyển tờ khai cấp Cục và Chi cục
|
Phục vụ yêu cầu công tác của đơn vị
|
Cục Hải quan Đồng Nai
|
Trung tâm Dữ liệu & CNTT
|
Các Chi cục trực thuộc
|
|
Tự xây dựng
|
15
|
Kế toán văn phòng
|
Phục vụ yêu cầu công tác của ngành
|
Tổng Cục Hải quan
|
Trung tâm Dữ liệu & CNTT
|
Các đơn vị trực thuộc
|
|
Tổng cục Hải quan cấp
|
16
|
Kế toán Imastc
|
Phục vụ yêu cầu công tác của ngành
|
Tổng Cục Hải quan
|
Trung tâm Dữ liệu & CNTT
|
Phòng TVQT
|
|
Tổng cục Hải quan cấp
|
17
|
Quản lý tài sản
|
Phục vụ yêu cầu công tác của ngành
|
Tổng Cục Hải quan
|
Trung tâm Dữ liệu & CNTT
|
Các Chi cục trực thuộc
|
|
Tổng cục Hải quan cấp
|
18
|
Quản lý nhân sự
|
Phục vụ yêu cầu công tác của ngành
|
Tổng Cục Hải quan
|
Trung tâm Dữ liệu & CNTT
|
Phòng Tổ chức cán bộ
|
|
Tổng cục Hải quan cấp
|
19
|
Thông quan điện tử
|
Phục vụ yêu cầu công tác của ngành
|
Tổng Cục Hải quan
|
Trung tâm Dữ liệu & CNTT
|
Các Chi cục trực thuộc
|
|
Tổng cục Hải quan cấp
|
20
|
Thống kê tập trung
|
Phục vụ yêu cầu công tác của ngành
|
Tổng Cục Hải quan
|
Trung tâm Dữ liệu & CNTT
|
Các đơn vị trực thuộc
|
|
Tổng cục Hải quan cấp
|
21
|
Thống kê thuế và kim ngạch XNK
|
Phục vụ yêu cầu công tác của ngành
|
Tổng Cục Hải quan
|
Trung tâm Dữ liệu & CNTT
|
Các đơn vị trực thuộc
|
|
Tổng cục Hải quan cấp
|
22
|
Quản lý rủi ro RMII
|
Phục vụ yêu cầu công tác của ngành
|
Tổng Cục Hải quan
|
Trung tâm Dữ liệu & CNTT
|
Các Chi cục trực thuộc
|
|
Tổng cục Hải quan cấp
|
23
|
Giám sát chuyển cửa khẩu
|
Phục vụ yêu cầu công tác của ngành
|
Tổng Cục Hải quan
|
Trung tâm Dữ liệu & CNTT
|
Các Chi cục trực thuộc
|
|
Tổng cục Hải quan cấp
|
24
|
Quản lý hàng SXXK
|
Phục vụ yêu cầu công tác của ngành
|
Tổng Cục Hải quan
|
Trung tâm Dữ liệu & CNTT
|
Các Chi cục trực thuộc
|
|
Tổng cục Hải quan cấp
|
25
|
Quản lý hàng gia công
|
Phục vụ yêu cầu công tác của ngành
|
Tổng Cục Hải quan
|
Trung tâm Dữ liệu & CNTT
|
Các Chi cục trực thuộc
|
|
Tổng cục Hải quan cấp
|
26
|
Kế toán KT559
|
Phục vụ yêu cầu công tác của ngành
|
Tổng Cục Hải quan
|
Trung tâm Dữ liệu & CNTT
|
Các Chi cục trực thuộc
|
|
Tổng cục Hải quan cấp
|
27
|
Quản lý hệ thống giá tính thuế GTT01
|
Phục vụ yêu cầu công tác của ngành
|
Tổng Cục Hải quan
|
Trung tâm Dữ liệu & CNTT
|
Các Chi cục trực thuộc
|
|
Tổng cục Hải quan cấp
|
28
|
Quản lý vi phạm
|
Phục vụ yêu cầu công tác của ngành
|
Tổng Cục Hải quan
|
Trung tâm Dữ liệu & CNTT
|
Các Chi cục trực thuộc
|
|
Tổng cục Hải quan cấp
|
29
|
Quản lý tờ khai SLXNK
|
Phục vụ yêu cầu công tác của ngành
|
Tổng Cục Hải quan
|
Trung tâm Dữ liệu & CNTT
|
Các Chi cục trực thuộc
|
|
Tổng cục Hải quan cấp
|
30
|
Cơ sở dữ liệu hệ thống thông quan điện tử tự
động Vnascc và Vcis
|
Phục vụ yêu cầu công tác của ngành
|
Tổng Cục Hải quan
|
Trung tâm Dữ liệu & CNTT
|
Các Chi cục trực thuộc
|
|
Tổng cục Hải quan cấp
|
31
|
Hệ thống CSDL đất đai cho các huyện, thị xã
Long Khánh và thành phố Biên Hòa
|
Phục vụ công tác quản lý đất đai
|
UBND tỉnh
|
Trung tâm CNTT quản lý, vận hành thống nhất
tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu
|
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cập nhật;
Chi cục Quản lý đất đai, Phòng Tài nguyên
và Môi trường các huyện, cán bộ địa chính phường/xã
|
Tăng cường năng lực quản lý đất đai
|
Xây dựng theo dự án CNTT năm 2007. Nâng cấp
hàng năm dựa trên vốn sự nghiệp TNMT
|
32
|
CSDL môi trường
|
Phục vụ công tác quản lý môi trường
|
UBND tỉnh
|
Trung tâm CNTT quản lý, vận hành thống nhất
tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu
|
Chi cục Bảo vệ môi trường cập nhật, sử dụng.
Phòng TNMT các huyện tra cứu.
Hệ thống quan trắc môi trường tự động của
Nhà nước, doanh nghiệp cập nhật.
Các doanh nghiệp kê khai một số thông tin.
|
Tăng cường năng lực bảo vệ môi trường
|
Xây dựng theo dự án CNTT năm 2007. Nâng cấp
hàng năm dựa trên vốn sự nghiệp TNMT
|
33
|
CSDL nước
|
Phục vụ công tác quản lý tài nguyên nước
|
UBND tỉnh
|
Trung tâm CNTT quản lý, vận hành thống nhất
tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu
|
Phòng Tài nguyên nước cập nhật, sử dụng
|
Tăng cường năng lực quản lý tài nguyên nước
|
Xây dựng theo dự án CNTT năm 2007. Nâng cấp
hàng năm dựa trên vốn sự nghiệp TNMT
|
34
|
CSDL khoáng sản
|
Phục vụ công tác quản lý khoáng sản
|
UBND tỉnh
|
Trung tâm CNTT quản lý, vận hành thống nhất
tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu
|
Phòng Khoáng sản cập nhật, sử dụng
|
Tăng cường năng lực quản lý tài nguyên khoáng
sản
|
Xây dựng theo dự án CNTT năm 2007. Nâng cấp
hàng năm dựa trên vốn sự nghiệp TNMT
|
35
|
CSDL thanh tra - kiểm tra
|
Phục vụ công tác thanh tra - kiểm tra
|
UBND tỉnh
|
Trung tâm CNTT quản lý, vận hành thống nhất
tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu
|
Thanh tra Sở cập nhật, sử dụng
|
Tăng cường năng lực thanh tra TNMT
|
Xây dựng theo dự án CNTT năm 2007. Nâng cấp
hàng năm dựa trên vốn sự nghiệp TNMT
|
36
|
CSDL website
|
Phục vụ website Sở TNMT
|
UBND tỉnh
|
Trung tâm CNTT quản lý, vận hành thống nhất
tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu
|
Người dân và doanh nghiệp
|
Cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến
phục vụ Nhân dân
|
Xây dựng theo dự án CNTT năm 2007. Nâng cấp
hàng năm dựa trên vốn sự nghiệp TNMT
|
37
|
CSDL hồ sơ điện tử
|
- Phục vụ phần mềm hồ sơ điện tử (phần mềm
nội nghiệp phục vụ dịch vụ công trực tuyến mức 3)
- Phục vụ Module dịch vụ công mức 03 trên
website Sở
|
Sở TNMT
|
Trung tâm CNTT quản lý, vận hành thống nhất
tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu
|
Sở TNMT người dân và doanh nghiệp
|
Kiểm tra, giám sát việc giải quyết các thủ
tục hành chính
|
Xây dựng và nâng cấp hàng năm dựa trên vốn
sự nghiệp TNMT
|
38
|
CSDL quản lý nhân sự
|
Quản lý nhân sự
|
Đơn vị sự nghiệp thuộc Sở TNMT
|
- Trung tâm CNTT
- Trung tâm Kỹ thuật và Địa chính nhà đất
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
|
- Trung tâm CNTT
- Trung tâm Kỹ thuật và Địa chính nhà đất
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
|
Quản lý nhân sự
|
Vốn của các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở TNMT
|
39
|
CSDL điều hành công việc
|
Điều hành công tác hành chính
|
Đơn vị sự nghiệp thuộc Sở TNMT
|
- Trung tâm CNTT
- Trung tâm Kỹ thuật và Địa chính nhà đất
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
|
- Trung tâm CNTT
- Trung tâm Kỹ thuật và Địa chính nhà đất
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
|
- Quản lý, phân công văn bản đi, đến, nội bộ
- Giao việc; quản lý, giám sát tiến độ công
việc.
- Đăng ký lịch họp
…..
|
Vốn của các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở TNMT
|
40
|
CSDL kế toán
|
Phục vụ công tác tài chính
|
Các phòng, đơn vị trực thuộc Sở; Sở TNMT
|
Quản lý, vận hành tại các phòng, đơn vị trực
thuộc và tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu
|
- Các phòng, đơn vị trực thuộc
- Sở TNMT
|
Phục vụ công tác tài chính
|
Vốn sự nghiệp TNMT
|
41
|
CSDL kho lưu trữ điện tử TNMT
|
Phục vụ công tác quản lý kho lưu trữ TNMT
|
Không
|
Trung tâm CNTT tự xây dựng, quản lý vận
hành
|
Trung tâm CNTT
|
Phục vụ công tác quản lý kho lưu trữ TNMT
|
Không được cấp vốn
|
42
|
Phần mềm các khoản thu từ đất
|
Xây dựng các phần mềm liên quan đến đất:
- Quản lý và theo dõi tiền thuê đất.
- Trước bạ.
|
UBND tỉnh Đồng Nai
|
Cục Thuế tỉnh Đồng Nai chịu trách nhiệm vận
hành quản trị hệ thống, các đơn vị thuộc Văn phòng Cục Thuế và các Chi cục
Thuế cập nhật và khai thác thông tin
|
Các cơ quan Thuế trong tỉnh
|
Giúp tăng cường năng lực quản lý trong lĩnh
vực đất đai
|
Nguồn ngân sách tỉnh: 1,951.915 tỷ
|
PHỤ
LỤC II
DANH
MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 03, 04 ƯU TIÊN THỰC HIỆN TRONG NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 6493/KH-UBND ngày
27 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Tên dịch vụ công
|
|
|
A
|
CẤP TỈNH
|
|
I
|
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
|
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
|
2
|
Cấp phép khoáng sản
|
|
3
|
Cấp phép lĩnh vực tài nguyên môi trường nước
|
|
4
|
Chuyển đổi mục đích sử dụng đất
|
|
5
|
Tặng, thừa kế, thế chấp, giao thuê quyền sử
dụng đất
|
|
II
|
SỞ XÂY DỰNG
|
|
6
|
Cấp phép xây dựng
|
|
7
|
Cấp phép quy hoạch xây dựng
|
|
8
|
Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng
|
|
9
|
Cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công
xây dựng công trình
|
|
10
|
Cấp chứng chỉ hành nghề cho kỹ sư, kiến
trúc sư
|
|
III
|
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
|
|
11
|
Giấy chứng nhận đầu tư
|
|
12
|
Thành lập và hoạt động doanh nghiệp
|
|
IV
|
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
|
|
13
|
Cấp giấy chứng nhận hành nghề kinh doanh
thuốc thú y
|
|
14
|
Cấp giấy phép khai thác thủy sản
|
|
15
|
Chứng nhận hoạt động tàu cá
|
|
16
|
Chứng chỉ nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
|
|
17
|
Cấp chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế
rau quả, an toàn
|
|
V
|
SỞ Y TẾ
|
|
18
|
Cấp giấy chứng nhận kinh doanh thuốc
|
|
19
|
Chứng chỉ hành nghề dược
|
|
20
|
Cấp giấy chứng nhận, chứng chỉ hành nghề y
tế tư nhân
|
|
VI
|
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
|
|
21
|
Cấp, đổi giấy phép kinh doanh vận tải
|
|
22
|
Cấp, đổi giấy phép lái xe
|
|
VII
|
SỞ TƯ PHÁP
|
|
23
|
Khai sinh có yếu tố nước ngoài
|
|
24
|
Giám hộ có yếu tố nước ngoài
|
|
25
|
Cấp phiếu lý lịch tư pháp
|
|
26
|
Đăng ký hành nghề luật sư
|
|
VIII
|
SỞ CÔNG THƯƠNG
|
|
27
|
Đăng ký giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh xăng dầu
|
|
28
|
Đăng ký giấy phép kinh doanh buôn bán các sản
phẩm rượu
|
|
29
|
Đăng ký kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá
|
|
30
|
Cấp phép văn phòng đại diện
|
|
31
|
Cấp phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại
diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
|
|
IX
|
SỞ NGOẠI VỤ
|
|
32
|
Cấp hộ chiếu công vụ, ngoại giao
|
|
X
|
SỞ VĂN HÓA THỂ THAO DU LỊCH
|
|
33
|
Cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật chuyên
nghiệp
|
|
34
|
Cấp giấy phép thực hiện quảng cáo
|
|
XI
|
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
|
|
35
|
Cấp giấy phép bưu chính
|
|
XII
|
SỞ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH & XÃ HỘI
|
|
36
|
Cấp phép lao động cho người nước ngoài
|
|
B
|
UBND CẤP HUYỆN
|
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
|
2
|
Đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất
|
|
3
|
Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ
|
|
4
|
Cấp giấy phép các hoạt động sử dụng vỉa hè,
lề đường
|
|
C
|
UBND CẤP XÃ
|
|
1
|
Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ
|
|
2
|
Khai sinh
|
|
3
|
Kết hôn
|
|
4
|
Đăng ký việc giám hộ
|
|
PHỤ
LỤC III
DANH
MỤC DỰ ÁN, NHIỆM VỤ SẼ TRIỂN KHAI TRONG KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CNTT TỈNH
ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 6493/KH-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Tên dự án, nhiệm
vụ
|
Chủ đầu tư
|
Mục tiêu
|
Thời gian thực
hiện
|
Dự kiến kinh phí
|
Nguồn vốn
|
Dự án ưu tiên
|
Ghi chú
|
|
Tổng kinh phí dự kiến thực hiện
|
|
|
|
324.182
|
|
|
|
A
|
Phát triển hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
163.405
|
|
|
|
1
|
Xây dựng phòng họp trực tuyến tại
Tỉnh ủy Đồng Nai
|
Văn phòng Tỉnh
ủy
|
|
2015 -2016
|
2.000
|
Sự nghiệp
|
X
|
|
2
|
Bổ sung, nâng cấp thiết bị công nghệ
thông tin, hệ thống mạng trong các cơ quan Đảng
|
Văn phòng Tỉnh
ủy
|
Bổ sung, nâng cấp, thay thế các thiết
bị CNTT trang bị cho cán bộ từ cấp tỉnh tới cấp xã, phường thị
trấn. Thay thế các thiết bị mạng tại Văn phòng Tỉnh ủy, các ban
Đảng, Đảng ủy, các huyện, thị, thành ủy, Đảng ủy xã, phường, thị
trấn
|
2016 -2020
|
10.000
|
Đầu tư phát triển
|
X
|
|
3
|
Xây dựng Trung tâm Tích hợp dữ liệu
của các cơ quan Đảng tỉnh Đồng Nai
|
Văn phòng Tỉnh
ủy
|
|
2016 -2017
|
8.000
|
Đầu tư phát triển
|
X
|
|
4
|
Hệ thống truyền hình trực tuyến
|
VP UBND tỉnh
|
Giảm thời gian, chi phí tổ chức, di
chuyển của cán bộ công chức các cuộc họp với các huyện, đầu tư
MCU, vcs
|
2016 -2020
|
3.000
|
Sự nghiệp
|
X
|
|
5
|
Nâng cấp duy trì hệ thống tại Văn
phòng UBND tỉnh
|
VP UBND tỉnh
|
Bảo đảm hoạt động ổn định của các
thiết bị tin học
Đảm bảo phần mềm hệ thống, ứng dụng
có bản quyền
|
2016 -2020
|
5.000
|
Sự nghiệp
|
|
|
6
|
Xây dựng hệ thống dự phòng cho hệ thống điều
hành và tích hợp cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Đảm bảo an toàn cho hệ thống điều hành và
tích hợp cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường
|
2018 - 2020
|
15.000
|
NS sự nghiệp TNMT
|
X
|
|
7
|
Xây dựng hệ thống hội nghị trực tuyến
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Nhằm giải đáp thắc mắc của người dân,
doanh nghiệp trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường
|
2017
|
2.000
|
NS sự nghiệp TNMT
|
X
|
|
8
|
Nâng cấp hạ tầng CNTT Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
|
2016 -2020
|
3.000
|
NS sự nghiệp nông
nghiệp
|
|
|
9
|
Đầu tư mua sắm thiết bị CNTT phục vụ cho
cán bộ phụ trách công tác bảo vệ và chăm sóc trẻ em trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Phục vụ phần mềm chuyên ngành
|
2016
|
2.945
|
Ngân sách đầu tư
phát triển khoa học và công nghệ
|
X
|
|
10
|
Tin học hóa Sở Lao động -Thương binh
và Xã hội
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
|
2016 -2017
|
3.000
|
Sự nghiệp
|
|
|
11
|
Nâng cấp cơ sở hạ tầng CNTT Sở Công
Thương
|
Sở Công Thương
|
|
2017 -2019
|
4.500
|
Đầu tư phát
triển
|
|
|
12
|
Trung tâm Tích hợp dữ liệu giai đoạn 02
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Mở rộng năng lực Trung tâm Tích hợp dữ liệu
đáp ứng nhu cầu triển khai cho các cơ quan hành chính Nhà nước, các cơ quan thuộc
Đảng, đoàn thể, tổ chức chính trị và cấp xã đến năm 2025
|
2017 -2018
|
30.000
|
Đầu tư phát
triển
|
X
|
- Chủ trương đầu tư
giai đoạn 02 đã được nêu trong dự án xây dựng Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh
Đồng Nai (giai đoạn 01) theo QĐ đầu tư số 3478/QĐ-UBND ngày 29/10/2013 của
UBND tỉnh
- Công văn số
2634/BTTTT-THH ngày 17/8/2015
|
13
|
Tin học hóa ngành thông tin và truyền
thông
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
2016 -2018
|
5.000
|
Đầu tư phát
triển
|
|
|
14
|
Dự án nâng cấp hạ tầng CNTT tại Sở
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Mua sắm thiết bị thực hiện nâng cấp hệ thống
mạng máy tính nhằm thay thế một số máy móc, thiết bị đã hư hỏng, xuống cấp
- Đảm bảo cho hoạt động chuyên môn tại Sở
- Nâng cao chất lượng hiệu quả của việc ứng
dụng công nghệ thông tin vào công tác cải cách hành chính tại Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
2019
|
600
|
Sự nghiệp
|
|
|
15
|
Dự án đầu tư triển khai các hệ thống bao gồm
các giải pháp phần cứng, phần mềm đảm bảo an toàn thông tin phục vụ cho công
tác điều hành, lãnh đạo trong công tác PC & CC
|
Cảnh Sát PCCC
|
Triển khai hệ thống mạng (LAN) cho các đơn
vị địa phương
Triển khai trung tâm giám sát cuộc gọi, tiếp
nhận và xử lý tin báo cháy, nổ cho TTTTCH và các đơn vị địa phương (phần mềm
kèm theo thiết bị gồm 01 máy chủ và máy trạm cho một điểm)
Phần mềm hỗ trợ công tác thẩm duyệt, thiết
kế về PCCC cho các đơn vị địa phương (kèm thiết bị gồm 01 máy chủ và các máy
trạm)
Tăng cường hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho
công tác ứng dụng CNTT (hệ thống máy chủ và máy trạm)
Dự án chống sét lan truyền cho các phòng địa
phương
Triển khai thiết bị Fire-wall cho mạng LAN
của các đơn vị địa phương
|
2016 -2020
|
6.280
|
NS Bộ và NS tỉnh
|
|
|
16
|
Nghiên cứu xây dựng hệ thống tiết kiệm năng
lượng thí điểm tại Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Tiết kiệm năng lượng, giảm phát thải ô nhiễm
môi trường, góp phần nâng cao nhận thức bảo vệ môi trường cho cộng đồng
|
2020
|
500
|
NS sự nghiệp TNMT
|
|
|
17
|
Dự án hội nghị truyền hình hội nghị kết nối
với điểm cầu của Bộ Công an và hội nghị trực tuyến của Cảnh sát PC & CC tỉnh
Đồng Nai
|
Cảnh Sát PCCC
|
Hội nghị truyền hình trực tuyến kết nối với
điểm cầu của Bộ Công an và Cảnh sát PC & CC tỉnh Đồng Nai kết nối với
các đơn vị địa phương
|
2016 -2020
|
8.580
|
NS Bộ và NS tỉnh
|
X
|
|
18
|
Nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin và hệ
thống đảm bảo an ninh, an toàn thông tin của Công an tỉnh
|
Công an tỉnh
|
Đầu tư nâng cấp hệ thống mạng máy tính và hệ
thống đảm bảo an ninh, an toàn thông tin của Công an tỉnh phù hợp với hệ thống
hạ tầng của Bộ Công an
|
2016 -2020
|
12.000
|
Đầu tư phát
triển
|
|
|
19
|
Nâng cấp hạ tầng CNTT
|
Sở Xây dựng
|
|
2017 -2018
|
1.500
|
Sự nghiệp
|
|
|
20
|
Đầu tư hạ tầng CNTT cho các điểm đổi
giấy phép lái xe
|
Sở GTVT
|
|
2016 -2018
|
3.000
|
Sự nghiệp
|
|
|
21
|
Nâng cấp hạ tầng mạng máy tính tại
Sở Ngoại vụ
|
Sở Ngoại vụ
|
|
2017 -2018
|
2.000
|
Sự nghiệp
|
|
|
22
|
Nâng cấp hạ tầng CNTT
|
Sở Tài chính
|
|
2017
|
2.500
|
Sự nghiệp
|
|
|
23
|
Nâng cấp cơ sở hạ tầng CNTT
|
11 huyện, thị
xã, thành phố Biên Hòa
|
|
2016 -2020
|
16.500
|
Đầu tư phát
triển
|
X
|
|
24
|
Duy trì hệ thống thông tin phục vụ chính
quyền điện tử
|
11 huyện, thị
xã, thành phố Biên Hòa
|
|
2016 -2020
|
16.500
|
Đầu tư phát
triển
|
X
|
|
B
|
Các dự án ứng dụng phục vụ công tác chỉ đạo
và điều hành
|
|
97.277
|
|
|
|
25
|
Xây dựng hệ thống thông tin và
các phần mềm đặc trưng của tỉnh Đồng Nai
|
Văn phòng Tỉnh
ủy
|
Xây dựng hệ thống thông tin tổng hợp
phục vụ cấp ủy; quản lý hồ sơ giao ban; đẩy mạnh ứng dụng CNTT
trong triển khai thực hiện nhiệm vụ và nâng cao hiệu quả, chất
lượng thực thi nhiệm vụ của các cấp tham mưu. Xây dựng phần mềm có
tính đặc thù riêng trong các cơ quan Đảng tại tỉnh Đồng Nai, không
trùng với các phần mềm dùng chung do Trung ương phát triển
|
2016 -2018
|
2.500
|
Đầu tư phát triển
|
X
|
|
26
|
Tin học hóa phục vụ hoạt động của
Hội đồng nhân dân
|
Văn phòng Đoàn
ĐBQH và HĐND
|
|
2017 -2020
|
3.000
|
Sự nghiệp
|
|
|
27
|
Xây dựng và triển khai hệ thống quản lý
cơ sở dữ liệu theo dõi của UBND tỉnh
|
VP UBND tỉnh
|
Theo dõi, tổng hợp tình hình triển
khai thực hiện các ý kiến chỉ đạo, công việc của UBND tỉnh
Triển khai CSDL theo dõi đến các đơn
vị trực thuộc UBND tỉnh
Nâng cấp duy trì hệ thống quản lý văn bản
tại VP UBND tỉnh
|
2016-2020
|
3.000
|
Sự nghiệp
|
|
|
28
|
Xây dựng hệ thống thông tin quản lý ngành y
tế tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2018
|
Sở Y tế
|
Đầu tư hạ tầng CNTT và các phân hệ phần mềm
bệnh viện
|
2016 - 2018
|
23.508
|
Đầu tư phát triển
|
X
|
|
29
|
Dự án “Ứng dụng, phát triển hệ thống công
nghệ thông tin trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường đến năm 2015”
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Nhằm đáp ứng việc quản lý, kết nối, xử lý và
trao đổi thông tin phục vụ cho công tác quản lý Nhà nước về lĩnh vực tài
nguyên và môi trường từ cấp xã, cấp huyện đến cấp tỉnh, từ cấp tỉnh đến Trung
ương và giữa các sở, ngành có liên quan trong tỉnh
|
2016
|
14.625
|
NS sự nghiệp TNMT
|
X
|
Báo cáo nghiên cứu
khả thi và các thiết kế sơ bộ của dự án “Ứng dụng và phát triển hệ thống công
nghệ thông tin trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường” được UBND tỉnh phê
duyệt tại Quyết định số 543/QĐ-UBND ngày 04/3/2014, tiến độ 2014 - 2016
|
30
|
Xây dựng hệ thống liên thông chia sẻ thông
tin đất đai giữa Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng và Cục Thuế
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Đảm bảo sự kết nối, chia sẻ thông tin đất
đai giữa Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng và Cục Thuế
|
2016 - 2020
|
500
|
NS sự nghiệp TNMT
|
|
|
31
|
Xây dựng hệ thống quản lý khí thải công
nghiệp
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Xây dựng hệ thống tiếp nhận dữ liệu quan trắc
khí thải tự động liên tục
- Xây dựng hệ thống dự báo chất lượng môi
trường không khí xung quanh
- Xây dựng hệ thống giám sát môi trường bằng
hình ảnh Flycam
- Tích hợp vào hệ thống CSDL môi trường phục
vụ công tác quản lý
|
2017 -2020
|
5.000
|
NS sự nghiệp TNMT
|
|
|
32
|
Xây dựng hệ thống quản lý tài nguyên nước
và cảnh báo thiên tai
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Xây dựng module cảnh báo thông tin cho các
doanh nghiệp khai thác nước mặt để sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt;
công bố thông tin về những đoạn sông không còn khả năng tiếp nhận chất thải;
công khai thông tin tài nguyên nước theo Luật Tài nguyên nước
Xây dựng CSDL kiểm kê tài nguyên nước năm
2015 xây dựng thí điểm hệ thống giấy phép xả nước thải vào nguồn nước dạng thẻ
điện tử
- Xây dựng hệ thống thông tin cảnh báo ngập
lụt vào mùa mưa bão, cảnh báo các tuyến đường trong đô thị bị ngập lụt theo
thời gian thực trên mạng Internet
- Xây dựng hệ thống quan trắc nước ngầm và
lún đất; giám sát khai thác tài nguyên nước
- Nâng cấp hệ thống dự báo chất lượng nước
mặt sông Đồng Nai
|
2017 -2020
|
6.000
|
NS sự nghiệp TNMT
|
|
|
33
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu hoàn chỉnh phục vụ
công tác ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Tạo lập ngân hàng cơ sở dữ liệu cho công
tác ứng phó BĐKH
|
2017 -2020
|
2.000
|
NS sự nghiệp TNMT
|
|
|
34
|
Ứng dụng CNTT trong lĩnh vực quản lý bảo vệ
và phát triển rừng tỉnh Đồng Nai
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Nâng cấp hạ tầng CNTT tại Chi cục Kiểm lâm
và các Hạt Kiểm lâm, các đơn vị chủ rừng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Cung cấp
các phần mềm phục vụ công tác chuyên môn về quản lý hồ sơ cán bộ, hồ sơ xử lý
vi phạm Luật Bảo vệ và phát triển rừng, về quản lý nuôi nhốt động vật hoang
dã, về quản lý các cơ sở chế biến lâm sản; nâng cấp phần mềm quản lý và theo
dõi diễn biến rừng và đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai cho Chi cục
Kiểm lâm và các Hạt Kiểm lâm
- Nâng cấp các cơ sở dữ liệu đang sử dụng
phục vụ công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng
|
2016 -2020
|
6.000
|
Đầu tư phát
triển
|
|
|
35
|
Xây dựng bản đồ cây trồng chủ lực dựa trên GIS
nhằm thống kê và quản lý cơ sở dữ liệu về trồng trọt và bảo vệ thực vật
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Quản lý dữ liệu cây trồng về diện
tích, giống cây trồng chính, địa bàn phân bố, sản lượng, tình hình
sâu bệnh qua từng mùa vụ. Thành lập các loại bản đồ chuyên đề
|
2016 -2020
|
1.500
|
NS sự nghiệp nông
nghiệp
|
|
|
36
|
Dự án “Ứng dụng công nghệ thông tin trong
công tác quản lý dữ liệu về vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm nông,
lâm, thủy sản của ngành nông nghiệp”
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
|
2016 -2020
|
3.000
|
NS sự nghiệp nông
nghiệp
|
|
|
37
|
Hệ thống quản lý hồ sơ lao động, việc làm,
dạy nghề, hồ sơ người có công và an sinh xã hội.
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Số hóa toàn bộ hồ sơ liên quan đến đối tượng
nhằm quản lý dễ dàng
|
2016
|
644
|
Sự nghiệp
|
x
|
|
38
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu ngành công thương
|
Sở Công Thương
|
|
2016 -2018
|
2.000
|
Đầu tư phát
triển
|
|
|
39
|
Nâng cấp hệ thống thư điện tử tỉnh
Đồng Nai
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Nâng cấp và mở rộng hệ thống thư điện tử để
xác thực chữ ký số
|
2017 -2018
|
4.000
|
Đầu tư phát
triển
|
X
|
Chính quyền điện tử
Công văn số
2384/BTTTT-THH ngày 28/7/2015
|
40
|
Triển khai phần mềm bóc tách dữ liệu
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Triển khai phần mềm bóc tách dữ liệu cho tất
cả các CQNN trên địa bàn tỉnh phục vụ hiệu quả cho việc số hóa dữ liệu
|
2016 -2020
|
4.500
|
Đầu tư phát
triển
|
|
|
41
|
Triển khai trục liên thông để kết nối các ứng
dụng, CSDL và xây dựng hệ thống quản lý liên thông kết nối
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Hệ thống trục liên thông tích hợp giữ vai
trò trung chuyển dữ liệu, giải quyết vấn đề giao tiếp, tương thích giữa các hệ
thống phần mềm
Hệ thống quản lý liên thông kết nối giữa
các phân hệ trong hệ thống và giữa các đơn vị với nhau
Quy mô 20 sở, ngành, 11 huyện, 171 xã
|
2016 -2020
|
10.000
|
Đầu tư phát
triển
|
X
|
Khung chính quyền
điện tử
Công văn số
2384/BTTTT-THH ngày 28/7/2015
|
42
|
Dự án xây dựng hệ thống tích hợp cơ sở dữ
liệu nghiệp vụ Công an tỉnh Đồng Nai
|
Công an tỉnh
|
Đầu tư xây dựng hệ thống tích hợp cơ sở dữ
liệu nghiệp vụ trên nền tảng cơ sở dữ liệu nhân hộ khẩu, liên kết với một số
hệ thống dữ liệu nghiệp vụ về công tác tham mưu, thống kê báo cáo, quản lý hồ
sơ nghiệp vụ, an ninh, Cảnh sát và xây dựng lực lượng - hậu cần
|
2016 -2017
|
4.500
|
Đầu tư phát
triển
|
|
|
43
|
Phần mềm QL nhân sự - theo dõi thi đua -
khen thưởng của toàn ngành thanh tra
|
Thanh tra tỉnh
|
Nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước về công
tác quản lý nhân sự quản lý thanh tra toàn ngành
|
2016 -2017
|
1.000
|
Sự nghiệp
|
|
|
C
|
Ứng dụng CNTT phục
vụ người dân và doanh nghiệp
|
33.500
|
|
|
|
44
|
Xây dựng hệ thống cung cấp dịch vụ khai
thác thông tin về Tài nguyên và Môi trường qua mạng Internet hoặc SMS
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Cung cấp thông tin về tài nguyên và môi trường
qua Internet/ SMS cho doanh nghiệp, người dân
|
2016
|
1.000
|
NS sự nghiệp TNMT
|
|
|
45
|
Xây dựng và mở rộng các phân hệ ứng
dụng theo mô hình HCM eGov-Framework 2.0
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Triển khai các phân hệ gồm: Quản lý văn bản
và hồ sơ công việc; tiếp nhận và quản lý hồ sơ theo mô hình một cửa; trang
thông tin tổng hợp thông tin phục vụ quản lý điều hành; quản lý lịch công
tác; quản lý đơn thư khiếu nại tố cáo; hệ thống Kiosk thông tin, mã vạch; hệ
thống nhắn tin tự động tình trạng hồ sơ cho người dân; hệ thống đánh giá hài
lòng khách hàng...
|
2016 -2020
|
18.000
|
NS tỉnh
|
|
Công văn số
2634/BTTTT-THH
|
46
|
Xây dựng dịch vụ công trực tuyến Mức độ 03,
04 cho các cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Phân kỳ hàng năm
|
2016 -2020
|
12.000
|
Sự nghiệp
|
X
|
Quyết định số
1631/QĐ-UBND ngày 19/6/2015 của UBND tỉnh
|
47
|
Nâng cấp hệ thống một cửa cấp huyện
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
2016 -2017
|
1.000
|
Sự nghiệp
|
X
|
|
48
|
Xây dựng phần mềm quản lý thông tin doanh
nghiệp và giám sát đánh giá đầu tư
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Quản lý thông tin về dự án đầu tư và thông
tin doanh nghiệp từ khi được cơ quan có thẩm quyền thỏa thuận địa điểm, cấp
chứng nhận đầu tư, đăng ký kinh doanh đến khi kết thúc hoạt động.
Thuận lợi cho các chủ đầu tư trong việc báo
cáo tình hình triển khai thực hiện, tiến độ giải ngân… của dự án, thuận lợi
trong công tác giám sát đánh giá dự án đầu tư, hiệu kiểm doanh nghiệp
|
2016 -2017
|
1.500
|
Sự nghiệp
|
|
|
D
|
Công tác đảm bảo an toàn thông tin
|
|
|
30.000
|
|
|
|
49
|
Dự án an toàn thông tin trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Đảm bảo giám sát, phòng, chống tấn công mạng,
virus và đảm bảo an toàn, an ninh thông tin cho tất cả các cơ quan, đơn vị
hành chính và các cơ quan Đảng, đoàn thể và tổ chức chính trị xã hội
|
2017-2018
|
30.000
|
Đầu tư phát
triển
|
X
|
Căn cứ Quyết định số
63/QĐ-TTg ngày 13/01/2010
Nghị quyết 26/NQ-CP
ngày 15/4/2015
Nghị quyết 36-NQ/TW
ngày 01/7/2014
Công văn số
2634/BTTTT-THH ngày 17/8/2015
|