ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 507/KH-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày
28 tháng 12 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN SỐ TRONG CƠ QUAN
NHÀ NƯỚC TỈNH HÀ TĨNH NĂM 2021
I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH
- Luật Công nghệ thông tin;
- Luật An toàn thông tin;
- Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày
10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ
quan nhà nước;
- Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày
09/3/2020 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển
Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến
2025;
- Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày
03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia
đến năm 2025, định hướng năm 2030;
- Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ
tỉnh Hà Tĩnh lần thứ XIX, nhiệm kỳ 2020 - 2025 số 01-NQ/ĐH ngày 16/10/2020;
- Các Kế hoạch của UBND tỉnh: Kế hoạch
hành động số 84/KH-UBND ngày 29/3/2019 về thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày
07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển
Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm
2025; Kế hoạch số 393/KH-UBND ngày 29/10/2020 về việc
chuyển đổi số tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2021-2025, định hướng
đến năm 2030;
- Các Chỉ thị của UBND tỉnh: Số
08/CT-UBND ngày 17/05/2018 về việc tăng cường hiệu quả khai thác, sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức 3, mức 4; số 13/CT-UBND ngày
13/08/2019 về việc tăng cường bảo đảm an toàn thông tin mạng trong các cơ quan
nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;
- Văn bản số 2606/BTTTT-THH-ATTT ngày
15/7/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính
phủ số/Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2021-2025 và
Kế hoạch năm 2021;
- Yêu cầu thực tiễn và kế hoạch ứng dụng
công nghệ thông tin, phát triển Chính quyền số năm 2021 của các cơ quan nhà nước
trên địa bàn tỉnh.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng
quát
Tích hợp đồng bộ, kết nối các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, tạo
lập môi trường chia sẻ thông tin qua mạng giữa các cơ quan trên địa bàn tỉnh
tạo nền tảng bền vững cho hoàn thiện chính
quyền điện tử, phát triển chính quyền số, bảo đảm an toàn thông tin; hướng tới
đô thị thông minh và kinh tế số; gắn quá
trình chuyển đổi số, phát triển chính quyền số với hiện đại
hoá nền hành chính, tạo đột phá nhằm nâng cao chất lượng,
hiệu quả cải cách hành chính.
Duy trì, cải thiện chỉ số tính minh bạch
và tiếp cận thông tin của tỉnh, hoàn thành lộ trình chuyển
đổi số và hình thành chính quyền số với hệ thống dịch vụ
số; đưa Hà Tĩnh vào top 15 tỉnh, thành phố đứng đầu về chỉ
số Chính quyền số.
2. Mục tiêu cụ
thể
- 50% dịch vụ công trực tuyến (DVC
TT) mức độ 4 được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập
khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động.
- 90% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh; 75% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 50% hồ sơ công việc tại cấp xã
được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà
nước);
- 100% hồ sơ thủ tục hành chính
(TTHC) tiếp nhận thụ lý được cập nhật, quản lý và tổ chức thực hiện trên hệ thống
phần mềm một cửa của tỉnh; trên 30% hồ sơ TTHC tiếp nhận và thụ lý qua DVC TT mức
độ 3 và 4 (không bao gồm DVC TT của cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn).
- 100% báo cáo định kỳ và văn bản
hành chính (trừ văn bản mật và tối mật) của cấp tỉnh, cấp
huyện; 95% của cấp xã được trao đổi trực tuyến trong nội bộ
và giữa các cơ quan với nhau, tiến tới không chuyển văn bản giấy.
- 100% CQNN cấp tỉnh, cấp huyện, 80%
CQNN cấp xã cung cấp đầy đủ các thông tin đồng thời đẩy mạnh
hoạt động giám sát việc công khai, minh bạch trên Cổng/Trang TTĐT theo Quyết định
số 739/QĐ-UBND ngày 22/3/2017 của UBND tỉnh ban hành danh mục thông tin công
khai minh bạch trên Cổng/Trang thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước tỉnh
Hà Tĩnh, nhằm bảo đảm quyền và cơ hội tiếp cận thông tin
của người dân, doanh nghiệp.
- Kết nối liên thông qua nền tảng
tích hợp và chia sẻ dữ liệu dùng
chung LGSP, hình thành các cơ sở dữ liệu dùng chung quan trọng cấp tỉnh;
- Triển khai mạng truyền số liệu
chuyên dùng đến 100% UBND cấp xã; phủ sóng mạng băng rộng cáp quang trên 50% hộ
gia đình. Phổ cập dịch vụ mạng di động 4G đạt 75% dân số.
- Bảo đảm an toàn thông tin mạng của
cơ quan nhà nước trong toàn tỉnh, có khả năng thích ứng một cách chủ động, linh
hoạt và giảm thiểu các nguy cơ, đe dọa mất an toàn thông tin trên mạng; sẵn
sàng các giải pháp phòng ngừa và ứng phó khi có sự cố về
an toàn thông tin mạng. Hình thành và khai thác hiệu quả hệ thống giám sát an
toàn thông tin mạng SOC.
III. NHIỆM VỤ
1. Hoàn thiện
môi trường pháp lý
- Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung,
hoàn thiện hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế chính sách ứng dụng Công nghệ thông tin (CNTT) và ban hành các hướng dẫn
về phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số, đô thị thông minh và kinh tế
số theo hướng bền vững.
- Cụ thể hóa và triển khai Kiến trúc
Chính quyền điện tử tỉnh Hà Tĩnh, phiên bản 2.0; định hướng phát triển Chính
quyền số; lồng ghép xây dựng các chương trình, kế hoạch,
dự án, đề án thực hiện hàng năm, có kiểm tra, đánh giá kết quả và vai trò của
người đứng đầu.
- Đôn đốc, chỉ đạo các cơ quan, đơn vị
kịp thời xây dựng kế hoạch, lộ trình cụ thể thực hiện các chủ trương, chính
sách, chương trình nhằm thúc đẩy ứng dụng CNTT, phát triển chính quyền số trên
địa bàn tỉnh.
- Triển khai Kế hoạch truyền thông,
phổ biến, hướng dẫn triển khai Nghị định số 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối
và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh và các văn bản có liên quan.
2. Phát triển
hạ tầng kỹ thuật
- Triển khai mạng truyền số liệu
chuyên dùng cấp II toàn tỉnh, bảo đảm hạ tầng kết nối liên thông, trao đổi
văn bản, tài liệu của các cơ quan Đảng, Nhà nước trên môi trường
mạng; từng bước chuyển đổi mạng Internet từ giao thức IPv4 sang IPv6.
- Nâng cấp hệ thống hội nghị truyền hình
trực tuyến đến cấp xã, cho phép kết nối với các hệ thống giao ban
đa phương tiện đảm bảo điều kiện phục vụ hoạt động chỉ đạo điều hành hiệu quả
hơn.
- Bảo đảm hạ tầng kỹ thuật CNTT đồng
bộ trong các ngành, các cấp.
3. Phát triển các
hệ thống nền tảng, cơ sở dữ liệu phát triển Chính quyền điện tử hướng tới
Chính phủ số
- Triển khai ứng dụng hiệu quả nền tảng
tích hợp, chia sẻ dùng chung cấp tỉnh (LGSP), kết nối liên thông với nền tảng
tích hợp và chia sẻ quốc gia (NGSP) bảo đảm đồng bộ các hệ thống dữ liệu quốc
gia nhằm đáp ứng yêu cầu xây dựng Chính quyền điện tử theo hướng Chính phủ số.
- Chú trọng phát triển hệ thống cơ sở
dữ liệu của các ngành, các cấp; từng bước kết nối liên thông, hình thành cơ sở
dữ liệu dùng chung của tỉnh; hình thành cơ sở dữ liệu mở
phục vụ người dân, doanh nghiệp một lần khai báo được sử dụng trọn đời, tạo điều
kiện thuận lợi thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
- Phối hợp với các Bộ, ngành Trung
ương tổ chức kết nối liên thông hệ thống dữ liệu của các ngành Bảo hiểm xã hội,
Tư pháp, Lao động - Thương binh và Xã hội, Giao thông Vận tải,....vào nền tảng
tích hợp và chia sẻ dùng chung của tỉnh.
4. Phát triển các
ứng dụng, dịch vụ
4.1. Ứng dụng,
dịch vụ CNTT phục vụ hoạt động của CQNN
- Tiếp tục mở rộng
ứng dụng chữ ký số chuyên dùng, điều hành tác nghiệp trực tuyến và các nội dung
khác theo quy định tại Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng
Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống
hành chính nhà nước, nhất là đối với cấp huyện, cấp xã.
- Ưu tiên thực
hiện chuyển đổi số đồng bộ trong cấp ủy, chính quyền các cấp, bao gồm số hoá hồ
sơ, văn bản, tài liệu, mọi quy trình nghiệp vụ và giao dịch giữa các cơ quan, tổ
chức và giữa các cơ quan, tổ chức với người dân, doanh nghiệp.
- Thực hiện các chế độ báo cáo (báo
cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội,...) phục vụ sự chỉ đạo, điều
hành của tỉnh được thực hiện trực tuyến và liên thông với hệ thống báo cáo quốc
gia.
4.2. Ứng dụng
CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Ứng dụng các
giải pháp hỗ trợ quản lý giao thông thông minh, y tế thông minh, giáo dục thông
minh, thanh toán không dùng tiền mặt,....
- Triển khai đồng bộ các giải pháp nhằm phát huy hiệu quả hệ thống dịch vụ công mức độ 3 và mức độ
4, kết hợp thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ Bưu chính công ích.
- Thường xuyên kiểm tra, đánh giá và
đôn đốc thực hiện công khai, minh bạch thông tin. Nâng cao chất lượng hoạt động
của Cổng thông tin điện tử của tỉnh, đảm bảo cung cấp thông tin, tích hợp
đầy đủ các ứng dụng đáp ứng nhu cầu người dân, doanh nghiệp và
các nhà đầu tư; đồng thời phát triển Sàn giao dịch thương
mại điện tử của tỉnh (hatinhtrade.com.vn), Sàn giao dịch
Công nghệ và Thiết bị trực tuyến tỉnh, kết hợp hỗ trợ doanh nghiệp đẩy mạnh ứng
dụng, khai thác CNTT để tham gia xúc tiến thương mại, nâng cao năng lực cạnh
tranh thông qua thương mại điện tử.
5. Bảo đảm an
toàn thông tin
- Tăng cường trang thiết bị và giải
pháp kỹ thuật nhằm nâng cao năng lực bảo đảm an toàn thông tin, phòng chống mã
độc, đặc biệt là các hệ thống cung cấp thông tin và DVCTT phục vụ người dân và doanh nghiệp. Triển khai hệ
thống giám sát, điều hành an toàn,
an ninh mạng (SOC), kết nối và chia sẻ thông tin với Trung
tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia.
- Thường xuyên rà soát, cập nhật,
đánh giá cấp độ an toàn hệ thống thông tin và triển khai phương án bảo đảm an
toàn hệ thống thông tin theo cấp độ; định kỳ, đột xuất thực hiện kiểm tra, đánh
giá an toàn thông tin theo quy định.
- Kiện toàn, nâng cao năng lực, hệ thống
trang thiết bị chuyên dùng và duy trì hoạt động thường xuyên của Đội ứng cứu sự
cố an toàn thông tin mạng của tỉnh; tham gia tích cực vào các hoạt động của Mạng
lưới ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng quốc gia; tăng
cường chia sẻ, cung cấp thông tin về sự cố an toàn mạng.
- Tổ chức các chương trình diễn tập,
tập huấn bảo đảm an toàn thông tin mạng cho cán bộ chuyên
trách/phụ trách về an toàn thông tin của các cơ quan, đơn vị.
6. Phát triển
nguồn nhân lực
Tổ chức tập huấn, phổ biến kiến thức
về chuyển đổi số, chính quyền số, đô thị thông minh và an toàn thông tin mạng
cho đội ngũ cán bộ chuyên trách CNTT, giám đốc CNTT ở các
CQNN để đáp ứng yêu cầu và điều kiện thực tế về triển khai
ứng dụng CNTT, phát triển chính quyền số. Tổ chức các lớp đào tạo ngắn hạn
chuyên sâu về an toàn thông tin, ứng cứu sự cố an ninh mạng cho cán bộ chuyên
trách CNTT cấp tỉnh, cấp huyện. Đào tạo chuyên sâu về chuyển đổi số cho CIO và
Chuyên trách CNTT.
Tăng cường hợp tác trong, ngoài tỉnh
và hợp tác quốc tế trong phát triển nguồn nhân lực CNTT, tạo điều kiện cho giáo
viên, chuyên gia, CBCCVC về CNTT có điều kiện nghiên cứu, học tập, trao đổi
kinh nghiệm ở các nước có trình độ tiên tiến
về CNTT.
Chú trọng hoạt động đào tạo, chuyển
giao công nghệ mới, khuyến khích hợp tác phát triển, chuyển giao, mua bán công
nghệ và quyền sở hữu trí tuệ về CNTT, đẩy mạng hoạt động
sự nghiệp CNTT trên địa bàn tỉnh.
IV. CÁC GIẢI PHÁP
CHỦ YẾU
1. Đẩy mạnh công tác truyền thông,
nâng cao nhận thức, kỹ năng số, tăng cường tương tác với người dân, doanh nghiệp;
phát huy hiệu quả các Cổng/Trang thông tin điện tử, hệ thống truyền thanh cơ sở
nhằm cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin về chính
sách, chủ trương, các lợi ích của việc ứng dụng CNTT trong đời sống xã hội, đặc
biệt là ứng dụng dịch vụ công trực tuyến. Tổ chức Diễn đàn Chuyển đổi số năm
2021.
2. Tổ chức thực hiện hiệu quả cơ chế,
chính sách hiện hành về ứng dụng CNTT, phát triển chính quyền số trên địa bàn tỉnh.
Nâng cao hiệu quả công tác tham mưu cho UBND tỉnh về chủ trương, chiến lược, cơ
chế chính sách thúc đẩy quá trình xây dựng, phát triển
Chính quyền điện tử theo hướng Chính quyền số, phát triển
kinh tế số; chủ động tham gia cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 theo tinh thần
của Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị. Nâng cao năng lực,
hiệu quả hoạt động của Ban Chỉ đạo Chính quyền điện tử tỉnh; phát huy vai trò
người đứng đầu cơ quan nhà nước, phát huy tối đa vai trò quản lý
nhà nước của đơn vị chuyên trách CNTT của tỉnh.
3. Tăng cường hoạt động kiểm tra,
giám sát đối với các dự án về CNTT nhằm đảm bảo tính hiệu quả của quá trình đầu
tư và phát huy tối đa hiệu quả khai thác các nguồn vốn;
Phối hợp chặt chẽ giữa các cấp, ngành trong công tác tư vấn đầu tư, thẩm định,
đấu thầu và quản lý các dự án đầu tư, triệt để thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí, chồng chéo trong quá trình ứng dụng và phát triển CNTT.
4. Phát triển các
mô hình kết hợp giữa các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp nghiên cứu, hợp tác để làm
chủ, ứng dụng hiệu quả các công nghệ; Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học, áp dụng
công nghệ mới về ứng dụng CNTT trong hoạt động sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch
vụ và quản lý nhà nước.
5. Thu hút các nguồn lực CNTT; tranh
thủ và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách Trung ương qua các
chương trình, dự án CNTT; ngân sách tỉnh, huyện xã cho đầu tư ứng dụng CNTT.
Huy động vốn từ các doanh nghiệp, thuê dịch vụ của doanh nghiệp, các nhà tài trợ
trong và ngoài nước có nguyện vọng đầu tư, hỗ trợ cho lĩnh vực CNTT; tăng cường
huy động các nguồn vốn xã hội hóa.
6. Tăng cường hợp tác quốc tế, tổ chức
tham quan, học hỏi kinh nghiệm về các mô hình thực tế triển khai hiệu quả các
công nghệ tiên tiến trong triển khai ứng dụng CNTT, xây dựng Chính quyền điện tử,
Chính quyền số như Điện toán đám mây (Cloud Computing), Trí tuệ nhân tạo
(Artificial Intelligence - AI), Internet kết nối vạn vật (Internet of Things -
IoT), Dữ liệu lớn (Bigdata), phát triển ứng dụng trên nền tảng di động
(Mobility),...
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN CÁC NHIỆM VỤ
Các cơ quan, đơn vị được giao thực hiện
nhiệm vụ căn cứ quy định hiện hành và các văn bản hướng dẫn có liên quan, lập hồ
sơ kinh phí trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt theo đúng trình tự, thủ tục. (Có Phụ lục danh mục các nội dung thực hiện kèm
theo)
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các sở, ban,
ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện
Căn cứ nội dung của Kế hoạch tổ chức
thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin tại đơn vị, địa phương bảo đảm sự đồng bộ,
hiệu quả.
Ưu tiên bố trí các nguồn kinh phí
(chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên, các nguồn hợp pháp khác) để thực hiện
Kế hoạch và các nhiệm vụ cụ thể về ứng dụng CNTT, phát triển chính quyền số năm
2021 và những năm tiếp theo.
2. Các cơ quan
chủ trì các nội dung, nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch
Có trách nhiệm tổ chức xây dựng, phê
duyệt và triển khai các nội dung, nhiệm vụ được giao theo quy định, bảo đảm lồng
ghép có hiệu quả với các chương trình, kế hoạch, dự án chuyên
ngành đang triển khai (nếu có), tránh trùng lặp.
3. Sở Thông tin
và Truyền thông
Chủ trì tổ chức triển khai thực hiện
Kế hoạch này.
Định kỳ 6 tháng, năm tổng hợp báo cáo
UBND tỉnh, đề xuất điều chỉnh các nội dung (khi cần thiết).
Phối hợp với các ngành liên quan tham
mưu cho UBND tỉnh thu hút nguồn lực và các nguồn hỗ trợ từ Trung ương để thực
hiện thành công Kế hoạch.
4. Các Sở sau
đây có trách nhiệm chủ trì và phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực
hiện các nhiệm vụ
a) Sở Tài chính: Tổng hợp, xem xét và trình UBND tỉnh hỗ trợ kinh phí cho các đơn vị, địa
phương để thực hiện các nội dung, nhiệm vụ Kế hoạch năm 2021 và những năm tiếp
theo.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư: Tổng
hợp, tham mưu UBND tỉnh bố trí vốn đầu tư phát triển cho các dự
án phù hợp theo Kế hoạch năm 2021 và những năm tiếp theo.
c) Sở Nội vụ: Tổ chức xây dựng và thực hiện các giải pháp nhằm kết hợp chặt chẽ việc
triển khai Kế hoạch với Chương trình cải cách hành chính của tỉnh.
d) Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và
UBND tỉnh: Chủ trì thực hiện các nhiệm vụ được phân
công theo kế hoạch; phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban,
ngành, địa phương thực hiện việc kiểm tra, giám sát, tổng hợp tình hình thực hiện
Kế hoạch; định kỳ, đột xuất báo cáo UBND tỉnh theo quy định./.
Nơi nhận:
- Các Bộ: Thông tin và
Truyền thông; Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Nội vụ;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Chánh VP, PVP Trần Tuấn Nghĩa;
- Trung tâm TT-CB-TH;
- Lưu VT, PC1.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Châu
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC DỰ ÁN ỨNG DỤNG CNTT DỰ KIẾN THỰC
HIỆN NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 507/KH-UBND
ngày 28/12/2020 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
TT
|
Các
nội dung thực hiện
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
1.
|
Từng bước triển khai các nội dung
theo Kế hoạch số 393/KH-UBND ngày 29/10/2020 của UBND tỉnh
về chuyển đổi số tỉnh Hà Tĩnh giai
đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ
quan, đơn vị có liên quan
|
2.
|
Xây dựng Trung tâm điều hành, giám
sát an toàn, an ninh mạng (SoC) cấp tỉnh
|
3.
|
Xây dựng Kiến trúc chính quyền điện
tử tỉnh Hà Tĩnh phiên bản 2.0
|
4.
|
Triển khai Hệ thống nền tảng chia sẻ
và tích hợp dùng chung của tỉnh (LGSP) theo Kiến trúc Chính quyền điện tử
|
5.
|
Triển khai công tác đánh giá, xác định
an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ theo Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ
|
6.
|
Triển khai các chương trình đào tạo,
bồi dưỡng, tập huấn, diễn tập về các kỹ năng đánh giá, ứng phó sự cố, ứng phó
với kịch bản, tình huống cụ thể; đào tạo nâng cao kỹ năng nghiệp vụ phối hợp,
ứng cứu, chống tấn công, xử lý mã độc, khắc phục sự cố
cho Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng của tỉnh, cán bộ chuyên trách
CNTT/ATTT các cấp; tham gia huấn luyện, đào tạo, bồi dưỡng, diễn tập vùng, miền,
quốc gia, quốc tế
|
7.
|
Kiểm tra, đánh giá ATTT mạng; rà
quét lỗ hỏng bảo mật các phần mềm, CSDL, Cổng/trang thông tin điện tử của các cơ quan nhà
nước trên địa bàn tỉnh; rà quét, bóc gỡ, phân tích, xử
lý mã độc
|
8.
|
Triển khai hội nghị truyền hình trực
tuyến tới cấp xã
|
Văn
phòng Đoàn ĐBQH- HĐND- UBND tỉnh
|
UBND
cấp huyện, cấp xã
|
9.
|
Triển khai phần mềm quản lý đơn thư
khiếu nại cấp tỉnh, cấp huyện
|
10.
|
Triển khai Hệ thống cổng điều hành
nội bộ và giải pháp đăng nhập một lần SSO cho cấp sở, ngành
|
Các
sở, ban, ngành
|
11.
|
Nâng cấp, đầu tư hạ tầng và cơ sở vật
chất bảo đảm an toàn thông tin tại Trung tâm tích hợp
dữ liệu hiện có và hệ thống mạng của Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND
và UBND tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
12.
|
Tăng cường ứng dụng CNTT trong quản
lý và hỗ trợ các hoạt động dạy học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất
lượng giáo dục và đào tạo
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
13.
|
Ứng dụng CNTT cho hệ thống truyền
thanh tại các xã, phường, thị trấn về đích Nông thôn mới
và đô thị văn minh; Triển khai xây dựng và nâng cấp các Trang TTĐT cho các xã
Nông thôn mới kiểu mẫu; thí điểm
các mô hình "Khối phố điện tử", "Làng/xã/thị trấn thông
minh".
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
UBND
các xã, phường, thị trấn về đích
Nông thôn mới và đô thị văn minh
|
14.
|
Xây dựng Cổng thông tin hệ thống
truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
|
Sở Khoa
học và Công nghệ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
15.
|
Xây dựng CSDL hệ thống thông tin quản
lý quy hoạch, nhà ở và bất động sản trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Xây dựng
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
16.
|
Nâng cấp phần mềm hỗ trợ theo dõi,
đánh giá công tác cải cách hành chính
|
Sở Nội
vụ
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
17.
|
Số hóa tài liệu tại lưu trữ lịch sử
tỉnh giai đoạn 2021-2025
|
18.
|
Xây dựng, quản lý, vận hành cơ sở dữ
liệu ngành Thủy sản
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
19.
|
Dự án xây dựng cơ sở dữ liệu Nông
thôn mới và sàn giao dịch thương mại điện tử các sản phẩm thuộc chương trình
mỗi xã một sản phẩm
|
Văn
phòng NTM
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
20.
|
Dự án Ứng dụng CNTT phục vụ ngành
quản lý văn hóa và phát triển du lịch Hà
Tĩnh nhằm nâng cao vị thế cạnh tranh trong khu vực
|
Sở Văn
hoá, Thể thao và Du lịch
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
21.
|
Xây dựng hệ thống thông tin ngành
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Sở
Lao động, TB &XH
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
22.
|
Hệ thống Cơ sở Dữ liệu Tài nguyên
và Môi trường (Giai đoạn 1), bao gồm: Dữ liệu Thanh tra ngành Tài nguyên và
Môi trường; Phần mềm Quản lý cơ sở dữ liệu thông tin môi trường; Phần mềm quản
lý hợp đồng thuê, quyết định giao đất
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
23.
|
Xây dựng phần mềm quản lý thu phí Bảo
vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp
|
24.
|
Nâng cấp hệ thống CNTT phục vụ quan
trắc môi trường
|
25.
|
Dự án xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính
và cấp phép quy hoạch xây dựng TP Hà Tĩnh
|
UBND
TP Hà Tĩnh
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
26.
|
Triển khai hệ thống phần mềm quản
lý vụ việc, vụ án, đối tượng đến công an cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
|
Công
an tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|