ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
529/KH-UBND
|
Lâm
Đồng, ngày 28 tháng 01 năm 2016
|
KẾ HOẠCH
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ
NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020.
Căn cứ:
- Luật Công nghệ thông tin số
67/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
- Luật Giao dịch điện tử số
51/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
- Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 11/10/2015
của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
- Nghị định số 64/2007/NĐ-CP
ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà
nước;
- Quyết định số 246/2005/QĐ-TTg
ngày 06/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược phát triển CNTT-TT
Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;
- Quyết định số 63/QĐ-TTg ngày
13/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch phát triển an toàn thông
tin số quốc gia đến năm 2020;
- Quyết định số 714/QĐ-TTg ngày
22/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia cần
ưu tiên triển khai tạo nền tảng phát triển Chính phủ điện tử;
- Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày
26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình quốc gia về ứng dụng
CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
- Chỉ thị số 22/CT-TTg ngày
05/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế xã hội
05 năm 2016 - 2020;
- Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày
05/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm
2016 - 2020;
- Văn bản số 1178/BTTTT-THH ngày
21/4/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Khung Kiến trúc
Chính phủ điện tử Việt Nam, Phiên bản 1.0;
- Văn bản số 2634/BTTTT-THH ngày
17/8/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch ứng
dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
- Văn bản số 3993/BTTTT-THH ngày
04/12/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc thẩm định kế hoạch ứng dụng
CNTT trong cơ quan nhà nước tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2020,
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế
hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan nhà nước tỉnh Lâm Đồng giai
đoạn 2016 - 2020 với những nội dung chủ yếu như sau:
I. HIỆN TRẠNG
1. Môi trường pháp lý:
- Nghị quyết số 16-NQ/TU ngày
18/8/2008 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về ứng dụng và phát triển công nghệ thông
tin tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2008 - 2010 và định hướng đến năm 2020;
- Quyết định số 13-QĐ/TU ngày
24/4/2013 của Tỉnh ủy Lâm Đồng về việc gửi, nhận, xử lý văn bản trên mạng thông
tin diện rộng của Đảng và hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh;
- Quyết định số 14-QĐ/TU ngày
14/5/2013 của Tỉnh ủy Lâm Đồng về việc cung cấp thông tin của các cơ quan Đảng
tỉnh Lâm Đồng để đăng tải lên cổng thông tin điện tử của tỉnh;
- Quyết định số 2599/QĐ-UBND ngày
03/10/2008 của UBND tỉnh về việc ban hành kế hoạch thực hiện Nghị quyết số
16-NQ/TU ngày 18/8/2008 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Quyết định số 3053/QĐ-UBND ngày
30/12/2010 của UBND tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động
của cơ quan nhà nước tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2011 - 2015;
- Quyết định số 2458/QĐ-UBND ngày
30/11/2012 của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển CNTT
trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020;
- Quyết định số 61/2012/QĐ-UBND
ngày 20/12/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành quy chế quản lý và sử dụng hệ thống
thư điện tử công vụ tỉnh Lâm Đồng;
- Quyết định số 60/2012/QĐ-UBND
ngày 20/12/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định về tên miền, địa chỉ IP
trên hệ thống mạng thông tin tỉnh Lâm Đồng;
- Quyết định số 688/QĐ-UBND ngày
10/4/2013 của UBND tỉnh về việc quy định đánh giá mức độ ứng dụng CNTT trong cơ
quan nhà nước tỉnh Lâm Đồng;
- Văn bản chỉ đạo của Huyện ủy,
UBND cấp huyện về việc ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước. Đến
nay, hầu hết các huyện, thành phố thuộc tỉnh đã xây dựng chương trình hành động
và kế hoạch chi tiết để thực hiện ứng dụng và phát triển CNTT trong cơ quan nhà
nước thuộc phạm vi quản lý.
2. Hạ tầng kỹ thuật:
- 100% cán bộ, công chức, viên chức
(CBCCVC) cấp tỉnh được trang bị máy tính với tổng số trên 2.000 máy.
- 90% (CBCCVC) cấp huyện được trang
bị máy tính với tổng số máy gần 2.000 máy và 65% (CBCCVC) cấp xã được trang bị
máy tính với gần 2.050 máy. Tuy nhiên, tỷ lệ máy tính ở cấp huyện, xã phường,
thị trấn phân bổ không đồng đều, tập trung tại thành phố và các huyện phát triển
như: Đà Lạt, Bảo Lộc, Đức Trọng,...
- 100% cơ quan nhà nước cấp tỉnh và
80% cơ quan nhà nước cấp huyện có mạng nội bộ LAN.
- Trên 80% cơ quan nhà nước cấp xã,
phường, thị trấn có kết nối Internet. Do xuất phát từ nhu cầu thực tế ở cấp xã,
nhóm các đơn vị gần vị trí làm việc đã tự kết nối máy tính với nhau thông qua
các thiết bị mạng đơn giản (router, switch, hub) mà không có máy chủ. Việc kết
nối nhóm các máy tính chỉ để chia sẻ các dữ liệu và các thiết bị như tập tin,
máy in,... chưa đáp ứng được nhu cầu chỉ đạo điều hành cũng như quy trình quản
lý, xử lý công việc giữa lãnh đạo UBND và các đơn vị.
- Hệ thống phục vụ hội nghị truyền
hình trực tuyến sử dụng đường truyền cáp quang đã được triển khai lắp đặt tại
15 điểm cầu trên địa bàn toàn tỉnh đảm bảo điều kiện về kỹ thuật cho tất cả các
cuộc họp của Tỉnh ủy, UBND tỉnh với các đơn vị; góp phần tiết kiệm thời gian,
chi phí; hỗ trợ công tác chỉ đạo, điều hành của Tỉnh ủy, UBND tỉnh được triển
khai nhanh chóng, kịp thời và hiệu quả, đặc biệt trong những tình huống khẩn cấp.
- Tháng 01/2015, Trung tâm Tích hợp
dữ liệu của tỉnh (gồm cả cổng TTĐT và hệ thống thư điện tử công vụ) đã di dời về
Trung tâm Hành chính tỉnh và đi vào hoạt động ổn định. Hiện nay, hệ thống thiết
bị CNTT của tất cả các đơn vị tại Trung tâm Hành chính với trên 1.500 người
dùng, 51 máy chủ tập trung của các đơn vị, 37 đường kết nối internet. Hệ thống
Cổng thông tin điện tử và thư điện tử công vụ hoạt động ổn định, đảm bảo hoạt động
liên tục, an toàn, phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành hoạt động của tất cả các
cơ quan, đơn vị trong tỉnh.
- Công tác bảo đảm an toàn, an ninh
thông tin:
+ Đã triển khai 534 chữ kí số cho
các cơ quan nhà nước thuộc khối Đảng và khối chính quyền từ cấp tỉnh tới cấp
xã.
+ Tại các sở, ban, ngành trên địa
bàn tỉnh chủ yếu sử dụng phần mềm ISA làm rào chắn cho hệ thống và phần mềm diệt
Virus Trend Micro Officescan nhằm đảm bảo an toàn dữ liệu, thông tin.
+ Đã triển khai phòng chống thư rác
(SPAM) cho hệ thống thư điện tử công vụ. Trong quá trình theo dõi, đã ngăn chặn
kịp thời 66.924 thư rác phát tán vào hệ thống trong đó chứa virus, phần mềm, mã
độc hại,...
+ Hệ thống của Trung tâm cổng thông
tin điện tử tỉnh là nơi đặt cổng thông tin điện tử và hệ thống thư điện tử công
vụ của tỉnh. Để đảm bảo an ninh thông tin mô hình Cổng thông tin điện tử áp dụng
thiết kế 3 lớp: vùng MOSS, vùng DMZ và vùng Local. Sử dụng tường lửa
Foretigate, mã CAPTCHA trong đăng ký tài khoản, sử dụng phương thức SSL/TLS
trong truyền và lưu dữ liệu quan trọng.
3. Ứng dụng CNTT trong nội bộ của
các cơ quan nhà nước:
- Khối Đảng đã đưa các cơ sở dữ liệu
và một số phần mềm vào khai thác và sử dụng như: Cơ sở dữ liệu Đảng viên, Cơ sở
dữ liệu văn kiện Đảng, phần mềm quản lý Đảng phí và quản lý tài sản,... Việc ứng
dụng tin học vào hoạt động của cơ quan khối Đảng đã góp phần đẩy mạnh cải cách
hành chính, nâng cao hiệu quả công tác.
- Một số ứng dụng CNTT được triển
khai rộng rãi trên địa bàn tỉnh:
+ Hệ thống mail công vụ đã được triển
khai từ cấp tỉnh đến cấp xã. Hiện có 6.041 tài khoản thư điện tử công vụ (cá
nhân có dung lượng 4Gb, tổ chức 10Gb) bao gồm cả khối Đảng, Đoàn Đại biểu Quốc
hội, Hội đồng nhân dân, khối các cơ quan nhà nước và các đoàn thể chính trị -
xã hội trên địa bàn tỉnh. Trong đó, 100% đơn vị thuộc khối Đảng và khối các cơ
quan nhà nước từ cấp tỉnh tới cấp huyện được cấp hộp thư điện tử công vụ; 80%
các huyện/thành phố triển khai hộp thư công vụ đến cấp xã/phường. Đến nay hệ thống
thư điện tử đã bắt đầu phát huy được hiệu quả, tiết kiệm thời gian và chi phí
chuyển nhận văn bản trong cơ quan nhà nước tỉnh.
+ Phần mềm Văn phòng điện tử đã được
triển khai và đã sử dụng trên 44 cơ quan, đơn vị nhà nước từ cấp tỉnh, cấp huyện;
đặc biệt, một số huyện đã triển khai đến cấp xã. Quá trình sử dụng đã nâng cao
hiệu suất làm việc, khả năng điều hành tác nghiệp, lưu trữ, tìm kiếm, xử lý văn
bản, tiết kiệm đáng kể thời gian và chi phí.
- 94% cán bộ, công chức các cấp thường
xuyên sử dụng hệ thống thư điện tử, hệ thống quản lý văn bản và điều hành công
việc.
- 98% cán bộ, công chức toàn tỉnh
được cấp hộp thư điện tử chính thức.
- 95% văn bản đi/đến trong nội bộ
UBND tỉnh được chuyển hoàn toàn trên môi trường mạng và 80% trong nội bộ các cơ
quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố trên toàn tỉnh và 70% giữa
UBND tỉnh với cơ quan bên ngoài. Một số cơ quan như: Sở Tài chính, Sở Tài
nguyên và Môi trường, Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước, Sở Y tế, Chi cục Hải quan Đà
Lạt, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giao thông vận tải,... đã
triển khai ứng dụng CNTT thống nhất theo ngành dọc từ Trung ương tới địa
phương, đáp ứng cơ bản các tác nghiệp trong nội bộ của các cơ quan.
- Nhiều phần mềm, cơ sở dữ liệu đã
được các cơ quan, đơn vị đưa vào khai thác sử dụng như: phần mềm quản lý giấy
phép lái xe; hệ thống đăng kiểm xe cơ giới; hệ thống thông tin quản lý ngân
sách và kho bạc; hệ thống quản lý ngân sách; quản lý giá; xử lý đơn thư; dạy học
dùng chung cho các môn cơ bản của các cấp học, quản lý phổ cập giáo dục các cấp,
đăng ký doanh nghiệp,...
4. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân
và doanh nghiệp:
- Cổng thông tin điện tử tỉnh Lâm Đồng
có hai trang tiếng Anh và tiếng Việt, bao gồm 46 trang của các cơ quan, đơn vị
và các huyện, thành phố. Năm 2015, Cổng thông tin một cửa điện tử tại địa chỉ:
motcua.lamdong.gov.vn đã đi vào hoạt động. Thời gian qua, cổng thông tin điện tử
tỉnh và cổng thông tin một cửa điện tử đã cung cấp nhiều thủ tục trực tuyến, đồng
thời hỗ trợ tìm kiếm thông tin liên quan đến các hoạt động của cơ quan nhà nước
các cấp. Hiện nay, trên cổng có 1.805 thủ tục, trong đó mức độ 2 có 1.756 thủ tục,
mức độ 3 có 18 thủ tục, mức độ 4 có 31 thủ tục.
- 100% cơ quan cấp sở và 91% cơ
quan cấp huyện đã triển khai phần mềm một cửa, một cửa liên thông điện tử hiện
đại. Nhìn chung, hệ thống một cửa hiện đại đã góp phần đắc lực trong việc tiếp
nhận và giải quyết thủ tục hành chính cho người dân và doanh nghiệp một cách
công khai, công bằng, minh bạch đồng thời tăng cường tính trách nhiệm, kỷ luật,
kỷ cương của người thực thi công vụ.
5. Nguồn nhân lực ứng dụng CNTT:
- Tỉnh đã thành lập Ban Chỉ đạo ứng
dụng CNTT do Chủ tịch UBND tỉnh làm Trưởng ban, Phó Chủ tịch UBND tỉnh làm Phó
Trưởng ban, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông làm ủy viên thường trực và
lãnh đạo các sở, ban, ngành. Sở Thông tin và Truyền thông là cơ quan quản lý
nhà nước chuyên ngành về CNTT của tỉnh.
- Ở cấp huyện: Phòng Văn hóa -
Thông tin làm nhiệm vụ quản lý nhà nước về CNTT ở địa phương, một số huyện đã
thành lập Tổ tin học trực thuộc Phòng Văn hóa - Thông tin để triển khai ứng dụng
CNTT cấp huyện.
- Thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng nâng cao kiến thức CNTT cho CBCCVC trong các cơ quan nhà nước nói riêng
và phát triển nguồn nhân lực CNTT của tỉnh nói chung. Hàng năm, đã mở các lớp
đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kiến thức CNTT cho các đối tượng là lãnh đạo,
chuyên viên và cán bộ chuyên trách CNTT trong các cơ quan nhà nước. Đa số CBCC
của tỉnh đã sử dụng thành thạo các kỹ năng cơ bản về tin học như: soạn thảo văn
bản, bảng tính, sử dụng hệ thống điều hành tác nghiệp, sử dụng thư điện tử, tìm
kiếm thông tin phục vụ công việc.
Tuy nhiên, nhân lực có trình độ cao
về CNTT còn thiếu và yếu, tỷ lệ qua đào tạo chuyên sâu về CNTT chưa cao; 2/3 số
cán bộ chuyên trách về CNTT tại các đơn vị là kiêm nhiệm. Điều này ảnh hưởng rất
lớn đến việc triển khai ứng dụng CNTT cũng như việc duy trì hoạt động ổn định,
an toàn và khả năng khắc phục sự cố về CNTT tại các cơ quan, đơn vị.
6. Kinh phí triển khai các dự án ứng
dụng CNTT giai đoạn 2011 - 2015 và các dự án còn đang triển khai đến nay (Phụ
lục 01).
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát:
- Phát triển hệ thống thông tin tạo
nền tảng phát triển chính quyền điện tử. Tiếp tục đầu tư ứng dụng mạnh mẽ CNTT
để giữ vững vị trí thứ hạng cao của tỉnh Lâm Đồng trong bảng xếp hạng toàn quốc
về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin.
- Tích hợp, kết nối các hệ thống
thông tin, tạo lập môi trường mạng chia sẻ thông tin giữa các cơ quan nhà nước.
- Ứng dụng hiệu quả CNTT trong hoạt
động của cơ quan nhà nước nhằm tăng năng suất lao động, giảm chi phí hoạt động,
nâng cao năng lực quản lý, điều hành của lãnh đạo các cấp, các ngành, đẩy mạnh
công tác công khai, minh bạch thông tin.
- Cung cấp nhiều dịch vụ công cơ bản
trực tuyến ở các mức độ 3, 4 phục vụ người dân và doanh nghiệp mọi lúc mọi nơi.
Giảm thiểu việc người dân liên hệ trực tiếp cơ quan nhà nước để thực hiện các
thủ tục hành chính.
2. Mục tiêu cụ thể:
a) Ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà
nước:
- Phát triển cơ sở hạ tầng thông
tin, hoàn thiện mạng diện rộng (WAN) của tỉnh sẵn sàng tham gia Chính phủ điện
tử. Đến năm 2020, 100% cơ quan nhà nước cấp tỉnh, huyện, xã có mạng nội bộ
(LAN), có kết nối internet tốc độ cao.
- Ứng dụng CNTT đồng bộ nhằm tăng
năng lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy chính quyền các cấp, các ngành. Các hoạt
động trao đổi và tác nghiệp tại các cơ quan, đơn vị được tin học hóa và thực hiện
trên môi trường mạng. Đến 2020, 100% các đơn vị cấp tỉnh, huyện, xã sử dụng phần
mềm ứng dụng quản lý văn bản và điều hành trên môi trường mạng; tỷ lệ hồ sơ, dữ
liệu được số hóa đạt 100%; tỷ lệ trao đổi thông tin, tác nghiệp trên môi trường
mạng đạt 100%; 80% các cuộc họp của Tỉnh ủy, UBND tỉnh với các huyện, thành phố
và các đơn vị cấp xã được thực hiện trên môi trường mạng.
- Đến năm 2017, 100% văn bản không
mật trình UBND tỉnh dưới dạng điện tử (bao gồm cả các văn bản trình song song
cùng văn bản giấy); 80% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước dưới dạng điện
tử (bao gồm cả các văn bản trình song song cùng văn bản giấy).
- Xây dựng các hệ thống ứng dụng
CNTT đồng bộ, hiện đại. Ứng dụng đồng bộ các phần mềm dùng chung, các chương
trình hỗ trợ quản lý và điều hành tác nghiệp.
- 100% các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh,
huyện, xã có ứng dụng các biện pháp đảm bảo an toàn an ninh thông tin.
- Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình
độ ứng dụng, quản lý CNTT cho CBCCVC từ tỉnh đến cơ sở đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
b) Ứng dụng CNTT phục vụ người dân
và doanh nghiệp:
- Đẩy mạnh triển khai hệ thống một
cửa điện tử phục vụ hoạt động một cửa tại các cơ quan nhà nước cấp sở, huyện,
xã. Đến năm 2020, 100% đơn vị cấp sở, huyện và trên 80% UBND cấp xã triển khai
phần mềm một cửa, một cửa liên thông điện tử hiện đại.
- Phát triển dịch vụ công qua môi
trường mạng đáp ứng nhu cầu thực tế, phục vụ người dân, doanh nghiệp mọi lúc mọi
nơi và bằng nhiều phương tiện khác nhau. Triển khai đồng bộ, toàn diện việc
cung cấp các dịch vụ công cơ bản trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4. Đến năm 2017,
100% các dịch vụ công trực tuyến cơ bản được triển khai ở mức độ 3 và 30% dịch
vụ công trực tuyến cơ bản được triển khai ở mức độ 4. Tích hợp các dịch vụ công
trực tuyến của các sở, ban, ngành, địa phương và các đơn vị trực thuộc lên Cổng
thông tin một cửa điện tử của tỉnh và hệ thống một cửa điện tử quốc gia.
- Ứng dụng phổ biến CNTT trong các
doanh nghiệp. Đến năm 2020, trên 80% doanh nghiệp có website và thực hiện giao
dịch thương mại điện tử, hải quan điện tử, nộp thuế điện tử.
- Cung cấp, cập nhật đầy đủ thông
tin, cơ chế, chính sách của các cơ quan nhà nước và của UBND tỉnh trên Cổng
thông tin điện tử tỉnh.
III. NỘI DUNG
1. Hạ tầng kỹ thuật:
Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật
bảo đảm cho các hoạt động ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước tạo nền tảng
phát triển Chính quyền điện tử, bao gồm:
- Thay thế, bổ sung, nâng cấp một số
máy tính, mạng máy tính, hệ thống tiếp đất chống sét thiết bị CNTT ở cơ quan
nhà nước cấp tỉnh, huyện, xã.
- Nâng cấp, mở rộng trung tâm tích
hợp dữ liệu và hoàn thiện trung tâm tích hợp dữ liệu Data center của tỉnh đáp ứng
yêu cầu phát triển chính phủ điện tử.
- Xây dựng và hoàn thiện hệ thống mạng
diện rộng kết nối UBND tỉnh với các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp
xã.
- Xây dựng hệ thống mạng nội bộ
(LAN) cho 100% đơn vị cấp xã. Đảm bảo 100% cơ quan cấp tỉnh, huyện, xã có máy
tính kết nối mạng LAN và internet.
- Trang bị các giải pháp an toàn,
an ninh thông tin cho các cơ quan từ tỉnh, huyện, xã; ưu tiên sử dụng sản phẩm,
giải pháp đảm bảo an toàn, an ninh thông tin, máy tính và mạng máy tính.
2. Ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ
quan nhà nước:
- Từng bước triển khai các dịch vụ
chia sẻ và tích hợp để kết nối các sở, ban, ngành, các huyện, thành phố.
- Kết nối liên thông văn bản điện tử,
dữ liệu điện tử từ Chính phủ, đến cấp tỉnh, huyện, xã: Thực hiện giải pháp liên
thông văn bản điện tử giữa các sở, ban, ngành, đơn vị cấp huyện, xã với UBND tỉnh
và Chính phủ. Thực hiện kết nối, liên thông phần mềm quản lý văn bản tất cả các
sở, ban, ngành, đơn vị cấp huyện, xã trước ngày 01/01/2017.
- Đầu tư trang thiết bị và phần mềm
triển khai hệ thống quản lý văn bản và điều hành cấp xã. Đảm bảo 100% các đơn vị
được đầu tư và sử dụng phần mềm văn phòng điện tử.
- Nâng cấp, mở rộng phần mềm dùng
chung toàn tỉnh gồm: hệ thống mail công vụ, hệ thống văn phòng điện tử
(eOffice, TDOffice), cổng thông tin điện tử của tỉnh và hệ thống phần mềm một cửa
điện tử hiện đại.
- Xây dựng, mở rộng các phần mềm
chuyên ngành thiết yếu có hiệu quả cao phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước
các cấp. Xây dựng, triển khai các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của tỉnh, đặc
biệt là các cơ sở dữ liệu về dân cư, doanh nghiệp, tài nguyên môi trường và thống
kê phục vụ quản lý nhà nước, phát triển kinh tế - xã hội trên cơ sở tích hợp với
cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành và địa phương, đáp ứng yêu cầu cập nhật, tra cứu,
khai thác thông tin nhanh chóng và thuận lợi.
- Tiếp tục duy trì, nâng cấp, mở rộng
hệ thống phòng họp trực tuyến từ tỉnh đến các huyện đảm bảo sự điều hành chỉ đạo
của tỉnh.
- Tin học hóa các hoạt động nghiệp
vụ trong cơ quan nhà nước. Chuẩn hóa các quy trình hành chính, quy trình nghiệp
vụ và nội dung thông tin.
3. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân
và doanh nghiệp:
- Triển khai ứng dụng CNTT đẩy mạnh
cải cách thủ tục hành chính kết hợp với hệ thống quản lý chất lượng ISO. Tăng
cường sự tham gia của người dân và doanh nghiệp trong hoạt động của cơ quan nhà
nước bằng cách nâng cao hiệu quả kênh tiếp nhận ý kiến góp ý của người dân
thông qua phần mềm điện tử, tổ chức đối thoại trực tuyến, chuyên mục hỏi đáp trực
tuyến về hoạt động của các cơ quan nhà nước.
- Nâng cấp, chuẩn hóa nội dung trên
Cổng thông tin điện tử tỉnh, các trang thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước
theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/06/2011 của Chính phủ Quy
định cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử
hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
- Tích hợp các dịch vụ công trực
tuyến của các sở, ban, ngành, địa phương và các đơn vị trực thuộc lên Cổng
thông tin một cửa điện tử của tỉnh. Triển khai cung cấp dịch vụ công qua mạng
điện tử theo hướng dẫn của các Bộ, ngành liên quan và tích hợp lên Cổng dịch vụ
công Quốc gia (Một cửa điện tử Quốc gia).
- Ưu tiên triển khai đồng bộ, hiệu
quả việc cung cấp các dịch vụ công cơ bản trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 trong
giai đoạn 2016-2017 (Phụ lục 02, 03).
- Triển khai dự án hệ thống một cửa
điện tử phục vụ hoạt động một cửa điện tử tại các cơ quan nhà nước cấp sở, huyện,
xã.
- Hình thành và thúc đẩy phát triển
giao dịch điện tử và thương mại điện tử.
- Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong các
lĩnh vực: giải quyết việc làm, giáo dục và đào tạo, y tế, vùng nông thôn và các
ngành dịch vụ: thuế, ngân hàng, hải quan, thương mại, du lịch,... phù hợp với
tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế.
4. Đảm bảo an toàn thông tin:
- Xây dựng Hệ thống đảm bảo an
toàn, bảo mật thông tin số cho hệ thống mạng của các cơ quan nhà nước.
- Tích hợp chứng thư số của Ban cơ
yếu Chính phủ vào các ứng dụng CNTT của tỉnh; cung cấp chứng thư số cho các cá
nhân là lãnh đạo tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh tiến tới việc sử dụng
văn bản điện tử thay văn bản giấy.
- Đầu tư trang bị cơ sở vật chất,
thiết bị kỹ thuật công nghệ cao, hiện đại; đào tạo nâng cao chuyên môn cho các
cán bộ trực tiếp thực hiện nhiệm vụ đảm bảo an toàn an ninh thông tin.
- Đảm bảo an ninh thông tin cho hệ
thống CNTT và hệ thống mạng trên địa bàn tỉnh. Kịp thời triển khai các chính
sách và chỉ đạo của UBND tỉnh về an ninh thông tin.
- Chủ động thông báo các cảnh báo về
an toàn mạng máy tính và triển khai các biện pháp khắc phục của Trung tâm ứng cứu
khẩn cấp máy tính Việt Nam - VNCERT đến các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng các biện pháp ngăn chặn
các trang thông tin điện tử và blog có nội dung chống phá Đảng, Nhà nước. Kịp
thời phát hiện và kiên quyết xử lý những trường hợp sử dụng Internet với mục
đích xấu, sai quy định.
- Định kỳ tổ chức diễn tập các
phương án bảo đảm quốc phòng, an ninh và hoàn thành việc diễn tập khu vực phòng
thủ tại các địa phương trong tỉnh. Xây dựng và triển khai các dự án ngành thông
tin và truyền thông phải gắn chặt chẽ hơn với công tác quốc phòng.
- Tiếp tục tham mưu ban hành các
quy hoạch chuyên ngành, văn bản quy phạm pháp luật, các quy chế liên quan đến
an toàn an ninh thông tin thuộc lĩnh vực: bưu chính viễn thông, công nghệ thông
tin, báo chí xuất bản...
5. Phát triển nguồn nhân lực cho ứng
dụng CNTT:
- Xây dựng cơ chế, chính sách ưu
đãi, thu hút nguồn nhân lực CNTT, đẩy mạnh hợp tác với các Trường đại học, cao
đẳng trong phát triển nguồn nhân lực CNTT; tạo điều kiện để một số chuyên gia về
CNTT, cán bộ lãnh đạo, quản lý có điều kiện nghiên cứu, học tập, trao đổi kinh
nghiệm áp dụng thành công Chính phủ điện tử.
- Tăng cường đào tạo kỹ năng ứng dụng
CNTT cho CBCC trong tỉnh, đặc biệt là ở các huyện, xã vùng sâu, vùng xa. Đào tạo
đội ngũ cán bộ chuyên trách CNTT ở các cơ quan nhà nước các cấp để đáp ứng yêu
cầu nhiệm vụ.
- Tăng cường năng lực cán bộ làm
công tác an toàn, an ninh thông tin trong các cơ quan nhà nước. Phối hợp với Bộ
Thông tin và Truyền thông kiện toàn phát huy vai trò bộ máy quản lý nhà nước về
an toàn, an ninh thông tin, an ninh mạng tư tỉnh tơi cơ sở trong đó chú trọng đến
công tác đào tạo nguồn nhân lực đảm bảo an toàn, an ninh thông tin, an ninh mạng.
- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức
về vị trí, vai trò, tầm quan trọng của việc ứng dụng công nghệ thông tin cho
lãnh đạo, CBCCVC trong cơ quan nhà nước.
IV. GIẢI PHÁP
1. Giải pháp tài chính:
- Tranh thủ sự hỗ trợ kinh phí từ
ngân sách Trung ương. Ngoài ra, hàng năm cân đối và bố trí ngân sách tỉnh cho
các dự án, hoạt động ưu tiên trong kế hoạch và đã đáp ứng các yêu cầu về hồ sơ
thủ tục của từng loại dự án sử dụng nguồn vốn phù hợp.
- Ưu tiên bố trí vốn cho các dự án
từ nguồn chi sự nghiệp khoa học công nghệ của tỉnh và các nguồn hợp pháp khác;
thu hút nguồn vốn ODA để triển khai đầu tư cho các dự án ứng dụng CNTT của tỉnh.
- Hàng năm, ngân sách cấp huyện và
cấp xã cần ưu tiên bố trí một phần kinh phí (khoảng 1 - 2%) của đơn vị cho các
dự án, nội dung ứng dụng CNTT.
- Huy động các nguồn vốn để thực hiện
các dự án ứng dụng và phát triển CNTT, trong đó tập trung đầu tư cho các dự án
trọng tâm, trọng điểm có tính đột phá, tạo nền tảng phát triển chính quyền điện
tử.
2. Giải pháp triển khai:
- Thực hiện thuê dịch vụ công nghệ
thông tin cho các dự án để tiết kiệm kinh phí đầu tư ban đầu và nâng cao chất
lượng, hiệu quả sử dụng dịch vụ.
- Xác định dự án, nội dung ứng dụng
CNTT ưu tiên triển khai.
- Các cơ quan, đơn vị rà soát, chuẩn
hóa các quy trình, thủ tục hành chính, gắn chặt nhiệm vụ ứng dụng CNTT với cải
cách hành chính của từng cơ quan, đơn vị để nâng cao hiệu quả đầu tư, hiệu quả
hoạt động của cơ quan.
- Tiếp thu, nhân rộng các mô hình,
dự án đã triển khai thành công trong và ngoài tỉnh để đẩy nhanh tiến độ ứng dụng
CNTT thuộc kế hoạch này.
3. Giải pháp tổ chức thực hiện:
a) Sở Thông tin và Truyền thông:
- Chủ trì tổ chức triển khai thực
hiện Kế hoạch này, hướng dẫn các cơ quan nhà nước xây dựng kế hoạch ứng dụng
CNTT hàng năm.
- Tham mưu kiện toàn Ban Chỉ đạo
CNTT của tỉnh;
- Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn về ứng
dụng CNTT cho cán bộ, công chức, xây dựng các chính sách, môi trường pháp lý về
CNTT.
- Tuyên truyền, hướng dẫn CBCC và
nhân dân nâng cao nhận thức và hành động trong việc nâng cao hiệu lực, hiệu quả,
chất lượng công tác, tăng cường công khai, minh bạch thông tin, thúc đẩy phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Rà soát, đánh giá thực trạng các
dự án CNTT tại đơn vị, kết quả đạt được, những hạn chế, yếu kém và giải pháp khắc
phục đảm bảo các dự án đầu tư có hiệu quả. Thẩm định, phê duyệt các dự án ứng dụng
CNTT theo thẩm quyền.
- Hàng năm rà soát, bổ sung, điều
chỉnh các mục tiêu, nhiệm vụ và nội dung của kế hoạch đảm bảo sát thực tế, khả
năng và nhu cầu ứng dụng CNTT của tỉnh.
b) Sở Tài chính:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông
tin và Truyền thông hướng dẫn xây dựng và tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền bố
trí vốn sự nghiệp từ ngân sách tỉnh cho các dự án, nhiệm vụ trong dự toán ngân
sách hàng năm cho ứng dụng CNTT của các cơ quan nhà nước.
- Thẩm định, phê duyệt dự án sử dụng
vốn sự nghiệp cho các chương trình dự án CNTT theo phân cấp, ủy quyền.
c) Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông
tin và Truyền thông tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền bố trí vốn đầu tư phát
triển từ ngân sách tỉnh cho các dự án, nhiệm vụ trong dự toán ngân sách hàng
năm cho ứng dụng CNTT của các cơ quan nhà nước.
- Thực hiện các chức năng được phân
cấp về quản lý dự án đầu tư.
d) Sở Khoa học và Công nghệ:
- Ưu tiên bố trí kinh phí từ nguồn
chi sự nghiệp khoa học công nghệ cho các dự án, nội dung ứng dụng CNTT thuộc kế
hoạch này.
- Hỗ trợ các sở, ngành và địa
phương triển khai áp dụng quy trình ISO trong thực hiện các thủ tục hành chính.
- Tăng cường công tác bảo vệ sở hữu
công nghiệp trong lĩnh vực CNTT.
đ) Sở Nội vụ:
- Tăng cường chỉ đạo các cơ quan quản
lý nhà nước thực hiện công tác cải cách thủ tục hành chính.
- Điều chỉnh, bổ sung quy chế thi
đua khen thưởng của tỉnh theo hướng bổ sung thêm tiêu chí thành tích về ứng dụng
CNTT trong từng cơ quan, đơn vị, cá nhân.
e) Sở Tư pháp:
- Khẩn trương rà soát, cập nhật, bổ
sung, thay đổi, chỉnh sửa bộ thủ tục hành chính của các cơ quan nhà nước để có
thể áp dụng vào phần mềm một cửa điện tử hiện đại trong giải quyết thủ tục hành
chính.
g) Các sở,
ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan:
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được
giao tổ chức thực hiện các nội dung trong kế hoạch này.
- Kiểm tra, rà soát, đánh giá và định
kỳ (6 tháng/lần) báo cáo tiến độ, kết quả, hiệu quả, khó khăn, vướng mắc trong
việc triển khai các dự án, nội dung ứng dụng CNTT tại đơn vị về Sở Thông tin và
Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
- Kiện toàn bộ máy chuyên trách
CNTT của đơn vị phù hợp với tình hình thực tế. Rà soát, đánh giá thực trạng các
dự án về CNTT tại đơn vị, làm rõ những kết quả đạt được, những hạn chế yếu kém;
từ đó có giải pháp khắc phục những yếu kém, tồn tại, đảm bảo các dự án đầu tư
có hiệu quả, tránh lãng phí.
- Chủ trì xây dựng dự án trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
4. Giải pháp môi trường pháp lý:
- Triển khai xây dựng và ban hành
khung Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh.
- Rà soát, điều chỉnh, xây dựng các
cơ chế, chính sách phù hợp nhằm thúc đẩy ứng dụng và phát triển CNTT.
- Ban hành Quy định về cung cấp,
chuẩn hóa thông tin; cập nhật và chia sẻ thông tin; đảm bảo an toàn, an ninh
thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
- Cơ chế chính sách, chế độ ưu đãi
để thu hút, giữ chân các cán bộ, chuyên gia công nghệ thông tin, đội ngũ giám
sát, cảnh báo, ứng cứu sự cố, phòng chống tấn công đảm bảo an toàn mạng của cơ
quan nhà nước.
V. LỘ TRÌNH THỰC
HIỆN
1. Năm 2016: Hoàn thành xây dựng và
triển khai thực hiện Kiến trúc chính quyền điện tử cấp tỉnh.
2. Giai đoạn 2016 - 2020:
- Nâng cấp hạ tầng kỹ thuật (máy
tính, mạng LAN, thiết bị mạng ...);
- Triển khai các phần mềm, ứng dụng,
hệ thống thông tin, an toàn thông tin;
- Kết nối và chia sẻ.
VI. KINH PHÍ,
DANH MỤC DỰ ÁN
Tổng kinh phí: 142.021 triệu đồng
(Một trăm bốn mươi hai tỷ, không trăm hai mươi mốt triệu đồng).
Kinh phí, danh mục dự án cụ thể
theo Phụ lục 04 và Phụ lục 05.
VII. DỰ KIẾN HIỆU
QUẢ KẾ HOẠCH
1. Thúc đẩy cải cách hành chính;
nâng cao hiệu lực, hiệu quả trong công tác chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo các
cơ quan nhà nước; tăng cường năng lực phục vụ người dân, doanh nghiệp, thúc đẩy
sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội; nâng cao năng lực cạnh tranh, tạo nền tảng
phát triển kinh tế tri thức của tỉnh.
2. Tạo môi trường làm việc hiện đại,
nhanh chóng, hiệu quả, công khai, minh bạch cho các cơ quan nhà nước; đồng thời
giúp cung cấp các dịch vụ công một cách thuận lợi nhất đến người dân và doanh
nghiệp, giảm chi phí hoạt động, nâng cao sức cạnh tranh cho doanh nghiệp, thúc
đẩy nhanh quá trình tái cơ cấu nền kinh tế, hội nhập quốc tế của tỉnh.
3. Tạo nền tảng để xây dựng và thực
hiện chính quyền điện tử. Tăng cường khả năng kết nối, chia sẻ thông tin giữa
các cơ quan nhà nước, giữa cơ quan nhà nước với doanh nghiệp, công dân; liên
thông, tích hợp các ứng dụng, các hệ thống thông tin./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TTTU; TTHĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, VX1.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Văn Đa
|
PHỤ LỤC 01
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ỨNG DỤNG CNTT GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
ĐÃ VÀ ĐANG THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 529/KH-UBND ngày 28/01/2016 của UBND tỉnh Lâm
Đồng)
TT
|
Tên
dự án
|
Mục
tiêu và quy mô đầu tư
|
Đơn
vị chủ trì
|
Tổng
mức đầu tư (triệu đồng)
|
Thời
gian, tình trạng thực hiện
|
I. Nhóm dự án sử dụng vốn đầu
tư phát triển:
|
|
34.531
|
|
1
|
Trang thiết bị cầu truyền hình từ
tỉnh đến các huyện.
|
Đầu tư trang thiết bị phục vụ họp
trực tuyến tại 14 đầu cầu: Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông
tin và Truyền thông, Thành ủy Bảo Lộc, Huyện ủy Lạc Dương, Huyện ủy Bảo Lâm,
UBND các huyện: Đơn Dương, Đức Trọng, Lâm Hà, Đam Rông, Di Linh, Đạ Huoai, Đạ
Tẻh và Cát Tiên.
|
Sở
TTTT
|
2.900
|
2011-2012
Đã thực hiện
|
2
|
Trang bị hệ thống văn phòng điện
tử cho các cơ quan quản lý nhà nước cấp sở, huyện.
|
Trang bị hệ thống văn phòng điện
tử đến các cơ quan quản lý nhà nước cấp sở, huyện nhằm rút ngắn thời gian
chuyển, nhận văn bản, giảm thiểu chi phí, từng bước nâng cao trình độ sử dụng,
ứng dụng CNTT của đội ngũ cán bộ, công chức; đồng thời hỗ trợ có hiệu quả
công tác chỉ đạo, điều hành, tạo môi trường làm việc trên mạng thân thiện,
góp phần minh bạch hóa các quy trình giải quyết công việc và nâng cao hiệu quả
quá trình cải cách thủ tục
|
Sở
TTTT
|
10.595
|
2011-2012
Đã thực hiện
|
3
|
Trang bị máy vi tính, thiết bị
CNTT hệ thống bảo mật tại các đơn vị cấp tỉnh, thành phố.
|
Trang bị máy vi tính, thiết bị
CNTT, hệ thống bảo mật tại các đơn vị cấp tỉnh, thành phố nhằm nâng cấp, hoàn
thiện hạ tầng là cơ sở để triển khai các phần mềm ứng dụng CNTT.
|
Sở
TTTT
|
1.880
|
2011-2012
Đã thực hiện
|
4
|
Xây dựng trang tiếng Anh trên Cổng
thông tin điện tử Lâm Đồng.
|
Xây dựng Cổng thông tin điện tử
Lâm Đồng bằng tiếng Anh trên nền tảng Cổng thông tin điện tử của tỉnh hiện
có. Dịch thuật các thông tin có giá trị sử dụng lâu dài phục vụ: Quảng bá
hình ảnh vùng đất, con người và tiềm năng của Lâm Đồng, đặc biệt là lĩnh vực
du lịch. Giới thiệu về bộ máy tổ chức, các cơ quan hành chính, sự nghiệp
trong tỉnh cũng như các cơ chế, chính sách và chủ trương thu hút đầu tư nhằm
tăng cường thu hút các nhà đầu tư nước ngoài vào địa phương. Cung cấp các sự
kiện nổi bật diễn ra trong tỉnh. Cung cấp các thông tin liên quan đến hoạt động
du lịch dành cho du khách nước ngoài như các tour/ tuyến du lịch, các điểm
tham quan du lịch, nhà hàng, khách sạn, nhà nghỉ, khu
|
TT
Quản lý cổng thông tin điện tử
|
816
|
2011-2013
Đã thực hiện
|
5
|
Xây dựng khu công nghệ phần mềm.
|
Công tác chuẩn bị cho việc xây dựng
khu công nghệ phần mềm (bồi thường giải phóng mặt bằng, rà phá bom mìn,...).
|
Sở
TTTT
|
8.000
|
2013-2015
Đã thực hiện
|
6
|
Đăng ký khách lưu trú qua mạng
Internet.
|
Đăng ký khách lưu trú qua mạng
Internet.
|
Sở
VHTTDL
|
900
|
2010-2015
Đã thực hiện
|
7
|
Trạm vệ tinh ngân hàng dữ liệu
văn hóa phi vật thể Việt Nam tại Lâm Đồng.
|
Ngân hàng dữ liệu văn hóa phi vật
thể Việt Nam Lâm Đồng.
|
Sở
VHTTDL
|
3.000
|
2011-2015
Đã thực hiện
|
8
|
Hệ thống cấp giấy phép lái xe bằng
vật liệu PET.
|
Cấp giấy phép lái xe bằng vật liệu
PET.
|
Sở
GTVT
|
737
|
2011-2015
Đã thực hiện
|
9
|
Hệ thống GIS.
|
Hệ thống GIS quản lý của ngành Y
tế.
|
Sở
Y tế
|
1.700
|
2011-2015
Đã thực hiện
|
10
|
Đầu tư thiết bị, phần mềm phục vụ
các ứng dụng ngành Bảo hiểm xã hội tỉnh.
|
Đầu tư hoàn thiện cơ sở hạ tầng,
triển khai ứng dụng ngành Bảo hiểm xã hội tỉnh.
|
BHXH
tỉnh
|
4.003
|
2011-2015
Đã thực hiện
|
II. Nhóm dự án có sử dụng
vốn sự nghiệp:
|
|
17.188
|
|
1
|
Đào tạo CNTT cho cán bộ lãnh đạo,
công chức, cán bộ phụ trách CNTT,...
|
Đảm bảo cán bộ lãnh đạo, phụ
trách CNTT trong các cơ quan từ tỉnh đến huyện được tham dự các lớp đào tạo về
CNTT nhằm giúp nâng cao khả năng xây dựng, triển khai, quản lý, ứng dụng CNTT
vào hoạt động của cơ quan.
|
Sở
TTTT
|
1.500
|
Hằng năm
Đã thực hiện
|
2
|
Kế hoạch Đảm bảo an toàn an ninh
thông tin.
|
Tăng cường đảm bảo an toàn dữ liệu
cho các cơ quan nhà nước; bảo đảm an toàn, an ninh thông tin mạng, xây dựng đội
ngũ cán bộ chuyên gia về an toàn an ninh thông tin, đánh giá mức độ an toàn
an ninh thông tin cho hệ thống mail, Cổng thông tin điện tử tỉnh và các trang
thông tin thành viên, Đầu tư thiết bị cho hệ
|
Sở
TTTT
|
2.328
|
Hằng năm
Đã thực hiện
|
3
|
Thúc đẩy và ứng dụng phần mềm nguồn
mở.
|
Đẩy mạnh ứng dụng mã nguồn mở
trong các cơ quan Nhà nước thuộc tỉnh, triển khai các phần mềm trên nền tảng
mã nguồn mở (firewall, sao lưu dữ liệu, hệ thống cân bằng tải,...)
|
Sở
TTTT
|
1.620
|
Hằng năm
Đã thực hiện
|
4
|
Xúc tiến phát triển thương mại điện
tử.
|
Hỗ trợ đào tạo, tập huấn, phát
triển phần mềm trọng điểm.
|
Sở
TTTT
|
590
|
Hằng năm
Đã thực hiện
|
5
|
Phát triển công nghiệp CNTT.
|
Triển khai các hoạt động đẩy mạnh
phát triển công nghiệp CNTT.
|
Sở
TTTT
|
2.790
|
Hằng năm
Đã thực hiện
|
6
|
Thực hiện Kế hoạch ứng dụng CNTT
trong cơ quan nhà nước hàng năm.
|
Triển khai các hoạt động đẩy mạnh
ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước.
|
Sở
TTTT
|
8.360
|
Hằng năm
Đã thực hiện
|
Tổng
|
51.719
|
|
PHỤ LỤC 02
DANH MỤC NHÓM CÁC DỊCH VỤ CÔNG ƯU TIÊN CUNG CẤP TRỰC
TUYẾN MỨC ĐỘ 3
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 529/KH-UBND ngày 28/01/2016 của UBND tỉnh Lâm
Đồng)
I. Các sở, ban, ngành:
Stt
|
Tên
thủ tục
|
1.
|
Trả lời về đề nghị tổ chức họp
báo
|
2.
|
Xác nhận thông báo sản phẩm quảng
cáo trên màn hình điện tử
|
3.
|
Cấp đăng ký thu tín hiệu truyền
hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh
|
4.
|
Thẩm định hồ sơ đề nghị Bộ TTTT cấp,
đổi thẻ nhà báo
|
5.
|
Thành lập Văn phòng đại diện của
các cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh
|
6.
|
Tổ chức họp báo tại địa phương của
cơ quan, tổ chức nước ngoài
|
7.
|
Phát hành thông cáo báo chí của
cơ quan, tổ chức nước ngoài tại địa phương Lâm Đồng
|
8.
|
Đăng tin, bài, phát biểu trên
phương tiện thông tin đại chúng tại Lâm Đồng của cơ quan, tổ chức nước ngoài
|
9.
|
Trưng bày tranh, ảnh và các hình
thức thông tin khác bên ngoài trụ sở cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước
ngoài
|
10.
|
Cấp giấy phép thiết lập trang
thông tin điện tử tổng hợp trên mạng
|
11.
|
Sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết
lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng
|
12.
|
Cấp lại giấy phép thiết lập trang
thông tin điện tử tổng hợp trên mạng
|
13.
|
Gia hạn giấy phép thiết lập trang
thông tin điện tử tổng hợp trên mạng
|
14.
|
Báo cáo tình hình thực hiện giấy
phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng
|
15.
|
Cấp giấy phép xuất bản Bản tin
|
16.
|
Cấp giấy phép xuất bản tài liệu
không kinh doanh
|
17.
|
Cấp giấy phép tổ chức triển lãm,
hội chợ xuất bản phẩm
|
18.
|
Cấp phép hoạt động in xuất bản phẩm
|
19.
|
Cấp phép in gia công xuất bản phẩm
cho nước ngoài
|
20.
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký sử dụng
máy photocopy màu
|
21.
|
Cấp giấy xác nhận đăng ký vàng mã
để in
|
22.
|
Cấp Giấy phép nhập khẩu xuất bản
phẩm không kinh doanh
|
23.
|
Thỏa thuận địa điểm xây dựng trạm
BTS
|
24.
|
Khiếu nại tố cáo trong lĩnh vực
Thông tin và Truyền thông
|
25.
|
Hoàn trả các khoản đã nộp ngân
sách
|
26.
|
Kê khai Giá
|
27.
|
Xác định tài sản thanh lý, tài sản
điều chuyển, tài sản xác lập quyền sở hữu nhà nước
|
28.
|
Thẩm định và thông báo quyết toán
vốn đầu tư XDCB theo niên độ ngân sách
|
29.
|
Công nhận cây đầu dòng, cây công
nghiệp, cây ăn quả
|
30.
|
Công nhận vườn đầu dòng, cây công
nghiệp, cây ăn quả
|
31.
|
Xác nhận nội dung quảng cáo thuốc
Bảo vệ thực vật
|
32.
|
Thẩm định phương án di dân ngoại
tỉnh
|
33.
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
an toàn thực phẩm đối với sản phẩm nông lâm và thủy sản
|
34.
|
Thủ tục khai thác tre nứa trong rừng
sản xuất, rừng phòng hộ là rừng tự nhiên của chủ rừng là tổ chức;
|
35.
|
Cấp giấy chứng nhận nguồn gốc giống
của lô cây con
|
36.
|
Cấp giấy chứng nhận nguồn gốc lô
giống
|
37.
|
Đăng ký thuế
|
38.
|
Thủ tục xác nhận người lao động
nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động
|
39.
|
Thủ tục xác nhận các doanh nghiệp
và hợp tác xã đào tạo nghề cho người lao động trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
|
40.
|
Thủ tục cho phép Đoàn trong nước,
nước ngoài khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo
|
41.
|
Thủ tục cấp phiếu tiếp nhận đăng
ký hội thảo thuốc
|
42.
|
Thủ tục trả lại chứng chỉ hành
nghề dược
|
43.
|
Thủ tục thành lập thôn mới, tổ
dân phố mới
|
44.
|
Thủ tục thi tuyển công chức
|
45.
|
Thủ tục xét tuyển công chức
|
46.
|
Thủ tục tiếp nhận các trường hợp
đặc biệt trong tuyển dụng công chức
|
47.
|
Thủ tục thi nâng ngạch công chức
|
48.
|
Thủ tục xếp ngạch, bậc lương đối
với trường hợp đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc khi
được tuyển dụng
|
49.
|
Thủ tục xét chuyển cán bộ, công
chức cấp xã thành công chức từ cấp huyện trở lên
|
50.
|
Thủ tục thăng hạng chức danh nghề
nghiệp đối với viên chức
|
51.
|
Thủ tục thi tuyển viên chức
|
52.
|
Thủ tục xét tuyển viên chức
|
53.
|
Thủ tục xét tuyển đặc cách viên
chức
|
54.
|
Thủ tục thành lập tổ chức thanh
niên xung phong ở cấp tỉnh
|
55.
|
Thủ tục giải thể tổ chức thanh
niên xung phong ở cấp tỉnh
|
56.
|
Thủ tục xác nhận phiên hiệu thanh
niên xung phong ở cấp tỉnh
|
57.
|
Thủ tục công nhận ban vận động
thành lập hội
|
58.
|
Thủ tục thành lập hội
|
59.
|
Thủ tục phê duyệt điều lệ hội
|
60.
|
Thủ tục chia, tách; sáp nhập; hợp
nhất hội
|
61.
|
Thủ tục đổi tên hội
|
62.
|
Thủ tục hội tự giải thể
|
63.
|
Thủ tục báo cáo tổ chức đại hội
nhiệm kỳ, đại hội bất thường của hội
|
64.
|
Thủ tục cho phép hội đặt văn
phòng đại diện
|
65.
|
Thủ tục cấp giấy phép thành lập
và công nhận điều lệ quỹ
|
66.
|
Thủ tục công nhận quỹ đủ điều kiện
hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ
|
67.
|
Thủ tục công nhận thay đổi, bổ
sung thành viên Hội đồng quản lý quỹ
|
68.
|
Thủ tục thay đổi giấy phép thành
lập và công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ
|
69.
|
Thủ tục cấp lại giấy phép thành lập
và công nhận điều lệ quỹ
|
70.
|
Thủ tục cho phép quỹ hoạt động trở
lại sau khi bị tạm đình chỉ hoạt động
|
71.
|
Thủ tục hợp nhất, sáp nhập, chia,
tách quỹ
|
72.
|
Thủ tục đổi tên quỹ
|
73.
|
Thủ tục quỹ tự giải thể
|
74.
|
Thủ tục thành lập tổ chức thanh
niên xung phong ở cấp tỉnh
|
75.
|
Thủ tục giải thể tổ chức thanh
niên xung phong ở cấp tỉnh
|
76.
|
Thủ tục xác nhận phiên hiệu thanh
niên xung phong ở cấp tỉnh
|
77.
|
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen cấp
bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
|
78.
|
Thủ tục tặng Cờ thi đua cấp bộ,
ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
|
79.
|
Thủ tục tặng danh hiệu Chiến sỹ
thi đua cấp bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
|
80.
|
Thủ tục tặng danh hiệu Tập thể
lao động xuất sắc;
|
81.
|
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen cấp
bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo đợt
hoặc chuyên đề;
|
82.
|
Thủ tục tặng Cờ thi đua cấp bộ,
ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo đợt hoặc
chuyên đề;
|
83.
|
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen cấp
bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về
thành tích đột xuất
|
84.
|
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen cấp
bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về
thành tích đối ngoại
|
85.
|
Thủ tục cấp, cấp lại Chứng chỉ
hành nghề lưu trữ
|
86.
|
Thủ tục chấp thuận việc tổ chức
các lễ hội tín ngưỡng theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định số
92/2012/NĐ-CP
|
87.
|
Thủ tục đăng ký hoạt động tôn
giáo cho tổ chức có phạm vi hoạt động ở trong tỉnh Lâm Đồng
|
88.
|
Thủ tục công nhận tổ chức tôn
giáo hoạt động trong phạm vi tỉnh Lâm Đồng
|
89.
|
Thủ tục thành lập tổ chức tôn
giáo cơ sở đối với trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 17 Pháp lệnh Tín ngưỡng
tôn giáo
|
90.
|
Thủ tục chia, tách, sáp nhập, hợp
nhất tổ chức tôn giáo cơ sở đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 17
Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo
|
91.
|
Thủ tục đăng ký cho hội đoàn tôn
giáo có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, thành phố trong tỉnh Lâm Đồng
|
92.
|
Thủ tục đăng ký cho dòng tu, tu
viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện,
thành phố trong tỉnh Lâm Đồng
|
93.
|
Thủ tục chấp thuận việc mở lớp bồi
dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo
|
94.
|
Thủ tục đăng ký người được phong
chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử theo quy định tại Khoản 2 Điều 19
Nghị định số 92/2012/NĐ-CP
|
95.
|
Thủ tục thông báo cách chức, bãi
nhiệm chức sắc trong tôn giáo thuộc trường hợp quy định tại Điều 21 Nghị định
số 92/2012/NĐ-CP
|
96.
|
Thủ tục đăng ký thuyên chuyển nơi
hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành vi phạm pháp luật về tôn giáo
|
97.
|
Thủ tục chấp thuận hoạt động tôn
giáo ngoài chương trình đăng ký hàng năm có sự tham gia của tín đồ ngoài huyện,
thành phố thuộc tỉnh Lâm Đồng hoặc ngoài tỉnh Lâm Đồng
|
98.
|
Thủ tục chấp thuận tổ chức hội
nghị thường niên, đại hội của tổ chức tôn giáo không thuộc quy định tại Điều
29 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP
|
99.
|
Thủ tục đăng ký hiến chương, điều
lệ sửa đổi của tổ chức tôn giáo quy định tai Điều 28, Điều 29 Nghị định số
92/2012/NĐ-CP
|
100.
|
Thủ tục chấp thuận việc các tổ chức
cuộc lễ diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo có sự tham gia của tín đồ đến từ nhiều
huyện, thành phố trong tỉnh Lâm Đồng hoặc từ nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
|
101.
|
Thủ tục chấp thuận việc tổ chức
quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo vượt ra ngoài phạm vi một
huyện trong tỉnh Lâm Đồng
|
102.
|
Thủ tục chấp thuận sinh hoạt tôn
giáo của người nước ngoài tại cơ sở tôn giáo hợp pháp ở Lâm Đồng
|
103.
|
Đơn vị tham gia lần đầu, đơn vị
di chuyển từ địa bàn tỉnh, thành phố khác đến
|
104.
|
Điều chỉnh đóng bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp hàng tháng
|
105.
|
Truy thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
y tế, bảo hiểm thất nghiệp
|
106.
|
Người lao động có thời hạn ở nước
ngoài tự đăng ký đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
|
107.
|
Đăng ký, đăng ký lại, điều chỉnh
đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện
|
108.
|
Tham gia bảo hiểm y tế đối với
người chỉ tham gia bảo hiểm y tế
|
109.
|
Hoàn trả tiền đã đóng đối với người
tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người tham gia bảo hiểm y tế theo hộ gia
đình, người tham gia bảo hiểm y tế được ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần mức
đóng
|
110.
|
Cấp và ghi xác nhận thời gian
đóng BHXH trên sổ BHXH cho người tham gia được cộng nối thời gian nhưng không
phải đóng BHXH; điều chỉnh làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy
hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại nguy hiểm trước năm 1995
|
111.
|
Cấp lại, đổi, điều chỉnh thông
tin trên sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế
|
II. UBND các huyện, thành phố:
1.
|
Chuyển mục đích sử dụng đất
|
2.
|
Thủ tục đăng ký, xóa đăng ký thể
chấp bàng quyền sử dụng đất
|
3.
|
Cung cấp thông tin địa chính, xác
minh tài sản
|
4.
|
Thông báo tạm ngừng kinh doanh của
hộ kinh doanh cá thể
|
5.
|
Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hộ kinh doanh theo yêu cầu của cá nhân
|
6.
|
Cấp giấy phép kinh doanh Karaoke
|
7.
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
|
8.
|
Sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
|
9.
|
Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
|
10.
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
|
11.
|
Thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng
đất NN giữa hai hộ gia đình cá nhân
|
12.
|
Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất
(trường hợp phải xin phép)
|
13.
|
Thủ tục chuyển từ hình thức thuê đất
sang giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
14.
|
Thủ tục đăng ký biến động về sử dụng
đất do đổi tên, giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên, thay đổi về hạn
chế quyền; thay đổi về nghĩa vụ tài chính
|
15.
|
Thủ tục đăng ký cho thuê, cho thuê
lại quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
16.
|
Thủ tục đăng ký thế chấp bằng quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
17.
|
Thủ tục đăng ký nhận quyền sử dụng
đất do xử lý hợp đồng thế chấp, góp vốn, kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất
và tài sản gắn liền với đất
|
18.
|
Thủ tục gia hạn sử dụng đất đối với
hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất phi nông nghiệp hoặc không trực tiếp sản xuất
nông nghiệp được Nhà nước cho thuê đất nông nghiệp
|
19.
|
Thủ tục tách thửa hoặc hợp thửa đất
|
20.
|
Thủ tục cấp đổi, bổ sung tài sản
gắn liền với đất
|
21.
|
Trích lục bản đồ địa chính
|
22.
|
Thủ tục thay đổi, cải chính hộ tịch,
xác định lại dân tộc, giới tính, bổ sung hộ tịch điều chỉnh hộ tịch
|
23.
|
Cấp giấy phép xây dựng công trình
không theo tuyến
|
24.
|
Cấp giấy phép xây dựng công trình
theo tuyến
|
PHỤ LỤC 03
DANH MỤC NHÓM CÁC DỊCH VỤ CÔNG ƯU TIÊN CUNG CẤP TRỰC
TUYẾN MỨC ĐỘ 4
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 529/KH-UBND ngày 28/01/2016 của UBND tỉnh Lâm
Đồng)
I. Các sở, ban, ngành:
Stt
|
Tên
thủ tục
|
1.
|
Cấp giấy phép Bưu chính
|
2.
|
Cấp lại giấy phép Bưu chính khi bị
mất hoặc hư hỏng
|
3.
|
Cấp lại giấy phép Bưu chính khi hết
hạn
|
4.
|
Cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt
động bưu chính
|
5.
|
Cấp lại văn bản xác nhận thông
báo hoạt động bưu chính bị mất hoặc hư hỏng
|
6.
|
Sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu
chính
|
7.
|
Đăng ký mã số đơn vị sử dụng ngân
sách
|
8.
|
Đăng ký mã số đầu tư XDCB
|
9.
|
Hoàn trả các khoản đã nộp ngân
sách
|
10.
|
Kê khai giá
|
11.
|
Xác định tài sản thanh lý, tài sản
điều chuyển, tài sản xác lập quyền sở hữu nhà nước
|
12.
|
Kê khai thuế điện tử
|
13.
|
Nộp thuế điện tử
|
14.
|
Nộp phạt vi phạm hành chính
|
15.
|
Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách Nhà nước
|
16.
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động lần đầu của tổ chức khoa học và công nghệ
|
17.
|
Cấp giấy chứng nhận trong trường
hợp đăng ký thay đổi tên của tổ chức khoa học và công nghệ
|
18.
|
Cấp giấy chứng nhận trong trường
hợp đăng ký thay đổi tên của cơ quan quyết định thành lập, cơ quan quản lý trực
tiếp của tổ chức khoa học và công nghệ
|
19.
|
Cấp giấy chứng nhận trong trường hợp
đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của tổ chức khoa học và công nghệ
|
20.
|
Cấp giấy chứng nhận trong trường
hợp đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính (dẫn đến thay đổi cơ quan cấp giấy
chứng nhận) của tổ chức khoa học và công nghệ
|
21.
|
Cấp giấy chứng nhận trong trường
hợp đăng ký thay đổi vốn của tổ chức khoa học và công nghệ
|
22.
|
Cấp giấy chứng nhận trong trường
hợp đăng ký thay đổi người đứng đầu của tổ chức khoa học và công nghệ
|
23.
|
Cấp giấy chứng nhận trong trường hợp
đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức
khoa học và công nghệ
|
24.
|
Cấp giấy chứng nhận trong trường
hợp giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ bị mất
|
25.
|
Cấp giấy chứng nhận trong trường
hợp giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ bị rách, nát
|
26.
|
Cấp giấy chứng nhận hoạt động lần
đầu cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ
|
27.
|
Cấp giấy chứng nhận trong trường hợp
đăng ký thay đổi tên văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và
công nghệ
|
28.
|
Cấp giấy chứng nhận trong trường
hợp đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức
khoa học và công nghệ
|
29.
|
Cấp giấy chứng nhận trong trường
hợp đăng ký thay đổi người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức
khoa học và công nghệ
|
30.
|
Cấp giấy chứng nhận trong trường
hợp đăng ký thay đổi thông tin của tổ chức khoa học và công nghệ ghi trên giấy
chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện, chi nhánh.
|
31.
|
Cấp giấy chứng nhận trong trường
hợp đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ của
văn phòng đại diện, chi nhánh
|
32.
|
Cấp giấy chứng nhận hoạt động của
văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa khọc và công nghệ trong trường
hợp giấy chứng nhận hoạt động bị mất
|
33.
|
Cấp giấy chứng nhận hoạt động của
văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa khọc và công nghệ trong trường
hợp giấy chứng nhận hoạt động bị rách, nát
|
34.
|
Cấp giấy phép kinh doanh vận tải
|
35.
|
Cấp lại giấy phép kinh doanh vận
tải
|
36.
|
Đăng ký khai thác tuyến cố định
và điều chỉnh tần suất chạy xe
|
37.
|
Cấp phù hiệu, biển hiệu cho xe hoạt
động kinh doanh vận tải
|
38.
|
Cấp phù hiệu cho xe vận tải nội bộ,
xe trung chuyển
|
39.
|
Cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy
thực hành lái xe
|
40.
|
Cấp giấy phép xe tập lái
|
41.
|
Cấp giấy phép đào tạo lái xe (cấp
mới, cấp lại)
|
42.
|
Đổi Giấy phép lái xe do ngành
GTVT và ngành công an cấp
|
43.
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận mắc bệnh,
tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học
|
44.
|
Thủ tục cấp thẻ cho người giới
thiệu thuốc
|
45.
|
Cấp giấy chứng nhận, chứng chỉ
hành nghề y tế tư nhân
|
46.
|
Cấp chứng chỉ hành nghề dược
|
47.
|
Cấp chứng nhận kinh doanh thuốc
|
48.
|
Cấp lại chứng chỉ Môi giới (định
giá) Bất động sản khi chứng chỉ cũ bị rách nát
|
49.
|
Cấp lại chứng chỉ Môi giới (định
giá) Bất động sản khi mất chứng chỉ
|
50.
|
Cấp lại chứng chỉ hành nghề do chứng
chỉ cũ bị rách nát
|
51.
|
Cấp lại chứng chỉ hành nghề do chứng
chỉ cũ bị mất
|
52.
|
Cấp lại chứng chỉ hành nghề do chứng
chỉ cũ hết hạn sử dụng
|
53.
|
Cấp lại chứng chỉ hành nghề kỹ sư
định giá xây dựng cho chứng chỉ cũ bị rách nát
|
54.
|
Cấp lại chứng chỉ hành nghề kỹ sư
định giá xây dựng cho chứng chỉ cũ bị mất
|
55.
|
Cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi
công xây dựng công trình
|
56.
|
Gia hạn giấy phép xây dựng
|
57.
|
Cấp lại giấy phép xây dựng
|
58.
|
Cấp giấy phép thành lập chi
nhánh, văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
|
59.
|
Cấp phép văn phòng đại diện
|
60.
|
Đăng ký giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh xăng dầu
|
61.
|
Cấp chứng chỉ nghề buôn bán thuốc
bảo vệ thực vật
|
62.
|
Cấp chứng nhận hành nghề kinh
doanh thuốc thú y
|
63.
|
Giấy phép khai thác thủy sản
|
64.
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất, sơ chế rau quả an toàn
|
65.
|
Cấp phiếu lý lịch tư pháp
|
66.
|
Đăng ký văn phòng giao dịch tổ chức
hành nghề luật sư
|
67.
|
Đăng ký hành nghề luật sư
|
68.
|
Khai sinh có yếu tố nước ngoài
|
69.
|
Giám hộ có yếu tố nước ngoài
|
70.
|
Thành lập và hoạt động của doanh
nghiệp
|
71.
|
Cấp giấy chứng nhận đầu tư
|
72.
|
Cấp phép lao động cho người nước
ngoài
|
73.
|
Cấp hộ chiếu công vụ, ngoại giao
|
74.
|
Cấp phép khoáng sản
|
75.
|
Cấp phép biểu diễn nghệ thuật
chuyên nghiệp
|
76.
|
Cấp giấy phép thực hiện quảng cáo
|
II. UBND các huyện, thành phố:
1.
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hộ cá thể (thay đổi địa điểm, nội dung đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh
cá thể)
|
2.
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hộ cá thể (thay đổi vốn điều lệ hợp tác xã)
|
3.
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hộ cá thể (thay đổi người đại diện theo pháp luật, danh sách Ban quản
trị, Ban kiểm soát hợp tác xã)
|
4.
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hộ cá thể (hợp nhất, sát nhập hợp tác xã)
|
5.
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hộ cá thể (chia tách hợp tác xã)
|
6.
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hộ cá thể (thay đổi tên hợp tác xã)
|
7.
|
Đăng ký sửa đổi điều lệ hợp tác
xã
|
8.
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh (thay đổi, bổ sung ngành nghề hợp tác xã)
|
9.
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh của hợp tác xã (thay đổi địa điểm kinh doanh)
|
10.
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
chi nhánh, văn phòng đại diện hợp tác xã (trường hợp bị mất)
|
11.
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động chi nhánh, văn phòng đại diện hợp tác xã (trường hợp bị hư hỏng)
|
12.
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động chi nhánh, văn phòng đại diện hợp tác xã
|
13.
|
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hợp tác xã
|
14.
|
Cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản
phẩm rượu và cấp lại khi giấy phép hết thời hạn hiệu lực trước 30 ngày
|
15.
|
Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ
sản phẩm rượu do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần bị rách, bị nát hoặc
bị cháy
|
16.
|
Cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ
thuốc lá
|
17.
|
Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán
lẻ thuốc lá
|
18.
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh
doanh bán lẻ thuốc lá
|
19.
|
Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện vệ sinh an toàn thực phẩm
|
20.
|
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống
|
21.
|
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện vệ sinh an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm có
nguy cơ cao
|
22.
|
Cấp giấy phép xây dựng mới công
trình có vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng thuộc nguồn vốn ngân sách
|
23.
|
Cấp giấy phép xây dựng mới công
trình không thuộc nguồn vốn ngân sách
|
24.
|
Cấp giấy phép cải tạo, sửa chữa
công trình có vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng thuộc nguồn vốn ngân sách
|
25.
|
Cấp giấy phép cải tạo, sửa chữa
công trình có vốn đầu tư không thuộc nguồn vốn ngân sách
|
26.
|
Cấp giấy phép xây dựng tạm công
trình
|
27.
|
Điều chỉnh giấy phép xây dựng
công trình
|
28.
|
Gia hạn giấy phép xây dựng công
trình
|
29.
|
Cấp giấy phép xây dựng nhà ở
riêng lẻ trong đô thị
|
30.
|
Cấp giấy phép cải tạo, sửa chữa
nhà ở riêng lẻ trong đô thị
|
31.
|
Cấp giấy phép xây dựng tạm nhà ở
riêng lẻ trong đô thị
|
32.
|
Điều chỉnh giấy phép xây dựng nhà
ở riêng lẻ trong đô thị
|
33.
|
Gia hạn giấy phép xây dựng nhà ở
riêng lẻ trong đô thị
|
34.
|
Đăng ký khai thác nước dưới đất
|
35.
|
Tặng "Giấy khen của Chủ tịch
UBND cấp huyện" khen thưởng thành tích thực hiện nhiệm vụ chuyên đề,
chương trình công tác, các cuộc vận động
|
36.
|
Tặng "Giấy khen của Chủ tịch
UBND cấp huyện" khen thưởng thành tích đột xuất
|
37.
|
Thông báo quảng cáo trên băng rôn
|
38.
|
Xác định về vị trí dựng quảng cáo
ngoài phạm vi (khuôn viên) của dự án (đối với trường hợp dựng quảng cáo trên
đất công)
|
39.
|
Cấp giấy phép kinh doanh Karaoke
|
40.
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
|
41.
|
Sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
|
42.
|
Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
|
43.
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
|
44.
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hộ cá thể
|
45.
|
Đăng ký kinh doanh hợp tác xã
|
46.
|
Đăng ký kinh doanh bia rượu, thuốc
lá.
|
47.
|
Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ
|
48.
|
Đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng
đất
|
49.
|
Thủ tục xóa góp vốn bằng quyền sử
dụng đất
|
50.
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất
|
51.
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất cho người nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong trường hợp chia tách, sáp nhập tổ chức; chia tách hộ gia đình hoặc chia
tách nhóm người sử dụng đất, nhóm chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
|
52.
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
53.
|
Đổi lại Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất
|
54.
|
Chuyển mục đích sử dụng đất
|
55.
|
Thủ tục đăng ký, xóa đăng ký thế
chấp bằng quyền sử dụng đất
|
56.
|
Cấp giấy phép các hoạt động sử dụng
vỉa hè, lề đường
|
57.
|
Khai sinh
|
58.
|
Kết hôn
|
59.
|
Đăng ký việc giám hộ
|
60.
|
Đăng ký thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo độc lập
|
PHỤ LỤC 04
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ỨNG DỤNG CNTT GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 529/KH-UBND ngày 28 tháng 01 năm 2016 của
UBND tỉnh Lâm Đồng)
Đvt:
triệu đồng
Stt
|
Tên
dự án
|
Mục
tiêu đầu tư
|
Đơn
vị chủ trì
|
Thời
gian dự án
|
Kế
hoạch vốn
|
Nguồn
vốn
|
I. Hạ tầng kỹ thuật
|
35.000
|
|
1
|
Xây dựng trung tâm tích hợp dữ liệu
Data Center tỉnh Lâm Đồng.
|
Cung cấp các dịch vụ trên nền tảng
đám mây, phục vụ khi phát sinh các chương trình quản lý trong các cơ quan.
|
Sở
TTTT
|
2016-2020
|
10.000
|
Ngân sách TW 70% và tỉnh 30%
|
2
|
Nâng cấp Cổng thông tin điện tử của
tỉnh.
|
Đầu tư, nâng cấp trang thiết bị,
phần mềm hỗ trợ để cổng thông tin điện tử đảm bảo được chức năng hoạt động
|
Sở
TTTT
|
2016-2018
|
15.000
|
Ngân sách TW 50% và tỉnh 50%
|
3
|
Nâng cấp hệ thống thư điện tử.
|
Đảm bảo đáp ứng nhu cầu cho 100%
CBCC trên địa bàn tỉnh có thư điện tử công vụ để làm việc thông suốt, ổn định.
|
Sở
TTTT
|
2016-2017
|
10.000
|
Ngân sách tỉnh
|
II. An toàn, an ninh thông tin
|
4.990
|
|
1
|
Hệ thống đảm bảo an toàn an ninh
thông tin số cho hệ thống mạng của cơ quan nhà nước.
|
Cung cấp các thiết bị, giải pháp
an toàn an ninh thông tin số cho hệ thống mạng của cơ quan nhà nước.
|
Sở
TTTT
|
2016
|
4.990
|
Ngân sách tỉnh
|
III. Phần mềm, ứng dụng hệ thống
thông tin
|
52.460
|
|
1
|
Đầu tư trang thiết bị và phần mềm
Văn phòng điện tử cho đơn vị cấp xã, phường, thị trấn.
|
Triển khai hệ thống phần mềm quản
lý văn bản và điều hành tới tất cả các UBND xã, phường, thị trấn, đảm bảo
100% các đơn vị được đầu tư và sử dụng phần mềm Văn phòng điện tử.
|
Sở
TTTT
|
2016-2020
|
10.000
|
Ngân sách tỉnh 50%, huyện 50%
|
2
|
Xây dựng hệ thống thông tin cảnh
báo xả lũ hạ nguồn các đập thủy điện.
|
Trang bị hệ thống thông tin phục
vụ nhanh chóng, kịp thời trong công tác cảnh báo xã lũ đối với hạ nguồn các đập
thủy điện.
|
Sở
TTTT
|
2017-2018
|
5.000
|
Ngân sách tỉnh
|
3
|
Chương trình quản lý hiện vật bảo
tàng.
|
Theo dõi, quản lý, thống kê, báo
cáo hiện vật trong bảo tàng.
|
Sở
VHTTDL
|
2016-2017
|
500
|
Ngân sách tỉnh
|
4
|
Phần mềm thư viện KOHA, thư viện
số DLIB.
|
Quản lý vốn tài liệu bạn đọc, xử
lý nghiệp vụ thư viện.
|
Sở
VHTTDL
|
2016-2018
|
560
|
Ngân sách tỉnh
|
5
|
Phần mềm quản lý hộ chiếu ngoại
giao, hộ chiếu công vụ
|
Quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ
chiếu công vụ trên hệ thống máy tính.
|
Sở
Ngoại vụ
|
2016-2020
|
200
|
Ngân sách tỉnh
|
6
|
Phần mềm quản lý các dự án PCP nước
ngoài (NGO) và công tác hợp tác quốc tế.
|
Quản lý công tác hợp tác quốc tế
và NGO.
|
Sở
Ngoại vụ
|
2016-2020
|
200
|
Ngân sách tỉnh
|
7
|
Đầu tư hệ thống phần mềm, tích hợp
dữ liệu, triển khai giao dịch điện tử.
|
Quản lý điều hành công việc, giao
dịch với đơn vị sử dụng lao động và thời gian giải quyết các chế độ cho người
lao động.
|
Bảo
hiểm xã hội tỉnh
|
2016-2020
|
1.000
|
Ngân sách TW 50% và tỉnh 50%
|
8
|
Xây dựng hệ thống trực tuyến
ngành Giáo dục.
|
Đáp ứng các yêu cầu học, thi, kiểm
tra trực tuyến.
|
Sở
GDĐT
|
2016-2020
|
35.000
|
Ngân sách TW 50% và tỉnh 50%
|
TỔNG
CỘNG
|
92.450
|
|
PHỤ LỤC 05
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ỨNG DỤNG CNTT GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
SỬ DỤNG VỐN SỰ NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 529/KH-UBND ngày 28 tháng 01 năm 2016 của
UBND tỉnh Lâm Đồng)
Đvt:
triệu đồng
STT
|
Tên
dự án, nội dung hoạt động
|
Mục
tiêu đầu tư
|
Đơn
vị chủ trì
|
Thời
gian thực hiện
|
Kế
hoạch vốn (ngân sách tỉnh)
|
Tổng
|
Phân
kỳ vốn
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
I. Hạ tầng kỹ thuật
|
12.360
|
3.160
|
2.400
|
2.400
|
2.200
|
2.200
|
1
|
Nâng cấp trang thiết bị mạng LAN
cho các đơn vị cấp xã trên địa bàn tỉnh.
|
Đảm bảo cơ bản các yêu cầu về mạng
LAN tại các đơn vị để sẵn sàng triển khai các ứng dụng CNTT, đảm bảo việc
lãnh chỉ đạo điều hành; đảm bảo đủ máy tính cho CBCC làm việc tại cấp xã,
100% cơ quan cấp xã có
|
Sở
TTTT
|
2016-2020
|
11.700
|
2.500
|
2.400
|
2.400
|
2.200
|
2.200
|
2
|
Hệ thống tích điện dùng chung cho
toàn bộ máy chủ của Trung tâm hành chính tỉnh.
|
Duy trì hoạt động liên tục hệ thống
trang thiết bị máy chủ cho các cơ quan tại Trung tâm hành chính tỉnh.
|
Sở
TTTT
|
2016
|
660
|
660
|
0
|
0
|
0
|
0
|
II. Phần mềm, ứng dụng hệ thống
thông tin
|
26.141
|
5.409
|
5.499
|
5.780
|
6.226
|
3.226
|
1
|
Triển khai hệ thống một cửa điện tử
hiện đại và dịch vụ công trực tuyến cho VP UBND tỉnh, huyện Đam Rông và UBND
cấp xã.
|
Triển khai hệ thống một của điện
tử hiện đại cho VP UBND tỉnh, 01 UBND cấp huyện còn lại và 131 UBND cấp xã. Hệ
thống phần mềm một cửa góp phần cải cách hành chính, hiện đại hóa công sở,
tăng cường hiệu quả, chất lượng công tác, công khai, minh bạch trong hoạt động
của cơ quan
|
Sở
TTTT
|
2016-2018
|
14.480
|
4.000
|
4.000
|
3.480
|
3.000
|
0
|
2
|
Nâng cấp phần mềm một cửa hiện đại
cho 04 UBND cấp huyện: Đức Trọng, Di Linh, Bảo Lâm, Đạ Tẻh.
|
Nâng cấp hệ thống một cửa đã đầu
tư cho các huyện, đáp ứng yêu cầu cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức 3, 4.
|
Sở
TTTT
|
2016
|
600
|
600
|
|
|
|
|
3
|
Duy trì hệ thống một cửa điện tử
hiện đại và dịch vụ công trực tuyến cho các sở, ngành, UBND cấp huyện, xã.
|
Hệ thống phần mềm một cửa góp phần
cải cách hành chính, hiện đại hóa công sở, tăng cường hiệu quả, chất lượng
công tác, công khai, minh bạch trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước.
|
Sở
TTTT
|
2016-2020
|
9.861
|
409
|
1.299
|
2.100
|
3.026
|
3.026
|
4
|
Thúc đẩy và ứng dụng phần mềm nguồn
mở.
|
Đẩy mạnh ứng dụng mã nguồn mở
trong các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh, triển khai các phần mềm trên nền tảng mã
nguồn mở (firewall, sao lưu dữ liệu, hệ thống cân bằng
|
Sở
TTTT
|
2016-2020
|
1.000
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
5
|
Xây dựng kiến trúc chính quyền điện
tử tỉnh Lâm Đồng.
|
Xây dựng kiến trúc chính quyền điện
tử tỉnh Lâm Đồng.
|
Sở
TTTT
|
2016
|
200
|
200
|
|
|
|
|
III. An toàn, an ninh thông
tin
|
8.720
|
3.610
|
2.110
|
1.310
|
510
|
1.180
|
1
|
Đầu tư, nâng cấp thiết bị mạng
chuyên dụng cần thiết cho hệ thống mạng tại Trung tâm hành chính tỉnh.
|
Đảm bảo hệ thống vận hành ổn định;
Tăng cường khả năng phòng chống tấn công mạng cho hệ thống; Đảm bảo thông tin
được bảo mật theo đúng quy định.
|
Sở
TTTT
|
2016-2017
|
1.500
|
1.000
|
500
|
|
|
|
2
|
Đầu tư, nâng cấp thiết bị mạng chuyên
dụng cần thiết cho hệ thống mạng tại UBND cấp huyện.
|
Đảm bảo các hệ thống vận hành ổn
định; Tăng cường khả năng phòng chống tấn công mạng cho các hệ thống mạng cấp
huyện; Đảm bảo thông tin được bảo mật theo đúng quy định.
|
Sở
TTTT
|
2016-2019
|
2.400
|
800
|
800
|
800
|
|
|
3
|
Đầu tư, nâng cấp thiết bị mạng
chuyên dụng cho hệ thống thư điện tử công vụ.
|
Đảm bảo hệ thống thư điện lử vận
hành ổn định; Tăng cường khả năng phòng chống tấn công mạng, chống thư rác cho
hệ thống thư điện tử công vụ; Đảm bảo thông tin được bảo mật theo đúng quy định.
|
Sở
TTTT
|
2016
|
500
|
500
|
|
|
|
|
4
|
Đầu tư, nâng cấp thiết bị mạng
chuyên dụng cho hệ thống cổng thông tin điện tử.
|
Đảm bảo hệ thống cổng thông tin điện
tử vận hành ổn định; tăng cường khả năng phòng chống tấn công mạng cho hệ thống
công thông tin điện tử; đảm bảo thông tin được bảo mật theo đúng quy định.
|
Sở
TTTT
|
2017
|
500
|
|
500
|
|
|
|
5
|
Triển khai chứng thư số cá nhân cho
cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh.
|
Mỗi năm triển khai 440 chứng thư
số cá nhân cho cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh.
|
Sở
TTTT
|
2016-2020
|
500
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
6
|
Tích hợp chứng thư số vào hệ thống
xác thực người dùng.
|
Tăng khả năng bảo mật định danh
người dùng cho các hệ thống thông tin của tỉnh.
|
Sở
TTTT
|
2016
|
500
|
500
|
|
|
|
|
7
|
Tích hợp chứng thư số vào hệ thống
thư điện tử công vụ.
|
Tăng khả năng bảo mật thông tin điện
tử gửi qua hệ thống thư điện tử công vụ.
|
Sở
TTTT
|
2018
|
200
|
|
|
200
|
|
|
8
|
Tích hợp chứng thư số vào hệ thống
cổng thông tin điện tử.
|
Tăng khả năng bảo mật, toàn vẹn dữ
liệu thông tin điện tử đăng tải lên hệ thống cổng thông tin điện tử.
|
Sở
TTTT
|
2019
|
200
|
|
|
|
200
|
|
9
|
Tích hợp chứng thư số vào hệ thống
kết nối liên thông.
|
Tăng khả năng định danh, bảo mật,
toàn vẹn dữ liệu thông tin điện tử truyền tải trên hệ thống kết nối liên
thông.
|
Sở
TTTT
|
2020
|
200
|
|
|
|
|
200
|
10
|
Tích hợp chứng thư số vào hệ thống
văn phòng điện tử.
|
Tăng khả năng định danh, bảo mật,
toàn vẹn dữ liệu. Tăng hiệu quả công tác chỉ đạo điều hành, tăng tỷ lệ sử dụng
văn bản điện tử.
|
Sở
TTTT
|
2020
|
200
|
|
|
|
|
200
|
11
|
Tích hợp chứng thư số vào hệ thống
một cửa điện tử, dịch vụ công trực tuyến.
|
Tăng khả năng định danh, bảo mật,
toàn vẹn dữ liệu thông tin điện tử phục vụ công tác cung cấp dịch vụ công đến
người dân và tổ chức.
|
Sở
TTTT
|
2020
|
200
|
|
|
|
|
200
|
12
|
Duy trì vận hành các chứng thư số
đã được cấp.
|
Áp sát hướng dẫn, thay thế, sửa
chữa hoặc thay đổi thông tin các chứng thư số đã được cấp.
|
Sở
TTTT
|
2016-2020
|
420
|
30
|
30
|
30
|
30
|
300
|
13
|
Triển khai giám sát Hệ thống mạng
khu Hành chính tập trung.
|
Định kỳ giám sát hệ thống, tăng khả
năng phòng chống tấn công mạng, đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định.
|
Sở
TTTT
|
2016
|
500
|
500
|
|
|
|
|
14
|
Giám sát an toàn an ninh thông
tin hệ thống cổng thông tin điện tử.
|
Định kỳ giám sát hệ thống, tăng khả
năng phòng chống tấn công mạng, đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định.
|
Sở
TTTT
|
2016-2020
|
500
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
15
|
Giám sát an toàn an ninh thông
tin hệ thống thư điện tử công vụ.
|
Định kỳ giám sát hệ thống, tăng khả
năng phòng chống tấn công mạng, đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định.
|
Sở
TTTT
|
2016-2020
|
400
|
80
|
80
|
80
|
80
|
80
|
IV. Đào tạo nhân lực CNTT
|
2.350
|
370
|
670
|
370
|
570
|
370
|
1
|
Bồi dưỡng, nâng cao trình độ ứng dụng
CNTT cho CBCC các cấp, các ngành.
|
Đảm bảo lãnh đạo các cấp, CBCC,
cán bộ chuyên trách sử dụng tốt các ứng dụng CNTT vào hoạt động đơn vị, góp
phần thúc đẩy việc cải cách hành chính.
|
Sở
TTTT
|
2016-2020
|
1.500
|
300
|
300
|
300
|
300
|
300
|
2
|
Hội nghị đánh giá hiệu quả dịch vụ
công trực tuyến.
|
Kịp thời đánh giá việc ứng dụng dịch
vụ công trực tuyến làm cơ sở rút kinh nghiệm đưa ra giải pháp để việc ứng dụng
dịch vụ
|
Sở
TTTT
|
2017
|
100
|
|
100
|
|
|
|
3
|
Hội thảo về CNTT - Chính phủ điện
tử.
|
Cung cấp cho lãnh đạo tỉnh, các sở,
ban, ngành và địa phương những xu hướng về công nghệ, tình hình ứng dụng và
phát triển CNTT trong xây dựng chính quyền điện tử
|
Sở
TTTT
|
2017-2020
|
400
|
|
200
|
|
200
|
|
4
|
Tham quan học tập kinh nghiệm tại
các tỉnh có trình độ cao về CNTT.
|
Nhằm nghiên cứu, học hỏi những mô
hình triển khai hiệu quả, điển hình về CNTT của các tỉnh bạn để áp dụng trên
địa bàn tỉnh
|
Sở
TTTT
|
2016-2020
|
350
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
TỔNG
CỘNG
|
49.571
|
12.549
|
10.679
|
9.860
|
9.506
|
6.976
|