|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
4537/KH-BVHTTDL
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch
|
|
Người ký:
|
Trịnh Thị Thủy
|
Ngày ban hành:
|
17/10/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4537/KH-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày 17
tháng 10 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI CÁC GIẢI PHÁP ĐỂ HÌNH THÀNH MÔI TRƯỜNG VĂN HÓA SỐ; XÂY DỰNG CƠ CHẾ, CHÍNH
SÁCH KHẮC PHỤC KHOẢNG CÁCH CHÊNH LỆCH VỀ HẠ TẦNG VĂN HÓA VÀ MỨC THỤ HƯỞNG VĂN
HÓA GIỮA CÁC VÙNG, MIỀN, NHÓM XÃ HỘI ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
Triển khai Nghị quyết số 111/NQ-CP ngày 22 tháng 7
năm 2024 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số
29-NQ/TW ngày 17 tháng 11 năm 2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII
về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2045 (gọi chung là Nghị quyết số 111/NQ-CP), Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch ban hành Kế hoạch triển khai các giải pháp để hình thành môi trường
văn hóa số; xây dựng cơ chế, chính sách khắc phục khoảng cách chênh lệch về hạ
tầng văn hóa và mức thụ hưởng văn hóa giữa các vùng, miền, nhóm xã hội đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2045 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Xác định các giải pháp trọng tâm trong việc hình
thành môi trường văn hóa số.
2. Đề xuất, xây dựng cơ chế, chính sách khắc phục
khoảng cách chênh lệch về hạ tầng văn hóa giữa thành thị và nông thôn, đồng bằng
và miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo; chênh lệch về mức thụ hưởng
văn hóa giữa các nhóm xã hội, các cộng đồng dân cư.
3. Nội dung Kế hoạch bám sát quan điểm, mục tiêu,
phân công nhiệm vụ tại Nghị quyết số 111/NQ-CP .
4. Đảm bảo sự vào cuộc đồng bộ, trách nhiệm, tích cực,
hiệu quả của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương trong việc triển khai, thực hiện Kế hoạch.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, phổ biến
nâng cao nhận thức của cơ quan, tổ chức, cá nhân về vị trí, vai trò, ý nghĩa của
văn hóa số trong sự phát triển văn hóa, con người Việt Nam.
a) Phát huy vai trò của dư luận xã hội trên môi trường
số, dùng ý kiến đúng đắn của số đông để điều chỉnh, uốn nắn kịp thời, đấu tranh
với những biểu hiện sai trái, lệch chuẩn đạo đức, văn hóa. Nêu cao trách nhiệm
của mỗi tổ chức, cá nhân trong môi trường số.
b) Phát huy vai trò, sức mạnh của văn học, nghệ thuật,
báo chí trong việc phê phán những biểu hiện lệch lạc và định hướng các chuẩn mực
văn hóa mới trên môi trường số phù hợp đặc tính và truyền thống dân tộc góp phần
hiện thực hóa khát vọng phát triển đất nước phồn vinh, hạnh phúc theo tinh thần
Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII và tinh thần Hội nghị Văn hóa
toàn quốc năm 2021.
2. Xây dựng con người thời đại số, công dân số và
văn hóa ứng xử trên môi trường số.
a) Nâng cao nhận thức, năng lực cho cán bộ, công chức,
viên chức và người lao động về văn hóa trong xã hội số thông qua các chương
trình, đề án đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ ngành văn hóa, thể thao và du lịch.
b) Ban hành các quy tắc ứng xử văn hóa (lối sống, ứng
xử, phương thức giao tiếp, làm việc...) và chuẩn mực đạo đức, pháp luật của con
người trong môi trường số phù hợp với đặc tính và truyền thống dân tộc.
3. Tiếp tục đẩy mạnh chuyển đổi số trong lĩnh vực
văn hóa.
a) Đẩy mạnh chuyển đổi số trong phương thức và hoạt
động văn hóa (sáng tạo, lưu giữ, truyền bá, tiếp nhận, thưởng thức,...) của cá
nhân và cộng đồng trên cơ sở ứng dụng các phương tiện và công nghệ kỹ thuật số.
b) Đẩy mạnh số hóa di sản văn hóa, hình thành cơ sở
dữ liệu số về di sản văn hóa (bao gồm di sản văn hóa vật thể, di sản văn hóa
phi vật thể và di sản tư liệu).
c) Tăng cường xây dựng chuyển đổi số, công nghệ
tiên tiến vào hoạt động quản lý nhà nước về lĩnh vực điện ảnh (bao gồm: xây dựng
phần mềm quản lý nhân sự và cập nhật dữ liệu hồ sơ; xây dựng hệ thống dữ liệu về
phân loại phim trên không gian mạng; số hóa dữ liệu phát hành, phổ biến phim tại
Việt Nam).
d) Xây dựng hạ tầng công nghệ số đồng bộ từ trung
ương đến địa phương, phát triển thư viện số tại Thư viện Quốc gia Việt Nam và
thư viện công cộng cấp tỉnh; tăng cường xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên số tại
Thư viện Quốc gia Việt Nam trở thành trung tâm bảo quản số, dữ liệu số dùng
chung, thực hiện tích hợp, liên thông, chia sẻ dữ liệu số giữa các thư viện;
xây dựng hệ thống quản lý các thư viện Việt Nam.
e) Xây dựng và hỗ trợ phát triển không gian đa
phương tiện hoặc trải nghiệm với sách phục vụ phát triển văn hóa đọc trong cộng
đồng tại thư viện công cộng cấp tỉnh.
g) Tăng cường, thúc đẩy việc số hóa các hiện vật để
triển khai các hoạt động giáo dục, truyền thống thông qua di sản tại các bảo
tàng.
4. Rà soát, đề xuất cơ chế, chính sách và các giải
pháp nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần cho người dân ở các vùng sâu, vùng
xa, vùng dân tộc, biên giới, hải đảo, vùng đặc biệt khó khăn.
a) Hoàn thiện chính sách thúc đẩy sáng tạo và hưởng
thụ văn hóa phù hợp với cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, xử lý kịp thời
các thách thức đặt ra đối với phát triển văn hóa - xã hội.
b) Nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống thiết
chế văn hóa góp phần thu hẹp khoảng cách chênh lệch giữa thành thị và nông
thôn, đồng bằng và miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo; xây dựng
môi trường văn hóa lành mạnh.
c) Tăng cường năng lực cơ sở vật chất, hỗ trợ xây dựng
thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở, khu vui chơi, giải trí dành cho trẻ em tại
các khu công nghiệp, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng đặc biệt khó khăn và
các địa phương không tự cân đối được ngân sách.
d) Thúc đẩy hoạt động, hỗ trợ trang thiết bị cho
các đội thông tin, tuyên truyền lưu động tại vùng biên giới, hải đảo, vùng đồng
bào dân tộc thiểu số, vùng đặc biệt khó khăn.
e) Phối hợp xây dựng và triển khai các hoạt động
giáo dục nghệ thuật, nâng cao năng lực thẩm mỹ cho thanh niên, thiếu niên,
chương trình giáo dục nghệ thuật trong nhà trường.
g) Chú trọng nghiên cứu khoa học và ứng dụng công
nghệ nhằm nâng cao, phát huy hiệu quả văn hóa đặc trưng vùng miền góp phần xây
dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc; chú trọng nghiên cứu để tích hợp các chức
năng công nghệ, phần mềm phù hợp với văn hóa các cộng đồng dân tộc thiểu số,
vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn để bảo đảm phát triển, hài hòa giữa các cộng đồng dân cư.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
a) Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
- Tổ chức quán triệt trong cơ quan, đơn vị, tuyên
truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về Nghị quyết số 111/NQ-CP .
- Triển khai, thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của
Kế hoạch này theo chức năng, nhiệm vụ được giao (chi tiết tại Phụ lục kèm theo
Kế hoạch).
b) Cục Văn hóa cơ sở:
Chủ trì, đôn đốc các cơ quan, đơn vị; theo dõi, tổng
hợp việc thực hiện Kế hoạch, báo cáo Lãnh đạo Bộ.
c) Báo Văn hóa, Báo Điện tử Tổ quốc, Tạp chí Văn
hóa nghệ thuật
Chủ động, phối hợp với các cơ quan, đơn vị tổ chức
hoạt động truyền thông việc triển khai Kế hoạch này theo chức năng, nhiệm vụ được
giao.
d) Vụ Kế hoạch, Tài chính căn cứ đề xuất kế hoạch
nhiệm vụ và kinh phí hàng năm của các đơn vị, tổng hợp, cân đối ngân sách nhà
nước để bố trí cho các đơn vị triển khai nhiệm vụ theo quy định của Luật Ngân
sách nhà nước và các quy định pháp luật hiện hành.
2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa
và Thể thao, Sở Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
a) Tăng cường công tác phối hợp với Ban Tuyên giáo
tỉnh ủy, thành ủy, các cơ quan, ban, ngành tại địa phương triển khai thực hiện
việc quán triệt, phổ biến, tuyên truyền về quan điểm, chủ trương của Đảng, pháp
luật của Nhà nước về xây dựng công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; xây dựng
môi trường văn hóa số.
b) Triển khai, thực hiện các nhiệm vụ tại địa
phương về xây dựng môi trường văn hóa số.
c) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương ban hành văn bản chỉ đạo, kế hoạch tổ chức thực hiện các nhiệm
vụ của ngành theo Kế hoạch này.
d) Tổng hợp, báo cáo việc triển khai, thực hiện Kế
hoạch tại địa phương phù hợp với điều kiện thực tiễn, bảo đảm hiệu quả, tiết kiệm.
Trên đây là Kế hoạch của Ngành văn hóa, thể thao và
du lịch triển khai Chương trình hành động của Chính phủ Nghị quyết số 111/NQ-CP
ngày 22 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện
Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 17 tháng 11 năm 2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng
khóa XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2045. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vấn đề
phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị gửi ý kiến bằng văn bản
về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Cục Văn hóa cơ sở) để tổng hợp, báo cáo
Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Phó Thủ tướng CP Lê Minh Khái (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Đảng ủy, Công đoàn, Đoàn TNCSHCM Bộ;
- Sở VHTTDL, Sở VHTT, Sở Du lịch các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Lưu: VT, VHCS (1), NTH.160
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trịnh Thị Thủy
|
PHỤ LỤC
CÁC ĐỀ ÁN, CHƯƠNG TRÌNH, NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
(Kèm theo Kế hoạch số 4537/KH-BVHTTDL ngày 17 tháng 10 năm 2024 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Thời gian thực
hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Ghi chú
|
I
|
Các đề án, chương
trình, nhiệm vụ góp phần hình thành môi trường văn hóa số
|
1.
|
Chương trình hành động “Xây dựng văn hóa ứng xử
trong trường học giai đoạn 2018 - 2025”
|
2018 -2025
|
Vụ Đào tạo
|
Quyết định số
1299/QĐ-TTg ngày 03/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ
|
2.
|
Xây dựng bộ quy tắc ứng xử trong từng lĩnh vực của
Ngành
|
2022 - 2030
|
Các đơn vị tham
mưu quản lý nhà nước từng lĩnh vực của Ngành.
|
|
3.
|
Đề án xây dựng đội ngũ cán bộ ngành Văn hóa, Thể
thao và Du lịch đến năm 2030
|
2023 - 2030
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
|
4.
|
Đề án Xây dựng cơ sở dữ liệu về phòng, chống bạo
lực gia đình
|
2022 - 2030
|
Vụ Gia đình
|
|
5.
|
Đề án chuyển đổi số trong lĩnh vực văn hóa nghệ
thuật
|
2022 - 2023
|
Trung tâm Công nghệ
thông tin
|
|
6.
|
Đề án “Số hóa dữ liệu lễ hội tại Việt Nam”
|
2021 -2025
|
Cục Văn hóa cơ sở
|
Quyết định số
2139/QĐ- BVHTTDL ngày 16/7/2021 của Bộ VHTTDL
|
7.
|
Chương trình số hóa Di sản văn hóa Việt Nam giai
đoạn 2021-2030
|
2021 - 2030
|
Cục Di sản văn hóa
|
Quyết định số
2026/QĐ-TTg ngày 2/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ
|
8.
|
Chương trình chuyển đổi số ngành Thư viện đến năm
2025, định hướng đến năm 2030
|
Giai đoạn 1: 2021
-2025
|
Vụ Thư viện
|
Quyết định số
2175/QĐ- BVHTTDL ngày 23/7/2021 của Bộ VHTTDL
|
9.
|
Đề án “Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời
trong các thư viện, bảo tàng, trung tâm văn hóa đến năm 2030”
|
2023 - 2025
|
Vụ Thư viện
|
Quyết định số
1346/QĐBVHTTDL ngày 26/5/2023 của Bộ VHTTDL
|
10.
|
Đề án hệ thống “Số hóa dữ liệu phát hành, phổ biến
phim tại Việt Nam”, thực hiện chuyển đổi số, công nghệ tiên tiến vào hoạt động
quản lý nhà nước ngành điện ảnh
|
2023 - 2025
|
Cục Điện ảnh
|
|
11.
|
Đề án chuyển đổi số các tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh
đạt Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng nhà nước về văn học nghệ thuật lĩnh
vực mỹ thuật, nhiếp ảnh
|
2025 - 2030
|
Cục Mỹ thuật, Nhiếp
ảnh và Triển lãm
|
|
12.
|
Đề án xây dựng Bộ chỉ số văn hóa quốc gia vì sự
phát triển bền vững
|
2023 - 2030
|
Viện Văn hóa Nghệ
thuật quốc gia Việt Nam
|
|
13.
|
Chiến lược phát triển các ngành công nghiệp văn
hóa Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
|
2025 - 2045
|
Viện Văn hóa Nghệ
thuật quốc gia Việt Nam; Cục Bản quyền tác giả
|
|
14.
|
Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu và lập Bản đồ về các
ngành công nghiệp văn hóa
|
|
Cục Bản quyền tác
giả
|
|
15.
|
Biên soạn, xuất bản sách ảnh “100 năm Nhiếp ảnh
Việt Nam dưới sự lãnh đạo của Đảng”
|
2026 - 2030
|
Cục Mỹ thuật, Nhiếp
ảnh và Triển lãm
|
|
16.
|
Chương trình giáo dục đạo đức, lối sống trong gia
đình đến năm 2030
|
2022 - 2030
|
Vụ Gia đình
|
Quyết định số
96/QĐ- TTg ngày 19/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ
|
17.
|
Đề án “Xây dựng đội ngũ trí thức ngành Văn hóa,
Thể thao và Du lịch đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2035”
|
2024 - 2035
|
Vụ Đào tạo
|
|
II
|
Các đề án, chương
trình, nhiệm vụ góp phần khắc phục khoảng cách chênh lệch về hạ tầng văn hóa
giữa thành thị và nông thôn, đồng bằng và miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên
giới, hải đảo; chênh lệch về mức thụ hưởng văn hóa giữa các nhóm xã hội, các
cộng đồng dân cư
|
18.
|
Đề án “Định hướng công tác hoàn thiện hệ thống
pháp luật về văn hóa, thể thao và du lịch giai đoạn 2026-2030”
|
2026 - 2030
|
Vụ Pháp chế
|
Quyết định số
4170/QĐ- BVHTTDL ngày 29/12/2023 của Bộ VHTTDL
|
19.
|
Quy hoạch mạng lưới cơ sở văn hóa và thể thao thời
kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045
|
2024 - 2045
|
Văn phòng Bộ
|
|
20.
|
Đề án phát triển văn hóa đọc trong cộng đồng đến
năm 2020, định hướng đến năm 2030
|
Giai đoạn 1:
2021-2025
|
Vụ Thư viện
|
Quyết định số
2223/QĐ- BVHTTDL ngày 02/8/2021 của Bộ VHTTDL
|
21.
|
Chương trình phòng, chống bạo lực gia đình trong
tình hình mới đến năm 2025
|
Giai đoạn 1: 2022
- 2025
|
Vụ Gia đình
|
Quyết định số
45/QĐ- TTg ngày 13/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ
|
22.
|
Đề án xây dựng trường quay nội đẳng cấp quốc tế
|
2023 - 2030
|
Cục Điện ảnh
|
|
23.
|
Đề án xây dựng Trung tâm kỹ thuật điện ảnh và trường
quay Quốc gia
|
2023 - 2030
|
Cục Điện ảnh
|
|
24.
|
Đề án xây dựng “Trung tâm (kênh) phát hành phim
trực tuyến”
|
2023 - 2030
|
Cục Điện ảnh
|
|
25.
|
Đề án xây dựng Trung tâm Chiếu phim Quốc gia tại
các tỉnh Thừa Thiên Huế, thành phố Đà Nẵng và Thành phố Hồ Chí Minh
|
2023 - 2030
|
Cục Điện ảnh
|
|
26.
|
Đề án đào tạo tài năng trong lĩnh vực văn hóa nghệ
thuật giai đoạn 2016 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030
|
2016-2025
|
Vụ Đào tạo
|
Quyết định số
1341/QĐ-TTg ngày 08/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ
|
27.
|
Đề án đào tạo, bồi dưỡng nhân lực văn hóa nghệ
thuật ở nước ngoài đến năm 2030
|
Giai đoạn 1:
2016-2025
|
Vụ Đào tạo
|
Quyết định số
1437/QĐ-TTg ngày 19/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ
|
28.
|
Đề án xây dựng Dàn nhạc dân tộc quốc gia Việt Nam
góp phần bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống dân tộc
|
|
Cục Nghệ thuật Biểu
diễn
|
|
29.
|
Đề án xây dựng một số chương trình nghệ thuật đỉnh
cao
|
|
Cục Nghệ thuật biểu
diễn
|
|
30.
|
Đề án “Bảo tồn và phát huy trang phục truyền thống
các dân tộc thiểu số Việt Nam trong giai đoạn hiện nay”
|
2019-2025
|
Vụ Văn hóa dân tộc
|
Quyết định số
209/QĐ- BVHTTDL ngày 18/01/2019 của Bộ VHTTDL
|
31.
|
Đề án “Bảo tồn và phát huy giá trị văn học dân
gian của các dân tộc thiểu số đến năm 2030”
|
2022 - 2025
|
Vụ Văn hóa dân tộc
|
Quyết định số
3875/QĐ- BVHTTDL ngày 30/12/2022 của Bộ VHTTDL
|
32.
|
Đề án “Tổ chức định kỳ Ngày hội, giao lưu văn
hóa, thể thao và du lịch vùng đồng bào các dân tộc thiểu số theo khu vực và
toàn quốc giai đoạn 2021-2030”
|
2021 -2030
|
Vụ Văn hóa dân tộc
|
Quyết định số
3666/QĐ- BVHTTDL ngày 07/12/2020 của Bộ VHTTDL
|
33.
|
Đề án “Chương trình hoạt động văn hóa, nghệ thuật
phục vụ vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo, vùng dân tộc thiểu số giai đoạn
2021 - 2030”
|
Giai đoạn 1: 2021
-2025
|
Vụ Văn hóa dân tộc
|
Quyết định số
4452/QĐ- BVHTTDL ngày 31/12/2020 của Bộ VHTTDL
|
34.
|
Đề án “Bảo tồn, phục dựng và phát huy giá trị dân
ca, dân vũ, dân nhạc của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch giai
đoạn 2021-2030”
|
Giai đoạn 1: 2021
-2025
|
Vụ Văn hóa dân tộc
|
Quyết định số
3404/QĐ- BVHTTDL ngày 22/12/2021 của Bộ VHTTDL
|
35.
|
Chương trình Bảo tồn và phát huy bền vững giá trị
di sản văn hóa Việt Nam giai đoạn 2021 - 2025
|
2021 -2025
|
Cục Di sản văn hóa
|
Quyết định số
1230/QĐ-TTg ngày 15/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ
|
36.
|
Đổi mới, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động
bảo tàng giai đoạn 2023 - 2026
|
2023 - 2026
|
Cục Di sản văn hóa
|
|
37.
|
Đề án Phát triển văn học nghệ thuật góp phần nuôi
dưỡng tâm hồn con người Việt Nam giai đoạn 2025 - 2030
|
2025 - 2030
|
Cục Nghệ thuật biểu
diễn
|
|
Kế hoạch 4537/KH-BVHTTDL năm 2024 triển khai Giải pháp để hình thành môi trường văn hóa số; Xây dựng cơ chế, chính sách khắc phục khoảng cách chênh lệch về hạ tầng văn hóa và mức thụ hưởng văn hóa giữa các vùng, miền, nhóm xã hội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 4537/KH-BVHTTDL ngày 17/10/2024 triển khai Giải pháp để hình thành môi trường văn hóa số; Xây dựng cơ chế, chính sách khắc phục khoảng cách chênh lệch về hạ tầng văn hóa và mức thụ hưởng văn hóa giữa các vùng, miền, nhóm xã hội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
42
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|