|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
555/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
|
Người ký:
|
Lê Ngọc Châu
|
Ngày ban hành:
|
06/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 555/KH-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 06 tháng 12 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI XÂY DỰNG HUYỆN CHUYỂN ĐỔI
SỐ TẠI HUYỆN CAN LỘC VÀ HUYỆN KỲ ANH GIAI ĐOẠN 2023-2025
Thực
hiện Quyết định số 17/QĐ-UBQGCĐS ngày 04/4/2023 của Ủy ban Quốc gia về Chuyển đổi
số về ban hành Kế hoạch hoạt động của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số năm
2023; Kế hoạch số 36/KH-BCĐCĐS ngày 17/4/2023 của Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh
về hoạt động của Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh Hà Tĩnh năm 2023; theo tham
mưu, đề xuất của Sở Thông tin và Truyền thông tại Văn bản số 1859/STTTT-CNTT
ngày 14/11/2023, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai xây dựng huyện chuyển đổi
số (Kế hoạch) như sau:
I. MỤC TIÊU
1.
Mục tiêu chung
Thực
hiện chuyển đổi số toàn diện trên cả ba trụ cột là chính quyền số, kinh tế số
và xã hội số dựa trên nguồn lực, thế mạnh và văn hóa đặc trưng tại huyện Can Lộc
và huyện Kỳ Anh theo hướng bền vững, mục tiêu lấy người dân làm trung tâm, mọi
hoạt động chuyển đổi số xoay quanh lợi ích thiết thực của người dân, gắn hoạt động
chuyển đổi số của các huyện với định hướng phát triển chung của tỉnh, hình
thành nên các chuỗi liên kết di sản, du lịch, nông nghiệp, sản phẩm đặc sản địa
phương. Tận dụng những thành quả có được từ chương trình nông thôn mới để xây dựng
các mô hình làng, xã thông minh, dần hình thành cộng đồng thông minh, tạo ra những
đột phá số riêng biệt cho Hà Tĩnh.
Hoàn
thành và vượt các mục tiêu đề ra tại Quyết định số 424/QĐ-UBND ngày 18/02/2022
của UBND tỉnh về phê duyệt Đề án “Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai
đoạn 2021-2025. Trong đó, tập trung phấn đấu hoàn thành một số mục tiêu cụ thể
sau:
2.
Mục tiêu cụ thể đến 2025
- Năm
2023: Hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ theo Kế hoạch chuyển đổi số năm 2023 của
tỉnh.
- Năm
2024: Hoàn thành Khung tiêu chí đánh giá mức độ chuyển đổi số cấp huyện - mức độ
kết nối;
- Năm
2025: Hoàn thành Khung tiêu chí đánh giá mức độ chuyển đổi số cấp huyện - mức độ
cơ bản;
(Có
Bộ Chỉ tiêu kèm theo Phụ lục 01)
- Định
hướng các năm tiếp theo sẽ hoàn thành Bộ chỉ tiêu chuyển đổi số cấp huyện - mức
nâng cao và mức thích ứng (cụ thể sẽ xây dựng kế hoạch thực hiện sau khi tổng kết
giai đoạn 2023-2025).
II. NHIỆM VỤ
1. Nhiệm vụ chung
Các
nhiệm vụ chuyển đổi số trên địa bàn huyện, xã được thực hiện đồng bộ về hạ tầng,
xuyên suốt về nhận thức số, phù hợp với các mục tiêu chuyển đổi số của Ủy ban chuyển
đổi số Quốc gia, sử dụng các nền tảng tập trung, tích hợp các dịch vụ chính quyền
và các dịch vụ thiết yếu khác xoay quanh các hoạt động của người dân, sử dụng
công nghệ, dữ liệu và các nền tảng số để thúc đẩy hoạt động chuyển đổi số được
hiệu quả. Đồng thời đẩy mạnh công tác tuyên truyền với ngôn ngữ dễ hiểu, để người
dân thấy được giá trị mà chuyển đổi số mang lại.
Thực
hiện đồng bộ chuyển đổi số của huyện Can Lộc và huyện Kỳ Anh trên cả 3 trụ cột
chính quyền số, kinh tế số, xã hội số làm tiền đề để nhân rộng mô hình chuyển đổi
số trong toàn tỉnh hướng tới mục tiêu chuyển đổi số tổng thể, toàn diện trên mọi
lĩnh vực trong những năm tiếp theo.
2. Các nhiệm cụ thể
2.1.
Phát triển hạ tầng số
- Chỉ
đạo doanh nghiệp viễn thông phát triển hạ tầng dịch vụ Internet băng thông rộng,
mở rộng vùng phủ sóng 4G tới 100% thôn, xóm đảm bảo chất lượng đề ra. Tiến tới
phát triển 5G tới các trung tâm cấp xã.
- Các
cơ quan, đơn vị, địa phương thường xuyên rà soát, thực hiện nâng cấp, chuẩn hóa
hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, an toàn, an ninh mạng.
- Sẵn
sàng các điều kiện để kết nối vào mạng truyền số liệu chuyên dụng cấp II của tỉnh
sau khi tỉnh triển khai.
- Rà
soát, đề nghị cấp chữ ký số cho 100% cán bộ, công chức, viên chức thuộc bộ phận
một cửa, cơ sở giáo dục, cơ sở khám chữa bệnh... và các đối tượng khác để đảm bảo
phục vụ người dân, doanh nghiệp.
2.2.
Nhân lực số và nhận thức số
- Xây
dựng, thực hiện các kế hoạch, chương trình đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công
chức, viên chức về bồi dưỡng kiến thức về chuyển đổi số, bồi dưỡng an toàn, an
ninh thông tin, kỹ năng phân tích và xử lý dữ liệu, kiến trúc chính quyền điện
tử.
- Tổ
chức hội nghị, hội thảo về chuyển đổi số, xây dựng chính quyền số, kinh tế số,
xã hội số, an toàn thông tin.
- Đào
tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ chuyên trách
công nghệ thông tin trong việc thực hiện chuyển đổi số.
-
Nâng cao trình độ, kiến thức kỹ năng số cho các thành viên trong Tổ chuyển đổi
số cộng đồng cấp xã, phường, thị trấn; Tổ chuyển đổi số cộng đồng thôn, bản, tổ
dân phố trên địa bàn huyện.
- Tổ
chức chuỗi sự kiện hưởng ứng Ngày chuyển đổi số của huyện như: Tổ chức Chương
trình phát động hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số quốc gia trên địa bàn huyện; phối
hợp các cơ quan truyền thông, xây dựng các tài liệu chuyên đề, tin bài, phóng sự
tuyên truyền về tầm quan trọng, ý nghĩa, mục tiêu và tác động của chuyển đổi số,
chính quyền số, kinh tế số, xã hội số.
- Thường
xuyên tổ chức truyền thông, tuyên truyền nâng cao nhận thức về chuyển đổi số
cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã thông qua các hình thức như: báo,
đài, mạng xã hội, tổ chuyển đổi số cộng đồng...
2.3.
Chính quyền số
- Đẩy
mạnh ứng dụng công nghệ số trong công tác chỉ đạo, điều hành, giải quyết công
việc và cải cách hành chính tại các cơ quan chính quyền; thực hiện nâng cấp và
khai thác triệt để việc gửi, nhận, xử lý văn bản, báo cáo điện tử (ký số) giữa
các cơ quan trên phần mềm quản lý văn bản và điều hành chung của tỉnh, kết nối
với các ngành dọc.
- Đẩy
mạnh sử dụng, khai thác, phát triển các nền tảng số quốc gia, nền tảng số của tỉnh
để đẩy nhanh quá trình chuyển đổi số, phát triển kinh tế số, xã hội số trên địa
bàn huyện.
- Triển
khai, tích hợp các nền tảng, ứng dụng của các bộ, ngành Trung ương với các ứng
dụng của tỉnh trên địa bàn huyện để liên thông, chia sẻ dữ liệu.
- Triển
khai các giải pháp nâng cao chất lượng dịch công trực tuyến; số hoá hồ sơ và
xây dựng CSDL của địa phương; nâng cấp cổng thông tin điện tử đáp ứng các yêu cầu
chuyển đổi số trong giai đoạn hiện nay.
2.4. Kinh
tế số
-
Phát triển hạ tầng đồng bộ phục vụ kinh tế số, phổ cập Internet cáp quang băng
rộng tốc độ cao đến các thôn, khu vực dân sinh trên địa bàn huyện. Tăng tỷ lệ
người dùng Internet, nâng cao chất lượng kết nối, chất lượng dịch vụ mạng.
- Số
hóa dữ liệu các lĩnh vực kinh tế - xã hội lên hệ thống cơ sở dữ liệu dùng chung
của tỉnh do các sở, ngành hướng dẫn, chỉ đạo.
- Hướng
dẫn doanh nghiệp, HTX, hộ sản xuất, kinh doanh tham gia hệ thống truy xuất nguồn
gốc của tỉnh tại địa chỉ https://checkvn.hatinh.gov.vn.
- Tập
huấn, đào tạo nhân lực cho thương mại điện tử; hỗ trợ doanh nghiệp, HTX, hộ
kinh doanh xúc tiến thương mại, tham gia bán hàng trên sàn thương mại điện tử
và nền tảng thương mại điện tử.
-
Tuyên truyền, vận động các cơ sở bán lẻ sử dụng tài khoản ngân hàng tích hợp
QrCode phục vụ thanh toán không dùng tiền mặt; doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng
nền tảng số.
2.5.
Xã hội số
- Tiếp
tục triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực
điện tử phục vụ chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
-
Thúc đẩy hoạt động khám chữa bệnh từ xa, hỗ trợ kết nối giữa bác sĩ tại các Trạm
y tế xã với bác sĩ bệnh viện tuyến trên để tư vấn chăm sóc sức khỏe từ xa cho
người dân tại Trạm y tế xã.
-
Phát động phổ cập smartphone cho người dân đến tuổi trưởng thành; tổ chức tháng
cài đặt và sử dụng các nền tảng số; phát động tuần lễ giao dịch không tiền mặt,
tuần lễ khám chữa bệnh từ xa, tuần lễ mua sắm trực tuyến; chỉ đạo Tổ chuyển số
cộng đồng phối hợp với đoàn thanh niên tổ chức ra quân phổ biến, hỗ trợ người
dân cài đặt, sử dụng nền tảng, sản phẩm, dịch vụ số.
2.6.
An toàn thông tin mạng
- Tổ
chức các lớp diễn tập bảo đảm An toàn thông tin cho cán bộ chuyên trách CNTT cấp
huyện, cấp xã và lãnh đạo cấp huyện, lãnh đạo cấp xã.
-
100% các trang, cổng thông tin điện tử của huyện được đánh giá an toàn thông
tin và dán nhãn tín nhiệm mạng.
-
100% hệ thống máy tính được cài đặt phần mềm diệt virus.
3. Một số nhiệm vụ trọng tâm
(Tại
Phụ lục 02 kèm theo Kế hoạch)
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh
phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp
quản lý ngân sách hiện hành; các nguồn kinh phí lồng ghép từ các chương trình,
đề án, dự án liên quan; huy động từ các nguồn tài trợ, viện trợ và các nguồn hợp
pháp khác theo quy định của pháp luật.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.
UBND các huyện Can Lộc, Kỳ Anh
- Căn
cứ các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch này, ban hành kế hoạch, chương trình cụ
thể để thực hiện.
- Bố
trí kinh phí theo phân cấp ngân sách; huy động nguồn lực từ các doanh nghiệp, tổ
chức đã ký hết hợp tác với tỉnh, huyện; nguồn lực xã hội hóa để tổ chức thực hiện
các nhiệm vụ được giao.
- Chỉ
đạo Ủy ban nhân dân cấp xã, các phòng, đơn vị liên quan trên địa bàn tổ chức
triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ nêu tại Kế hoạch này và thường
xuyên kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện.
- Định
kỳ vào ngày 26 hàng tháng, tổng hợp, báo cáo tình hình, kết quả thực hiện và những
nội dung vướng mắc cần tháo gỡ về Sở Thông tin và Truyền thông để báo cáo Bộ
Thông tin và Truyền thông, UBND tỉnh.
2.
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh
-
Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, xây dựng chương trình phối hợp, hỗ trợ UBND
các huyện hoàn thành các nhiệm theo Kế hoạch đề ra.
- Sở
Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, tham mưu phương án kinh phí thực hiện
Kế hoạch theo quy định hiện hành về phân cấp quản lý ngân sách.
3.
Sở Thông tin và Truyền thông
- Làm
đầu mối phối hợp với các cơ quan, đơn vị của Bộ Thông tin và Truyền thông, Tập
đoàn Bưu chính - Viễn thông (VNPT), Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội
(Viettel), Tổng Công ty FPT, Tổng Công ty Mobifone và các doanh nghiệp khác để
có giải pháp, tư vấn, nguồn lực hỗ trợ các huyện thực hiện nhiệm vụ theo Kế hoạch.
- Thường
xuyên theo dõi và kịp thời đôn đốc việc thực hiện có hiệu quả, đúng tiến độ các
nhiệm vụ được giao.
- Chủ
trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương để hướng dẫn các nội dung chi tiết
có liên quan trong quá trình triển khai thực hiện các nhiệm vụ; tổng hợp, tham
mưu hỗ trợ giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai, đảm bảo
kế hoạch được thực hiện hiệu quả, đúng tiến độ.
Trên
đây là Kế hoạch triển khai xây dựng huyện chuyển đổi số, yêu cầu các sở, ban, ngành
cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện Can Lộc và Kỳ Anh nghiêm túc triển khai thực
hiện./.
Nơi nhận:
- Ủy ban QG về CĐS;
- Bộ TT&TT; (báo cáo)
- TTr Tỉnh ủy, TTr HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện Can Lộc, Kỳ Anh;
- Chánh VP, PCVP Trần Tuấn Nghĩa;
- Trung tâm CB-TH tỉnh;
- Lưu: VT, VX1.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Châu
|
PHỤ LỤC 01
KHUNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ
CHUYỂN ĐỔI SỐ CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 555/KH-UBND ngày 06/12/2023 của UBND tỉnh)
STT
|
Nhóm chỉ tiêu/tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Tiêu chí xây dựng huyện chuyển đổi số
|
Hiện trạng Kết quả đến nay
|
Mục tiêu năm 2024 đạt mức độ Kết nối
|
Mục tiêu năm 2025 đạt mức độ Cơ bản
|
Ghi chú
|
Mục tiêu
|
Bắt buộc/Mở rộng
|
Mục tiêu
|
Bắt buộc/Mở rộng
|
|
I
|
CHỈ TIÊU CHUNG
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ xã, phường, thị trấn đạt
chuẩn chuyển đổi số.
|
|
|
|
100% xã phường đạt mức chuyển đổi số khởi động và tối thiểu, 50% mức kết
nối
|
|
100% xã phường đạt mức chuyển đổi số kết nối và tối thiểu, 50% mức cơ bản
|
Căn cứ Bộ Tiêu chí của Bộ TTTT để rà soát
|
II
|
CHÍNH QUYỀN SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ thủ tục hành chính đủ điều
kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực
tuyến toàn trình.
|
%
|
100
|
100
|
|
100
|
|
|
2
|
Tỷ lệ người dân và doanh nghiệp
sử dụng dịch vụ công trực tuyến được định danh và xác thực thông suốt, hợp nhất
trên tất cả các hệ thống của các cấp, chính quyền từ trung ương đến địa
phương.
|
%
|
91,13
|
95%
|
Bắt buộc
|
100%
|
Bắt buộc
|
|
3
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành
chính được người dân, doanh nghiệp thực hiện trực tuyến từ xa trên Cổng dịch
vụ công.
|
%
|
30
|
35%
|
Bắt buộc
|
40%
|
Bắt buộc
|
|
4
|
Tỷ lệ thanh toán trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ
công
|
%
|
5,3
|
15%
|
Bắt buộc
|
20%
|
Bắt buộc
|
|
5
|
Tỷ lệ thủ tục hành chính có
yêu cầu nghĩa vụ tài chính được thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công
quốc gia
|
%
|
10
|
40%
|
Bắt buộc
|
50%
|
Bắt buộc
|
|
6
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành
chính được xử lý hoàn toàn trực tuyến, người dân chỉ phải nhập dữ liệu một lần
|
%
|
30
|
60%
|
Bắt buộc
|
70%
|
Bắt buộc
|
|
7
|
Tỷ lệ người dân, doanh nghiệp
hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính
|
%
|
50
|
80%
|
Bắt buộc
|
85%
|
Bắt buộc
|
|
8
|
Tỷ lệ kết quả giải quyết thủ
tục hành chính được số hóa
|
%
|
82
|
85%
|
Bắt buộc
|
90%
|
Bắt buộc
|
|
9
|
Tỷ lệ văn bản tại cấp huyện được
xử lý trên môi trường mạng (trừ văn bản thuộc phạm vi bí mật nhà nước)
|
%
|
80
|
90%
|
Bắt buộc
|
95%
|
Bắt buộc
|
|
10
|
Chế độ báo cáo chỉ tiêu tổng
hợp, báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo,
điều hành của chính quyền được kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số trên Hệ
thống thông tin báo cáo Chính phủ
|
Hệ thống
|
Có
|
Có
|
Bắt buộc
|
Có
|
Bắt buộc
|
|
11
|
Địa phương có triển khai trợ
lý ảo phục vụ hoạt động của cán bộ, công chức, viên chức và phục vụ người dân
|
Nền tảng
|
Chưa triển khai
|
Có
|
Bắt buộc
|
Có
|
Bắt buộc
|
|
12
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên
chức được tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản
|
%
|
30
|
45
|
Bắt buộc
|
60
|
Bắt buộc
|
|
13
|
UBND cấp huyện kết nối và sử
dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng
|
Kết nối
|
Chưa triển khai
|
Có kết nối
|
Bắt buộc
|
Có kết nối
|
Bắt buộc
|
|
14
|
Tỷ lệ công chức cấp huyện được
trang bị máy tính, có kết nối mạng LAN, được cài phần mềm phòng chống virus,
mã độc đáp ứng yêu cầu Chỉ thị 14/CT-TTg ngày 25/5/2018 của Thủ tướng Chính
phủ
|
%
|
35
|
60%
|
Mở rộng
|
70%
|
Mở rộng
|
|
15
|
Tỷ lệ hệ thống thông tin của
chính quyền được phê duyệt cấp độ an toàn thông tin mạng theo Nghị định số
85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
|
%
|
10
|
70%
|
Bắt buộc
|
90%
|
Bắt buộc
|
|
16
|
Tỷ lệ hệ thống thông tin của Ủy
ban nhân dân cấp huyện được triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn thông
tin theo hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt.
|
%
|
Chưa triển khai
|
20%
|
Bắt buộc
|
30%
|
Bắt buộc
|
|
17
|
Tỷ lệ đài truyền thanh xã,
phường, thị trấn ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông
|
%
|
30
|
40
|
Mở rộng
|
50
|
Mở rộng
|
|
18
|
Tỷ lệ điểm phục vụ bưu chính
có khả năng phục vụ người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến, chuyển đổi số
|
%
|
25
|
50%
|
Mở rộng
|
70%
|
Mở rộng
|
|
19
|
Có hệ thống Wifi công cộng miễn
phí phục vụ nhu cầu của người dân và du khách tại các điểm công cộng như tại
nhà văn hóa, các điểm tham quan du lịch, trụ sở UBND cấp huyện
|
Điểm
|
Đã Có điểm
|
Có điểm
|
Mở rộng
|
Có điểm
|
Mở rộng
|
|
20
|
Trang thông tin điện tử cấp
huyện cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP
ngày 24/6/2022 của Chính phủ
|
Trang TTĐT
|
Có
|
Đáp ứng
|
Bắt buộc
|
Đáp ứng
|
Bắt buộc
|
|
21
|
Hệ thống họp giao ban trực
tuyến, kết hợp không giấy tờ
|
Hệ thống
|
Có
|
Có
|
Mở rộng
|
Có
|
Mở rộng
|
|
22
|
Hệ thống đánh giá mức độ hài lòng
của người dân đối với dịch vụ công/ công tác hỗ trợ, điều hành của chính quyền
|
Hệ thống
|
Chưa
|
|
|
Có hệ thống
|
Mở rộng
|
|
23
|
Ứng dụng nền tảng số để giải
quyết hiệu quả các bài toán của địa phương trong quản lý đô thị và xây dựng quận/
huyện văn minh đô thị
|
Nền tảng
|
Chưa
|
|
|
Có nền tảng
|
Mở rộng
|
|
III
|
KINH TẾ SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa
sử dụng nền tảng số
|
Nền tảng
|
10
|
50%
|
Bắt buộc
|
70%
|
Bắt buộc
|
|
2
|
Tỷ lệ doanh nghiệp, HTX sử dụng
hợp đồng điện tử
|
%
|
|
50%
|
Bắt buộc
|
60%
|
Bắt buộc
|
|
3
|
Tỷ lệ hộ kinh doanh cá thể, hợp
tác xã, doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số phục vụ sản xuất, kinh
doanh
|
%
|
0,5
|
20%
|
Bắt buộc
|
30%
|
Bắt buộc
|
|
4
|
Tỷ lệ cơ sở y tế chấp nhận thanh
toán dịch vụ y tế bằng phương thức thanh toán không dùng tiền mặt
|
%
|
30
|
40%
|
Bắt buộc
|
50%
|
Bắt buộc
|
|
5
|
Tỷ lệ cơ sở giáo dục và đào tạo
chấp nhận thanh toán học phí bằng phương thức thanh toán không dùng tiền mặt
|
%
|
50
|
60
|
Bắt buộc
|
70%
|
Bắt buộc
|
|
6
|
Tỷ lệ người hưởng lương hưu,
trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp thất nghiệp trên địa bàn đô thị được chi trả
thông qua các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt
|
%
|
|
|
|
40%
|
Bắt buộc
|
|
7
|
Tổ chức, doanh nghiệp chấp nhận
hình thức thanh toán không dùng tiền mặt cho các dịch vụ thiết yếu như: tiền
điện, tiền nước, các loại phí
|
%
|
50
|
60%
|
Mở rộng
|
70%
|
Mở rộng
|
|
8
|
Tỷ lệ các sản phẩm chủ lực, đặc
trưng, sản phẩm OCOP của địa phương được đưa lên sàn thương mại điện tử
|
%
|
70
|
80%
|
Bắt buộc
|
85%
|
Bắt buộc
|
|
IV
|
XÃ HỘI SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ hạ tầng băng rộng, cáp
quang phủ trên toàn bộ xã, phường, thị trấn
|
|
90
|
95%
|
Bắt buộc
|
100%
|
Bắt buộc
|
|
2
|
Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở
lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức cấp phép
khác
|
%
|
55
|
50%
|
Bắt buộc
|
60%
|
Bắt buộc
|
|
3
|
Tỷ lệ Tổ công nghệ số cộng đồng
được thành lập và đi vào hoạt động
|
%
|
50
|
90%
|
Bắt buộc
|
100%
|
Bắt buộc
|
|
4
|
Tỷ lệ các cơ sở giáo dục và
đào tạo triển khai mô hình trường học chuyển đổi số theo Quyết định số 4725/QĐ-BGDĐT
ngày 30/12/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
%
|
02
|
30%
|
Mở rộng
|
50%
|
Mở rộng
|
|
5
|
Tỷ lệ trạm y tế triển khai hệ
thống thông tin quản lý trạm y tế xã, phường, thị trấn theo Quyết định số
3532/QĐ-BYT ngày 12/8/2020 của Bộ Y tế
|
|
Chưa
|
|
|
50%
|
Mở rộng
|
|
6
|
Trung tâm y tế, bệnh viện triển
khai hồ sơ bệnh án điện tử (EMR) tại tất cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
theo quy định tại Thông tư số 46/2018/TT-BYT ngày 28/12/2018 của Sở Y tế
|
%
|
Chưa
|
|
|
50%
|
Mở rộng
|
|
7
|
Tỷ lệ kết nối, tích hợp, chia
sẻ dữ liệu hồ sơ sức khỏe điện tử (EHR) giữa các cơ sở khám chữa bệnh tuyến
dưới và tuyến trên
|
%
|
100
|
60%
|
Mở rộng
|
70%
|
Mở rộng
|
|
Lưu ý:- Tiêu chí bắt
buộc là các tiêu chí thuộc chương trình, chiến lược, kế hoạch của Quốc gia về
chuyển đổi số bao gồm Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng
Chính phủ về phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030; Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính
phủ về phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số
giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày
31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển
kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số
922/QĐ-BTTTT ngày 20/5/2022 của Bộ TTTT về phê duyệt Đề án “Xác định Bộ chỉ số
đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc gia”.
- Tiêu chí mở rộng là
các tiêu chí thực tế kinh nghiệm tại các địa phương và chương trình chuyển đổi
số ngành, lĩnh vực khác.
PHỤ LỤC 02
DANH SÁCH MÔ HÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ THỰC HIỆN TẠI HUYỆN CAN
LỘC VÀ HUYỆN KỲ ANH GIAI ĐOẠN 2023-2025
(Ban hành Kèm theo Kế hoạch số 555/KH-UBND ngày 06/12/2023)
TT
|
Tên mô hình
|
Mục tiêu/chỉ tiêu/kết quả đạt được
|
Thời gian triển khai/hoàn thành
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Nguồn vốn
|
Ghi chú
|
1
|
Triển khai mô hình hệ thống thương
mại điện tử tại xã Kỳ Phú; xã Kim Song Trường
|
Giúp người dân, hộ sản xuất,
hợp tác xã, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất có thể sử dụng, ứng dụng công nghệ
thông tin, công nghệ số, kết nối với người mua thông qua các nền tảng thương
mại điện tử uy tín, phổ biến trên thị trường để tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ mà họ làm ra, nhằm giảm thiểu chi phí, gia tăng lợi nhuận
|
Quý IV/2023- Quý I/2024
|
UBND các huyện:Can Lộc, Kỳ
Anh
|
Sở TTTT, Sở Công Thương, Sở
NN&PTNT, VP Điều phối NTM tỉnh
|
Ngân sách TW và ngân sách tỉnh
|
Riêng nguồn thí điểm của Xã Kỳ
Phú thực hiện theo chương trình của Bộ NN&PTNT. NS TW cấp 1,844,779,430 đồng
|
2
|
Số hóa hình ảnh không gian một
số di tích lịch sử văn hoá tại huyện Can Lộc và huyện Kỳ Anh
|
Giúp quảng bá hình ảnh du lịch,
hỗ trợ du khách trong quá trình khám phá các địa điểm du lịch, tăng cường trải
nghiệm du lịch của du khách thông qua công nghệ thực tế ảo và thực tế tăng cường
|
Quý IV/2023- Quý II/2024
|
UBND các huyện: Can Lộc, Kỳ
Anh
|
Sở VH,TT&DL, Sở TT&TT
|
Ngân sách NN
|
Ngân sách theo phân cấp
|
3
|
Bao phủ hệ sinh thái QRcode,
Ebanking tại các điểm giao dịch, thanh toán trên địa bàn 02 huyện, thúc đẩy
hoạt động thanh toán không tiền mặt
|
Bao phủ 100% hệ sinh thái
QRcode tới các điểm du lịch trong Huyện; và các siêu thị, cửa hàng, khu chợ,
trường học, bệnh viện, các cơ quan hành chính
|
Quý IV/2023- Quý I/2024
|
UBND các huyện: Can Lộc, Kỳ
Anh
|
Các doanh nghiệp cung cấp dịch
vụ
|
Xã hội hóa
|
|
4
|
Thí điểm chợ 4.0
|
Thí điểm tại 2 chợ/2 địa
phương:
- 100% hộ kinh doanh, tiểu
thương tại chợ triển khai thanh toán không dùng tiền mặt;
- 100% mặt hàng đóng gói niêm
yết giá;
- Có chính sách hỗ trợ, ưu
đãi mạng cáp quang băng rộng, cước dịch vụ mạng di động 4G/5G tại các địa điểm
triển khai Chợ 4.0 nhằm phục vụ thanh toán không dùng tiền mặt, thương mại điện
tử; hoặc có Internet wifi miễn phí
|
Quý IV/2023- Quý I/2024
|
UBND các huyện: Can Lộc, Kỳ
Anh
|
Sở Công Thương, Sở TT&TT
|
Xã hội hóa
|
|
5
|
Triển khai cấp chữ ký số công
cộng cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người dân trưởng thành
trên địa bàn huyện
|
100% CBCCVCNLĐ trên địa bàn
huyện; năm 2023 35%, năm 2024 40%, năm 2025 50% người dân ở độ tuổi trưởng
thành được cấp chữ ký số cá nhân
|
2023- 2025
|
Sở TT&TT
|
UBND các huyện: Can Lộc, Kỳ
Anh
|
Xã hội hóa
|
Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày
31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ, đến 2025 đạt trên 50%
|
6
|
Triển khai hệ thống truyền
thanh ứng dụng CNTT- Viễn thông cho cấp xã trên địa bàn huyện
|
Năm 2023 30% hệ thống; năm
2024 40% hệ thống; năm 2025 50% hệ thống đài truyền thanh cơ sở trên địa bàn
huyện ứng dụng CNTT-VT
|
2023-2025
|
UBND các huyện: Can Lộc, Kỳ
Anh
|
Sở TT&TT
|
NS tỉnh; NS địa phương;
CTMTQG
XD NTM; XHH
|
|
7
|
Triển khai nền tảng phục vụ dạy
và học trực tuyến; các nền tảng quản lý, giảng dạy và học tập; hình thành các
mô hình giáo dục thông minh; số hóa tài liệu, giáo trình, bài giảng nhằm phát
triển hệ thống học liệu cung cấp trực tuyến
|
Đổi mới hình thức dạy, học và
công tác đào tạo; nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước trên lĩnh vực
Giáo dục
|
2023-2024
|
UBND các huyện: Can Lộc, Kỳ
Anh
|
Sở GD&ĐT
|
Ngân sách tỉnh và ngân sách địa
phương theo phân cấp
|
Tuỳ theo hệ thống trường thuộc
quản lý của Sở GD&ĐT hoặc địa phương
|
8
|
Giải pháp du lịch thông minh
|
Cổng thông tin du lịch trực
tuyến trên cơ sở số hóa toàn bộ điểm đến, sản phẩm du lịch, sự kiện văn hóa
giải trí trên địa bàn sử dụng bản đồ số
|
2023- 2025
|
Sở VH,TT&DL, UBND các huyện:
Can Lộc, Kỳ Anh
|
Sở TT&TT
|
Ngân sách tỉnh, ngân sách địa
phương theo phân cấp
|
Theo Kế hoạch của Sở
VH,TT&DL và các địa phương
|
Ứng dụng thuyết minh du lịch
trên thiết bị di động sử dụng các công nghệ chuyển đổi giọng nói giữa tiếng
Việt và các ngôn ngữ thông dụng khác
|
Có mô hình Hợp tác với các
doanh nghiệp để phát triển, triển khai ứng dụng du lịch số theo hướng “All-in-one”
để hỗ trợ khách du lịch trong suốt chuyến du lịch (đặt phòng/tour, đặt vé
tàu/xe/máy bay, các dịch vụ du lịch khác)
|
Có tích hợp, kết nối với các ứng
dụng cho phép phản ánh, góp ý, đánh giá mức độ hài lòng… nhằm tiếp nhận phản
hồi và xử lý phản hồi của khách du lịch
|
9
|
Hệ thống Camera giám sát tập
trung tại các tuyến đường của xã
|
Tỷ lệ phủ hệ thống camera
giám sát thông minh nhằm bảo đảm an ninh trật tự, an toàn xã hội
|
Quý IV/2023- Quý I/2024
|
UBND các huyện: Can Lộc, Kỳ
Anh
|
UBND các huyện: Can Lộc, Kỳ
Anh
|
Nguồn xây dựng NTM và xã hội
hoá
|
|
10
|
- Xây dựng hệ thống phục vụ
chỉ đạo, điều hành cấp tỉnh, huyện, cấp xã
+ App công chức số;
+ Dịch vụ, tiện ích phục vụ
người dân, doanh nghiệp
|
Cung cấp hệ thống giúp cho
các cấp trên địa bàn tỉnh có thể dễ dàng cập nhật thông tin nhanh chóng, có
các công cụ để phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành và tác nghiệp chuyên môn.
Với người dân, doanh nghiệp thì có thể tiếp cận nhanh chóng các dịch vụ, tiện
ích được cung cấp bởi cơ quan chính quyền - góp phần tăng chỉ số hài lòng của
người dân, doanh nghiệp với chính quyền
|
2023 - 2024
|
Sở TT&TT
|
UBND các huyện: Can Lộc, Kỳ
Anh
|
Sở TT&TT đang phối hợp với
FPT triển khai thí điểm; sau khi đánh giá sẽ đề xuất nhân rộng ra các địa
phương
|
11
|
Số hoá và chứng thực điện tử
hồ sơ, văn bản, tài liệu phát triển cơ sở dữ liệu dùng chung của UBND cấp huyện,
cấp xã
|
Hướng tới số hoá toàn bộ giấy
tờ, hồ sơ trên địa bàn huyện; góp phần hướng tới văn phòng số, văn phòng
không giấy; đồng thời giúp cho công tác tra cứu, tìm kiếm nhanh chóng; tăng
năng suất công việc
|
2024 - 2025
|
UBND các huyện: Can Lộc, Kỳ
Anh
|
Sở TT&TT
|
Ngân sách tỉnh thông qua đề
án, kế hoạch chuyển đổi số hàng năm
|
|
12
|
Hệ thống đánh giá CĐS các đơn
vị
|
Có hệ thống CNTT phục vụ việc
đánh giá đến cấp huyện, cấp xã
|
2024
|
Sở TT&TT
|
Các đơn vị
|
Ngân sách tỉnh thông qua đề
án, kế hoạch chuyển đổi số hàng năm
|
Triển khai thí điểm tại 2 huyện
sau đó nhân rộng toàn tỉnh
|
13
|
Phần mềm họp không giấy tờ
|
100% cuộc họp có sử dụng phần
mềm, nền tảng số của xã/phường/thị trấn kết hợp không in tài liệu giấy
|
2024-2025
|
UBND các huyện: Can Lộc, Kỳ
Anh
|
Sở TT&TT
|
Ngân sách tỉnh thông qua đề
án, kế hoạch chuyển đổi số hàng năm
|
|
14
|
Hệ thống báo cáo định kỳ và
báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội
|
Tỷ lệ chế báo cáo, chỉ tiêu tổng
hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo,
điều hành được cập nhật trên hệ thống thông tin báo cáo của trung ương, địa
phương
|
2024-2025
|
UBND các huyện: Can Lộc, Kỳ
Anh
|
Sở TT&TT
|
Ngân sách tỉnh thông qua đề
án, kế hoạch chuyển đổi số hàng năm
|
|
15
|
Thanh toán không dùng tiền mặt
cho hệ thống giáo dục trên địa bàn huyện
|
Đảm bảo phụ huynh không cần đến
trường vẫn đóng được tiền học cho học sinh thông qua các tiện ích online; nhà
trường quản lý thông tin các khoản thu chi; báo cáo tổng hợp các khoản thu
chi rõ ràng, minh bạch.
|
2023-2024
|
Sở TTTT
|
Sở GD&ĐT, UBND các huyện:
Can Lộc, Kỳ Anh
|
Ngân sách tỉnh thông qua đề
án, kế hoạch chuyển đổi số hàng năm
|
|
16
|
Quản lý trạm y tế thông minh
|
Trạm y tế có các trang thiết
bị phục vụ tư vấn, khám chữa bệnh từ xa như máy tính, đường truyền internet
băng rộng, camera, loa…
|
2024
|
Sở Y tế
|
Bệnh viện, TTYT
|
Ngân sách tỉnh
|
|
Trạm y tế xã được quản lý trên
môi trường số gồm y tế dự phòng, khám bệnh, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe sinh
sản, quản lý sức khỏe cộng đồng
|
500.000 đồng/tháng/01 trạm
(Nghị quyết số
71/2022/NQ-HĐND của HĐND tỉnh
|
17
|
Hệ thống thông tin tài nguyên
nước (iWater)
|
Ứng dụng công nghệ thông tin,
công nghệ số trong thực hiện kiểm kê, kiểm soát các nguồn nước thải xả vào
công trình thủy lợi, các cơ sở/khu sản xuất, kinh doanh, nuôi trồng thủy hải
sản, làng nghề trên địa bàn
|
2024- 2025
|
Sở TN&MT
|
Sở TT&TT
|
Ngân sách tỉnh thông qua đề
án, kế hoạch chuyển đổi số
|
Triển khai thí điểm tại 2 huyện
sau đó nhân rộng toàn tỉnh
|
18
|
Phổ cập smartphone đến người
dân
|
Huy động mọi nguồn lực từ các
chính sách của nhà nước, doanh nghiệp và nguồn lực từ các tổ chức, cá nhân để
phổ cập smartphone cho người dân trưởng thành, đến 2025, trên 90% người dân
trưởng thành có smartphone và sử dụng thành thạo các nền tảng số
|
2023- 2025
|
UBND các huyện: Can Lộc, Kỳ
Anh
|
Sở TT&TT; các tổ chức, cá
nhân liên quan
|
Xã hội hoá
|
|
19
|
Một số mô hình khác do địa phương
trên cơ sở thực tiễn liên quan và nhu cầu xuất phát từ thực tế chủ động thực
hiện hoặc đề xuất thực hiện
|
Các mô hình chuyển đổi số thí
điểm đã và đang áp dụng hiệu quả; các mô hình do các doanh nghiệp, đơn vị hỗ
trợ; các mô hình tháo gỡ xuất phát từ thực tiễn; các mô hình do các bộ, ngành
TW, tỉnh triển khai từ các chương trình mục tiêu; các mô hình học tập ứng dụng
từ hiệu quả của các địa phương khác…
|
2023-2025
|
UBND các huyện: Can Lộc, Kỳ
Anh
|
Sở TT&TT; các tổ chức, cá
nhân liên quan
|
Ngân sách theo phân cấp
|
|
Kế hoạch 555/KH-UBND năm 2023 triển khai xây dựng huyện chuyển đổi số tại huyện Can Lộc và Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2023-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 555/KH-UBND ngày 06/12/2023 triển khai xây dựng huyện chuyển đổi số tại huyện Can Lộc và Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2023-2025
412
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|