Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 629/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai Người ký: Trương Hải Long
Ngày ban hành: 19/03/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 629/KH-UBND

Gia Lai, ngày 19 tháng 03 năm 2024

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI CHIẾN DỊCH CAO ĐIỂM 100 NGÀY ĐÊM “NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG DỊCH VỤ CÔNG” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI

Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về Thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;

Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ Quy định việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng;

Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ Quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hoá hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;

Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 (viết tắt là Đề án 06);

Căn cứ Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử;

Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ về Nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;

Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ về Nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024;

Căn cứ Quyết định số 483/QĐ-BTTTT ngày 30/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Kế hoạch hành động triển khai Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng năm 2030 theo Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 20/01/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XVI) về chuyển đổi số tỉnh Gia Lai đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;

Thực hiện Thông báo số 50/TB-BCĐ ngày 29/01/2024 của Ban Chỉ đạo Đề án 06 tỉnh về Kết luận của đồng chí Trương Hải Long - Chủ tịch UBND tỉnh, Trưởng Ban Chỉ đạo Đề án 06 tỉnh tại Hội nghị đánh giá tình hình 02 năm triển khai thực hiện Đề án 06 trên địa bàn tỉnh, vào ngày 18/01/2024.

Để hiện thực hóa các mục tiêu về xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, nâng cao Bộ chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử, UBND tỉnh Gia Lai ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến dịch cao điểm 100 ngày đêm “Nâng cao hiệu quả sử dụng dịch vụ công” trên địa bàn tỉnh Gia Lai với những nội dung sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Tập trung nâng cao hiệu quả sử dụng dịch vụ công (DVC) trực tuyến trên địa bàn tỉnh, nhất là đối với các chỉ tiêu, nhiệm vụ mà tỉnh thực hiện chưa đạt yêu cầu hoặc còn thấp so với quy định; tạo sự chuyển biến rõ nét trong việc sử dụng DVC trực tuyến trên địa bàn tỉnh sau khi kết thúc Chiến dịch.

- Tăng cường tính chủ động, sáng tạo, mạnh dạn áp dụng những sáng kiến, giải pháp mới để cải cách hành chính trở thành khâu đột phá trong việc nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động quản lý của tỉnh.

- Giao chỉ tiêu, tỷ lệ cụ thể đến từng cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã, hướng tới hoàn thành sớm các chỉ tiêu chủ yếu như tăng tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính (TTHC) giải quyết trực tuyến; tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC; tỷ lệ thanh toán trực tuyến.

2. Yêu cầu

- Phân công rõ nhiệm vụ, rõ trách nhiệm, rõ thời gian; triển khai đồng bộ, quyết liệt các nhiệm vụ, giải pháp để đạt được các mục tiêu nhanh chóng, hiệu quả, tiết kiệm.

- Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị liên quan phải nêu cao tinh thần trách nhiệm, xác định việc thực hiện các giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng DVC trực tuyến là một nhiệm vụ cấp bách và ưu tiên hàng đầu, là yếu tố quyết định trong công tác cải cách hành chính của tỉnh.

- Sau khi Chiến dịch này kết thúc, trên cơ sở kết quả triển khai thực hiện các chỉ tiêu trong Kế hoạch, các cơ quan, đơn vị, địa phương tiếp tục duy trì thực hiện và phấn đấu nâng cao hơn nữa chất lượng, hiệu quả và kết quả sử dụng DVC trực tuyến trong thời gian tiếp theo.

II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NĂM 2023

1. UBND tỉnh đã ban hành các văn bản giao chỉ tiêu các nội dung liên quan đến DVC trực tuyến, thúc đẩy và nâng cao chỉ số phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, DVC trực tuyến trên địa bàn tỉnh[1].

2. Theo kết quả số liệu “Bộ chỉ số phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, cung cấp DVC” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, tỉnh Gia Lai đạt 53,13 điểm, xếp vị trí thứ 61/63 tỉnh, thành phố, xếp vị trí 4/5 tỉnh khu vực Tây Nguyên, cụ thể từng chỉ tiêu như sau:

2.1. Công khai minh bạch trong thực hiện TTHC, cung cấp DVC (55,9%):

- Cấp tỉnh: 05/17 sở, ngành có tỷ lệ công khai, minh bạch thấp gồm Sở Y tế (1%), Sở Tài chính (11,1%), Sở Khoa học và Công nghệ (16,2%), Sở Giao thông vận tải (13,2%), Sở Ngoại vụ (22,2%).

- Cấp huyện: 03/17 địa phương có tỷ lệ công khai, minh bạch thấp gồm Krông Pa (42,2%), Pleiku (42,6%) và Ia Pa (45,8%).

- Cấp xã: 57/220 địa phương xếp loại Yếu, chiếm tỷ lệ 26,9%; trong đó, thấp nhất là xã Ia Yeng, huyện Phú Thiện với tỷ lệ công khai, minh bạch là 0,1%.

2.2. Tiến độ giải quyết hồ sơ TTHC (88,67%):

- Cấp tỉnh: 04/17 sở, ngành có tỷ lệ tiến độ giải quyết hồ sơ TTHC thấp gồm Sở Nội vụ (46,15%), Sở Khoa học và Công nghệ (57,14%), Sở Tư pháp (68,73%), Sở Tài nguyên và Môi trường (69,14%).

- Cấp huyện: 17/17 địa phương có tỷ lệ tiến độ giải quyết hồ sơ TTHC cao từ 81,6% đến 95,91%, xếp loại Tốt trở lên.

- Cấp xã: 200/220 địa phương có tỷ lệ tiến độ giải quyết hồ sơ TTHC cao, xếp loại Tốt và Xuất sắc; 18/220 địa phương xếp loại Khá; 01/220 địa phương xếp loại Trung bình; 01/220 địa phương xếp loại Yếu là xã Ia Yeng, huyện Phú Thiện với tỷ lệ giải quyết là 30,77%.

2.3. Tỷ lệ DVC trực tuyến (7%):

- Cấp tỉnh: 06/17 sở, ngành có tỷ lệ DVC trực tuyến 0% gồm Ban Quản lý khu kinh tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Ngoại vụ, Sở Tài chính, Sở Xây dựng; 08/17 sở, ngành có tỷ lệ DVC trực tuyến thấp gồm Sở Nội vụ (0,2%), Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (1%), Sở Tài nguyên và Môi trường (1,7%), Sở Y tế (3,2%), Sở Thông tin và Truyền thông (3,6%), Sở Tư pháp (5,5%), Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (8,3%), Sở Khoa học và Công nghệ (16,7%).

- Cấp huyện: 15/17 địa phương có tỷ lệ DVC trực tuyến dưới 3,0%; 02/17 địa phương có tỷ lệ DVC trực tuyến 0% gồm Đak Đoa và Kông Chro.

- Cấp xã: 114/220 địa phương có tỷ lệ DVC trực tuyến 0%.

2.4. Tỷ lệ thanh toán trực tuyến (0,98%):

- Cấp tỉnh: 16/17 sở, ngành không có hồ sơ thanh toán trực tuyến, chỉ có 01 đơn vị là Sở Giao thông vận tải có tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến với tỷ lệ 67,37%.

- Cấp huyện, cấp xã: 17 địa phương cấp huyện và 220 địa phương cấp xã không có hồ sơ thanh toán trực tuyến.

2.5. Mức độ hài lòng (98,4%):

- Cấp tỉnh: 17/17 sở, ngành có tỷ lệ mức độ hài lòng cao từ 89,4% đến 100%, xếp loại Tốt trở lên.

- Cấp huyện: 16/17 địa phương có tỷ lệ mức độ hài lòng cao, xếp loại Xuất sắc với tỷ lệ từ 96,8% đến 100%; riêng huyện Chư Păh có tỷ lệ mức độ hài lòng thấp với tỷ lệ 66,2%.

- Cấp xã: 219/220 địa phương có tỷ lệ mức độ hài lòng cao, xếp loại Xuất sắc, riêng xã Ia Yeng huyện Phú Thiện xếp loại Tốt.

2.6. Số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC (20,2%): Có 17/17 địa phương cấp huyện, 220 địa phương cấp xã có tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC thấp, xếp loại Yếu, thấp nhất là huyện Chư Pưh (13,8%), xã Hà Đông huyện Đak Đoa (9,3%).

(Phụ lục I thống kê từng cơ quan, đơn vị, địa phương năm 2023 kèm theo)

III. CĂN CỨ PHÁP LÝ, PHƯƠNG PHÁP GIAO CHỈ TIÊU VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN

1. Căn cứ pháp lý

1.1. Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, DVC theo thời gian thực trên môi trường điện tử, trong đó có quy định:

- “DVC trực tuyến có phát sinh hồ sơ (tỷ lệ 100% đạt 04 điểm)”.

- “TTHC có giao dịch thanh toán trực tuyến (tỷ lệ 100% đạt 02 điểm)”.

1.2. Mục V, Phụ lục III: Một số chỉ tiêu về cải cách hành chính, xây dựng Chính phủ điện tử tại Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ về Nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2024; Mục II, Phụ lục III: Nâng cao chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, DVC tại Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ về Nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024, quy định:

- “Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trên tổng số hồ sơ tiếp nhận, giải quyết TTHC tối thiểu 50%”.

- “Tỷ lệ thanh toán trực tuyến trên Cổng DVC quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của DVC tối thiểu 45%”.

- “Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC tối thiểu 80%”.

- “Tỷ lệ cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử 100%”.

1.3. Các văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh:

- Kế hoạch số 146/KH-UBND ngày 20/01/2024 của UBND tỉnh về Thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024;

- Quyết định số 34/QĐ-UBND ngày 19/01/2024 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách Nhà nước năm 2024 trên địa bàn tỉnh Gia Lai;

- Quyết định số 19/QĐ-UBND ngày 22/01/2024 của UBND tỉnh về Ban hành Kế hoạch Chuyển đổi số tỉnh Gia Lai năm 2024.

2. Phương pháp giao chỉ tiêu

Việc giao chỉ tiêu cho từng cơ quan cấp tỉnh[2], địa phương cấp huyện, cấp xã theo nguyên tắc không thấp hơn chỉ tiêu chung được các cấp có thẩm quyền giao cho UBND tỉnh trong năm 2024 như nêu trên và trên cơ sở kết quả thực hiện trong năm 2023, cụ thể như sau:

- Đối với các chỉ tiêu về: (1) Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến; (2) Tỷ lệ thanh toán trực tuyến:

+ Trường hợp kết quả thực hiện chỉ tiêu liên quan nhỏ hơn chỉ tiêu của Trung ương quy định năm 2024 thì giao chỉ tiêu cho từng cơ quan, đơn vị, địa phương bằng chỉ tiêu của Trung ương quy định năm 2024 và tăng thêm 10%.

+ Trường hợp kết quả thực hiện chỉ tiêu liên quan năm 2023 bằng hoặc lớn hơn chỉ tiêu của Trung ương quy định năm 2024 thì giao chỉ tiêu bằng kết quả đạt được trong năm 2023 của cơ quan, đơn vị, địa phương đó nhưng không nhỏ hơn chỉ tiêu của Trung ương quy định năm 2024 và tăng thêm 10%.

- Đối với các chỉ tiêu: (1) Công khai, minh bạch TTHC; (2) Số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC; (3) Tiến độ giải quyết; (4) Mức độ hài lòng: các cơ quan, đơn vị, địa phương phấn đấu đạt 100% chỉ tiêu theo quy định.

(Phụ lục II giao chỉ tiêu cụ thể cho các cơ quan, đơn vị, địa phương kèm theo)

3. Thời gian thực hiện

Bắt đầu từ ngày 22/3/2024 và kết thúc vào ngày 29/6/2024. Việc tổng kết Chiến dịch được tổ chức chung tại Hội nghị sơ kết 06 tháng đầu năm 2024 về kết quả thực hiện nhiệm vụ Đề án 06 của UBND tỉnh.

IV. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP

1. Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn:

1.1. Tập trung, chỉ đạo quyết liệt bảo đảm hoàn thành các chỉ tiêu về sử dụng DVC trực tuyến trên các lĩnh vực do cơ quan, đơn vị, địa phương phụ trách được đề ra tại Chiến dịch này trên cơ sở 1.925 TTHC được cung cấp dưới dạng DVC trực tuyến của tỉnh Gia Lai; trong đó, 943 DVC trực tuyến một phần và 982 DVC trực tuyến toàn trình (theo văn bản số 3043/UBND-KGVX ngày 26/12/2022 của UBND tỉnh Gia Lai).

1.2. Phân công, giao chỉ tiêu cụ thể cho từng thành viên, từng ngành, lĩnh vực có liên quan; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, nhắc nhở và chấn chỉnh kịp thời những mặt tồn tại, hạn chế (nếu có).

1.3. Quán triệt đến từng cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên tại Bộ phận Một cửa các cấp đối với những TTHC đã được cung cấp trực tuyến, nếu người dân, doanh nghiệp đến nộp hồ sơ trực tiếp thì hướng dẫn , khuyến khích người dân, doanh nghiệp thực hiện và hoàn thành việc nộp hồ sơ trực tuyến. Đồng thời, tập trung thực hiện việc số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC theo đúng quy định.

1.4. Tiến hành rà soát, tái cấu trúc quy trình TTHC để lựa chọn, cung cấp DVC trực tuyến. Rà soát lại các DVC trực tuyến thường xuyên phát sinh hồ sơ, có nhiều người sử dụng để thực hiện đơn giản hóa, tái cấu trúc lại quy trình thực hiện, lược bỏ các bước trung gian không cần thiết, các thành phần hồ sơ đã có trong cơ sở dữ liệu để tạo điều kiện thuận lợi cho người dân khi thực hiện DVC trực tuyến. Đề xuất danh mục DVC trực tuyến đáp ứng việc cung cấp, thực hiện trên môi trường điện tử. Thường xuyên rà soát, cập nhật Danh mục DVC trực tuyến khi có sự thay đổi.

1.5. Triển khai toàn diện thanh toán trực tuyến đối với tất cả TTHC có yêu cầu thực hiện nghĩa vụ tài chính trên phạm vi toàn tỉnh, đặc biệt đối với các TTHC thuộc lĩnh vực có hồ sơ phát sinh nhiều như lĩnh vực Đất đai, Đăng ký kinh doanh, Giao thông vận tải, Tư pháp.

1.6. Đẩy mạnh tuyên truyền, hướng dẫn tổ chức, cá nhân thực hiện thanh toán trực tuyến phí, lệ phí trên Cổng Dịch vụ công quốc gia; triển khai số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC trong tiếp nhận, giải quyết TTHC.

1.7. Phát huy tối đa vai trò, hiệu quả hoạt động của Tổ Công nghệ số cộng đồng, Ban Chỉ đạo Đề án 06 các cấp, Tổ hướng dẫn và hỗ trợ dịch vụ hành chính công, Tổ dân phố điện tử, Khu dân cư điện tử,… trong việc tuyên truyền, hướng dẫn, hỗ trợ người dân thực hiện sử dụng DVC trực tuyến, thanh toán trực tuyến. Xây dựng, duy trì các mô hình hỗ trợ người dân tiếp cận các tiện ích số, DVC trực tuyến.

1.8. Triển khai thực hiện Chiến dịch đến từng cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức có liên quan; biểu dương, động viên kịp thời những tập thể, cá nhân hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; đồng thời, xử lý nghiêm các trường hợp chậm trễ, không hoàn thành nhiệm vụ, chỉ tiêu được giao.

2. Sở Thông tin và Truyền thông:

2.1. Đẩy nhanh tiến độ hoàn thành việc xây dựng, vận hành Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu lưu trữ kết quả số hóa giải quyết TTHC điện tử của tỉnh; hợp nhất Cổng DVC và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh thành Hệ thống thông tin giải quyết TTHC; thiết lập kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân tại Hệ thống thông tin giải quyết TTHC, đảm bảo số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC.

2.2. Rà soát việc cấp và sử dụng chữ ký số của các cơ quan, đơn vị, địa phương, đảm bảo việc cấp và sử dụng chữ ký số hiệu quả, đúng quy định; đề nghị các doanh nghiệp đủ điều kiện tăng cường cung cấp chữ ký số công cộng cho người dân và bảo đảm sẵn sàng chức năng ký số từ xa trên Cổng DVC cho người dân sử dụng để thực hiện DVC trực tuyến.

2.3. Tăng cường hỗ trợ, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc thanh toán phí, lệ phí trực tuyến trên Cổng DVC quốc gia; thường xuyên nắm bắt, cập nhật, phối hợp xử lý các lỗi xảy ra trong quá trình thực hiện thanh toán phí, lệ phí trực tuyến.

2.4. Phối hợp với đơn vị cung cấp phần mềm xác định nguyên nhân, có biện pháp khắc phục, xử lý tình trạng không đồng bộ đầy đủ dữ liệu tại Cổng DVC của tỉnh với Cổng DVC quốc gia theo các chỉ tiêu quy định tại Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ.

3. Báo Gia Lai, Đài Phát thanh - Truyền hình Gia Lai: Phối hợp với Công an tỉnh xây dựng, đưa tin, bài, phóng sự nhằm tuyên truyền rộng rãi nội dung Chiến dịch được nêu tại Kế hoạch này, kịp thời thông tin kết quả đạt được để người dân, doanh nghiệp biết, ủng hộ, thực hiện.

4. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:

4.1. Chỉ đạo Trung tâm Phục vụ hành chính công tổ chức hướng dẫn, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tuyến và thanh toán trực tuyến bảo đảm hiệu quả; thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC theo quy định.

4.2. Thường xuyên đăng tin, bài tuyên truyền các nội dung, kết quả đạt được của Kế hoạch này trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh.

4.3. Phối hợp Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Chiến dịch; tổng kết Chiến dịch.

5. Công an tỉnh chủ trì, phối hợp Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông:

5.1. Thường xuyên theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Chiến dịch; tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh về kết quả thực hiện của từng cơ quan, đơn vị, địa phương theo các mốc thời gian: Định kỳ 10 ngày/lần, sơ kết 50 ngày và tổng kết 100 ngày Chiến dịch. Trong đó, nêu rõ tập thể, cá nhân hoàn thành chỉ tiêu được giao trong thực hiện Kế hoạch, hình thức xử lý đối với tập thể, cá nhân thực hiện chưa tốt, không hoàn thành nhiệm vụ.

5.2. Kịp thời tổng hợp các khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện đảm bảo hoàn thành 100% nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này và gửi về UBND tỉnh (qua Công an tỉnh) trước 16 giờ ngày 21/03/2024, báo cáo sơ kết 50 ngày đêm (trước ngày 10/5/2024), báo cáo tổng kết Chiến dịch (trước ngày 02/7/2024) đúng quy định.

Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc, kịp thời phản ánh, báo cáo về UBND tỉnh (qua Công an tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh) để phối hợp xử lý.

Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chiến dịch cao điểm 100 ngày đêm “Nâng cao hiệu quả sử dụng dịch vụ công” trên địa bàn tỉnh Gia Lai, UBND tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc thực hiện./.

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Công an tỉnh;
- VP UBND tỉnh (các phòng KGVX, TTTH, HCQT);
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn (UBND cấp huyện sao gửi);
- Trung tâm Phục vụ hành chính công;
- Báo Gia Lai, Đài PT-TH;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trương Hải Long

PHỤ LỤC I

KẾT QUẢ THỰC HIỆN BỘ CHỈ SỐ CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH VÀ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG PHỤC VỤ NGƯỜI DÂN, DOANH NGHIỆP TRONG THỰC HIỆN TTHC, DVC THEO THỜI GIAN THỰC TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ TỈNH GIA LAI NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số 629/KH-UBND ngày 19/3/2024 của UBND tỉnh)

1. Các sở, ban, ngành tỉnh

STT

Đơn vị

Tỷ lệ công khai, minh bạch

Tiến độ giải quyết

Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến

Tỷ lệ thanh toán trực tuyến

Mức độ hài lòng

Số hóa hồ sơ

Ghi chú

1

Ban Quản lý khu kinh tế

82,6%

70%

0%

0%

92,6%

-

2

Sở Công thương

100%

83,93%

37,3%

0%

97,8%

-

3

Sở Giáo dục đào tạo

77,2%

99,23%

0%

0%

100%

-

4

Sở Giao thông vận tải

13,2%

92,12%

40,3%

67,37%

100%

-

5

Sở Kế hoạch và Đầu tư

50,4%

96,87%

90,9%

0%

100%

-

6

Sở Khoa học và Công nghệ

16,2%

57,14%

16,7%

0%

89,4%

-

7

Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

77,2%

99,29%

0%

0%

100%

-

8

Sở Ngoại vụ

22,2%

100,0%

0%

0%

100%

-

9

Sở Nội vụ

100%

46,15%

0,2%

0%

94,2%

-

10

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

97,8%

93,12%

1,0%

0%

100%

-

11

Sở Tài chính

11,1%

97,9%

0%

0%

100%

-

12

Sở Tài nguyên Môi trường

83,7%

69,14%

1,7%

0%

92,3%

-

13

Sở Thông tin và Truyền thông

100%

99,08%

3,6%

0%

100%

-

14

Sở Tư pháp

96,2%

68,73%

5,5%

0%

92,1%

-

15

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

100%

95,22%

8,3%

0%

100%

-

16

Sở Xây dựng

92,6%

99,66%

0%

0%

92,7%

-

17

Sở Y tế

1,0%

83,86%

3,2%

0%

97,6%

-

2. UBND các huyện, thị xã, thành phố

STT

Đơn vị

Điểm đánh giá

Cụ thể từng nội dung

Ghi chú

Tỷ lệ công khai, minh bạch

Tiến độ giải quyết

Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến

Tỷ lệ thanh toán trực tuyến

Mức độ hài lòng

Số hóa hồ sơ

1

Huyện Mang Yang

60,14

97,6%

89,65%

1,5%

0,0%

99,7%

21,8%

2

Huyện Kbang

58,97

97,6%

89,44%

0,7%

0,0%

99,4%

22,0%

3

Huyện Đức Cơ

58,79

87,3%

92,8%

1,7%

0,0%

100%

21,2%

4

Huyện Chư Prông

58,05

87,7%

91,21%

0,2%

0,0%

100%

20,6%

5

Huyện Chư Pưh

58,05

100,0%

92,45%

0,7%

0,0%

100%

13,8%

6

Thị xã Ayun Pa

57,52

89,7%

90,98%

1,4%

0,0%

100%

18,1%

7

Huyện Đak Pơ

56,52

86,9%

87,24%

0,7%

0,0%

98,8%

21,1%

8

Huyện Phú Thiện

56,29

74,7%

95,91%

0,2%

0,0%

100%

17,3%

9

Huyện Ia Grai

55,51

90,1%

81,6%

0,3%

0,0%

96,8%

21,1%

10

Huyện Kông Chro

53,81

75,5%

91,43%

0,0%

0,0%

100%

13,9%

11

Huyện Chư Sê

53,72

61,0%

89,2%

2,1%

0,0%

99,4%

23,4%

12

Huyện Đak Đoa

52,66

76,3%

84,23%

0,0%

0,0%

97,2%

14,0%

13

Huyện Chư Păh

51,68

87,3%

89,72%

0,4%

0,0%

66,2%

21,7%

14

Thị xã An Khê

51,22

52,4%

93,59%

0,1%

0,0%

100%

18,8%

15

Huyện Ia Pa

50,56

45,8%

94,88%

0,1%

0,0%

100%

16,3%

16

Thành phố Pleiku

49,79

42,6%

91,54%

1,7%

0,0%

100%

18,5%

17

Huyện Krông Pa

48,71

42,2%

83,57%

0,5%

0,0%

97,4%

21,0%

3. UBND các xã, phường, thị trấn

STT

Đơn vị

Điểm đánh giá

Tỷ lệ cụ thể từng nội dung

Ghi chú

Cấp xã

Cấp huyện

Tỷ lệ công khai, minh bạch

Tiến độ giải quyết

Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến

Tỷ lệ thanh toán trực tuyến

Mức độ hài lòng

Số hóa hồ sơ

1

Xã Đăk Yă

Mang Yang

64,05

100,0%

91,76%

14,9%

0,0%

100,0%

29,5%

1/12

2

Xã Đak Jơ Ta

Mang Yang

61,9

99,9%

91,89%

6,3%

0,0%

100,0%

24,0%

3

Xã Đăk Djrăng

Mang Yang

61,28

100,0%

98,39%

0,1%

0,0%

100,0%

19,3%

4

Xã Đăk Trôi

Mang Yang

61,1

99,7%

95,89%

0,1%

0,0%

100,0%

20,6%

5

Xã Kon Thụp

Mang Yang

60,83

100%

94,81%

0,2%

0,0%

100,0%

19,9%

6

Xã Đê Ar

Mang Yang

60,38

100,0%

94,36%

0,0%

0,0%

100,0%

20,6%

7

Xã Lơ Pang

Mang Yang

60,36

100%

93,59%

0,0%

0,0%

100,0%

19,4%

8

Xã Hà Ra

Mang Yang

59,76

100,0%

89,68%

0,0%

0,0%

100,0%

19,5%

9

Xã Kon Chiêng

Mang Yang

59,63

100,0%

88,56%

0,0%

0,0%

99,5%

21,0%

10

Xã Ayun

Mang Yang

56,36

100,0%

76,22%

0,2%

0,0%

95,0%

20,0%

11

Xã Đak Ta Ley

Mang Yang

55,93

72,1%

96,06%

0,0%

0,0%

100,0%

19,7%

12

TT Kon Dơng

Mang Yang

47,94

29,6%

93,81%

0,1%

0,0%

100,0%

19,9%

13

Xã Tơ Tung

Kbang

62,41

100,0%

92,9%

8,0%

0,0%

100,0%

25,5%

0/14

14

Xã Sơ Pai

Kbang

61,11

99,1%

97,44%

0,3%

0,0%

100,0%

19,7%

15

Xã Kông Pla

Kbang

60,19

100,0%

96,4%

0,0%

0,0%

100,0%

19,5%

16

Xã Đông

Kbang

60,7

99,9%

94,35%

0,0%

0,0%

100,0%

20,2%

17

Xã Lơ Ku

Kbang

60,43

100,0%

91,08%

1,7%

0,0%

100,0%

21,2%

18

Xã Krong

Kbang

60,4

100,0%

93,16%

0,4%

0,0%

100,0%

19,7%

19

Xã Nghĩa An

Kbang

60,23

100,0%

93,05%

0,2%

0,0%

100,0%

19,5%

20

Thị trấn KBang

Kbang

59,73

100,0%

89,57%

0,0%

0,0%

99,8%

19,8%

21

Xã Đak Smar

Kbang

59,19

91,1%

94,48%

1,4%

0,0%

100,0%

20,3%

22

Xã Kông Lơng Khơng

Kbang

59,08

91,5%

95,59%

0,4%

0,0%

100,0%

19,3%

23

Xã Đăk HLơ

Kbang

58,54

100,0%

86,92%

0,0%

0,0%

98,8%

19,1%

24

Xã Đăk Roong

Kbang

58,14

100,0%

84,38%

0,0%

0,0%

98,0%

19,1%

25

Xã Kon Pne

Kbang

57,14

100,0%

83,14%

0,0%

0,0%

97,3%

19,0%

26

Xã Sơn Lang

Kbang

55

100,0%

72,33%

0,8%

0,0%

93,2%

20,4%

27

Xã Ia Lang

Đức Cơ

65,15

93,3%

96,95%

20,4%

0,0%

100,0%

33,0%

0/10

28

Xã Ia Dơk

Đức Cơ

61,82

100,0%

93,52%

1,9%

0,0%

100,0%

24,0%

29

Xã Ia Pnôn

Đức Cơ

60,39

98,8%

92,98%

0,5%

0,0%

100,0%

20,2%

30

Xã Ia Nan

Đức Cơ

59,08

95,2%

85,37%

2,4%

0,0%

98,2%

24,45

31

Thị trấn Chư Ty

Đức Cơ

58,74

100,0%

85,59%

0,0%

0,0%

98,3%

20,1%

32

Xã Ia Kla

Đức Cơ

58,12

80,1%

98,58%

0,0%

0,0%

100,0%

20,7%

33

Xã Ia Dom

Đức Cơ

57,44

72,0%

95,22%

2,3%

0,0%

100,0%

26,0%

34

Xã Ia Din

Đức Cơ

55,79

71,5%

96,57%

0,0%

0,0%

100,0%

19,3%

35

Xã Ia Krêl

Đức Cơ

53,71

68,4%

98,98%

0,0%

0,0%

100,0%

10,4%

36

Xã Ia Kriêng

Đức Cơ

52,05

59,8%

97,36%

0,0%

0,0%

100,0%

10,6%

37

Xã Bàu Cạn

Chư Prông

62,09

100,0%

98,98%

0,4%

0,0%

100,0%

21,3%

0/20

38

Xã Bình Giáo

Chư Prông

61,84

100,0%

98,3%

0,9%

0,0%

100,0%

21,3%

39

Xã Ia O

Chư Prông

61,68

100,0%

96,17%

2,7%

0,0%

100,0%

21,9%

40

Xã Thăng Hưng

Chư Prông

61,19

100,0%

96,54%

0,0%

0,0%

100,0%

20,3%

41

Xã Ia Kly

Chư Prông

61,04

100,0%

97,69%

0,2%

0,0%

100,0%

19,2%

42

Xã Ia Vê

Chư Prông

61,04

100,0%

98,17%

0,0%

0,0%

100,0%

19,0%

43

Xã Ia Púch

Chư Prông

60,5

100,0%

95,64%

0,0%

0,0%

100,0%

19,1%

44

Xã Ia Bang

Chư Prông

60,25

100,0%

93,44%

0,1%

0,0%

100,0%

19,5%

45

Xã Ia Băng

Chư Prông

60,25

100,0%

93,44%

0,1%

0,0%

100,0%

19,5%

46

Xã Ia Boòng

Chư Prông

60

100,0%

92,79%

0,0%

0,0%

100,0%

19,1%

47

Xã Ia Tôr

Chư Prông

59,76

100,0%

90,24%

0,2%

0,0%

100,0%

19,5%

48

Xã Ia Ga

Chư Prông

59,33

100,0%

88,32%

0,2%

0,0%

99,4%

19,6%

49

Xã Ia Piơr

Chư Prông

59,08

100,0%

87,66%

0,0%

0,0%

99,2%

19,5%

50

Xã Ia Mơ

Chư Prông

59,07

100,0%

88,74%

0,0%

0,0%

99,6%

18,9%

51

Xã Ia Pia

Chư Prông

58,37

100,0%

85,02%

0,0%

0,0%

98,1%

19,6%

52

Xã Ia Phìn

Chư Prông

58,16

100,0%

91,74%

0,0%

0,0%

100,0%

10,8%

53

Xã Ia Drăng

Chư Prông

57,77

100,0%

90,11%

0,0%

0,0%

100,0%

10,7%

54

Thị trấn Chư Prông

Chư Prông

57,42

100,0%

80,92%

0,3%

0,0%

96,8%

19,5%

55

Xã Ia Me

Chư Prông

57,08

100,0%

80,37%

0,0%

0,0%

96,4%

19,6%

56

Xã Ia Lâu

Chư Prông

55,29

100,0%

74,38%

0,0%

0,0%

94,2%

19,1%

57

Xã Ia Hla

Chư Pưh

59,51

100,0%

98,7%

0,0%

0,0%

100,0%

10,8%

1/10

58

Thị trấn Nhơn Hoà

Chư Pưh

58,53

100,0%

92,62%

0,0%

0,0%

100,0%

11,4%

59

Xã Ia Phang

Chư Pưh

58,39

100,0%

93,07%

0,0%

0,0%

100,0%

10,9%

60

Xã Ia BLứ

Chư Pưh

58,38

90,3%

90,42%

1,2%

0,0%

100,0%

20,3%

61

Xã Ia Hrú

Chư Pưh

57,99

100,0%

91,06%

0,0%

0,0%

100,0%

10,6%

62

Xã Chư Don

Chư Pưh

57,36

100,0%

87,5%

0,0%

0,0%

99,7%

10,4%

63

Xã Ia Dreng

Chư Pưh

56,83

84,4%

99,69%

0,0%

0,0%

100,0%

10,5%

64

Xã Ia Le

Chư Pưh

53,57

92,9%

80,3%

0,0%

0,0%

96,4%

9,8%

65

Xã Ia Rong

Chư Pưh

47,01

36,4%

94,28%

0,0%

0,0%

100,0%

9,9%

66

Phường Đoàn Kết

Ayun Pa

62

88,6%

92,82%

14,3%

0,0%

100,0%

29,3%

0/8

67

Xã Ia RTô

Ayun Pa

60,22

97,8%

95,47%

0,4%

0,0%

100,0%

19,1%

68

Phường Hòa Bình

Ayun Pa

60,05

91,4%

99,66%

0,3%

0,0%

100,0%

20,0%

69

Xã Ia RBol

Ayun Pa

58,78

95,4%

90,91%

0,0%

0,0%

100,0%

18,8%

70

Xã Chư Păh

Ayun Pa

58,62

97,6%

97,93%

0,0%

0,0%

100,0%

10,4%

71

Phường Cheo Reo

Ayun Pa

58,03

84,9%

97,12%

0,0%

0,0%

100,0%

18,8%

72

Phường Sông Bờ

Ayun Pa

56,17

96,6%

87,39%

0,0%

0,0%

99,0%

10,2%

73

Xã Ia Sao

Ayun Pa

54,04

83,2%

89,14%

0,0%

0,0%

99,7%

9,8%

74

Xã Yang Bắc

Đak Pơ

61,17

100,0%

97,29%

0,7%

0,0%

100,0%

20,0%

1/8

75

Xã Phú An

Đak Pơ

60,33

100,0%

90,68%

1,8%

0,0%

100,0%

21,4%

76

Xã Hà Tam

Đak Pơ

60,02

100,0%

90,71%

0,8%

0,0%

100,0%

20,3%

77

Xã Ya Hội

Đak Pơ

69,67

96,9%

91,08%

0,9%

0,0%

100,0%

20,3%

78

Xã Cư An

Đak Pơ

56,02

75,2%

92,2%

0,5%

0,0%

100,0%

20,8%

79

Thị trấn Đak Pơ

Đak Pơ

55,71

96,8%

76,17%

0,6%

0,0%

94,8%

20,4%

80

Xã Tân An

Đak Pơ

53,05

73,4%

82,1%

0,2%

0,0%

97,1%

20,5%

81

Xã An Thành

Đak Pơ

48,26

41,4%

84,69%

2,8%

0,0%

98,0%

21,7%

82

Xã Chrôh Pơnan

Phú Thiện

61,74

100,0%

99,23%

0,0%

0,0%

100,0%

19,9%

2/10

83

Xã Ayun Hạ

Phú Thiện

61,33

99,6%

94,53%

1,7%

0,0%

100,0%

22,0%

84

Xã Ia Peng

Phú Thiện

59,07

82,4%

99,36%

2,4%

0,0%

100,0%

21,3%

85

Xã Ia Piar

Phú Thiện

58,69

100,0%

94,94%

0,0%

0,0%

100,0%

10,2%

86

Xã Ia Ake

Phú Thiện

57,78

75,8%

99,77%

0,2%

0,0%

100,0%

21,3%

87

Thị trấn Phú Thiện

Phú Thiện

57,02

100%

88,12%

0,0%

0,0%

99,3%

10,4%

88

Xã Ia Hiao

Phú Thiện

55,91

81,4%

98,98%

0,0%

0,0%

100,0%

10,0%

89

Xã Chư A Thai

Phú Thiện

51,74

47,1%

98,03%

0,0%

0,0%

100,0%

19,3%

90

Xã Ia Sol

Phú Thiện

46,7

45,2%

85,59%

0,0%

0,0%

98,4%

10,4%

91

Xã Ia Yeng

Phú Thiện

35,44

0,1%

30,77%

100,0%

0,0%

81,5%

81,8%

92

Xã Ia Dêr

Ia Grai

58,77

100,0%

85,34%

0,0%

0,0%

98,3%

20,8%

4/13

93

Xã Ia Yok

Ia Grai

57,17

93,4%

85,03

0,0%

0,0%

98,1%

19,6%

94

Xã Ia Bă

Ia Grai

56,49

90,1%

84,64%

0,1%

0,0%

98,1%

19,4%

95

Xã Ia Sao

Ia Grai

55,9

100,0%

75,53%

0,0%

0,0%

94,7%

19,5%

96

Xã Ia Chia

Ia Grai

55,11

94,7%

76,33%

0,0%

0,0%

95,0%

19,3%

97

Xã Ia O

Ia Grai

54,91

92,4%

76,63%

0,0%

0,0%

94,9%

20,0%

98

Xã Ia KRai

Ia Grai

53,9

74,6%

84,37%

0,0%

0,0%

97,9%

20,5%

99

Xã Ia Grăng

Ia Grai

52,08

72,7%

77,13%

2,5%

0,0%

95,2%

21,8%

100

Xã Ia Pếch

Ia Grai

50,13

63,4%

76,7%

0,8%

0,0%

95,1%

21,8%

101

Xã Ia Tô

Ia Grai

49,41

70,6%

70,35%

0,0%

0,0%

92,8%

20,5%

102

Xã Ia Hrung

Ia Grai

47,81

62,9%

78,17%

0,0%

0,0%

95,6%

10,4%

103

Xã Ia Khai

Ia Grai

45,12

26,3%

82,67%

0,4%

0,0%

97,3%

22,1%

104

Thị trấn Ia Kha

Ia Grai

45,12

26,3%

82,67%

2,4%

0,0%

97,3%

22,1%

105

Xã Yang Nam

Kông Chro

58,39

100,0%

92,32%

0,0%

0,0%

100,0%

10,7%

2/14

106

Xã Chư Krêy

Kông Chro

57,22

100,0%

88,63%

0,0%

0,0%

99,5%

10,1%

107

Xã Đăk Song

Kông Chro

56,65

100,0%

87,57%

0,0%

0,0%

99,1%

9,6%

108

Xã Đăk Tơ Pang

Kông Chro

55,8

100,0%

83,78%

0,0%

0,0%

97,8%

9,7%

109

Xã Đắk Kơ Ning

Kông Chro

55,74

83,9%

86,03%

0,6%

0,0%

98,6%

19,7%

110

Xã Ya Ma

Kông Chro

55,45

100,0%

89,05%

0,0%

0,0%

99,6%

9,9%

111

Xã Đăk Pơ Pho

Kông Chro

55,32

76,7%

100,0%

0,0%

0,0%

100,0%

10,1%

112

Xã Chơ Long

Kông Chro

54,93

84,7%

90,14%

0,0%

0,0%

100,0%

10,2%

113

Xã An Trung

Kông Chro

54,78

100,0%

71,22%

0,0%

0,0%

93.2%

19,3%

114

Xã Yang Trung

Kông Chro

54,36

79,9%

83,93%

0,2%

0,0%

97,7%

19,4%

115

Xã SRó

Kông Chro

54,35

81,3%

91,86%

0,0%

0,0%

100,0%

9,8%

116

Xã Đăk Pling

Kông Chro

54,27

100,0%

78,5%

0,0%

0,0%

95,7%

9,5%

117

Thị trấn Kông Chro

Kông Chro

47,63

40,1%

93,39%

0,0%

0,0%

100,0%

10,6%

118

Xã Kông Yang

Kông Chro

44,5

26,3%

99,29%

0,0%

0,0%

100,0%

10,0%

119

Xã H Bông

Chư Sê

63,74

98,7%

98,65%

9,0%

0,0%

100,0%

25,9%

2/15

120

Xã Ia Pal

Chư Sê

62,55

100,0%

99,46%

6,7%

0,0%

100,0%

24,2%

121

Xã Ia Tiêm

Chư Sê

62,5

98,5%

94,71%

6,8%

0,0%

100,0%

25,3%

122

Xã Bờ Ngoong

Chư Sê

61,25

100,0%

100,0%

0,3%

0,0%

100,0%

19,5%

123

Xã Ia Ko

Chư Sê

61,24

99,1%

98,85%

0,8%

0,0%

100,0%

20,0%

124

Xã Bar Măih

Chư Sê

60,96

91,8%

99,75%

0,5%

0,0%

100,0%

25,1%

125

Xã Chư Pơng

Chư Sê

60,55

100,0%

99,24%

0,8%

0,0%

100,0%

20,0%

126

Xã Ia Glai

Chư Sê

60,3

100,0%

96,39%

0,9%

0,0%

100,0%

20,1%

127

Xã Kông HTok

Chư Sê

58,61

86,9%

98,46%

0,4%

0,0%

100,0%

19,6%

128

Xã Dun

Chư Sê

58,55

100,0%

98,79%

0,6%

0,0%

100,0%

20,1%

129

Xã Ayun

Chư Sê

57,95

100,0%

99,47%

0,3%

0,0%

100,0%

20,4%

130

Xã Ia Blang

Chư Sê

51,81

47%

98,27%

2,9%

0,0%

100,0%

21,7%

131

Xã Al Bá

Chư Sê

50,92

93,1%

61,82%

0,7%

0,0%

89,6%

19,5%

132

Xã Ia HLốp

Chư Sê

47,3

28,3%

98,13%

0,4%

0,0%

100,0%

19,4%

133

Thị trấn Chư Sê

Chư Sê

45,78

18%

98,7%

0,5%

0,0%

100,0%

19,6%

134

Xã Đak Krong

Đak Đoa

59,45

100%

98,63%

0,0%

0,0%

100,0%

10,4%

7/17

135

Xã Hà Đông

Đak Đoa

59,17

100%

100,0%

0,0%

0,0%

100,0%

9,3%

136

Xã Đăk Sơmei

Đak Đoa

59,15

98,9%

98,6%

0,3%

0,0%

100,0%

10,7%

137

Xã Hà Bầu

Đak Đoa

58,36

100%

93,91%

0,0%

0,0%

100,0%

10,4%

138

Xã Kon Gang

Đak Đoa

57,8

90,7%

100,0%

0,0%

0,0%

100,0%

10,2%

139

Xã Nam Yang

Đak Đoa

57,21

89,3%

97,51%

0,0%

0,0%

100,0%

10,5%

140

Xã Ia Băng

Đak Đoa

56,34

82,2%

99,85%

0,0%

0,0%

100,0%

10,3%

141

Xã A Dơk

Đak Đoa

52,34

100,0%

78,17%

0,0%

0,0%

95,5%

10,6%

142

Xã HNeng

Đak Đoa

52,34

39,3%

96,61%

0,0%

0,0%

100,0%

10,4%

142

Xã Hnol

Đak Đoa

50,94

64,6%

98,59%

0,0%

0,0%

100,0%

9,9%

144

Xã Hải Yang

Đak Đoa

49,87

39,4%

96,46%

0,0%

0,0%

100,0%

19,1%

145

Xã Glar

Đak Đoa

49,79

46,9%

98,59%

0,0%

0,0%

100,0%

10,3%

146

Thị trấn Đăk Đoa

Đak Đoa

48,82

36,4%

98,05%

0,1%

0,0%

100,0%

20,2%

147

Xã Ia Pết

Đak Đoa

48,02

62,9%

93,01%

0,0%

0,0%

100,0%

10,0%

148

Xã Trang

Đak Đoa

46,9

31,6%

98,96%

0,0%

0,0%

100,0%

10,0%

149

Xã Tân Bình

Đak Đoa

44,42

39,3%

96,61%

0,0%

0,0%

100,0%

10,4%

150

Xã KDang

Đak Đoa

44,42

100%

78,17%

0,0%

0,0%

95,5%

10,6%

151

Thị trấn Phú Hòa

Chư Păh

61,79

100%

98,17%

0,1%

0,0%

100,0%

20,5%

1/14

152

Xã Chư Đăng Ya

Chư Păh

61,36

100%

98,66%

0,0%

0,0%

100,0%

19,5%

153

Xã Hòa Phú

Chư Păh

61,16

100%

94,71%

2,1%

0,0%

100,0%

21,0%

154

Xã Nghĩa Hưng

Chư Păh

60,7

100%

95,54%

0,0%

0,0%

100,0%

19,3%

155

Thị trấn Ia Ly

Chư Păh

60,67

100%

90,4%

3,2%

0,0%

100,0%

21,7%

156

Xã Ia Mơ Nông

Chư Păh

60,1

100%

98,36%

0,8%

0,0%

100,0%

20,1%

157

Xã Đăk Tơ Ver

Chư Păh

58,97

100%

88,09%

0,0%

0,0%

99,3%

19,1%

158

Xã Ia Ka

Chư Păh

57,56

77,3%

98,38%

0,5%

0,0%

100,0%

20,3%

159

Xã Ia Nhin

Chư Păh

56,56

72,7%

96,71%

0,4%

0,0%

100,0%

21,3%

160

Xã Nghĩa Hòa

Chư Păh

54,43

87,0%

78,63%

0,1%

0,0%

95,7%

19,9%

161

Xã Ia Khươl

Chư Păh

54,04

59,7%

98,13%

0,0%

0,0%

100,0%

19,5%

162

Xã Ia Phí

Chư Păh

50,49

41,3%

97,11%

0,2%

0,0%

100,0%

19,5%

163

Xã Hà Tây

Chư Păh

50,11

42,3%

94,01%

0,0%

0,0%

100,0%

19,5%

164

Xã Ia Kreng

Chư Păh

46,64

20,3%

98,63%

0,0%

0,0%

100,0%

18,8%

165

Xã Cửu An

An Khê

59,91

88,8%

99,36%

0,0%

0,0%

100,0%

20,3%

6/11

166

Phường An Tân

An Khê

59,47

95,3%

90,98%

0,0%

0,0%

100,0%

22,2%

167

Xã Tú An

An Khê

57,41

100%

89,92%

0,0%

0,0%

99,9%

9,9%

168

Phường Ngô Mây

An Khê

55,9

77,2%

91,83%

0,2%

0,0%

100,0%

19,6%

169

Xã Xuân An

An Khê

52,87

63,0%

89,5%

0,0%

0,0%

100,0%

19,3%

170

Phường An Phú

An Khê

48,39

27,8%

98,12%

0,3%

0,0%

100,0%

19,7%

171

Xã Song An

An Khê

48,22

32,8%

93,8%

0,0%

0,0%

100,0%

19,6%

172

Phường An Bình

An Khê

48,2

47,4%

90,33%

0,0%

0,0%

100,0%

10,2%

173

Phường Tây Sơn

An Khê

46,93

18,7%

99,86%

0,3%

0,0%

100,0%

19,5%

174

Xã Thành An

An Khê

44,97

37,8%

84,09%

0,0%

0,0%

97,7%

10,6%

175

Phường An Phước

An Khê

44,59

35,5%

84,91%

0,0%

0,0%

97,9%

10,5%

176

Xã Chư Răng

Ia Pa

61,15

97,8%

99,25%

0,0%

0,0%

100,0%

19,5%

5/9

177

Xã Kim Tân

Ia Pa

59,38

90,2%

97,34%

0,0%

0,0%

100,0%

19,5%

178

Xã Chư Mố

Ia Pa

52,03

59,6%

98,76%

0,0%

0,0%

100,0%

10,1%

179

Xã Ia Broăi

Ia Pa

50,85

46,2%

95,22%

0,0%

0,0%

100,0%

19,3%

180

Xã Pờ Tó

Ia Pa

49,64

45,2%

99,34%

0,0%

0,0%

100,0%

10,4%

181

Xã Ia KDăm

Ia Pa

49,39

32,6%

99,64%

0,2%

0,0%

100,0%

19,4%

182

Xã Ia MRơn

Ia Pa

45,75

15,9%

97,5%

0,0%

0,0%

100,0%

18,9%

183

Xã Ia Trok

Ia Pa

45,52

23,7%

97,69%

0,0%

0,0%

100,0%

11,1%

184

Xã Ia Tul

Ia Pa

44,46

25,1%

91,73%

0,0%

0,0%

100,0%

10,4%

185

Phường Tây Sơn

Pleiku

66,34

100,0%

94,76%

20,8%

0,0%

100,0%

34,3%

13/22

186

Xã An Phú

Pleiku

59,21

100,0%

98,66%

0,0%

0,0%

100,0%

10,0%

187

Xã Gào

Pleiku

58,51

100,0%

96%

0,0%

0,0%

100,0%

9,7%

188

Xã Biển Hồ

Pleiku

57,75

79,2%

99,62%

0,3%

0,0%

100,0%

19,3%

189

Xã Ia Kênh

Pleiku

56,66

74,2%

98,44%

0,2%

0,0%

100,0%

19,5%

190

Phường Hội Phú

Pleiku

52,42

52,8%

96,95%

0,0%

0,0%

100,0%

19,3%

191

Phường Yên Thế

Pleiku

52,07

46,4%

99,58%

1,1%

0,0%

100,0%

20,3%

192

Phường Trà Bá

Pleiku

50,93

42,4%

99,55%

0,1%

0,0%

100,0%

18,8%

193

Phường Yên Đỗ

Pleiku

50,48

21,2%

94,67%

23,5%

0,0%

100,0%

35,5%

194

Phường Ia Kring

Pleiku

49,97

33,8%

99,7%

2,6%

0,0%

100,0%

21,0%

195

Xã Diên Phú

Pleiku

49

49,4%

93,95%

0,0%

0,0%

100,0%

9.,8%

196

Phường Phù Đổng

Pleiku

48,17

26,3%

99,43%

0,0%

0,0%

100,0%

19,5%

197

Phường Hội Thương

Pleiku

47,51

19,3%

99,2%

3,3%

0,0%

100,0%

21,9%

198

Phường Diên Hồng

Pleiku

47,09

19,5%

100,0%

0,6%

0,0%

100,0%

19,7%

199

Phường Chi Lăng

Pleiku

46

27,2%

97,86%

0,0%

0,0%

100,0%

10,0%

200

Phường Đống Đa

Pleiku

45,65

12,2%

99,82%

0,2%

0,0%

100,0%

19,4%

201

Xã Chư á

Pleiku

45,61

32%

91,91%

0,0%

0,0%

100,0%

10,0%

202

Phường Thống Nhất

Pleiku

45,12

10,7%

98,15%

0,2%

0,0%

100,0%

19,5%

203

Xã Trà Đa

Pleiku

44,96

26,8%

92,84%

0,0%

0,0%

100,0%

10,5%

204

Phường Hoa Lư

Pleiku

44,46

17,1%

98,92%

0,0%

0,0%

100,0%

10,6%

205

Xã Tân Sơn

Pleiku

44,12

16,8%

98,19%

0,0%

0,0%

100,0%

10,0%

206

Phường Thắng Lợi

Pleiku

42,55

18,1%

89,06%

0,0%

0,0%

99,6%

10,4%

207

Xã Chư Gu

Krông Pa

59,55

100,0%

88,76%

0,7%

0,0%

99,6%

20,0%

6/14

208

Xã Chư Ngọc

Krông Pa

56,98

76,6%

98,11%

0,2%

0,0%

100,0%

19,4%

209

Xã Krông Năng

Krông Pa

53,12

58%

95,6%

0,4%

0,0%

100,0%

19,3%

210

Xã Đất Bằng

Krông Pa

52,31

49,6%

97,58%

1,5%

0,0%

100,0%

20,4%

211

Xã Ia HDreh

Krông Pa

52,01

50,4%

91,19%

4,7%

0,0%

100,0%

22,9%

212

Xã Uar

Krông Pa

51,83

56,9%

89,6%

0,1%

0,0%

99,9%

19,5%

213

Xã Ia RSai

Krông Pa

51,63

47,1%

97,59%

0,2%

0,0%

100,0%

19,5%

214

Xã Ia Mláh

Krông Pa

50,43

38,9%

98,49%

0,4%

0,0%

100,0%

19,8%

215

Xã Phú Cần

Krông Pa

48,8

30,2%

98,99%

0,3%

0,0%

100,0%

19,3%

216

Xã Ia RSươm

Krông Pa

48,15

30,7%

94,39%

0,3%

0,0%

100,0%

19,7%

217

Xã Ia RMok

Krông Pa

46,94

30,1%

89,13%

0,5%

0,0%

99,7%

19,6%

218

Xã Chư Rcăm

Krông Pa

46,44

19,8%

96,16%

0,3%

0,0%

100,0%

19,5%

219

Thị trấn Phú Túc

Krông Pa

46

44,2%

75,44%

0,0%

0,0%

94,6%

19,8%

220

Xã Chư Drăng

Krông Pa

43,2

6,5%

91,71%

0,7%

0,0%

100,0%

19,7%

PHỤ LỤC II

GIAO CHỈ TIÊU CỤ THỂ CHO TỪNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG THEO TIẾN ĐỘ 50 NGÀY, 100 NGÀY VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN TIẾP THEO
(Kèm theo Kế hoạch số 629/KH-UBND ngày 19/3/2024 của UBND tỉnh)

1. Các sở, ban, ngành tỉnh

TT

Đơn vị

Tiến độ giải quyết

Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến

Tỷ lệ thanh toán trực tuyến

Tỷ lệ công khai, minh bạch

Mức độ hài lòng

Số hóa hồ sơ

Năm 2023

Chỉ tiêu 50 ngày và duy trì trong thời gian tiếp theo

Năm 2023

Chỉ tiêu

Năm 2023

Chỉ tiêu

Năm 2023

Chỉ tiêu 50 ngày và duy trì trong thời gian tiếp theo

Năm 2023

Chỉ tiêu 50 ngày và duy trì trong thời gian tiếp theo

Chỉ tiêu 50 ngày

Chỉ tiêu 100 ngày và duy trì trong thời gian tiếp theo

50 ngày

100 ngày và duy trì trong thời gian tiếp theo

50 ngày

100 ngày và duy trì trong thời gian tiếp theo

1

Ban Quản lý khu kinh tế

70%

100%

0%

30%

60%

0%

20%

55%

82,6%

100%

92,6%

100%

80%

100%

2

Sở Công thương

83,93%

100%

37,3%

50%

60%

0%

20%

55%

100%

100%

97,8%

100%

80%

100%

3

Sở Giáo dục đào tạo

99,23%

100%

0%

30%

60%

0%

20%

55%

77,2%

100%

100%

100%

80%

100%

4

Sở Giao thông vận tải

92,12%

100%

40,3%

50%

60%

67,37%

72,37%

77,37%

13,2%

100%

100%

100%

80%

100%

5

Sở Kế hoạch và Đầu tư

96,87%

100%

90,9%

100%

100%

0%

20%

55%

50,4%

100%

100%

100%

80%

100%

6

Sở Khoa học và Công nghệ

57,14%

100%

16,7%

30%

60%

0%

20%

55%

16,2%

100%

89,4%

100%

80%

100%

7

Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

99,29%

100%

0%

30%

60%

0%

20%

55%

77,2%

100%

100%

100%

80%

100%

8

Sở Ngoại vụ

100,0%

100%

0%

30%

60%

0%

20%

55%

22,2%

100%

100%

100%

80%

100%

9

Sở Nội vụ

46,15%

100%

0,2%

30%

60%

0%

20%

55%

100%

100%

94,2%

100%

80%

100%

10

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

93,12%

100%

1,0%

30%

60%

0%

20%

55%

97,8%

100%

100%

100%

80%

100%

11

Sở Tài chính

97,9%

100%

0%

30%

60%

0%

20%

55%

11,1%

100%

100%

100%

80%

100%

12

Sở Tài nguyên Môi trường

69,14%

100%

1,7%

30%

60%

0%

20%

55%

83,7%

100%

92,3%

100%

80%

100%

13

Sở Thông tin và Truyền thông

99,08%

100%

3,6%

30%

60%

0%

20%

55%

100%

100%

100%

100%

80%

100%

14

Sở Tư pháp

68,73%

100%

5,5%

30%

60%

0%

20%

55%

96,2%

100%

92,1%

100%

80%

100%

15

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

95,22%

100%

8,3%

100%

100%

0%

20%

55%

100%

100%

100%

100%

80%

100%

16

Sở Xây dựng

99,66%

100%

0%

73,7%

78,7%

0%

20%

55%

92,6%

100%

92,7%

100%

80%

100%

17

Sở Y tế

83,86%

100%

3,2%

92,9%

97,9%

0%

20%

55%

1,0%

100%

97,6%

100%

80%

100%

2. Các huyện, thị xã, thành phố

TT

Địa phương

Tỷ lệ công khai, minh bạch

Tiến độ giải quyết

Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến

Tỷ lệ thanh toán trực tuyến

Mức độ hài lòng

Số hóa hồ sơ

Năm 2023

Chỉ tiêu 50 ngày và duy trì trong thời gian tiếp theo

Năm 2023

Chỉ tiêu 50 ngày và duy trì trong thời gian tiếp theo

Năm 2023

Chỉ tiêu

Năm 2023

Chỉ tiêu

Năm 2023

Chỉ tiêu 50 ngày và duy trì trong thời gian tiếp theo

Năm 2023

Chỉ tiêu

50 ngày

100 ngày và duy trì trong thời gian tiếp theo

50 ngày

100 ngày và duy trì trong thời gian tiếp theo

50 ngày

100 ngày và duy trì trong thời gian tiếp theo

1

Huyện Mang Yang

97,6%

100%

89,65%

100%

1,5%

30%

60%

0,0%

20%

55%

99,7%

100%

21,8%

50%

100%

2

Huyện Kbang

97,6%

100%

89,44%

100%

0,7%

30%

60%

0,0%

20%

55%

99,4%

100%

22,0%

50%

100%

3

Huyện Đức Cơ

87,3%

100%

92,8%

100%

1,7%

30%

60%

0,0%

20%

55%

100%

100%

21,2%

50%

100%

4

Huyện Chư Prông

87,7%

100%

91,21%

100%

0,2%

30%

60%

0,0%

20%

55%

100%

100%

20,6%

50%

100%

5

Huyện Chư Pưh

100,0%

100%

92,45%

100%

0,7%

30%

60%

0,0%

20%

55%

100%

100%

13,8%

50%

100%

6

Thị xã Ayun Pa

89,7%

100%

90,98%

100%

1,4%

30%

60%

0,0%

20%

55%

100%

100%

18,1%

50%

100%

7

Huyện Đak Pơ

86,9%

100%

87,24%

100%

0,7%

30%

60%

0,0%

20%

55%

98,8%

100%

21,1%

50%

100%

8

Huyện Phú Thiện

74,7%

100%

95,91%

100%

0,2%

30%

60%

0,0%

20%

55%

100%

100%

17,3%

50%

100%

9

Huyện Ia Grai

90,1%

100%

81,6%

100%

0,3%

30%

60%

0,0%

20%

55%

96,8%

100%

21,1%

50%

100%

10

Huyện Kông Chro

75,5%

100%

91,43%

100%

0,0%

30%

60%

0,0%

20%

55%

100%

100%

13,9%

50%

100%

11

Huyện Chư Sê

61,0%

100%

89,2%

100%

2,1%

30%

60%

0,0%

20%

55%

99,4%

100%

23,4%

50%

100%

12

Huyện Đak Đoa

76,3%

100%

84,23%

100%

0,0%

30%

60%

0,0%

20%

55%

97,2%

100%

14,0%

50%

100%

13

Huyện Chư Păh

87,3%

100%

89,72%

100%

0,4%

30%

60%

0,0%

20%

55%

66,2%

100%

21,7%

50%

100%

14

Thị xã An Khê

52,4%

100%

93,59%

100%

0,1%

30%

60%

0,0%

20%

55%

100%

100%

18,8%

50%

100%

15

Huyện Ia Pa

45,8%

100%

94,88%

100%

0,1%

30%

60%

0,0%

20%

55%

100%

100%

16,3%

50%

100%

16

Thành phố Pleiku

42,6%

100%

91,54%

100%

1,7%

30%

60%

0,0%

20%

55%

100%

100%

18,5%

50%

100%

17

Huyện Krông Pa

42,2%

100%

83,57%

100%

0,5%

30%

60%

0,0%

20%

55%

97,4%

100%

21,0%

50%

100%

3. UBND các xã, phường, thị trấn: Áp dụng chung chỉ tiêu như của UBND các huyện, thị xã, thành phố.



[1] Kế hoạch số 1166/KH-UBND ngày 19/5/2023 về Hành động nâng cao chất lượng và hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Gia Lai; Quyết định số 162/QĐ-UBND ngày 18/4/2023 về Ban hành Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2023; Kế hoạch số 3105/KH-UBND ngày 02/11/2023 về Nâng cao chỉ số Chuyển đổi số tỉnh Gia Lai năm 2023 và các năm tiếp theo…

[2] Không giao chỉ tiêu cho Ban Dân tộc tỉnh, Thanh tra tỉnh vì không có TTHC.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 629/KH-UBND ngày 19/03/2024 triển khai Chiến dịch cao điểm 100 ngày đêm “Nâng cao hiệu quả sử dụng dịch vụ công” trên địa bàn tỉnh Gia Lai

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


616

DMCA.com Protection Status
IP: 18.218.125.85
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!