ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 422/KH-UBND
|
Quảng Nam, ngày
18 tháng 01 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG GIÁO DỤC NGHỀ
NGHIỆP ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
Thực hiện Quyết định số
2222/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình
Chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp đến năm 2025, định hướng đến năm
2030”; Quyết định số 601/QĐ-LĐTBXH ngày 05/7/2022 của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 2222/QĐ-TTg ngày
30/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số trong
giáo dục nghề nghiệp đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Nghị quyết số
04-NQ/TU ngày 12/4/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Quảng Nam về chuyển đổi số tỉnh
Quảng Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Kế
hoạch thực hiện Chương trình chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp đến năm
2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Chuyển đổi số trong giáo dục
nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam nhằm triển khai các hoạt động giáo dục
nghề nghiệp trên môi trường số, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản
lý, hoạt động dạy học, phương pháp dạy học, kiểm tra, đánh giá giúp tăng cường
hiệu quả công tác quản lý và mở rộng phương thức cũng như cơ hội tiếp cận giáo
dục nghề nghiệp tạo đột phá về chất lượng, tăng nhanh số lượng đào tạo góp phần
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực có kỹ năng nghề, tăng năng suất lao động và
năng lực cạnh tranh quốc gia trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
2. Một số chỉ tiêu cơ bản
a) Phát triển năng lực số cho đội
ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp.
- Phấn đấu 70% đến năm 2025 và
100% đến năm 2030 nhà giáo và cán bộ quản lý được đào tạo bổ sung nâng cao năng
lực số, kỹ năng, phương pháp sư phạm phù hợp để triển khai đào tạo trên môi trường
số.
- Phấn đấu 70% đến năm 2025 và
100% đến năm 2030 nhà giáo của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp được đào tạo phát
triển học liệu số.
b) Đổi mới và phát triển chương
trình đào tạo
- Phấn đấu 80% vào năm 2025 và
100% vào năm 2030 chuẩn đầu ra chương trình đào tạo của các trình độ được tích
hợp năng lực số, có nội dung đào tạo phù hợp với phương thức chuyển đổi số.
- Phấn đấu 100% chương trình
đào tạo chuyên ngành công nghệ thông tin, công nghệ số được cập nhật phù hợp với
ứng dụng khoa học công nghệ mới.
c) Hạ tầng, nền tảng và học liệu
số
- Hình thành nền tảng số giáo dục
nghề nghiệp và kho học liệu, tài nguyên số dùng chung phục vụ cho hoạt động dạy
và học vào năm 2025.
- Phấn đấu 60% vào năm 2025 và
100% vào năm 2030 trường cao đẳng, trường trung cấp có hạ tầng số, nền tảng số
để kết nối, khai thác với nền tảng số giáo dục nghề nghiệp quốc gia.
d) Quản lý số và quản trị số
- Phấn đấu triển khai 100% các
dịch vụ công trực tuyến thuộc lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp đủ điều kiện lên dịch
vụ công toàn trình được tích hợp vào Cổng dịch vụ công quốc gia và Hệ thống
thông tin điện tử của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội vào năm 2023.
- Phấn đấu 100% trường cao đẳng,
trung cấp đến năm 2025, 100% cơ sở giáo dục nghề nghiệp đến năm 2030 số hóa quá
trình học tập, kết quả học tập, văn bằng giáo dục nghề nghiệp của người học và
kết nối, tích hợp dữ liệu lên môi trường số.
- Có 50% vào năm 2025 và 70%
vào năm 2030 hoạt động kiểm tra chuyên ngành về giáo dục nghề nghiệp được thực
hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.
- Hình thành bản đồ số mạng lưới
cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn Quảng Nam vào năm 2025 và liên kết bản
đồ số mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp với các hệ thống chứng thực và tra cứu
thông tin giáo dục nghề nghiệp vào năm 2030.
- Phấn đấu 100% báo cáo định kỳ
và báo cáo thống kê về giáo dục nghề nghiệp được thực hiện trên môi trường số
và kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số trên Hệ thống thông tin báo cáo Chính
phủ vào năm 2025.
- Phấn đấu ít nhất 50% đến năm
2025 và 100% đến năm 2030 các trường chất lượng cao là trường học số.
II. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Xây dựng
hoàn thiện thể chế, cơ chế chính sách phục vụ chuyển đổi số trong lĩnh vực giáo
dục nghề nghiệp.
a) Rà soát, phối hợp đề xuất
các Bộ, ngành trung ương hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật liên
quan và chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp để đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số.
b) Xây dựng kế hoạch tổ chức thực
hiện các tiêu chuẩn về trường học số, hạ tầng số, phòng thực hành số, giáo
trình số, chương trình đào tạo số, ứng dụng công nghệ thực tế ảo, thực tế ảo
tăng cường, thực tế hỗn hợp trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
c) Tổ chức triển khai thực hiện
các kết nối, chia sẻ dữ liệu về giáo dục nghề nghiệp theo quy định.
d) Có cơ chế, chính sách thu hút
tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân tham gia đầu tư phát triển, xây dựng hệ sinh
thái số giáo dục nghề nghiệp; khuyến khích việc tài trợ và đóng góp, ủng hộ vật
chất cũng như các điều kiện khác thực hiện chuyển đổi số hoạt động giáo dục nghề
nghiệp.
đ) Nghiên cứu, đề xuất các
chính sách hỗ trợ cho người dạy, người học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong
chuyển đổi số giáo dục nghề nghiệp.
2. Phát triển
chương trình, nội dung đào tạo các cấp trình độ giáo dục nghề nghiệp phù hợp với
yêu cầu của chuyển đổi số trong nền kinh tế và hội nhập quốc tế.
a) Xác định kiến thức và kỹ
năng số cơ bản và nâng cao đối với người lao động trên môi trường số; lồng ghép
vào chương trình đào tạo, các môn học liên quan tới kỹ năng số, công nghệ thông
tin nhằm cung cấp các kỹ năng số cơ bản, nâng cao cho người học.
b) Tham gia xây dựng các bộ
công cụ thích hợp để phân tích dữ liệu lớn. Dự báo các năng lực và kỹ năng số cần
có của ngành, nghề, đặc biệt là các ngành nghề phục vụ cuộc cách mạng công nghiệp
lần thứ tư. Cập nhật, bổ sung, chỉnh sửa và xây dựng mới chuẩn kiến thức, năng
lực thực hiện cho các ngành nghề đáp ứng yêu cầu của chuyển đổi số.
c) Tổ chức tham gia tập huấn
các chương trình đào tạo chất lượng cao, các ngành nghề chuyên về công nghệ
thông tin, công nghệ số phục vụ phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số.
3. Phát triển
hạ tầng, nền tảng, thiết bị và học liệu số
a) Hạ tầng số
- Xây dựng dữ liệu về giáo dục
nghề nghiệp của tỉnh đáp ứng yêu cầu về kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống
dữ liệu của quốc gia về giáo dục đào tạo, Lao động - việc làm, an sinh xã hội...
và các hệ thống IOC, Smart, egov của tỉnh Quảng Nam.
- Tăng cường đầu tư, nâng cấp
các trang thiết bị, hệ thống an toàn thông tin phục vụ quản lý, điều hành của
các cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp và các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp.
- Ưu tiên hình thức thuê, hợp
tác công tư trong đầu tư hạ tầng số, thiết bị thực tập số, phòng thí nghiệm, xưởng
thực hành ảo, phòng học thông minh, các thiết bị phát triển học liệu số... phục
vụ cho quá trình chuyển đổi số giáo dục nghề nghiệp.
b) Hạ tầng dữ liệu
- Nâng cấp, hoàn thiện hệ thống
thông tin quản lý giáo dục nghề nghiệp có khả năng đồng bộ với hệ thống thông
tin thị trường lao động và cơ sở dữ liệu về giáo dục nghề nghiệp. Triển khai nền
tảng tích hợp, kết nối, chia sẻ dữ liệu với các cơ sở dữ liệu quốc gia, hệ thống
thông tin trong và ngoài lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
- Xây dựng nền tảng hạ tầng cơ
sở dữ liệu lớn phục vụ báo cáo tổng hợp và phân tích nhu cầu giáo dục nghề nghiệp,
phân tích chất lượng dạy và học, hỗ trợ công tác tuyển sinh và các nghiệp vụ
khác.
c) Nền tảng số và học liệu số
- Ưu tiên hình thức thuê, hợp
tác công tư trong đầu tư xây dựng, chuyển giao nền tảng số dạy và học giáo dục
nghề nghiệp ở tỉnh.
- Đầu tư xây dựng nền tảng học
liệu số lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp theo nguyên tắc kết hợp học liệu mở với
xây dựng thị trường trao đổi học liệu. Ưu tiên đầu tư, phát triển các học liệu
số, các nền tảng kỹ thuật số có sẵn được các chuyên gia hàng đầu về công nghệ
thông tin đánh giá đáp ứng yêu cầu cho chuyển đổi số trong lĩnh vực giáo dục
nghề nghiệp.
- Tăng cường hiện đại hóa cơ sở
vật chất phục vụ giáo dục, đào tạo trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, trọng
tâm là các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập. Đổi mới, cập nhật các chương
trình đào tạo các ngành công nghệ thông tin, điện tử, tự động hóa, viễn thông;
đào tạo tin học, kỹ năng số tại các đơn vị...
4. Phát triển
năng lực số cho đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp và đổi
mới phương pháp dạy và học
a) Đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật
kiến thức, kỹ năng số cho nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp.
b) Chú trọng đào tạo, bồi dưỡng
các phương pháp dạy và học mới cho nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, người dạy
trong các đơn vị sản xuất kinh doanh dịch vụ. Áp dụng hình thức học tập thích
nghi, phối kết hợp hài hòa việc dạy và học trực tiếp tại trường với việc dùng
các công nghệ, học liệu số, thiết bị thật, thiết bị ảo, phòng học ảo. Cá nhân
hoá việc học tập.
c) Phát triển đội ngũ cán bộ
chuyên về phát triển các ứng dụng số, học liệu số tại các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp.
5. Chuyển đổi
số hoạt động quản lý nhà nước và quản trị nhà trường
a) Chuyển đổi số hoạt động quản
lý nhà nước
- Xây dựng, nâng cấp các dịch vụ
công trực tuyến, các phần mềm quản lý phục vụ cho công tác quản lý nhà nước về
giáo dục nghề nghiệp.
- Điều hành hoạt động giáo dục
nghề nghiệp dựa trên hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu giáo dục nghề nghiệp
thông qua Trung tâm thông tin tích hợp (IOC).
- Xây dựng công cụ và triển
khai hoạt động kiểm tra, hoạt động đảm bảo chất lượng, hoạt động đánh giá kỹ
năng nghề thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.
- Nâng cấp Cổng thông tin điện
tử giáo dục nghề nghiệp, phần mềm kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ công tác báo
cáo định kỳ và báo cáo thống kê về giáo dục nghề nghiệp và kết nối, tích hợp,
chia sẻ dữ liệu số trên Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
- Xây dựng mã định danh điện tử
đảm bảo đồng bộ, kết nối với khung chính phủ điện tử và mã định danh điện tử của
Chính phủ.
b) Chuyển đổi số trong quản trị
của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
- Phát triển, nâng cấp và hoàn
thiện cơ sở dữ liệu đồng bộ, thống nhất, đảm bảo kết nối, khai thác phục vụ xử
lý thông tin theo yêu cầu quản lý, quản trị.
- Số hóa hoạt động của nhà trường,
trong đó chú trọng đến quản lý tuyển sinh, đào tạo, đảm bảo chất lượng, phát
triển chương trình, quản lý nhà giáo, quản lý học sinh, sinh viên, kết nối
doanh nghiệp.
- Chủ động liên kết với các viện,
trường, trung tâm nghiên cứu và các đối tác trong và ngoài nước, đẩy mạnh hợp
tác để đào tạo nguồn nhân lực phục vụ quá trình chuyển đổi số của tỉnh.
- Đẩy mạnh việc đảm bảo chất lượng
đối với việc dạy học trực tuyến.
- Triển khai việc kiểm tra đánh
giá kết quả học tập, đánh giá kỹ năng nghề trên môi trường số.
6. Huy động
nguồn lực cho quá trình chuyển đổi số giáo dục nghề nghiệp
- Ưu tiên nguồn kinh phí từ
ngân sách nhà nước.
- Huy động nguồn lực đầu tư,
khuyến khích hợp tác theo đối tác công tư từ các tổ chức, doanh nghiệp, cá
nhân, từng bước hình thành mô hình cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong doanh nghiệp.
- Tăng cường vận động sự ủng hộ
của các tổ chức quốc tế cho hoạt động chuyển đổi số giáo dục nghề nghiệp.
7. Nâng cao nhận
thức và hợp tác quốc tế
a) Nâng cao nhận thức của các cấp,
các ngành, cán bộ quản lý, nhà giáo về vai trò quan trọng và yêu cầu sớm triển
khai chuyển đổi số trong hệ thống giáo dục nghề nghiệp nhằm xây dựng, hình
thành hệ sinh thái số giáo dục nghề nghiệp, đáp ứng nhu cầu của người học và mọi
người dân trong nền kinh tế số, xã hội số.
b) Tăng cường tuyên truyền, phổ
biến về chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp thông qua phương tiện thông
tin đại chúng và các hình thức khác, lồng ghép trong các hoạt động, sự kiện
liên quan; chú trọng biểu dương, tôn vinh những tập thể, cá nhân có kết quả
tích cực, mang lại hiệu quả trong công tác quản lý, dạy và học từ chuyển đổi số
để lan tỏa, nhân rộng.
c) Tăng cường trao đổi, học tập
chia sẻ kinh nghiệm về chuyển đổi số trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp với
các quốc gia, tổ chức quốc tế.
8. Bảo đảm an
toàn, an ninh mạng
a) Triển khai các biện pháp bảo
đảm an toàn, an ninh mạng; quản lý và giám sát an toàn thông tin; bảo mật dữ liệu,
bảo đảm cơ chế sao lưu, phục hồi máy chủ, máy trạm, các thiết bị đầu cuối liên
quan.
b) Xây dựng hạ tầng, nền tảng số,
dữ liệu số bảo đảm thông tin tin cậy, an toàn, lành mạnh; phát triển hệ thống nền
tảng, hạ tầng, mạng lưới gắn với bảo đảm an toàn, an ninh mạng, có khả năng tự
sàng lọc, phát hiện mã độc tấn công, bảo vệ ở mức căn bản.
c) Định kỳ tổ chức kiểm tra,
đánh giá mức độ an toàn, an ninh, các lỗ hổng bảo mật của hệ thống phần mềm và
dữ liệu, kịp thời phát hiện và có biện pháp xử lý kịp thời.
d) Tổ chức lực lượng ứng cứu sự
cố an toàn, an ninh mạng.
III. NGUỒN
KINH PHÍ
1. Nguồn Ngân sách nhà nước: Thực
hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, trong đó tăng cường lồng ghép với
các đề án, chương trình, kế hoạch liên quan. Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
công lập, cơ quan quản lý nhà nước sử dụng nguồn kinh phí thường xuyên được
giao để thực hiện nhiệm vụ, giải pháp tại Kế hoạch này; trường hợp phát sinh
nhu cầu kinh phí thì trong khả năng cân đối ngân sách nhà nước và các quy định
hiện hành, UBND tỉnh xem xét, quyết định.
2. Nguồn thu hợp pháp của các
cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
3. Nguồn kinh phí xã hội hóa,
đóng góp, vận động tài trợ, các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông
tin và Truyền thông và các Sở, ngành, địa phương tham mưu UBND tỉnh tổ chức triển
khai thực hiện tốt Kế hoạch; tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra, giám
sát, sơ kết, tổng kết; định kỳ hằng năm, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện
trên với UBND tỉnh, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Sở Thông tin và Truyền
thông
Phối hợp với Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tham mưu UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch
đảm bảo đạt mục đích, yêu cầu đề ra; đẩy mạnh công tác truyền thông, tham mưu
xây dựng các quy định về bảo đảm an toàn, an ninh, kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa
cơ sở dữ liệu quốc gia, địa phương, các cơ sở dữ liệu có liên quan với cơ sở dữ
liệu giáo dục nghề nghiệp và các nội dung có liên quan khác.
3. Sở Tài chính
Thẩm định dự toán kinh phí thực
hiện Kế hoạch, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí trong dự toán kinh phí hằng
năm để thực hiện theo đúng quy định Luật Ngân sách nhà nước.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Hướng dẫn các Sở, ngành, địa
phương xây dựng kế hoạch vốn đầu tư công thực hiện Chương trình chuyển đổi số
trong giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh.
b) Chủ trì tổng hợp, trình UBND
tỉnh kế hoạch đầu tư hằng năm để thực hiện các chương trình, dự án được cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt theo quy định; phối hợp với Sở Tài chính, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội và các Sở, ngành, địa phương có liên quan bố trí nguồn vốn
chi đầu tư phát triển thực hiện Kế hoạch theo quy định của pháp luật về đầu tư
công.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo
Kết nối, chia sẻ dữ liệu giáo dục
đào tạo với cơ sở dữ liệu giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh.
6. Các Sở, Ban, ngành, cơ
quan có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
a) Theo chức năng, nhiệm vụ được
giao có trách nhiệm xây dựng Kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện các nội dung
có liên quan tại cơ quan, đơn vị, địa phương và bố trí kinh phí thực hiện theo
quy định.
b) Kiểm tra, đánh giá quá trình
triển khai thực hiện; báo cáo kết quả thực hiện hằng năm, giai đoạn về Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội.
7. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp
trên địa bàn tỉnh
a) Triển khai thực hiện các nội
dung có liên quan nêu tại Kế hoạch này.
b) Nghiên cứu áp dụng các hạ tầng,
nền tảng kỹ thuật số có sẵn được các chuyên gia hàng đầu về công nghệ thông tin
đánh giá đáp ứng yêu cầu cho chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp.
c) Báo cáo kết quả thực hiện tại
đơn vị hằng năm, giai đoạn về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp,
báo cáo UBND tỉnh, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
V. CHẾ ĐỘ
THÔNG TIN BÁO CÁO
Các Sở, Ban, ngành, cơ quan,
đơn vị, địa phương, cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh báo cáo kết quả
thực hiện Kế hoạch này với UBND tỉnh, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) trước ngày 15 tháng 12 hằng năm;
đồng thời, báo cáo đột xuất, sơ kết, tổng kết theo từng giai đoạn khi có yêu cầu.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện
Chương trình chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh; đề nghị các Sở, Ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa
phương tổ chức triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc, kịp thời phản ảnh về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng
hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Lao động - TB&XH;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Anh Tuấn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG GIÁO
DỤC NGHỀ NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 422/KH-UBND ngày 18/01/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Số TT
|
Nội dung/nhiệm vụ/giải pháp
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Đẩy mạnh công tác thông tin,
tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức của toàn xã hội về chuyển đổi số trong
giáo dục nghề nghiệp.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện,
thị xã, thành phố; cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
Hằng năm
|
2
|
Nâng cấp hạ tầng kỹ thuật
công nghệ thông tin phục vụ hoạt động quản lý; tổ chức đào tạo của cơ quan,
đơn vị có liên quan và cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Thông tin và Truyền thông; cơ sở giáo dục nghề nghiệp; Sở, ngành có
liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2022 - 2025
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông; cơ sở giáo dục nghề nghiệp; Sở, ngành có
liên quan;
|
Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
3
|
Xây dựng, phát triển chương
trình, giáo trình đào tạo số
|
Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
Các Sở, ngành có liên quan;
|
2022 - 2030
|
4
|
Xây dựng, phát triển dữ liệu
số về giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ sở
giáo dục nghề nghiệp
|
2022 - 2030
|
5
|
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nhằm
nâng cao năng lực chuyển đổi số cho cán bộ quản lý và nhà giáo giáo dục nghề
nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ sở
giáo dục nghề nghiệp
|
2022 - 2030
|
6
|
Hướng dẫn, kiểm tra, giám
sát, sơ kết, tổng kết đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch này và các nội
dung có liên quan tại các địa phương, cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn
tỉnh.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ sở
giáo dục nghề nghiệp
|
Hằng năm
|