ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 617/KH-UBND
|
An Giang, ngày 30
tháng 9 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
CHUYỂN ĐỔI IPV6 CHO HỆ THỐNG MẠNG, DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg
ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt “Chương trình
Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định
67/2017/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2017 của UBND tỉnh An Giang về việc ban
hành Quy chế bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động ứng dụng công nghệ
thông tin của cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang;
Căn cứ Quyết định số
38/QĐ-BTTTT ngày 14/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt
“Chương trình thúc đẩy, hỗ trợ chuyển đổi IPv6 cho cơ quan nhà nước giai đoạn
2021-2025”;
Căn cứ Chương trình số
553/CTr-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2021 của UBND tỉnh An Giang về Chuyển đổi số tỉnh
An Giang giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Công văn số
1149/BTTTT-VNNIC ngày 31 tháng 3 năm 2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông về
việc chuyển đổi Ipv6 cho hệ thống mạng, dịch vụ công nghệ thông tin của các địa
phương;
Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang
ban hành Kế hoạch Chuyển đổi IPv6 cho hệ thống mạng, dịch vụ công nghệ thông
tin của tỉnh An Giang giai đoạn 2022 - 2025 như sau:
I. MỤC TIÊU,
YÊU CẦU, PHẠM VI
1. Mục tiêu
- Chuyển đổi từ địa chỉ Internet
thế hệ 4 (IPv4) sang địa chỉ Internet thế hệ 6 (IPv6) (sau đây gọi tắt là chuyển
đổi IPv6) cho mạng máy tính kết nối Internet, mạng nội bộ (LAN), mạng diện rộng
(WAN), Trung tâm tích hợp dữ liệu, các hệ thống thông tin, phần mềm, ứng dụng,
thiết bị công nghệ thông tin (CNTT) của tỉnh.
- Thống nhất nội dung, cách thức,
lộ trình triển khai chuyển đổi IPv6 cho các hệ thống CNTT, Internet, mạng truyền
số liệu chuyên dùng của tỉnh An Giang.
- Chuyển đổi IPv6 để sẵn sàng về
công nghệ, bảo đảm cho sự phát triển bền vững của mạng Internet trong triển
khai Chính phủ điện tử, Chính phủ số trên địa bàn tỉnh phù hợp lộ trình chung
phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số.
2. Yêu cầu
- Triển khai chuyển đổi IPv6 bảo
đảm đồng bộ, an toàn, kết nối thông suốt, có phương án dự phòng, không làm ảnh
hưởng đến hoạt động chỉ đạo, điều hành của các cơ quan nhà nước (CQNN). Tiến
hành thử nghiệm, đánh giá chất lượng, sự ổn định của các hệ thống, thiết bị, ứng
dụng trước khi thực hiện chuyển đổi chính thức.
- Kết hợp công tác chuyển đổi
IPv6 với kiến trúc lại hệ thống, hạ tầng mạng, dịch vụ công nghệ thông tin theo
hướng hiện đại theo mô hình tham chiếu về kết nối mạng của Bộ, ngành, địa
phương tại văn bản số 273/BTTTT-CBĐTW ngày 31/01/2020 của Bộ Thông tin và Truyền
thông.
- Bám sát các mục tiêu của
Chương trình IPv6 giai đoạn 2021-2025 ban hành theo Quyết định số 38/QĐ-BTTTT
ngày 14/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
3. Phạm vi
Chuyển đổi IPv6 toàn bộ hệ thống
mạng, dịch vụ công nghệ thông tin của CQNN tỉnh An Giang và các đơn vị trực thuộc.
II. NỘI DUNG
THỰC HIỆN
1. Giai đoạn
1: Giai đoạn chuẩn bị
- Tuyên truyền, nâng cao nhận
thức về mục đích, ý nghĩa và yêu cầu của việc chuyển đổi IPv6; Tạo chuyên mục/tin
bài Chuyển đổi IPv6 trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh An Giang.
- Thuê đơn vị tư vấn phối hợp với
Đơn vị chuyên trách CNTT thực hiện khảo sát, đánh giá thực trạng, mức độ sẵn
sàng, nhu cầu cần chuyển đổi và thực hiện việc chuyển đổi bảo đảm đầy đủ, chi
tiết cho toàn bộ mạng máy tính và các hệ thống thông tin; xây dựng mô hình kiến
trúc hiện đại cho hệ thống mạng, dịch vụ công nghệ thông tin của tỉnh An Giang.
- Đăng ký với Trung tâm
Internet Việt Nam (VNNIC) - Bộ Thông tin và Truyền thông địa chỉ IPv6, IPv4, số
hiệu mạng (ASN) độc lập; Quy hoạch địa chỉ IPv4, IPv6 cho hệ thống dịch vụ, hạ
tầng và các hệ thống thông tin tại Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh An
Giang.
- Tập huấn, đào tạo cho các cán
bộ chuyên trách và bán chuyên trách để phối hợp, thực hiện chuyển đổi tại cơ
quan, đơn vị trực thuộc.
- Bố trí kinh phí đảm bảo việc
thực hiện chuyển đổi trên cơ sở khảo sát, đánh giá thực tế và nâng cấp hạ tầng,
mạng lưới theo hướng hiện đại của đơn vị tư vấn và Đơn vị chuyên trách CNTT; lồng
ghép Kế hoạch Chuyển đổi số, Ứng dụng CNTT hàng năm hoặc xây dựng Kế hoạch hàng
năm về chuyển đổi IPv6 cho tỉnh.
2. Giai đoạn
2: Giai đoạn kết nối, thử nghiệm và chuyển đổi chính thức các hệ thống tại
Trung tâm tích hợp dữ liệu.
- Phối hợp với các nhà cung cấp
dịch vụ Internet (ISP) và yêu cầu hỗ trợ đồng thời cả IPv4/IPv6 trên đường truyền
Internet; quảng bá vùng địa chỉ IPv6 của tỉnh trên Internet Việt Nam và
Internet toàn cầu.
- Phối hợp với Trung tâm
Internet Việt Nam để triển khai kết nối trực tiếp với Trạm trung chuyển lưu lượng
Internet quốc gia (VNIX).
- Phối hợp với Cục Bưu điện
Trung ương để kết nối IPv6 với mạng truyền số liệu chuyên dùng.
- Thực hiện chuyển đổi IPv6 tại
Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh; thử nghiệm chuyển đổi IPv6 cho hệ thống mạng nội
bộ LAN và Wifi kết nối Internet tại trụ sở của các Sở, Ban, Ngành, địa phương
trên địa bàn tỉnh.
+ Thực hiện chuyển đổi IPv6 cho
Hệ thống Cổng thông tin điện tử của tỉnh và các Sở, Ban, Ngành, địa phương.
+ Thực hiện chuyển đổi IPv6 cho
Hệ thống Thư điện tử của tỉnh.
- Đánh giá sau thử nghiệm để có
phương án chuyển đổi chính thức và triển khai sơ kết giai đoạn 2.
3. Giai đoạn
3: Chuyển đổi chính thức trong toàn tỉnh.
- Thực hiện chuyển đổi IPv6 cho
các mạng LAN, mạng WAN (phối hợp với Trung tâm Internet Việt Nam và Cục Bưu điện
Trung ương - Bộ TT&TT).
- Chuyển đổi toàn bộ hệ thống
công nghệ thông tin; Chuyển đổi các dịch vụ có kết nối Internet còn lại.
- Thử nghiệm công nghệ thuần
IPv6 (IPv6-Only) cho một số hệ thống độc lập, ít ảnh hưởng đến các hệ thống
khác như: Hội nghị truyền hình, IoT, hệ thống thông tin nội bộ.
- Tổng kết đánh giá Kế hoạch.
(Chi
tiết các nhiệm vụ theo Phụ lục kèm theo)
III. KINH
PHÍ
- Kinh phí thực hiện Kế hoạch
được bố trí từ ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách của Luật Ngân sách
Nhà nước.
- Lồng ghép kinh phí từ các chương
trình, kế hoạch liên quan theo quy định của pháp luật; huy động từ các nguồn vốn
tài trợ, viện trợ; huy động từ xã hội, cộng đồng và các nguồn hợp pháp khác (nếu
có).
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền
thông
- Chủ trì công tác báo cáo, tham
vấn cho Lãnh đạo tỉnh về việc xây dựng, triển khai Kế hoạch chuyển đổi IPv6 cho
hệ thống mạng, dịch vụ công nghệ thông tin của tỉnh.
- Thực hiện việc đăng ký địa chỉ
IPv6, IPv4, số hiệu mạng ASN độc lập với Trung tâm Internet Việt Nam (VNNIC) -
Bộ Thông tin và Truyền thông; quy hoạch địa chỉ IPv6 cho hệ thống dịch vụ, hệ
thống quản lý, hệ thống công nghệ thông tin của tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan có liên quan tổ chức truyền thông, đào tạo, tập huấn về triển khai chuyển
đổi IPv6.
- Thực hiện triển khai chuyển đổi
IPv6 tại Trung tâm tích hợp dữ liệu; hướng dẫn các cơ quan, đơn vị trực thuộc
thực hiện các giải pháp chuyển đổi an toàn và hiệu quả.
- Chủ trì thuê tư vấn thực hiện
công tác khảo sát, đánh giá, xây dựng chi tiết kế hoạch, lộ trình chuyển đổi và
dự toán kinh phí để triển khai thực hiện.
- Khi thẩm định đề nghị mua sắm
thiết bị, phần mềm, thuê dịch vụ CNTT của các cơ quan, đơn vị phải có yêu cầu bắt
buộc về hỗ trợ tính năng IPv6.
- Hằng năm, căn cứ Kế hoạch
này, Sở Thông tin và Truyền thông lồng ghép nhiệm vụ chuyển đổi IPv6 vào Kế hoạch
chuyển đổi số/Kế hoạch phát triển Chính quyền số và đảm bảo An toàn thông tin mạng
của tỉnh, dự toán kinh phí thực hiện, gửi Sở Tài chính thẩm định về kinh phí,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Sở Tài chính
Căn cứ theo khả năng cân đối
ngân sách, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan đơn vị và địa
phương có liên quan xem xét, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh về nguồn kinh phí thực
hiện trên cơ sở lồng ghép với kinh phí chi thường xuyên được giao hàng năm, các
Chương trình, Dự án và các nguồn hợp pháp khác theo phân cấp của Luật Ngân sách
nhà nước.
3. Các Sở, Ban, Ngành tỉnh
và UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Các đơn vị, địa phương khi
xây dựng, ban hành Kế hoạch ứng dụng CNTT, chuyển đổi số,… phải xác định lộ
trình chuyển đổi IPv6 theo Kế hoạch chuyển đổi IPv6 chung của tỉnh.
- Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông thực hiện rà soát hệ thống mạng máy tính và các hệ thống thông tin
chuyên ngành của đơn vị để xây dựng phương án, bố trí nguồn lực và tổ chức thực
hiện.
- Khi đầu tư, mua sắm thiết bị,
phần mềm, triển khai các dự án, thuê dịch vụ CNTT phải lựa chọn giải pháp bảo đảm
bắt buộc có hỗ trợ đồng thời cả công nghệ IPv4 và IPv6;
- Đối với các hạng mục, dự án,
hệ thống đang triển khai theo hình thức thuê dịch vụ CNTT thì khi gia hạn mới
phải bắt buộc bổ sung giải pháp có hỗ trợ đồng thời cả công nghệ IPv4 và IPv6
(nếu trước đó chưa có).
4. Các doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ Internet - ISP
- Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông triển khai các giải pháp kỹ thuật đảm bảo cho việc chuyển đổi IPv6
cho các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh theo đúng Kế hoạch.
- Chủ động chuyển đổi hạ tầng,
công nghệ, dịch vụ sang IPv6 theo Kế hoạch chuyển đổi IPv6 của Bộ Thông tin và
Truyền thông để đáp ứng nhu cầu triển khai các dịch vụ mới trên địa bàn tỉnh, đảm
bảo chất lượng và an toàn thông tin mạng.
Trên đây là Kế hoạch chuyển đổi
IPv6 cho hệ thống mạng, dịch vụ công nghệ thông tin của tỉnh An Giang giai đoạn
2022-2025./.
Nơi nhận:
- Bộ TTTT (b/c);
- TT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP. UBND;
- Các Sở, Ban, Ngành tỉnh;
- UBND Huyện, Thị xã, Thành phố;
- Doanh nghiệp viễn thông tại tỉnh;
- Phòng: KGVX, CBTH;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Minh Thúy
|
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH
TỪNG GIAI ĐOẠN CHUYỂN ĐỔI IPV4 SANG IPV6 CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN CỦA TỈNH AN
GIANG GIAI ĐOẠN 2022 – 2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 617/KH-UBND ngày 30/9/2022 của UBND tỉnh An Giang)
STT
|
Nội dung
|
Nhiệm vụ
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
Thời gian
|
Khái toán kinh phí (triệu đồng)
|
Ghi chú
|
I
|
Giai
đoạn 1 - Chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đào tạo, truyền thông
|
Tuyên truyền, nâng cao nhận
thức về mục đích, ý nghĩa và yêu cầu việc chuyển đổi IPv6; Tạo chuyên mục chuyển
đổi IPv6 trên Cổng thông tin điện tử, đăng tải bài viết về chuyển đổi IPv6.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành và UBND
huyện, thị xã, thành phố
|
Quý IV- 2022 Quý I -2023 Hàng năm
|
0
|
Lồng ghép nhiệm vụ thường
xuyên của Trung tâm CNTT&TT
|
Tổ chức hoặc tham gia tập huấn,
đào tạo về công nghệ IPv6
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Trung tâm Internet Việt Nam
(VNNIC) - Bộ TTTT
|
Quý IV- 2022 Quý I -2023 Các năm
|
10
|
Lồng ghép nội dung Ipv6 vào
các nội dung các lớp đào tạo do Trung tâm CNTT&TT triển khai Tham dự hội
thảo, hội nghị, tập huấn do Bộ, ngành tổ chức
|
1.2
|
Xây dựng kế hoạch
|
- Rà soát, đánh giá tổng thể
hệ thống mạng, dịch vụ CNTT của các cơ quan nhà nước; lên phương án thay thế,
nâng cấp, mua sắm bổ sung phần mềm, thiết bị đảm bảo yêu cầu.
|
Các Sở, Ban, Ngành và UBND
Huyện, Thị xã, Thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý IV- 2022 Quý I -2023
|
100
|
Phiếu khảo sát, thẩm tra, tổng
hợp kết quả khảo sát Thực hiện 01 lần cho cả giai đoạn Thuê đơn vị chuyên
ngành tư vấn khảo sát, đánh giá, báo cáo đánh giá tổng kết
|
- Dự toán kinh phí triển khai
Kế hoạch giai đoạn và từng năm.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành và UBND
huyện, thị xã, thành phố
|
Quý IV- 2022 2023-2025
|
1.3
|
Chuẩn bị và tiến hành quy hoạch tài nguyên số
|
- Rà soát hiện trạng tài
nguyên địa chỉ IPv4, IPv6, ASN của tỉnh; Thực hiện đăng ký IPv4, IPv6, ASN độc
lập với Trung tâm Internet Việt Nam - Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Trung tâm Internet Việt Nam -
Bộ TTTT
|
Quý IV- 2022 Quý I -2023
|
20/năm
|
Theo quy định của Bộ Tài
chính
|
- Quy hoạch địa chỉ IP cho hệ
thống mạng, dịch vụ CNTT của tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Trung tâm Internet Việt Nam -
Bộ TTTT
|
Quý IV- 2022 Quý I -2023
|
II
|
Giai
đoạn 2 - Kết nối, thử nghiệm
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Bổ sung, thay thế thiết bị (nếu cần)
|
Chuẩn bị, bổ sung thiết bị để
triển khai công tác quy hoạch, nâng cấp, hiện đại hóa hệ thống mạng, dịch vụ
CNTT
|
Các sở, ban, ngành và UBND
huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2023-2025
|
|
|
2.2
|
Thực hiện kết nối, định tuyến qua IPv4/IPv6
|
Quy hoạch mạng hiện đại, kết
nối đa hướng theo mô hình tham chiếu kết nối mạng Bộ, ngành, địa phương theo
Văn bản số 273/BTTTT-CBĐTW
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Cục Bưu điện Trung ương - Bộ
TTTT
|
2023
|
250
|
|
Làm việc với ISP: + Yêu cầu
đường truyền Internet hỗ trợ đồng thời IPv4/IPv6. + Yêu cầu quảng bá vùng địa
chỉ IPv4, IPv6, ASN độc lập trên Internet toàn cầu.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
Internet (ISP)
|
2023
|
|
Làm việc với VNNIC để kết nối
với VNIX quốc gia qua IPv4/IPv6.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Trung tâm Internet Việt Nam -
Bộ TTTT
|
2023
|
|
Làm việc với Cục BĐTW để kết
nối Mạng truyền số liệu chuyên dùng qua IPv6.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Cục Bưu điện Trung ương - Bộ
TTTT
|
2023
|
|
2.3
|
Nâng cấp phần mềm, ứng dụng hỗ trợ IPv4/IPv6
|
- Rà soát, làm việc và yêu cầu
đơn vị cung cấp phần mềm, ứng dụng, giải pháp, thuê ngoài dịch vụ CNTT hỗ trợ
đồng thời IPv4/IPv6
|
Các sở, ban, ngành và UBND
huyện, thị xã, thành phố
|
Doanh nghiệp cung cấp ứng dụng,
phần mềm
|
2023
|
20
|
|
2.4
|
Thử nghiệm ứng dụng, dịch vụ với IPv6.
|
- Thử nghiệm ứng dụng IPv6
cho phần mạng kết nối Internet, dịch vụ DNS và Website. - Thử nghiệm với hệ
thống mạng LAN, Wifi kết nối Internet sử dụng IPv6. - Thử nghiệm chuyển đổi
IPv6 cho 01 chuyên trang nhỏ của Cổng thông tin điện tử và triển khai chuyển
đổi IPv6 cho Cổng thông tin điện tử.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
triển khai IPv6
|
2023
|
|
300 triệu (phí triển khai)
250 triệu - 500 triệu (thuê dịch vụ kết nối, định tuyến, quảng bá vùng mạng
Ipv4, Ipv6 và ASN ra trong nước, quốc tế tùy theo dung lượng, băng thông)
|
2.5
|
Tổ chức/Tham gia đào tạo (nếu cần thiết)
|
Tổ chức/Tham gia đào tạo, tập
huấn nhân sự về công nghệ IPv6
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Trung tâm Internet Việt Nam -
Bộ TTTT
|
2023-2025
|
|
|
2.6
|
Đánh giá sau thử nghiệm và giai đoạn 2
|
- Đánh giá kết quả sau thử
nghiệm; đánh giá kết quả giai đoạn 2. - Triển khai tiếp kế hoạch hoặc điều chỉnh
giai đoạn 3 của Kế hoạch.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
Quý IV 2023
|
150
|
|
III
|
Giai
đoạn 3 - Chuyển đổi
|
|
|
2024-2025
|
|
|
3.1
|
Bổ sung, thay thế thiết bị (nếu
cần)
|
Chuẩn bị, bổ sung thiết bị để
triển khai công tác chuyển đổi hoàn toàn IPv6 cho hệ thống mạng, dịch vụ
CNTT.
|
Các sở, ban, ngành và UBND
huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2024-2025
|
|
|
3.2
|
Chuyển đổi IPv6 cho Trung tâm
tích hợp dữ liệu
|
- Chuyển đổi IPv6 cho hệ thống
mạng lõi, kết nối Internet đa hướng. - Chuyển đổi IPv6 cho hệ thống DNS.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
triển khai IPv6
|
2024-2025
|
5.000
|
|
Chuyển đổi IPv6 cho các Cổng
thông tin điện tử và Cổng dịch vụ công.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
triển khai IPv6
|
2024-2025
|
|
Chuyển đổi IPv6 các hệ thống
thông tin khác, các dịch vụ Internet cơ bản: Email, phần mềm ứng dụng nội bộ
…
|
Sở Thông tin và Truyền thông;
Các sở, ban, ngành và UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
triển khai IPv6
|
2024-2025
|
|
3.3
|
Chuyển đổi IPv6 cho kết nối
WAN tới các đơn vị
|
- Mở rộng triển khai mạng
LAN. - Thực hiện chuyển đổi hỗ trợ đồng thời IPv4/IPv6 cho mạng diện rộng
(WAN)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
triển khai IPv6
|
2024-2025
|
200/đơn vị
|
|
3.4
|
Tổ chức/Tham gia đào tạo (nếu
cần thiết)
|
Tổ chức/Tham gia đào tạo, tập
huấn nhân sự về công nghệ IPv6; ưu tiên đào tạo công nghệ IPv6- only, IPv6
cho Internet vạn vật (IoT), thành phố thông minh (Smart City)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Trung tâm Internet Việt Nam -
Bộ TTTT
|
2024-2025
|
450/năm
|
(tùy thuộc vào kế hoạch chi
tiết từng năm)
|
3.5
|
Hoàn thiện chuyển đổi IPv6,
thử nghiệm IPv6- only
|
- Chuyển đổi toàn bộ hệ thống
công nghệ thông tin (IT) nội bộ. - Chuyển đổi các dịch vụ có kết nối Internet
còn lại. - Thử nghiệm dịch vụ thuần IPv6. - Sẵn sàng triển khai mạng thuần
IPv6.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
triển khai IPv6
|
2024-2025
|
200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|